Quyết định 3976/QĐ-UBND năm 2021 về Quy định cơ cấu, tiêu chí phân bổ dự toán chi hoạt động thường xuyên theo định mức đối với các Trường trung học phổ thông, phổ thông dân tộc nội trú tỉnh và phổ thông dân tộc nội trú cấp 2, 3 trực thuộc Sở Giáo dục và Đào tạo tỉnh Quảng Nam
Số hiệu | 3976/QĐ-UBND |
Ngày ban hành | 31/12/2021 |
Ngày có hiệu lực | 31/12/2021 |
Loại văn bản | Quyết định |
Cơ quan ban hành | Tỉnh Quảng Nam |
Người ký | Nguyễn Hồng Quang |
Lĩnh vực | Tài chính nhà nước,Giáo dục |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 3976/QĐ-UBND |
Quảng Nam, ngày 31 tháng 12 năm 2021 |
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG NAM
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/5/2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22/11/2019;
Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước ngày 25/6/2015;
Căn cứ Nghị định số 163/2016/NĐ-CP ngày 21/12/2016 của Chính phủ về quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Ngân sách nhà nước;
Căn cứ Quyết định số 3622/QĐ-UBND ngày 09/12/2021 của UBND tỉnh về việc triển khai thực hiện Nghị quyết số 36/2021/NQ-HĐND ngày 08/12/2021 của HĐND tỉnh khóa X ban hành quy định phân cấp nguồn thu, nhiệm vụ chi và định mức phân bổ dự toán chi thường xuyên ngân sách địa phương năm 2022, năm đầu của thời kỳ ổn định ngân sách 2022-2025;
Căn cứ Quyết định số 3626/QĐ-UBND ngày 10/12/2021 của UBND tỉnh về việc giao chỉ tiêu kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội, dự toán ngân sách nhà nước và kế hoạch đầu tư vốn ngân sách nhà nước năm 2022;
Căn cứ Quyết định số 3627/QĐ-UBND ngày 10/12/2021 của UBND tỉnh ban hành một số giải pháp chủ yếu chỉ đạo, điều hành kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội, dự toán ngân sách nhà nước và kế hoạch đầu tư vốn ngân sách nhà nước năm 2022;
Theo của Sở Tài chính tại Tờ trình số 690/TTr-STC ngày 30/12/2021.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành quy định về cơ cấu, tiêu chí phân bổ dự toán chi hoạt động thường xuyên theo định mức đối với các Trường Trung học Phổ thông, Phổ thông Dân tộc nội trú tỉnh và Phổ thông Dân tộc nội trú cấp 2, 3 trực thuộc Sở Giáo dục và Đào tạo như sau:
1. Dự toán chi hoạt động thường xuyên theo định mức đối với các Trường Trung học Phổ thông, Phổ thông Dân tộc nội trú tỉnh và Phổ thông Dân tộc nội trú cấp 2, 3 trực thuộc Sở Giáo dục và Đào tạo được xác định bằng 18% trong tổng dự toán chi (gồm: 82% là quỹ tiền lương và 18% là chi hoạt động) trên cơ sở quỹ tiền lương được quy định tại Nghị quyết số 36/NQ-HĐND ngày 08/12/2021 của HĐND tỉnh khóa X.
2. Dự toán chi hoạt động (18%) nêu trên quy thành 100% và bố trí sử dụng theo cơ cấu, như sau:
2.1. Phân bổ chi không thường xuyên tại Sở Giáo dục và Đào tạo để thực hiện những nhiệm vụ chung toàn ngành, gồm:
a) Bố trí tối thiểu 15% quản lý tập trung tại ngành để phân bổ cho các trường nhằm tăng cường cơ sở vật chất có tính chất không thường xuyên: mua sắm bàn ghế phục vụ dạy và học (bàn ghế học sinh, bàn ghế phục vụ các tổ bộ môn,...), mua sắm thiết bị phục vụ dạy và học; sửa chữa lớn trường, lớp.
b) Bố trí dự toán kinh phí đảm bảo thực hiện các nhiệm vụ đặc thù chung toàn ngành, gồm: Tổ chức thi tốt nghiệp Trung học Phổ thông, Bổ túc Trung học Phổ thông; tuyển sinh lớp 10; hội thi, kỳ thi; bồi dưỡng học sinh giỏi; khen thưởng; xây dựng, quản lý ngân hàng đề thi chung các cấp học;...
