Quyết định 511/QĐ-UBND năm 2025 phê duyệt điều chỉnh Đề án sắp xếp, ổn định dân cư khu vực có nguy cơ cao xảy ra lũ ống, lũ quét, sạt lở đất tại các huyện miền núi của tỉnh Thanh Hóa giai đoạn 2021-2025
Số hiệu | 511/QĐ-UBND |
Ngày ban hành | 21/02/2025 |
Ngày có hiệu lực | 21/02/2025 |
Loại văn bản | Quyết định |
Cơ quan ban hành | Tỉnh Thanh Hóa |
Người ký | Lê Đức Giang |
Lĩnh vực | Tài nguyên - Môi trường |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 511/QĐ-UBND |
Thanh Hoá, ngày 21 tháng 02 năm 2025 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC PHÊ DUYỆT ĐIỀU CHỈNH ĐỀ ÁN SẮP XẾP, ỔN ĐỊNH DÂN CƯ KHU VỰC CÓ NGUY CƠ CAO XẢY RA LŨ ỐNG, LŨ QUÉT, SẠT LỞ ĐẤT TẠI CÁC HUYỆN MIỀN NÚI CỦA TỈNH GIAI ĐOẠN 2021 - 2025
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH THANH HÓA
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015; Luật sửa đối, bổ sung một số điều của Luật tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22/11/2019;
Căn cứ Nghị quyết số 120/2020/QH14 ngày 19/6/2020 của Quốc hội phê duyệt chủ trương đầu tư Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021 - 2030;
Căn cứ Quyết định số 590/QĐ-TTg ngày 18/5/2022 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt Chương trình bố trí dân cư các vùng: Thiên tai, đặc biệt khó khăn, biên giới, hải đảo, di cư tự do, khu rừng đặc dụng giai đoạn 2021 - 2025, định hướng đến năm 2030;
Căn cứ Thông tư số 24/2023/TT-BNNPTNT ngày 21/12/2023 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về việc hướng dẫn một số nội dung thực hiện Quyết định số 590/QĐ-TTg ngày 18/5/2022 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chương trình bố trí dân cư các vùng thiên tai, đặc biệt khó khăn, biên giới, hải đảo, di cư tự do, khu rừng đặc dụng giai đoạn 2021 - 2025 , định hướng đến năm 2030;
Căn cứ Kết luận số 590-KL/TU ngày 08/9/2021 của Ban Thường vụ Tỉnh ủy về việc sắp xếp, ổn định dân cư khu vực có nguy cơ cao xảy ra lũ ống, lũ quét, sạt lở đất tại các huyện miền núi của tỉnh giai đoạn 2021 - 2025;
Căn cứ Nghị quyết số 50/2024/NQ-HĐND ngày 14/12/2024 của Hội đồng nhân dân tỉnh quy định chính sách hỗ trợ thực hiện bố trí, ổn định dân cư cho các hộ dân ở khu vực có nguy cơ rất cao, nguy cơ cao xảy ra lũ quét, sạt lở đất trên địa bàn các huyện miền núi tỉnh Thanh Hóa đến năm 2025;
Căn cứ Quyết định số 4845/QĐ-UBND ngày 01/12/2021 của UB ND tỉnh về việc phê duyệt Đề án sắp xếp, ổn định dân cư khu vực có nguy cơ cao xảy ra lũ ống, lũ quét, sạt lở đất tại các huyện miền núi của tỉnh giai đoạn 2021 - 2025;
Căn cứ Công văn số 18680/UBND-THKH ngày 11/12/2023 của Chủ tịch UBND tỉnh về việc bố trí vốn giải phóng mặt bằng cho các dự án thuộc Đề án sắp xếp, ổn định dân cư khu vực có nguy cơ cao xảy ra lũ ống, lũ quét, sạt lở đất tại các huyện miền núi của tỉnh giai đoạn2021 - 2025;
Căn cứ các Thông báo của UBND tỉnh: Số 74/TB-UBND ngày 19/4/2 02 4 về Kết luận của đồng chí Đỗ Minh Tuấn, Phó bí thư Tỉnh ủy, Chủ tịch UBND tỉnh tại Hội nghị sơ kết tình hình thực hiện Đề án sắp xếp, ổn định dân cư khu vực có nguy cơ cao xảy ra lũ ống, lũ quét, sạt lở đất tại các huyện miền núi của tỉnh giai đoạn 2021 - 2025; số 182/TB-UBND ngày 30/8/2024 về K ết lu ận của Chủ tịch UBND tỉnh tại Phiên họp thường kỳ UBND tỉnh tháng 8 năm 2024;
Theo đề nghị của Sở Nông nghiệp và PTNT tại Tờ trình số 32/TTr- SNN&PTNT ngày 23/01/2025 về việc đề nghị phê duyệt điều chỉnh Đề án sắp xếp, ổn định dân cư khu vực có nguy cơ cao xảy ra lũ ống, lũ quét, sạt lở đất tại các huyện miền núi của tỉnh giai đoạn 2021 -2025.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Điều chỉnh Đề án sắp xếp, ổn định dân cư khu vực có nguy cơ cao xảy ra lũ ống, lũ quét, sạt lở đất tại các huyện miền núi của tỉnh giai đoạn 2021 - 2025 được UBND tỉnh phê duyệt tại Quyết định số 4845/QĐ-UBND ngày 01/12/2021, với những nội dung sau:
1. Điều chỉnh một số nội dung tại Điều 1 Quyết định số 4845/QĐ-UBND ngày 01/12/2021 của UBND tỉnh, cụ thể như sau:
1.1. Điều chỉnh mục tiêu cụ thể tại khoản 2, mục II, Điều 1 Quyết định số 4845/QĐ-UBND ngày 01/12/2021 từ: “Đến năm 2025 sắp xếp, ổn định cho 2.846 hộ dân tại khu vực có nguy cơ rất cao và nguy cơ cao xảy ra lũ ống, lũ quét, sạt lở đất; cụ thể: (i) Giai đoạn 2021 - tháng 6/2023: Sắp xếp, ổn định cho 1.675 hộ tại các khu vực có nguy cơ rất cao xảy ra lũ ống, lũ quét, sạt lở đất theo các hình thức: Bố trí tái định cư xen ghép 817 hộ/9 huyện/41 xã /1 2 2 thôn , bản; bố trí tái định cư liền kề 443 hộ/7 huyện/15 xã, thị trấn/19 thôn, bản/19 khu; bố trí tái định cư tập trung: 415 hộ/4 huyện/8 xã/9 bản/9 khu; (ii) Giai đoạn từ tháng 6/2023-2025: Sắp xếp, ổn định cho 1.171 hộ tại các khu vực có nguy cơ cao xảy ra lũ ống, lũ quét, sạt lở đất theo các hình thức: Bố trí tái định cư xen ghép: 305 hộ/7 huyện/19 xã/53 thôn, bản; bố trí tái định cư liền kề: 40 3 hộ/6 huyện/11 xã/15 thôn, bản/15 khu; bố trí tái định cư tập trung: 463 hộ/5 huyện/7 xã, thị trấn/8 khu (Có các phụ biểu 01, 02 kèm theo)” thành “Đến năm 2025, sắp xếp, ổn định cho 2.225 hộ dân trên địa bàn 9 huyện, 59 xã, thị trấn tại khu vực có nguy cơ rất cao, nguy cơ cao xảy ra lũ ống, lũ quét, sạt lở đất; cụ thể: Bố trí tái định cư xen ghép: 599 hộ/9 huyện/46 xã, thị trấn; bố trí tái định cư liền kề: 300 hộ/7 huyện/16 xã/17 khu; bố trí tái định cư tập trung: 1.326 hộ/7 huyện/22 xã/31 khu (Có các phụ biểu 01, 02, 03, 04, 06 kèm theo) .”
1.2. Điều chỉnh nhiệm vụ sắp xếp ổn định dân cư tại khoản 1, mục III, Điều 1 Quyết định số 4845/QĐ-UBND ngày 01/12/2021 từ “Thực hiện sắp xếp, ổn định cho 2.846 hộ dân trên địa bàn 9 huyện, 54 xã theo 3 hình thức như sau : (i) Tái định cư xen ghép: Thực hiện sắp xếp, ổn định cho 1.1 22 hộ/9 huyện/46 xã/150 thôn, bản; (ii) Tái định cư liền kề: Thực hiện sắp xếp, ổn định cho 846 hộ/8 huyện/21 xã, thị trấn/34 thôn, bản/34 khu: Chủ yếu hỗ trợ san lấp mặt bằng, đấu nối đường điện, nước với các khu dân cư sở tại (nhóm hộ có quy mô khoảng dưới 30 hộ, khoảng cách di chuyển gần các khu dân cư hiện tại đã có sẵn cơ sở hạ tầng thiết yếu); (iii) Tái định cư tập trung: Thực hiện sắp xếp, ổn định cho 878 hộ/6 huyện/12 xã/17 thôn, bản/17 khu: Được đầu tư đồng bộ về cơ sở hạ tầng thiết yếu, như: San lấp mặt bằng, đường giao thông, điện, nước,… (các khu tái định cư tập trung này có quy mô về số hộ khoảng từ 30 hộ trở lên, quỹ đất được bố trí tách biệt với các khu dân cư hiện tại)” thành “Thực hiện sắp xếp, ổn định cho 2.225 hộ dân trên địa bàn 9 huyện, 5 9 xã , thị trấn th eo 3 hình thức như sau: (i) Tái định cư xen ghép: Thực hiện sắp xếp, ổn định cho 599 hộ/9 huyện/46 xã, thị trấn; (ii) Tái định cư liền kề: Thực hiện sắp xếp, ổn định cho 300 hộ/7 huyện/16 xã/17 khu (với khoảng cách di chuyển gần các khu dân cư hiện tại đã có sẵn cơ sở hạ tầng thiết yếu); (iii) Tái định cư tập trung: Thực hiện sắp xếp, ổn định cho 1.326 hộ/7 huyện/22 xã/31 khu (với quy mô các khu tái định cư tập trung có số hộ từ 30 hộ trở lên, quỹ đất được bố trí tách biệt với các khu dân cư hiện tại).”
1.3. Điều chỉnh định hướng kế hoạch sử dụng đất tại khoản 2, mục III, Điều 1 Quyết định số 4845/QĐ-UBND ngày 01/12/2021 từ “(i) Đối với tái định cư xen ghép: Các h ộ dân chủ động tìm kiếm quỹ đất để thực hiện di chuyển ra khỏi nơi ảnh hưởng thiên tai đảm bảo ổn định đời sống và sản xuất. Trong trường hợp không tìm được quỹ đất, UBND các huyện, xã sẽ tiến hành rà soát để bố trí cho các hộ đảm bảo theo quy định tại Quyết định số 2530/QĐ-UBND ngày 17/7/2017 của UBND tỉnh; (ii) Đối với các khu tái định cư liền kề: Lựa chọn vị trí các khu TĐC có điều kiện thuận lợi, sát các khu dân cư hiện có để không ảnh hưởng lớn đến hoạt động sản xuất của các hộ dân. Tổng diện tích để bố trí đất ở cho 846 hộ dân là 37,77 ha, cụ thể của các huyện: Mường Lát 5 ,4 9 ha; Quan Sơn 6,12 ha; Quan Hóa 3,47 ha; Bá Thước 1,24 ha; Lang Chánh 1,41 ha; Thạch Thành 2 ha; Thường Xuân 2,64 ha; Như Xuân 15,4 h a ; ( iii) Đối với các khu tái định cư tập trung: Lựa chọn vị trí các khu TĐC có điều kiện thuận lợi, an toàn, khoảng cách không xa so với nơi ở cũ để đảm bảo không ảnh hưởng lớn đến hoạt động sản xuất của các hộ dân. Tổng diện tích để bố trí đất ở cho 878 hộ dân là 23,25 ha, cụ thể của các huyện: Mường Lát 8 ,7 8 ha ; Quan Sơn 2,35 ha; Quan Hóa 1,98 ha; Bá Th ước 1,5 ha; Thường Xuân 4 ha; Như Thanh 4,64 ha” thành “(i) Đối với tái định cư xen ghép: Các hộ dân chủ động tìm kiếm quỹ đất để thực hiện di chuyển ra khỏi nơi ảnh hưởng thiên tai, đảm bảo ổn định đời sống và sản xuất. Trong trường hợp không tìm được quỹ đất, UBND các huyện có trách nhiệm rà soát, xác định quỹ đất và thực hiện trình tự, thủ tục để bố trí cho các hộ đảm bảo theo quy định hiện hành; (ii) Đối với các khu tái định cư liền kề: Lựa chọn vị trí các khu TĐC có điều kiện thuận lợi, g ầ n các khu dân cư hiện có để không ảnh hưởng lớn đến hoạt động sản xuất của các hộ dân. Tổng diện tích dự kiến để bố trí thực hiện các khu TĐC liền kề là 1 7 ,2 1 ha, cụ thể của các huyện: Mường Lát 2,0 ha; Quan Sơn 3,45 ha; Quan Hóa 3,59 ha; Bá Thước 2,96 ha; Lang Chánh 3,13 ha; Th ạch Thành 0,8 ha; Thường Xuân 1,28 ha; (iii) Đối với các khu tái định cư tập trung: Lựa chọn vị trí các khu TĐC có điều kiện thuận lợi, an toàn, khoảng cách không xa so với nơi ở cũ để đảm bảo không ảnh hưởng lớn đến hoạt động sản xuất của các hộ dân. Tổng diện tích dự kiến để bố trí thực hiện các khu TĐC tập trung là 90,46 ha, cụ thể của các huyện: Mường Lát 34,92 ha; Quan Sơn 18,31 ha; Quan Hóa 20,48 ha; Bá Thước 6,10 ha; Lang Chánh 3,0 ha; Thường Xuân 5,0 ha; Như Thanh 2 ,6 5 h a (Có các phụ biểu 03, 04 kèm theo).”
