Quyết định 436/QĐ-UBND năm 2025 phê duyệt Phương án đơn giản hóa thủ tục hành chính nội bộ trong hệ thống hành chính Nhà nước thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Văn hóa và Thể thao tỉnh Ninh Bình
Số hiệu | 436/QĐ-UBND |
Ngày ban hành | 15/04/2025 |
Ngày có hiệu lực | 15/04/2025 |
Loại văn bản | Quyết định |
Cơ quan ban hành | Tỉnh Ninh Bình |
Người ký | Tống Quang Thìn |
Lĩnh vực | Bộ máy hành chính,Văn hóa - Xã hội |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 436/QĐ-UBND |
Ninh Bình, ngày 15 tháng 4 năm 2025 |
CHỦ TỊCH UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH NINH BÌNH
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 02 năm 2025;
Căn cứ Quyết định số 1085/QĐ-TTg ngày 15 tháng 9 năm 2022 của Thủ tướng Chính phủ ban hành Kế hoạch rà soát, đơn giản hóa thủ tục hành chính nội bộ trong hệ thống hành chính nhà nước giai đoạn 2022 - 2025;
Thực hiện Kế hoạch số 177/KH-UBND ngày 01 tháng 11 năm 2022 của Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Bình về thống kê, rà soát, đơn giản hóa thủ tục hành chính nội bộ trong cơ quan hành chính nhà nước trên địa bàn tỉnh Ninh Bình giai đoạn 2022 - 2025;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Văn hóa và Thể thao.
QUYẾT ĐỊNH:
Giao Văn phòng UBND tỉnh theo dõi, kiểm tra, đôn đốc việc triển khai thực hiện Quyết định này.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký ban hành.
|
KT. CHỦ TỊCH |
PHƯƠNG ÁN ĐƠN GIẢN HOÁ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH NỘI BỘ TRONG HỆ
THỐNG HÀNH CHÍNH NHÀ NƯỚC THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA SỞ VĂN HÓA VÀ THỂ
THAO
(Ban hành kèm theo Quyết định số 436/QĐ-UBND ngày 15 tháng 4 năm 2025
của Chủ tịch Uỷ ban nhân dân tỉnh Ninh Bình)
A. THỦ TỤC HÀNH CHÍNH NỘI BỘ CẤP TỈNH
Thủ tục 1: Thông báo thành lập thư viện chuyên ngành ở cấp tỉnh, thư viện đại học là thư viện công lập; thư viện cấp huyện.
Thủ tục 2: Thông báo sáp nhập, hợp nhất, chia, tách thư viện chuyên ngành ở cấp tỉnh, thư viện đại học là thư viện công lập; thư viện cấp huyện.
Thủ tục 3: Thông báo giải thể thư viện chuyên ngành ở cấp tỉnh, thư viện đại học là thư viện công lập; thư viện cấp huyện.
1. Nội dung đơn giản hóa của thủ tục 1 đến thủ tục 3: Đề nghị bãi bỏ toàn bộ 03 thủ tục hành chính nội bộ.
Lý do: Theo quy định tại Điều 23 Luật Thư viện năm 2019 thì trong thời hạn 30 ngày kể từ ngày ban hành quyết định thành lập, sáp nhập, chia, tách, giải thể, chấm dứt hoạt động thư viện thì cơ quan, tổ chức phải thông báo cho UBND cấp tỉnh nơi đặt trụ sở. Hồ sơ của thủ tục này là bản sao Quyết định hoặc văn bản thông báo thành lập, sáp nhập, hợp nhất, chia, tách, giải thể hoạt động thư viện (đây chính là kết quả của thủ tục thành lập sáp nhập, chia, tách, giải thể thư viện). Bản chất, mục tiêu của thủ tục này chỉ có tính chất thông báo cho địa phương nơi thư viện đặt trụ sở biết.