2.2. Phân bổ chi thường xuyên cho các Trường sau khi bố trí nội dung tại điểm 2.1 nêu trên để sử dụng đảm bảo thực hiện nhiệm vụ được giao như sau:
a) Bố trí tối thiểu 5% dự toán được phân bổ cùng với 5% nguồn thu học phí phân bổ cho các trường để tổ chức các hoạt động ngoại khóa (phát triển thể chất, văn thể mỹ, hoạt động trải nghiệm, phát triển văn hóa đọc,...).
b) Bố trí dự toán phục vụ việc nấu ăn tập trung cho học sinh theo quy định; hoạt động tại khu nội trú học sinh.
c) Bố trí khoản dự toán còn lại (sau khi bố trí đủ nhu cầu tại điểm a, b nói trên) cùng với nguồn thu học phí (sau khi trích 40% bổ sung nguồn thực hiện cải cách tiền lương, 5% phục vụ hoạt động ngoại khóa và 20% để lại trường) để thực hiện:
- Bố trí tối thiểu 20% để chi tăng cường cơ sở vật chất có tính chất thường xuyên như mua sắm bổ sung kịp thời bàn ghế hư hỏng; thiết bị, công cụ, dụng cụ dạy học; sửa chữa, bảo dưỡng thường xuyên tài sản.
- Phục vụ giảng dạy và học tập (kể cả dạy nghề phổ thông), công tác phí coi thi, chấm thi (kể cả thi tốt nghiệp và tuyển sinh 10), …
- Chi các hoạt động khác phục vụ dạy và học.
3. Dự toán chi hoạt động thường xuyên theo định mức đối với các Trường Trung học Phổ thông, Phổ thông Dân tộc nội trú tỉnh và Phổ thông Dân tộc nội trú cấp 2, 3 trực thuộc Sở Giáo dục và Đào tạo tại điểm 2.2, khoản 2 nêu trên được phân bổ theo các tiêu chí sau:
a) Hệ số phân bổ theo quy mô lớp/trường:
TT |
Số lớp/trường |
Hệ số phân bổ |
1 |
Trên 50 lớp |
1,00 |
2 |
Từ 46 lớp đến 50 lớp |
1,05 |
3 |
Từ 41 lớp đến 45 lớp |
1,10 |
4 |
Từ 36 lớp đến 40 lớp |
1,15 |
5 |
Từ 31 lớp đến 35 lớp |
1,20 |
6 |
Từ 26 lớp đến 30 lớp |
1,25 |
7 |
Từ 21 lớp đến 25 lớp |
1,30 |
8 |
Từ 16 lớp đến 20 lớp |
1,50 |
9 |
Từ 11 lớp đến 15 lớp |
1,70 |
10 |
Dưới 11 lớp |
2,00 |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 3976/QĐ-UBND |
Quảng Nam, ngày 31 tháng 12 năm 2021 |
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG NAM
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/5/2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22/11/2019;
Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước ngày 25/6/2015;
Căn cứ Nghị định số 163/2016/NĐ-CP ngày 21/12/2016 của Chính phủ về quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Ngân sách nhà nước;
Căn cứ Quyết định số 3622/QĐ-UBND ngày 09/12/2021 của UBND tỉnh về việc triển khai thực hiện Nghị quyết số 36/2021/NQ-HĐND ngày 08/12/2021 của HĐND tỉnh khóa X ban hành quy định phân cấp nguồn thu, nhiệm vụ chi và định mức phân bổ dự toán chi thường xuyên ngân sách địa phương năm 2022, năm đầu của thời kỳ ổn định ngân sách 2022-2025;
Căn cứ Quyết định số 3626/QĐ-UBND ngày 10/12/2021 của UBND tỉnh về việc giao chỉ tiêu kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội, dự toán ngân sách nhà nước và kế hoạch đầu tư vốn ngân sách nhà nước năm 2022;
Căn cứ Quyết định số 3627/QĐ-UBND ngày 10/12/2021 của UBND tỉnh ban hành một số giải pháp chủ yếu chỉ đạo, điều hành kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội, dự toán ngân sách nhà nước và kế hoạch đầu tư vốn ngân sách nhà nước năm 2022;
Theo của Sở Tài chính tại Tờ trình số 690/TTr-STC ngày 30/12/2021.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành quy định về cơ cấu, tiêu chí phân bổ dự toán chi hoạt động thường xuyên theo định mức đối với các Trường Trung học Phổ thông, Phổ thông Dân tộc nội trú tỉnh và Phổ thông Dân tộc nội trú cấp 2, 3 trực thuộc Sở Giáo dục và Đào tạo như sau:
1. Dự toán chi hoạt động thường xuyên theo định mức đối với các Trường Trung học Phổ thông, Phổ thông Dân tộc nội trú tỉnh và Phổ thông Dân tộc nội trú cấp 2, 3 trực thuộc Sở Giáo dục và Đào tạo được xác định bằng 18% trong tổng dự toán chi (gồm: 82% là quỹ tiền lương và 18% là chi hoạt động) trên cơ sở quỹ tiền lương được quy định tại Nghị quyết số 36/NQ-HĐND ngày 08/12/2021 của HĐND tỉnh khóa X.