1.4. Điều chỉnh nhiệm vụ về cơ sở hạ tầng tại khoản 4, mục III, Điều 1 Quyết định số 4845/QĐ-UBND ngày 01/12/2021 từ “Huy động tối đa các nguồn lực cho đầu tư phát triển kết cấu hạ tầng tại các khu tái định cư: (i) Đ ối với các khu tái định cư liền kề: Chủ yếu thực hiện san lấp, giải phóng mặt bằng và đấu nối đường giao thông, điện, nước với các khu dân cư sở tại; (ii) Đ ối với các khu tái định cư tập trung: Thực hiện đầu tư xây dựng đồng bộ các công trình cơ sở hạ tầng kinh tế - xã hội thiết yếu phục vụ sản xuất và đời sống của các hộ dân” thành “Huy động tối đa các nguồn lực cho đầu tư phát triển kết cấu hạ tầng tại các khu tái định cư. Căn cứ kinh phí được hỗ trợ từ ngân sách tỉnh, UBND các huyện chủ động rà soát, xác định nội dung, quy mô đầu tư các khu tái định cư liền kề, tập trung đảm bảo nguyên tắc không vượt số kinh phí được hỗ trợ; trong đó lưu ý ưu tiên lựa chọn một số hạng mục thiết yếu để đầu tư như: San lấp mặt bằng, hệ thống giao thông, hệ thống điện, hệ thống cấp thoát nước và các hạng mục kỹ thuật cần thiết khác, đảm bảo a n toà n , ổn đ ịn h lâu dài cho cuộc sống của người dân. Trường hợp vượt quá kinh phí được hỗ trợ, UBND các huyện chịu trách nhiệm huy động các nguồn kinh phí hợp pháp khác để thực hiện dự án hoặc lồng ghép các chương trình, dự án khác trên đ ịa bàn để tiếp tục hoàn thiện các hạng mục còn lại của dự án, đảm bảo đúng quy định và không gây nợ đọng xây dựng cơ bản”.
1.5. Điều chỉnh tổng kinh phí thực hiện tại khoản 1, mục V, Điều 1 Quyết định số 4845/QĐ-UBND ngày 01/12/2021 từ “Tổng kinh phí: 549.775 triệu đồng, trong đó: (i) Hỗ trợ trực tiếp hộ gia đình: 159.475 triệu đồng; (ii) Hỗ trợ đầu tư xây dựng CSHT khu TĐC liền kề: 126.900 triệu đồng; (iii) Hỗ trợ đầu tư xây dựng CSHT khu TĐC tập trung: 263.400 triệu đồng” thành “Tổng kinh phí: 583.680 triệu đồng, trong đó: (i) Hỗ trợ trực tiếp hộ gia đình: 128.965 triệu đồng; (ii) Hỗ trợ đầu tư xây dựng CSHT khu TĐC liền kề: 45.000 triệu đồng; (iii) Hỗ trợ đầu tư xây dựng CSHT khu TĐC tập trung: 349.800 triệu đồn g ; (iv) Hỗ trợ giải phóng mặt bằng các khu TĐC: 59.915 triệu đồng (Có các phụ biểu 05, 06 kèm theo).”
1.6. Điều chỉnh về nguồn vốn tại khoản 2, mục V, Điều 1 Quyết định số 4845/QĐ-UBND ngày 01/12/2021 từ “(i) Ngân sách Nhà nước: 511.280 triệu đồng, chiếm 93% (Đã được bố trí từ nguồn dự phòng ngân sách tỉnh năm 2021 là 16.300 triệu đồng; phần còn lại bố trí theo Nghị quyết số 123/NQ-HĐND ngày 11/10/2021 của HĐND tỉnh); (ii) Nguồn huy động từ các tổ chức, Mặt trận Tổ quốc, xã hội hóa, nhà tài trợ: 38.495 triệu đồng, chiếm 7% (có các phụ biểu 03, 04, 05 kèm theo) ” thành “(i) Ngân sách Nhà nước: 569.890 triệu đồng, chiếm 97,6% (bao gồm kinh phí hỗ trợ dân: 115.175 triệu đồng bố trí từ ngân sách tỉnh; kinh phí hỗ trợ đầu tư cơ sở hạ tầng và giải phóng mặt bằng: 454.715 triệu đồng từ nguồn vốn đầu tư công theo Nghị quyết số 123/NQ -HĐND ngày 11/10/2021 của Hội đồng nhân dân tỉnh); (ii) Nguồn huy động từ các tổ chức, Mặt trận Tổ quốc, xã hội hóa, nhà tài trợ để hỗ trợ dân: 13.790 triệu đồng, chiếm 2,4%.”
2. Điều chỉnh một số nội dung tại Điều 2 Quyết định số 4845/QĐ-UBND ngày 01/12/2021 của UBND tỉnh, cụ thể như sau:
2.1. Điều chỉnh nhiệm vụ của Sở Nông nghiệp và PTNT tại mục 1.1, phần 1, Điều 2, Quyết định số 4845/QĐ-UBND ngày 01/12/2021, cụ thể như sau:
- Điều chỉnh nội dung gạch đầu dòng thứ 2, từ “Đấu mối, phối hợp với các Bộ, ngành Trung ương để huy động các nguồn vốn hỗ trợ theo Nghị quyết số 120/2020/QH14 ngày 19/6/2020 của Quốc hội, Quyết định số 177 6/Q Đ -TT g của Thủ tướng Chính phủ và nguồn Trung ương hỗ trợ khác” thành “Đấu mối, phối hợp với các Bộ, ngành Trung ương để huy động các nguồn vốn hỗ trợ theo Nghị quyết số 120/2020/QH14 ngày 19/6/2020 của Quốc hội, Quyết định số 590/QĐ-TTg ngày 18/5/2022 của Thủ tướng Chính phủ và nguồn T rung ương hỗ trợ khác”.
- Điều chỉnh nội dung gạch đầu dòng thứ 4, từ “Hàng năm, căn cứ báo cáo và tình hình thiên tai tại các địa phương, chủ trì tổng hợp, báo cáo đề xuất chủ trương đầu tư các dự án trình UBND tỉnh, HĐND tỉnh xem xét, quyết định. Trên cơ sở văn bản chỉ đạo của UBND tỉnh, hướng dẫn các huyện (chủ đầu tư) tổ chức thực hiện dự án theo quy định” thành “Trong quá trình triển khai thực hiện, nếu có thay đổi về số hộ dân/khu vực bị ảnh hưởng trực tiếp hoặc có nguy cơ cao bị ảnh hưởng của lũ quét, sạt lở đất hoặc phát sinh những vấn đề bất cập, Sở Nông nghiệp và PTNT có trách nhiệm chủ trì phối hợp với các đơn vị liên quan kiểm tra, cập nhật, điều chỉnh, bổ sung Đề án và tham mưu đề xuất báo cáo cấp có thẩm quyền xem xét, quyết định đảm bảo theo đúng quy định hiện hành. Trên cơ sở danh mục các dự án tái định cư được phê duyệt và tình hình thực tế, chủ trì, phối hợp với UBND các huyện lập báo cáo đề xuất chủ trương đầu tư, báo cáo đề xuất điều chỉnh chủ trương đầu tư (đối với các dự án phải thực hiện điều chỉnh chủ trương đầu tư) trình cấp có thẩm qu yền xem xét, quyết định; đồng thời, căn cứ các quy định hiện hành và văn bản chỉ đạo có liên quan của UBND tỉnh, Chủ tịch UBND tỉnh, chủ động hướng dẫn, kiểm tra, đôn đốc UBND các huyện tổ chức triển khai thực hiện dự án theo quy định”.
2.2. Điều chỉnh nhiệm vụ của Sở Kế hoạch và Đầu tư tại mục 1.2, phần 1, Điều 2, Quyết định số 4845/QĐ-UBND ngày 01/12/2021, từ “Phối hợp với Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn và các sở, ban, ngành có liên quan trên cơ sở nguồn vốn và khả năng cân đối vốn để thẩm định chủ trương đầu tư các dự án theo quy định hiện hành của pháp luật” thành “Phối hợp với Sở Nông nghiệp và PTNT và các sở, ban, ngành có liên quan trên cơ sở nguồn vốn và khả năng cân đối vốn để thẩm định báo cáo đề xuất chủ trương đầu tư, báo cáo đề xuất điều chỉnh chủ trương đầu tư (đối với các dự án phải thực hiện điều chỉnh chủ trương đầu tư) theo quy định hiện hành của pháp luật”.
2.3. Điều chỉnh nhiệm vụ của Sở Tài chính tại mục 1.3, phần 1, Điều 2, Quyết định số 4845/QĐ-UBND ngày 01/12/2021, từ:“Phối hợp với các sở, ngành liên quan tham mưu, báo cáo UBND, HĐND tỉnh cân đối, bố trí nguồn vốn từ ngân sách Nhà nước trong kế hoạch ngân sách hàng năm và nguồn vốn lồng ghép do ngân sách tỉnh đảm nhận theo quy định để thực hiện có hiệu quả những nội dung của Đề án được duyệt” thành “Phối hợp với các sở, ngành liên quan tham mưu, báo cáo UBND, HĐND tỉnh cân đối, bố trí nguồn vốn từ ngân sách Nhà nước trong kế hoạch ngân sách hằng năm để hỗ trợ thực hiện bố trí, ổn định dân cư theo quy định tại Nghị quyết số 50/2024/NQ-HĐND ngày 14/12/2024 của Hội đồng nhân dân tỉnh và các nội dung khác có liên quan của Đề án để đảm bảo thực hiện có hiệu quả những nội dung của Đề án được duyệt”.
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 511/QĐ-UBND |
Thanh Hoá, ngày 21 tháng 02 năm 2025 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC PHÊ DUYỆT ĐIỀU CHỈNH ĐỀ ÁN SẮP XẾP, ỔN ĐỊNH DÂN CƯ KHU VỰC CÓ NGUY CƠ CAO XẢY RA LŨ ỐNG, LŨ QUÉT, SẠT LỞ ĐẤT TẠI CÁC HUYỆN MIỀN NÚI CỦA TỈNH GIAI ĐOẠN 2021 - 2025
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH THANH HÓA
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015; Luật sửa đối, bổ sung một số điều của Luật tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22/11/2019;
Căn cứ Nghị quyết số 120/2020/QH14 ngày 19/6/2020 của Quốc hội phê duyệt chủ trương đầu tư Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021 - 2030;
Căn cứ Quyết định số 590/QĐ-TTg ngày 18/5/2022 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt Chương trình bố trí dân cư các vùng: Thiên tai, đặc biệt khó khăn, biên giới, hải đảo, di cư tự do, khu rừng đặc dụng giai đoạn 2021 - 2025, định hướng đến năm 2030;
Căn cứ Thông tư số 24/2023/TT-BNNPTNT ngày 21/12/2023 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về việc hướng dẫn một số nội dung thực hiện Quyết định số 590/QĐ-TTg ngày 18/5/2022 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chương trình bố trí dân cư các vùng thiên tai, đặc biệt khó khăn, biên giới, hải đảo, di cư tự do, khu rừng đặc dụng giai đoạn 2021 - 2025 , định hướng đến năm 2030;
Căn cứ Kết luận số 590-KL/TU ngày 08/9/2021 của Ban Thường vụ Tỉnh ủy về việc sắp xếp, ổn định dân cư khu vực có nguy cơ cao xảy ra lũ ống, lũ quét, sạt lở đất tại các huyện miền núi của tỉnh giai đoạn 2021 - 2025;
Căn cứ Nghị quyết số 50/2024/NQ-HĐND ngày 14/12/2024 của Hội đồng nhân dân tỉnh quy định chính sách hỗ trợ thực hiện bố trí, ổn định dân cư cho các hộ dân ở khu vực có nguy cơ rất cao, nguy cơ cao xảy ra lũ quét, sạt lở đất trên địa bàn các huyện miền núi tỉnh Thanh Hóa đến năm 2025;
Căn cứ Quyết định số 4845/QĐ-UBND ngày 01/12/2021 của UB ND tỉnh về việc phê duyệt Đề án sắp xếp, ổn định dân cư khu vực có nguy cơ cao xảy ra lũ ống, lũ quét, sạt lở đất tại các huyện miền núi của tỉnh giai đoạn 2021 - 2025;
Căn cứ Công văn số 18680/UBND-THKH ngày 11/12/2023 của Chủ tịch UBND tỉnh về việc bố trí vốn giải phóng mặt bằng cho các dự án thuộc Đề án sắp xếp, ổn định dân cư khu vực có nguy cơ cao xảy ra lũ ống, lũ quét, sạt lở đất tại các huyện miền núi của tỉnh giai đoạn2021 - 2025;
Căn cứ các Thông báo của UBND tỉnh: Số 74/TB-UBND ngày 19/4/2 02 4 về Kết luận của đồng chí Đỗ Minh Tuấn, Phó bí thư Tỉnh ủy, Chủ tịch UBND tỉnh tại Hội nghị sơ kết tình hình thực hiện Đề án sắp xếp, ổn định dân cư khu vực có nguy cơ cao xảy ra lũ ống, lũ quét, sạt lở đất tại các huyện miền núi của tỉnh giai đoạn 2021 - 2025; số 182/TB-UBND ngày 30/8/2024 về K ết lu ận của Chủ tịch UBND tỉnh tại Phiên họp thường kỳ UBND tỉnh tháng 8 năm 2024;
Theo đề nghị của Sở Nông nghiệp và PTNT tại Tờ trình số 32/TTr- SNN&PTNT ngày 23/01/2025 về việc đề nghị phê duyệt điều chỉnh Đề án sắp xếp, ổn định dân cư khu vực có nguy cơ cao xảy ra lũ ống, lũ quét, sạt lở đất tại các huyện miền núi của tỉnh giai đoạn 2021 -2025.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Điều chỉnh Đề án sắp xếp, ổn định dân cư khu vực có nguy cơ cao xảy ra lũ ống, lũ quét, sạt lở đất tại các huyện miền núi của tỉnh giai đoạn 2021 - 2025 được UBND tỉnh phê duyệt tại Quyết định số 4845/QĐ-UBND ngày 01/12/2021, với những nội dung sau:
1. Điều chỉnh một số nội dung tại Điều 1 Quyết định số 4845/QĐ-UBND ngày 01/12/2021 của UBND tỉnh, cụ thể như sau:
1.1. Điều chỉnh mục tiêu cụ thể tại khoản 2, mục II, Điều 1 Quyết định số 4845/QĐ-UBND ngày 01/12/2021 từ: “Đến năm 2025 sắp xếp, ổn định cho 2.846 hộ dân tại khu vực có nguy cơ rất cao và nguy cơ cao xảy ra lũ ống, lũ quét, sạt lở đất; cụ thể: (i) Giai đoạn 2021 - tháng 6/2023: Sắp xếp, ổn định cho 1.675 hộ tại các khu vực có nguy cơ rất cao xảy ra lũ ống, lũ quét, sạt lở đất theo các hình thức: Bố trí tái định cư xen ghép 817 hộ/9 huyện/41 xã /1 2 2 thôn , bản; bố trí tái định cư liền kề 443 hộ/7 huyện/15 xã, thị trấn/19 thôn, bản/19 khu; bố trí tái định cư tập trung: 415 hộ/4 huyện/8 xã/9 bản/9 khu; (ii) Giai đoạn từ tháng 6/2023-2025: Sắp xếp, ổn định cho 1.171 hộ tại các khu vực có nguy cơ cao xảy ra lũ ống, lũ quét, sạt lở đất theo các hình thức: Bố trí tái định cư xen ghép: 305 hộ/7 huyện/19 xã/53 thôn, bản; bố trí tái định cư liền kề: 40 3 hộ/6 huyện/11 xã/15 thôn, bản/15 khu; bố trí tái định cư tập trung: 463 hộ/5 huyện/7 xã, thị trấn/8 khu (Có các phụ biểu 01, 02 kèm theo)” thành “Đến năm 2025, sắp xếp, ổn định cho 2.225 hộ dân trên địa bàn 9 huyện, 59 xã, thị trấn tại khu vực có nguy cơ rất cao, nguy cơ cao xảy ra lũ ống, lũ quét, sạt lở đất; cụ thể: Bố trí tái định cư xen ghép: 599 hộ/9 huyện/46 xã, thị trấn; bố trí tái định cư liền kề: 300 hộ/7 huyện/16 xã/17 khu; bố trí tái định cư tập trung: 1.326 hộ/7 huyện/22 xã/31 khu (Có các phụ biểu 01, 02, 03, 04, 06 kèm theo) .”
1.2. Điều chỉnh nhiệm vụ sắp xếp ổn định dân cư tại khoản 1, mục III, Điều 1 Quyết định số 4845/QĐ-UBND ngày 01/12/2021 từ “Thực hiện sắp xếp, ổn định cho 2.846 hộ dân trên địa bàn 9 huyện, 54 xã theo 3 hình thức như sau : (i) Tái định cư xen ghép: Thực hiện sắp xếp, ổn định cho 1.1 22 hộ/9 huyện/46 xã/150 thôn, bản; (ii) Tái định cư liền kề: Thực hiện sắp xếp, ổn định cho 846 hộ/8 huyện/21 xã, thị trấn/34 thôn, bản/34 khu: Chủ yếu hỗ trợ san lấp mặt bằng, đấu nối đường điện, nước với các khu dân cư sở tại (nhóm hộ có quy mô khoảng dưới 30 hộ, khoảng cách di chuyển gần các khu dân cư hiện tại đã có sẵn cơ sở hạ tầng thiết yếu); (iii) Tái định cư tập trung: Thực hiện sắp xếp, ổn định cho 878 hộ/6 huyện/12 xã/17 thôn, bản/17 khu: Được đầu tư đồng bộ về cơ sở hạ tầng thiết yếu, như: San lấp mặt bằng, đường giao thông, điện, nước,… (các khu tái định cư tập trung này có quy mô về số hộ khoảng từ 30 hộ trở lên, quỹ đất được bố trí tách biệt với các khu dân cư hiện tại)” thành “Thực hiện sắp xếp, ổn định cho 2.225 hộ dân trên địa bàn 9 huyện, 5 9 xã , thị trấn th eo 3 hình thức như sau: (i) Tái định cư xen ghép: Thực hiện sắp xếp, ổn định cho 599 hộ/9 huyện/46 xã, thị trấn; (ii) Tái định cư liền kề: Thực hiện sắp xếp, ổn định cho 300 hộ/7 huyện/16 xã/17 khu (với khoảng cách di chuyển gần các khu dân cư hiện tại đã có sẵn cơ sở hạ tầng thiết yếu); (iii) Tái định cư tập trung: Thực hiện sắp xếp, ổn định cho 1.326 hộ/7 huyện/22 xã/31 khu (với quy mô các khu tái định cư tập trung có số hộ từ 30 hộ trở lên, quỹ đất được bố trí tách biệt với các khu dân cư hiện tại).”
1.3. Điều chỉnh định hướng kế hoạch sử dụng đất tại khoản 2, mục III, Điều 1 Quyết định số 4845/QĐ-UBND ngày 01/12/2021 từ “(i) Đối với tái định cư xen ghép: Các h ộ dân chủ động tìm kiếm quỹ đất để thực hiện di chuyển ra khỏi nơi ảnh hưởng thiên tai đảm bảo ổn định đời sống và sản xuất. Trong trường hợp không tìm được quỹ đất, UBND các huyện, xã sẽ tiến hành rà soát để bố trí cho các hộ đảm bảo theo quy định tại Quyết định số 2530/QĐ-UBND ngày 17/7/2017 của UBND tỉnh; (ii) Đối với các khu tái định cư liền kề: Lựa chọn vị trí các khu TĐC có điều kiện thuận lợi, sát các khu dân cư hiện có để không ảnh hưởng lớn đến hoạt động sản xuất của các hộ dân. Tổng diện tích để bố trí đất ở cho 846 hộ dân là 37,77 ha, cụ thể của các huyện: Mường Lát 5 ,4 9 ha; Quan Sơn 6,12 ha; Quan Hóa 3,47 ha; Bá Thước 1,24 ha; Lang Chánh 1,41 ha; Thạch Thành 2 ha; Thường Xuân 2,64 ha; Như Xuân 15,4 h a ; ( iii) Đối với các khu tái định cư tập trung: Lựa chọn vị trí các khu TĐC có điều kiện thuận lợi, an toàn, khoảng cách không xa so với nơi ở cũ để đảm bảo không ảnh hưởng lớn đến hoạt động sản xuất của các hộ dân. Tổng diện tích để bố trí đất ở cho 878 hộ dân là 23,25 ha, cụ thể của các huyện: Mường Lát 8 ,7 8 ha ; Quan Sơn 2,35 ha; Quan Hóa 1,98 ha; Bá Th ước 1,5 ha; Thường Xuân 4 ha; Như Thanh 4,64 ha” thành “(i) Đối với tái định cư xen ghép: Các hộ dân chủ động tìm kiếm quỹ đất để thực hiện di chuyển ra khỏi nơi ảnh hưởng thiên tai, đảm bảo ổn định đời sống và sản xuất. Trong trường hợp không tìm được quỹ đất, UBND các huyện có trách nhiệm rà soát, xác định quỹ đất và thực hiện trình tự, thủ tục để bố trí cho các hộ đảm bảo theo quy định hiện hành; (ii) Đối với các khu tái định cư liền kề: Lựa chọn vị trí các khu TĐC có điều kiện thuận lợi, g ầ n các khu dân cư hiện có để không ảnh hưởng lớn đến hoạt động sản xuất của các hộ dân. Tổng diện tích dự kiến để bố trí thực hiện các khu TĐC liền kề là 1 7 ,2 1 ha, cụ thể của các huyện: Mường Lát 2,0 ha; Quan Sơn 3,45 ha; Quan Hóa 3,59 ha; Bá Thước 2,96 ha; Lang Chánh 3,13 ha; Th ạch Thành 0,8 ha; Thường Xuân 1,28 ha; (iii) Đối với các khu tái định cư tập trung: Lựa chọn vị trí các khu TĐC có điều kiện thuận lợi, an toàn, khoảng cách không xa so với nơi ở cũ để đảm bảo không ảnh hưởng lớn đến hoạt động sản xuất của các hộ dân. Tổng diện tích dự kiến để bố trí thực hiện các khu TĐC tập trung là 90,46 ha, cụ thể của các huyện: Mường Lát 34,92 ha; Quan Sơn 18,31 ha; Quan Hóa 20,48 ha; Bá Thước 6,10 ha; Lang Chánh 3,0 ha; Thường Xuân 5,0 ha; Như Thanh 2 ,6 5 h a (Có các phụ biểu 03, 04 kèm theo).”
