Từ khóa gợi ý:
Không tìm thấy từ khóa phù hợp
Việc làm có thể bạn quan tâm
Không tìm thấy việc làm phù hợp

Quyết định 4838/QĐ-BCT năm 2017 phê duyệt Chương trình xúc tiến thương mại quốc gia năm 2018 do Bộ trưởng Bộ Công Thương ban hành

Số hiệu 4838/QĐ-BCT
Ngày ban hành 27/12/2017
Ngày có hiệu lực 27/12/2017
Loại văn bản Quyết định
Cơ quan ban hành Bộ Công thương
Người ký Trần Tuấn Anh
Lĩnh vực Thương mại

BỘ CÔNG THƯƠNG
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 4838/QĐ-BCT

Hà Nội, ngày 27 tháng 12 năm 2017

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC PHÊ DUYỆT CHƯƠNG TRÌNH XÚC TIẾN THƯƠNG MẠI QUỐC GIA NĂM 2018

BỘ TRƯỞNG BỘ CÔNG THƯƠNG

Nghị định số 98/2017/NĐ-CP ngày 18 tháng 8 năm 2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Công Thương;

Căn cứ Quyết định số 72/2010/QĐ-TTg ngày 15 tháng 11 năm 2010 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành Quy chế xây dựng, quản lý và thực hiện Chương trình Xúc tiến thương mại quốc gia;

Theo đề nghị của Trưởng Ban quản lý Chương trình Xúc tiến thương mại quốc gia,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Phê duyệt các Đề án thuộc Chương trình Xúc tiến thương mại quốc gia năm 2018 và các đề án thực hiện trong giai đoạn 2018-2020 (Chương trình) theo Danh mục ban hành tại Phụ lục 1 kèm theo Quyết định này.

Điều 2. Đơn vị chủ trì Chương trình có trách nhiệm:

1. Tổ chức thực hiện hiệu quả các Đề án được phê duyệt theo đúng mục tiêu, nội dung, tiến độ và huy động phần đóng góp của doanh nghiệp theo đúng quy định hiện hành.

2. Hướng dẫn, tạo điều kiện, lựa chọn các doanh nghiệp có uy tín, có năng lực sản xuất, kinh doanh, xúc tiến thương mại thuộc mọi thành phần kinh tế tham gia thực hiện Đề án.

3. Gửi công văn mời doanh nghiệp tham gia, đăng tải thư mời trên trang thông tin điện tử của Cục Xúc tiến thương mại-Bộ Công Thương, của Đơn vị chủ trì, của Sở Công Thương (đối với đơn vị chủ trì là cơ quan xúc tiến thương mại địa phương) và đăng tin mời doanh nghiệp trên ít nhất 1 phương tiện thông tin đại chúng tối thiểu 30 ngày trước ngày diễn ra sự kiện. (Mẫu thư mời tại Phụ lục 2 kèm theo Quyết định này).

4. Đối với các Đề án Xúc tiến thương mại quốc gia thực hiện tại nước ngoài, đơn vị chủ trì Chương trình có trách nhiệm thông báo bằng văn bản tới Tham tán thương mại Việt Nam tại nước sở tại để phối hợp và hỗ trợ trong việc tổ chức thực hiện Đề án tối thiểu mười lăm (15) ngày làm việc trước ngày diễn ra sự kiện theo mẫu tại Phụ lục 3 kèm theo Quyết định này.

5. Báo cáo đánh giá kết quả thực hiện Đề án gửi về Văn phòng Ban quản lý Chương trình (Cục Xúc tiến thương mại, địa chỉ: 20 Lý Thường Kiệt, Hà Nội) trong vòng mười lăm (15) ngày làm việc sau khi hoàn thành Đề án theo mẫu tại Phụ lục 4, Phụ lục 5 kèm theo bản sao báo cáo kết quả của các doanh nghiệp tham gia theo mẫu tại Phụ lục 7 kèm theo Quyết định này.

6. Thực hiện quyết toán theo quy định tại Quy chế xây dựng, quản lý và thực hiện Chương trình Xúc tiến thương mại quốc gia ban hành kèm theo Quyết định số 72/2010/QĐ-TTg ngày 15 tháng 11 năm 2010 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành Quy chế xây dựng, quản lý và thực hiện Chương trình Xúc tiến thương mại quốc gia và các quy định về tài chính liên quan.

Điều 3. Đơn vị tham gia Chương trình có trách nhiệm;

1. Thực hiện nghiêm túc nội quy của Ban Tổ chức Chương trình.

2. Cử nhân sự phù hợp và chịu toàn bộ trách nhiệm về nhân sự được cử tham gia đối với hoạt động xúc tiến thương mại tại nước ngoài. Văn bản cử nhân sự tham gia thực hiện theo mẫu tại phụ lục 6 kèm theo Quyết định này.

3. Nộp báo cáo kết quả theo mẫu tại Phụ lục 7 kèm theo Quyết định này.

Điều 4. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.

Điều 5. Chánh Văn phòng Bộ, Cục trưởng Cục Xúc tiến thương mại, Thủ trưởng các đơn vị thuộc Bộ Công Thương, Thủ trưởng các đơn vị chủ trì Chương trình Xúc tiến thương mại quốc gia năm 2018 và các cơ quan có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 


Nơi nhận:
- Như Điều 5;
- Bộ Tài chính;
- Lãnh đạo Bộ;
- Các Vụ: TC, TTTN;
- Lưu: VT, XTTM.

BỘ TRƯỞNG




Trần Tuấn Anh

 

PHỤ LỤC 1:

DANH MỤC PHÊ DUYỆT CHƯƠNG TRÌNH XÚC TIẾN THƯƠNG MẠI QUỐC GIA NĂM 2018
 (Kèm theo Quyết định số 4838 ngày 27 tháng 12 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Công Thương)

STT

Đơn vị chủ trì

Tên đề án

Thời gian

Địa điểm

Giai đoạn phê duyệt

Nội dung hỗ trợ

Kinh phí phê duyệt thực hiện 2018

 

Hội chợ định hướng xuất khẩu tại Việt Nam, hội chợ phát triển thương mại biên giới

 

1

Trung tâm Xúc tiến thương mại tỉnh Lạng Sơn

Hội chợ Thương mại Quốc tế Việt - Trung (Lạng Sơn 2018)

Quý III

Lạng Sơn

 

Điều 9, khoản 5

800.000.000

2

Trung tâm Khuyến công - Xúc tiến Công Thương tỉnh Hà Giang

Hội chợ Thương mại Quốc tế Việt - Trung Hà Giang 2018

Quý IV

Hà Giang

 