Như vậy, việc thực hiện thủ tục Thông báo thành lập, sáp nhập, hợp nhất, chia, tách, giải thể thư viện có thể thay thế bằng việc cơ quan có thẩm quyền ngay khi ban hành quyết định thành lập, sáp nhập, hợp nhất, chia, tách, giải thể thư viện sẽ đồng thời gửi cho UBND cấp tỉnh nơi thư viện đặt trụ sở được biết (tức bổ sung vào nơi nhận của Quyết định thành lập). Quy định này sẽ thuận tiện hơn, giảm được thời gian, công sức, giảm chi phí cho cơ quan, tổ chức mà vẫn đảm bảo được mục tiêu quản lý nhà nước.
2. Kiến nghị thực thi
Kiến nghị bãi bỏ Điều 23, Luật Thư viện năm 2019, đồng thời, bổ sung quy định tại khoản 1 Điều 19 Luật Thư viện như sau: “1. Đối với thư viện là đơn vị sự nghiệp công lập, thẩm quyền, trình tự, thủ tục thành lập thư viện thực hiện theo quy định của pháp luật về đơn vị sự nghiệp công lập. Quyết định thành lập, sáp nhập, hợp nhất, chia, tách, giải thể thư viện công lập phải được gửi đến UBND cấp tỉnh nơi có trụ sở đặt trên địa bàn.
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 436/QĐ-UBND |
Ninh Bình, ngày 15 tháng 4 năm 2025 |
CHỦ TỊCH UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH NINH BÌNH
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 02 năm 2025;
Căn cứ Quyết định số 1085/QĐ-TTg ngày 15 tháng 9 năm 2022 của Thủ tướng Chính phủ ban hành Kế hoạch rà soát, đơn giản hóa thủ tục hành chính nội bộ trong hệ thống hành chính nhà nước giai đoạn 2022 - 2025;
Thực hiện Kế hoạch số 177/KH-UBND ngày 01 tháng 11 năm 2022 của Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Bình về thống kê, rà soát, đơn giản hóa thủ tục hành chính nội bộ trong cơ quan hành chính nhà nước trên địa bàn tỉnh Ninh Bình giai đoạn 2022 - 2025;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Văn hóa và Thể thao.
QUYẾT ĐỊNH:
Giao Văn phòng UBND tỉnh theo dõi, kiểm tra, đôn đốc việc triển khai thực hiện Quyết định này.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký ban hành.
|
KT. CHỦ TỊCH |
PHƯƠNG ÁN ĐƠN GIẢN HOÁ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH NỘI BỘ TRONG HỆ
THỐNG HÀNH CHÍNH NHÀ NƯỚC THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA SỞ VĂN HÓA VÀ THỂ
THAO
(Ban hành kèm theo Quyết định số 436/QĐ-UBND ngày 15 tháng 4 năm 2025
của Chủ tịch Uỷ ban nhân dân tỉnh Ninh Bình)
A. THỦ TỤC HÀNH CHÍNH NỘI BỘ CẤP TỈNH
Thủ tục 1: Thông báo thành lập thư viện chuyên ngành ở cấp tỉnh, thư viện đại học là thư viện công lập; thư viện cấp huyện.
Thủ tục 2: Thông báo sáp nhập, hợp nhất, chia, tách thư viện chuyên ngành ở cấp tỉnh, thư viện đại học là thư viện công lập; thư viện cấp huyện.
Thủ tục 3: Thông báo giải thể thư viện chuyên ngành ở cấp tỉnh, thư viện đại học là thư viện công lập; thư viện cấp huyện.
1. Nội dung đơn giản hóa của thủ tục 1 đến thủ tục 3: Đề nghị bãi bỏ toàn bộ 03 thủ tục hành chính nội bộ.
Lý do: Theo quy định tại Điều 23 Luật Thư viện năm 2019 thì trong thời hạn 30 ngày kể từ ngày ban hành quyết định thành lập, sáp nhập, chia, tách, giải thể, chấm dứt hoạt động thư viện thì cơ quan, tổ chức phải thông báo cho UBND cấp tỉnh nơi đặt trụ sở. Hồ sơ của thủ tục này là bản sao Quyết định hoặc văn bản thông báo thành lập, sáp nhập, hợp nhất, chia, tách, giải thể hoạt động thư viện (đây chính là kết quả của thủ tục thành lập sáp nhập, chia, tách, giải thể thư viện). Bản chất, mục tiêu của thủ tục này chỉ có tính chất thông báo cho địa phương nơi thư viện đặt trụ sở biết.
