Quyết định 418/QĐ-UBND năm 2020 công bố thủ tục hành chính quy định hoạt động đối ngoại trên địa bàn tỉnh Hà Giang
Số hiệu | 418/QĐ-UBND |
Ngày ban hành | 18/03/2020 |
Ngày có hiệu lực | 18/03/2020 |
Loại văn bản | Quyết định |
Cơ quan ban hành | Tỉnh Hà Giang |
Người ký | Nguyễn Văn Sơn |
Lĩnh vực | Bộ máy hành chính |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 418/QĐ-UBND |
Hà Giang, ngày 18 tháng 3 năm 2020 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC CÔNG BỐ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH QUY ĐỊNH HOẠT ĐỘNG ĐỐI NGOẠI TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH HÀ GIANG
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH HÀ GIANG
Căn cứ Luật Tổ chức Chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Thông tư số 02/2017/TT-VPCP ngày 31 tháng 10 năm 2017 của Văn phòng Chính phủ về hướng dẫn nghiệp vụ kiểm soát thủ tục hành chính; Thông tư số 01/2018/TT-VPCP ngày 23 tháng 11 năm 2018 của Văn phòng Chính phủ về Hướng dẫn thi hành một số quy định của Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23 tháng 4 năm 2018 của Chính phủ;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Ngoại vụ,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này thủ tục hành chính quy định hoạt động đối ngoại trên địa bàn tỉnh Hà Giang (Có nội dung TTHC kèm theo).
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký ban hành. Các quyết định sau đây hết hiệu lực kể từ ngày Quyết định này có hiệu lực thi hành:
Quyết định số 1011/QĐ-UBND ngày 28/5/2018 của Chủ tịch UBND tỉnh Hà Giang về việc công bố TTHC đặc thù của ngành Ngoại vụ áp dụng trên địa bàn tỉnh Hà Giang.
Quyết định số 385/QĐ-UBND ngày 12/3/2019 của Chủ tịch UBND tỉnh Hà Giang về phê duyệt quy trình liên thông giải quyết thủ tục hành chính của ngành Ngoại vụ áp dụng trên địa bàn tỉnh Hà Giang.
Điều 3. Chánh Văn phòng Đoàn ĐBQH, HĐND và UBND tỉnh; Giám đốc Sở Ngoại vụ; Thủ trưởng các Sở, ban, ngành; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: |
CHỦ TỊCH |
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH QUY ĐỊNH HOẠT ĐỘNG ĐỐI NGOẠI TRÊN
ĐỊA BÀN TỈNH HÀ GIANG
(Ban hành kèm theo Quyết định số 418/QĐ-UBND ngày 18 tháng 3 năm
2020 của Chủ tịch UBND tỉnh Hà Giang)
Phần I
DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
STT |
Tên thủ tục hành chính |
I. Lĩnh vực: Đối ngoại |
|
1 |
Cho phép tổ chức đoàn ra |
2 |
Cho phép đón tiếp đoàn vào |
II. Lĩnh vực: Hợp tác quốc tế |
|
1 |
Cho phép tổ chức hội nghị, hội thảo quốc tế tại tỉnh Hà Giang |
Phần II
NỘI DUNG CỦA THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
I. Lĩnh vực: Đối ngoại
1. Thủ tục: Cho phép tổ chức đoàn ra
a) Cấp thực hiện: Cấp tỉnh
b) Trình tự thực hiện:
Bước 1: Các cơ quan, đơn vị nộp hồ sơ tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Hà Giang, số 519, đường Nguyễn Trãi, phường Nguyễn Trãi, thành phố Hà Giang, tỉnh Hà Giang.
Bước 2: Sở Ngoại vụ tiếp nhận hồ sơ của cơ quan, đơn vị
STT |
Tên thành phần |
Tiêu chuẩn |
Số lượng |
Ghi chú |
01 |
Tờ trình/công văn, đề án |
Bản chính |
01 |
|
02 |
Thư mời của đối tác hoặc văn bản có liên quan đến việc tổ chức đoàn ra |
Bản photo |
01 |
|
03 |
Kế hoạch, lịch trình công tác |
Bản photo |
01 |
|
04 |
Dự thảo nội dung làm việc |
Bản dự thảo |
01 |
|
05 |
Biên bản dự kiến ký kết |
Bản dự thảo |
01 |
Nếu có |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 418/QĐ-UBND |
Hà Giang, ngày 18 tháng 3 năm 2020 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC CÔNG BỐ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH QUY ĐỊNH HOẠT ĐỘNG ĐỐI NGOẠI TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH HÀ GIANG
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH HÀ GIANG
Căn cứ Luật Tổ chức Chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Thông tư số 02/2017/TT-VPCP ngày 31 tháng 10 năm 2017 của Văn phòng Chính phủ về hướng dẫn nghiệp vụ kiểm soát thủ tục hành chính; Thông tư số 01/2018/TT-VPCP ngày 23 tháng 11 năm 2018 của Văn phòng Chính phủ về Hướng dẫn thi hành một số quy định của Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23 tháng 4 năm 2018 của Chính phủ;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Ngoại vụ,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này thủ tục hành chính quy định hoạt động đối ngoại trên địa bàn tỉnh Hà Giang (Có nội dung TTHC kèm theo).
