Quyết định 524/QĐ-UBND năm 2025 công bố Danh mục thủ tục hành chính chuẩn hoá lĩnh vực Địa chất và Khoáng sản thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Nông nghiệp và Môi trường; Ủy ban nhân dân cấp xã trên địa bàn tỉnh Ninh Bình
| Số hiệu | 524/QĐ-UBND |
| Ngày ban hành | 29/08/2025 |
| Ngày có hiệu lực | 29/08/2025 |
| Loại văn bản | Quyết định |
| Cơ quan ban hành | Tỉnh Ninh Bình |
| Người ký | Nguyễn Anh Chức |
| Lĩnh vực | Bộ máy hành chính,Tài nguyên - Môi trường |
|
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
|
Số: 524/QĐ-UBND |
Ninh Bình, ngày 29 tháng 8 năm 2025 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC CÔNG BỐ DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH CHUẨN HOÁ LĨNH VỰC ĐỊA CHẤT VÀ KHOÁNG SẢN THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ NÔNG NGHIỆP VÀ MÔI TRƯỜNG; UBND CẤP XÃ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH NINH BÌNH
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH NINH BÌNH
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 16 tháng 6 năm 2025;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08 thàng 6 năm 2010 của Chính phủ về việc kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Nghị định số 92/2017/NĐ-CP ngày 07/8/2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các nghị định liên quan đến công tác kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Nghị định số 118/2025/NĐ-CP ngày 09 tháng 6 năm 2025 của Chính phủ về việc thực hiện thủ tục hành chính theo cơ chế một cửa, một cửa liên thông tại Bộ phận một cửa và Cổng Dịch vụ công quốc gia;
Căn cứ Thông tư số 02/2017/TT-VPCP ngày 31 tháng 10 năm 2017 của Văn phòng Chính phủ hướng dẫn nghiệp vụ về kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Quyết định số 3339/QĐ-BNNMT ngày 22/8/2025 của Bộ Nông nghiệp và Môi trường về việc công bố thủ tục hành chính chuẩn hoá lĩnh vực địa chất và khoáng sản thuộc phạm vi chức năng quản lý nhà nước của Bộ Nông nghiệp và Môi trường;
Theo đề nghị của Giám đốc Nông nghiệp và Môi trường tại Tờ trình số 151/TTr-SNNMT ngày 25/8/2025.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này danh mục 37 thủ tục hành chính chuẩn hóa trong lĩnh vực Địa chất và Khoáng sản thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Nông nghiệp và Môi trường, UBND cấp xã trên địa bàn tỉnh Ninh Bình (có Phụ lục kèm theo).
Điều 2. Bãi bỏ các nội dung đối với 23 thủ tục hành chính cấp tỉnh đã được công bố tại phụ lục I, phần I. Lĩnh vực địa chất khoáng sản, Quyết định số 463/QĐ- UBND ngày 24/4/2025 của Chủ tịch UBND tỉnh Ninh Bình.
Bãi bỏ tất cả các quyết định công bố danh mục thủ tục hành chính; quyết định phê duyệt quy trình nội bộ giải quyết thủ tục hành chính lĩnh vực Địa chất và Khoáng sản đã được Chủ tịch UBND tỉnh Nam Định, Chủ tịch UBND tỉnh Hà Nam ban hành trước đây.
Điều 3. Trách nhiệm thực hiện
1. Sở Nông nghiệp và Môi trường, UBND cấp xã có trách nhiệm thực hiện và giải quyết thủ tục hành chính đảm bảo đúng quy định; Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh, cấp xã niêm yết công khai, hướng dẫn, tổ chức tiếp nhận và trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính cho tổ chức, cá nhân theo đúng quy định.
2. Văn phòng UBND tỉnh đăng tải công khai thủ tục hành chính trên Cơ sở dữ liệu quốc gia về thủ tục hành chính và Cổng Thông tin điện tử của tỉnh đảm bảo kịp thời, đầy đủ, chính xác đúng quy định.
3. Sở Nông nghiệp và Môi trường chủ trì phối hợp với UBND cấp xã và các cơ quan liên quan tham mưu xây dựng quy trình nội bộ giải quyết thủ tục hành chính đối với các thủ tục hành chính đã được công bố tại Quyết định này theo quy định.
Điều 4. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký ban hành.
Điều 5. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc Sở Nông nghiệp và Môi trường; Chủ tịch UBND các xã, phường; Giám đốc Trung tâm Phục vụ hành chính công cấp tỉnh, cấp xã và tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
|
KT. CHỦ TỊCH |
PHỤ LỤC
DANH
MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH CHUẨN HOÁ LĨNH VỰC ĐỊA CHẤT VÀ KHOÁNG SẢN THUỘC THẨM
QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ NÔNG NGHIỆP VÀ MÔI TRƯỜNG, UBND CẤP XÃ TRÊN ĐỊA BÀN
TỈNH NINH BÌNH
(Kèm theo Quyết định số: 524/QĐ-UBND ngày 29/8/2025 của Chủ tịch Ủy ban nhân
dân tỉnh Ninh Bình)
I. THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ NÔNG NGHIỆP VÀ MÔI TRƯỜNG
|
TT |
Tên thủ tục hành chính |
Thời hạn giải quyết |
Địa điểm thực hiện |
Phí, lệ phí |
Thực hiện qua DV BCCI |
Căn cứ pháp lý |
Dịch vụ công trực tuyến |
|
|
Toàn trình |
Một phần |
|||||||
|
1 |
Lựa chọn tổ chức, cá nhân để xem xét cấp giấy phép thăm dò khoáng sản ở khu vực không đấu giá quyền khai thác khoáng sản |
30 ngày làm việc |
Trung tâm Phục vụ hành chính công cấp tỉnh |
Không |
X |
- Luật Địa chất và khoáng sản ngày 29/11/2024; - Nghị định số 193/2025/NĐ-CP ngày 02/7/2025 của Chính phủ; - Nghị định số 136/2025/NĐ-CP ngày 12/6/2025 của Chính phủ; - Thông tư số 37/2025/TT- BNNMT ngày 02/7/2025 của Bộ Nông nghiệp và Môi trường; - Thông tư số 40/2025/TT- BNNMT ngày 02/7/2025 của Bộ Nông nghiệp và Môi trường. |
|
X |
|
2 |
Cấp Giấy phép thăm dò khoáng sản |
80 ngày làm việc (trường hợp phải bổ sung, chỉnh sửa hồ sơ, thời gian giải quyết có thể kéo dài thêm tối đa 25 ngày). |
Trung tâm Phục vụ hành chính công cấp tỉnh |
Mức thu lệ phí cấp giấy phép hoạt động khoáng sản: - Diện tích thăm dò nhỏ hơn 100 hec-ta (ha), mức thu là 4.000.000 đồng/01 giấy phép; - Diện tích thăm dò từ 100 ha đến 50.000 ha, mức thu là 10.000.000 đồng /01 giấy phép; - Diện tích thăm dò trên 50.000 ha, mức thu là 15.000.000 đồng /01 giấy phép. |
X |
- Luật Địa chất và khoáng sản ngày 29/11/2024; - Nghị định số 193/2025/NĐ-CP ngày 02/7/2025 của Chính phủ; - Nghị định số 136/2025/NĐ-CP ngày 12/6/2025 của Chính phủ; - Thông tư số 37/2025/TT- BNNMT ngày 02/7/2025 của Bộ Nông nghiệp và Môi trường; - Thông tư số 40/2025/TT- BNNMT ngày 02/7/2025 của Bộ Nông nghiệp và Môi trường. - Thông tư số 10/2024/TT-BTC ngày 05/02/2024 của Bộ Tài chính. |
|
X |
|
3 |
Cấp lại Giấy phép thăm dò khoáng sản |
40 ngày làm việc (trường hợp hồ sơ phải chỉnh sửa, bổ sung, thời gian thẩm định được kéo dài thêm tối đa 25 ngày). |
Trung tâm Phục vụ hành chính công cấp tỉnh |
Không |
X |
- Luật Địa chất và khoáng sản ngày 29/11/2024; - Nghị định số 193/2025/NĐ-CP ngày 02/7/2025 của Chính phủ; - Nghị định số 136/2025/NĐ-CP ngày 12/6/2025 của Chính phủ; - Thông tư số 37/2025/TT- BNNMT ngày 02/7/2025 của Bộ Nông nghiệp và Môi trường; |
|
X |
|
4 |
Gia hạn Giấy phép thăm dò khoáng sản |
30 ngày làm việc (trong trường hợp hồ sơ phải chỉnh sửa, bổ sung, thời gian thẩm định sẽ kéo dài thêm tối đa 25 ngày). |
Trung tâm Phục vụ hành chính công cấp tỉnh |
Mức thu lệ phí cấp giấy phép hoạt động khoáng sản: - Diện tích thăm dò nhỏ hơn 100 hec-ta (ha), mức thu là 2.000.000 đồng/01 giấy phép; - Diện tích thăm dò từ 100 ha đến 50.000 ha, mức thu là 5.000.000 đồng/01 giấy phép; - Diện tích thăm dò trên 50.000 ha, mức thu là 7.500.000 đồng/01 giấy phép. |
X |
- Luật Địa chất và khoáng sản ngày 29/11/2024; - Nghị định số 193/2025/NĐ-CP ngày 02/7/2025 của Chính phủ; - Nghị định số 136/2025/NĐ-CP ngày 12/6/2025 của Chính phủ; - Thông tư số 37/2025/TT- BNNMT ngày 02/7/2025 của Bộ Nông nghiệp và Môi trường; - Thông tư số 10/2024/TT-BTC ngày 05/02/2024 của Bộ Tài chính. |
|
X |
|
5 |
Điều chỉnh Giấy phép thăm dò khoáng sản |
- Trường hợp tổ chức, cá nhân được cấp giấy phép thăm dò khoáng sản thay đổi tên gọi: 17 ngày làm việc. - Trường hợp trả lại một phần diện tích khu vực thăm dò khoáng sản: 30 ngày làm việc (trong trường hợp hồ sơ phải chỉnh sửa, bổ sung, thời gian thẩm định sẽ kéo dài thêm tối đa 25 ngày). - Trường hợp một phần diện tích thăm dò khoáng sản bị công bố là khu vực cấm hoạt động khoáng sản hoặc khu vực tạm thời cấm hoạt động khoáng sản: 15 ngày làm việc cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền có quyết định điều chỉnh giấy phép thăm dò khoáng sản. |
Trung tâm Phục vụ hành chính công cấp tỉnh |
Không |
X |
- Luật Địa chất và khoáng sản ngày 29/11/2024; - Nghị định số 193/2025/NĐ-CP ngày 02/7/2025 của Chính phủ; - Nghị định số 136/2025/NĐ-CP ngày 12/6/2025 của Chính phủ; - Thông tư số 37/2025/TT- BNNMT ngày 02/7/2025 của Bộ Nông nghiệp và Môi trường; |
|
X |
|
6 |
Trả lại Giấy phép thăm dò khoáng sản |
30 ngày làm việc (trong trường hợp hồ sơ phải chỉnh sửa, bổ sung, thời gian thẩm định sẽ kéo dài thêm tối đa 25 ngày). |
Trung tâm Phục vụ hành chính công cấp tỉnh |
Không |
X |
- Luật Địa chất và khoáng sản ngày 29/11/2024; - Nghị định số 193/2025/NĐ-CP ngày 02/7/2025 của Chính phủ; - Nghị định số 136/2025/NĐ-CP ngày 12/6/2025 của Chính phủ; - Thông tư số 37/2025/TT- BNNMT ngày 02/7/2025 của Bộ Nông nghiệp và Môi trường. |
|
X |
|
7 |
Chấp thuận chuyển nhượng quyền thăm dò khoáng sản |
30 ngày làm việc (trong trường hợp hồ sơ phải chỉnh sửa, bổ sung, thời gian thẩm định sẽ kéo dài thêm tối đa 25 ngày). |
Trung tâm Phục vụ hành chính công cấp tỉnh |
Mức thu lệ phí cấp giấy phép hoạt động khoáng sản: - Diện tích thăm dò nhỏ hơn 100 hec-ta (ha), mức thu là 2.000.000 đồng/01 giấy phép; - Diện tích thăm dò từ 100 ha đến 50.000 ha, mức thu là 5.000.000 đồng/01 giấy phép; - Diện tích thăm dò trên 50.000 ha, mức thu là 7.500.000 đồng/01 giấy phép. |
X |
- Luật Địa chất và khoáng sản ngày 29/11/2024; - Nghị định số 193/2025/NĐ-CP ngày 02/7/2025 của Chính phủ; - Nghị định số 136/2025/NĐ-CP ngày 12/6/2025 của Chính phủ; - Thông tư số 37/2025/TT- BNNMT ngày 02/7/2025 của Bộ Nông nghiệp và Môi trường; - Thông tư số 10/2024/TT-BTC ngày 05/02/2024 của Bộ Tài chính. |
|
X |
|
8 |
Thăm dò bổ sung để nâng cấp tài nguyên, trữ lượng khoáng sản |
30 ngày làm việc kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ. |
Trung tâm Phục vụ hành chính công cấp tỉnh |
Không |
X |
- Luật Địa chất và khoáng sản ngày 29/11/2024; - Nghị định số 193/2025/NĐ-CP ngày 02/7/2025 của Chính phủ; - Nghị định số 136/2025/NĐ-CP ngày 12/6/2025 của Chính phủ; - Thông tư số 37/2025/TT- BNNMT ngày 02/7/2025 của Bộ Nông nghiệp và Môi trường; - Thông tư số 40/2025/TT- BNNMT ngày 02/7/2025 của Bộ Nông nghiệp và Môi trường. |
|
X |
|
9 |
Cấp Giấy phép khai thác khoáng sản |
70 ngày làm việc (trường hợp phải bổ sung, chỉnh sửa hồ sơ, thời gian giải quyết có thể kéo dài thêm tối đa 25 ngày). |
Trung tâm Phục vụ hành chính công cấp tỉnh |