Điều 9, khoản 5

800.000.000

3

Trung tâm Xúc tiến Đầu tư, Thương mại và Hội chợ triển lãm thành phố Cần Thơ

Hội chợ Nông nghiệp quốc tế Việt Nam

Quý IV

Cần Thơ

 

Điều 9, khoản 5

1.000.000.000

4

Trung tâm Xúc tiến thương mại tỉnh Thừa Thiên Huế

Hội chợ thương mại quốc tế Festival Huế 2018

Tháng 4

Huế

 

Điều 9, khoản 5

800.000.000

5

Trung tâm Xúc tiến thương mại thành phố Đà Nẵng

Hội chợ Quốc tế Thương mại, Du lịch, Đầu tư Hành lang kinh tế Đông Tây Đà Nẵng 2018

Quý III

Đà Nẵng

 

Điều 10, khoản 1

800.000.000

6

Trung tâm Khuyến công và Xúc tiến thương mại tỉnh Quảng Trị

Tổ chức Hội chợ Công Thương khu vực miền Trung - Tây Nguyên - Nhịp Cầu Xuyên Á - Quảng Trị 2018

Quý III

Quảng Trị

 

Điều 10, khoản 1

800.000.000

7

Cục Xúc tiến thương mại

Triển lãm quốc tế Công nghiệp Thực phẩm Việt Nam (Vietnam Foodexpo 2018)

Tháng 11

Tp. Hồ Chí Minh

 

Điều 9, khoản 5

3.800.000.000

 

Hội chợ triển lãm thương mại tại nước ngoài

 

 

 

 

 

8

Hiệp hội doanh nghiệp nhỏ và vừa Việt Nam

Tham gia Hội chợ quốc tế hàng gia dụng và tiêu dùng Ambiente 2018 (giai đoạn 2)

Tháng 2

Frankfurt (LB Đức)

2018- 2020

Điều 9, khoản 5

350.000.000

9

Trung tâm Xúc tiến thương mại tỉnh Lào Cai

Tham gia Hội chợ Thương mại Biên giới Trung - Việt (Hà Khẩu) 2018

Quý IV

Vân Nam (Trung Quốc)

 

Điều 9, khoản 5

275.410.000

10

Trung tâm Khuyến công - Xúc tiến Công Thương tỉnh Hà Giang

Tham gia hội chợ Thương mại quốc tế Trung - Việt 2018

Quý IV

Vân Nam (Trung Quốc)

 

Điều 9, khoản 5

170.000.000

11

Hiệp hội Xuất khẩu hàng thủ công mỹ nghệ

Tham gia Hội chợ Maison & Objet

Tháng 9

Paris (Pháp)

 

Điều 9, khoản 5

2. 000.000

12

Hiệp hội Dệt May Việt

Tham gia Hội chợ

Tháng 8

Las Vegas (Hoa Kỳ)

 

Điều 9, khoản 5

2.500.000.000

13

Hiệp hội Dệt May Việt Nam

Tham gia hội chợ Quốc tế về quần áo, Thời trang và phụ kiện Thời trang Paris de Bourget và kết hợp khảo sát thị trường Pháp 2018

Tháng 9

Paris (Pháp)

 

Điều 9, khoản 5

1.600.000.000

14

Hiệp hội Dệt May Việt Nam

Tham gia Hội chợ Federal Trade Fair Textillegprom và khảo sát thị trường Dệt May Liên Bang Nga 2018

Tháng 9

Mát-cơ-va (LB Nga)

 

Điều 9, khoản 5

1.545.000.000

15

Hiệp hội Da Giày - Túi xách Việt Nam

Tham gia Hội chợ Da giày Quốc tế Sourcing at Magic

Tháng 8

Las Vegas (Hoa Kỳ)

2018- 2020

Điều 9, khoản 5

1.800.000.000

16

Hiệp hội Da Giày - Túi xách Việt Nam

Tham gia Hội chợ Giầy Quốc tế tại Micam, Milan

Tháng 9

Milan (Italia)

2018- 2020

Điều 9, khoản 5

1.100.000.000

17

Hiệp hội Phần mềm và Dịch vụ Công nghệ thông tin Việt Nam

Tham gia triển lãm phần mềm Nhật Bản (Sodec) và tổ chức khu Triển lãm gia công phần mềm Việt Nam

Tháng 5

Tokyo (Nhật Bản)

 

Điều 9, khoản 5

3.100.000.000

18

Hiệp hội Chè Việt Nam

Tham gia Hội chợ quốc tế Biofach tại Đức (giai đoạn 2)

Quý I

LB Đức

2018- 2020

Điều 9, khoản 5

600.000.000

19

Hiệp hội Lương thực Việt Nam

Tham gia Hội chợ Lương thực thực phẩm quốc tế tại Pasay, Manila - Philip.

Tháng 5

Passay, Manila (Philippin)

 

Điều 9, khoản 5

760.000.000

20

Trung tâm Triển lãm và Xúc tiến thương mại quân đội

Tổ chức Hội chợ thương mại Việt Nam tại Campuchia

Quý IV

Phnompenh (Campuchia)

2018- 2020

Điều 9, khoản 5

2.800.000.000

21

Trung tâm Triển lãm và Xúc tiến thương mại quân đội

Tổ chức Hội chợ thương mại Việt Nam - Lào

Quý II, III

Viêng Chăn (CH DCND Lào)

 

Điều 9, khoản 5

2.300.000.000

22

Hiệp hội Rau quả Việt Nam

Tham gia Hội chợ Rau quả Asia Fruit Logistica 2018 tại Hongkong

Quý III

Hong Kong

2018- 2020

điều 9, khoản 5

1.400.000.000

23

Hiệp hội Chế biến và Xuất khẩu thủy sản Việt Nam

Tham gia Triển lãm Thủy sản Bắc Mỹ

Tháng 3

Boston (Hoa Kỳ)

2018- 2020

Điều 9, khoản 5

1.900.000.000

24

Hiệp hội Chế biến và Xuất khẩu thủy sản Việt Nam

Tham gia Triển lãm Thủy sản toàn cầu - Brussels , Vương quốc Bỉ

Tháng 4

Brussels (Bỉ)

 

Điều 9, khoản 5

2.900.000.000

25

Hiệp hội Chế biến và Xuất khẩu thủy sản Việt Nam

Tham gia Hội chợ Thủy sản Trung Đông và Châu Phi - Seafex Dubai

Tháng 09

Dubai (UAE)