2. Dự toán chi hoạt động (18%) nêu trên quy thành 100% và bố trí sử dụng theo cơ cấu, như sau:
2.1. Phân bổ chi không thường xuyên tại Sở Giáo dục và Đào tạo để thực hiện những nhiệm vụ chung toàn ngành, gồm:
a) Bố trí tối thiểu 15% quản lý tập trung tại ngành để phân bổ cho các trường nhằm tăng cường cơ sở vật chất có tính chất không thường xuyên: mua sắm bàn ghế phục vụ dạy và học (bàn ghế học sinh, bàn ghế phục vụ các tổ bộ môn,...), mua sắm thiết bị phục vụ dạy và học; sửa chữa lớn trường, lớp.
b) Bố trí dự toán kinh phí đảm bảo thực hiện các nhiệm vụ đặc thù chung toàn ngành, gồm: Tổ chức thi tốt nghiệp Trung học Phổ thông, Bổ túc Trung học Phổ thông; tuyển sinh lớp 10; hội thi, kỳ thi; bồi dưỡng học sinh giỏi; khen thưởng; xây dựng, quản lý ngân hàng đề thi chung các cấp học;...
2.2. Phân bổ chi thường xuyên cho các Trường sau khi bố trí nội dung tại điểm 2.1 nêu trên để sử dụng đảm bảo thực hiện nhiệm vụ được giao như sau:
a) Bố trí tối thiểu 5% dự toán được phân bổ cùng với 5% nguồn thu học phí phân bổ cho các trường để tổ chức các hoạt động ngoại khóa (phát triển thể chất, văn thể mỹ, hoạt động trải nghiệm, phát triển văn hóa đọc,...).
b) Bố trí dự toán phục vụ việc nấu ăn tập trung cho học sinh theo quy định; hoạt động tại khu nội trú học sinh.
c) Bố trí khoản dự toán còn lại (sau khi bố trí đủ nhu cầu tại điểm a, b nói trên) cùng với nguồn thu học phí (sau khi trích 40% bổ sung nguồn thực hiện cải cách tiền lương, 5% phục vụ hoạt động ngoại khóa và 20% để lại trường) để thực hiện:
- Bố trí tối thiểu 20% để chi tăng cường cơ sở vật chất có tính chất thường xuyên như mua sắm bổ sung kịp thời bàn ghế hư hỏng; thiết bị, công cụ, dụng cụ dạy học; sửa chữa, bảo dưỡng thường xuyên tài sản.
- Phục vụ giảng dạy và học tập (kể cả dạy nghề phổ thông), công tác phí coi thi, chấm thi (kể cả thi tốt nghiệp và tuyển sinh 10), …
- Chi các hoạt động khác phục vụ dạy và học.
3. Dự toán chi hoạt động thường xuyên theo định mức đối với các Trường Trung học Phổ thông, Phổ thông Dân tộc nội trú tỉnh và Phổ thông Dân tộc nội trú cấp 2, 3 trực thuộc Sở Giáo dục và Đào tạo tại điểm 2.2, khoản 2 nêu trên được phân bổ theo các tiêu chí sau:
a) Hệ số phân bổ theo quy mô lớp/trường:
TT |
Số lớp/trường |
Hệ số phân bổ |
1 |
Trên 50 lớp |
1,00 |
2 |
Từ 46 lớp đến 50 lớp |
1,05 |
3 |
Từ 41 lớp đến 45 lớp |
1,10 |
4 |
Từ 36 lớp đến 40 lớp |
1,15 |
5 |
Từ 31 lớp đến 35 lớp |
1,20 |
6 |
Từ 26 lớp đến 30 lớp |
1,25 |
7 |
Từ 21 lớp đến 25 lớp |
1,30 |
8 |
Từ 16 lớp đến 20 lớp |
1,50 |
9 |
Từ 11 lớp đến 15 lớp |
1,70 |
10 |
Dưới 11 lớp |
2,00 |
b) Hệ số phân bổ theo khu vực địa điểm trường đóng:
TT |
Khu vực có hệ số |
Hệ số phân bổ |
1 |
Hệ số phụ cấp khu vực bằng 0 |
1,00 |
2 |
Hệ số phụ cấp khu vực từ 0,1 đến dưới 0,3 |
1,10 |
3 |
Hệ số phụ cấp khu vực từ 0,3 đến dưới 0,5 |
1,20 |
4 |
Hệ số phụ cấp khu vực từ 0,5 đến dưới 0,7 |
1,30 |
5 |
Hệ số phụ cấp khu vực bằng 0,7 |
1,50 |
c) Hệ số phân bổ theo loại trường:
TT |
Loại trường |
Hệ số phân bổ |
1 |
Trường THPT chuyên |
2,00 |
2 |
Trường Phổ thông dân tộc nội trú - Phổ thông dân tộc nội trú tỉnh - Phổ thông dân tộc nội trú cấp 2, 3 |
1,70 1,30 |
3 |
Các trường THPT còn lại |
1,00 |
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.
Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc: Sở Tài chính, Giáo dục và Đạo tạo, Kho bạc Nhà nước tỉnh, Hiệu trưởng các Trường Trung học Phổ thông, Phổ thông Dân tộc nội trú tỉnh và Phổ thông Dân tộc nội trú cấp 2, 3 trực thuộc Sở Giáo dục và Đào tạo và thủ trưởng các cơ quan, đơn vị liên quan chịu trách nhiệm thi hành quyết định này./.
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN |