Quyết định 3740/QĐ-UBND năm 2025 phê duyệt kế hoạch tăng cường, đổi mới hoạt động đo lường; nâng cao năng suất và chất lượng sản phẩm, hàng hóa dựa trên nền tảng khoa học, công nghệ và đổi mới sáng tạo trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa giai đoạn 2026-2030
| Số hiệu | 3740/QĐ-UBND |
| Ngày ban hành | 01/12/2025 |
| Ngày có hiệu lực | 01/12/2025 |
| Loại văn bản | Quyết định |
| Cơ quan ban hành | Tỉnh Thanh Hóa |
| Người ký | Nguyễn Hoài Anh |
| Lĩnh vực | Thương mại |
|
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
|
Số: 3740/QĐ-UBND |
Thanh Hóa, ngày 01 tháng 12 năm 2025 |
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH THANH HÓA
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương số 72/2025/QH15 ngày 16 tháng 6 năm 2025;
Căn cứ Quyết định số 996/QĐ-TTg ngày 10 tháng 8 năm 2018 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt Đề án tăng cường, đổi mới hoạt động đo lường hỗ trợ doanh nghiệp Việt Nam nâng cao năng lực cạnh tranh và hội nhập quốc tế giai đoạn đến năm 2025, định hướng đến năm 2030;
Căn cứ Quyết định số 1322/QĐ-TTg ngày 31 tháng 8 năm 2020 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt Chương trình quốc gia hỗ trợ doanh nghiệp nâng cao năng suất và chất lượng sản phẩm, hàng hóa giai đoạn 2021-2030;
Căn cứ Quyết định số 36/QĐ-TTg ngày 10 tháng 01 năm 2021 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành Kế hoạch tổng thể nâng cao năng suất dựa trên nền tảng khoa học, công nghệ và đổi mới sáng tạo giai đoạn 2021-2030;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Khoa học và Công nghệ tại Tờ trình số 3350/TTr-SKHCN ngày 24 tháng 10 năm 2025.
QUYẾT ĐỊNH:
1. Mục đích, yêu cầu
1.1. Thực hiện có hiệu quả các Quyết định của Thủ tướng Chính phủ: số 1322/QĐ-TTg ngày 31 tháng 8 năm 2020 về việc phê duyệt Chương trình quốc gia hỗ trợ doanh nghiệp nâng cao năng suất và chất lượng sản phẩm, hàng hóa giai đoạn 2021-2030; số 36/QĐ-TTg ngày 10 tháng 01 năm 2021 về việc ban hành Kế hoạch tổng thể nâng cao năng suất dựa trên nền tảng khoa học, công nghệ và đổi mới sáng tạo giai đoạn 2021-2030; số 996/QĐ-TTg ngày 10 tháng 8 năm 2018 về việc phê duyệt Đề án tăng cường, đổi mới hoạt động đo lường hỗ trợ doanh nghiệp Việt Nam nâng cao năng lực cạnh tranh và hội nhập quốc tế giai đoạn đến năm 2025, định hướng đến năm 2030. Qua đó, nhằm tạo chuyển biến mạnh mẽ trong nhận thức và hành động của các sở, ban, ngành, địa phương, các tổ chức có liên quan và người dân về đo lường, năng suất chất lượng; nâng cao hiệu lực, hiệu quả quản lý nhà nước và bố trí nguồn lực cho công tác đo lường, chất lượng; tạo động lực phát triển quan trọng trong các ngành, lĩnh vực, thông qua việc ứng dụng thành tựu mới của khoa học, công nghệ, áp dụng các hệ thống quản lý, công cụ cải tiến năng suất tiên tiến, chuyển đổi số, chuyển đổi xanh kết hợp với nghiên cứu, đào tạo, bồi dưỡng nguồn nhân lực, phù hợp xu thế của cuộc Cách mạng công nghiệp lần thứ tư.