Như vậy, việc thực hiện thủ tục Thông báo thành lập, sáp nhập, hợp nhất, chia, tách, giải thể thư viện có thể thay thế bằng việc cơ quan có thẩm quyền ngay khi ban hành quyết định thành lập, sáp nhập, hợp nhất, chia, tách, giải thể thư viện sẽ đồng thời gửi cho UBND cấp tỉnh nơi thư viện đặt trụ sở được biết (tức bổ sung vào nơi nhận của Quyết định thành lập). Quy định này sẽ thuận tiện hơn, giảm được thời gian, công sức, giảm chi phí cho cơ quan, tổ chức mà vẫn đảm bảo được mục tiêu quản lý nhà nước.
2. Kiến nghị thực thi
Kiến nghị bãi bỏ Điều 23, Luật Thư viện năm 2019, đồng thời, bổ sung quy định tại khoản 1 Điều 19 Luật Thư viện như sau: “1. Đối với thư viện là đơn vị sự nghiệp công lập, thẩm quyền, trình tự, thủ tục thành lập thư viện thực hiện theo quy định của pháp luật về đơn vị sự nghiệp công lập. Quyết định thành lập, sáp nhập, hợp nhất, chia, tách, giải thể thư viện công lập phải được gửi đến UBND cấp tỉnh nơi có trụ sở đặt trên địa bàn.
3. Lợi ích phương án đơn giản hóa
Thủ tục 1: Thông báo thành lập thư viện chuyên ngành ở cấp tỉnh, thư viện đại học là thư viện công lập; thư viện cấp huyện.
- Chi phí tuân thủ TTHC trước khi đơn giản hóa: 6.480.000 đồng/năm.
- Chi phí tuân thủ TTHC sau khi đơn giản hóa: 0 đồng.
- Chi phí tiết kiệm: 6.480.000 đồng/năm.
- Tỷ lệ cắt giảm chi phí: 100%.
Thủ tục 2: Thông báo sáp nhập, hợp nhất, chia, tách thư viện chuyên ngành ở cấp tỉnh, thư viện đại học là thư viện công lập; thư viện cấp huyện.
- Chi phí tuân thủ TTHC trước khi đơn giản hóa: 6.480.000 đồng/năm.
- Chi phí tuân thủ TTHC sau khi đơn giản hóa: 0 đồng.
- Chi phí tiết kiệm: 6.480.000 đồng/năm.
- Tỷ lệ cắt giảm chi phí: 100%.
Thủ tục 3: Thông báo giải thể thư viện chuyên ngành ở cấp tỉnh, thư viện đại học là thư viện công lập; thư viện cấp huyện.
- Chi phí tuân thủ TTHC trước khi đơn giản hóa: 6.480.000 đồng/năm.
- Chi phí tuân thủ TTHC sau khi đơn giản hóa: 0 đồng.
- Chi phí tiết kiệm: 6.480.000 đồng/năm.
- Tỷ lệ cắt giảm chi phí: 100%.
Thủ tục 4: Xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp Đạo diễn nghệ thuật hạng I
Thủ tục 5: Xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp Đạo diễn nghệ thuật hạng II
Thủ tục 6: Xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp Đạo diễn nghệ thuật hạng III
Thủ tục 7: Xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp Diễn viên hạng I
Thủ tục 8: Xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp Diễn viên hạng II
Thủ tục 9: Xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp Diễn viên hạng III.
Thủ tục 10: Xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp Di sản viên hạng I
Thủ tục 11: Xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp Di sản viên hạng II
Thủ tục 12: Xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp Di sản viên hạng III.
Thủ tục 13: Xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp Phương pháp viên hạng II
Thủ tục 14: Xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp Phương pháp viên hạng III.
Thủ tục 15: Xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp Hướng dẫn viên văn hóa hạng II
Thủ tục 16: Xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp Hướng dẫn viên văn hóa hạng III
Thủ tục 17: Xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp Huấn luyện viên hạng II
Thủ tục 18: Xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp Huấn luyện viên hạng I
Thủ tục 19: Xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp Họa sĩ hạng I
Thủ tục 20: Xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp Họa sĩ hạng II
Thủ tục 21: Xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp Họa sỹ hạng III.
