Quyết định 3634/QĐ-BNNMT năm 2025 về Kế hoạch thực hiện của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Môi trường thực hiện Chương trình hành động quốc gia về phát triển và chuyển đổi sang sử dụng nền tảng điện toán đám mây giai đoạn 2025-2030
Số hiệu | 3634/QĐ-BNNMT |
Ngày ban hành | 03/09/2025 |
Ngày có hiệu lực | 03/09/2025 |
Loại văn bản | Quyết định |
Cơ quan ban hành | Bộ Nông nghiệp và Môi trường |
Người ký | Trần Quý Kiên |
Lĩnh vực | Công nghệ thông tin |
BỘ NÔNG NGHIỆP
VÀ |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 3634/QĐ-BNNMT |
Hà Nội, ngày 03 tháng 9 năm 2025 |
BỘ TRƯỞNG BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ MÔI TRƯỜNG
Căn cứ Luật Công nghệ thông tin ngày 29 tháng 6 năm 2006;
Căn cứ Luật An toàn thông tin mạng ngày 19 tháng 11 năm 2015;
Căn cứ Luật An ninh mạng ngày 12 tháng 6 năm 2018;
Căn cứ Luật Bảo vệ bí mật nhà nước ngày 15 tháng 11 năm 2018;
Căn cứ Luật Dữ liệu ngày 30 tháng 11 năm 2024;
Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước ngày 25 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Nghị quyết số 57-NQ/TW ngày 22 tháng 12 năm 2024 của Bộ Chính trị về đột phá phát triển khoa học, công nghệ, đổi mới sáng tạo và chuyển đổi số quốc gia;
Căn cứ Nghị quyết số 193/2025/QH15 ngày 19 tháng 02 năm 2025 của Quốc hội về thí điểm cơ chế, chính sách đặc biệt tạo đột phá phát triển khoa học, công nghệ, đổi mới sáng tạo và chuyển đổi số quốc gia;
Căn cứ Nghị quyết số 175/NQ-CP ngày 30 tháng 10 năm 2023 của Chính phủ phê duyệt Đề án Trung tâm dữ liệu quốc gia;
Căn cứ Nghị quyết số 03/NQ-CP ngày 19 tháng 01 năm 2025 của Chính phủ về Chương trình hành động thực hiện Nghị quyết 57-NQ/TW về đột phá phát triển khoa học, công nghệ, đổi mới sáng tạo và chuyển đổi số quốc gia;
Căn cứ Nghị quyết số 71/NQ-CP ngày 01 tháng 4 năm 2025 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung cập nhật Chương trình hành động của Chính phủ thực hiện Nghị quyết số 57-NQ/TW ngày 22 tháng 12 năm 2024 của Bộ Chính trị về đột phá phát triển khoa học, công nghệ, đổi mới sáng tạo và chuyển đổi số quốc gia;
Căn cứ Nghị quyết số 214/NQ-CP ngày 23 tháng 7 năm 2025 của Chính phủ ban hành Kế hoạch hành động của Chính phủ về thúc đẩy tạo lập dữ liệu phục vụ chuyển đổi số toàn diện.
Căn cứ Nghị định số 35/2025/NĐ-CP ngày 25/02/2025 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Nông nghiệp và Môi trường;
Căn cứ Quyết định số 36/QĐ-TTg ngày 11 tháng 01 năm 2024 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt quy hoạch hạ tầng thông tin và truyền thông thời kỳ 2021 - 2030, tầm nhìn đến năm 2050;
Căn cứ Quyết định số 1132/QĐ-TTg ngày 09 tháng 10 năm 2024 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chiến lược hạ tầng số đến năm 2025 và định hướng đến năm 2030;
Căn cứ Quyết định số 1121/QĐ-TTg ngày 11 tháng 6 năm 2025 của Thủ tướng Chính phủ Phê duyệt Chương trình hành động quốc gia về phát triển và chuyển đổi sang sử dụng nền tảng điện toán đám mây giai đoạn 2025 - 2030;
Căn cứ Quyết định số 1891/QĐ-BNNMT ngày 04 tháng 6 năm 2025 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Môi trường về việc ban hành Kế hoạch và phân công thực hiện các nhiệm vụ được giao tại Nghị quyết số 57-NQ/TW của Bộ Chính trị về đột phá phát triển khoa học, công nghệ, đổi mới sáng tạo và chuyển đổi số quốc gia và các Thông báo kết luận của Ban Chỉ đạo Trung ương.
Căn cứ Quyết định số 2401/QĐ-BNNMT ngày 27 tháng 6 năm 2025 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Môi trường Về việc sửa đổi, bổ sung cập nhật Kế hoạch của Bộ Nông nghiệp và Môi trường thực hiện Nghị quyết số 57-NQ/TW ngày 22/12/2024 của Bộ Chính trị về đột phá phát triển khoa học, công nghệ, đổi mới sáng tạo và chuyển đổi số quốc gia; Nghị quyết số 193/2025/QH15 ngày 19/02/2025 của Quốc hội về thí điểm một số cơ chế, chính sách đặc biệt tạo đột phá phát triển khoa học, công nghệ, đổi mới sáng tạo và chuyển đổi số quốc gia; Nghị quyết số 71/NQ-CP ngày 01/4/2025 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung cập nhật Chương trình hành động của Chính phủ thực hiện Nghị quyết số 57-NQ/TW;
Theo đề nghị của Cục trưởng Cục Chuyển đổi số.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký ban hành.