Mức thu lệ phí cấp Giấy phép khai thác khoáng sản: (1) Giấy phép khai thác cát, sỏi lòng suối: - Có công suất khai thác dưới 5.000 m3/năm, mức thu là 1.000.000 đồng/01 giấy phép; - Có công suất khai thác từ 5.000 m3/năm đến 10.000 m3/năm, mức thu là 10.000.000 đồng/01 giấy phép; - Có công suất khai thác trên 10.000 m3/ năm, mức thu là 15.000.000 đồng/01 giấy phép; (2) Giấy phép khai thác khoáng sản làm vật liệu xây dựng thông thường không sử dụng vật liệu nổ công nghiệp, trừ các loại đã quy định tại điểm (1) nêu trên: - Giấy phép khai thác khoáng sản làm vật liệu xây dựng thông thường có diện tích dưới 10 ha và công suất khai thác dưới 100.000 m3/năm, mức thu là 15.000.000 đồng/01 giấy phép; - Giấy phép khai thác khoáng sản làm vật liệu xây dựng thông thường có diện tích từ 10 ha trở lên và công suất khai thác dưới 100.000 m3/ năm hoặc loại hoạt động khai thác khoáng sản làm vật liệu xây dựng thông thường có diện tích dưới 10 ha và công suất khai thác từ 100.000 m3/năm trở lên, than bùn trừ hoạt động khai thác cát, sỏi lòng suối quy định tại điểm (1) nêu trên, mức thu là 20.000.000 đồng/01 giấy phép; - Khoáng sản làm vật liệu xây dựng thông thường có diện tích từ 10 ha trở lên và công suất khai thác từ 100.000 m3/năm trở lên, trừ hoạt động khai thác cát, sỏi lòng suối quy định tại điểm (1) nêu trên, mức thu là 30.000.000 đồng /01 giấy phép; (3) Giấy phép khai thác khoáng sản làm nguyên liệu xi măng; khoáng sản làm vật liệu xây dựng thông thường mà có sử dụng vật liệu nổ công nghiệp; đá ốp lát và nước khoáng, mức thu là 40.000.000 đồng /01 giấy phép. (4) Giấy phép khai thác khoáng sản quý hiếm, mức thu là 80.000.000 đồng/01 giấy phép. (5) Giấy phép khai thác khoáng sản đặc biệt và độc hại, mức thu là 100.000.000 đồng /01 giấy phép. (6) Giấy phép khai thác các loại khoáng sản lộ thiên trừ các loại khoáng sản đã quy định tại điểm 1, điểm 2, điểm 3, điểm 4, điểm 5 nêu trên: - Không sử dụng vật liệu nổ công nghiệp, mức thu là 40.000.000 đồng /01 giấy phép; - Có sử dụng vật liệu nổ công nghiệp mức thu là 50.000.000 đồng /01 giấy phép. (7) Giấy phép khai thác các loại khoáng sản trong hầm lò trừ các loại khoáng sản đã quy định tại điểm 2, điểm 3, điểm 4, điểm 5 nêu trên, mức thu là 60.000.000 đồng /01 giấy phép. (8) Giấy phép khai thác tận thu khoáng sản, mức thu là 5.000.000 đồng /01 giấy phép. |
X |
- Luật Địa chất và khoáng sản ngày 29/11/2024; - Nghị định số 193/2025/NĐ-CP ngày 02/7/2025 của Chính phủ; - Nghị định số 136/2025/NĐ-CP ngày 12/6/2025 của Chính phủ; - Thông tư số 37/2025/TT- BNNMT ngày 02/7/2025 của Bộ Nông nghiệp và Môi trường; - Thông tư số 02/2022/TT- BTNMT ngày 10/01/2022 của Bộ Tài nguyên và Môi trường (nay là Bộ Nông nghiệp và Môi trường); - Thông tư số 10/2024/TT-BTC ngày 05/02/2024 của Bộ Tài chính. |
|
X |
|
10 |
Cấp lại Giấy phép khai thác khoáng sản |
70 ngày làm việc (trường hợp phải bổ sung, chỉnh sửa hồ sơ, thời gian giải quyết có thể kéo dài thêm tối đa 25 ngày). |
Trung tâm Phục vụ hành chính công cấp tỉnh |
Không |
X |
- Luật Địa chất và khoáng sản ngày 29/11/2024; - Nghị định số 193/2025/NĐ-CP ngày 02/7/2025 của Chính phủ; - Nghị định số 136/2025/NĐ-CP ngày 12/6/2025 của Chính phủ; - Thông tư số 37/2025/TT- BNNMT ngày 02/7/2025 của Bộ Nông nghiệp và Môi trường; - Thông tư số 02/2022/TT- BTNMT ngày 10/01/2022 của Bộ Tài nguyên và Môi trường (nay là Bộ Nông nghiệp và Môi trường). |
|
X |
|
11 |
Gia hạn Giấy phép khai thác khoáng sản |
40 ngày làm việc (trường hợp phải bổ sung, chỉnh sửa hồ sơ, thời gian giải quyết có thể kéo dài thêm tối đa 25 ngày). |
Trung tâm Phục vụ hành chính công cấp tỉnh |
Mức thu lệ phí cấp giấy phép khai thác khoáng sản (gia hạn): (1) Giấy phép khai thác cát, sỏi lòng suối: - Có công suất khai thác dưới 5.000 m3/năm, mức thu là 500.000 đồng/01 giấy phép; - Có công suất khai thác từ 5.000 m3/ năm đến 10.000 m3/năm, mức thu là 5.000.000 đồng/01 giấy phép; - Có công suất khai thác trên 10.000 m3/năm, mức thu là 7.500.000 đồng/01 giấy phép; (2) Giấy phép khai thác khoáng sản làm vật liệu xây dựng thông thường không sử dụng vật liệu nổ công nghiệp, trừ các loại đã quy định tại điểm (1) nêu trên: - Giấy phép khai thác khoáng sản làm vật liệu xây dựng thông thường có diện tích dưới 10 ha và công suất khai thác dưới 100.000 m3/ năm, mức thu là 7.500.000 đồng/ 01 giấy phép; - Giấy phép khai thác khoáng sản làm vật liệu xây dựng thông thường có diện tích từ 10 ha trở lên và công suất khai thác dưới 100.000 m3/ năm hoặc loại hoạt động khai thác khoáng sản làm vật liệu xây dựng thông thường có diện tích dưới 10 ha và công suất khai thác từ 100.000 m3/năm trở lên, than bùn trừ hoạt động khai thác cát, sỏi lòng suối quy định tại điểm (1) nêu trên, mức thu là 10.000.000 đồng/01 giấy phép; - Khoáng sản làm vật liệu xây dựng thông thường có diện tích từ 10 ha trở lên và công suất khai thác từ 100.000 m3/năm trở lên, trừ hoạt động khai thác cát, sỏi lòng suối quy định tại điểm (1) nêu trên, mức thu là 15.000.000 đồng/01 giấy phép; (3) Giấy phép khai thác khoáng sản làm nguyên liệu xi măng; khoáng sản làm vật liệu xây dựng thông thường mà có sử dụng vật liệu nổ công nghiệp; đá ốp lát và nước khoáng, mức thu là 20.000.000 đồng /01 giấy phép. (4) Giấy phép khai thác khoáng sản quý hiếm, mức thu là 40.000.000 đồng/01 giấy phép. (5) Giấy phép khai thác khoáng sản đặc biệt và độc hại, mức thu là 50.000.000 đồng/ 01 giấy phép. (6) Giấy phép khai thác các loại khoáng sản lộ thiên trừ các loại khoáng sản đã quy định tại điểm 1, điểm 2, điểm 3, điểm 4, điểm 5 nêu trên: - Không sử dụng vật liệu nổ công nghiệp, mức thu là 20.000.000 đồng/01 giấy phép; - Có sử dụng vật liệu nổ công nghiệp mức thu là 25.000.000 đồng/01 giấy phép; (7) Giấy phép khai thác các loại khoáng sản trong hầm lò trừ các loại khoáng sản đã quy định tại điểm 2, điểm 3, điểm 4, điểm 5 nêu trên, mức thu là 30.000.000 đồng/01 giấy phép. |
X |
- Luật Địa chất và khoáng sản ngày 29/11/2024; - Nghị định số 193/2025/NĐ-CP ngày 02/7/2025 của Chính phủ; - Nghị định số 136/2025/NĐ-CP ngày 12/6/2025 của Chính phủ; - Thông tư số 37/2025/TT- BNNMT ngày 02/7/2025 của Bộ Nông nghiệp và Môi trường; - Thông tư số 10/2024/TT-BTC ngày 05/02/2024 của Bộ Tài chính. |
|
X |
|
12 |
Điều chỉnh Giấy phép khai thác khoáng sản |
(1) Trường hợp tổ chức, cá nhân đề nghị điều chỉnh một trong các nội dung: điều chỉnh trữ lượng khoáng sản được phép khai thác; tăng hoặc giảm công suất khai thác; thay đổi, bổ sung phương pháp khai thác; trả lại một phần diện tích khai thác; một phần diện tích bị công bố là khu vực cấm hoạt động khoáng sản hoặc khu vực tạm thời cấm hoạt động khoáng sản; bổ sung khai thác khoáng sản đi kèm; thời hạn giải quyết là 40 ngày làm việc (trường hợp phải bổ sung, chỉnh sửa hồ sơ, thời gian giải quyết có thể kéo dài thêm tối đa 25 ngày). (2) Trường hợp tổ chức, cá nhân đề nghị điều chỉnh thay đổi tên gọi hoặc điều chỉnh tọa độ các điểm khép góc khu vực khai thác khoáng sản do sai lệch trong chuyển đổi hệ tọa độ địa lý hoặc các nguyên nhân khách quan nhưng không dẫn đến thay đổi trữ lượng khoáng sản đã được phê duyệt, công nhận; thời hạn giải quyết là 15 ngày làm việc kể từ ngày hồ sơ được tiếp nhận (hồ sơ hợp lệ). (3) Trường hợp một phần diện tích khai thác bị công bố là khu vực cấm hoạt động khoáng sản hoặc khu vực tạm thời cấm hoạt động khoáng sản, Bộ Nông nghiệp và Môi trường có quyết định điều chỉnh giấy phép khai thác khoáng sản trong thời hạn 30 ngày kể từ ngày một phần diện tích khai thác bị công bố là khu vực cấm hoạt động khoáng sản hoặc khu vực tạm thời cấm hoạt động khoáng sản. |
Trung tâm Phục vụ hành chính công cấp tỉnh |
Không |
X |
- Luật Địa chất và khoáng sản ngày 29/11/2024; - Nghị định số 193/2025/NĐ-CP ngày 02/7/2025 của Chính phủ; - Nghị định số 136/2025/NĐ-CP ngày 12/6/2025 của Chính phủ; - Thông tư số 37/2025/TT- BNNMT ngày 02/7/2025 của Bộ Nông nghiệp và Môi trường; - Thông tư số 39/2025/TT- BNNMT ngày 02/7/2025 của Bộ Nông nghiệp và Môi trường. |
|
X |
|
13 |
Trả lại Giấy phép khai thác khoáng sản |
40 ngày làm việc (trường hợp phải bổ sung, chỉnh sửa hồ sơ, thời gian giải quyết có thể kéo dài thêm tối đa 25 ngày). |
Trung tâm Phục vụ hành chính công cấp tỉnh |
Không |
X |
- Luật Địa chất và khoáng sản ngày 29/11/2024; - Nghị định số 193/2025/NĐ-CP ngày 02/7/2025 của Chính phủ; - Nghị định số 136/2025/NĐ-CP ngày 12/6/2025 của Chính phủ; - Thông tư số 37/2025/TT- BNNMT ngày 02/7/2025 của Bộ Nông nghiệp và Môi trường; - Thông tư số 39/2025/TT- BNNMT ngày 02/7/2025 của Bộ Nông nghiệp và Môi trường. |
|
X |
|
14 |
Chấp thuận chuyển nhượng quyền khai thác khoáng sản |
40 ngày làm việc (trường hợp phải bổ sung, chỉnh sửa hồ sơ, thời gian giải quyết có thể kéo dài thêm tối đa 25 ngày). |
Trung tâm Phục vụ hành chính công cấp tỉnh |
Mức thu lệ phí cấp lại giấy phép khai thác khoáng sản khi chuyển nhượng quyền khai thác khoáng sản: (1) Giấy phép khai thác cát, sỏi lòng suối: - Có công suất khai thác dưới 5.000 m3/năm, mức thu là 500.000 đồng/01 giấy phép; - Có công suất khai thác từ 5.000 m3/ năm đến 10.000 m3/năm, mức thu là 5.000.000 đồng/01 giấy phép; - Có công suất khai thác trên 10.000 m3/năm, mức thu là 7.500.000 đồng/01 giấy phép; (2) Giấy phép khai thác khoáng sản làm vật liệu xây dựng thông thường không sử dụng vật liệu nổ công nghiệp, trừ các loại đã quy định tại điểm (1) nêu trên: - Giấy phép khai thác khoáng sản làm vật liệu xây dựng thông thường có diện tích dưới 10 ha và công suất khai thác dưới 100.000 m3/năm, mức thu là 7.500.000 đồng /01 giấy phép; - Giấy phép khai thác khoáng sản làm vật liệu xây dựng thông thường có diện tích từ 10 ha trở lên và công suất khai thác dưới 100.000 m3/ năm hoặc loại hoạt động khai thác khoáng sản làm vật liệu xây dựng thông thường có diện tích dưới 10 ha và công suất khai thác từ 100.000 m3/năm trở lên, than bùn trừ hoạt động khai thác cát, sỏi lòng suối quy định tại điểm (1) nêu trên, mức thu là 10.000.000 đồng/01 giấy phép; - Khoáng sản làm vật liệu xây dựng thông thường có diện tích từ 10 ha trở lên và công suất khai thác từ 100.000 m3/năm trở lên, trừ hoạt động khai thác cát, sỏi lòng suối quy định tại điểm (1) nêu trên, mức thu là 15.000.000 đồng/01 giấy phép; (3) Giấy phép khai thác khoáng sản làm nguyên liệu xi măng; khoáng sản làm vật liệu xây dựng thông thường mà có sử dụng vật liệu nổ công nghiệp; đá ốp lát và nước khoáng, mức thu là 20.000.000 đồng/01 giấy phép. (4) Giấy phép khai thác khoáng sản quý hiếm, mức thu là 40.000.000 đồng/01 giấy phép. (5) Giấy phép khai thác khoáng sản đặc biệt và độc hại, mức thu là 50.000.000 đồng/01 giấy phép. (6) Giấy phép khai thác các loại khoáng sản lộ thiên trừ các loại khoáng sản đã quy định tại điểm 1, điểm 2, điểm 3, điểm 4, điểm 5 nêu trên: - Không sử dụng vật liệu nổ công nghiệp, mức thu là 20.000.000 đồng/01 giấy phép; - Có sử dụng vật liệu nổ công nghiệp mức thu là 25.000.000 đồng/01 giấy phép; (7) Giấy phép khai thác các loại khoáng sản trong hầm lò trừ các loại khoáng sản đã quy định tại điểm 2, điểm 3, điểm 4, điểm 5 nêu trên, mức thu là 30.000.000 đồng/01 giấy phép. |
X |
- Luật Địa chất và khoáng sản ngày 29/11/2024; - Nghị định số 193/2025/NĐ-CP ngày 02/7/2025 của Chính phủ; - Nghị định số 136/2025/NĐ-CP ngày 12/6/2025 của Chính phủ; - Thông tư số 37/2025/TT- BNNMT ngày 02/7/2025 của Bộ Nông nghiệp và Môi trường; - Thông tư số 10/2024/TT-BTC ngày 05/02/2024 của Bộ Tài chính. |
|
X |
|
15 |
Cấp đổi Giấy phép khai thác khoáng sản |
- Trường hợp cấp đổi giấy phép khai thác khoáng sản; thời hạn giải quyết là 70 ngày làm việc (trường hợp phải bổ sung, chỉnh sửa hồ sơ, thời gian giải quyết có thể kéo dài thêm tối đa 25 ngày). - Trường hợp cấp đổi giấy phép khai thác khoáng sản kết hợp với gia hạn, cấp lại hoặc điều chỉnh giấy phép khai thác khoáng sản; thời hạn giải quyết là 40 ngày làm việc. (trường hợp phải bổ sung, chỉnh sửa hồ sơ, thời gian giải quyết có thể kéo dài thêm tối đa 25 ngày). |
Trung tâm Phục vụ hành chính công cấp tỉnh |
* Trường hợp cấp đổi giấy phép khai thác khoáng sản kết hợp với cấp lại lại hoặc điều chỉnh giấy phép khai thác khoáng sản: Không quy định. * Trường hợp cấp đổi giấy phép khai thác khoáng sản kết hợp với gia hạn giấy phép khai thác khoáng sản thì mức thu lệ phí cấp giấy phép khai thác khoáng sản, cụ thể: (1) Giấy phép khai thác cát, sỏi lòng suối: - Có công suất khai thác dưới 5.000 m3 /năm, mức thu là 500.000 đồng/ 01 giấy phép; - Có công suất khai thác từ 5.000 m3/ năm đến 10.000 m3/ năm, mức thu là 5.000.000 đồng /01 giấy phép; - Có công suất khai thác trên 10.000 m3/ năm, mức thu là 7.500.000 đồng/ 01 giấy phép; (2) Giấy phép khai thác khoáng sản làm vật liệu xây dựng thông thường không sử dụng vật liệu nổ công nghiệp, trừ các loại đã quy định tại điểm (1) nêu trên: - Giấy phép khai thác khoáng sản làm vật liệu xây dựng thông thường có diện tích dưới 10 ha và công suất khai thác dưới 100.000 m3 /năm, mức thu là 7.500.000 đồng /01 giấy phép; - Giấy phép khai thác khoáng sản làm vật liệu xây dựng thông thường có diện tích từ 10 ha trở lên và công suất khai thác dưới 100.000 m3/năm hoặc loại hoạt động khai thác khoáng sản làm vật liệu xây dựng thông thường có diện tích dưới 10 ha và công suất khai thác từ 100.000 m3/năm trở lên, than bùn trừ hoạt động khai thác cát, sỏi lòng suối quy định tại điểm (1) nêu trên, mức thu là 10.000.000 đồng/01 giấy phép; - Khoáng sản làm vật liệu xây dựng thông thường có diện tích từ 10 ha trở lên và công suất khai thác từ 100.000 m3/năm trở lên, trừ hoạt động khai thác cát, sỏi lòng suối quy định tại điểm (1) nêu trên, mức thu là 15.000.000 đồng /01 giấy phép; (3) Giấy phép khai thác khoáng sản làm nguyên liệu xi măng; khoáng sản làm vật liệu xây dựng thông thường mà có sử dụng vật liệu nổ công nghiệp; đá ốp lát và nước khoáng, mức thu là 20.000.000 đồng/01 giấy phép. (4) Giấy phép khai thác khoáng sản quý hiếm, mức thu là 40.000.000 đồng/01 giấy phép. (5) Giấy phép khai thác khoáng sản đặc biệt và độc hại, mức thu là 50.000.000 đồng/01 giấy phép. (6) Giấy phép khai thác các loại khoáng sản lộ thiên trừ các loại khoáng sản đã quy định tại điểm 1, điểm 2, điểm 3, điểm 4, điểm 5 nêu trên: - Không sử dụng vật liệu nổ công nghiệp, mức thu là 20.000.000 đồng/01 giấy phép; - Có sử dụng vật liệu nổ công nghiệp mức thu là 25.000.000 đồng/01 giấy phép; (7) Giấy phép khai thác các loại khoáng sản trong hầm lò trừ các loại khoáng sản đã quy định tại điểm 2, điểm 3, điểm 4, điểm 5 nêu trên, mức thu là 30.000.000 đồng/01 giấy phép. |
X |
- Luật Địa chất và khoáng sản ngày 29/11/2024; - Nghị định số 193/2025/NĐ-CP ngày 02/7/2025 của Chính phủ; - Nghị định số 136/2025/NĐ-CP ngày 12/6/2025 của Chính phủ; - Thông tư số 37/2025/TT- BNNMT ngày 02/7/2025 của Bộ Nông nghiệp và Môi trường; - Thông tư số 10/2024/TT-BTC ngày 05/02/2024 của Bộ Tài chính; - Thông tư số 02/2022/TT- BTNMT ngày 10/01/2022 của Bộ Tài nguyên và Môi trường (nay là Bộ Nông nghiệp và Môi trường). |
|
X |
|
16 |
Phê duyệt đề án đóng cửa mỏ khoáng sản |
65 ngày làm việc (trường hợp phải bổ sung, chỉnh sửa hồ sơ, thời gian giải quyết có thể kéo dài thêm tối đa 25 ngày). |
Trung tâm Phục vụ hành chính công cấp tỉnh |
Không |
X |
- Luật Địa chất và khoáng sản ngày 29/11/2024; - Nghị định số 193/2025/NĐ-CP ngày 02/7/2025 của Chính phủ; - Nghị định số 136/2025/NĐ-CP ngày 12/6/2025 của Chính phủ; - Thông tư số 37/2025/TT- BNNMT ngày 02/7/2025 của Bộ Nông nghiệp và Môi trường; - Thông tư số 39/2025/TT- BNNMT ngày 02/7/2025 của Bộ Nông nghiệp và Môi trường. |
|
X |
|
17 |
Điều chỉnh nội dung đề án đóng cửa mỏ khoáng sản đã được phê duyệt |
60 ngày làm việc (trường hợp phải bổ sung, chỉnh sửa hồ sơ, thời gian giải quyết có thể kéo dài thêm tối đa 25 ngày). |
Trung tâm Phục vụ hành chính công cấp tỉnh |
Không |
X |
- Luật Địa chất và khoáng sản ngày 29/11/2024; - Nghị định số 193/2025/NĐ-CP ngày 02/7/2025 của Chính phủ; - Nghị định số 136/2025/NĐ-CP ngày 12/6/2025 của Chính phủ; - Thông tư số 37/2025/TT- BNNMT ngày 02/7/2025 của Bộ Nông nghiệp và Môi trường; - Thông tư số 39/2025/TT- BNNMT ngày 02/7/2025 của Bộ Nông nghiệp và Môi trường; - Thông tư số 02/2022/TT- BTNMT ngày 10/01/2022 của Bộ Tài nguyên và Môi trường (nay là Bộ Nông nghiệp và Môi trường). |
|
X |
|
18 |
Chấp thuận phương án đóng cửa mỏ khoáng sản |
30 ngày làm việc (trường hợp phải bổ sung, chỉnh sửa hồ sơ, thời gian giải quyết có thể kéo dài thêm tối đa 10 ngày). |
Trung tâm Phục vụ hành chính công cấp tỉnh |
Không |
X |
|
X |
|
|
19 |
Quyết định đóng cửa mỏ khoáng sản |
50 ngày làm việc (trường hợp phải bổ sung, chỉnh sửa hồ sơ, thời gian giải quyết có thể kéo dài thêm tối đa 15 ngày). |
Trung tâm Phục vụ hành chính công cấp tỉnh |
Không |
|
- Luật Địa chất và khoáng sản ngày 29/11/2024; - Nghị định số 193/2025/NĐ-CP ngày 02/7/2025 của Chính phủ; - Nghị định số 136/2025/NĐ-CP ngày 12/6/2025 của Chính phủ; - Thông tư số 39/2025/TT- BNNMT ngày 02/7/2025 của Bộ Nông nghiệp và Môi trường; - Thông tư số 04/2016/TT- BKHCN ngày 04/4/2016 của Bộ Khoa học và Công nghệ. |
|
X |
|
20 |
Quyết toán tiền cấp quyền khai thác khoáng sản |
- Trong vòng 90 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ đề nghị quyết toán tiền cấp quyền khai thác khoáng sản hợp lệ đối với trường hợp: (1) Quyết toán theo định kỳ 5 năm một lần; (2) Quyết toán khi gia hạn, điều chỉnh, cấp lại, chuyển nhượng giấy phép khai thác khoáng sản; (3) Quyết toán khi đóng cửa mỏ, giấy xác nhận đăng ký thu hồi khoáng sản, văn bản chấp thuận, cho phép khai thác, thu hồi khoáng sản hết hiệu lực. - Trước ngày 31/12/2026 đối với trường hợp quyết toán tiền cấp quyền khai thác khoáng sản, tiền trúng đấu giá quyền khai thác khoáng sản lần đầu theo quy định của Luật Địa chất và khoáng sản và được xác định theo trữ lượng, khối lượng khoáng sản đã khai thác, thu hồi tính đến ngày 30/6/2025. |
Trung tâm Phục vụ hành chính công cấp tỉnh |
Không |
X |
- Luật Địa chất và khoáng sản ngày 29/11/2024; - Nghị định số 193/2025/NĐ-CP ngày 02/7/2025 của Chính phủ; - Thông tư số 36/2025/TT- BNNMT ngày 02/7/2025 của Bộ Nông nghiệp và Môi trường; - Thông tư số 38/2025/TT- BNNMT ngày 02/7/2025 của Bộ Nông nghiệp và Môi trường. |
|
X |
|
21 |
Cấp Giấy phép khai thác tận thu khoáng sản |
30 ngày làm việc (trường hợp phải bổ sung, chỉnh sửa hồ sơ, thời gian giải quyết có thể kéo dài thêm tối đa 10 ngày). |
Trung tâm Phục vụ hành chính công cấp tỉnh |
Mức thu lệ phí cấp giấy phép khai thác tận thu khoáng sản là 5.000.000 đồng /01 giấy phép. |
|
- Luật Địa chất và khoáng sản ngày 29/11/2024; - Nghị định số 193/2025/NĐ-CP ngày 02/7/2025 của Chính phủ; - Nghị định số 136/2025/NĐ-CP ngày 12/6/2025 của Chính phủ; - Nghị định số 15/2021/NĐ-CP ngày 03/3/2021 của Chính phủ; - Thông tư số 36/2025/TT- BNNMT ngày 02/7/2025 của Bộ Nông nghiệp và Môi trường; - Thông tư số 02/2022/TT-BTNMT ngày 10/01/022 của Bộ Tài nguyên và Môi trường (nay là Bộ Nông nghiệp và Môi trường); - Thông tư số 10/2024/TT-BTC ngày 05/02/2024 của Bộ Tài chính. |
|
X |
|
22 |
Gia hạn Giấy phép khai thác tận thu khoáng sản |
18 ngày làm việc (trường hợp phải bổ sung, chỉnh sửa hồ sơ, thời gian giải quyết có thể kéo dài thêm tối đa 05 ngày). |
Trung tâm Phục vụ hành chính công cấp tỉnh |
Mức thu lệ phí cấp giấy phép khai thác tận thu khoáng sản (gia hạn) là 2.500.000 đồng /01 giấy phép. |
X |
- Luật Địa chất và khoáng sản ngày 29/11/2024; - Nghị định số 193/2025/NĐ-CP ngày 02/7/2025 của Chính phủ; - Nghị định số 136/2025/NĐ-CP ngày 12/6/2025 của Chính phủ; - Thông tư số 36/2025/TT- BNNMT ngày 02/7/2025 của Bộ Nông nghiệp và Môi trường; - Thông tư số 10/2024/TT-BTC ngày 05/02/2024 của Bộ Tài chính. |
|
X |
|
23 |
Điều chỉnh Giấy phép khai thác tận thu khoáng sản |
18 ngày làm việc. (1) Trường hợp tổ chức, cá nhân đề nghị điều chỉnh một trong các nội dung: điều chỉnh khối lượng khoáng sản; tăng hoặc giảm công suất khai thác; thay đổi tên tổ chức, cá nhân; trả lại một phần diện tích khai thác; một phần diện tích bị công bố là khu vực cấm hoạt động khoáng sản hoặc khu vực tạm thời cấm hoạt động khoáng sản; bổ sung khai thác khoáng sản đi kèm; thời hạn giải quyết là 18 ngày làm việc (trường hợp phải bổ sung, chỉnh sửa hồ sơ, thời gian giải quyết có thể kéo dài thêm tối đa 05 ngày). (2) Trường hợp tổ chức, cá nhân đề nghị điều chỉnh thay đổi tên tổ chức, cá nhân; thời hạn giải quyết là 09 ngày làm việc kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ. |
Trung tâm Phục vụ hành chính công cấp tỉnh |
Không |
X |
- Luật Địa chất và khoáng sản ngày 29/11/2024; - Nghị định số 193/2025/NĐ-CP ngày 02/7/2025 của Chính phủ; - Nghị định số 136/2025/NĐ-CP ngày 12/6/2025 của Chính phủ; - Thông tư số 36/2025/TT- BNNMT ngày 02/7/2025 của Bộ Nông nghiệp và Môi trường; - Thông tư số 39/2025/TT- BNNMT ngày 02/7/2025 của Bộ Nông nghiệp và Môi trường. |
|
X |
|
24 |
Trả lại Giấy phép khai thác tận thu khoáng sản |
18 ngày làm việc (trường hợp phải bổ sung, chỉnh sửa hồ sơ, thời gian giải quyết có thể kéo dài thêm tối đa 05 ngày). |
Trung tâm Phục vụ hành chính công cấp tỉnh |
Không |
X |
- Luật Địa chất và khoáng sản ngày 29/11/2024; - Nghị định số 193/2025/NĐ-CP ngày 02/7/2025 của Chính phủ; - Nghị định số 136/2025/NĐ-CP ngày 12/6/2025 của Chính phủ; - Thông tư số 36/2025/TT- BNNMT ngày 02/7/2025 của Bộ Nông nghiệp và Môi trường; - Thông tư số 39/2025/TT- BNNMT ngày 02/7/2025 của Bộ Nông nghiệp và Môi trường. |
|
X |
|
25 |
Chấp thuận chuyển nhượng quyền khai thác tận thu khoáng sản |
18 ngày làm việc (trường hợp phải bổ sung, chỉnh sửa hồ sơ, thời gian giải quyết có thể kéo dài thêm tối đa |
Trung tâm Phục vụ hành chính công cấp tỉnh |
Mức thu lệ phí cấp lại Giấy phép khai thác khoáng sản khi chuyển nhượng quyền khai thác tận thu khoáng sản là 2.500.000 đồng/01 giấy phép |
|
- Luật Địa chất và khoáng sản ngày 29/11/2024; - Nghị định số 193/2025/NĐ-CP ngày 02/7/2025 của Chính phủ; - Nghị định số 136/2025/NĐ-CP ngày 12/6/2025 của Chính phủ; - Thông tư số 36/2025/TT- BNNMT ngày 02/7/2025 của Bộ Nông nghiệp và Môi trường; - Thông tư số 10/2024/TT-BTC ngày 05/02/2024 của Bộ Tài chính. |
|
X |
|
26 |
Xác nhận đăng ký thu hồi khoáng sản |
47 ngày làm việc (không tính thời gian tiếp nhận hồ sơ và thời gian tổ chức, cá nhân đăng ký thu hồi khoáng sản hoàn thiện hồ sơ trong trường hợp cơ quan tiếp nhận hồ sơ có văn bản đề nghị tổ chức, cá nhân đăng ký thu hồi khoáng sản bổ sung, hoàn thiện). |
Trung tâm Phục vụ hành chính công cấp tỉnh |
Không |
X |
- Luật Địa chất và khoáng sản ngày 29/11/2024; - Nghị định số 193/2025/NĐ-CP ngày 02/7/2025 của Chính phủ; - Thông tư số 36/2025/TT- BNNMT ngày 02/7/2025 của Bộ Nông nghiệp và Môi trường; - Thông tư số 39/2025/TT- BNNMT ngày 02/7/2025 của Bộ Nông nghiệp và Môi trường. |
|
X |
|
27 |
Cấp Giấy phép khai thác khoáng sản nhóm IV |