Thủ tục 22: Xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp Thư viện viên hạng I
Thủ tục 23: Xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp Thư viện viên hạng II
Thủ tục 24: Xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp Thư viện viên hạng III.
Thủ tục 25: Xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp viên chức từ Tuyên truyền viên văn hóa lên Tuyên truyền viên văn hóa chính
Thủ tục 26: Xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp viên chức từ Tuyên truyền viên văn hóa trung cấp lên Tuyên truyền viên văn hóa.
1. Nội dung đơn giản hóa của thủ tục 4 đến thủ tục 26
Về thành phần, số lượng bộ hồ sơ:
- Đề nghị bãi bỏ thành phần hồ sơ: “Sơ yếu lý lịch viên chức theo quy định hiện hành được lập chậm nhất là 30 ngày trước thời hạn cuối cùng nộp hồ sơ xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp, có xác nhận của cơ quan, đơn vị sử dụng viên chức” tại khoản 1 Điều 36 Nghị định số 115/2020/NĐ-CP ngày 25/9/2020 của Chính phủ quy định về tuyển dụng, sử dụng và quản lý viên chức.
Lý do: Trên thực tế, nội dung thông tin của “Sơ yếu lý lịch viên chức” không phục vụ cho việc xem xét, thẩm định các yêu cầu, điều kiện trong xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp. Do đó, việc cắt giảm thành phần hồ sơ này sẽ giảm thời gian và chi phí cho viên chức.
2. Kiến nghị thực thi
Kiến nghị bãi bỏ Điều 36 Nghị định số 115/2020/NĐ-CP ngày 25/9/2020 của Chính phủ quy định về tuyển dụng, sử dụng và quản lý viên chức.
3. Lợi ích phương án đơn giản hóa
Thủ tục 4: Xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp Đạo diễn nghệ thuật hạng I
- Chi phí tuân thủ TTHC trước khi đơn giản hóa: 17.280.000đồng/năm.
- Chi phí tuân thủ TTHC sau khi đơn giản hóa: 13. 824.000đồng/năm.
- Chi phí tiết kiệm: 3.456.0000 đồng/năm.
- Tỷ lệ cắt giảm chi phí: 20%.
Thủ tục 5: Xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp Đạo diễn nghệ thuật hạng II
- Chi phí tuân thủ TTHC trước khi đơn giản hóa: 25.920.000đồng/năm.
- Chi phí tuân thủ TTHC sau khi đơn giản hóa: 19.440.000 đồng/năm.
- Chi phí tiết kiệm: 6.480.000 đồng/năm.
- Tỷ lệ cắt giảm chi phí: 25%.
Thủ tục 6: Xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp Đạo diễn nghệ thuật hạng III
- Chi phí tuân thủ TTHC trước khi đơn giản hóa: 34.560.000đồng/năm.
- Chi phí tuân thủ TTHC sau khi đơn giản hóa: 27.648.000 đồng/năm.
- Chi phí tiết kiệm: 6.912.000 đồng/năm.
- Tỷ lệ cắt giảm chi phí: 20%.
Thủ tục 7: Xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp Diễn viên hạng I
- Chi phí tuân thủ TTHC trước khi đơn giản hóa: 17.280.000đồng/năm.
- Chi phí tuân thủ TTHC sau khi đơn giản hóa: 13. 824.000đồng/năm.
- Chi phí tiết kiệm: 3.456.0000 đồng/năm.
- Tỷ lệ cắt giảm chi phí: 20%.
Thủ tục 8: Xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp Diễn viên hạng II
- Chi phí tuân thủ TTHC trước khi đơn giản hóa: 25.920.000đồng/năm.
- Chi phí tuân thủ TTHC sau khi đơn giản hóa: 19.440.000 đồng/năm.
- Chi phí tiết kiệm: 6.480.000 đồng/năm.
- Tỷ lệ cắt giảm chi phí: 25%.
Thủ tục 9: Xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp Diễn viên hạng III.
- Chi phí tuân thủ TTHC trước khi đơn giản hóa: 34.560.000đồng/năm.
- Chi phí tuân thủ TTHC sau khi đơn giản hóa: 27.648.000 đồng/năm.
- Chi phí tiết kiệm: 6.912.000 đồng/năm.