Chánh Văn phòng Bộ, Cục trưởng Cục Chuyển đổi số, Thủ trưởng các đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
BỘ NÔNG NGHIỆP
VÀ |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 3634/QĐ-BNNMT |
Hà Nội, ngày 03 tháng 9 năm 2025 |
BỘ TRƯỞNG BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ MÔI TRƯỜNG
Căn cứ Luật Công nghệ thông tin ngày 29 tháng 6 năm 2006;
Căn cứ Luật An toàn thông tin mạng ngày 19 tháng 11 năm 2015;
Căn cứ Luật An ninh mạng ngày 12 tháng 6 năm 2018;
Căn cứ Luật Bảo vệ bí mật nhà nước ngày 15 tháng 11 năm 2018;
Căn cứ Luật Dữ liệu ngày 30 tháng 11 năm 2024;
Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước ngày 25 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Nghị quyết số 57-NQ/TW ngày 22 tháng 12 năm 2024 của Bộ Chính trị về đột phá phát triển khoa học, công nghệ, đổi mới sáng tạo và chuyển đổi số quốc gia;
Căn cứ Nghị quyết số 193/2025/QH15 ngày 19 tháng 02 năm 2025 của Quốc hội về thí điểm cơ chế, chính sách đặc biệt tạo đột phá phát triển khoa học, công nghệ, đổi mới sáng tạo và chuyển đổi số quốc gia;
Căn cứ Nghị quyết số 175/NQ-CP ngày 30 tháng 10 năm 2023 của Chính phủ phê duyệt Đề án Trung tâm dữ liệu quốc gia;
Căn cứ Nghị quyết số 03/NQ-CP ngày 19 tháng 01 năm 2025 của Chính phủ về Chương trình hành động thực hiện Nghị quyết 57-NQ/TW về đột phá phát triển khoa học, công nghệ, đổi mới sáng tạo và chuyển đổi số quốc gia;
Căn cứ Nghị quyết số 71/NQ-CP ngày 01 tháng 4 năm 2025 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung cập nhật Chương trình hành động của Chính phủ thực hiện Nghị quyết số 57-NQ/TW ngày 22 tháng 12 năm 2024 của Bộ Chính trị về đột phá phát triển khoa học, công nghệ, đổi mới sáng tạo và chuyển đổi số quốc gia;
Căn cứ Nghị quyết số 214/NQ-CP ngày 23 tháng 7 năm 2025 của Chính phủ ban hành Kế hoạch hành động của Chính phủ về thúc đẩy tạo lập dữ liệu phục vụ chuyển đổi số toàn diện.
Căn cứ Nghị định số 35/2025/NĐ-CP ngày 25/02/2025 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Nông nghiệp và Môi trường;
Căn cứ Quyết định số 36/QĐ-TTg ngày 11 tháng 01 năm 2024 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt quy hoạch hạ tầng thông tin và truyền thông thời kỳ 2021 - 2030, tầm nhìn đến năm 2050;
Căn cứ Quyết định số 1132/QĐ-TTg ngày 09 tháng 10 năm 2024 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chiến lược hạ tầng số đến năm 2025 và định hướng đến năm 2030;
Căn cứ Quyết định số 1121/QĐ-TTg ngày 11 tháng 6 năm 2025 của Thủ tướng Chính phủ Phê duyệt Chương trình hành động quốc gia về phát triển và chuyển đổi sang sử dụng nền tảng điện toán đám mây giai đoạn 2025 - 2030;
Căn cứ Quyết định số 1891/QĐ-BNNMT ngày 04 tháng 6 năm 2025 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Môi trường về việc ban hành Kế hoạch và phân công thực hiện các nhiệm vụ được giao tại Nghị quyết số 57-NQ/TW của Bộ Chính trị về đột phá phát triển khoa học, công nghệ, đổi mới sáng tạo và chuyển đổi số quốc gia và các Thông báo kết luận của Ban Chỉ đạo Trung ương.
Căn cứ Quyết định số 2401/QĐ-BNNMT ngày 27 tháng 6 năm 2025 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Môi trường Về việc sửa đổi, bổ sung cập nhật Kế hoạch của Bộ Nông nghiệp và Môi trường thực hiện Nghị quyết số 57-NQ/TW ngày 22/12/2024 của Bộ Chính trị về đột phá phát triển khoa học, công nghệ, đổi mới sáng tạo và chuyển đổi số quốc gia; Nghị quyết số 193/2025/QH15 ngày 19/02/2025 của Quốc hội về thí điểm một số cơ chế, chính sách đặc biệt tạo đột phá phát triển khoa học, công nghệ, đổi mới sáng tạo và chuyển đổi số quốc gia; Nghị quyết số 71/NQ-CP ngày 01/4/2025 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung cập nhật Chương trình hành động của Chính phủ thực hiện Nghị quyết số 57-NQ/TW;
Theo đề nghị của Cục trưởng Cục Chuyển đổi số.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký ban hành.