(1) Đối với tổ chức, cá nhân quy định tại khoản 1 Điều 72 của Luật Địa chất và khoáng sản; thời gian giải quyết là 30 ngày làm việc kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ (trường hợp phải bổ sung, chỉnh sửa hồ sơ, thời gian giải quyết có thể kéo dài thêm tối đa 05 ngày). (2) Đối với tổ chức, cá nhân quy định tại khoản 2 Điều 72 của Luật Địa chất và khoáng sản; thời gian giải quyết là 15 ngày làm việc kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ (trường hợp phải bổ sung, chỉnh sửa hồ sơ, thời gian giải quyết có thể kéo dài thêm tối đa 03 ngày). |
Trung tâm Phục vụ hành chính công cấp tỉnh |
Mức thu lệ phí cấp giấy phép khai thác khoáng sản nhóm IV, cụ thể: Giấy phép khai thác khoáng sản làm vật liệu xây dựng thông thường không sử dụng vật liệu nổ công nghiệp, trừ hoạt động khai thác cát, sỏi lòng suối: - Giấy phép khai thác khoáng sản làm vật liệu xây dựng thông thường có diện tích dưới 10 ha và công suất khai thác dưới 100.000 m3/năm, mức thu là 15.000.000 đồng/01 giấy phép; - Giấy phép khai thác khoáng sản làm vật liệu xây dựng thông thường có diện tích từ 10 ha trở lên và công suất khai thác dưới 100.000 m3/ năm hoặc loại hoạt động khai thác khoáng sản làm vật liệu xây dựng thông thường có diện tích dưới 10 ha và công suất khai thác từ 100.000 m3/năm trở lên, than bùn trừ hoạt động khai thác cát, sỏi lòng suối quy định tại điểm (1) nêu trên, mức thu là 20.000.000 đồng/01 giấy phép; - Khoáng sản làm vật liệu xây dựng thông thường có diện tích từ 10 ha trở lên và công suất khai thác từ 100.000 m3/năm trở lên, trừ hoạt động khai thác cát, sỏi lòng suối, mức thu là 30.000.000 đồng/01 giấy phép; |
X |
- Luật Địa chất và khoáng sản ngày 29/11/2024; - Nghị định số 193/2025/NĐ-CP ngày 02/7/2025 của Chính phủ; - Nghị định số 136/2025/NĐ-CP ngày 12/6/2025 của Chính phủ; - Thông tư số 36/2025/TT- BNNMT ngày 02/7/2025 của Bộ Nông nghiệp và Môi trường; - Thông tư số 10/2024/TT-BTC ngày 05/02/2024 của Bộ Tài chính. |
|
X |
|
28 |
Gia hạn Giấy phép khai thác khoáng sản nhóm IV |
(1) Đối với tổ chức, cá nhân quy định tại khoản 1 Điều 72 của Luật Địa chất và khoáng sản; thời gian giải quyết là 25 ngày làm việc kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ (trường hợp phải bổ sung, chỉnh sửa hồ sơ, thời gian giải quyết có thể kéo dài thêm tối đa 05 ngày). (2) Đối với tổ chức, cá nhân quy định tại khoản 2 Điều 72 của Luật Địa chất và khoáng sản; thời gian giải quyết là 13 ngày làm việc kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ (trường hợp phải bổ sung, chỉnh sửa hồ sơ, thời gian giải quyết có thể kéo dài thêm tối đa 03 ngày). |
Trung tâm Phục vụ hành chính công cấp tỉnh |
Mức thu lệ phí cấp giấy phép khai thác khoáng sản (gia hạn) và lệ phí cấp giấy phép hoạt động khoáng sản, cụ thể: Giấy phép khai thác khoáng sản làm vật liệu xây dựng thông thường không sử dụng vật liệu nổ công nghiệp, trừ hoạt động khai thác cát, sỏi lòng suối: - Giấy phép khai thác khoáng sản làm vật liệu xây dựng thông thường có diện tích dưới 10 ha và công suất khai thác dưới 100.000 m3/năm, mức thu là 7.500.000 đồng/01 giấy phép; - Giấy phép khai thác khoáng sản làm vật liệu xây dựng thông thường có diện tích từ 10 ha trở lên và công suất khai thác dưới 100.000 m3/ năm hoặc loại hoạt động khai thác khoáng sản làm vật liệu xây dựng thông thường có diện tích dưới 10 ha và công suất khai thác từ 100.000 m3/năm trở lên, than bùn trừ hoạt động khai thác cát, sỏi lòng suối quy định tại điểm (1) nêu trên, mức thu là 10.000.000 đồng/01 giấy phép; - Khoáng sản làm vật liệu xây dựng thông thường có diện tích từ 10 ha trở lên và công suất khai thác từ 100.000 m3/năm trở lên, trừ hoạt động khai thác cát, sỏi lòng suối, mức thu là 15.000.000 đồng/01 giấy phép; |
X |
- Luật Địa chất và khoáng sản ngày 29/11/2024; - Nghị định số 193/2025/NĐ-CP ngày 02/7/2025 của Chính phủ; - Nghị định số 136/2025/NĐ-CP ngày 12/6/2025 của Chính phủ; - Thông tư số 36/2025/TT- BNNMT ngày 02/7/2025 của Bộ Nông nghiệp và Môi trường; - Thông tư số 10/2024/TT-BTC ngày 05/02/2024 của Bộ Tài chính. |
|
X |
|
29 |
Điều chỉnh Giấy phép khai thác khoáng sản nhóm IV |
(1) Đối với tổ chức, cá nhân quy định tại khoản 1 Điều 72 của Luật Địa chất và khoáng sản; thời gian giải quyết là 25 ngày làm việc kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ (không tính thời gian tổ chức, cá nhân hoàn thiện hồ sơ trong trường hợp cơ quan tiếp nhận hồ sơ có văn bản đề nghị tổ chức, cá nhân bổ sung, hoàn thiện hồ sơ). (2) Đối với tổ chức, cá nhân quy định tại khoản 2 Điều 72 của Luật Địa chất và khoáng sản; thời gian giải quyết là 13 ngày làm việc kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ (không tính thời gian tổ chức, cá nhân hoàn thiện hồ sơ trong trường hợp cơ quan tiếp nhận hồ sơ có văn bản đề nghị tổ chức, cá nhân bổ sung, hoàn thiện hồ sơ). (3) Trường hợp tổ chức, cá nhân đề nghị điều chỉnh công suất khai thác trong nội dung giấy phép khai thác khoáng sản nhóm IV (không tăng trữ lượng hoặc khối lượng đã cấp phép) đối với các mỏ khoáng sản đã có giấy phép khai thác khoáng sản nhóm IV còn hiệu lực phục vụ các dự án, công trình quan trọng quốc gia, dự án đầu tư công khẩn cấp, công trình, hạng mục công trình thuộc chương trình mục tiêu quốc gia theo quy định của pháp luật về đầu tư công; thời hạn thẩm định là 05 ngày làm việc kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ (không tính thời gian tổ chức, cá nhân hoàn thiện hồ sơ trong trường hợp cơ quan tiếp nhận hồ sơ có văn bản đề nghị tổ chức, cá nhân bổ sung, hoàn thiện hồ sơ). |
Trung tâm Phục vụ hành chính công cấp tỉnh |
Không |
X |
- Luật Địa chất và khoáng sản ngày 29/11/2024; - Nghị định số 193/2025/NĐ-CP ngày 02/7/2025 của Chính phủ; - Nghị định số 136/2025/NĐ-CP ngày 12/6/2025 của Chính phủ; - Thông tư số 36/2025/TT- BNNMT ngày 02/7/2025 của Bộ Nông nghiệp và Môi trường; - Thông tư số 39/2025/TT- BNNMT ngày 02/7/2025 của Bộ Nông nghiệp và Môi trường. |
|
X |
|
30 |
Trả lại Giấy phép khai thác khoáng sản nhóm IV |
27 ngày làm việc kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ (không tính thời gian tổ chức, cá nhân hoàn thiện hồ sơ trong trường hợp cơ quan tiếp nhận hồ sơ có văn bản đề nghị tổ chức, cá nhân bổ sung, hoàn thiện hồ sơ). |
Trung tâm Phục vụ hành chính công cấp tỉnh |
Không |
X |
- Luật Địa chất và khoáng sản ngày 29/11/2024; - Nghị định số 193/2025/NĐ-CP ngày 02/7/2025 của Chính phủ; - Nghị định số 136/2025/NĐ-CP ngày 12/6/2025 của Chính phủ; - Thông tư số 36/2025/TT- BNNMT ngày 02/7/2025 của Bộ Nông nghiệp và Môi trường; - Thông tư số 39/2025/TT- BNNMT ngày 02/7/2025 của Bộ Nông nghiệp và Môi trường. |
|
X |
|
31 |
Chấp thuận khảo sát, đánh giá thông tin chung đối với khoáng sản nhóm IV tại khu vực không đấu giá quyền khai thác khoáng sản |
09 ngày làm việc kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ (không tính thời gian tổ chức, cá nhân hoàn thiện hồ sơ trong trường hợp cơ quan tiếp nhận hồ sơ có văn bản đề nghị tổ chức, cá nhân bổ sung, hoàn thiện hồ sơ). |
Trung tâm Phục vụ hành chính công cấp tỉnh |
Không |
X |
- Luật Địa chất và khoáng sản ngày 29/11/2024; - Nghị định số 193/2025/NĐ-CP ngày 02/7/2025 của Chính phủ; - Thông tư số 36/2025/TT- BNNMT ngày 02/7/2025 của Bộ Nông nghiệp và Môi trường. |
|
X |
|
32 |
Xác nhận kết quả khảo sát, đánh giá thông tin chung đối với khoáng sản nhóm IV |
17 ngày làm việc kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ (không tính thời gian tổ chức, cá nhân hoàn thiện hồ sơ trong trường hợp cơ quan tiếp nhận hồ sơ có văn bản đề nghị tổ chức, cá nhân bổ sung, hoàn thiện hồ sơ). |
Trung tâm Phục vụ hành chính công cấp tỉnh |
Không |
X |
- Luật Địa chất và khoáng sản ngày 29/11/2024; - Nghị định số 193/2025/NĐ-CP ngày 02/7/2025 của Chính phủ; - Thông tư số 36/2025/TT- BNNMT ngày 02/7/2025 của Bộ Nông nghiệp và Môi trường. |
|
X |
|
33 |
Bổ sung khối lượng công tác thăm dò khi giấy phép thăm dò khoáng sản đã hết thời hạn |
15 ngày làm việc kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ. |
Trung tâm Phục vụ hành chính công cấp tỉnh |
Không |
X |
- Luật Địa chất và khoáng sản ngày 29/11/2024; - Nghị định số 193/2025/NĐ-CP ngày 02/7/2025 của Chính phủ; - Nghị định số 136/2025/NĐ-CP ngày 12/6/2025 của Chính phủ; - Thông tư số 37/2025/TT- BNNMT ngày 02/7/2025 của Bộ Nông nghiệp và Môi trường. |
|
X |
|
34 |
Chấp thuận thăm dò tại khu vực cấm hoạt động khoáng sản, khu vực tạm thời cấm hoạt động khoáng sản đối với khoáng sản nhóm II, nhóm III, nhóm IV |
Thời gian thẩm định hồ sơ là 40 ngày kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ. |
Trung tâm Phục vụ hành chính công cấp tỉnh |
Không |
X |
- Luật Địa chất và khoáng sản ngày 29/11/2024; - Nghị định số 193/2025/NĐ-CP ngày 02/7/2025 của Chính phủ. |
|
X |
|
35 |
Chấp thuận khai thác khoáng sản tại khu vực cấm hoạt động khoáng sản, khu vực tạm thời cấm hoạt động khoáng sản đối với khoáng sản nhóm II, nhóm III, nhóm IV |
40 ngày kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ. |
Trung tâm Phục vụ hành chính công cấp tỉnh |
Không |
X |
- Luật Địa chất và khoáng sản ngày 29/11/2024; - Nghị định số 193/2025/NĐ-CP ngày 02/7/2025 của Chính phủ. |
|
X |
II. THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA UỶ BAN NHÂN CẤP XÃ
|
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
|
Số: 524/QĐ-UBND |
Ninh Bình, ngày 29 tháng 8 năm 2025 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC CÔNG BỐ DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH CHUẨN HOÁ LĨNH VỰC ĐỊA CHẤT VÀ KHOÁNG SẢN THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ NÔNG NGHIỆP VÀ MÔI TRƯỜNG; UBND CẤP XÃ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH NINH BÌNH
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH NINH BÌNH
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 16 tháng 6 năm 2025;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08 thàng 6 năm 2010 của Chính phủ về việc kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Nghị định số 92/2017/NĐ-CP ngày 07/8/2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các nghị định liên quan đến công tác kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Nghị định số 118/2025/NĐ-CP ngày 09 tháng 6 năm 2025 của Chính phủ về việc thực hiện thủ tục hành chính theo cơ chế một cửa, một cửa liên thông tại Bộ phận một cửa và Cổng Dịch vụ công quốc gia;
Căn cứ Thông tư số 02/2017/TT-VPCP ngày 31 tháng 10 năm 2017 của Văn phòng Chính phủ hướng dẫn nghiệp vụ về kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Quyết định số 3339/QĐ-BNNMT ngày 22/8/2025 của Bộ Nông nghiệp và Môi trường về việc công bố thủ tục hành chính chuẩn hoá lĩnh vực địa chất và khoáng sản thuộc phạm vi chức năng quản lý nhà nước của Bộ Nông nghiệp và Môi trường;
Theo đề nghị của Giám đốc Nông nghiệp và Môi trường tại Tờ trình số 151/TTr-SNNMT ngày 25/8/2025.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này danh mục 37 thủ tục hành chính chuẩn hóa trong lĩnh vực Địa chất và Khoáng sản thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Nông nghiệp và Môi trường, UBND cấp xã trên địa bàn tỉnh Ninh Bình (có Phụ lục kèm theo).