- Tỷ lệ cắt giảm chi phí: 20%.
Thủ tục 10: Xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp Di sản viên hạng I
- Chi phí tuân thủ TTHC trước khi đơn giản hóa: 17.280.000đồng/năm.
- Chi phí tuân thủ TTHC sau khi đơn giản hóa: 13. 824.000đồng/năm.
- Chi phí tiết kiệm: 3.456.0000 đồng/năm.
- Tỷ lệ cắt giảm chi phí: 20%.
Thủ tục 11: Xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp Di sản viên hạng II
- Chi phí tuân thủ TTHC trước khi đơn giản hóa: 25.920.000đồng/năm.
- Chi phí tuân thủ TTHC sau khi đơn giản hóa: 19.440.000 đồng/năm.
- Chi phí tiết kiệm: 6.480.000 đồng/năm.
- Tỷ lệ cắt giảm chi phí: 25%.
Thủ tục 12: Xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp Di sản viên hạng III.
- Chi phí tuân thủ TTHC trước khi đơn giản hóa: 34.560.000đồng/năm.
- Chi phí tuân thủ TTHC sau khi đơn giản hóa: 27.648.000 đồng/năm.
- Chi phí tiết kiệm: 6.912.000 đồng/năm.
- Tỷ lệ cắt giảm chi phí: 20%
Thủ tục 13: Xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp Phương pháp viên hạng II
- Chi phí tuân thủ TTHC trước khi đơn giản hóa: 25.920.000đồng/năm.
- Chi phí tuân thủ TTHC sau khi đơn giản hóa: 19.440.000 đồng/năm.
- Chi phí tiết kiệm: 6.480.000 đồng/năm.
- Tỷ lệ cắt giảm chi phí: 25%.
Thủ tục 14: Xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp Phương pháp viên hạng III.
- Chi phí tuân thủ TTHC trước khi đơn giản hóa: 34.560.000đồng/năm.
- Chi phí tuân thủ TTHC sau khi đơn giản hóa: 27.648.000 đồng/năm.
- Chi phí tiết kiệm: 6.912.000 đồng/năm.
- Tỷ lệ cắt giảm chi phí: 20%.
Thủ tục 15: Xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp Hướng dẫn viên văn hóa hạng II
- Chi phí tuân thủ TTHC trước khi đơn giản hóa: 25.920.000đồng/năm.
- Chi phí tuân thủ TTHC sau khi đơn giản hóa: 19.440.000 đồng/năm.
- Chi phí tiết kiệm: 6.480.000 đồng/năm.
- Tỷ lệ cắt giảm chi phí: 25%.
Thủ tục 16: Xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp Hướng dẫn viên văn hóa hạng III
- Chi phí tuân thủ TTHC trước khi đơn giản hóa: 34.560.000đồng/năm.
- Chi phí tuân thủ TTHC sau khi đơn giản hóa: 27.648.000 đồng/năm.
- Chi phí tiết kiệm: 6.912.000 đồng/năm.
- Tỷ lệ cắt giảm chi phí: 20%.
Thủ tục 17: Xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp Huấn luyện viên hạng II
- Chi phí tuân thủ TTHC trước khi đơn giản hóa: 25.920.000đồng/năm.
- Chi phí tuân thủ TTHC sau khi đơn giản hóa: 19.440.000 đồng/năm.
- Chi phí tiết kiệm: 6.480.000 đồng/năm.
- Tỷ lệ cắt giảm chi phí: 25%.
Thủ tục 18: Xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp Huấn luyện viên hạng I
- Chi phí tuân thủ TTHC trước khi đơn giản hóa: 17.280.000đồng/năm.
- Chi phí tuân thủ TTHC sau khi đơn giản hóa: 13. 824.000đồng/năm.
- Chi phí tiết kiệm: 3.456.0000 đồng/năm.
- Tỷ lệ cắt giảm chi phí: 20%.
Thủ tục 19: Xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp Họa sĩ hạng I
- Chi phí tuân thủ TTHC trước khi đơn giản hóa: 17.280.000đồng/năm.
- Chi phí tuân thủ TTHC sau khi đơn giản hóa: 13. 824.000đồng/năm.