Chánh Văn phòng Bộ, Cục trưởng Cục Chuyển đổi số, Thủ trưởng các đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
KT. BỘ TRƯỞNG |
KẾ HOẠCH CỦA BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ MÔI TRƯỜNG TRIỂN KHAI THỰC HIỆN
CHƯƠNG TRÌNH HÀNH ĐỘNG QUỐC GIA VỀ PHÁT TRIỂN VÀ CHUYỂN ĐỔI SANG SỬ DỤNG NỀN TẢNG
ĐIỆN TOÁN ĐÁM MÂY GIAI ĐOẠN 2025 - 2030
(Kèm theo Quyết định số 3634/QĐ-BNNMT ngày 03 tháng 09 năm 2025 của Bộ trưởng
Bộ Nông nghiệp và Môi trường)
1. Mục tiêu chung
Ưu tiên nguồn lực, từng bước làm chủ công nghệ, thúc đẩy đổi mới, phát triển và ứng dụng mạnh mẽ điện toán đám mây để góp phần xây dựng hạ tầng số của Bộ Nông nghiệp và Môi trường tiên tiến, hiện đại, đồng bộ, an ninh, an toàn và bền vững, có khả năng cung cấp tài nguyên tính toán hiệu năng cao; góp phần thực hiện thành công các mục tiêu của Chương trình hành động quốc gia về phát triển và chuyển đổi sang sử dụng nền tảng điện toán đám mây giai đoạn 2025 - 2030.
2. Mục tiêu cụ thể
Đến năm 2030, hoàn thành các mục tiêu cụ thể sau:
a) 100% Trung tâm dữ liệu chính của Bộ được nâng cấp, mở rộng đảm bảo hiện đại, tính toán hiệu năng cao, an toàn, bền vững, theo tiêu chuẩn xanh, cho phép cung cấp các dịch vụ điện toán đám mây và đáp ứng các yêu cầu kỹ thuật để triển khai ứng dụng trí tuệ nhân tạo (AI); có khả năng tích hợp, kết nối với nền tảng điện toán đám mây của Chính phủ.
b) Ưu tiên triển khai 100% hệ thống thông tin, dịch vụ công nghệ thông tin mới của Bộ trên nền tảng điện toán đám mây nếu đủ điều kiện[1].
c) Tổ chức đánh giá, phân loại và chuyển đổi tối thiểu 70% hệ thống thông tin, dịch vụ công nghệ thông tin hiện có của Bộ (theo thứ tự ưu tiên nếu đủ điều kiện[1]) sang môi trường điện toán đám mây.
d) 100% các đơn vị trực thuộc Bộ sử dụng các dịch vụ điện toán đám mây do Bộ hoặc doanh nghiệp trong nước cung cấp (khi có nhu cầu).
đ) 100% các cơ sở dữ liệu quốc gia thuộc phạm vi quản lý của Bộ được triển khai trên nền tảng điện toán đám mây tại Trung tâm dữ liệu quốc gia theo các quy định pháp luật, bảo đảm an toàn thông tin mạng, an ninh mạng và được quản lý, vận hành ổn định, hiệu quả.
1. Hoàn thiện thể chế phục vụ thúc đẩy phát triển hạ tầng, dịch vụ sử dụng công nghệ điện toán đám mây
a) Nghiên cứu, xây dựng và ban hành Kế hoạch chi tiết của Bộ Nông nghiệp và Môi trường triển khai thực hiện Chương trình hành động quốc gia về phát triển và chuyển đổi sang sử dụng nền tảng điện toán đám mây.
b) Nghiên cứu, xây dựng và ban hành các quy định về an toàn thông tin mạng, an ninh mạng đối với việc sử dụng dịch vụ điện toán đám mây của Bộ để góp phần nâng cao năng lực bảo đảm an ninh mạng, tạo cơ sở pháp lý cho các lực lượng chuyên trách thực hiện chức năng bảo đảm an ninh mạng.
c) Nghiên cứu, xây dựng quy định kỹ thuật về kết nối, tích hợp đảm bảo có tính mở và khả năng tích hợp, kết nối với các giải pháp, nền tảng điện toán đám mây tại Trung tâm dữ liệu quốc gia.
2. Nâng cao toàn diện năng lực hạ tầng kỹ thuật, ứng dụng, dịch vụ và thúc đẩy ứng dụng công nghệ điện toán đám mây phục vụ chuyển đổi số trong các cơ quan nhà nước và toàn xã hội
a) Triển khai các cơ sở dữ liệu quốc gia thuộc phạm vi quản lý của Bộ trên hạ tầng điện toán đám mây của Trung tâm dữ liệu quốc gia; tổ chức công tác xây dựng, quản lý, khai thác và vận hành theo Luật Dữ liệu năm 2024, Nghị quyết số 175/NQ-CP ngày 30 tháng 10 năm 2023 của Chính phủ phê duyệt Đề án Trung tâm dữ liệu quốc gia.
b) Tái cấu trúc hạ tầng công nghệ thông tin, chuyển đổi các hệ thống thông tin của Bộ (ưu tiên các hệ thống thông tin trọng yếu hoặc có nhu cầu, tích hợp, chia sẻ dữ liệu cao hoặc có tiềm năng ứng dụng công nghệ AI lớn) sang môi trường hạ tầng điện toán đám mây, trên cơ sở phối hợp với Trung tâm dữ liệu quốc gia và các cơ quan liên quan để nghiên cứu, đánh giá, phân loại và đề xuất phương án phù hợp với các yêu cầu tại Nghị quyết số 175/NQ-CP ngày 30 tháng 10 năm 2023 của Chính phủ phê duyệt Đề án Trung tâm dữ liệu quốc gia.
c) Xây dựng, triển khai nền tảng điện toán đám mây của Bộ bảo đảm có tính mở, có khả năng tích hợp, kết nối với nền tảng điện toán đám mây của Chính phủ tại Trung tâm dữ liệu quốc gia.
d) Phát triển, triển khai, quản lý và vận hành các ứng dụng, dịch vụ trên môi trường điện toán đám mây để phục vụ các đơn vị thuộc Bộ và người dân, doanh nghiệp; bảo đảm khả năng kết nối, quản lý các nguồn lực, dữ liệu một cách linh hoạt, ổn định và hiệu quả, tuân thủ chặt chẽ quy định về an toàn thông tin mạng, an ninh mạng.
đ) Khuyến khích, hỗ trợ, thúc đẩy các doanh nghiệp đầu tàu trong lĩnh vực quản lý của Bộ từng bước chuyển đổi các hệ thống thông tin sang môi trường điện toán đám mây, ứng dụng mạnh mẽ các giải pháp điện toán đám mây để tối ưu hóa chi phí sản xuất, cải tiến quy trình, nâng cao năng lực cạnh tranh và tạo hiệu ứng lan tỏa đến toàn xã hội.
e) Phối hợp các doanh nghiệp số, doanh nghiệp viễn thông trong nước để hỗ trợ các doanh nghiệp vừa và nhỏ, người dân được đào tạo kỹ năng cần thiết, dễ dàng tiếp cận và khai thác, sử dụng các sản phẩm, dịch vụ với chi phí hợp lý, tạo tiền đề thúc đẩy, phát triển, mở rộng thị trường điện toán đám mây.
3. Nâng cao toàn diện năng lực sản xuất, tự làm chủ công nghệ, nghiên cứu khoa học và đổi mới sáng tạo trong lĩnh vực điện toán đám mây
a) Nghiên cứu, ứng dụng các công nghệ hiện đại như AI, dữ liệu lớn, chuỗi khối, Internet vạn vật, bản sao kỹ thuật số... để góp phần đổi mới sáng tạo trong ngành nông nghiệp và môi trường.
b) Tổ chức các sự kiện truyền thông về điện toán đám mây; lồng ghép, đưa các sản phẩm, dịch vụ điện toán đám mây của các doanh nghiệp số Việt Nam vào cuộc vận động “Người Việt Nam ưu tiên dùng hàng Việt Nam”.
4. Bảo đảm an toàn thông tin mạng, an ninh mạng trên môi trường điện toán đám mây
a) Thực hiện triển khai các giải pháp bảo đảm an toàn thông tin mạng, an ninh mạng, bảo vệ dữ liệu cho các hệ thống thông tin triển khai trên môi trường điện toán đám mây theo quy định pháp luật.
b) Chủ động hoặc phối hợp với các cơ quan nhà nước có liên quan để bảo vệ dữ liệu, quyền lợi người sử dụng và ứng phó, xử lý ngăn chặn các hành vi vi phạm pháp luật sử dụng các hệ thống, dịch vụ điện toán đám mây.
c) Tổ chức kiểm tra, đánh giá mức độ đáp ứng các yêu cầu an toàn thông tin mạng, an ninh mạng của các giải pháp điện toán đám mây để kết nối với nền tảng điện toán đám mây của Trung tâm dữ liệu quốc gia.
d) Tăng cường triển khai thử nghiệm, diễn tập an toàn thông tin mạng, an ninh mạng cho các hệ thống, dịch vụ điện toán đám mây.