1.4. Điều chỉnh nhiệm vụ về cơ sở hạ tầng tại khoản 4, mục III, Điều 1 Quyết định số 4845/QĐ-UBND ngày 01/12/2021 từ “Huy động tối đa các nguồn lực cho đầu tư phát triển kết cấu hạ tầng tại các khu tái định cư: (i) Đ ối với các khu tái định cư liền kề: Chủ yếu thực hiện san lấp, giải phóng mặt bằng và đấu nối đường giao thông, điện, nước với các khu dân cư sở tại; (ii) Đ ối với các khu tái định cư tập trung: Thực hiện đầu tư xây dựng đồng bộ các công trình cơ sở hạ tầng kinh tế - xã hội thiết yếu phục vụ sản xuất và đời sống của các hộ dân” thành “Huy động tối đa các nguồn lực cho đầu tư phát triển kết cấu hạ tầng tại các khu tái định cư. Căn cứ kinh phí được hỗ trợ từ ngân sách tỉnh, UBND các huyện chủ động rà soát, xác định nội dung, quy mô đầu tư các khu tái định cư liền kề, tập trung đảm bảo nguyên tắc không vượt số kinh phí được hỗ trợ; trong đó lưu ý ưu tiên lựa chọn một số hạng mục thiết yếu để đầu tư như: San lấp mặt bằng, hệ thống giao thông, hệ thống điện, hệ thống cấp thoát nước và các hạng mục kỹ thuật cần thiết khác, đảm bảo a n toà n , ổn đ ịn h lâu dài cho cuộc sống của người dân. Trường hợp vượt quá kinh phí được hỗ trợ, UBND các huyện chịu trách nhiệm huy động các nguồn kinh phí hợp pháp khác để thực hiện dự án hoặc lồng ghép các chương trình, dự án khác trên đ ịa bàn để tiếp tục hoàn thiện các hạng mục còn lại của dự án, đảm bảo đúng quy định và không gây nợ đọng xây dựng cơ bản”.
1.5. Điều chỉnh tổng kinh phí thực hiện tại khoản 1, mục V, Điều 1 Quyết định số 4845/QĐ-UBND ngày 01/12/2021 từ “Tổng kinh phí: 549.775 triệu đồng, trong đó: (i) Hỗ trợ trực tiếp hộ gia đình: 159.475 triệu đồng; (ii) Hỗ trợ đầu tư xây dựng CSHT khu TĐC liền kề: 126.900 triệu đồng; (iii) Hỗ trợ đầu tư xây dựng CSHT khu TĐC tập trung: 263.400 triệu đồng” thành “Tổng kinh phí: 583.680 triệu đồng, trong đó: (i) Hỗ trợ trực tiếp hộ gia đình: 128.965 triệu đồng; (ii) Hỗ trợ đầu tư xây dựng CSHT khu TĐC liền kề: 45.000 triệu đồng; (iii) Hỗ trợ đầu tư xây dựng CSHT khu TĐC tập trung: 349.800 triệu đồn g ; (iv) Hỗ trợ giải phóng mặt bằng các khu TĐC: 59.915 triệu đồng (Có các phụ biểu 05, 06 kèm theo).”
1.6. Điều chỉnh về nguồn vốn tại khoản 2, mục V, Điều 1 Quyết định số 4845/QĐ-UBND ngày 01/12/2021 từ “(i) Ngân sách Nhà nước: 511.280 triệu đồng, chiếm 93% (Đã được bố trí từ nguồn dự phòng ngân sách tỉnh năm 2021 là 16.300 triệu đồng; phần còn lại bố trí theo Nghị quyết số 123/NQ-HĐND ngày 11/10/2021 của HĐND tỉnh); (ii) Nguồn huy động từ các tổ chức, Mặt trận Tổ quốc, xã hội hóa, nhà tài trợ: 38.495 triệu đồng, chiếm 7% (có các phụ biểu 03, 04, 05 kèm theo) ” thành “(i) Ngân sách Nhà nước: 569.890 triệu đồng, chiếm 97,6% (bao gồm kinh phí hỗ trợ dân: 115.175 triệu đồng bố trí từ ngân sách tỉnh; kinh phí hỗ trợ đầu tư cơ sở hạ tầng và giải phóng mặt bằng: 454.715 triệu đồng từ nguồn vốn đầu tư công theo Nghị quyết số 123/NQ -HĐND ngày 11/10/2021 của Hội đồng nhân dân tỉnh); (ii) Nguồn huy động từ các tổ chức, Mặt trận Tổ quốc, xã hội hóa, nhà tài trợ để hỗ trợ dân: 13.790 triệu đồng, chiếm 2,4%.”
2. Điều chỉnh một số nội dung tại Điều 2 Quyết định số 4845/QĐ-UBND ngày 01/12/2021 của UBND tỉnh, cụ thể như sau:
2.1. Điều chỉnh nhiệm vụ của Sở Nông nghiệp và PTNT tại mục 1.1, phần 1, Điều 2, Quyết định số 4845/QĐ-UBND ngày 01/12/2021, cụ thể như sau:
- Điều chỉnh nội dung gạch đầu dòng thứ 2, từ “Đấu mối, phối hợp với các Bộ, ngành Trung ương để huy động các nguồn vốn hỗ trợ theo Nghị quyết số 120/2020/QH14 ngày 19/6/2020 của Quốc hội, Quyết định số 177 6/Q Đ -TT g của Thủ tướng Chính phủ và nguồn Trung ương hỗ trợ khác” thành “Đấu mối, phối hợp với các Bộ, ngành Trung ương để huy động các nguồn vốn hỗ trợ theo Nghị quyết số 120/2020/QH14 ngày 19/6/2020 của Quốc hội, Quyết định số 590/QĐ-TTg ngày 18/5/2022 của Thủ tướng Chính phủ và nguồn T rung ương hỗ trợ khác”.
- Điều chỉnh nội dung gạch đầu dòng thứ 4, từ “Hàng năm, căn cứ báo cáo và tình hình thiên tai tại các địa phương, chủ trì tổng hợp, báo cáo đề xuất chủ trương đầu tư các dự án trình UBND tỉnh, HĐND tỉnh xem xét, quyết định. Trên cơ sở văn bản chỉ đạo của UBND tỉnh, hướng dẫn các huyện (chủ đầu tư) tổ chức thực hiện dự án theo quy định” thành “Trong quá trình triển khai thực hiện, nếu có thay đổi về số hộ dân/khu vực bị ảnh hưởng trực tiếp hoặc có nguy cơ cao bị ảnh hưởng của lũ quét, sạt lở đất hoặc phát sinh những vấn đề bất cập, Sở Nông nghiệp và PTNT có trách nhiệm chủ trì phối hợp với các đơn vị liên quan kiểm tra, cập nhật, điều chỉnh, bổ sung Đề án và tham mưu đề xuất báo cáo cấp có thẩm quyền xem xét, quyết định đảm bảo theo đúng quy định hiện hành. Trên cơ sở danh mục các dự án tái định cư được phê duyệt và tình hình thực tế, chủ trì, phối hợp với UBND các huyện lập báo cáo đề xuất chủ trương đầu tư, báo cáo đề xuất điều chỉnh chủ trương đầu tư (đối với các dự án phải thực hiện điều chỉnh chủ trương đầu tư) trình cấp có thẩm qu yền xem xét, quyết định; đồng thời, căn cứ các quy định hiện hành và văn bản chỉ đạo có liên quan của UBND tỉnh, Chủ tịch UBND tỉnh, chủ động hướng dẫn, kiểm tra, đôn đốc UBND các huyện tổ chức triển khai thực hiện dự án theo quy định”.
2.2. Điều chỉnh nhiệm vụ của Sở Kế hoạch và Đầu tư tại mục 1.2, phần 1, Điều 2, Quyết định số 4845/QĐ-UBND ngày 01/12/2021, từ “Phối hợp với Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn và các sở, ban, ngành có liên quan trên cơ sở nguồn vốn và khả năng cân đối vốn để thẩm định chủ trương đầu tư các dự án theo quy định hiện hành của pháp luật” thành “Phối hợp với Sở Nông nghiệp và PTNT và các sở, ban, ngành có liên quan trên cơ sở nguồn vốn và khả năng cân đối vốn để thẩm định báo cáo đề xuất chủ trương đầu tư, báo cáo đề xuất điều chỉnh chủ trương đầu tư (đối với các dự án phải thực hiện điều chỉnh chủ trương đầu tư) theo quy định hiện hành của pháp luật”.
2.3. Điều chỉnh nhiệm vụ của Sở Tài chính tại mục 1.3, phần 1, Điều 2, Quyết định số 4845/QĐ-UBND ngày 01/12/2021, từ:“Phối hợp với các sở, ngành liên quan tham mưu, báo cáo UBND, HĐND tỉnh cân đối, bố trí nguồn vốn từ ngân sách Nhà nước trong kế hoạch ngân sách hàng năm và nguồn vốn lồng ghép do ngân sách tỉnh đảm nhận theo quy định để thực hiện có hiệu quả những nội dung của Đề án được duyệt” thành “Phối hợp với các sở, ngành liên quan tham mưu, báo cáo UBND, HĐND tỉnh cân đối, bố trí nguồn vốn từ ngân sách Nhà nước trong kế hoạch ngân sách hằng năm để hỗ trợ thực hiện bố trí, ổn định dân cư theo quy định tại Nghị quyết số 50/2024/NQ-HĐND ngày 14/12/2024 của Hội đồng nhân dân tỉnh và các nội dung khác có liên quan của Đề án để đảm bảo thực hiện có hiệu quả những nội dung của Đề án được duyệt”.
3. Các nội dung khác:
Thực hiện theo Quyết định số 4845/QĐ-UBND ngày 01/12/2021 của UBND tỉnh về việc phê duyệt Đề án sắp xếp, ổn định dân cư khu vực có nguy cơ cao xảy ra lũ ống, lũ quét, sạt lở đất tại các huyện miền núi của tỉnh giai đoạn 2021 - 2025.
Sở Nông nghiệp và PTNT, UBND các huyện thuộc Đề án theo chức năng, nhiệm vụ được giao, chịu trách nhiệm toàn diện trước pháp luật và UBND tỉnh về tính chính xác, phù hợp của nội dung báo cáo, tham mưu điều chỉnh Đề án.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký ban hành.
Chánh văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc các sở, Trưởng các ban, ngành, đơn vị cấp tỉnh; Chủ tịch UBND các huyện miền núi và Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN |
Phụ biểu 01: ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG NHU CẦU SẮP XẾP, BỐ TRÍ ỔN ĐỊNH DÂN CƯ GIAI ĐOẠN 2021 -2025
(Kèm theo Quyết định số: 511/QĐ-UBND ngày 21 tháng 2 năm 2025 của UBND tỉnh Thanh Hóa)
Đơn vị tính: Hộ
TT |
Tên đơn vị |
Hộ dân vùng bị ảnh hưởng thiên tai (khu vực có nguy cơ cao xảy ra lũ ống, lũ quét, sạt lở đất) |
|||
Tổng cộng |
Trong đó |
||||
TĐC xen ghép |
TĐC liền kề |
TĐC tập trung |
|||
|
TỔNG CỘNG |
2.225 |
599 |
300 |
1.326 |
I |
Huyện Mường Lát |
570 |
47 |
23 |
500 |
1 |
Xã Mường Chanh |
82 |
0 |
0 |
82 |
2 |
Xã Quang Chiểu |
59 |
19 |
0 |
40 |
3 |
Xã Pù Nhi |
9 |
9 |
0 |
0 |
4 |
Xã Nhi Sơn |
44 |
2 |
0 |
42 |
5 |
Xã Tam Chung |
80 |
1 |
0 |
79 |
6 |
Xã Mường Lý |
155 |
0 |
0 |
155 |
7 |
Xã Trung Lý |
114 |
12 |
0 |
102 |
8 |
TT Mường Lát |
27 |
4 |
23 |
0 |
II |
Huyện Quan Sơn |
426 |
153 |
51 |
222 |
1 |
Xã Trung Xuân |
46 |
3 |
0 |
43 |
2 |
Xã Trung Tiến |
35 |
35 |
0 |
0 |
3 |
Xã Trung Thượng |
7 |
7 |
0 |
0 |
4 |
Xã Sơn Hà |
27 |
27 |
0 |
0 |
5 |
TT Sơn Lư |
34 |
34 |
0 |
0 |
6 |
Xã Tam Lư |
22 |
22 |
0 |
0 |
7 |
Xã Tam Thanh |
36 |
0 |
0 |
36 |
8 |
Xã Mường Mìn |
91 |
0 |
42 |
49 |
9 |
Xã Sơn Thủy |
21 |
12 |
9 |
0 |
10 |
Xã Na Mèo |
68 |
13 |
0 |
55 |
11 |
Xã Sơn Điện |
39 |
0 |
0 |
39 |
III |
Huyện Quan Hóa |
615 |
220 |
56 |
339 |
1 |
Xã Trung Thành |
220 |
31 |
10 |
179 |
2 |
Xã Phú Sơn |
63 |
18 |
0 |
45 |
3 |
Xã Thành Sơn |
35 |
3 |
0 |
32 |
4 |
Xã Phú Xuân |
56 |
56 |
0 |
0 |
5 |
Xã Nam Xuân |
6 |
6 |
0 |
0 |
6 |
Thị trấn Hồi Xuân |
36 |
36 |
0 |
0 |
7 |
Xã Hiền Kiệt |
35 |
35 |
0 |
0 |
8 |
Xã Thiên Phủ |
4 |
4 |
0 |
0 |
9 |
Xã Trung Sơn |
57 |
8 |
0 |
49 |
10 |
Xã Nam Động |
52 |
0 |
18 |
34 |
11 |
Xã Phú Nghiêm |
2 |
2 |
0 |
0 |
12 |
Xã Hiền Chung |
17 |
1 |
16 |
0 |
13 |
Xã Phú Lệ |
11 |
11 |
0 |
0 |
14 |
Xã Nam Tiến |
16 |
4 |
12 |
0 |
15 |
Xã Phú Thanh |
5 |
5 |
0 |
0 |
IV |
Huyện Bá Thước |
301 |
71 |
76 |
154 |
1 |
Xã Ái Thượng |
3 |
3 |
0 |
0 |
2 |
Xã Cổ Lũng |
63 |
0 |
33 |
30 |
3 |
Xã Lũng Cao |
129 |
23 |
22 |
84 |
4 |
Xã Lũng Niêm |
51 |
2 |
9 |
40 |
5 |
Xã Lương Trung |
21 |
21 |
0 |
0 |
6 |
Xã Hạ Trung |
6 |
6 |
0 |
0 |
7 |
Xã Điền Trung |
12 |
0 |
12 |
0 |
8 |
Xã Thành Sơn |
4 |
4 |
0 |
0 |
9 |
Xã Thành Lâm |
8 |
8 |
0 |
0 |
10 |
Xã Thiết Kế |
4 |
4 |
0 |
0 |
V |
Huyện Lang Chánh |
111 |
36 |
44 |
31 |
1 |
Xã Trí Nang |
19 |
19 |
0 |
0 |
2 |
Xã Đồng Lương |
2 |
2 |
0 |
0 |
3 |
Xã Yên Khương |
35 |
7 |
28 |
0 |
4 |
Xã Tân Phúc |
16 |
0 |
16 |
0 |
5 |
Xã Yên Thắng |
31 |
0 |
0 |
31 |
6 |
TT Lang Chánh |
8 |
8 |
0 |
0 |
VI |
Huyện Thạch Thành |
30 |
14 |
16 |
0 |
1 |
Xã Thạch Lâm |
14 |
14 |
0 |
0 |
2 |
Xã Thạch Tượng |
16 |
0 |
16 |
0 |
VII |
Huyện Thường Xuân |
109 |
39 |
34 |
36 |
1 |
Xã Yên Nhân |
68 |
16 |
16 |
36 |
2 |
Xã Bát Mọt |
41 |
23 |
18 |
0 |
VIII |
Huyện Như Xuân |
14 |
14 |
0 |
0 |
1 |
Xã Thanh Quân |
9 |
9 |
0 |
0 |
2 |
Xã Tân Bình |
2 |
2 |
0 |
0 |
3 |
Xã Thanh Xuân |
3 |
3 |
0 |
0 |
IX |
Huyện Như Thanh |
49 |
5 |
0 |
44 |
1 |
Xã Xuân Thái |
44 |
0 |
0 |
44 |
2 |
Xã Thanh Tân |
5 |
5 |
0 |
0 |
Phụ biểu 02: HIỆN TRẠNG NHÀ Ở CÁC HỘ DÂN CÓ NGUY CƠ CAO ẢNH HƯỞNG BỞI THIÊN TAI CẦN SẮP XẾP, BỐ TRÍ ỔN ĐỊNH GIAI ĐOẠN 2021 – 2025 ĐIỀU CHỈNH
(Kèm theo Quyết định số: 511/QĐ-UBND ngày 21 tháng 2 năm 2025 của UBND tỉnh Thanh Hóa)
Đơn vị tính: Hộ
TT |
Tên đơn vị |
Tổng số nhà |
Tái định cư xen ghép |
Tái định cư liền kề |
Tái định cư tập trung |
||||||||||||
Tổng cộng |
Trong đó: |
Tổng |
Trong đó: |
Tổng |
Trong đó: |
Tổng |
Trong đó: |
||||||||||
Nhà sàn, nhà không kiên cố |
Nhà cấp 4, nhà mái bằng |
Nhà 2 tầng trở lên |
Nhà sàn, nhà không kiên cố |
Nhà cấp 4, nhà mái bằng |
Nhà 2 tầng trở lên |
Nhà sàn, nhà không kiên cố |
Nhà cấp 4 , nhà mái bằng |
Nhà 2 tầng trở lên |
Nhà sàn, nhà không kiên cố |
Nhà cấp 4, nhà mái bằng |
Nhà 2 tầng trở lên |
||||||
|
Tổng cộng |
2.225 |
1.797 |
416 |
12 |
599 |
429 |
166 |
4 |
300 |
230 |
69 |
1 |
1.326 |
1.138 |
181 |
7 |
1 |
Huyện Mường Lát |
570 |
510 |
56 |
4 |
47 |
42 |
4 |
1 |
23 |
17 |
6 |
0 |
500 |
451 |
46 |
3 |
2 |
Huyện Quan Sơn |
426 |
307 |
119 |
0 |
153 |
94 |
59 |
0 |
51 |
24 |
27 |
0 |
222 |
189 |
33 |
0 |
3 |
Huyện Quan Hóa |
615 |
506 |
104 |
5 |
220 |
173 |
45 |
2 |
56 |
53 |
3 |
0 |
339 |
280 |
56 |
3 |
4 |
Huyện Bá Thước |
301 |
260 |
39 |
2 |
71 |
44 |
26 |
1 |
76 |
64 |
12 |
0 |
154 |
152 |
1 |
1 |
5 |
Huyện Lang Chánh |
111 |
85 |
26 |
0 |
36 |
19 |
17 |
0 |
44 |
38 |
6 |
0 |
31 |
28 |
3 |
0 |
6 |
Huyện Thạch Thành |
30 |
10 |
19 |
1 |
14 |
10 |
4 |
0 |
16 |
0 |
15 |
1 |
0 |
0 |
0 |
0 |
7 |
Huyện Thường Xuân |
109 |
105 |
4 |
0 |
39 |
35 |
4 |
0 |
34 |
34 |
0 |
0 |
36 |
36 |
0 |
0 |
8 |
Huyện Như Xuân |
14 |
10 |
4 |
0 |
14 |
10 |
4 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
9 |
Huyện Như Thanh |
49 |
4 |
45 |
0 |
5 |
2 |
3 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
44 |
2 |
42 |
0 |
Phụ biểu 03: DANH MỤC CÁC KHU TÁI ĐỊNH CƯ LIỀN KỀ ĐIỀU CHỈNH
(Kèm theo Quyết định số: 511/QĐ-UBND ngày 21 tháng 2 năm 2025 của UBND tỉnh Thanh Hóa)
Đơn vị: Triệu đồng
STT |
Tên đơn vị |
Số hộ |
Địa điểm dự kiến bố trí TĐC (thôn, bản) |
Diện tích khu TĐC dự kiến (ha) |
Tổng kinh phí hỗ trợ |
Hỗ trợ dân |
Hỗ trợ ĐTXD |
||||||||
Tổng |
Nhà s àn, nhà không kiên cố |
Nhà cấp 4, nhà xây 1 tầng |
Nhà xây 2 tầng |
Tổng |
Hỗ trợ CS HT |
Hỗ trợ GPMB |
|||||||||
Kinh phí |
Số nhà |
Kinh phí |
Số nhà |
Kinh phí |
Số nhà |
||||||||||
|
Tổng cộng (17 khu) |
300 |
|
17,21 |
77.679 |
16.775 |
11.500 |
230 |
5.175 |
69 |
100 |
1 |
60.904 |
45.000 |
15.904 |
I |
Huyện Mường Lát |
23 |
|
2,00 |
6.250 |
1.300 |
850 |
17 |
450 |
6 |
0 |
0 |
4.950 |
3.450 |
1.500 |
1 |
Khu TĐC khu phố Na Khà, TT Mường Lát |
23 |
KP Na Khà |
2,00 |
6.250 |
1.300 |
850 |
17 |
450 |
6 |
0 |
0 |
4.950 |
3.450 |
1.500 |
II |
Huyện Quan Sơn |
51 |
|
3,45 |
15.358 |
3.225 |
1.200 |
24 |
2.025 |
27 |
0 |
0 |
12.133 |
7.650 |
4.483 |
1 |
Khu TĐC bản Mùa Xuân, xã Sơn Thủy |
9 |
Bản Mùa Xuân |
0,70 |
2.786 |
450 |
450 |
9 |
0 |
0 |
0 |
0 |
2.336 |
1.350 |
986 |
2 |
Khu TĐC bản Luốc Lầu, xã Mường Mìn |
42 |
Bản Luốc Lầu |
2,75 |
12.572 |
2.775 |
750 |
15 |
2.025 |
27 |
0 |
0 |
9.797 |
6.300 |
3.497 |
III |
Huyện Quan Hóa |
56 |
|
3,59 |
13.425 |
2.875 |
2.650 |
53 |
225 |
3 |
0 |
0 |
10.550 |
8.400 |
2.150 |
1 |
Khu TĐC bản Tân Lập, xã Trung Thành |
10 |
Bản Tân Lập |
0,59 |
2.500 |
500 |
500 |
10 |
0 |
0 |
0 |
0 |
2.000 |
1.500 |
500 |
2 |
Khu TĐC bản Pheo, xã Hiền Chung |
16 |
Bản Pheo |
1,00 |
3.770 |
800 |
800 |
16 |
0 |
0 |
0 |
0 |
2.970 |
2.400 |
570 |
3 |
Khu TĐC bản Cốc 3, xã Nam Tiến |
12 |
Bản Cốc 3 |
0,80 |
2.905 |
625 |
550 |
11 |
75 |
1 |
0 |
0 |
2.280 |
1.800 |
480 |
4 |
Khu TĐC bản Lở, xã Nam Động (khu số 2) |
18 |
Bản Lở |
1,20 |
4.250 |
950 |
800 |
16 |
150 |
2 |
0 |
0 |
3.300 |
2.700 |
600 |
IV |
Huyện Bá Thước |
76 |
|
2,96 |
17.317 |
4.100 |
3.200 |
64 |
900 |
12 |
0 |
0 |
13.217 |
11.400 |
1.817 |
1 |
Khu TĐC thôn Pốn Thành Công, xã Lũng Cao |
22 |
Thôn Pốn Thành Công |
0,66 |
4.400 |
1.100 |
1.100 |
22 |
0 |
0 |
0 |
0 |
3.300 |
3.300 |
0 |
2 |
Khu TĐC thôn La Ca, xã Cổ Lũng |
33 |
Thôn La Ca |
1,60 |
7.172 |
1.675 |
1.600 |
32 |
75 |
1 |
0 |
0 |
5.497 |
4.950 |
547 |
3 |
Khu TĐC thôn Cò Lượn, xã Điền Trung |
12 |
Thôn Cò Lượn |
0,40 |
3.695 |
875 |
50 |
1 |
825 |
11 |
0 |
0 |
2.820 |
1.800 |
1.020 |
4 |
Khu TĐC thôn Bồng, xã Lũng Niêm |
9 |
Thôn Bồng |
0,30 |
2.050 |
450 |
450 |
9 |
0 |
0 |
0 |
0 |
1.600 |
1.350 |
250 |
V |
Huyện Lang Chánh |
44 |
|
3,13 |
11.470 |
2.350 |
1.900 |
38 |
450 |
6 |
0 |
0 |
9.120 |
6.600 |
2.520 |
1 |
Khu TĐC Pom Ban, bản Giàng, xã Yên Khương |
28 |
Bản Giàng |
1,33 |
6.820 |
1.400 |
1.400 |
28 |
0 |
0 |
0 |
0 |
5.420 |
4.200 |
1.220 |
2 |
Khu TĐC thôn Tân Lập, xã Tân Phúc |
16 |
Thôn Tân Lập |
1,80 |
4.650 |
950 |
500 |
10 |
450 |
6 |
0 |
0 |
3.700 |
2.400 |
1.300 |
VI |
Huyện Thạch Thành |
16 |
|
0,80 |
3.878 |
1.225 |
0 |
0 |
1.125 |
15 |
100 |
1 |
2.653 |
2.400 |
253 |
1 |
Khu TĐC thôn Tượng Liên, xã Thạch Tượng |
16 |
Thôn Tượng Liên |
0,80 |
3.878 |
1.225 |
0 |
0 |
1.125 |
15 |
100 |
1 |
2.653 |
2.400 |
253 |
VII |
Huyện Thường Xuân |
34 |
|
1,28 |
9.981 |
1.700 |
1.700 |
34 |
0 |
0 |
0 |
0 |
8.281 |
5.100 |
3.181 |
1 |
Khu TĐC thôn Chiềng, xã Bát Mọt |
8 |
Thôn Chiềng |
0,37 |
2.704 |
400 |
400 |
8 |
0 |
0 |
0 |
0 |
2.304 |
1.200 |
1.104 |
2 |
Khu TĐC thôn Vịn, xã Bát Mọt |
10 |
Thôn Vịn |
0,53 |
2.817 |
500 |
500 |
10 |
0 |
0 |
0 |
0 |
2.317 |
1.500 |
817 |
3 |
Khu TĐC thôn Mỵ, xã Yên Nhân |
16 |
Thôn Mỵ |
0,38 |
4.460 |
800 |
800 |
16 |
0 |
0 |
0 |
0 |
3.660 |
2.400 |
1.260 |
Phụ biểu 04: DANH MỤC CÁC KHU TÁI ĐỊNH CƯ TẬP TRUNG ĐIỀU CHỈNH
(Kèm theo Quyết định số: 511/QĐ-UBND ngày 21 tháng 2 năm 2025 của UBND tỉnh Thanh Hóa)
Đơn vị: Triệu đồng
TT |
Tên đơn vị |
S ố hộ |
Địa đi ểm dự kiến bố trí TĐC (thôn, bản) |
Diện tích khu TĐC dự kiến (ha) |
Tổng kinh phí hỗ trợ |
Hỗ trợ dân |
Hỗ trợ ĐTXD |
Ghi chú |
||||||||
Tổng |
Nhà sàn, nhà không ki ên cố |
Nhà cấp 4, nhà xây 1 tầng |
Nhà xây 2 tầng |
Tổng |
Hỗ trợ CS HT |
Hỗ trợ GPMB |
||||||||||
Kinh phí |
S ố nhà |
Kinh phí |
S ố nhà |
Kinh phí |
S ố nhà |
|||||||||||
|
Tổng cộng (31 khu) |
1.326 |
|
90,46 |
464.986 |
71.175 |
56.900 |
1.138 |
13.575 |
181 |
700 |
7 |
393.811 |
349.800 |
44.011 |
|
I |
Huyện Mường Lát |
500 |
|
34,92 |
191.650 |
26.300 |
22.550 |
451 |
3.450 |
46 |
300 |
3 |
165.350 |
150.000 |
15.350 |
|
1 |
Khu TĐC bản Ón, xã Tam Chung |
42 |
Bản Ón |
3,15 |
15.110 |
2.100 |
2.100 |
42 |
0 |
0 |
0 |
0 |
13.010 |
12.600 |
410 |
|
2 |
Khu TĐC bản Suối Lóng, xã Tam Chung |
37 |
Bản Suối Lóng |
2,50 |
14.013 |
1.875 |
1.800 |
36 |
75 |
1 |
0 |
0 |
12.138 |
11.100 |
1.038 |
|
3 |
Khu TĐC bản M a Hác, xã Trung Lý |
39 |
Bản Xa Lao |
3,23 |
15.327 |
2.100 |
1.800 |
36 |
0 |
0 |
300 |
3 |
13.227 |
11.700 |
1.527 |
|
4 |
Khu TĐC bản Tung, xã Trung Lý |
63 |
Bản Tung |
3,10 |
23.881 |
3.150 |
3.150 |
63 |
0 |
0 |
0 |
0 |
20.731 |
18.900 |
1.831 |
|
5 |
Khu TĐC bản Trung Thắng, xã M ường Lý |
49 |
Bản Trung Thắng |
2,54 |
18.600 |
2.450 |
2.450 |
49 |
0 |
0 |
0 |
0 |
16.150 |
14.700 |
1.450 |
|
6 |
Khu TĐC bản Sa Lung, xã M ường Lý |
70 |
Bản Sa Lung |
4,60 |
27.005 |
4.125 |
2.250 |
45 |
1.875 |
25 |
0 |
0 |
22.880 |
21.000 |
1.880 |
|
7 |
Khu TĐC bản Xì Lồ, xã M ường Lý |
36 |
Bản Chiềng Nưa |
3,30 |
14.023 |
1.850 |
1.700 |
34 |
150 |
2 |
0 |
0 |
12.173 |
10.800 |
1.373 |
|
8 |
Khu TĐC bản Pù Đứa, xã Quang Chiểu |
40 |
Bản Pù Đứa |
3,00 |
15.248 |
2.000 |
2.000 |
40 |
0 |
0 |
0 |
0 |
13.248 |
12.000 |
1.248 |
|
9 |
Khu TĐC bản Cang, xã M ường Chanh |
48 |
Bản Cang |
5,00 |
19.093 |
2.650 |
1.900 |
38 |
750 |
10 |
0 |
0 |
16.443 |
14.400 |
2.043 |
|
10 |
Khu TĐC bản Lách, xã M ường Chanh |
34 |
Bản Lách |
2,00 |
13.093 |
1.900 |
1.300 |
26 |
600 |
8 |
0 |
0 |
11.193 |
10.200 |
993 |
|
11 |
Khu TĐC bản Kéo Té, xã Nhi Sơn |
42 |
Bản Kéo Té |
2,50 |
16.257 |
2.100 |
2.100 |
42 |
0 |
0 |
0 |
0 |
14.157 |
12.600 |
1.557 |
|
II |
Huyện Quan S ơn |
222 |
|
18,31 |
77.423 |
11.925 |
9.450 |
189 |
2.475 |
33 |
0 |
0 |
65.498 |
53.700 |
11.798 |
|
1 |
Khu TĐC Co Hương, bản Ngàm, xã Tam Thanh |
36 |
Bản Ngàm |
2,20 |
13.473 |
1.800 |
1.800 |
36 |
0 |
0 |
0 |
0 |
11.673 |
10.800 |
873 |
|
2 |
Khu TĐC bản Yên, xã M ường M ìn |
49 |
Bản Yên |
3,11 |
24.530 |
2.450 |
2.450 |
49 |
0 |
0 |
0 |
0 |
22.080 |
14.700 |
7.380 |
|
3 |
Khu TĐC Pom Ca Thảy , bản Xuân Sơn, xã Sơn Điện |
39 |
Bản Xuân Sơn |
2,50 |
14.770 |
2.025 |
1.800 |
36 |
225 |
3 |
0 |
0 |
12.745 |
11.700 |
1.045 |
|
4 |
Khu TĐC bản Muỗng, xã Trung Xuân |
43 |
Bản Phụn |
4,50 |
2.625 |
2.625 |
1.200 |
24 |
1.425 |
19 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
Kinh phí ĐT XD được hỗ t rợ t ừ NST W t heo QĐ số 1660/QĐ-TTg ngày 26/12/2024 của Thủ t ướng Chính phủ |
5 |
Khu TĐC bản Cha Khót, xã Na M èo |
55 |
Bản Cha Khót |
6,00 |
22.025 |
3.025 |
2.200 |
44 |
825 |
11 |
0 |
0 |
19.000 |
16.500 |
2.500 |
|
III |
Huyện Quan Hóa |
339 |
0 |
20,48 |
113.250 |
18.500 |
14.000 |
280 |
4.200 |
56 |
300 |
3 |
94.750 |
87.600 |
7.150 |
|
1 |
Khu TĐC bản Lở, xã Nam Động |
34 |
Bản Lở |
1,98 |
12.000 |
1.800 |
1.500 |
30 |
300 |
4 |
0 |
0 |
10.200 |
10.200 |
0 |
|
2 |
Khu TĐC bản Tang, xã Trung Thành |
39 |
Bản Tang |
1,80 |
13.675 |
1.975 |
1.900 |
38 |
75 |
1 |
0 |
0 |
11.700 |
11.700 |
0 |
|
3 |
Khu TĐC bản Tang, xã Trung Thành (khu số 2) |
37 |
Bản Tang |
2,90 |
14.425 |
1.875 |
1.800 |
36 |
75 |
1 |
0 |
0 |
12.550 |
11.100 |
1.450 |
|
4 |
Khu TĐC bản Sạy , xã Trung Thành (khu số 2) |
47 |
Bản Sạy |
3,50 |
2.575 |
2.575 |
1.950 |
39 |
525 |
7 |
100 |
1 |
0 |
0 |
0 |
Kinh phí ĐT XD được hỗ t rợ t ừ NST W t heo QĐ số 1660/QĐ-TTg ngày 26/12/2024 của Thủ t ướng Chính phủ |
5 |
Khu TĐC bản Tiến Thắng, xã Trung Thành |
56 |
Bản Tiến Thắng |
3,00 |
22.000 |
3.200 |
2.000 |
40 |
1.200 |
16 |
0 |
0 |
18.800 |
16.800 |
2.000 |
|
6 |
Khu TĐC bản Chiềng, xã T rung Sơn |
49 |
Bản Chiềng |
2,30 |
18.370 |
2.500 |
2.350 |
47 |
150 |
2 |
0 |
0 |
15.870 |
14.700 |
1.170 |
|
7 |
Khu TĐC bản Sơn Thành, xã Thành Sơn |
32 |
Bản Sơn Thành |
2,30 |
12.645 |
1.875 |
1.050 |
21 |
825 |
11 |
0 |
0 |
10.770 |
9.600 |
1.170 |
|
8 |
Khu TĐC bản Tai Giác, xã Phú Sơn |
45 |
Bản Tai Giác |
2,70 |
17.560 |
2.700 |
1.450 |
29 |
1.050 |
14 |
200 |
2 |
14.860 |
13.500 |
1.360 |
|
IV |
Huyện Bá Thước |
154 |
|
6,10 |
37.795 |
7.775 |
7.600 |
152 |
75 |
1 |
100 |
1 |
30.020 |
25.200 |
4.820 |
|
1 |
Khu TĐC thôn Trình, xã Lũng Cao |
46 |
Thôn Trình |
1,60 |
18.929 |
2.300 |
2.300 |
46 |
0 |
0 |
0 |
0 |
16.629 |
13.800 |
2.829 |
|
|
|
|
|
|
|
|
Kinh phí |
S ố nhà |
Kinh phí |
S ố nhà |
Kinh phí |
S ố nhà |
|
|
|
|
2 |
Khu TĐC tại t hôn Cao, xã Lũng Cao |
38 |
Thôn Cao |
2,00 |
15.366 |
1.975 |
1.800 |
36 |
75 |
1 |
100 |
1 |
13.391 |
11.400 |
1.991 |
|
3 |
Khu TĐC t hôn Niêm Thành, xã Lũng Niêm |
40 |
Thôn Đồng |
1,50 |
2.000 |
2.000 |
2.000 |
40 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
Kinh p hí ĐTXD được hỗ trợ từ NSTW theo QĐ số 1660/QĐ-TTg ngày 26/12/2024 của Thủ t ướng Chính p hủ |
4 |
Khu TĐC thôn Ấm Hiêu, xã Cổ Lũng |
30 |
Thôn Ấm Hiêu |
1,00 |
1.500 |
1.500 |
1.500 |
30 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
Kinh p hí ĐTXD được hỗ trợ từ NSTW theo QĐ số 1660/QĐ-TTg ngày 26/12/2024 của Thủ t ướng Chính p hủ |
V |
Huyện Lang Chánh |
31 |
|
3,00 |
12.425 |
1.625 |
1.400 |
28 |
225 |
3 |
0 |
0 |
10.800 |
9.300 |
1.500 |
|
1 |
Khu TĐC bản Vặn, xã Yên Thắng |
31 |
Bản Vặn |
3,00 |
12.425 |
1.625 |
1.400 |
28 |
225 |
3 |
0 |
0 |
10.800 |
9.300 |
1.500 |
|
VI |
Huyện Thường Xuân |
36 |
|
5,00 |
14.632 |
1.800 |
1.800 |
36 |
0 |
0 |
0 |
0 |
12.832 |
10.800 |
2.032 |
|
1 |
Khu TĐC t hôn Lửa, xã Yên Nhân |
36 |
Thôn Lửa |
5,00 |
14.632 |
1.800 |
1.800 |
36 |
0 |
0 |
0 |
0 |
12.832 |
10.800 |
2.032 |
|
VII |
Huyện Như Thanh |
44 |
|
2,65 |
17.811 |
3.250 |
100 |
2 |
3.150 |
42 |
0 |
0 |
14.561 |
13.200 |
1.361 |
|
1 |
Khu TĐC thôn Đồng Lườn, xã Xuân Thái |
44 |
Thôn Đồng Lườn |
2,65 |
17.811 |
3.250 |
100 |
2 |
3.150 |
42 |
0 |
0 |
14.561 |
13.200 |
1.361 |
|
Phụ biểu 05: DỰ KIẾN KINH PHÍ THỰC HIỆN ĐIỀU CHỈNH
(Kèm theo Quyết định số: 511/QĐ-UBND ngày 21 tháng 2 năm 2025 của UBND tỉnh Thanh Hóa)
ĐVT: Triệu đồng
TT |
Tên đơn vị |
Kinh phí thực hiện Đề án |
TĐC xen ghép |
TĐC liền kề |
TĐC tập trung |
||||||||||||
Tổng |
Hỗ trợ dân |
Kinh phí ĐTXD |
Hỗ trợ dân |
Tổng |
Hỗ trợ dân |
Kinh phí ĐTXD |
Tổng |
Hỗ trợ dân |
Kinh phí ĐTXD |
||||||||
Tổng |
Hỗ trợ CS HT |
Hỗ trợ GPMB |
Tổng |
Hỗ trợ CS HT |
Hỗ trợ GPMB |
Tổng |
Hỗ trợ CS HT |
Hỗ trợ GPMB |
|||||||||
|
Tổng cộng |
583.680 |
128.965 |
454.715 |
394.800 |
59.915 |
41.015 |
77.679 |
16.775 |
60.904 |
45.000 |
15.904 |
464.986 |
71.175 |
393.811 |
349.800 |
44.011 |
1 |
Huyện Mường Lát |
200.730 |
30.430 |
170.300 |
153.450 |
16.850 |
2.830 |
6.250 |
1.300 |
4.950 |
3.450 |
1.500 |
191.650 |
26.300 |
165.350 |
150.000 |
15.350 |
2 |
Huyện Quan Sơn |
104.091 |
26.460 |
77.631 |
61.350 |
16.281 |
11.310 |
15.358 |
3.225 |
12.133 |
7.650 |
4.483 |
77.423 |
11.925 |
65.498 |
53.700 |
11.798 |
3 |
Huyện Quan Hóa |
141.135 |
35.835 |
105.300 |
96.000 |
9.300 |
14.460 |
13.425 |
2.875 |
10.550 |
8.400 |
2.150 |
113.250 |
18.500 |
94.750 |
87.600 |
7.150 |
4 |
Huyện Bá Thước |
59.922 |
16.685 |
43.237 |
36.600 |
6.637 |
4.810 |
17.317 |
4.100 |
13.217 |
11.400 |
1.817 |
37.795 |
7.775 |
30.020 |
25.200 |
4.820 |
5 |
Huyện Lang Chánh |
26.285 |
6.365 |
19.920 |
15.900 |
4.020 |
2.390 |
11.470 |
2.350 |
9.120 |
6.600 |
2.520 |
12.425 |
1.625 |
10.800 |
9.300 |
1.500 |
6 |
Huyện Thạch Thành |
4.833 |
2.180 |
2.653 |
2.400 |
253 |
955 |
3.878 |
1.225 |
2.653 |
2.400 |
253 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
7 |
Huyện Thường Xuân |
27.488 |
6.375 |
21.113 |
15.900 |
5.213 |
2.875 |
9.981 |
1.700 |
8.281 |
5.100 |
3.181 |
14.632 |
1.800 |
12.832 |
10.800 |
2.032 |
8 |
Huyện Như Xuân |
1.045 |
1.045 |
0 |
0 |
0 |
1.045 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
9 |
Huyện Như Thanh |
18.151 |
3.590 |
14.561 |
13.200 |
1.361 |
340 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
17.811 |
3.250 |
14.561 |
13.200 |
1.361 |
Phụ biểu 06: TỔNG HỢP SỐ LIỆU CẬP NHẬT, ĐIỀU CHỈNH ĐỀ ÁN
(Kèm theo Quyết định số: 511/QĐ-UBND ngày 21 tháng 2 năm 2025 của UBND tỉnh Thanh Hóa)
Đơn vị: Triệu đồng
STT |
Tên đơn vị |
Số hộ |
Kinh phí thực hiện Đề án |
Ghi chú |
||||
Tổng cộng |
Hỗ trợ dân |
Hỗ trợ ĐTXD |
||||||
Tổng |
Hỗ trợ CSHT |
Hỗ trợ GPMB |
||||||
|
Tổng cộng |
2.225 |
583.680 |
128.965 |
454.715 |
394.800 |
59.915 |
|
A |
TĐC xen ghép |
599 |
41.015 |
41.015 |
|
|
|
|
I |
Huyện Mường Lát |
47 |
2.830 |
2.830 |
|
|
|
|
1 |
Xã Pù Nhi |
9 |
630 |
630 |
|
|
|
|
2 |
Xã Nhi Sơn |
2 |
160 |
160 |
|
|
|
|
3 |
Xã Trung Lý |
12 |
690 |
690 |
|
|
|
|
4 |
Xã Quang Chiểu |
19 |
1.100 |
1.100 |
|
|
|
|
5 |
Xã Tam Chung |
1 |
50 |
50 |
|
|
|
|
6 |
TT Mường Lát |
4 |
200 |
200 |
|
|
|
|
II |
Huyện Quan Sơn |
153 |
11.310 |
11.310 |
|
|
|
37 hộ đã được hỗ trợ từ ngân sách tỉnh, nguồn từ MTTQ đang đề nghị hỗ trợ |
1 |
Xã Na Mèo |
13 |
860 |
860 |
|
|
|
|
2 |
Thị trấn Sơn Lư |
34 |
2.690 |
2.690 |
|
|
|
|
3 |
Xã Tam Lư |
22 |
1.760 |
1.760 |
|
|
|
|
4 |
Xã Sơn Hà |
27 |
1.995 |
1.995 |
|
|
|
|
5 |
Xã Trung Thượng |
7 |
560 |
560 |
|
|
|
|
6 |
Xã Trung Tiến |
35 |
2.640 |
2.640 |
|
|
|
|
7 |
Xã Trung Xuân |
3 |
205 |
205 |
|
|
|
|
8 |
Xã Sơn Thủy |
12 |
600 |
600 |
|
|
|
|
III |
Huyện Quan Hóa |
220 |
14.460 |
14.460 |
|
|
|
38 hộ đã được hỗ trợ từ ngân sách tỉnh, nguồn từ MTTQ đang đề nghị hỗ trợ |
1 |
Xã Trung Thành |
31 |
2.265 |
2.265 |
|
|
|
|
2 |
Xã Trung Sơn |
8 |
580 |
580 |
|
|
|
|
3 |
Xã Phú Xuân |
56 |
3.370 |
3.370 |
|
|
|
|
4 |
Xã Hiền Kiệt |
35 |
2.280 |
2.280 |
|
|
|
|
5 |
Xã Phú Nghiêm |
2 |
130 |
130 |
|
|
|
|
6 |
Xã Thiên Phủ |
4 |
200 |
200 |
|
|
|
|
7 |
Xã Phú Lệ |
11 |
575 |
575 |
|
|
|
|
8 |
Xã Phú Sơn |
18 |
1.315 |
1.315 |
|
|
|
|
9 |
Xã Hiền Chung |
1 |
80 |
80 |
|
|
|
|
10 |
Xã Nam Xuân |
6 |
385 |
385 |
|
|
|
|
11 |
TT Hồi Xuân |
36 |
2.440 |
2.440 |
|
|
|
|
12 |
Xã Thành Sơn |
3 |
240 |
240 |
|
|
|
|
13 |
Xã Nam Tiến |
4 |
250 |
250 |
|
|
|
|
14 |
Xã Phú Thanh |
5 |
350 |
350 |
|
|
|
|
IV |
Huyện Bá Thước |
71 |
4.810 |
4.810 |
|
|
|
|
1 |
Xã Ái Thượng |
3 |
230 |
230 |
|
|
|
|
2 |
Xã Lũng Cao |
23 |
1.330 |
1.330 |
|
|
|
|
3 |
Xã Lũng Niêm |
2 |
100 |
100 |
|
|
|
|
4 |
Xã Lương Trung |
21 |
1.700 |
1.700 |
|
|
|
|
5 |
Xã Thành Sơn |
4 |
260 |
260 |
|
|
|
|
6 |
Xã Hạ Trung |
6 |
420 |
420 |
|
|
|
|
7 |
Xã Thành Lâm |
8 |
450 |
450 |
|
|
|
|
8 |
Xã Thiết Kế |
4 |
320 |
320 |
|
|
|
|
V |
Huyện Lang Chánh |
36 |
2.390 |
2.390 |
|
|
|
04 hộ đã được hỗ trợ từ ngân sách tỉnh, nguồn từ MTTQ đang đề nghị hỗ trợ |
1 |
Xã Trí Nang |
19 |
1.210 |
1.210 |
|
|
|
|
2 |
Xã Đồng Lương |
2 |
160 |
160 |
|
|
|
|
3 |
Xã Yên Khương |
7 |
470 |
470 |
|
|
|
|
4 |
TT Lang Chánh |
8 |
550 |
550 |
|
|
|
|
VI |
Huyện Thạch Thành |
14 |
955 |
955 |
|
|
|
04 hộ đã được hỗ trợ từ ngân sách tỉnh, nguồn từ MTTQ đang đề nghị hỗ trợ |
1 |
Xã Thạch Lâm |
14 |
955 |
955 |
|
|
|
|