 

Điều 9, khoản 5

1.300.000.000

26

Trung tâm Xúc tiến thương mại nông nghiệp

Tham gia Hội chợ quốc tế Thực phẩm và Đồ uống Gulfood tại UAE

Tháng 2- 3/2019

Dubai (UAE)

2019- 2020

Điều 9, khoản 5

2.353.000.000

27

Trung tâm Xúc tiến thương mại nông nghiệp

Tham gia Hội chợ quốc tế về Thực phẩm và Đồ uống tại Nhật Bản - Foodex Japan (giai đoạn 2)

Tháng 3

Nhật Bản

2018- 2020

Điều 9, khoản 5

1.250.000.000

28

Trung tâm Xúc tiến thương mại nông nghiệp

Tham gia Hội chợ quốc tế về Thực phẩm và Đồ uống Fancy Food Show tại Hoa Kỳ

Tháng 6-7

Hoa Kỳ

2018- 2020

Điều 9, khoản 5

1.780.000.000

29

Trung tâm Xúc tiến thương mại nông nghiệp

Tham gia Hội chợ quốc tế về Thực phẩm và Đồ uống World Food Moscow tại Nga

Tháng 9

Mát-xcơ-va (LB Nga)

 

Điều 9, khoản 5

1.600.000.000

30

Cục Xúc tiến thương mại

Tổ chức Hội chợ hàng Việt Nam tại Myanmar 2018

Tháng 12

Yangon, Myanmar

 

Điều 9, khoản 5

3.800.000.000

31

Cục Xúc tiến thương mại

Tham gia Hội chợ Quốc tế Công nghiệp Thực phẩm Sial Paris 2018 (giai đoạn 2)

Tháng 10

Paris (Pháp)

 

Điều 9, khoản 5

3.985.000.000

32

Cục Xúc tiến thương mại

Tham gia Triển lãm Thực phẩm Quốc tế Seoul 2018 (Seoul Food 2018)

Tháng 5

Seoul (Hàn Quốc)

 

Điều 9, khoản 5

2.000.000.000

33

Cục Xúc tiến thương mại

Hội chợ nhập khẩu quốc tế Trung Quốc 2018

Tháng 11

Thượng Hải (Trung Quốc)

 

Điều 9, khoản 5

7.365.000.000

34

Cục Xúc tiến thương mại

Tham gia Hội chợ Quốc tế thực phẩm và đồ uống (Private Label Show)

Tháng 11

Chicago (Hoa Kỳ)

 

Điều 9, khoản 5

1.700.000.000

35

Cục Xúc tiến thương mại

Tham gia Hội chợ Thương mại ASEAN - Trung Quốc lần thứ 15 (CAEXPO 2018)

Tháng 9

Nam Ninh (Trung Quốc)

 

Điều 9, khoản 5

2.800.000.000

36

Cục Xúc tiến thương mại

Tham gia Hội chợ xuất nhập khẩu Trung Quốc lần thứ 122 (CANTON FAIR-CIEF 2018)

Tháng 4-5

Quảng Châu (Trung Quốc)

 

Điều 9, khoản 5

4.623.130.000

 

Đoàn giao dịch xúc tiến thương mại tại nước ngoài

 

 

 

 

37

Cục Xúc tiến thương mại

Tổ chức Đoàn giao dịch xúc tiến thương mại tại Hoa Kỳ

Tháng 9, tháng 10

San Francisco, Chicago, Washington DC (Hoa Kỳ)

 

Điều 9, Khoản 6

1.080.000.000

38

Trung tâm Khuyến công - Xúc tiến Công Thương tỉnh Hà Giang

Tổ chức đoàn giao dịch xúc tiến sản phẩm nông sản của tỉnh Hà Giang- vào thị trường Tây Nam, Trung Quốc

Quý III

Côn Minh, Vân Nam (Trung Quốc)

 

Điều 9, khoản 6

140.000.000

39

Hiệp hội Thép Việt Nam

Tổ chức đoàn giao dịch thương mại tại Đức và Italia

Tháng 10

Berlin, Frankfurt (LB Đức); Rome, Venice, Milan (Italia)

 

Điều 9, khoản 6

1.080.000.000

40

Hiệp hội Chè Việt Nam

Tổ chức đoàn giao dịch thương mại tại Nga và tham dự Hội chợ Coffee and Tea Russian 2018

Quý I

Liên bang Nga

 

Điều 9, khoản 6

600.000.000

41

Hiệp hội Điều Việt Nam

Tổ chức đoàn giao dịch thương mại tại thị trường Nga kết hợp tham dự Hội chợ World Food Moscow 2018

Tháng 9

Mátx-cơ-va, Xanh-pê-téc- bua (LB Nga)

 

Điều 9, khoản 6

660.000.000

42

Cục Xúc tiến thương mại

Tổ chức Đoàn Giao dịch thương mại tại thị trường Israel

Quý II

Israel

 

Điều 9, khoản 6

903.000.000

43

Cục Xúc tiến thương mại

Tổ chức Đoàn Giao dịch thương mại tại Nhật Bản

Tháng 9

Nhật Bản

 

Điều 9, khoản 6

802.000.000

44

Cục Xúc tiến thương mại

Tổ chức Đoàn giao lịch thương mại tại Belarus và LB Nga

Quý IV

Belarus, LB Nga

 

Điều 9, khoản 6

1.200.000.000

45

Hiệp hội nữ doanh nhân Việt Nam

Tổ chức đoàn giao dịch lương mại tại Lào

Quý III

Viêng chăn, Chăm pa sắc

 

Điều 9, khoản 6

646.000.000

 

Hội nghị quốc tế ngành hàng, đón các nhà nhập khẩu vào Việt Nam mua hàng

 

 

46

Hiệp hội Điều Việt Nam

Tổ chức tiếp xúc với các nhà nhập khẩu nước ngoài vào Việt Nam giao dịch mua hàng

Tháng 6

Tp.Hạ Long, Quảng Ninh

 

Điều 9, khoản 8

450.000.000

47

Trung tâm Xúc tiến thương mại tỉnh Lào Cai

Tổ chức tiếp xúc với các nhà nhập khẩu nông, thủy hải sản và trái cây Trung Quốc sang Việt Nam mua hàng kết hợp tổ chức hội nghị kết nối xúc tiến xuất khẩu nông, thủy hải sản và trái cây xuất khẩu qua cửa khẩu Lào Cai tại tỉnh Lào Cai