5. Hợp tác, trao đổi, chia sẻ kinh nghiệm, tri thức và chuyển giao công nghệ về điện toán đám mây
a) Tăng cường hợp tác trong nước và quốc tế để chia sẻ, trao đổi kiến thức, bài học kinh nghiệm về công nghệ, công tác quản lý, phát triển, xây dựng, vận hành, duy trì hạ tầng điện toán đám mây.
b) Tổ chức, tham gia các chương trình, khóa đào tạo, tập huấn kỹ năng quản lý, vận hành và khai thác, sử dụng các sản phẩm, dịch vụ điện toán đám mây.
c) Tổ chức các hội thảo, hội nghị công nghệ với sự tham gia của các doanh nghiệp trong và ngoài nước, các nhân tài công nghệ để chia sẻ kinh nghiệm, tri thức về điện toán đám mây.
III. KINH PHÍ THỰC HIỆN KẾ HOẠCH
Kinh phí thực hiện Kế hoạch này được bảo đảm từ các nguồn: Ngân sách nhà nước (chi thường xuyên và chi đầu tư phát triển của ngân sách nhà nước); vốn của các tổ chức, doanh nghiệp; tài trợ của các tổ chức, cá nhân trong nước và nước ngoài; nguồn kinh phí hợp pháp khác theo quy định của pháp luật.
1. Cục Chuyển đổi số
a) Chủ trì tổ chức triển khai thực hiện Kế hoạch này theo tháng.
b) Kiểm tra, đôn đốc các đơn vị trực thuộc Bộ, các tổ chức có liên quan triển khai thực hiện Kế hoạch này.
e) Đầu mối phối hợp với các đơn vị của Bộ Công an trong quá trình hoàn thiện, phát triển hạ tầng trung tâm dữ liệu và tái cấu trúc hạ tầng công nghệ thông tin của Bộ sang hạ tầng điện toán đám mây theo các quy định; phù hợp với Nghị quyết số 175/NQ-CP ngày 30 tháng 10 năm 2023 của Chính phủ phê duyệt Đề án Trung tâm dữ liệu quốc gia.
d) Thúc đẩy, hỗ trợ các doanh nghiệp đầu tư phát triển và triển khai hạ tầng, dịch vụ điện toán đám mây.
đ) Tổng hợp, Báo cáo tình hình triển khai kế hoạch đột xuất và định kỳ hằng tháng, năm.
2. Vụ Kế hoạch - Tài chính
a) Chủ trì, phối hợp với Cục Chuyển đổi số báo cáo cấp thẩm quyền bố trí kinh phí để thực hiện các nhiệm vụ của Kế hoạch này theo quy định của Luật Ngân sách nhà nước và phù hợp với khả năng cân đối của ngân sách nhà nước theo phân cấp hiện hành.
b) Nghiên cứu, áp dụng các cơ chế, chính sách ưu đãi về tài chính để thu hút, khuyến khích doanh nghiệp đầu tư phát triển hạ tầng điện toán đám mây phục vụ lĩnh vực nông nghiệp và môi trường.
c) Nghiên cứu, áp dụng cơ chế ưu tiên bố trí nguồn vốn đầu tư phát triển cho việc thực hiện các nhiệm vụ của Kế hoạch này.
3. Các đơn vị trực thuộc Bộ
a) Tổ chức triển khai các nhiệm vụ, giải pháp được phân công tại Phụ lục kèm theo.
b) Phối hợp với các đơn vị trong và ngoài Bộ để hỗ trợ, thúc đẩy các doanh nghiệp thuộc phạm vi, trách nhiệm quản lý nhà nước theo lĩnh vực chuyển đổi, ứng dụng các giải pháp điện toán đám mây.
c) Phối hợp với Cục Chuyển đổi số để báo cáo kết quả thực hiện các nhiệm vụ của Kế hoạch này theo giai đoạn và hàng năm.