- Chi phí tiết kiệm: 3.456.0000 đồng/năm.
- Tỷ lệ cắt giảm chi phí: 20%.
Thủ tục 20: Xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp Họa sĩ hạng II
- Chi phí tuân thủ TTHC trước khi đơn giản hóa: 25.920.000đồng/năm.
- Chi phí tuân thủ TTHC sau khi đơn giản hóa: 19.440.000 đồng/năm.
- Chi phí tiết kiệm: 6.480.000 đồng/năm.
- Tỷ lệ cắt giảm chi phí: 25%.
Thủ tục 21: Xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp Họa sỹ hạng III.
- Chi phí tuân thủ TTHC trước khi đơn giản hóa: 34.560.000đồng/năm.
- Chi phí tuân thủ TTHC sau khi đơn giản hóa: 27.648.000 đồng/năm.
- Chi phí tiết kiệm: 6.912.000 đồng/năm.
- Tỷ lệ cắt giảm chi phí: 20%.
Thủ tục 22: Xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp Thư viện viên hạng I
- Chi phí tuân thủ TTHC trước khi đơn giản hóa: 17.280.000đồng/năm.
- Chi phí tuân thủ TTHC sau khi đơn giản hóa: 13. 824.000đồng/năm.
- Chi phí tiết kiệm: 3.456.0000 đồng/năm.
- Tỷ lệ cắt giảm chi phí: 20%.
Thủ tục 23: Xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp Thư viện viên hạng II
- Chi phí tuân thủ TTHC trước khi đơn giản hóa: 25.920.000đồng/năm.
- Chi phí tuân thủ TTHC sau khi đơn giản hóa: 19.440.000 đồng/năm.
- Chi phí tiết kiệm: 6.480.000 đồng/năm.
- Tỷ lệ cắt giảm chi phí: 25%.
Thủ tục 24: Xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp Thư viện viên hạng III.
- Chi phí tuân thủ TTHC trước khi đơn giản hóa: 34.560.000đồng/năm.
- Chi phí tuân thủ TTHC sau khi đơn giản hóa: 27.648.000 đồng/năm.
- Chi phí tiết kiệm: 6.912.000 đồng/năm.
- Tỷ lệ cắt giảm chi phí: 20%.
Thủ tục 25: Xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp viên chức từ Tuyên truyền viên văn hóa lên Tuyên truyền viên văn hóa chính
- Chi phí tuân thủ TTHC trước khi đơn giản hóa: 25.920.000đồng/năm.
- Chi phí tuân thủ TTHC sau khi đơn giản hóa: 19.440.000 đồng/năm.
- Chi phí tiết kiệm: 6.480.000 đồng/năm.
- Tỷ lệ cắt giảm chi phí: 25%.
Thủ tục 26: Xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp viên chức từ Tuyên truyền viên văn hóa trung cấp lên Tuyên truyền viên văn hóa.
- Chi phí tuân thủ TTHC trước khi đơn giản hóa: 34.560.000đồng/năm.
- Chi phí tuân thủ TTHC sau khi đơn giản hóa: 27.648.000 đồng/năm.
- Chi phí tiết kiệm: 6.912.000 đồng/năm.
- Tỷ lệ cắt giảm chi phí: 20%.
B. THỦ TỤC HÀNH CHÍNH CẤP HUYỆN
LĨNH VỰC VĂN HOÁ
Thủ tục 1: Thông báo thành lập thư viện cấp xã; thư viện cơ sở giáo dục mầm non, cơ sở giáo dục phổ thông, cơ sở giáo dục nghề nghiệp và cơ sở giáo dục khác là thư viện công lập.
Thủ tục 2: Thông báo sáp nhập, hợp nhất, chia, tách thư viện cấp xã; thư viện cơ sở giáo dục mầm non, cơ sở giáo dục phổ thông, cơ sở giáo dục nghề nghiệp và cơ sở giáo dục khác là thư viện công lập.
Thủ tục 3: Thông báo giải thể thư viện cấp xã; thư viện cơ sở giáo dục mầm non, cơ sở giáo dục phổ thông, cơ sở giáo dục nghề nghiệp và cơ sở giáo dục khác là thư viện công lập.