1.2. Cụ thể hóa các nhiệm vụ, giải pháp của các Quyết định của Thủ tướng Chính phủ: số 1322/QĐ-TTg ngày 31 tháng 8 năm 2020 về việc phê duyệt Chương trình quốc gia hỗ trợ doanh nghiệp nâng cao năng suất và chất lượng sản phẩm, hàng hóa giai đoạn 2021-2030; số 36/QĐ-TTg ngày 10 tháng 01 năm 2021 về việc ban hành Kế hoạch tổng thể nâng cao năng suất dựa trên nền tảng khoa học, công nghệ và đổi mới sáng tạo giai đoạn 2021-2030; số 996/QĐ-TTg ngày 10 tháng 8 năm 2018 về việc phê duyệt Đề án tăng cường, đổi mới hoạt động đo lường hỗ trợ doanh nghiệp Việt Nam nâng cao năng lực cạnh tranh và hội nhập quốc tế giai đoạn đến năm 2025, định hướng đến năm 2030 thành nhiệm vụ của các sở, ban, ngành, địa phương làm cơ sở để các cấp, các ngành, địa phương, đơn vị theo chức năng, nhiệm vụ được giao, xây dựng chương trình, kế hoạch và tổ chức triển khai thực hiện, đảm bảo đồng bộ, kịp thời, quyết liệt và hiệu quả.
1.3. Các nhiệm vụ triển khai Kế hoạch phải đảm bảo tính khoa học, thiết thực, hiệu quả, tránh hình thức, lãng phí, phù hợp với tình hình thực tiễn của tỉnh. Xác định rõ vai trò, trách nhiệm của người đứng đầu các sở, ban, ngành, đơn vị, địa phương; các tổ chức, cá nhân có liên quan đối với công tác đo lường, năng suất, chất lượng trong công tác chỉ đạo tổ chức triển khai thực hiện Kế hoạch.
2. Nhiệm vụ chủ yếu
2.1. Đẩy mạnh công tác truyền thông, phổ biến, nâng cao nhận thức, học tập kinh nghiệm về tăng cường, đổi mới hoạt động đo lường; nâng cao năng suất và chất lượng sản phẩm, hàng hóa.
2.2. Tăng cường đổi mới, nâng cao hiệu quả công tác quản lý nhà nước về đo lường.
2.3. Hỗ trợ các tổ chức, doanh nghiệp thực hiện áp dụng tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật, hệ thống quản lý, công cụ cải tiến năng suất chất lượng, công cụ hỗ trợ cho sản xuất thông minh, dịch vụ thông minh.
2.4. Đẩy mạnh đào tạo nguồn nhân lực cho hoạt động nâng cao năng suất, chất lượng của tỉnh.
2.5. Tăng cường nâng cao năng lực hoạt động tiêu chuẩn hóa và đánh giá sự phù hợp với tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật.
2.6. Tăng cường các hoạt động hợp tác về nâng cao năng suất và chất lượng sản phẩm, hàng hóa.
(Nội dung chi tiết tại Phụ lục kèm theo).
1. Giám đốc các sở; Thủ trưởng các ban, ngành, đơn vị cấp tỉnh; Chủ tịch UBND các xã, phường theo chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, xây dựng Kế hoạch để tổ chức triển khai thực hiện các nhiệm vụ được giao tại Phụ lục kèm theo Quyết định này; phân công lãnh đạo trực tiếp chỉ đạo, theo dõi, kiểm tra, đôn đốc thực hiện đối với từng nhiệm vụ, đảm bảo đúng tiến độ và chất lượng; định kỳ trước ngày 15 tháng 11 hàng năm, gửi báo cáo tình hình thực hiện về Sở Khoa học và Công nghệ để tổng hợp, báo cáo UBND tỉnh. Trong quá trình triển khai thực hiện nếu có khó khăn, vướng mắc kịp thời báo cáo UBND tỉnh để xem xét, giải quyết.