CÁC NHIỆM VỤ, GIẢI PHÁP CỦA BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ MÔI TRƯỜNG
TRIỂN KHAI THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH HÀNH ĐỘNG QUỐC GIA VỀ PHÁT TRIỂN VÀ CHUYỂN ĐỔI
SANG SỬ DỤNG NỀN TẢNG ĐIỆN TOÁN ĐÁM MÂY
(Kèm theo Kế hoạch của Bộ Nông nghiệp và Môi trường triển khai thực hiện
Chương trình hành động quốc gia về phát triển và chuyển đổi sang sử dụng nền tảng
điện toán đám mây giai đoạn 2025 - 2030)
STT |
Nhiệm vụ, giải pháp |
Cơ quan chủ trì |
Cơ quan phối hợp |
Kết quả |
Thời gian hoàn thành |
Hoàn thiện thể chế phục vụ thúc đẩy phát triển hạ tầng, dịch vụ sử dụng công nghệ điện toán đám mây |
|
|
|
|
|
1 |
Nghiên cứu, xây dựng và ban hành Kế hoạch chi tiết của Bộ Nông nghiệp và Môi trường triển khai thực hiện Chương trình hành động quốc gia về phát triển và chuyển đổi sang sử dụng nền tảng điện toán đám mây. |
Cục Chuyển đổi số (CĐS) |
Các đơn vị trực thuộc Bộ |
Kế hoạch chi tiết |
Tháng 8/2025 |
2 |
Nghiên cứu, xây dựng và ban hành các quy định về an toàn thông tin mạng, an ninh mạng đối với việc sử dụng dịch vụ điện toán đám mây của Bộ để góp phần nâng cao năng lực bảo đảm an ninh mạng, tạo cơ sở pháp lý cho các lực lượng chuyên trách thực hiện chức năng bảo đảm an ninh mạng. |
Cục CĐS |
Các đơn vị trực thuộc Bộ |
Các quy định được ban hành |
Năm 2025 - 2026 |
3 |
Nghiên cứu, xây dựng quy định kỹ thuật về kết nối, tích hợp đảm bảo có tính mở và khả năng tích hợp, kết nối với các giải pháp, nền tảng điện toán đám mây tại Trung tâm dữ liệu quốc gia. |
Cục CĐS |
Các đơn vị trực thuộc Bộ |
Các quy định được ban hành |
Năm 2025 - 2026 |
|
|
|
|
||
1 |
Triển khai các cơ sở dữ liệu quốc gia thuộc phạm vi quản lý của Bộ trên hạ tầng điện toán đám mây của Trung tâm dữ liệu quốc gia; tổ chức công tác xây dựng, quản lý, khai thác và vận hành theo quy định pháp luật. |
Cục CĐS |
Các đơn vị liên quan |
|
Năm 2025 - 2030 |
1.1 |
Hoàn thiện hệ thống CSDL quốc gia, CSDL chuyên ngành, CSDL dùng chung của Bộ; đồng bộ dữ liệu về Trung tâm dữ liệu quốc gia để xây dựng CSDL tổng hợp quốc gia, phục vụ CĐS quốc gia; kết nối, liên thông, khai thác, chia sẻ hiệu quả dữ liệu, bảo đảm “đúng, đủ, sạch, sống” |
Cục CĐS |
Các đơn vị liên quan |
CSDL Quốc gia |
Thường xuyên |
|
Hoàn thiện các hệ thống giám sát, quan trắc môi trường, khí tượng thủy văn, tài nguyên đất, tài nguyên nước toàn quốc qua thiết bị IoT để phát triển dữ liệu lớn ngành Nông nghiệp và môi trường |
Các đơn vị trực thuộc Bộ |
Cục CĐS |
Hoàn thành, khai thác sử dụng (SD) |
Thường xuyên |
|
Số hóa, phát triển dữ liệu lớn, hoàn thiện CSDL các lĩnh vực ngành nông nghiệp và môi trường |
Các đơn vị trực thuộc Bộ |
Cục CĐS |
Hoàn thành, khai thác SD |
Thường xuyên |
|
Cơ sở dữ liệu nghề cá quốc gia (Vnfishbase) |
Cục Thủy sản và Kiểm ngư |
Cục CĐS; các đơn vị liên quan |
Hoàn thành, khai thác SD |
Tháng 12/2025 |
|
Cơ sở dữ liệu nuôi trồng thủy sản |
Cục Thủy sản và Kiểm ngư |
Cục CĐS; các đơn vị liên quan |
Hoàn thành, khai thác SD |
Tháng 12/2025 |
|
CSDL về giống cây trồng |
Cục TT và BVTV |
Cục CĐS; các đơn vị liên quan |
Hoàn thành, khai thác SD |
Tháng 12/2025 |
|
CSDL về trồng trọt |
Cục TT và BVTV |
Cục CĐS; các đơn vị liên quan |
Hoàn thành, khai thác SD |
Tháng 12/2025 |
|
Hệ thống báo cáo thống kê ngành nông nghiệp và môi trường |
Vụ KHTC |
Các đơn vị liên quan thuộc Bộ |
Hoàn thành, khai thác SD |
Tháng 12/2025 |
|
CSDL khí tượng thuỷ văn quốc gia |
Cục KTTV; Cục CĐS |
Các đơn vị liên quan |
Hoàn thành, khai thác SD |
Tháng 12/2025 |
|
Hệ thống thông tin CSDL môi trường quốc gia |
Cục Môi trường |
Các đơn vị liên quan |
Hoàn thành, khai thác SD |
Tháng 12/2025 |
|
CSDL nền địa lý quốc gia |