Điều 2. Bãi bỏ các nội dung đối với 23 thủ tục hành chính cấp tỉnh đã được công bố tại phụ lục I, phần I. Lĩnh vực địa chất khoáng sản, Quyết định số 463/QĐ- UBND ngày 24/4/2025 của Chủ tịch UBND tỉnh Ninh Bình.
Bãi bỏ tất cả các quyết định công bố danh mục thủ tục hành chính; quyết định phê duyệt quy trình nội bộ giải quyết thủ tục hành chính lĩnh vực Địa chất và Khoáng sản đã được Chủ tịch UBND tỉnh Nam Định, Chủ tịch UBND tỉnh Hà Nam ban hành trước đây.
Điều 3. Trách nhiệm thực hiện
1. Sở Nông nghiệp và Môi trường, UBND cấp xã có trách nhiệm thực hiện và giải quyết thủ tục hành chính đảm bảo đúng quy định; Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh, cấp xã niêm yết công khai, hướng dẫn, tổ chức tiếp nhận và trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính cho tổ chức, cá nhân theo đúng quy định.
2. Văn phòng UBND tỉnh đăng tải công khai thủ tục hành chính trên Cơ sở dữ liệu quốc gia về thủ tục hành chính và Cổng Thông tin điện tử của tỉnh đảm bảo kịp thời, đầy đủ, chính xác đúng quy định.
3. Sở Nông nghiệp và Môi trường chủ trì phối hợp với UBND cấp xã và các cơ quan liên quan tham mưu xây dựng quy trình nội bộ giải quyết thủ tục hành chính đối với các thủ tục hành chính đã được công bố tại Quyết định này theo quy định.
Điều 4. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký ban hành.
Điều 5. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc Sở Nông nghiệp và Môi trường; Chủ tịch UBND các xã, phường; Giám đốc Trung tâm Phục vụ hành chính công cấp tỉnh, cấp xã và tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
|
KT. CHỦ TỊCH |
PHỤ LỤC
DANH
MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH CHUẨN HOÁ LĨNH VỰC ĐỊA CHẤT VÀ KHOÁNG SẢN THUỘC THẨM
QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ NÔNG NGHIỆP VÀ MÔI TRƯỜNG, UBND CẤP XÃ TRÊN ĐỊA BÀN
TỈNH NINH BÌNH
(Kèm theo Quyết định số: 524/QĐ-UBND ngày 29/8/2025 của Chủ tịch Ủy ban nhân
dân tỉnh Ninh Bình)
I. THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ NÔNG NGHIỆP VÀ MÔI TRƯỜNG
|
TT |
Tên thủ tục hành chính |
Thời hạn giải quyết |
Địa điểm thực hiện |
Phí, lệ phí |
Thực hiện qua DV BCCI |
Căn cứ pháp lý |
Dịch vụ công trực tuyến |
|
|
Toàn trình |
Một phần |
|||||||
|
1 |
Lựa chọn tổ chức, cá nhân để xem xét cấp giấy phép thăm dò khoáng sản ở khu vực không đấu giá quyền khai thác khoáng sản |
30 ngày làm việc |
Trung tâm Phục vụ hành chính công cấp tỉnh |
Không |
X |
- Luật Địa chất và khoáng sản ngày 29/11/2024; - Nghị định số 193/2025/NĐ-CP ngày 02/7/2025 của Chính phủ; - Nghị định số 136/2025/NĐ-CP ngày 12/6/2025 của Chính phủ; - Thông tư số 37/2025/TT- BNNMT ngày 02/7/2025 của Bộ Nông nghiệp và Môi trường; - Thông tư số 40/2025/TT- BNNMT ngày 02/7/2025 của Bộ Nông nghiệp và Môi trường. |
|
X |
|
2 |
Cấp Giấy phép thăm dò khoáng sản |
80 ngày làm việc (trường hợp phải bổ sung, chỉnh sửa hồ sơ, thời gian giải quyết có thể kéo dài thêm tối đa 25 ngày). |
Trung tâm Phục vụ hành chính công cấp tỉnh |
Mức thu lệ phí cấp giấy phép hoạt động khoáng sản: - Diện tích thăm dò nhỏ hơn 100 hec-ta (ha), mức thu là 4.000.000 đồng/01 giấy phép; - Diện tích thăm dò từ 100 ha đến 50.000 ha, mức thu là 10.000.000 đồng /01 giấy phép; - Diện tích thăm dò trên 50.000 ha, mức thu là 15.000.000 đồng /01 giấy phép. |
X |
- Luật Địa chất và khoáng sản ngày 29/11/2024; - Nghị định số 193/2025/NĐ-CP ngày 02/7/2025 của Chính phủ; - Nghị định số 136/2025/NĐ-CP ngày 12/6/2025 của Chính phủ; - Thông tư số 37/2025/TT- BNNMT ngày 02/7/2025 của Bộ Nông nghiệp và Môi trường; - Thông tư số 40/2025/TT- BNNMT ngày 02/7/2025 của Bộ Nông nghiệp và Môi trường. - Thông tư số 10/2024/TT-BTC ngày 05/02/2024 của Bộ Tài chính. |
|
X |
|
3 |
Cấp lại Giấy phép thăm dò khoáng sản |
40 ngày làm việc (trường hợp hồ sơ phải chỉnh sửa, bổ sung, thời gian thẩm định được kéo dài thêm tối đa 25 ngày). |
Trung tâm Phục vụ hành chính công cấp tỉnh |
Không |
X |
- Luật Địa chất và khoáng sản ngày 29/11/2024; - Nghị định số 193/2025/NĐ-CP ngày 02/7/2025 của Chính phủ; - Nghị định số 136/2025/NĐ-CP ngày 12/6/2025 của Chính phủ; - Thông tư số 37/2025/TT- BNNMT ngày 02/7/2025 của Bộ Nông nghiệp và Môi trường; |
|
X |
|
4 |
Gia hạn Giấy phép thăm dò khoáng sản |
30 ngày làm việc (trong trường hợp hồ sơ phải chỉnh sửa, bổ sung, thời gian thẩm định sẽ kéo dài thêm tối đa 25 ngày). |
Trung tâm Phục vụ hành chính công cấp tỉnh |
Mức thu lệ phí cấp giấy phép hoạt động khoáng sản: - Diện tích thăm dò nhỏ hơn 100 hec-ta (ha), mức thu là 2.000.000 đồng/01 giấy phép; - Diện tích thăm dò từ 100 ha đến 50.000 ha, mức thu là 5.000.000 đồng/01 giấy phép; - Diện tích thăm dò trên 50.000 ha, mức thu là 7.500.000 đồng/01 giấy phép. |
X |
- Luật Địa chất và khoáng sản ngày 29/11/2024; - Nghị định số 193/2025/NĐ-CP ngày 02/7/2025 của Chính phủ; - Nghị định số 136/2025/NĐ-CP ngày 12/6/2025 của Chính phủ; - Thông tư số 37/2025/TT- BNNMT ngày 02/7/2025 của Bộ Nông nghiệp và Môi trường; - Thông tư số 10/2024/TT-BTC ngày 05/02/2024 của Bộ Tài chính. |
|
X |
|
5 |
Điều chỉnh Giấy phép thăm dò khoáng sản |
- Trường hợp tổ chức, cá nhân được cấp giấy phép thăm dò khoáng sản thay đổi tên gọi: 17 ngày làm việc. - Trường hợp trả lại một phần diện tích khu vực thăm dò khoáng sản: 30 ngày làm việc (trong trường hợp hồ sơ phải chỉnh sửa, bổ sung, thời gian thẩm định sẽ kéo dài thêm tối đa 25 ngày). - Trường hợp một phần diện tích thăm dò khoáng sản bị công bố là khu vực cấm hoạt động khoáng sản hoặc khu vực tạm thời cấm hoạt động khoáng sản: 15 ngày làm việc cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền có quyết định điều chỉnh giấy phép thăm dò khoáng sản. |
Trung tâm Phục vụ hành chính công cấp tỉnh |
Không |
X |
- Luật Địa chất và khoáng sản ngày 29/11/2024; - Nghị định số 193/2025/NĐ-CP ngày 02/7/2025 của Chính phủ; - Nghị định số 136/2025/NĐ-CP ngày 12/6/2025 của Chính phủ; - Thông tư số 37/2025/TT- BNNMT ngày 02/7/2025 của Bộ Nông nghiệp và Môi trường; |
|
X |
|
6 |
Trả lại Giấy phép thăm dò khoáng sản |
30 ngày làm việc (trong trường hợp hồ sơ phải chỉnh sửa, bổ sung, thời gian thẩm định sẽ kéo dài thêm tối đa 25 ngày). |
Trung tâm Phục vụ hành chính công cấp tỉnh |
Không |
X |
- Luật Địa chất và khoáng sản ngày 29/11/2024; - Nghị định số 193/2025/NĐ-CP ngày 02/7/2025 của Chính phủ; - Nghị định số 136/2025/NĐ-CP ngày 12/6/2025 của Chính phủ; - Thông tư số 37/2025/TT- BNNMT ngày 02/7/2025 của Bộ Nông nghiệp và Môi trường. |
|
X |
|
7 |
Chấp thuận chuyển nhượng quyền thăm dò khoáng sản |
30 ngày làm việc (trong trường hợp hồ sơ phải chỉnh sửa, bổ sung, thời gian thẩm định sẽ kéo dài thêm tối đa 25 ngày). |
Trung tâm Phục vụ hành chính công cấp tỉnh |
Mức thu lệ phí cấp giấy phép hoạt động khoáng sản: - Diện tích thăm dò nhỏ hơn 100 hec-ta (ha), mức thu là 2.000.000 đồng/01 giấy phép; - Diện tích thăm dò từ 100 ha đến 50.000 ha, mức thu là 5.000.000 đồng/01 giấy phép; - Diện tích thăm dò trên 50.000 ha, mức thu là 7.500.000 đồng/01 giấy phép. |
X |
- Luật Địa chất và khoáng sản ngày 29/11/2024; - Nghị định số 193/2025/NĐ-CP ngày 02/7/2025 của Chính phủ; - Nghị định số 136/2025/NĐ-CP ngày 12/6/2025 của Chính phủ; - Thông tư số 37/2025/TT- BNNMT ngày 02/7/2025 của Bộ Nông nghiệp và Môi trường; - Thông tư số 10/2024/TT-BTC ngày 05/02/2024 của Bộ Tài chính. |
|
X |
|
8 |
Thăm dò bổ sung để nâng cấp tài nguyên, trữ lượng khoáng sản |
30 ngày làm việc kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ. |
Trung tâm Phục vụ hành chính công cấp tỉnh |
Không |
X |
- Luật Địa chất và khoáng sản ngày 29/11/2024; - Nghị định số 193/2025/NĐ-CP ngày 02/7/2025 của Chính phủ; - Nghị định số 136/2025/NĐ-CP ngày 12/6/2025 của Chính phủ; - Thông tư số 37/2025/TT- BNNMT ngày 02/7/2025 của Bộ Nông nghiệp và Môi trường; - Thông tư số 40/2025/TT- BNNMT ngày 02/7/2025 của Bộ Nông nghiệp và Môi trường. |
|
X |
|
9 |
Cấp Giấy phép khai thác khoáng sản |
70 ngày làm việc (trường hợp phải bổ sung, chỉnh sửa hồ sơ, thời gian giải quyết có thể kéo dài thêm tối đa 25 ngày). |
Trung tâm Phục vụ hành chính công cấp tỉnh |
Mức thu lệ phí cấp Giấy phép khai thác khoáng sản: (1) Giấy phép khai thác cát, sỏi lòng suối: - Có công suất khai thác dưới 5.000 m3/năm, mức thu là 1.000.000 đồng/01 giấy phép; - Có công suất khai thác từ 5.000 m3/năm đến 10.000 m3/năm, mức thu là 10.000.000 đồng/01 giấy phép; - Có công suất khai thác trên 10.000 m3/ năm, mức thu là 15.000.000 đồng/01 giấy phép; (2) Giấy phép khai thác khoáng sản làm vật liệu xây dựng thông thường không sử dụng vật liệu nổ công nghiệp, trừ các loại đã quy định tại điểm (1) nêu trên: - Giấy phép khai thác khoáng sản làm vật liệu xây dựng thông thường có diện tích dưới 10 ha và công suất khai thác dưới 100.000 m3/năm, mức thu là 15.000.000 đồng/01 giấy phép; - Giấy phép khai thác khoáng sản làm vật liệu xây dựng thông thường có diện tích từ 10 ha trở lên và công suất khai thác dưới 100.000 m3/ năm hoặc loại hoạt động khai thác khoáng sản làm vật liệu xây dựng thông thường có diện tích dưới 10 ha và công suất khai thác từ 100.000 m3/năm trở lên, than bùn trừ hoạt động khai thác cát, sỏi lòng suối quy định tại điểm (1) nêu trên, mức thu là 20.000.000 đồng/01 giấy phép; - Khoáng sản làm vật liệu xây dựng thông thường có diện tích từ 10 ha trở lên và công suất khai thác từ 100.000 m3/năm trở lên, trừ hoạt động khai thác cát, sỏi lòng suối quy định tại điểm (1) nêu trên, mức thu là 30.000.000 đồng /01 giấy phép; (3) Giấy phép khai thác khoáng sản làm nguyên liệu xi măng; khoáng sản làm vật liệu xây dựng thông thường mà có sử dụng vật liệu nổ công nghiệp; đá ốp lát và nước khoáng, mức thu là 40.000.000 đồng /01 giấy phép. (4) Giấy phép khai thác khoáng sản quý hiếm, mức thu là 80.000.000 đồng/01 giấy phép. (5) Giấy phép khai thác khoáng sản đặc biệt và độc hại, mức thu là 100.000.000 đồng /01 giấy phép. (6) Giấy phép khai thác các loại khoáng sản lộ thiên trừ các loại khoáng sản đã quy định tại điểm 1, điểm 2, điểm 3, điểm 4, điểm 5 nêu trên: - Không sử dụng vật liệu nổ công nghiệp, mức thu là 40.000.000 đồng /01 giấy phép; - Có sử dụng vật liệu nổ công nghiệp mức thu là 50.000.000 đồng /01 giấy phép. (7) Giấy phép khai thác các loại khoáng sản trong hầm lò trừ các loại khoáng sản đã quy định tại điểm 2, điểm 3, điểm 4, điểm 5 nêu trên, mức thu là 60.000.000 đồng /01 giấy phép. (8) Giấy phép khai thác tận thu khoáng sản, mức thu là 5.000.000 đồng /01 giấy phép. |
X |