1. Nội dung đơn giản hóa của thủ tục 1 đến thủ tục 3: Đề nghị bãi bỏ toàn bộ 03 thủ tục hành chính nội bộ.
Lý do: Theo quy định tại Điều 23 Luật Thư viện năm 2019 thì trong thời hạn 30 ngày kể từ ngày ban hành quyết định thành lập, sáp nhập, chia, tách, giải thể, chấm dứt hoạt động thư viện thì cơ quan, tổ chức phải thông báo cho UBND cấp huyện nơi đặt trụ sở. Hồ sơ của thủ tục này là bản sao Quyết định hoặc văn bản thông báo thành lập, sáp nhập, hợp nhất, chia, tách, giải thể hoạt động thư viện (đây chính là kết quả của thủ tục thành lập sáp nhập, chia, tách, giải thể thư viện). Bản chất, mục tiêu của thủ tục này chỉ có tính chất thông báo cho địa phương nơi thư viện đặt trụ sở biết.
Như vậy, việc thực hiện thủ tục Thông báo thành lập, sáp nhập, hợp nhất, chia, tách, giải thể thư viện có thể thay thế bằng việc cơ quan có thẩm quyền ngay khi ban hành quyết định thành lập, sáp nhập, hợp nhất, chia, tách, giải thể thư viện sẽ đồng thời gửi cho UBND cấp huyện nơi thư viện đặt trụ sở được biết (tức bổ sung vào nơi nhận của Quyết định thành lập). Quy định này sẽ thuận tiện hơn, giảm được thời gian, công sức, giảm chi phí cho cơ quan, tổ chức mà vẫn đảm bảo được mục tiêu quản lý nhà nước.
2. Kiến nghị thực thi
Kiến nghị bãi bỏ Điều 23, Luật Thư viện năm 2019, đồng thời, bổ sung quy định tại khoản 1 Điều 19 Luật Thư viện như sau: “1. Đối với thư viện là đơn vị sự nghiệp công lập, thẩm quyền, trình tự, thủ tục thành lập thư viện thực hiện theo quy định của pháp luật về đơn vị sự nghiệp công lập. Quyết định thành lập, sáp nhập, hợp nhất, chia, tách, giải thể thư viện công lập phải được gửi đến UBND cấp huyện nơi có trụ sở đặt trên địa bàn.
3. Lợi ích phương án đơn giản hóa
Thủ tục 1: Thông báo thành lập thư viện cấp xã; thư viện cơ sở giáo dục mầm non, cơ sở giáo dục phổ thông, cơ sở giáo dục nghề nghiệp và cơ sở giáo dục khác là thư viện công lập.
- Chi phí tuân thủ TTHC trước khi đơn giản hóa: 6.480.000 đồng/năm.
- Chi phí tuân thủ TTHC sau khi đơn giản hóa: 0 đồng.
- Chi phí tiết kiệm: 6.480.000 đồng/năm.
- Tỷ lệ cắt giảm chi phí: 100%.
Thủ tục 2: Thông báo sáp nhập, hợp nhất, chia, tách thư viện cấp xã; thư viện cơ sở giáo dục mầm non, cơ sở giáo dục phổ thông, cơ sở giáo dục nghề nghiệp và cơ sở giáo dục khác là thư viện công lập.
- Chi phí tuân thủ TTHC trước khi đơn giản hóa: 6.480.000 đồng/năm.
- Chi phí tuân thủ TTHC sau khi đơn giản hóa: 0 đồng.
- Chi phí tiết kiệm: 6.480.000 đồng/năm.
- Tỷ lệ cắt giảm chi phí: 100%.
Thủ tục 3: Thông báo giải thể thư viện cấp xã; thư viện cơ sở giáo dục mầm non, cơ sở giáo dục phổ thông, cơ sở giáo dục nghề nghiệp và cơ sở giáo dục khác là thư viện công lập.
- Chi phí tuân thủ TTHC trước khi đơn giản hóa: 6.480.000 đồng/năm.
- Chi phí tuân thủ TTHC sau khi đơn giản hóa: 0 đồng.
- Chi phí tiết kiệm: 6.480.000 đồng/năm.
- Tỷ lệ cắt giảm chi phí: 100%./.