Cục Đo đạc, Bản đồ và TT địa lý VN |
Các đơn vị liên quan |
Hoàn thành, khai thác SD |
Tháng 12/2025 |
|
CSDL về khai thác sử dụng tài nguyên biển và hải đảo |
Cục Biển và Hải đảo VN |
Các đơn vị liên quan |
Hoàn thành, khai thác SD |
Tháng 12/2025 |
|
CSDL quốc gia về đất đai |
Cục QL Đất đai |
Các đơn vị liên quan |
Hoàn thành, khai thác SD |
Tháng 8/2025 |
|
CSDL viễn thám quốc gia |
Cục Viễn thám QG |
Cục CĐS |
Hoàn thành, khai thác SD |
Tháng 12/2025 |
|
Cơ sở dữ liệu về chăn nuôi và thú y |
Cục Chăn nuôi - Thú y |
Các đơn vị liên quan |
Hoàn thành, khai thác SD |
Tháng 12/2025 |
|
Cơ sở dữ liệu hộ nghèo, hộ cận nghèo. |
Văn phòng Quốc gia về giảm nghèo |
Cục CĐS; Các đơn vị liên quan |
Hoàn thành, khai thác SD |
Tháng 12/2025 |
|
Xây dựng, phát triển hạ tầng dữ liệu không gian địa lý quốc gia |
Cục Đo đạc, Bản đồ và TT địa lý VN |
Cục CĐS; Các đơn vị liên quan |
Hoàn thành, khai thác SD |
Năm 2030 |
|
Hoàn thiện nền tảng tổng hợp phân tích dữ liệu của Bộ Nông nghiệp và Môi trường |
Cục CĐS |
Các đơn vị thuộc Bộ |
Hệ thống phân tích dữ liệu |
Năm 2026 |
1.2 |
Tích hợp, đồng bộ dữ liệu từ các CSDL quốc gia, CSDL lĩnh vực thuộc Bộ Nông nghiệp và Môi trường về Trung tâm dữ liệu quốc gia |
Cục CĐS |
Các đơn vị trực thuộc Bộ |
Hệ thống dữ liệu được tích hợp |
Thường xuyên |
2 |
Tái cấu trúc hạ tầng công nghệ thông tin, chuyển đổi các hệ thống thông tin của Bộ (ưu tiên các hệ thống thông tin trọng yếu hoặc có nhu cầu, tích hợp, chia sẻ dữ liệu cao hoặc có tiềm năng ứng dụng công nghệ AI lớn) sang môi trường hạ tầng điện toán đám mây; tổ chức xây dựng, quản lý, khai thác và vận hành theo các quy định pháp luật. |
Cục CĐS |
Các đơn vị trực thuộc Bộ |
Các hệ thống thông tin hiện có của Bộ được đánh giá, phân loại và triển khai trên môi trường hạ tầng điện toán đám mây nếu đủ điều kiện. Báo cáo tổng hợp, phân tích và đánh giá kết quả đạt được theo từng năm. |
Năm 2025 - 2030 |
3 |
Xây dựng, triển khai nền tảng điện toán đám mây của Bộ bảo đảm có tính mở, có khả năng tích hợp, kết nối với nền tảng điện toán đám mây của Chính phủ tại Trung tâm dữ liệu quốc gia. |
Cục CĐS |
Các đơn vị trực thuộc Bộ |
Nền tảng điện toán đám mây của Bộ được sử dụng và kết nối với nền tảng điện toán đám mây của Chính phủ tại Trung tâm dữ liệu quốc gia. |
Năm 2025 - 2028 |
4 |
Phát triển, triển khai, quản lý và vận hành các ứng dụng, dịch vụ trên môi trường điện toán đám mây để phục vụ các cơ quan nhà nước và toàn xã hội (Thuộc các lĩnh vực quản lý của Bộ). |
Cục CĐS |
Các đơn vị trực thuộc Bộ |
Các ứng dụng, dịch vụ phục vụ các cơ quan nhà nước và toàn xã hội được phát triển, triển khai trên môi trường điện toán đám mây. |
Năm 2025 - 2030 |
5 |
Khuyến khích, hỗ trợ, thúc đẩy các doanh nghiệp đầu tàu trong lĩnh vực quản lý của Bộ chuyển đổi, ứng dụng các giải pháp điện toán đám mây. |
Các đơn vị trực thuộc Bộ |
Các đơn vị liên quan |
Kết nối, khuyến khích, hỗ trợ các doanh nghiệp công nghệ hợp tác với các doanh nghiệp đầu tàu trong các lĩnh vực quản lý của Bộ để đẩy mạnh ứng dụng các giải pháp điện toán đám mây. Báo cáo tổng hợp, phân tích và đánh giá kết quả đạt được theo từng năm. |
Thường xuyên |
6 |
Phối hợp các doanh nghiệp số, doanh nghiệp viễn thông trong nước để hỗ trợ các doanh nghiệp vừa và nhỏ, người dân được đào tạo kỹ năng cần thiết, dễ dàng tiếp cận và khai thác, sử dụng các sản phẩm, dịch vụ với chi phí hợp lý, tạo tiền đề thúc đẩy, phát triển, mở rộng thị trường điện toán đám mây. |
Cục CĐS |
Các đơn vị trực thuộc Bộ |