VII |
Huyện Thường Xuân |
39 |
2.875 |
2.875 |
|
|
|
|
1 |
Xã Yên Nhân |
16 |
1.125 |
1.125 |
|
|
|
|
2 |
Xã Bát Mọt |
23 |
1.750 |
1.750 |
|
|
|
|
VIII |
Huyện Như Xuân |
14 |
1.045 |
1.045 |
|
|
|
|
1 |
Xã Thanh Quân |
9 |
720 |
720 |
|
|
|
|
2 |
Xã Thanh Xuân |
3 |
200 |
200 |
|
|
|
|
3 |
Xã Tân Bình |
2 |
125 |
125 |
|
|
|
|
IX |
Huyện Như Thanh |
5 |
340 |
340 |
|
|
|
|
1 |
Xã Thanh Tân |
5 |
340 |
340 |
|
|
|
|
B |
TĐC liền kề |
300 |
77.679 |
16.775 |
60.904 |
45.000 |
15.904 |
|
I |
Huyện Mường Lát |
23 |
6.250 |
1.300 |
4.950 |
3.450 |
1.500 |
|
1 |
Khu TĐC khu phố Na Khà, TT Mường Lát |
23 |
6.250 |
1.300 |
4.950 |
3.450 |
1.500 |
|
II |
Huyện Quan Sơn |
51 |
15.358 |
3.225 |
12.133 |
7.650 |
4.483 |
|
1 |
Khu TĐC bản Mùa Xuân, xã Sơn Thủy |
9 |
2.786 |
450 |
2.336 |
1.350 |
986 |
|
2 |
Khu TĐC bản Luốc Lầu, xã Mường Mìn |
42 |
12.572 |
2.775 |
9.797 |
6.300 |
3.497 |
|
III |
Huyện Quan Hóa |
56 |
13.425 |
2.875 |
10.550 |
8.400 |
2.150 |
|
1 |
Khu TĐC bản Tân Lập, xã Trung Thành |
10 |
2.500 |
500 |
2.000 |
1.500 |
500 |
|
2 |
Khu TĐC bản Pheo, xã Hiền Chung |
16 |
3.770 |
800 |
2.970 |
2.400 |
570 |
|
3 |
Khu TĐC bản Cốc 3, xã Nam Tiến |
12 |
2.905 |
625 |
2.280 |
1.800 |
480 |
|
4 |
Khu TĐC bản Lở, xã Nam Động (khu số 2) |
18 |
4.250 |
950 |
3.300 |
2.700 |
600 |
|
IV |
Huyện Bá Thước |
76 |
17.317 |
4.100 |
13.217 |
11.400 |
1.817 |
|
1 |
Khu TĐC thôn Pốn Thành Công, xã Lũng Cao |
22 |
4.400 |
1.100 |
3.300 |
3.300 |
0 |
|
2 |
Khu TĐC thôn La Ca, xã Cổ Lũng |
33 |
7.172 |
1.675 |
5.497 |
4.950 |
547 |
|
3 |
Khu TĐC thôn Cò Lượn, xã Điền Trung |
12 |
3.695 |
875 |
2.820 |
1.800 |
1.020 |
|
4 |
Khu TĐC thôn Bồng, xã Lũng Niêm |
9 |
2.050 |
450 |
1.600 |
1.350 |
250 |
|
V |
Huyện Lang Chánh |
44 |
11.470 |
2.350 |
9.120 |
6.600 |
2.520 |
|
1 |
Khu TĐC Pom Ban, bản Giàng, xã Yên Khương |
28 |
6.820 |
1.400 |
5.420 |
4.200 |
1.220 |
|
2 |
Khu TĐC thôn Tân Lập, xã Tân Phúc |
16 |
4.650 |
950 |
3.700 |
2.400 |
1.300 |
|
VI |
Huyện Thạch Thành |
16 |
3.878 |
1.225 |
2.653 |
2.400 |
253 |
|
1 |
Khu TĐC thôn Tượng Liên, xã Thạch Tượng |
16 |
3.878 |
1.225 |
2.653 |
2.400 |
253 |
|
VII |
Huyện Thường Xuân |
34 |
9.981 |
1.700 |
8.281 |
5.100 |
3.181 |
|
1 |
Khu TĐC thôn Chiềng, xã Bát Mọt |
8 |
2.704 |
400 |
2.304 |
1.200 |
1.104 |
|
2 |
Khu TĐC thôn Vịn, xã Bát Mọt |
10 |
2.817 |
500 |
2.317 |
1.500 |
817 |
|
3 |
Khu TĐC thôn Mỵ, xã Yên Nhân |
16 |
4.460 |
800 |
3.660 |
2.400 |
1.260 |
|
C |
TĐC tập trung |
1.326 |
464.986 |
71.175 |
393.811 |
349.800 |
44.011 |
|
I |
Huyện Mường Lát |
500 |
191.650 |
26.300 |
165.350 |
150.000 |
15.350 |
|
1 |
Khu TĐC bản Ón, xã Tam Chung |
42 |
15.110 |
2.100 |
13.010 |
12.600 |
410 |
DA đã hoàn thành và được hỗ trợ kinh phí GPMB, kinh phí di chuyển cho các hộ dân từ ngân sách tỉnh, nguồn từ MTTQ đang đề nghị hỗ trợ |
2 |
Khu TĐC bản Suối Lóng, xã Tam Chung |
37 |
14.013 |
1.875 |
12.138 |
11.100 |
1.038 |
|
3 |
Khu TĐC bản Ma Hác, xã Trung Lý |
39 |
15.327 |
2.100 |
13.227 |
11.700 |
1.527 |
|
4 |
Khu TĐC bản Tung, xã Trung Lý |
63 |
23.881 |
3.150 |
20.731 |
18.900 |
1.831 |
|
5 |
Khu TĐC bản Trung Thắng, xã Mường Lý |
49 |
18.600 |
2.450 |
16.150 |
14.700 |
1.450 |
DA đã được hỗ trợ kinh phí GPMB |
6 |
Khu TĐC bản Sa Lung, xã Mường Lý |
70 |
27.005 |
4.125 |
22.880 |
21.000 |
1.880 |
|
7 |
Khu TĐC bản Xì Lồ, xã Mường Lý |
36 |
14.023 |
1.850 |
12.173 |
10.800 |
1.373 |
|
8 |
Khu TĐC bản Pù Đứa, xã Quang Chiểu |
40 |
15.248 |
2.000 |
13.248 |
12.000 |
1.248 |
|
9 |
Khu TĐC bản Cang, xã Mường Chanh |
48 |
19.093 |
2.650 |
16.443 |
14.400 |
2.043 |
|
10 |
Khu TĐC bản Lách, xã Mường Chanh |
34 |
13.093 |
1.900 |
11.193 |
10.200 |
993 |
|
11 |
Khu TĐC bản Kéo Té, xã Nhi Sơn |
42 |
16.257 |
2.100 |
14.157 |
12.600 |
1.557 |
|
II |
Huyện Quan Sơn |
222 |
77.423 |
11.925 |
65.498 |
53.700 |
11.798 |
|
1 |
Khu TĐC Co Hương, bản Ngàm, xã Tam Thanh |
36 |
13.473 |
1.800 |
11.673 |
10.800 |
873 |
DA đã hoàn thành và được hỗ trợ kinh phí GPMB, kinh phí di chuyển cho các hộ dân từ ngân sách tỉnh, nguồn từ MTTQ đang đề nghị hỗ trợ |
2 |
Khu TĐC bản Yên, xã Mường Mìn |
49 |
24.530 |
2.450 |
22.080 |
14.700 |
7.380 |
|
3 |
Khu TĐC Pom Ca Thảy, bản Xuân Sơn, xã Sơn Điện |
39 |
14.770 |
2.025 |
12.745 |
11.700 |
1.045 |
|
4 |
Khu TĐC bản Muỗng, bản Trung Xuân |
43 |
2.625 |
2.625 |
0 |
0 |
0 |
Kinh phí ĐTXD được hỗ trợ từ NSTW theo Quyết định số 1660/QĐ-TTg ngày 26/12/2024 của Thủ tướng Chính phủ |
5 |
Khu TĐC bản Cha Khót, xã Na Mèo |
55 |
22.025 |
3.025 |
19.000 |
16.500 |
2.500 |
|
III |
Huyện Quan Hóa |
339 |
113.250 |
18.500 |
94.750 |
87.600 |
7.150 |
|
1 |
Khu TĐC bản Lở, xã Nam Động |
34 |
12.000 |
1.800 |
10.200 |
10.200 |
0 |
DA đã hoàn thành, các hộ dân đã được hỗ trợ từ ngân sách tỉnh, nguồn từ MTTQ đang đề nghị hỗ trợ |
2 |
Khu TĐC bản Tang, xã Trung Thành |
39 |
13.675 |
1.975 |
11.700 |
11.700 |
0 |
DA đã hoàn thành, các hộ dân đã được hỗ trợ từ ngân sách tỉnh, nguồn từ MTTQ đang đề nghị hỗ trợ |
3 |
Khu TĐC bản Tang, xã Trung Thành (khu số 2) |
37 |
14.425 |
1.875 |
12.550 |
11.100 |
1.450 |
|
4 |
Khu TĐC bản Sạy, xã Trung Thành (khu số 2) |
47 |
2.575 |
2.575 |
0 |
0 |
0 |
Kinh phí ĐTXD được hỗ trợ từ NSTW theo Quyết định số 1660/QĐ-TTg ngày 26/12/2024 của Thủ tướng Chính phủ |
5 |
Khu TĐC bản Tiến Thắng, xã Trung Thành |
56 |
22.000 |
3.200 |
18.800 |
16.800 |
2.000 |
|
6 |
Khu TĐC bản Chiềng, xã Trung Sơn |
49 |
18.370 |
2.500 |
15.870 |
14.700 |
1.170 |
|
7 |
Khu TĐC bản Sơn Thành, xã Thành Sơn |
32 |
12.645 |
1.875 |
10.770 |
9.600 |
1.170 |
|
8 |
Khu TĐC bản Tai Giác, xã Phú Sơn |
45 |
17.560 |
2.700 |
14.860 |
13.500 |
1.360 |
|
IV |
Huyện Bá Thước |
154 |
37.795 |
7.775 |
30.020 |
25.200 |
4.820 |
|
1 |
Khu TĐC thôn Trình, xã Lũng Cao |
46 |
18.929 |
2.300 |
16.629 |
13.800 |
2.829 |
|
2 |
Khu TĐC thôn Cao, xã Lũng Cao |
38 |
15.366 |
1.975 |
13.391 |
11.400 |
1.991 |
|
3 |
Khu TĐC thôn Niêm Thành, xã Lũng Niêm |
40 |
2.000 |
2.000 |
0 |
0 |
0 |
Kinh phí ĐTXD được hỗ trợ từ NSTW theo Quyết định số 1660/QĐ-TTg ngày 26/12/2024 của Thủ tướng Chính phủ |
4 |
Khu TĐC thôn Ấm Hiêu, xã Cổ Lũng |
30 |
1.500 |
1.500 |
0 |
0 |
0 |
Kinh phí ĐTXD được hỗ trợ từ NSTW theo Quyết định số 1660/QĐ-TTg ngày 26/12/2024 của Thủ tướng Chính phủ |
V |
Huyện Lang Chánh |
31 |
12.425 |
1.625 |
10.800 |
9.300 |
1.500 |
|
1 |
Khu TĐC bản Vặn, xã Yên Thắng |
31 |
12.425 |
1.625 |
10.800 |
9.300 |
1.500 |
|
VI |
Huyện Thường Xuân |
36 |
14.632 |
1.800 |
12.832 |
10.800 |
2.032 |
|
1 |
Khu TĐC thôn Lửa, xã Yên Nhân |
36 |
14.632 |
1.800 |
12.832 |
10.800 |
2.032 |
|
VII |
Huyện Như Thanh |
44 |
17.811 |
3.250 |
14.561 |
13.200 |
1.361 |
|
1 |
Khu TĐC thôn Đồng Lườn, xã Xuân Thái |
44 |
17.811 |
3.250 |
14.561 |
13.200 |
1.361 |
|