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký ban hành. Các quyết định sau đây hết hiệu lực kể từ ngày Quyết định này có hiệu lực thi hành:
Quyết định số 1011/QĐ-UBND ngày 28/5/2018 của Chủ tịch UBND tỉnh Hà Giang về việc công bố TTHC đặc thù của ngành Ngoại vụ áp dụng trên địa bàn tỉnh Hà Giang.
Quyết định số 385/QĐ-UBND ngày 12/3/2019 của Chủ tịch UBND tỉnh Hà Giang về phê duyệt quy trình liên thông giải quyết thủ tục hành chính của ngành Ngoại vụ áp dụng trên địa bàn tỉnh Hà Giang.
Điều 3. Chánh Văn phòng Đoàn ĐBQH, HĐND và UBND tỉnh; Giám đốc Sở Ngoại vụ; Thủ trưởng các Sở, ban, ngành; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: |
CHỦ TỊCH |
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH QUY ĐỊNH HOẠT ĐỘNG ĐỐI NGOẠI TRÊN
ĐỊA BÀN TỈNH HÀ GIANG
(Ban hành kèm theo Quyết định số 418/QĐ-UBND ngày 18 tháng 3 năm
2020 của Chủ tịch UBND tỉnh Hà Giang)
Phần I
DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
STT |
Tên thủ tục hành chính |
I. Lĩnh vực: Đối ngoại |
|
1 |
Cho phép tổ chức đoàn ra |
2 |
Cho phép đón tiếp đoàn vào |
II. Lĩnh vực: Hợp tác quốc tế |
|
1 |
Cho phép tổ chức hội nghị, hội thảo quốc tế tại tỉnh Hà Giang |
Phần II
NỘI DUNG CỦA THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
I. Lĩnh vực: Đối ngoại
1. Thủ tục: Cho phép tổ chức đoàn ra
a) Cấp thực hiện: Cấp tỉnh
b) Trình tự thực hiện:
Bước 1: Các cơ quan, đơn vị nộp hồ sơ tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Hà Giang, số 519, đường Nguyễn Trãi, phường Nguyễn Trãi, thành phố Hà Giang, tỉnh Hà Giang.
Bước 2: Sở Ngoại vụ tiếp nhận hồ sơ của cơ quan, đơn vị
STT |
Tên thành phần |
Tiêu chuẩn |
Số lượng |
Ghi chú |
01 |
Tờ trình/công văn, đề án |
Bản chính |
01 |
|
02 |
Thư mời của đối tác hoặc văn bản có liên quan đến việc tổ chức đoàn ra |
Bản photo |
01 |
|
03 |
Kế hoạch, lịch trình công tác |
Bản photo |
01 |
|
04 |
Dự thảo nội dung làm việc |
Bản dự thảo |
01 |
|
05 |
Biên bản dự kiến ký kết |
Bản dự thảo |
01 |
Nếu có |
Số lượng hồ sơ: 01 bộ
Bước 3:
Trường hợp hồ sơ thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Ngoại vụ: Sở Ngoại vụ thẩm định và trả kết quả cho cơ quan, đơn vị: 07 ngày làm việc.
Trường hợp hồ sơ thuộc thẩm quyền giải quyết của cơ quan có thẩm quyền cấp trên (Tỉnh ủy; HĐND tỉnh; UBND tỉnh): Sở Ngoại vụ thẩm định, trình các cơ quan có thẩm quyền cấp trên xem xét, quyết định: 05 ngày làm việc.
- Danh mục hồ sơ chuyển trực tiếp tại tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh hoặc qua Hệ thống thông tin một cửa điện tử đến cơ quan có thẩm quyền cấp trên:
STT |
Tên thành phần |
Tiêu chuẩn |
Số lượng |
01 |
Tờ trình/công văn, đề án |
Bản photo hoặc bản ký số |
01 |
02 |
Hồ sơ đã tiếp nhận của khách hàng tại Trung tâm Phục vụ hành chính công |
Bản photo hoặc bản ký số |
01 |
Số lượng hồ sơ: 01 bộ
Bước 4: Cơ quan có thẩm quyền xem xét, quyết định và trả kết quả cho Sở Ngoại vụ tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh. Trường hợp thủ tục hành chính không được giải quyết phải có văn bản trả lời, nêu rõ lý do: 20 ngày làm việc
Kết quả giải quyết trả kết quả cho Sở Ngoại vụ:
STT |
Tên thành phần |
Tiêu chuẩn |
Số lượng |
01 |
Quyết định cho phép hoặc văn bản không cho phép tổ chức đoàn ra |
Bản chính |
01 |
Bước 5: Sở Ngoại vụ trả kết quả cho cơ quan, đơn vị tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Hà Giang
c) Cách thức thực hiện
Trực tiếp hoặc qua DV Bưu chính công ích hoặc qua DVC trực tuyến mức độ 3.
d) Thành phần hồ sơ, số lượng hồ sơ
* Thành phần hồ sơ:
- Tờ trình/công văn/đề án.
- Thư mời, hoặc văn bản liên quan đến việc tổ chức đoàn ra.
- Dự thảo Kế hoạch hoặc lịch trình công tác.
- Dự thảo nội dung làm việc, biên bản dự kiến ký kết (nếu có).
* Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
đ) Thời hạn giải quyết
- Trường hợp hồ sơ thuộc thẩm quyền giải quyết của cơ quan cấp trên: 25 ngày làm việc kể từ ngày tiếp nhận đủ hồ sơ hợp lệ (trừ trường hợp đặc biệt).
- Trường hợp hồ sơ thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Ngoại vụ: 07 ngày làm việc kể từ ngày tiếp nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
e) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính
- Các đồng chí Phó Bí thư Tỉnh ủy; Các đồng chí nguyên là Phó Bí thư Tỉnh ủy, Chủ tịch UBND tỉnh, Chủ tịch HĐND tỉnh đã nghỉ hưu khi đi nước ngoài sử dụng ngân sách nhà nước; cán bộ, đảng viên đang công tác tại các cơ quan, đơn vị trực thuộc Tỉnh ủy, Ủy ban Mặt trận Tổ quốc và tổ chức chính trị - xã hội cấp tỉnh, cấp huyện.
- Các cán bộ, công chức thuộc diện Ban Thường vụ Tỉnh ủy quản lý đang công tác tại các cơ quan, đơn vị trực thuộc HĐND tỉnh và UBND tỉnh (Thường trực HĐND, Thường trực UBND tỉnh ra quyết định sau khi có ý kiến đồng ý bằng văn bản của Thường trực Tỉnh ủy).
- Phó chủ tịch UBND tỉnh, Chánh Văn phòng, Phó Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc, Phó Giám đốc sở ban ngành tương đương thuộc UBND tỉnh, người đứng đầu các tổ chức chính trị xã hội, nghề nghiệp cấp tỉnh; Chủ tịch, Phó Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố; Thủ trưởng các đơn vị sự nghiệp thuộc UBND tỉnh (đối với các chức danh thuộc diện Ban Thường vụ Tỉnh ủy quản lý Thường trực UBND tỉnh ra quyết định sau khi có ý kiến đồng ý bằng văn bản của Thường trực Tỉnh ủy).
- Trưởng phòng hoặc tương đương trở xuống do Giám đốc Sở Ngoại vụ xem xét Quyết định.
g) Cơ quan giải quyết thủ tục hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền giải quyết theo quy định: Tỉnh ủy; Hội đồng nhân dân tỉnh; Ủy ban nhân dân tỉnh; Sở Ngoại vụ.
- Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được ủy quyền, phân cấp thực hiện (nếu có): Không
- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Sở Ngoại vụ tỉnh Hà Giang.