2. Giao Sở Khoa học và Công nghệ là đơn vị đầu mối tổng hợp, đôn đốc, theo dõi các cơ quan, đơn vị trong việc triển khai thực hiện Quyết định này; định kỳ tổng hợp tình hình thực hiện, báo cáo UBND tỉnh theo quy định.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc các sở; Thủ trưởng các ban, ngành, đơn vị cấp tỉnh; Chủ tịch UBND các xã, phường và Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
|
Số: 3740/QĐ-UBND |
Thanh Hóa, ngày 01 tháng 12 năm 2025 |
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH THANH HÓA
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương số 72/2025/QH15 ngày 16 tháng 6 năm 2025;
Căn cứ Quyết định số 996/QĐ-TTg ngày 10 tháng 8 năm 2018 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt Đề án tăng cường, đổi mới hoạt động đo lường hỗ trợ doanh nghiệp Việt Nam nâng cao năng lực cạnh tranh và hội nhập quốc tế giai đoạn đến năm 2025, định hướng đến năm 2030;
Căn cứ Quyết định số 1322/QĐ-TTg ngày 31 tháng 8 năm 2020 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt Chương trình quốc gia hỗ trợ doanh nghiệp nâng cao năng suất và chất lượng sản phẩm, hàng hóa giai đoạn 2021-2030;
Căn cứ Quyết định số 36/QĐ-TTg ngày 10 tháng 01 năm 2021 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành Kế hoạch tổng thể nâng cao năng suất dựa trên nền tảng khoa học, công nghệ và đổi mới sáng tạo giai đoạn 2021-2030;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Khoa học và Công nghệ tại Tờ trình số 3350/TTr-SKHCN ngày 24 tháng 10 năm 2025.
QUYẾT ĐỊNH:
1. Mục đích, yêu cầu
1.1. Thực hiện có hiệu quả các Quyết định của Thủ tướng Chính phủ: số 1322/QĐ-TTg ngày 31 tháng 8 năm 2020 về việc phê duyệt Chương trình quốc gia hỗ trợ doanh nghiệp nâng cao năng suất và chất lượng sản phẩm, hàng hóa giai đoạn 2021-2030; số 36/QĐ-TTg ngày 10 tháng 01 năm 2021 về việc ban hành Kế hoạch tổng thể nâng cao năng suất dựa trên nền tảng khoa học, công nghệ và đổi mới sáng tạo giai đoạn 2021-2030; số 996/QĐ-TTg ngày 10 tháng 8 năm 2018 về việc phê duyệt Đề án tăng cường, đổi mới hoạt động đo lường hỗ trợ doanh nghiệp Việt Nam nâng cao năng lực cạnh tranh và hội nhập quốc tế giai đoạn đến năm 2025, định hướng đến năm 2030. Qua đó, nhằm tạo chuyển biến mạnh mẽ trong nhận thức và hành động của các sở, ban, ngành, địa phương, các tổ chức có liên quan và người dân về đo lường, năng suất chất lượng; nâng cao hiệu lực, hiệu quả quản lý nhà nước và bố trí nguồn lực cho công tác đo lường, chất lượng; tạo động lực phát triển quan trọng trong các ngành, lĩnh vực, thông qua việc ứng dụng thành tựu mới của khoa học, công nghệ, áp dụng các hệ thống quản lý, công cụ cải tiến năng suất tiên tiến, chuyển đổi số, chuyển đổi xanh kết hợp với nghiên cứu, đào tạo, bồi dưỡng nguồn nhân lực, phù hợp xu thế của cuộc Cách mạng công nghiệp lần thứ tư.
1.2. Cụ thể hóa các nhiệm vụ, giải pháp của các Quyết định của Thủ tướng Chính phủ: số 1322/QĐ-TTg ngày 31 tháng 8 năm 2020 về việc phê duyệt Chương trình quốc gia hỗ trợ doanh nghiệp nâng cao năng suất và chất lượng sản phẩm, hàng hóa giai đoạn 2021-2030; số 36/QĐ-TTg ngày 10 tháng 01 năm 2021 về việc ban hành Kế hoạch tổng thể nâng cao năng suất dựa trên nền tảng khoa học, công nghệ và đổi mới sáng tạo giai đoạn 2021-2030; số 996/QĐ-TTg ngày 10 tháng 8 năm 2018 về việc phê duyệt Đề án tăng cường, đổi mới hoạt động đo lường hỗ trợ doanh nghiệp Việt Nam nâng cao năng lực cạnh tranh và hội nhập quốc tế giai đoạn đến năm 2025, định hướng đến năm 2030 thành nhiệm vụ của các sở, ban, ngành, địa phương làm cơ sở để các cấp, các ngành, địa phương, đơn vị theo chức năng, nhiệm vụ được giao, xây dựng chương trình, kế hoạch và tổ chức triển khai thực hiện, đảm bảo đồng bộ, kịp thời, quyết liệt và hiệu quả.