- Luật Địa chất và khoáng sản ngày 29/11/2024; - Nghị định số 193/2025/NĐ-CP ngày 02/7/2025 của Chính phủ; - Nghị định số 136/2025/NĐ-CP ngày 12/6/2025 của Chính phủ; - Thông tư số 37/2025/TT- BNNMT ngày 02/7/2025 của Bộ Nông nghiệp và Môi trường; - Thông tư số 02/2022/TT- BTNMT ngày 10/01/2022 của Bộ Tài nguyên và Môi trường (nay là Bộ Nông nghiệp và Môi trường); - Thông tư số 10/2024/TT-BTC ngày 05/02/2024 của Bộ Tài chính. |
|
X |
|
10 |
Cấp lại Giấy phép khai thác khoáng sản |
70 ngày làm việc (trường hợp phải bổ sung, chỉnh sửa hồ sơ, thời gian giải quyết có thể kéo dài thêm tối đa 25 ngày). |
Trung tâm Phục vụ hành chính công cấp tỉnh |
Không |
X |
- Luật Địa chất và khoáng sản ngày 29/11/2024; - Nghị định số 193/2025/NĐ-CP ngày 02/7/2025 của Chính phủ; - Nghị định số 136/2025/NĐ-CP ngày 12/6/2025 của Chính phủ; - Thông tư số 37/2025/TT- BNNMT ngày 02/7/2025 của Bộ Nông nghiệp và Môi trường; - Thông tư số 02/2022/TT- BTNMT ngày 10/01/2022 của Bộ Tài nguyên và Môi trường (nay là Bộ Nông nghiệp và Môi trường). |
|
X |
|
11 |
Gia hạn Giấy phép khai thác khoáng sản |
40 ngày làm việc (trường hợp phải bổ sung, chỉnh sửa hồ sơ, thời gian giải quyết có thể kéo dài thêm tối đa 25 ngày). |
Trung tâm Phục vụ hành chính công cấp tỉnh |
Mức thu lệ phí cấp giấy phép khai thác khoáng sản (gia hạn): (1) Giấy phép khai thác cát, sỏi lòng suối: - Có công suất khai thác dưới 5.000 m3/năm, mức thu là 500.000 đồng/01 giấy phép; - Có công suất khai thác từ 5.000 m3/ năm đến 10.000 m3/năm, mức thu là 5.000.000 đồng/01 giấy phép; - Có công suất khai thác trên 10.000 m3/năm, mức thu là 7.500.000 đồng/01 giấy phép; (2) Giấy phép khai thác khoáng sản làm vật liệu xây dựng thông thường không sử dụng vật liệu nổ công nghiệp, trừ các loại đã quy định tại điểm (1) nêu trên: - Giấy phép khai thác khoáng sản làm vật liệu xây dựng thông thường có diện tích dưới 10 ha và công suất khai thác dưới 100.000 m3/ năm, mức thu là 7.500.000 đồng/ 01 giấy phép; - Giấy phép khai thác khoáng sản làm vật liệu xây dựng thông thường có diện tích từ 10 ha trở lên và công suất khai thác dưới 100.000 m3/ năm hoặc loại hoạt động khai thác khoáng sản làm vật liệu xây dựng thông thường có diện tích dưới 10 ha và công suất khai thác từ 100.000 m3/năm trở lên, than bùn trừ hoạt động khai thác cát, sỏi lòng suối quy định tại điểm (1) nêu trên, mức thu là 10.000.000 đồng/01 giấy phép; - Khoáng sản làm vật liệu xây dựng thông thường có diện tích từ 10 ha trở lên và công suất khai thác từ 100.000 m3/năm trở lên, trừ hoạt động khai thác cát, sỏi lòng suối quy định tại điểm (1) nêu trên, mức thu là 15.000.000 đồng/01 giấy phép; (3) Giấy phép khai thác khoáng sản làm nguyên liệu xi măng; khoáng sản làm vật liệu xây dựng thông thường mà có sử dụng vật liệu nổ công nghiệp; đá ốp lát và nước khoáng, mức thu là 20.000.000 đồng /01 giấy phép. (4) Giấy phép khai thác khoáng sản quý hiếm, mức thu là 40.000.000 đồng/01 giấy phép. (5) Giấy phép khai thác khoáng sản đặc biệt và độc hại, mức thu là 50.000.000 đồng/ 01 giấy phép. (6) Giấy phép khai thác các loại khoáng sản lộ thiên trừ các loại khoáng sản đã quy định tại điểm 1, điểm 2, điểm 3, điểm 4, điểm 5 nêu trên: - Không sử dụng vật liệu nổ công nghiệp, mức thu là 20.000.000 đồng/01 giấy phép; - Có sử dụng vật liệu nổ công nghiệp mức thu là 25.000.000 đồng/01 giấy phép; (7) Giấy phép khai thác các loại khoáng sản trong hầm lò trừ các loại khoáng sản đã quy định tại điểm 2, điểm 3, điểm 4, điểm 5 nêu trên, mức thu là 30.000.000 đồng/01 giấy phép. |
X |
- Luật Địa chất và khoáng sản ngày 29/11/2024; - Nghị định số 193/2025/NĐ-CP ngày 02/7/2025 của Chính phủ; - Nghị định số 136/2025/NĐ-CP ngày 12/6/2025 của Chính phủ; - Thông tư số 37/2025/TT- BNNMT ngày 02/7/2025 của Bộ Nông nghiệp và Môi trường; - Thông tư số 10/2024/TT-BTC ngày 05/02/2024 của Bộ Tài chính. |
|
X |
|
12 |
Điều chỉnh Giấy phép khai thác khoáng sản |
(1) Trường hợp tổ chức, cá nhân đề nghị điều chỉnh một trong các nội dung: điều chỉnh trữ lượng khoáng sản được phép khai thác; tăng hoặc giảm công suất khai thác; thay đổi, bổ sung phương pháp khai thác; trả lại một phần diện tích khai thác; một phần diện tích bị công bố là khu vực cấm hoạt động khoáng sản hoặc khu vực tạm thời cấm hoạt động khoáng sản; bổ sung khai thác khoáng sản đi kèm; thời hạn giải quyết là 40 ngày làm việc (trường hợp phải bổ sung, chỉnh sửa hồ sơ, thời gian giải quyết có thể kéo dài thêm tối đa 25 ngày). (2) Trường hợp tổ chức, cá nhân đề nghị điều chỉnh thay đổi tên gọi hoặc điều chỉnh tọa độ các điểm khép góc khu vực khai thác khoáng sản do sai lệch trong chuyển đổi hệ tọa độ địa lý hoặc các nguyên nhân khách quan nhưng không dẫn đến thay đổi trữ lượng khoáng sản đã được phê duyệt, công nhận; thời hạn giải quyết là 15 ngày làm việc kể từ ngày hồ sơ được tiếp nhận (hồ sơ hợp lệ). (3) Trường hợp một phần diện tích khai thác bị công bố là khu vực cấm hoạt động khoáng sản hoặc khu vực tạm thời cấm hoạt động khoáng sản, Bộ Nông nghiệp và Môi trường có quyết định điều chỉnh giấy phép khai thác khoáng sản trong thời hạn 30 ngày kể từ ngày một phần diện tích khai thác bị công bố là khu vực cấm hoạt động khoáng sản hoặc khu vực tạm thời cấm hoạt động khoáng sản. |
Trung tâm Phục vụ hành chính công cấp tỉnh |
Không |
X |
- Luật Địa chất và khoáng sản ngày 29/11/2024; - Nghị định số 193/2025/NĐ-CP ngày 02/7/2025 của Chính phủ; - Nghị định số 136/2025/NĐ-CP ngày 12/6/2025 của Chính phủ; - Thông tư số 37/2025/TT- BNNMT ngày 02/7/2025 của Bộ Nông nghiệp và Môi trường; - Thông tư số 39/2025/TT- BNNMT ngày 02/7/2025 của Bộ Nông nghiệp và Môi trường. |
|
X |
|
13 |
Trả lại Giấy phép khai thác khoáng sản |
40 ngày làm việc (trường hợp phải bổ sung, chỉnh sửa hồ sơ, thời gian giải quyết có thể kéo dài thêm tối đa 25 ngày). |
Trung tâm Phục vụ hành chính công cấp tỉnh |
Không |
X |
- Luật Địa chất và khoáng sản ngày 29/11/2024; - Nghị định số 193/2025/NĐ-CP ngày 02/7/2025 của Chính phủ; - Nghị định số 136/2025/NĐ-CP ngày 12/6/2025 của Chính phủ; - Thông tư số 37/2025/TT- BNNMT ngày 02/7/2025 của Bộ Nông nghiệp và Môi trường; - Thông tư số 39/2025/TT- BNNMT ngày 02/7/2025 của Bộ Nông nghiệp và Môi trường. |
|
X |
|
14 |
Chấp thuận chuyển nhượng quyền khai thác khoáng sản |
40 ngày làm việc (trường hợp phải bổ sung, chỉnh sửa hồ sơ, thời gian giải quyết có thể kéo dài thêm tối đa 25 ngày). |
Trung tâm Phục vụ hành chính công cấp tỉnh |
Mức thu lệ phí cấp lại giấy phép khai thác khoáng sản khi chuyển nhượng quyền khai thác khoáng sản: (1) Giấy phép khai thác cát, sỏi lòng suối: - Có công suất khai thác dưới 5.000 m3/năm, mức thu là 500.000 đồng/01 giấy phép; - Có công suất khai thác từ 5.000 m3/ năm đến 10.000 m3/năm, mức thu là 5.000.000 đồng/01 giấy phép; - Có công suất khai thác trên 10.000 m3/năm, mức thu là 7.500.000 đồng/01 giấy phép; (2) Giấy phép khai thác khoáng sản làm vật liệu xây dựng thông thường không sử dụng vật liệu nổ công nghiệp, trừ các loại đã quy định tại điểm (1) nêu trên: - Giấy phép khai thác khoáng sản làm vật liệu xây dựng thông thường có diện tích dưới 10 ha và công suất khai thác dưới 100.000 m3/năm, mức thu là 7.500.000 đồng /01 giấy phép; - Giấy phép khai thác khoáng sản làm vật liệu xây dựng thông thường có diện tích từ 10 ha trở lên và công suất khai thác dưới 100.000 m3/ năm hoặc loại hoạt động khai thác khoáng sản làm vật liệu xây dựng thông thường có diện tích dưới 10 ha và công suất khai thác từ 100.000 m3/năm trở lên, than bùn trừ hoạt động khai thác cát, sỏi lòng suối quy định tại điểm (1) nêu trên, mức thu là 10.000.000 đồng/01 giấy phép; - Khoáng sản làm vật liệu xây dựng thông thường có diện tích từ 10 ha trở lên và công suất khai thác từ 100.000 m3/năm trở lên, trừ hoạt động khai thác cát, sỏi lòng suối quy định tại điểm (1) nêu trên, mức thu là 15.000.000 đồng/01 giấy phép; (3) Giấy phép khai thác khoáng sản làm nguyên liệu xi măng; khoáng sản làm vật liệu xây dựng thông thường mà có sử dụng vật liệu nổ công nghiệp; đá ốp lát và nước khoáng, mức thu là 20.000.000 đồng/01 giấy phép. (4) Giấy phép khai thác khoáng sản quý hiếm, mức thu là 40.000.000 đồng/01 giấy phép. (5) Giấy phép khai thác khoáng sản đặc biệt và độc hại, mức thu là 50.000.000 đồng/01 giấy phép. (6) Giấy phép khai thác các loại khoáng sản lộ thiên trừ các loại khoáng sản đã quy định tại điểm 1, điểm 2, điểm 3, điểm 4, điểm 5 nêu trên: - Không sử dụng vật liệu nổ công nghiệp, mức thu là 20.000.000 đồng/01 giấy phép; - Có sử dụng vật liệu nổ công nghiệp mức thu là 25.000.000 đồng/01 giấy phép; (7) Giấy phép khai thác các loại khoáng sản trong hầm lò trừ các loại khoáng sản đã quy định tại điểm 2, điểm 3, điểm 4, điểm 5 nêu trên, mức thu là 30.000.000 đồng/01 giấy phép. |
X |
- Luật Địa chất và khoáng sản ngày 29/11/2024; - Nghị định số 193/2025/NĐ-CP ngày 02/7/2025 của Chính phủ; - Nghị định số 136/2025/NĐ-CP ngày 12/6/2025 của Chính phủ; - Thông tư số 37/2025/TT- BNNMT ngày 02/7/2025 của Bộ Nông nghiệp và Môi trường; - Thông tư số 10/2024/TT-BTC ngày 05/02/2024 của Bộ Tài chính. |
|
X |
|
15 |
Cấp đổi Giấy phép khai thác khoáng sản |
- Trường hợp cấp đổi giấy phép khai thác khoáng sản; thời hạn giải quyết là 70 ngày làm việc (trường hợp phải bổ sung, chỉnh sửa hồ sơ, thời gian giải quyết có thể kéo dài thêm tối đa 25 ngày). - Trường hợp cấp đổi giấy phép khai thác khoáng sản kết hợp với gia hạn, cấp lại hoặc điều chỉnh giấy phép khai thác khoáng sản; thời hạn giải quyết là 40 ngày làm việc. (trường hợp phải bổ sung, chỉnh sửa hồ sơ, thời gian giải quyết có thể kéo dài thêm tối đa 25 ngày). |
Trung tâm Phục vụ hành chính công cấp tỉnh |
* Trường hợp cấp đổi giấy phép khai thác khoáng sản kết hợp với cấp lại lại hoặc điều chỉnh giấy phép khai thác khoáng sản: Không quy định. * Trường hợp cấp đổi giấy phép khai thác khoáng sản kết hợp với gia hạn giấy phép khai thác khoáng sản thì mức thu lệ phí cấp giấy phép khai thác khoáng sản, cụ thể: (1) Giấy phép khai thác cát, sỏi lòng suối: - Có công suất khai thác dưới 5.000 m3 /năm, mức thu là 500.000 đồng/ 01 giấy phép; - Có công suất khai thác từ 5.000 m3/ năm đến 10.000 m3/ năm, mức thu là 5.000.000 đồng /01 giấy phép; - Có công suất khai thác trên 10.000 m3/ năm, mức thu là 7.500.000 đồng/ 01 giấy phép; (2) Giấy phép khai thác khoáng sản làm vật liệu xây dựng thông thường không sử dụng vật liệu nổ công nghiệp, trừ các loại đã quy định tại điểm (1) nêu trên: - Giấy phép khai thác khoáng sản làm vật liệu xây dựng thông thường có diện tích dưới 10 ha và công suất khai thác dưới 100.000 m3 /năm, mức thu là 7.500.000 đồng /01 giấy phép; - Giấy phép khai thác khoáng sản làm vật liệu xây dựng thông thường có diện tích từ 10 ha trở lên và công suất khai thác dưới 100.000 m3/năm hoặc loại hoạt động khai thác khoáng sản làm vật liệu xây dựng thông thường có diện tích dưới 10 ha và công suất khai thác từ 100.000 m3/năm trở lên, than bùn trừ hoạt động khai thác cát, sỏi lòng suối quy định tại điểm (1) nêu trên, mức thu là 10.000.000 đồng/01 giấy phép; - Khoáng sản làm vật liệu xây dựng thông thường có diện tích từ 10 ha trở lên và công suất khai thác từ 100.000 m3/năm trở lên, trừ hoạt động khai thác cát, sỏi lòng suối quy định tại điểm (1) nêu trên, mức thu là 15.000.000 đồng /01 giấy phép; (3) Giấy phép khai thác khoáng sản làm nguyên liệu xi măng; khoáng sản làm vật liệu xây dựng thông thường mà có sử dụng vật liệu nổ công nghiệp; đá ốp lát và nước khoáng, mức thu là 20.000.000 đồng/01 giấy phép. (4) Giấy phép khai thác khoáng sản quý hiếm, mức thu là 40.000.000 đồng/01 giấy phép. (5) Giấy phép khai thác khoáng sản đặc biệt và độc hại, mức thu là 50.000.000 đồng/01 giấy phép. (6) Giấy phép khai thác các loại khoáng sản lộ thiên trừ các loại khoáng sản đã quy định tại điểm 1, điểm 2, điểm 3, điểm 4, điểm 5 nêu trên: - Không sử dụng vật liệu nổ công nghiệp, mức thu là 20.000.000 đồng/01 giấy phép; - Có sử dụng vật liệu nổ công nghiệp mức thu là 25.000.000 đồng/01 giấy phép; (7) Giấy phép khai thác các loại khoáng sản trong hầm lò trừ các loại khoáng sản đã quy định tại điểm 2, điểm 3, điểm 4, điểm 5 nêu trên, mức thu là 30.000.000 đồng/01 giấy phép. |
X |
- Luật Địa chất và khoáng sản ngày 29/11/2024; - Nghị định số 193/2025/NĐ-CP ngày 02/7/2025 của Chính phủ; - Nghị định số 136/2025/NĐ-CP ngày 12/6/2025 của Chính phủ; - Thông tư số 37/2025/TT- BNNMT ngày 02/7/2025 của Bộ Nông nghiệp và Môi trường; - Thông tư số 10/2024/TT-BTC ngày 05/02/2024 của Bộ Tài chính; - Thông tư số 02/2022/TT- BTNMT ngày 10/01/2022 của Bộ Tài nguyên và Môi trường (nay là Bộ Nông nghiệp và Môi trường). |
|
X |
|
16 |
Phê duyệt đề án đóng cửa mỏ khoáng sản |
65 ngày làm việc (trường hợp phải bổ sung, chỉnh sửa hồ sơ, thời gian giải quyết có thể kéo dài thêm tối đa 25 ngày). |
Trung tâm Phục vụ hành chính công cấp tỉnh |
Không |
X |
- Luật Địa chất và khoáng sản ngày 29/11/2024; - Nghị định số 193/2025/NĐ-CP ngày 02/7/2025 của Chính phủ; - Nghị định số 136/2025/NĐ-CP ngày 12/6/2025 của Chính phủ; - Thông tư số 37/2025/TT- BNNMT ngày 02/7/2025 của Bộ Nông nghiệp và Môi trường; - Thông tư số 39/2025/TT- BNNMT ngày 02/7/2025 của Bộ Nông nghiệp và Môi trường. |
|
X |
|
17 |
Điều chỉnh nội dung đề án đóng cửa mỏ khoáng sản đã được phê duyệt |
60 ngày làm việc (trường hợp phải bổ sung, chỉnh sửa hồ sơ, thời gian giải quyết có thể kéo dài thêm tối đa 25 ngày). |
Trung tâm Phục vụ hành chính công cấp tỉnh |
Không |
X |
- Luật Địa chất và khoáng sản ngày 29/11/2024; - Nghị định số 193/2025/NĐ-CP ngày 02/7/2025 của Chính phủ; - Nghị định số 136/2025/NĐ-CP ngày 12/6/2025 của Chính phủ; - Thông tư số 37/2025/TT- BNNMT ngày 02/7/2025 của Bộ Nông nghiệp và Môi trường; - Thông tư số 39/2025/TT- BNNMT ngày 02/7/2025 của Bộ Nông nghiệp và Môi trường; - Thông tư số 02/2022/TT- BTNMT ngày 10/01/2022 của Bộ Tài nguyên và Môi trường (nay là Bộ Nông nghiệp và Môi trường). |
|
X |
|
18 |
Chấp thuận phương án đóng cửa mỏ khoáng sản |
30 ngày làm việc (trường hợp phải bổ sung, chỉnh sửa hồ sơ, thời gian giải quyết có thể kéo dài thêm tối đa 10 ngày). |
Trung tâm Phục vụ hành chính công cấp tỉnh |
Không |
X |
|
X |
|
|
19 |
Quyết định đóng cửa mỏ khoáng sản |
50 ngày làm việc (trường hợp phải bổ sung, chỉnh sửa hồ sơ, thời gian giải quyết có thể kéo dài thêm tối đa 15 ngày). |
Trung tâm Phục vụ hành chính công cấp tỉnh |
Không |
|
- Luật Địa chất và khoáng sản ngày 29/11/2024; - Nghị định số 193/2025/NĐ-CP ngày 02/7/2025 của Chính phủ; - Nghị định số 136/2025/NĐ-CP ngày 12/6/2025 của Chính phủ; - Thông tư số 39/2025/TT- BNNMT ngày 02/7/2025 của Bộ Nông nghiệp và Môi trường; - Thông tư số 04/2016/TT- BKHCN ngày 04/4/2016 của Bộ Khoa học và Công nghệ. |
|
X |
|
20 |
Quyết toán tiền cấp quyền khai thác khoáng sản |
- Trong vòng 90 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ đề nghị quyết toán tiền cấp quyền khai thác khoáng sản hợp lệ đối với trường hợp: (1) Quyết toán theo định kỳ 5 năm một lần; (2) Quyết toán khi gia hạn, điều chỉnh, cấp lại, chuyển nhượng giấy phép khai thác khoáng sản; (3) Quyết toán khi đóng cửa mỏ, giấy xác nhận đăng ký thu hồi khoáng sản, văn bản chấp thuận, cho phép khai thác, thu hồi khoáng sản hết hiệu lực. - Trước ngày 31/12/2026 đối với trường hợp quyết toán tiền cấp quyền khai thác khoáng sản, tiền trúng đấu giá quyền khai thác khoáng sản lần đầu theo quy định của Luật Địa chất và khoáng sản và được xác định theo trữ lượng, khối lượng khoáng sản đã khai thác, thu hồi tính đến ngày 30/6/2025. |
Trung tâm Phục vụ hành chính công cấp tỉnh |
Không |
X |
- Luật Địa chất và khoáng sản ngày 29/11/2024; - Nghị định số 193/2025/NĐ-CP ngày 02/7/2025 của Chính phủ; - Thông tư số 36/2025/TT- BNNMT ngày 02/7/2025 của Bộ Nông nghiệp và Môi trường; - Thông tư số 38/2025/TT- BNNMT ngày 02/7/2025 của Bộ Nông nghiệp và Môi trường. |
|
X |
|
21 |
Cấp Giấy phép khai thác tận thu khoáng sản |
30 ngày làm việc (trường hợp phải bổ sung, chỉnh sửa hồ sơ, thời gian giải quyết có thể kéo dài thêm tối đa 10 ngày). |
Trung tâm Phục vụ hành chính công cấp tỉnh |
Mức thu lệ phí cấp giấy phép khai thác tận thu khoáng sản là 5.000.000 đồng /01 giấy phép. |
|
- Luật Địa chất và khoáng sản ngày 29/11/2024; - Nghị định số 193/2025/NĐ-CP ngày 02/7/2025 của Chính phủ; - Nghị định số 136/2025/NĐ-CP ngày 12/6/2025 của Chính phủ; - Nghị định số 15/2021/NĐ-CP ngày 03/3/2021 của Chính phủ; - Thông tư số 36/2025/TT- BNNMT ngày 02/7/2025 của Bộ Nông nghiệp và Môi trường; - Thông tư số 02/2022/TT-BTNMT ngày 10/01/022 của Bộ Tài nguyên và Môi trường (nay là Bộ Nông nghiệp và Môi trường); - Thông tư số 10/2024/TT-BTC ngày 05/02/2024 của Bộ Tài chính. |
|
X |
|
22 |
Gia hạn Giấy phép khai thác tận thu khoáng sản |
18 ngày làm việc (trường hợp phải bổ sung, chỉnh sửa hồ sơ, thời gian giải quyết có thể kéo dài thêm tối đa 05 ngày). |
Trung tâm Phục vụ hành chính công cấp tỉnh |
Mức thu lệ phí cấp giấy phép khai thác tận thu khoáng sản (gia hạn) là 2.500.000 đồng /01 giấy phép. |
X |
- Luật Địa chất và khoáng sản ngày 29/11/2024; - Nghị định số 193/2025/NĐ-CP ngày 02/7/2025 của Chính phủ; - Nghị định số 136/2025/NĐ-CP ngày 12/6/2025 của Chính phủ; - Thông tư số 36/2025/TT- BNNMT ngày 02/7/2025 của Bộ Nông nghiệp và Môi trường; - Thông tư số 10/2024/TT-BTC ngày 05/02/2024 của Bộ Tài chính. |
|
X |
|
23 |
Điều chỉnh Giấy phép khai thác tận thu khoáng sản |
18 ngày làm việc. (1) Trường hợp tổ chức, cá nhân đề nghị điều chỉnh một trong các nội dung: điều chỉnh khối lượng khoáng sản; tăng hoặc giảm công suất khai thác; thay đổi tên tổ chức, cá nhân; trả lại một phần diện tích khai thác; một phần diện tích bị công bố là khu vực cấm hoạt động khoáng sản hoặc khu vực tạm thời cấm hoạt động khoáng sản; bổ sung khai thác khoáng sản đi kèm; thời hạn giải quyết là 18 ngày làm việc (trường hợp phải bổ sung, chỉnh sửa hồ sơ, thời gian giải quyết có thể kéo dài thêm tối đa 05 ngày). (2) Trường hợp tổ chức, cá nhân đề nghị điều chỉnh thay đổi tên tổ chức, cá nhân; thời hạn giải quyết là 09 ngày làm việc kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ. |
Trung tâm Phục vụ hành chính công cấp tỉnh |
Không |
X |
- Luật Địa chất và khoáng sản ngày 29/11/2024; - Nghị định số 193/2025/NĐ-CP ngày 02/7/2025 của Chính phủ; - Nghị định số 136/2025/NĐ-CP ngày 12/6/2025 của Chính phủ; - Thông tư số 36/2025/TT- BNNMT ngày 02/7/2025 của Bộ Nông nghiệp và Môi trường; - Thông tư số 39/2025/TT- BNNMT ngày 02/7/2025 của Bộ Nông nghiệp và Môi trường. |
|
X |
|
24 |
Trả lại Giấy phép khai thác tận thu khoáng sản |
18 ngày làm việc (trường hợp phải bổ sung, chỉnh sửa hồ sơ, thời gian giải quyết có thể kéo dài thêm tối đa 05 ngày). |
Trung tâm Phục vụ hành chính công cấp tỉnh |
Không |
X |
- Luật Địa chất và khoáng sản ngày 29/11/2024; - Nghị định số 193/2025/NĐ-CP ngày 02/7/2025 của Chính phủ; - Nghị định số 136/2025/NĐ-CP ngày 12/6/2025 của Chính phủ; - Thông tư số 36/2025/TT- BNNMT ngày 02/7/2025 của Bộ Nông nghiệp và Môi trường; - Thông tư số 39/2025/TT- BNNMT ngày 02/7/2025 của Bộ Nông nghiệp và Môi trường. |
|
X |
|
25 |
Chấp thuận chuyển nhượng quyền khai thác tận thu khoáng sản |
18 ngày làm việc (trường hợp phải bổ sung, chỉnh sửa hồ sơ, thời gian giải quyết có thể kéo dài thêm tối đa |
Trung tâm Phục vụ hành chính công cấp tỉnh |
Mức thu lệ phí cấp lại Giấy phép khai thác khoáng sản khi chuyển nhượng quyền khai thác tận thu khoáng sản là 2.500.000 đồng/01 giấy phép |
|
- Luật Địa chất và khoáng sản ngày 29/11/2024; - Nghị định số 193/2025/NĐ-CP ngày 02/7/2025 của Chính phủ; - Nghị định số 136/2025/NĐ-CP ngày 12/6/2025 của Chính phủ; - Thông tư số 36/2025/TT- BNNMT ngày 02/7/2025 của Bộ Nông nghiệp và Môi trường; - Thông tư số 10/2024/TT-BTC ngày 05/02/2024 của Bộ Tài chính. |
|
X |
|
26 |
Xác nhận đăng ký thu hồi khoáng sản |
47 ngày làm việc (không tính thời gian tiếp nhận hồ sơ và thời gian tổ chức, cá nhân đăng ký thu hồi khoáng sản hoàn thiện hồ sơ trong trường hợp cơ quan tiếp nhận hồ sơ có văn bản đề nghị tổ chức, cá nhân đăng ký thu hồi khoáng sản bổ sung, hoàn thiện). |
Trung tâm Phục vụ hành chính công cấp tỉnh |
Không |
X |
- Luật Địa chất và khoáng sản ngày 29/11/2024; - Nghị định số 193/2025/NĐ-CP ngày 02/7/2025 của Chính phủ; - Thông tư số 36/2025/TT- BNNMT ngày 02/7/2025 của Bộ Nông nghiệp và Môi trường; - Thông tư số 39/2025/TT- BNNMT ngày 02/7/2025 của Bộ Nông nghiệp và Môi trường. |
|
X |
|
27 |
Cấp Giấy phép khai thác khoáng sản nhóm IV |
(1) Đối với tổ chức, cá nhân quy định tại khoản 1 Điều 72 của Luật Địa chất và khoáng sản; thời gian giải quyết là 30 ngày làm việc kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ (trường hợp phải bổ sung, chỉnh sửa hồ sơ, thời gian giải quyết có thể kéo dài thêm tối đa 05 ngày). (2) Đối với tổ chức, cá nhân quy định tại khoản 2 Điều 72 của Luật Địa chất và khoáng sản; thời gian giải quyết là 15 ngày làm việc kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ (trường hợp phải bổ sung, chỉnh sửa hồ sơ, thời gian giải quyết có thể kéo dài thêm tối đa 03 ngày). |
Trung tâm Phục vụ hành chính công cấp tỉnh |
Mức thu lệ phí cấp giấy phép khai thác khoáng sản nhóm IV, cụ thể: Giấy phép khai thác khoáng sản làm vật liệu xây dựng thông thường không sử dụng vật liệu nổ công nghiệp, trừ hoạt động khai thác cát, sỏi lòng suối: - Giấy phép khai thác khoáng sản làm vật liệu xây dựng thông thường có diện tích dưới 10 ha và công suất khai thác dưới 100.000 m3/năm, mức thu là 15.000.000 đồng/01 giấy phép; - Giấy phép khai thác khoáng sản làm vật liệu xây dựng thông thường có diện tích từ 10 ha trở lên và công suất khai thác dưới 100.000 m3/ năm hoặc loại hoạt động khai thác khoáng sản làm vật liệu xây dựng thông thường có diện tích dưới 10 ha và công suất khai thác từ 100.000 m3/năm trở lên, than bùn trừ hoạt động khai thác cát, sỏi lòng suối quy định tại điểm (1) nêu trên, mức thu là 20.000.000 đồng/01 giấy phép; - Khoáng sản làm vật liệu xây dựng thông thường có diện tích từ 10 ha trở lên và công suất khai thác từ 100.000 m3/năm trở lên, trừ hoạt động khai thác cát, sỏi lòng suối, mức thu là 30.000.000 đồng/01 giấy phép; |
X |
- Luật Địa chất và khoáng sản ngày 29/11/2024; - Nghị định số 193/2025/NĐ-CP ngày 02/7/2025 của Chính phủ; - Nghị định số 136/2025/NĐ-CP ngày 12/6/2025 của Chính phủ; - Thông tư số 36/2025/TT- BNNMT ngày 02/7/2025 của Bộ Nông nghiệp và Môi trường; - Thông tư số 10/2024/TT-BTC ngày 05/02/2024 của Bộ Tài chính. |
|
X |
|
28 |
Gia hạn Giấy phép khai thác khoáng sản nhóm IV |
(1) Đối với tổ chức, cá nhân quy định tại khoản 1 Điều 72 của Luật Địa chất và khoáng sản; thời gian giải quyết là 25 ngày làm việc kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ (trường hợp phải bổ sung, chỉnh sửa hồ sơ, thời gian giải quyết có thể kéo dài thêm tối đa 05 ngày). (2) Đối với tổ chức, cá nhân quy định tại khoản 2 Điều 72 của Luật Địa chất và khoáng sản; thời gian giải quyết là 13 ngày làm việc kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ (trường hợp phải bổ sung, chỉnh sửa hồ sơ, thời gian giải quyết có thể kéo dài thêm tối đa 03 ngày). |
Trung tâm Phục vụ hành chính công cấp tỉnh |
Mức thu lệ phí cấp giấy phép khai thác khoáng sản (gia hạn) và lệ phí cấp giấy phép hoạt động khoáng sản, cụ thể: Giấy phép khai thác khoáng sản làm vật liệu xây dựng thông thường không sử dụng vật liệu nổ công nghiệp, trừ hoạt động khai thác cát, sỏi lòng suối: - Giấy phép khai thác khoáng sản làm vật liệu xây dựng thông thường có diện tích dưới 10 ha và công suất khai thác dưới 100.000 m3/năm, mức thu là 7.500.000 đồng/01 giấy phép; - Giấy phép khai thác khoáng sản làm vật liệu xây dựng thông thường có diện tích từ 10 ha trở lên và công suất khai thác dưới 100.000 m3/ năm hoặc loại hoạt động khai thác khoáng sản làm vật liệu xây dựng thông thường có diện tích dưới 10 ha và công suất khai thác từ 100.000 m3/năm trở lên, than bùn trừ hoạt động khai thác cát, sỏi lòng suối quy định tại điểm (1) nêu trên, mức thu là 10.000.000 đồng/01 giấy phép; - Khoáng sản làm vật liệu xây dựng thông thường có diện tích từ 10 ha trở lên và công suất khai thác từ 100.000 m3/năm trở lên, trừ hoạt động khai thác cát, sỏi lòng suối, mức thu là 15.000.000 đồng/01 giấy phép; |
X |
- Luật Địa chất và khoáng sản ngày 29/11/2024; - Nghị định số 193/2025/NĐ-CP ngày 02/7/2025 của Chính phủ; - Nghị định số 136/2025/NĐ-CP ngày 12/6/2025 của Chính phủ; - Thông tư số 36/2025/TT- BNNMT ngày 02/7/2025 của Bộ Nông nghiệp và Môi trường; - Thông tư số 10/2024/TT-BTC ngày 05/02/2024 của Bộ Tài chính. |
|
X |
|
29 |
Điều chỉnh Giấy phép khai thác khoáng sản nhóm IV |
(1) Đối với tổ chức, cá nhân quy định tại khoản 1 Điều 72 của Luật Địa chất và khoáng sản; thời gian giải quyết là 25 ngày làm việc kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ (không tính thời gian tổ chức, cá nhân hoàn thiện hồ sơ trong trường hợp cơ quan tiếp nhận hồ sơ có văn bản đề nghị tổ chức, cá nhân bổ sung, hoàn thiện hồ sơ). (2) Đối với tổ chức, cá nhân quy định tại khoản 2 Điều 72 của Luật Địa chất và khoáng sản; thời gian giải quyết là 13 ngày làm việc kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ (không tính thời gian tổ chức, cá nhân hoàn thiện hồ sơ trong trường hợp cơ quan tiếp nhận hồ sơ có văn bản đề nghị tổ chức, cá nhân bổ sung, hoàn thiện hồ sơ). (3) Trường hợp tổ chức, cá nhân đề nghị điều chỉnh công suất khai thác trong nội dung giấy phép khai thác khoáng sản nhóm IV (không tăng trữ lượng hoặc khối lượng đã cấp phép) đối với các mỏ khoáng sản đã có giấy phép khai thác khoáng sản nhóm IV còn hiệu lực phục vụ các dự án, công trình quan trọng quốc gia, dự án đầu tư công khẩn cấp, công trình, hạng mục công trình thuộc chương trình mục tiêu quốc gia theo quy định của pháp luật về đầu tư công; thời hạn thẩm định là 05 ngày làm việc kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ (không tính thời gian tổ chức, cá nhân hoàn thiện hồ sơ trong trường hợp cơ quan tiếp nhận hồ sơ có văn bản đề nghị tổ chức, cá nhân bổ sung, hoàn thiện hồ sơ). |
Trung tâm Phục vụ hành chính công cấp tỉnh |
Không |
X |
- Luật Địa chất và khoáng sản ngày 29/11/2024; - Nghị định số 193/2025/NĐ-CP ngày 02/7/2025 của Chính phủ; - Nghị định số 136/2025/NĐ-CP ngày 12/6/2025 của Chính phủ; - Thông tư số 36/2025/TT- BNNMT ngày 02/7/2025 của Bộ Nông nghiệp và Môi trường; - Thông tư số 39/2025/TT- BNNMT ngày 02/7/2025 của Bộ Nông nghiệp và Môi trường. |
|
X |
|
30 |
Trả lại Giấy phép khai thác khoáng sản nhóm IV |
27 ngày làm việc kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ (không tính thời gian tổ chức, cá nhân hoàn thiện hồ sơ trong trường hợp cơ quan tiếp nhận hồ sơ có văn bản đề nghị tổ chức, cá nhân bổ sung, hoàn thiện hồ sơ). |
Trung tâm Phục vụ hành chính công cấp tỉnh |
Không |
X |
- Luật Địa chất và khoáng sản ngày 29/11/2024; - Nghị định số 193/2025/NĐ-CP ngày 02/7/2025 của Chính phủ; - Nghị định số 136/2025/NĐ-CP ngày 12/6/2025 của Chính phủ; - Thông tư số 36/2025/TT- BNNMT ngày 02/7/2025 của Bộ Nông nghiệp và Môi trường; - Thông tư số 39/2025/TT- BNNMT ngày 02/7/2025 của Bộ Nông nghiệp và Môi trường. |
|
X |
|
31 |
Chấp thuận khảo sát, đánh giá thông tin chung đối với khoáng sản nhóm IV tại khu vực không đấu giá quyền khai thác khoáng sản |
09 ngày làm việc kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ (không tính thời gian tổ chức, cá nhân hoàn thiện hồ sơ trong trường hợp cơ quan tiếp nhận hồ sơ có văn bản đề nghị tổ chức, cá nhân bổ sung, hoàn thiện hồ sơ). |
Trung tâm Phục vụ hành chính công cấp tỉnh |
Không |
X |
- Luật Địa chất và khoáng sản ngày 29/11/2024; - Nghị định số 193/2025/NĐ-CP ngày 02/7/2025 của Chính phủ; - Thông tư số 36/2025/TT- BNNMT ngày 02/7/2025 của Bộ Nông nghiệp và Môi trường. |
|
X |
|
32 |
Xác nhận kết quả khảo sát, đánh giá thông tin chung đối với khoáng sản nhóm IV |
17 ngày làm việc kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ (không tính thời gian tổ chức, cá nhân hoàn thiện hồ sơ trong trường hợp cơ quan tiếp nhận hồ sơ có văn bản đề nghị tổ chức, cá nhân bổ sung, hoàn thiện hồ sơ). |
Trung tâm Phục vụ hành chính công cấp tỉnh |
Không |
X |
- Luật Địa chất và khoáng sản ngày 29/11/2024; - Nghị định số 193/2025/NĐ-CP ngày 02/7/2025 của Chính phủ; - Thông tư số 36/2025/TT- BNNMT ngày 02/7/2025 của Bộ Nông nghiệp và Môi trường. |
|
X |
|
33 |
Bổ sung khối lượng công tác thăm dò khi giấy phép thăm dò khoáng sản đã hết thời hạn |
15 ngày làm việc kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ. |
Trung tâm Phục vụ hành chính công cấp tỉnh |
Không |
X |
- Luật Địa chất và khoáng sản ngày 29/11/2024; - Nghị định số 193/2025/NĐ-CP ngày 02/7/2025 của Chính phủ; - Nghị định số 136/2025/NĐ-CP ngày 12/6/2025 của Chính phủ; - Thông tư số 37/2025/TT- BNNMT ngày 02/7/2025 của Bộ Nông nghiệp và Môi trường. |
|
X |
|
34 |
Chấp thuận thăm dò tại khu vực cấm hoạt động khoáng sản, khu vực tạm thời cấm hoạt động khoáng sản đối với khoáng sản nhóm II, nhóm III, nhóm IV |
Thời gian thẩm định hồ sơ là 40 ngày kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ. |
Trung tâm Phục vụ hành chính công cấp tỉnh |
Không |
X |
- Luật Địa chất và khoáng sản ngày 29/11/2024; - Nghị định số 193/2025/NĐ-CP ngày 02/7/2025 của Chính phủ. |
|
X |
|
35 |
Chấp thuận khai thác khoáng sản tại khu vực cấm hoạt động khoáng sản, khu vực tạm thời cấm hoạt động khoáng sản đối với khoáng sản nhóm II, nhóm III, nhóm IV |
40 ngày kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ. |
Trung tâm Phục vụ hành chính công cấp tỉnh |
Không |
X |
- Luật Địa chất và khoáng sản ngày 29/11/2024; - Nghị định số 193/2025/NĐ-CP ngày 02/7/2025 của Chính phủ. |
|
X |
II. THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA UỶ BAN NHÂN CẤP XÃ
|
TT |
Tên thủ tục hành chính |
Thời hạn giải quyết |
Địa điểm thực hiện |
Phí, lệ phí |
Thực hiện qua DV BCCI |
Căn cứ pháp lý |
Dịch vụ công trực tuyến |
|
|
Toàn trình |
Một phần |
|||||||
|
1 |
Cấp giấy xác nhận đăng ký thu hồi khoáng sản |
47 ngày làm việc (không tính thời gian tổ chức, cá nhân đăng ký thu hồi khoáng sản hoàn thiện hồ sơ trong trường hợp cơ quan tiếp nhận hồ sơ có văn bản đề nghị tổ chức, cá nhân đăng ký thu hồi khoáng sản bổ sung, hoàn thiện). |
Trung tâm Phục vụ hành chính công cấp xã |
Không |
X |
- Luật Địa chất và khoáng sản ngày 29/11/2024; - Nghị định số 193/2025/NĐ-CP ngày 02/7/2025 của Chính phủ; - Thông tư số 36/2025/TT- BNNMT ngày 02/7/2025 của Bộ Nông nghiệp và Môi trường. |
|
X |
|
2 |
Quyết toán tiền cấp quyền khai thác khoáng sản |
90 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ đề nghị quyết toán tiền cấp quyền khai thác khoáng sản hợp lệ đối với đối với các trường hợp: (1) Quyết toán theo định kỳ 5 năm một lần; (2) Quyết toán khi gia hạn, điều chỉnh, cấp lại, chuyển nhượng giấy phép khai thác khoáng sản; (3) Quyết toán khi đóng cửa mỏ, giấy xác nhận đăng ký thu hồi khoáng sản, văn bản chấp thuận, cho phép khai thác, thu hồi khoáng sản hết hiệu lực. |
Trung tâm Phục vụ hành chính công cấp xã |
Không |
X |
- Luật Địa chất và khoáng sản ngày 29/11/2024; - Nghị định số 193/2025/NĐ-CP ngày 02/7/2025 của Chính phủ; - Thông tư số 36/2025/TT- BNNMT ngày 02/7/2025 của Bộ Nông nghiệp và Môi trường; - Thông tư số 38/2025/TT- BNNMT ngày 02/7/2025 của Bộ Nông nghiệp và Môi trường. |
|
X |
Đăng xuất
Việc làm Hồ Chí Minh