- Cơ quan phối hợp (nếu có): Các cơ quan có liên quan.
h) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết định, công văn.
i) Phí, lệ phí: Không.
j) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai
- Đề án: mẫu 01
- Công văn: mẫu 02
k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính
Nội dung tờ trình, công văn hoặc đề án tổ chức đoàn ra nêu rõ: Mục đích, thành phần, nội dung công tác, địa điểm, thời gian, kinh phí cho chuyến đi (thành phần đoàn ghi rõ thông tin: cán bộ do bầu cử, công chức, viên chức; mã ngạch, bậc lương, chức vụ); công văn mời hoặc thư mời của đơn vị tổ chức hoặc chương trình, đề án được cấp có thẩm quyền phê duyệt.
l) Căn cứ pháp lý của Thủ tục hành chính
- Thông tư 03/2016/TT-BNG ngày 30/6/2016 của Bộ Ngoại giao Hướng dẫn việc cấp, gia hạn, sửa đổi, bổ sung hộ chiếu ngoại giao, hộ chiếu công vụ và cấp công hàm đề nghị cấp thị thực.
- Quyết định số 2043-QĐ/TU ngày 03/9/2019 của Tỉnh ủy Hà Giang về ban hành Quy chế quản lý thống nhất các hoạt động đối ngoại trên địa bàn tỉnh Hà Giang.
Mẫu 01
……… |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: /ĐA-… |
Hà Giang, ngày … tháng … năm … |
ĐỀ ÁN
Tổ chức Đoàn công tác của ... (tên đơn vị, địa phương)... đi thăm và làm việc tại...
Căn cứ Quyết định số 2043-QĐ/TU ngày 03/9/2019 của Tỉnh ủy Hà Giang về ban hành Quy chế quản lý thống nhất các hoạt động đối ngoại trên địa bàn tỉnh Hà Giang;
Căn cứ ………………………………………………………………………….
Đơn vị (hoặc địa phương) xây dựng đề án tổ chức đoàn công tác của …… đi thăm và làm việc tại …… như sau:
I. Bối cảnh: ……………….
II. Danh nghĩa Đoàn: Thành lập đoàn mang danh nghĩa (đoàn đối ngoại/đoàn đi học tập, bồi dưỡng/ hoặc danh nghĩa khác)
III. Mục đích, yêu cầu
1 ………………………
2 ………………………
IV. Nội dung hoạt động
1 ………………………
2 ……………………..
V. Thành phần tham gia Đoàn
1. Trưởng đoàn: Đồng chí …… làm trưởng đoàn
2. Thành viên: ……… người (đề nghị ghi rõ họ tên, chức danh của từng thành viên đoàn, cán bộ do bầu cử; công chức, viên chức ghi rõ mã ngạch, bậc lương, chức vụ; nếu thuộc doanh nghiệp Nhà nước thì phải ghi rõ chức danh quản lý và tên đầy đủ của doanh nghiệp).
VI. Thời gian:..... ngày, từ ngày... tháng... năm ... Đến ngày... tháng... năm....
Lưu ý: Thời gian thăm và làm việc ở mỗi nước không quá 03 ngày/một nước (không kể thời gian đi và về). Trong trường hợp kết hợp đi công tác nhiều nước trong cùng một chuyến thì không được quá 03 nước trong cùng một chuyến công tác.
VII. Kinh phí: Ghi rõ nguồn kinh phí sử dụng để thực hiện hoạt động tổ chức đoàn ra
Nơi nhận: |
THỦ TRƯỞNG ĐƠN
VỊ |
Mẫu 02
…… |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: …/… |
Hà Giang, ngày... tháng... năm ... |
Kính gửi: Sở Ngoại vụ tỉnh Hà Giang
Căn cứ Quyết định số 2043-QĐ/TU ngày 03/9/2019 của Tỉnh ủy Hà Giang về ban hành Quy chế quản lý thống nhất các hoạt động đối ngoại trên địa bàn tỉnh Hà Giang;
Căn cứ thư mời/kế hoạch hoạt động đối ngoại năm ... (hoặc căn cứ liên quan khác)
……(tên cơ quan)... trân trọng đề nghị Sở Ngoại vụ giải quyết thủ tục cho cán bộ của …… đi công tác/bồi dưỡng/ học tập kinh nghiệm... Tại ……..
1. Thành phần: (đề nghị ghi rõ họ tên, chức danh của từng thành viên đoàn, cán bộ do bầu cử; công chức, viên chức ghi rõ mã ngạch, bậc lương, chức vụ; nếu thuộc doanh nghiệp Nhà nước thì phải ghi rõ chức danh quản lý và tên đầy đủ của doanh nghiệp)
2. Nội dung/mục đích: …………………
3. Thời gian: Từ ngày ... tháng ... năm ... Đến ngày ... tháng ... năm ...
4. Kinh phí: Ghi rõ nguồn kinh phí sử dụng để chi trả cho cán bộ đi nước ngoài.
Nơi nhận: |
THỦ TRƯỞNG ĐƠN
VỊ |
2. Thủ tục: Cho phép đón tiếp đoàn vào
a) Cấp thực hiện: Cấp tỉnh
b) Trình tự thực hiện:
Bước 1: Các cơ quan, tổ chức, cá nhân trong nước và nước ngoài nộp hồ sơ tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Hà Giang, số 519, đường Nguyễn Trãi, phường Nguyễn Trãi, thành phố Hà Giang, tỉnh Hà Giang.
Bước 2: Sở Ngoại vụ tiếp nhận hồ sơ của cơ quan, tổ chức, cá nhân trong nước và nước ngoài.
- Danh mục thành phần hồ sơ:
STT |
Tên thành phần |
Tiêu chuẩn |
Số lượng |
Ghi chú |
01 |
Tờ trình/công văn, Văn bản của Bộ, ngành Trung ương, các cơ quan, tổ chức nước ngoài đăng ký, xin phép đến thăm, làm việc tại tỉnh (kèm theo kế hoạch, lịch trình hoạt động, photo hộ chiếu của người nước ngoài) |
Bản chính |
01 |
|
02 |
Dự thảo nội dung làm việc, biên bản dự kiến ký kết |
Bản dự thảo |
01 |
Nếu có |
Số lượng hồ sơ: 01 bộ
Bước 3:
Trường hợp hồ sơ thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Ngoại vụ: Sở Ngoại vụ thẩm định và trả kết quả cho cơ quan, đơn vị: 07 ngày làm việc.
Trường hợp hồ sơ thuộc thẩm quyền giải quyết của cơ quan có thẩm quyền cấp trên (Tỉnh ủy; HĐND tỉnh; UBND tỉnh): Sở Ngoại vụ thẩm định, trình các cơ quan có thẩm quyền cấp trên xem xét, quyết định: 05 ngày làm việc.
- Danh mục hồ sơ chuyển trực tiếp tại tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh hoặc qua Hệ thống thông tin một cửa điện tử đến cơ quan có thẩm quyền cấp trên:
STT |
Tên thành phần |
Tiêu chuẩn |
Số lượng |
01 |
Tờ trình/công văn, kế hoạch |
Bản chính hoặc bản ký số |
01 |
02 |
Hồ sơ đã tiếp nhận của khách hàng tại Trung tâm Phục vụ hành chính công |
Bản chính hoặc bản ký số |
01 |
Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
Bước 4: Cơ quan có thẩm quyền xem xét, quyết định và trả kết quả cho Sở Ngoại vụ tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh). Trường hợp thủ tục hành chính không được giải quyết phải có văn bản trả lời, nêu rõ lý do: 20 ngày làm việc.
Kết quả giải quyết trả kết quả cho Sở Ngoại vụ:
STT |
Tên thành phần |
Tiêu chuẩn |
Số lượng |
01 |
Quyết định cho phép hoặc văn bản không cho phép tổ chức đón tiếp đoàn vào |
Bản chính |
01 |
Bước 5: Sở Ngoại vụ trả kết quả cho cơ quan, đơn vị, cá nhân.
c) Cách thức thực hiện
Trực tiếp hoặc qua DV Bưu chính công ích hoặc qua DVC trực tuyến mức độ 3.
d) Thành phần, số lượng hồ sơ:
* Thành phần hồ sơ:
- Công văn/tờ trình/đề án xin phép cho đoàn vào thăm và làm việc với đoàn khách nước ngoài.
- Văn bản của Bộ, ngành Trung ương, văn bản của các cơ quan, tổ chức nước ngoài đăng ký, xin phép đến thăm và làm việc tại tỉnh.
- Bản photo hộ chiếu người nước ngoài
- Các dự thảo nội dung làm việc, biên bản dự kiến ký kết (nếu có)
* Đối với các đoàn phóng viên báo chí nước ngoài hồ sơ bổ sung thêm:
- Giấy phép hoạt động báo chí cho phóng viên nước ngoài.
- Kịch bản, nội dung, đối tượng đề nghị phỏng vấn (nếu có).
* Số lượng hồ sơ: 01 bộ
đ) Thời hạn giải quyết:
- Trường hợp hồ sơ thuộc thẩm quyền giải quyết của cấp trên: 25 ngày làm việc kể từ ngày tiếp nhận đủ hồ sơ hợp lệ (trừ trường hợp đặc biệt).
- Trường hợp hồ sơ thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Ngoại vụ: 07 ngày làm việc kể từ ngày tiếp nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
e) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính
- Chủ tịch, Phó Chủ tịch UBND tỉnh; Giám đốc, Phó Giám đốc các sở, ban, ngành và tương đương trực thuộc UBND tỉnh; người đứng đầu các tổ chức xã hội - nghề nghiệp cấp tỉnh;Chủ tịch, Phó Chủ tịch UBND các huyện, thành phố; Thủ trưởng các đơn vị sự nghiệp trực thuộc UBND tỉnh (Thường trực UBND tỉnh ra Quyết định sau khi có ý kiến đồng ý bằng văn bản của Thường trực Tỉnh ủy).
- Các đoàn vào trưởng đoàn từ cấp Tỉnh trưởng hoặc tương đương trở xuống của địa phương nước ngoài đến thăm và làm việc với tỉnh.
- Giám đốc Sở Ngoại vụ Quyết định đối với: Trưởng phòng hoặc tương đương trở xuống của các sở, ban, ngành; cấp thủ trưởng trở xuống của đơn vị sự nghiệp công lập, tổ chức xã hội - nghề nghiệp thuộc UBND tỉnh; Các tổ chức, cá nhân nước ngoài đến nghiên cứu, khảo sát, làm việc tại tỉnh theo các đoàn công tác của các Bộ, Ban, Ngành Trung ương hoặc theo các chương trình, dự án đã có chủ trương hoặc đã được cấp thẩm quyền phê duyệt theo phân cấp và các đoàn phóng viên báo chí nước ngoài vào hoạt động báo chí đã được Bộ Ngoại giao cấp giấy phép hoạt động dưới sự hướng dẫn của Trung tâm báo chí nước ngoài.
g) Cơ quan giải quyết thủ tục hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền giải quyết theo quy định: Tỉnh ủy; Hội đồng nhân dân tỉnh; Ủy ban nhân dân tỉnh; Sở Ngoại vụ.
- Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được ủy quyền, phân cấp thực hiện (nếu có): Không
- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Sở Ngoại vụ tỉnh Hà Giang.
- Cơ quan phối hợp (nếu có): Các cơ quan có liên quan.
h) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Công văn.
i) Phí, lệ phí: Không.
j) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai
- Đề án: mẫu 01
- Kế hoạch: mẫu 02.
k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính
Công văn, tờ trình, đề án hoặc Kế mời, đón tiếp và làm việc với đoàn khách nước ngoài cần nêu rõ: Tên tổ chức, cá nhân nước ngoài; danh sách đoàn (nếu là tổ chức), quốc tịch, chức vụ, nơi công tác, số hộ chiếu (kèm theo bản phô tô hộ chiếu); địa điểm làm việc; Nội dung làm việc, chương trình làm việc; thời gian đến và kết thúc
l) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính
- Nghị định 136/2007/NĐ-CP ngày 17/8/2007 của Chính phủ về Xuất cảnh, nhập cảnh của công dân Việt Nam.
- Nghị định số 94/2015/NĐ-CP ngày 16/10/2015 của Chính phủ sửa đổi bổ sung một số điều của Nghị định số 136/2007/NĐ-CP ngày 17/8/2007 của Chính phủ về xuất, nhập cảnh của công dân Việt Nam.
- Quyết định số 2043-QĐ/TU ngày 03/9/2019 của Tỉnh ủy Hà Giang về ban hành Quy chế quản lý thống nhất các hoạt động đối ngoại trên địa bàn tỉnh Hà Giang.
Mẫu 01
……… |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: /ĐA-… |
Hà Giang, ngày … tháng … năm … |
Kính gửi: Sở Ngoại vụ
ĐỀ ÁN
Mời Đoàn đại biểu
………......................
sang thăm làm việc tại tỉnh Hà Giang
Thực hiện Kế hoạch hoạt động đối ngoại của tỉnh Hà Giang năm …;
Căn cứ Hàm thư/thư liên hệ/văn bản ... của .. (tổ chức/đơn vị/địa phương nước ngoài đến thăm và làm việc tại Hà Giang)... về việc ....
...(tên đơn vị) ... xây dựng Đề án mời đoàn ... đến thăm và làm việc tại tỉnh Hà Giang, như sau:
I. BỐI CẢNH
1 ………
2 ………
II. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU: Đề nghị nêu rõ mục đích của đơn vị/tổ chức/địa phương đến thăm làm việc tại tỉnh Hà Giang; yêu cầu công tác tổ chức đón và làm việc với đoàn vào phải gọn nhẹ, đúng thành phần, trọng thị, tiết kiệm và hiệu quả
III. THÀNH PHẦN
1. Nêu thành phần đón tiếp và làm việc của phía chủ trì đón tiếp, cấp Trưởng đoàn
2. Nêu thành phần của đoàn vào, cấp Trưởng đoàn.
IV. NỘI DUNG HỘI ĐÀM/LÀM VIỆC
Nêu những nội dung dự kiến sẽ làm việc với đơn vị/tổ chức/địa phương nước ngoài tại Hà Giang
V. THỜI GIAN, LỊCH TRÌNH: Nêu cụ thể thời gian, lịch trình hoạt động của đơn vị/tổ chức/địa phương nước ngoài tại Hà Giang
VI. MỨC ĐỘ TIẾP XÚC VÀ THÔNG TIN TUYÊN TRUYỀN
1. Cấp chủ trì làm việc
2. Cấp chủ trì đón, tiễn và tháp tùng đoàn vào
3. Hình thức đưa thông tin.
VII. KINH PHÍ: Ghi rõ nguồn kinh phí chi trả cho việc tổ chức đón đoàn
Nơi nhận: |
THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ |
Mẫu 02
…… |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: ……/KH-…… |
Hà Giang, ngày... tháng... năm ... |
KẾ HOẠCH
Đón tiếp, làm việc với Đoàn ……
Thực hiện Kế hoạch hoạt động đối ngoại của tỉnh Hà Giang năm Căn cứ kết quả trao đổi giữa hai Bên về việc tổ chức Đoàn ... do Ông/bà ... làm Trưởng đoàn đến thăm và làm việc với/tại...;
... (tên đơn vị) ... xây dựng Kế hoạch tổ chức đón tiếp và làm việc với Đoàn ..., như sau:
I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU: Đề nghị nêu rõ mục đích của đơn vị/tổ chức/địa phương đến thăm và làm việc tại tỉnh Hà Giang; yêu cầu công tác tổ chức đón, làm việc với đoàn vào phải gọn nhẹ, đúng thành phần, trọng thị, tiết kiệm và hiệu quả
II. NỘI DUNG: Nêu rõ nội dung dự kiến làm việc với đơn vị/tổ chức/địa phương nước ngoài tại Hà Giang
III. LỊCH TRÌNH HOẠT ĐỘNG: Nêu thời gian, địa điểm và các hoạt động của đoàn vào tại Hà Giang
IV. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Nơi nhận: |
THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ |
II. Lĩnh vực: Hợp tác quốc tế
1. Thủ tục: Cho phép tổ chức hội nghị, hội thảo quốc tế trên địa bàn tỉnh Hà Giang
a) Cấp thực hiện: cấp tỉnh
b) Trình tự thực hiện:
Bước 1: Tổ chức, cá nhân trên địa bàn tỉnh Hà Giang hoàn thiện hồ sơ theo quy định, gửi hồ sơ đến Sở Ngoại vụ.
Địa chỉ tiếp nhận: Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Hà Giang, số 519, đường Nguyễn Trãi, phường Nguyễn Trãi, thành phố Hà Giang, tỉnh Hà Giang.
Bước 2: Sở Ngoại vụ tiếp nhận hồ sơ của tổ chức, cá nhân
- Danh mục thành phần hồ sơ:
STT |
Tên thành phần |
Tiêu chuẩn |
Số lượng |
01 |
Tờ trình/công văn, đề án |
Bản photo |
02 |
02 |
Kế hoạch, chương trình |
Bản photo |
02 |
03 |
Nội dung làm việc, chủ đề liên quan |
Bản photo |
02 |
04 |
Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh/giấy chứng nhận đầu tư đối với các đơn vị tổ chức hội nghị, hội thảo quốc tế là doanh nghiệp |
Bản photo |
02 |
Số lượng hồ sơ: 02 bộ.
Bước 3: Sở Ngoại vụ là đơn vị đầu mối có trách nhiệm tiếp nhận hồ sơ và chủ trì phối hợp với các ngành liên quan tổ chức thẩm định, trình UBND tỉnh quyết định: 15 ngày làm việc
- Danh mục hồ sơ chuyển qua Hệ thống thông tin một cửa điện tử đến Văn phòng Đoàn ĐBQH, HĐND và UBND tỉnh tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh:
STT |
Tên thành phần |
Tiêu chuẩn |
Số lượng |
01 |
Tờ trình/công văn, đề án |
Bản photo hoặc bản ký số |
01 |
02 |
Hồ sơ đã tiếp nhận của khách hàng tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh |
Bản photo hoặc bản ký số |
01 |
Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
Bước 3: UBND tỉnh xem xét, quyết định và trả kết quả cho Sở Ngoại vụ tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh. Trường hợp thủ tục hành chính không được giải quyết phải có văn bản trả lời nêu rõ lý do: 10 ngày làm việc.
Kết quả giải quyết trả kết quả cho Sở Ngoại vụ:
STT |
Tên thành phần |
Tiêu chuẩn |
Số lượng |
01 |
Quyết định cấp phép hoặc văn bản không cấp phép tổ chức hội nghị, hội thảo quốc tế |
Bản chính |
01 |
Bước 4: Sở Ngoại vụ trả kết quả cho tổ chức, cá nhân tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Hà Giang
c) Cách thức thực hiện
Trực tiếp hoặc qua DV Bưu chính công ích hoặc qua DVC trực tuyến mức độ 3.
d) Thành phần, số lượng hồ sơ:
* Thành phần hồ sơ:
- Công văn, Đề án, tờ trình xin phép tổ chức hội nghị, hội thảo quốc tế
- Kế hoạch, chương trình Hội nghị, hội thảo;
- Các nội dung liên quan đến hội nghị, hội thảo; chủ đề hội nghị, hội thảo.
- Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh/giấy chứng nhận đầu tư/giấy phép đầu tư đối với các đơn vị tổ chức hội nghị, hội thảo quốc tế là doanh nghiệp.
* Số lượng hồ sơ: 02 bộ
đ) Thời hạn giải quyết:
- 30 ngày đối với các Hội nghị, hội thảo quốc tế có nội dung phải trình xin chủ trương, ý kiến cấp Trung ương
- 25 ngày đối với Hội nghị, hội thảo quốc tế thuộc thẩm quyền giải quyết của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh.
e) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Các đơn vị, tổ chức trong nước và nước ngoài tổ chức các hội nghị, hội thảo quốc tế trên địa bàn tỉnh Hà Giang.
g) Cơ quan giải quyết thủ tục hành chính:
- Cơ quan thẩm quyền quyết định theo quy định: Ủy ban nhân dân tỉnh.
- Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): Không
- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Sở Ngoại vụ tỉnh Hà Giang.
- Cơ quan phối hợp (nếu có): Ban đối ngoại Trung ương, Bộ Ngoại giao, Văn phòng Tỉnh ủy, Văn phòng Đoàn ĐBQH, HĐND và UBND tỉnh.
h) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Văn bản cho ý kiến.
i) Phí, lệ phí: không.
j) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không.
k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
Các văn bản xin phép tổ chức Hội nghị hội thảo quốc tế phải nêu rõ:
- Danh nghĩa tổ chức, mục đích hội nghị hội thảo, thời gian, địa điểm tổ chức, địa điểm tham quan khảo sát (nếu có).
- Hình thức và công nghệ tổ chức (trong trường hợp hội nghị, hội thảo trực tuyến); chương trình làm việc, thành phần tham gia tổ chức hội nghị, hội thảo (cơ quan phía Việt Nam, cơ quan phía nước ngoài).
- Thành phần tham dự (số lượng và cơ cấu thành phần đại biểu, đối với phía nước ngoài ghi rõ họ, tên, quốc tịch, số hộ chiếu, chức danh).
- Nội dung hội nghị, hội thảo: Nội dung cụ thể sẽ được trình bày trong hội nghị, hội thảo quốc tế. Gửi kèm tài liệu, tập gấp (nếu có).
- Nguồn kinh phí: Dự trù kinh phí tổ chức và nguồn kinh phí (kinh phí NSNN, tài trợ. Nếu được tài trợ phải ghi rõ tên đơn vị, tổ chức tài trợ).
- Tài liệu tiếng nước ngoài phải được dịch ra tiếng Việt.
l) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Quyết định số 76/2010/QĐ-TTg ngày 30/11/2010 về Tổ chức, quản lý hội nghị, hội thảo quốc tế tại Việt Nam. Quyết định có hiệu lực kể từ ngày 15 tháng 01 năm 2011.
- Quyết định số 2043-QĐ/TU ngày 03/9/2019 của Tỉnh ủy Hà Giang về ban hành Quy chế quản lý thống nhất các hoạt động đối ngoại trên địa bàn tỉnh Hà Giang.