Quý II

Tp. Lào Cai

 

Điều 9, khoản 8, 9

180.000.000

48

Hiệp hội Da Giày - Túi xách Việt Nam

Tổ chức Hội nghị Quốc tế xúc tiến xuất khẩu ngành Da Giày Việt Nam

Tháng 3

Tp. Hồ Chí Minh

 

Điều 9, khoản 9

450.000.000

49

Cục Xúc tiến thương mại

Tổ chức Hội nghị quốc tế công nghiệp thực phẩm Việt Nam, kết hợp đón đoàn doanh nghiệp nước ngoài vào Việt Nam giao dịch mua hàng

Tháng 11

Tp. Hồ Chí Minh

 

Điều 9, khoản 9

500.000.000

50

Cục Xúc tiến thương mại

Tổ chức Hội nghị quốc tế ngành công nghiệp sáng tạo Việt Nam lần thứ hai

Tháng 9- 10

Hà Nội

 

Điều 9, khoản 9

500.000.000

51

Hiệp hội Hồ tiêu Việt Nam

Tổ chức hội nghị quốc tế ngành hồ tiêu năm 2018

Tháng 8

Tp. Đà Nẵng

 

Điều 9, khoản 9

380.000.000

52

Hiệp hội Cao su Việt Nam

Tổ chức hội nghị quốc tế về ngành hàng cao su xuất khẩu

Quý IV

Tp. Hồ Chí Minh

 

Điều 9, khoản 9

450.000.000

 

Thông tin thương mại ngành hàng

 

 

 

 

53

Hiệp hội Gỗ và Lâm sản Việt Nam

Mua thông tin thương mại ngành công nghiệp chế biến gỗ

Năm 2018

Trong nước và nước ngoài

 

Điều 9, khoản 1

40.000.000

54

Hiệp hội Cao su Việt Nam

Mua thông tin thương mại ngành cao su

Năm 2018- 2019

Tp. Hồ Chí Minh

 

Điều 9, khoản 1

120.000.000

55

Hiệp hội Lương thực Việt Nam

Mua thông tin thương mại

Năm 2018

Trong nước và nước ngoài

 

Điều 9, khoản 1

299.460.000

 

Hội chợ vùng địa phương

 

 

 

 

 

56

Trung tâm Xúc tiến thương mại tỉnh Cà Mau

Tổ chức Hội chợ triển lãm thương mại (Fesstival Tôm Cà Mau 2018)

Quý IV

Cà Mau

 

Điều 10, khoản 1

800.000.000

57

Trung tâm Xúc tiến thương mại tỉnh Sóc Trăng

Tổ chức Hội chợ triển lãm thương mại - Lễ hội Ook Om Bok Sóc Trăng 2018

Quý IV

Sóc Trăng

 

Điều 10, khoản 1

800.000.000

58

Hội nông dân Việt Nam

Tổ chức Hội chợ triển lãm Nông nghiệp - Thương mại khu vực miền Trung năm 2018

Quý IV

Quảng Bình

 

Điều 10, khoản 1

800.000.000

59

Trung tâm Thông tin Xúc tiến thương mại Vĩnh Phúc

Tổ chức Hội chợ Công Thương khu vực đồng bằng sông Hồng - Vĩnh Phúc 2018

Quý IV

Vĩnh Phúc

 

Điều 10, khoản 1

800.000.000

60

Trung tâm Xúc tiến thương mại tỉnh Quảng Ninh

Tổ chức Hội chợ OCOP khu vực phía Bắc - Quảng Ninh 2018

Quý II

Quảng Ninh

 

Điều 10, khoản 1

800.000.000

61

Trung tâm Khuyến công và Xúc tiến thương mại tỉnh Hà Nam

Tổ chức Hội chợ Công Thương đồng bằng sông Hồng - Hà Nam 2018

Quý III

Hà Nam

 

Điều 10, khoản 1

800.000.000

62

Trung tâm Xúc tiến thương mại tỉnh Thái Bình

Tổ chức Hội chợ Nông nghiệp Quốc tế đồng bằng Bắc Bộ 2018

Quý IV

Thái Bình

 

Điều 10, khoản 1

800.000.000

 

Phiên chợ đưa hàng Việt về nông thôn, miền núi, biên giới, hải đảo

 

 

 

63

Trung tâm Xúc tiến thương mại tỉnh Thừa Thiên Huế

Tổ chức Phiên chợ đưa hàng Việt về nông thôn năm 2018 tại huyện Phong Điền

Quý II-III

Huyện Phong Điền

 

Điều 10, khoản 2

105.000.000

64

Trung tâm Xúc tiến thương mại tỉnh Thừa Thiên Huế

Tổ chức Phiên chợ đưa hàng Việt về nông thôn năm 2018 tại huyện Quảng Điền

Quý II-III

Huyện Quảng Điền

 

Điều 10, khoản 2

105.000.000

65

Trung tâm Khuyến công và Xúc tiến thương mại tỉnh Hà Tĩnh

Tổ chức Phiên chợ đưa hàng Việt về nông thôn tại xã Thịnh Lộc, huyện Lộc Hà

Quý II-III

Huyện Lộc Hà

 

Điều 10, khoản 2

105.000.000

66

Trung tâm Khuyến công và Xúc tiến thương mại tỉnh Hà Tĩnh

Tổ chức Phiên chợ hàng Việt về nông thôn tại xã Thạch Bằng, huyện Lộc Hà

Quý II-III

Huyện Lộc Hà

 

Điều 10, khoản 2

105.000.000

67

Trung tâm Khuyến công và Xúc tiến thương mại Hà Nam

Phiên chợ đưa hàng Việt về miền núi huyện Thanh Liêm

Quý III

Huyện Thanh Liêm

 

Điều 11, khoản 1

150.000.000

68

Trung tâm Khuyến công và Xúc tiến thương mại tỉnh Bắc Kạn

Tổ chức Phiên chợ hàng Việt về miền núi, vùng cao tại huyện Pác Nặm

Quý IV

Huyện Pác Nặm

 

Điều 11, khoản 1

150.000.000

69

Trung tâm Khuyến công và Xúc tiến thương mại tỉnh Bắc Kạn

Tổ chức Phiên chợ hàng Việt về miền núi, vùng cao tại huyện Chợ Đồn

Quý IV

Huyện Chợ Đồn

 