Kết nối, khuyến khích, hỗ trợ các doanh nghiệp công nghệ hợp tác với các doanh nghiệp vừa và nhỏ (SMEs) để đẩy mạnh ứng dụng các giải pháp điện toán đám mây. Phổ cập kiến thức và năng số cơ bản, cần thiết về điện toán đám mây cho mọi tầng lớp nhân dân. Báo cáo tổng hợp, phân tích và đánh giá kết quả đạt được theo từng năm. |
Thường xuyên |
|
|
|
|
||
1 |
Nghiên cứu, ứng dụng các công nghệ hiện đại như trí tuệ nhân tạo, dữ liệu lớn, chuỗi khối, Internet vạn vật, bản sao kỹ thuật số... để góp phần đổi mới sáng tạo trong ngành nông nghiệp và môi trường |
Vụ Khoa học và Công nghệ |
Cục Chuyển đổi số, các đơn vị trực thuộc Bộ |
Các công nghệ hiện đại như trí tuệ nhân tạo, dữ liệu lớn, chuỗi khối, Internet vạn vật, bản sao kỹ thuật số... được ứng dụng trong ngành nông nghiệp và môi trường |
Thường xuyên |
2 |
Phối hợp tổ chức, tham gia các sự kiện truyền thông về điện toán đám mây; lồng ghép, đưa các sản phẩm, dịch vụ điện toán đám mây của các doanh nghiệp số Việt Nam vào cuộc vận động “Người Việt Nam ưu tiên dùng hàng Việt Nam”. |
Báo Nông nghiệp và Môi trường |
Các đơn vị trực thuộc Bộ |
Các sản phẩm, dịch vụ điện toán đám mây được quảng bá trên các phương tiện truyền thông, đại chúng đến toàn xã hội. |
Thường xuyên |
Bảo đảm an toàn thông tin mạng, an ninh mạng cho hạ tầng, dịch vụ điện toán đám mây |
|
|
|
|
|
1 |
Thực hiện triển khai các giải pháp bảo đảm an toàn thông tin mạng, an ninh mạng, bảo vệ dữ liệu cho các hệ thống thông tin triển khai trên môi trường điện toán đám mây theo quy định pháp luật. |
Cục CĐS |
Các đơn vị trực thuộc Bộ |
Hồ sơ bảo đảm an toàn thông tin mạng, an ninh mạng theo quy định được duyệt, chấp thuận. |
Thường xuyên |
2 |
Chủ động hoặc phối hợp với các cơ quan nhà nước có liên quan để bảo vệ dữ liệu, quyền lợi người sử dụng và ứng phó, xử lý ngăn chặn các hành vi vi phạm pháp luật sử dụng các hệ thống, dịch vụ điện toán đám mây. |
Cục CĐS |
Các đơn vị trực thuộc Bộ |
Thực hiện theo các quy định của pháp luật và quy chế bảo đảm an toàn thông tin mạng, an ninh mạng của Bộ. |
Thường xuyên |
3 |
Tổ chức kiểm tra, đánh giá mức độ đáp ứng các yêu cầu an toàn thông tin mạng, an ninh mạng của các giải pháp điện toán đám mây để kết nối với nền tảng điện toán đám mây của Trung tâm dữ liệu quốc gia. |
Cục CĐS |
Các tổ chức, đơn vị có chức năng đánh giá ATTTM, ANM |
Báo cáo đánh giá của cấp có thẩm quyền. Hệ thống đáp ứng sẽ được kết nối về mặt kỹ thuật. |
Thường xuyên (theo yêu cầu, nhu cầu thực tế) |
4 |
Tăng cường triển khai thử nghiệm, diễn tập an toàn thông tin mạng, an ninh mạng cho các hệ thống, sản phẩm, dịch vụ điện toán đám mây. |
Cục CĐS |
Các đơn vị trực thuộc Bộ |
Báo cáo tổng hợp kết quả thực hiện. |
Thường xuyên |
Hợp tác, trao đổi, chia sẻ kinh nghiệm, tri thức và chuyển giao công nghệ về điện toán đám mây |
|
|
|
|
|
1 |
Tăng cường hợp tác trong nước và quốc tế để chia sẻ, trao đổi kiến thức, bài học kinh nghiệm về công nghệ, công tác quản lý, phát triển, xây dựng, vận hành, duy trì hạ tầng điện toán đám mây. |
Vụ Khoa học và Công nghệ; Vụ Hợp tác quốc tế |
Cục CĐS |
Tổ chức hội thảo, hội nghị, đoàn công tác đi học hỏi kinh nghiệm quốc tế. |
Thường xuyên |
2 |
Tổ chức các hội thảo, hội nghị công nghệ với sự tham gia của các doanh nghiệp trong và ngoài nước, các nhân tài công nghệ để chia sẻ kinh nghiệm, tri thức về điện toán đám mây. |
Vụ Khoa học và Công nghệ, Cục CĐS |
Các doanh nghiệp, tổ chức trong và ngoài nước, các hiệp hội có liên quan |
Báo cáo tổng hợp các kết quả từ hội nghị, hội thảo. Các biên bản, thỏa thuận hợp tác về chia sẻ, chuyển giao công nghệ về điện toán đám mây. |
Thường xuyên |
[1] “Đủ điều kiện” là đáp ứng các yêu cầu về an toàn, an ninh mạng; phục vụ mục tiêu chỉ đạo điều hành của lãnh đạo Bộ, công tác chuyên môn của các đơn vị; hạ tầng đám mây đủ tài nguyên cung cấp theo yêu cầu.