1.3. Các nhiệm vụ triển khai Kế hoạch phải đảm bảo tính khoa học, thiết thực, hiệu quả, tránh hình thức, lãng phí, phù hợp với tình hình thực tiễn của tỉnh. Xác định rõ vai trò, trách nhiệm của người đứng đầu các sở, ban, ngành, đơn vị, địa phương; các tổ chức, cá nhân có liên quan đối với công tác đo lường, năng suất, chất lượng trong công tác chỉ đạo tổ chức triển khai thực hiện Kế hoạch.
2. Nhiệm vụ chủ yếu
2.1. Đẩy mạnh công tác truyền thông, phổ biến, nâng cao nhận thức, học tập kinh nghiệm về tăng cường, đổi mới hoạt động đo lường; nâng cao năng suất và chất lượng sản phẩm, hàng hóa.
2.2. Tăng cường đổi mới, nâng cao hiệu quả công tác quản lý nhà nước về đo lường.
2.3. Hỗ trợ các tổ chức, doanh nghiệp thực hiện áp dụng tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật, hệ thống quản lý, công cụ cải tiến năng suất chất lượng, công cụ hỗ trợ cho sản xuất thông minh, dịch vụ thông minh.
2.4. Đẩy mạnh đào tạo nguồn nhân lực cho hoạt động nâng cao năng suất, chất lượng của tỉnh.
2.5. Tăng cường nâng cao năng lực hoạt động tiêu chuẩn hóa và đánh giá sự phù hợp với tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật.
2.6. Tăng cường các hoạt động hợp tác về nâng cao năng suất và chất lượng sản phẩm, hàng hóa.
(Nội dung chi tiết tại Phụ lục kèm theo).
1. Giám đốc các sở; Thủ trưởng các ban, ngành, đơn vị cấp tỉnh; Chủ tịch UBND các xã, phường theo chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, xây dựng Kế hoạch để tổ chức triển khai thực hiện các nhiệm vụ được giao tại Phụ lục kèm theo Quyết định này; phân công lãnh đạo trực tiếp chỉ đạo, theo dõi, kiểm tra, đôn đốc thực hiện đối với từng nhiệm vụ, đảm bảo đúng tiến độ và chất lượng; định kỳ trước ngày 15 tháng 11 hàng năm, gửi báo cáo tình hình thực hiện về Sở Khoa học và Công nghệ để tổng hợp, báo cáo UBND tỉnh. Trong quá trình triển khai thực hiện nếu có khó khăn, vướng mắc kịp thời báo cáo UBND tỉnh để xem xét, giải quyết.
2. Giao Sở Khoa học và Công nghệ là đơn vị đầu mối tổng hợp, đôn đốc, theo dõi các cơ quan, đơn vị trong việc triển khai thực hiện Quyết định này; định kỳ tổng hợp tình hình thực hiện, báo cáo UBND tỉnh theo quy định.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc các sở; Thủ trưởng các ban, ngành, đơn vị cấp tỉnh; Chủ tịch UBND các xã, phường và Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
Nơi nhận: |
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN |
DANH MỤC NHIỆM VỤ TRIỂN KHAI THỰC HIỆN
(Ban hành kèm theo Quyết định số 3740/QĐ-UBND ngày 01/12/2025 của UBND
tỉnh)
|
TT |
Nội dung thực hiện |
Sản phẩm/Kết quả |
Cơ quan chủ trì |
Cơ quan phối hợp |
Thời gian hoàn thành |
|
1 |
Tổ chức truyền thông, phổ biến về tăng cường, đổi mới hoạt động đo lường; nâng cao năng suất, chất lượng trên các phương tiện thông tin đại chúng. |
Tuyên truyền ít nhất 02 chuyên mục/năm trên báo, đài địa phương về đo lường, năng suất chất lượng |
Báo và Đài Phát thành - Truyền hình Thanh Hóa |
Sở Khoa học và Công nghệ; Hiệp hội Doanh nghiệp tỉnh; Liên đoàn Thương mại và Công nghiệp Việt Nam - Chi nhánh Thanh Hóa, Ninh Bình. |
Hằng năm |
|
2 |
Tổ chức tham quan học tập kinh nghiệm tại một số địa phương triển khai có hiệu quả hoạt động đo lường, nâng cao năng suất và chất lượng sản phẩm, hàng hóa. |
Báo cáo UBND tỉnh kết quả thực hiện |
Sở Khoa học và Công nghệ |
Các sở, ban, ngành; Hiệp hội Doanh nghiệp tỉnh; Liên đoàn Thương mại và Công nghiệp Việt Nam - Chi nhánh Thanh Hóa, Ninh Bình. |
Năm 2026 |
|
Tăng cường đổi mới, nâng cao hiệu quả công tác quản lý nhà nước về đo lường |
|||||
|
1 |
Xây dựng cơ sở dữ liệu về tiêu chuẩn, đo lường, chất lượng của tỉnh Thanh Hóa. |
Báo cáo UBND tỉnh kết quả thực hiện |
Sở Khoa học và Công nghệ |
Các sở, ban, ngành; UBND các xã, phường; Hiệp hội Doanh nghiệp tỉnh; Liên đoàn Thương mại và Công nghiệp Việt Nam - Chi nhánh Thanh Hóa, Ninh Bình; các tổ chức, doanh nghiệp. |
Năm 2027 |
|
2 |
Thực hiện khảo sát, đánh giá việc tuân thủ quy định pháp luật về đo lường trong hoạt động sử dụng phương tiện đo tại các tổ chức, doanh nghiệp; trên cơ sở đó, đề xuất các giải pháp nâng cao quản lý nhà nước đối với hoạt động đo lường trên địa bàn tỉnh. |
Báo cáo UBND tỉnh kết quả thực hiện |
Sở Khoa học và Công nghệ |
Các sở, ban, ngành; UBND các xã, phường; Hiệp hội Doanh nghiệp tỉnh; Liên đoàn Thương mại và Công nghiệp Việt Nam - Chi nhánh Thanh Hóa, Ninh Bình; các tổ chức, doanh nghiệp. |
Hằng năm |
|
3 |
Tổ chức các hội nghị tập huấn, bồi dưỡng kiến thức quản lý nhà nước về đo lường cho cán bộ làm công tác quản lý nhà nước có liên quan tại các sở, ban, ngành, UBND cấp xã, đại diện doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh. |
Tổ chức ít nhất 01 hội nghị/năm |
Sở Khoa học và Công nghệ |
Các sở, ban, ngành; UBND các xã, phường; Hiệp hội Doanh nghiệp tỉnh; Liên đoàn Thương mại và Công nghiệp Việt Nam - Chi nhánh Thanh Hóa, Ninh Bình; các tổ chức, doanh nghiệp. |
Hằng năm |
|
4 |
Xây dựng bộ tài liệu hướng dẫn áp dụng Chương trình đảm bảo đo lường tại một số ngành, lĩnh vực của tỉnh. |
Bộ tài liệu hướng dẫn |
Sở Khoa học và Công nghệ |
Các sở, ban, ngành; UBND các xã, phường; Hiệp hội Doanh nghiệp tỉnh; Liên đoàn Thương mại và Công nghiệp Việt Nam - Chi nhánh Thanh Hóa, Ninh Bình; các tổ chức, doanh nghiệp. |
Năm 2028 |
|
5 |
Tăng cường kiểm tra, khảo sát theo quy định đối với hoạt động đo lường; kiên quyết đấu tranh, ngăn chặn, xử lý nghiêm các tổ chức, cá nhân, cơ sở sản xuất, kinh doanh vi phạm quy định về đo lường. |
Báo cáo UBND tỉnh kết quả thực hiện |
Sở Khoa học và Công nghệ |
Các sở, ban, ngành; UBND các xã, phường và các đơn vị có liên quan. |
Hằng năm |
|
6 |
Đa dạng hóa các hình thức phổ biến quy định của pháp luật; thí điểm thực hiện hỗ trợ, tư vấn cho các tổ chức, doanh nghiệp thông qua khởi tạo Trang Zalo “Hỗ trợ, tư vấn về tiêu chuẩn, đo lường, chất lượng”. |
Báo cáo UBND tỉnh kết quả thực hiện |
Sở Khoa học và Công nghệ |
Các sở, ban, ngành; UBND các xã, phường; Hiệp hội Doanh nghiệp tỉnh; Liên đoàn Thương mại và Công nghiệp Việt Nam - Chi nhánh Thanh Hóa, Ninh Bình; các tổ chức, doanh nghiệp. |
Năm 2026 |
|
1 |
Tổ chức các hội nghị, hội thảo, tập huấn phổ biến, hướng dẫn áp dụng các công cụ, hệ thống quản lý tiên tiến cải tiến năng suất, chất lượng, tập trung vào các công cụ hỗ trợ cho sản xuất thông minh, dịch vụ thông minh, chuyển đổi số, chuyển đổi xanh vào doanh nghiệp. |
- Tổ chức ít nhất 02 hội thảo chuyên đề về quản lý đo lường, chất lượng, sản xuất thông minh, chuyển đổi số, đổi mới sáng tạo, khởi nghiệp... - Tổ chức ít nhất 01 hội nghị tập huấn/năm về năng suất chất lượng, hệ thống quản lý tiên tiến, công cụ cải tiến... |
Sở Khoa học và Công nghệ |
Các sở, ban, ngành; UBND các xã, phường; Hiệp hội Doanh nghiệp tỉnh; Liên đoàn Thương mại và Công nghiệp Việt Nam - Chi nhánh Thanh Hóa, Ninh Bình; các tổ chức, doanh nghiệp. |
Hằng năm |
|
2 |
Tổ chức điều tra, khảo sát nhu cầu hỗ trợ áp dụng các công cụ, hệ thống quản lý tiên tiến, tham gia Giải thưởng chất lượng quốc gia... |
Báo cáo UBND tỉnh kết quả thực hiện |
Sở Khoa học và Công nghệ |
Các sở, ban, ngành; UBND các xã, phường; Hiệp hội Doanh nghiệp tỉnh; Liên đoàn Thương mại và Công nghiệp Việt Nam - Chi nhánh Thanh Hóa, Ninh Bình; các tổ chức, doanh nghiệp |
Hằng năm |
|
3 |
Hỗ trợ tổ chức, doanh nghiệp áp dụng tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật, hệ thống quản lý, công cụ cải tiến năng suất chất lượng, công cụ hỗ trợ cho sản xuất thông minh, dịch vụ thông minh. |
- Hỗ trợ tổ chức, doanh nghiệp xây dựng và công bố tiêu chuẩn cơ sở. - Hỗ trợ tổ chức, doanh nghiệp chứng nhận hợp chuẩn, hợp quy. - Hỗ trợ doanh nghiệp tham dự và đạt Giải thưởng chất lượng quốc gia. - Hỗ trợ một số doanh nghiệp sản xuất sản phẩm, hàng hóa có mức độ rủi ro cao xây dựng, áp dụng tiêu chuẩn cơ sở, tiêu chuẩn quốc gia, tiêu chuẩn quốc tế, tiêu chuẩn khu vực, quy chuẩn kỹ thuật. Dự kiến hỗ trợ ít nhất 50 lượt tổ chức, doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh. |
Sở Khoa học và Công nghệ |
Các sở, ban, ngành; các UBND cấp xã; Hiệp hội Doanh nghiệp tỉnh; Liên đoàn Thương mại và Công nghiệp Việt Nam - Chi nhánh Thanh Hóa, Ninh Bình; các tổ chức, doanh nghiệp. |
2026 - 2030 |
|
4 |
Triển khai áp dụng công cụ quản trị và hệ thống quản lý chất lượng tiên tiến trong các Bệnh viện công lập trên địa bàn tỉnh để góp phần nâng cao năng suất, chất lượng, hiệu quả của công tác khám chữa bệnh. |
- 100% các Bệnh viện công lập trên địa bàn tỉnh áp dụng công cụ, hệ thống quản lý tiên tiến - Báo cáo UBND tỉnh kết quả thực hiện |
Sở Y tế |
Sở Khoa học và Công nghệ và các đơn vị có liên quan. |
2026 - 2030 |
|
5 |
Triển khai xây dựng mô hình điểm áp dụng công cụ 5S kết hợp với áp dụng Hệ thống quản lý chất lượng theo TCVN ISO 21001 - Hệ thống quản lý tổ chức giáo dục tại các trường đại học, cao đẳng trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa. |
Báo cáo UBND tỉnh kết quả thực hiện |
Các trường đại học, cao đẳng trên địa bàn tỉnh. |
Sở Giáo dục và Đào tạo và đơn vị có liên quan. |
2026 - 2030 |
|
Đẩy mạnh đào tạo nguồn nhân lực cho hoạt động nâng cao năng suất, chất lượng của tỉnh |
|||||
|
1 |
Nghiên cứu xây dựng các khoá đào tạo về quản lý năng suất, chất lượng tại các trường đại học, cao đẳng trên địa bàn tỉnh. |
Báo cáo UBND tỉnh kết quả thực hiện |
Các trường đại học, cao đẳng trên địa bàn tỉnh. |
Sở Giáo dục và Đào tạo và đơn vị có liên quan. |
Năm 2027 |
|
2 |
Thành lập và duy trì 03 câu lạc bộ cải tiến năng suất, chất lượng tại các trường đại học, cao đẳng trên địa bàn tỉnh. |
Báo cáo UBND tỉnh kết quả thực hiện |
Các trường đại học, cao đẳng trên địa bàn tỉnh. |
Sở Giáo dục và Đào tạo và đơn vị có liên quan. |
Năm 2027 |
|
3 |
Phối hợp với Bộ Khoa học và Công nghệ, Ủy ban Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng Quốc gia và các cơ quan có liên quan hỗ trợ doanh nghiệp tham gia các khóa đào tạo trong khuôn khổ các chương trình đào tạo hằng năm của các tổ chức tiêu chuẩn hóa quốc tế, khu vực, quốc gia. |
Báo cáo UBND tỉnh kết quả thực hiện |
Sở Khoa học và Công nghệ |
Các sở, ban, ngành; các UBND cấp xã; Hiệp hội Doanh nghiệp tỉnh; Liên đoàn Thương mại và Công nghiệp Việt Nam - Chi nhánh Thanh Hóa, Ninh Bình; các tổ chức, doanh nghiệp. |
Hằng năm |
|
1 |
Tiếp tục duy trì và khai thác cơ sở dữ liệu về tiêu chuẩn quốc gia, quy chuẩn kỹ thuật đối với các sản phẩm, hàng hóa để kịp thời cung cấp cho các doanh nghiệp, cơ quan, tổ chức có nhu cầu. |
Báo cáo UBND tỉnh kết quả thực hiện |
Sở Khoa học và Công nghệ |
Các sở, ban, ngành; UBND các xã, phường. |
Hằng năm |
|
Tăng cường các hoạt động hợp tác về nâng cao năng suất và chất lượng sản phẩm, hàng hóa |
|||||
|
1 |
Hợp tác với các tổ chức năng suất trong và ngoài nước để tiếp thu và cập nhật các phương pháp mới, kinh nghiệm, kỹ thuật gia tăng năng suất, chất lượng. |
Báo cáo UBND tỉnh kết quả thực hiện |
Sở Khoa học và Công nghệ |
Các sở, ban, ngành; UBND các xã, phường. |
Hằng năm |
|
2 |
Hỗ trợ doanh nghiệp tham gia các dự án hợp tác nghiên cứu về giải pháp nâng cao năng suất, chất lượng, các chương trình đào tạo, tư vấn, quảng bá và phát triển chuyên gia năng suất, chất lượng với các tổ chức quốc tế. |
Báo cáo UBND tỉnh kết quả thực hiện |
Sở Khoa học và Công nghệ |
Các sở, ban, ngành; UBND các xã, phường. |
Hằng năm |
Đăng xuất
Việc làm Hồ Chí Minh