Điều 11, khoản 1

150.000.000

70

Trung tâm Khuyến công và Xúc tiến thương mại tỉnh Bắc Kạn

Tổ chức Phiên chợ hàng Việt về miền núi, vùng cao tại huyện Ngân Sơn

Quý IV

Huyện Ngân Sơn

 

Điều 11, khoản 1

150.000.000

71

Trung tâm Xúc tiến thương mại tỉnh Cao Bằng

Tổ chức phiên chợ hàng Việt Nam tại huyện Bảo Lâm

Quý III- IV

Huyện Bảo Lâm

 

Điều 11, khoản 1

150.000.000

72

Trung tâm Xúc tiến thương mại tỉnh Cao Bằng

Tổ chức phiên chợ hàng Việt Nam tại huyện Bảo Lạc

Quý III- IV

Huyện Bảo Lạc

 

Điều 11, khoản 1

150.000.000

73

Trung tâm Xúc tiến thương mại tỉnh Cao Bằng

Tổ chức phiên chợ hàng Việt Nam tại huyện Hạ Lang

Quý III-IV

Huyện Hạ Lang

 

Điều 11, khoản 1

150.000.000

74

Trung tâm Xúc tiến thương mại tỉnh Điện Biên

Tổ chức phiên chợ đưa hàng Việt về miền núi huyện Mường Nhé

Quý IV

Huyện Mường Nhé

 

Điều 11, khoản 1

150.000.000

75

Trung tâm Xúc tiến thương mại tỉnh Điện Biên

Tổ chức phiên chợ đưa hàng Việt về miền núi huyện Điện Biên Đông

Quý IV

Huyện Điện Biên Đông

 

Điều 11, khoản 1

150.000.000

76

Trung tâm Khuyến công và Xúc tiến thương mại tỉnh Lai Châu

Tổ chức phiên chợ đưa hàng Việt về miền núi tại huyện Mường Tè

Quý III- IV

Huyện Mường Tè

 

Điều 11, khoản 1

150.000.000

77

Trung tâm Khuyến công và Xúc tiến thương mại tỉnh Lai Châu

Tổ chức phiên chợ đưa hàng Việt về miền núi tại huyện Tân Uyên

Quý III- IV

Huyện Tân Uyên

 

Điều 11, khoản 1

150.000.000

78

Trung tâm Khuyến công và Xúc tiến thương mại tỉnh Lai Châu

Tổ chức phiên chợ đưa hàng Việt về miền núi tại huyện Sìn Hồ

Quý III- IV

Huyện Sìn Hồ

 

Điều 11, khoản 1

150.000.000

79

Trung tâm Xúc tiến thương mại tỉnh Lạng Sơn

Tổ chức Phiên chợ Hàng Việt Nam huyện Lộc Bình

Quý III- IV

Huyện Lộc Bình

 

Điều 11, khoản 1

150.000.000

80

Trung tâm Xúc tiến thương mại tỉnh Lạng Sơn

Tổ chức Phiên chợ Hàng Việt Nam huyện Tràng Định

Quý III- IV

Huyện Tràng Định

 

Điều 11, khoản 1

150.000.000

81

Trung tâm Xúc tiến thương mại tỉnh Yên Bái

Tổ chức phiên chợ đưa hàng Việt về miền núi, vùng sâu, vùng xa tại huyện Mù Cang Chải

Quý II

Huyện Mù Cang Chải

 

Điều 11, khoản 1

150.000.000

82

Trung tâm Xúc tiến thương mại tỉnh Yên Bái

Tổ chức phiên chợ đưa hàng Việt về miền núi, vùng sâu, vùng xa tại thị trấn Trạm Tấu, huyện Trạm Tấu

Quý II

Huyện Trạm Tấu

 

Điều 11, khoản 1

150.000.000

83

Trung tâm Xúc tiến thương mại tỉnh Yên Bái

Tổ chức phiên chợ đưa hàng Việt về miền núi, vùng sâu, vùng xa tại huyện Văn Chấn, tỉnh Yên Bái

Quý II

Huyện Văn Chấn

 

Điều 11, khoản 1

150.000.000

84

Trung tâm Xúc tiến thương mại tỉnh Thái Nguyên

Tổ chức chương trình đưa hàng Việt về miền núi huyện Đại Từ

Quý II

Huyện Đại Từ

 

Điều 11, khoản 1

150.000.000

85

Trung tâm Xúc tiến thương mại tỉnh Thái Nguyên

Tổ chức chương trình đưa hàng Việt về miền núi huyện Đồng Hỷ

Quý II

Huyện Đồng Hỷ

 

Điều 11, khoản 1

150.000.000

86

Trung tâm Xúc tiến thương mại tỉnh Thái Nguyên

Tổ chức chương trình đưa hàng Việt về Huyện Phổ Yên

Quý II

Huyện Phổ Yên

 

Điều 11, khoản 1

150.000.000

87

Trung tâm Xúc tiến Đầu tư, Thương mại và Du lịch tỉnh Hòa Bình

Tổ chức phiên chợ Hàng Việt về vùng sâu, vùng xa tại huyện Tân Lạc

Quý III

Huyện Tân Lạc

 

Điều 11, khoản 1

150.000.000

88

Trung tâm Xúc tiến Đầu tư, Thương mại và Du lịch tỉnh Hòa Bình

Tổ chức phiên chợ Hàng Việt về vùng sâu, vùng xa tại huyện Cao Phong

Quý III

Huyện Cao Phong

 

Điều 11, khoản 1

150.000.000

89

Trung tâm Xúc tiến Đầu tư, Thương mại và Du lịch tỉnh Hòa Bình

Tổ chức phiên chợ Hàng Việt về vùng sâu, vùng xa tại huyện Mai Châu

Quý III

Huyện Mai Châu

 

Điều 11, khoản 1

150.000.000

90

Trung tâm Xúc tiến Đầu tư tỉnh Tuyên Quang

Tổ chức Phiên chợ hàng Việt tại huyện Lâm Bình

Quý III

Huyện Lâm Bình

 

Điều 11, khoản 1

150.000.000

91

Trung tâm Xúc tiến thương mại tỉnh Phú Thọ

Đưa hàng Việt về miền núi tại Xã Hiền Lương, huyện Hạ Hòa

Quý IV

Huyện Hạ Hòa

 

Điều 11, khoản 1

150.000.000

92

Trung tâm Khuyến công và Xúc tiến thương mại tỉnh Cà Mau

Tổ chức Phiên chợ hàng Việt về vùng sâu, vùng xa tại huyện Phú Tân

Quý IV

Huyện Phú Tân

 

Điều 11, khoản 1

150.000.000

93

Trung tâm Xúc tiến thương mại tỉnh Bình Thuận

Tổ chức phiên chợ làng Việt về miền núi tại huyện Hàm Tân

Quý III

Huyện Hàm Tân

 

Điều 11, khoản 1

150.000.000

94

Trung tâm Xúc tiến thương mại tỉnh Bình Thuận

Tổ chức phiên chợ làng Việt về miền núi tại huyện Đức Linh

Quý III

Huyện Đức Linh

 

Điều 11, khoản 1

150.000.000

95

Trung tâm Xúc tiến thương mại tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu

Tổ chức 02 phiên chợ làng Việt về hải đảo huyện Côn Đảo

Quý I - Quý II

Huyện Côn Đảo

 

Điều 11, khoản 1

400.000.000

96

Trung tâm Xúc tiến Thương mại tỉnh Tây Ninh

Tổ chức Phiên chợ hàng Việt về biên giới tại huyện Bến Cầu

Quý III

Huyện Bến Cầu

 

Điều 11, khoản 1

150.000.000

97

Trung tâm Xúc tiến Thương mại tỉnh Tây Ninh

Tổ chức Phiên chợ hàng Việt về biên giới của huyện Châu Thành

Quý III

Huyện Châu Thành

 

Điều 11, khoản 1

150.000.000

98

Trung tâm Khuyến công và Xúc tiến thương mại tỉnh Ninh Thuận

Tổ chức Phiên chợ hàng Việt về miền núi tại huyện Bác Ái

Quý II

Huyện Bác Ái

 

Điều 11, khoản 1

150.000.000

99

Trung tâm Khuyến công và Xúc tiến thương mại tỉnh Ninh Thuận

Tổ chức Phiên chợ hàng Việt về miền núi tại huyện Ninh Sơn

Quý II

Huyện Ninh Sơn

 

Điều 11, khoản 1

150.000.000

100

Trung tâm Khuyến công và Xúc tiến thương mại tỉnh Phú Yên

Tổ chức phiên chợ đưa hàng Việt về miền núi tại huyện Tây Hòa

Quý II

Huyện Tây Hòa

 

Điều 11, khoản 1

150.000.000

101

Trung tâm Khuyến công và Xúc tiến thương mại tỉnh Phú Yên

Tổ chức phiên chợ đưa hàng Việt về miền núi tại huyện Sơn Hòa

Quý II

Huyện Sơn Hòa

 

Điều 11, khoản 1

150.000.000

102

Trung tâm Khuyến công và Xúc tiến thương mại tỉnh Quảng Ngãi

Tổ chức phiên chợ hàng Việt về hải đảo huyện Lý Sơn

Quý II

Huyện Lý Sơn

 

Điều 11, khoản 1

200.000.000

103

Trung tâm Khuyến công và Xúc tiến thương mại tỉnh Quảng Ngãi

Tổ chức phiên chợ hàng Việt về miền núi huyện Ba Tơ

Quý II

Huyện Ba Tơ

 

Điều 11, khoản 1

150.000.000

104

Trung tâm Thông tin Xúc tiến thương mại tỉnh Vĩnh Phúc

Đề án Tổ chức đưa hàng Việt về miền núi huyện Lập Thạch

Quý II

Huyện Lập Thạch

 

Điều 11, khoản 1

150.000.000

105

Trung tâm Khuyến công và Xúc tiến thương mại tỉnh Hà Nam

Phiên chợ đưa hàng Việt về miền núi huyện Kim Bảng

Quý III

Huyện Kim Bảng

 

Điều 11, khoản 1

150.000.000

106

Trung tâm Xúc tiến thương mại tỉnh Nghệ An

Tổ chức Phiên chợ hàng Việt về miền núi huyện Tương Dương

Quý III

Huyện Tương Dương

 

Điều 11, khoản 1

150.000.000

107

Trung tâm Xúc tiến thương mại tỉnh Nghệ An

Tổ chức Phiên chợ hàng Việt về miền núi huyện Anh Sơn

Quý III

Huyện Anh Sơn

 

Điều 11, khoản 1

150.000.000

108

Trung tâm Xúc tiến thương mại tỉnh Nghệ An

Tổ chức Phiên chợ hàng Việt về miền núi huyện Con Cuông

Quý III

Huyện Con Cuông

 

Điều 11, khoản 1

150.000.000

109

Trung tâm Khuyến công và Xúc tiến thương mại tỉnh Quảng Trị

Tổ chức phiên chợ hàng Việt về miền núi tại xã Tân Long, huyện Hướng Hóa

Quý II - III

Huyện Hướng Hóa

 

Điều 11, khoản 1

150.000.000

110

Trung tâm Khuyến công và Xúc tiến thương mại tỉnh Quảng Trị

Tổ chức phiên chợ hàng Việt về miền núi tại xã Hướng Phùng, huyện Hướng Hóa

Quý II- III

Huyện Hướng Hóa

 

Điều 11, khoản 1

150.000.000

111

Trung tâm Xúc tiến thương mại tỉnh Đắk Nông

Tổ chức phiên chợ hàng Việt về miền núi, vùng sâu, vùng xa tại huyện Đắk G'Long

Từ tháng 6-11

Huyện Đắk G’Long

 

Điều 11, khoản 1

150.000.000

112

Trung tâm Khuyến công - Xúc tiến thương mại và Tư vấn công nghiệp tỉnh Kon Tum

Tổ chức phiên chợ hàng Việt về biên giới huyện Ngọc Hồi

Quý II

Huyện Ngọc Hồi

 

Điều 11, khoản 1

150.000.000

113

Trung tâm Khuyến công - Xúc tiến thương mại và Tư vấn công nghiệp tỉnh Kon Tum

Tổ chức phiên chợ hàng Việt về miền núi huyện Đắk Tô

Quý II

Huyện Đắk Tô

 

Điều 11, khoản 1

150.000.000

114

Trung tâm Khuyến công - Xúc tiến thương mại và Tư vấn công nghiệp tỉnh Kon Tum

Tổ chức phiên chợ hàng Việt về miền núi huyện Đắk Hà

Quý IV

Huyện Đắk Hà

 

Điều 11, khoản 1

150.000.000

115

Trung tâm Khuyến công - Xúc tiến thương mại và Tư vấn công nghiệp tỉnh Kon Tum

Tổ chức phiên chợ hàng Việt về miền núi huyện Kon Rẫy

Quý IV

Huyện Kon Rẫy

 

Điều 11, khoản 1

150.000.000

116

Trung tâm Khuyến công và Xúc tiến thương mại tỉnh Gia Lai

Tổ chức phiên chợ hàng Việt về miền núi tại huyện Chư Păh

Quý II

Huyện Chư Păh

 

Điều 11, khoản 1

150.000.000

117

Trung tâm Khuyến công và Xúc tiến thương mại tỉnh Gia Lai

Tổ chức phiên chợ hàng Việt về miền núi tại huyện Chư Pưh

Quý II

Huyện Chư Pưh

 

Điều 11, khoản 1

150.000.000

118

Trung tâm Khuyến công và Xúc tiến thương mại tỉnh Gia Lai

Tổ chức phiên chợ hàng Việt về miền núi tại huyện Kbang

Quý II

Huyện Khang

 

Điều 11, khoản 1

 150.000.000

119

Trung tâm Xúc tiến đầu tư, thương mại và du lịch tỉnh Thanh Hóa

Tổ chức Phiên chợ đưa hàng Việt về miền núi huyện Lang Chánh

Quý III

Huyện Lang Chánh

 

Điều 11, khoản 1

150.000.000

120

Trung tâm Xúc tiến đầu tư, thương mại và du lịch tỉnh Thanh Hóa

Tổ chức Phiên chợ đưa hàng Việt về miền núi huyện Bá Thước

Quý III

Huyện Bá Thước

 

Điều 11, khoản 1

150.000.000

121

Trung tâm Xúc tiến đầu tư, thương mại và du lịch tỉnh Thanh Hóa

Tổ chức Phiên chợ đưa hàng Việt về miền núi huyện Thường Xuân

Quý III

Huyện Thường Xuân

 

Điều 11, khoản 1

150.000.000

122

Trung tâm Xúc tiến đầu tư, thương mại và du lịch tỉnh Thanh Hóa

Tổ chức Phiên chợ đưa hàng Việt về miền núi luyện Như Thanh

Quý III

Huyện Như Thanh

 

Điều 11, khoản 1

150.000.000

123

Trung tâm Xúc tiến đầu tư, thương mại và du lịch tỉnh Thanh Hóa

Tổ chức Phiên chợ đưa hàng Việt về miền núi huyện Quan Hóa

Quý III

Huyện Quan Hóa

 

Điều 11, khoản 1

150.000.000

124

Trung tâm Khuyến công và Xúc tiến thương mại tỉnh Hà Tĩnh

Tổ chức Phiên chợ hàng Việt tại xã Kỳ Lâm, huyện Kỳ Anh

Quý II, III

Huyện Kỳ Anh

 

Điều 11, khoản 1

150.000.000

125

Trung tâm Khuyến công và Xúc tiến thương mại tỉnh Hà Tĩnh

Tổ chức Phiên chợ hàng Việt tại xã Kỳ Trung, huyện Kỳ Anh

Quý II, III

Huyện Kỳ Anh

 

Điều 11, khoản 1

150.000.000

126

Trung tâm Xúc tiến Đầu tư, thương mại và du lịch tỉnh Lâm Đồng

Tổ chức Phiên chợ hàng Việt tại thị trấn Thạnh Mỹ, huyện Đơn Dương

Quý II

Huyện Đơn Dương

 

Điều 11, khoản 1

150.000.000

127

Trung tâm Xúc tiến Đầu tư, thương mại và du lịch tỉnh Lâm Đồng

Tổ chức Phiên chợ hàng Việt tại thị trấn Lạc Dương, huyện Lạc Dương

Quý II

Huyện Lạc Dương

 

Điều 11, khoản 1

150.000.000

128

Trung tâm Xúc tiến Đầu tư, thương mại và du lịch tỉnh Lâm Đồng

Tổ chức Phiên chợ hàng Việt tại thị trấn Phú Long, huyện Hàm Thuận Bắc

Quý II

Huyện Hàm Thuận Bắc

 

Điều 11, khoản 1

150.000.000

129

Trung tâm Xúc tiến thương mại tỉnh Đắk Lắk

Tổ chức Phiên chợ hàng Việt về miền núi huyện Ea H'leo

Quý II

Huyện Ea H’Leo

 

Điều 11, khoản 1

150.000.000

130

Trung tâm Xúc tiến thương mại tỉnh Đắk Lắk

Tổ chức Phiên chợ hàng Việt về miền núi huyện Krông Năng

Quý II

Huyện Krông Năng

 

Điều 11, khoản 1

150.000.000

131

Trung tâm Xúc tiến thương mại tỉnh Đắk Lắk

Tổ chức Phiên chợ hàng Việt về miền núi huyện Ea Kar

Quý II

Huyện Ea Kar

 

Điều 11, khoản 1

150.000.000

132

Trung tâm Xúc tiến thương mại tỉnh Bình Thuận

Tổ chức phiên chợ hàng Việt về hải đảo tại huyện Phú Quý

Quý II

Huyện Phú Quý

 

Điều 11, khoản 1

200.000.000

133

Trung tâm Xúc tiến đầu tư, thương mại và du lịch tỉnh Kiên Giang

Tổ chức phiên chợ đưa hàng Việt về hải đảo huyện Phú Quốc

Quý II

Huyện Phú Quốc

 

Điều 11, khoản 1

200.000.000

134

Trung tâm Khuyến công và Xúc tiến thương mại tỉnh Gia Lai

Tổ chức phiên chợ hàng Việt sang khu vực biên giới Việt Nam - Campuchia

Quý IV

Xã Ban Lung, tỉnh Rattanariki, Campuchia

 

Điều 11, khoản 5

300.000.000

 

Quảng bá, thông tin, truyền thông

 

 

 

 

 

135

Hiệp hội Chè Việt Nam

Mời đại diện cơ quan truyền thông nước ngoài đến Việt Nam viết bài quảng bá cho ngành chè

Năm 2018

Trong nước và nước ngoài

2018- 2020

Điều 9, khoản 2

408.000.000

136

Cục Xúc tiến thương mại

Quảng bá thương hiệu Ngành thực phẩm Việt Nam

Năm 2018

Trong nước và nước ngoài

 

Điều 9, khoản 2

1.000.000.000

137

Cục Xúc tiến thương mại

Thông tin, tuyên truyền, quảng bá, tiêu thụ hàng hóa cho miền núi, biên giới và hải đảo trên truyền hình năm 2018

Năm 2018

Trong nước và nước ngoài

 

Điều 11, khoản 7

600.000.000

138

Cục Xúc tiến thương mại

Chương trình Xúc tiến thương mại trên kênh VTV1

Năm 2018

Trong nước và nước ngoài

 

Điều 10, khoản 4

1.500.000.000

 

Đào tạo, tập huấn nâng cao năng lực

 

 

 

 

 

139

Cục Xúc tiến thương mại

Phổ biến kiến thức, hỗ trợ doanh nghiệp nâng cao năng lực thiết kế, phát triển sản phẩm

Năm 2018

Hà Nội, Hồ Chí Minh và một số tỉnh/thành phố

 

Điều 9, khoản 3b

470.000.000

140

Cục Xúc tiến thương mại

Thuê chuyên gia tư vấn thiết kế-hỗ trợ doanh nghiệp phát triển sản phẩm

Năm 2018

Hà Nội, Hồ Chí Minh và một số tỉnh/thành phố

 

Điều 9, khoản 3b

500.000.000

141

Trung tâm Triển lãm và Xúc tiến thương mại quân đội

Đào tạo, tập huấn nâng cao năng lực xúc tiến thương mại, kỹ năng kinh doanh xuất khẩu hàng hóa và dịch vụ

Quý III

Đà Nẵng

 

Điều 9, khoản 4

50.000.000

142

Trung tâm Xúc tiến thương mại tỉnh Điện Biên

Tổ chức lớp đào tạo về kỹ năng kinh doanh cho các đơn vị doanh nghiệp tỉnh Điện Biên

Quý II

Điện Biên

 

Điều 10, khoản 7

50.000.000

143

Trung tâm Xúc tiến Đầu tư tỉnh Tuyên Quang

Đào tạo, tập huấn về quản trị kinh doanh, tổ chức mạng lưới bán lẻ cho doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang

Quý II

Tuyên Quang

 

Điều 10, khoản 7

45.000.000

144

Hiệp hội phát triển Hàng tiêu dùng Việt Nam

Lớp tập huấn đổi mới phương pháp ứng dụng hiệu quả, tiết kiệm công nghệ thông tin vào quản lý sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp

Quý III

Hà Nội

 

Điều 10, khoản 7

50.000.000

145

Trung tâm Khuyến Nông và Xúc tiến thương mại tỉnh Hưng Yên

Tổ chức khóa đào tạo, tập huấn ngắn hạn về kỹ năng kinh doanh, tổ chức mạng lưới bán lẻ

Quý III

Hưng Yên

 

Điều 10, khoản 7

50.000.000

146

Trung tâm Xúc tiến trong mại tỉnh Nghệ An

Tập huấn nâng cao kỹ năng tham gia hội chợ hội nghị kết nối cung cầu

Quý II - III

Nghệ An

 

Điều 10, khoản 7

50.000.000

147

Trung tâm Khuyến công và Xúc tiến thương mại tỉnh Quảng Bình

Tập huấn kỹ năng phát triển thị trường cho doanh nghiệp ngành nông sản trên địa bàn tỉnh Quảng Bình

Quý II

Quảng Bình

 

Điều 10, khoản 7

50.000.000

148

Trung tâm Xúc tiến thương mại tỉnh Thừa Thiên Huế

Tập huấn kỹ năng xúc tiến thương mại, tiêu thụ sản phẩm nông sản, đặc sản

Quý IV

Huế

 

Điều 10, khoản 7

40.000.000

149

Trung tâm Xúc tiến thương mại tỉnh Đắk Lắk

Tổ chức lớp tập huấn về kỹ năng giao tiếp và thiết lập mối quan hệ trong kinh doanh

Quý II

Đắk Lắk

 

Điều 10, khoản 7

50.000.000

150

Trung tâm Xúc tiến thương mại tỉnh Đắk Lắk

Tổ chức tập huấn hỗ trợ doanh nghiệp

Năm 2018

Đắk Lắk

 

Điều 10, khoản 7

50.000.000

151

Hội Nông dân Việt Nam

Tập huấn kỹ năng phát triển thị trường tiêu thụ sản phẩm nông nghiệp tại thành phố Cần Thơ

Tháng 10

Cần Thơ

 

Điều 10, khoản 7

60.000.000

152

Hội Nông dân Việt Nam

Tập huấn kỹ năng phát triển thị trường tiêu thụ sản phẩm nông nghiệp tại tỉnh Lâm Đồng

Tháng 8

Đà Lạt

 

Điều 10, khoản 7

60.000.000

153

Trung tâm Khuyến công và Xúc tiến thương mại tỉnh Quảng Trị

Đào tạo, tập huấn ngắn hạn về kỹ năng kinh doanh cho các doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh Quảng Trị năm 2018

Quý II, III

Quảng Trị

 

Điều 10, khoản 7

50.000.000

154

Hội doanh nhân tư nhân Việt Nam

Đào tạo ngắn hạn về nghiệp vụ quản trị doanh nghiệp phục vụ đẩy mạnh hoạt động xúc tiến thương mại trong doanh nghiệp

Tháng 4

Quảng Ninh

 

Điều 10, khoản 7

60.000.000

155

Hiệp hội các nhà bán lẻ Việt Nam

Khóa đào tạo nâng cao chất lượng dịch vụ cửa hàng bán lẻ

Quý II

Hà Nội

 

Điều 10, khoản 7

50.000.000

156

Hiệp hội các nhà bán lẻ Việt Nam

Khóa đào tạo Xây dựng và triển khai chiến lược kinh doanh dành cho doanh nghiệp phân phối bán lẻ

Quý II

Hà Nội

 

điều 10, khoản 7

50.000.000

 

Cộng

 

 

 

 

 

103.000.000.000,

 

[...]
0

CHỦ QUẢN: Công ty TNHH THƯ VIỆN PHÁP LUẬT

Mã số thuế: 0315459414, cấp ngày: 04/01/2019, nơi cấp: Sở Kế hoạch và Đầu tư TP HCM.

Đại diện theo pháp luật: Ông Bùi Tường Vũ

GP thiết lập trang TTĐTTH số 30/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP.HCM cấp ngày 15/06/2022.

Giấy phép hoạt động dịch vụ việc làm số: 4639/2025/10/SLĐTBXH-VLATLĐ cấp ngày 25/02/2025.

Địa chỉ trụ sở: P.702A, Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, phường Phú Nhuận, TP. HCM

THƯ VIỆN PHÁP LUẬT
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT
...loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu...
Thư Viện Nhà Đất
Thư Viện Nhà Đất
...hiểu pháp lý, rõ quy hoạch, giao dịch nhanh...