Quyết định 3363/QĐ-UBND năm 2020 công bố mới và bãi bỏ thủ tục hành chính lĩnh vực du lịch thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tỉnh Trà Vinh
Số hiệu | 3363/QĐ-UBND |
Ngày ban hành | 30/09/2020 |
Ngày có hiệu lực | 30/09/2020 |
Loại văn bản | Quyết định |
Cơ quan ban hành | Tỉnh Trà Vinh |
Người ký | Trần Anh Dũng |
Lĩnh vực | Bộ máy hành chính,Văn hóa - Xã hội |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 3363/QĐ-UBND |
Trà Vinh, ngày 30 tháng 9 năm 2020 |
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH TRÀ VINH
Căn cứ Luật Tổ chức Chính quyền địa phương ngày 19/6/2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức Chính quyền địa phương ngày 22/11/2019;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 14/5/2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính; Nghị định số 92/2017/NĐ-CP ngày 07/8/2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 02/2017/TT-VPCP ngày 31/10/2017 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính; Thông tư số 01/2018/TT-VPCP ngày 23/11/2018 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ hướng dẫn thi hành một số quy định của Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23 tháng 4 năm 2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính;
Căn cứ Quyết định số 2638/QĐ-BVHTTDL ngày 21/9/2020 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch về việc công bố thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung trong lĩnh vực du lịch thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch;
Theo Tờ trình của Giám đốc Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố mới kèm theo Quyết định này 12 (mười hai) và bãi bỏ 12 (mười hai) thủ tục hành chính lĩnh vực du lịch được công bố tại các Quyết định 963/QĐ-UBND ngày 21/5/2018 của Chủ tịch UBND tỉnh về việc công bố mới thủ tục hành chính thuộc lĩnh vực du lịch trên địa bàn tỉnh Trà Vinh, Quyết định số 534/QĐ-UBND ngày 03/4/2019 của UBND tỉnh về việc công bố Danh mục thủ tục hành chính thực hiện tại Bộ phận một cửa thuộc phạm vi, chức năng quản lý của Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch, Quyết định số 2346/QĐ-UBND ngày 19/12/2017 của UBND tỉnh về việc công bố Danh mục thủ tục hành chính thực hiện, không thực hiện qua dịch vụ bưu chính công ích thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch trên địa bàn tỉnh Trà Vinh; Quyết định số 2900/QĐ-UBND ngày 07/8/2020 về việc công bố mới và bãi bỏ TTHC lĩnh vực Du lịch thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch (kèm theo phụ lục danh mục và nội dung thủ tục hành chính và được gửi trên hệ thống phần mềm Quản lý văn bản và điều hành dùng chung của tỉnh (IOFFICE), đề nghị các cơ quan, đơn vị, địa phương truy cập sử dụng).
Điều 2. Giám đốc Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch căn cứ Quyết định này thông báo và đăng tải công khai danh mục TTHC thực hiện tại Bộ phận một cửa, danh mục TTHC thực hiện qua dịch vụ bưu chính công ích, danh mục TTHC thực hiện dịch vụ công trực tuyến mức độ 3,4 thuộc phạm vi, chức năng quản lý của Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch theo quy định.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh Trà Vinh, Giám đốc Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch, Thủ trưởng các Sở, ngành thuộc UBND tỉnh, Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký./.
|
KT. CHỦ TỊCH |
DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH CÔNG BỐ MỚI VÀ BÃI BỎ LĨNH VỰC
DU LỊCH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ VĂN HÓA, THỂ THAO VÀ DU LỊCH
(Ban hành kèm theo Quyết định số 3363/QĐ-UBND ngày 30 tháng 9 năm 2020 của
Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh)
1. DANH MỤC TTHC CÔNG BỐ MỚI
STT |
Tên TTHC |
Mức độ cung cấp dịch vụ |
Thời hạn giải quyết |
Địa điểm thực hiện |
Phí, lệ phí (nếu có) |
Cơ quan tiếp nhận và trả kết quả |
Cách thức thực hiện |
||
Mức 2 |
Mức 3 |
Mức 4 |
|||||||
1. |
LỮ HÀNH |
||||||||
1 |
Thủ tục cấp thẻ hướng dẫn viên du lịch tại điểm |
X |
|
|
5 (ngày làm việc) |
Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Trà Vinh |
100.000 đồng/ thẻ (Thông tư số 35/2020/TT-BTC ngày 05/5/2020 của Bộ Tài chính) |
Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tỉnh Trà Vinh |
- Nộp trực tiếp: Qua dịch vụ bưu chính công ích đến Trung tâm Phục vụ Hành chính công tỉnh Trà Vinh. |
2 |
Thủ tục cấp thẻ hướng dẫn viên du lịch quốc tế |
|
X |
X |
8 (ngày làm việc) |
Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Trà Vinh |
325.000 đồng/ thẻ (Thông tư số 35/2020/TT-BTC ngày 05/5/2020 của Bộ Tài chính) |
Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tỉnh Trà Vinh |
- Nộp trực tiếp tại Trung tâm Phục vụ Hành chính công tỉnh Trà Vinh. - Qua dịch vụ bưu chính công ích. - Qua Dịch vụ công trực tuyến của tỉnh Trà Vinh tại website: https://dichvucong.travinh.gov.vn/ |
3 |
Thủ tục cấp thẻ hướng dẫn viên du lịch nội địa |
|
X |
X |
8 (ngày làm việc) |
||||
4 |
Thủ tục cấp đổi thẻ hướng dẫn viên du lịch quốc tế, thẻ hướng dẫn viên du lịch nội địa |
|
X |
X |
5 (ngày làm việc) |
||||
5 |
Thủ tục cấp lại thẻ hướng dẫn viên du lịch |
|
X |
X |
5 (ngày làm việc) |
Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Trà Vinh |
- 325.000 đồng/ thẻ hướng dẫn viên du lịch quốc tế hoặc thẻ hướng dẫn viên du lịch nội địa; - 100.000 đồng/ thẻ hướng dẫn viên du lịch tại điểm. (Thông tư số 35/2020/TT-BTC ngày 05/5/2020 của Bộ Tài chính) |
Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tỉnh Trà Vinh |
|
6 |
Thủ tục cấp giấy phép kinh doanh dịch vụ lữ hành nội địa |
X |
|
|
5 (ngày làm việc) |
Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Trà Vinh |
1.500.000 đồng/ giấy phép (Thông tư số 35/2020/TT-BTC ngày 05/5/2020 của Bộ Tài chính) |
Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tỉnh Trà Vinh |
- Nộp trực tiếp; Qua dịch vụ bưu chính công ích đến Trung tâm Phục vụ Hành chính công tỉnh Trà Vinh. |
7 |
Thủ tục cấp lại giấy phép kinh doanh dịch vụ lữ hành nội địa |
X |
|
|
3 (ngày làm việc) |
Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Trà Vinh |
750.000 đồng/ giấy phép (Thông tư số 35/2020/TT-BTC ngày 05/5/2020 của Bộ Tài chính) |
Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tỉnh Trà Vinh |
|
8 |
Thủ tục cấp đổi giấy phép kinh doanh dịch vụ lữ hành nội địa |
X |
|
|
3 (ngày làm việc) |
Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Trà Vinh |
1.000.000 đồng/ giấy phép (Thông tư số 35/2020/TT-BTC ngày 05/5/2020 của Bộ Tài chính) |
Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tỉnh Trà Vinh |
|
II |
DỊCH VỤ DU LỊCH KHÁC |
|
|
|
|
|
|
|
|
9 |
Thủ tục công nhận cơ sở kinh doanh dịch vụ thể thao đạt tiêu chuẩn phục vụ khách du lịch |
X |
|
|
10 (ngày làm việc) |
Trung tâm Phục vụ Hành chính công tỉnh Trà Vinh. |
1.000.000 đồng/ hồ sơ (Thông tư số 33/2018/TT-BTC ngày 30 tháng 3 năm 2018) |
Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tỉnh Trà Vinh |
Nộp trực tiếp: Qua dịch vụ bưu chính công ích đến Trung tâm Phục vụ Hành chính công tỉnh Trà Vinh. |
10 |
Thủ tục công nhận cơ sở kinh doanh dịch vụ vui chơi, giải trí đạt tiêu chuẩn phục vụ khách du lịch |
X |
|
|
10 (ngày làm việc) |
||||
11 |
Thủ tục công nhận cơ sở kinh doanh dịch vụ chăm sóc sức khỏe đạt tiêu chuẩn phục vụ khách du lịch |
X |
|
|
10 (ngày làm việc) |
||||
12 |
Thủ tục Công nhận cơ sở kinh doanh dịch vụ ăn uống đạt tiêu chuẩn phục vụ khách du lịch |
X |
|
|
10 (ngày làm việc) |
2. DANH MỤC TTHC BÃI BỎ
Số TT |
Tên thủ tục hành chính |
1 |
Thủ tục cấp thẻ hướng dẫn viên du lịch tại điểm |
2 |
Thủ tục cấp thẻ hướng dẫn viên du lịch quốc tế |
3 |
Thủ tục cấp thẻ hướng dẫn viên du lịch nội địa |
4 |
Thủ tục cấp đổi thẻ hướng dẫn viên du lịch quốc tế, thẻ hướng dẫn viên du lịch nội địa |
5 |
Thủ tục cấp lại thẻ hướng dẫn viên du lịch |
6 |
Thủ tục cấp giấy phép kinh doanh dịch vụ lữ hành nội địa |
7 |
Thủ tục cấp lại giấy phép kinh doanh dịch vụ lữ hành nội địa |
8 |
Thủ tục cấp đổi giấy phép kinh doanh dịch vụ lữ hành nội địa |
9 |
Thủ tục công nhận cơ sở kinh doanh dịch vụ thể thao đạt tiêu chuẩn phục vụ khách du lịch |
10 |
Thủ tục công nhận cơ sở kinh doanh dịch vụ vui chơi, giải trí đạt tiêu chuẩn phục vụ khách du lịch |
11 |
Thủ tục công nhận cơ sở kinh doanh dịch vụ chăm sóc sức khỏe đạt tiêu chuẩn phục vụ khách du lịch |
12 |
Thủ tục Công nhận cơ sở kinh doanh dịch vụ ăn uống đạt tiêu chuẩn phục vụ khách du lịch |
NỘI DUNG THỦ TỤC HÀNH CHÍNH CÔNG BỐ MỚI
1. Thủ tục cấp thẻ hướng dẫn viên du lịch tại điểm
a) Cách thức thực hiện
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 3363/QĐ-UBND |
Trà Vinh, ngày 30 tháng 9 năm 2020 |
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH TRÀ VINH
Căn cứ Luật Tổ chức Chính quyền địa phương ngày 19/6/2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức Chính quyền địa phương ngày 22/11/2019;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 14/5/2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính; Nghị định số 92/2017/NĐ-CP ngày 07/8/2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 02/2017/TT-VPCP ngày 31/10/2017 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính; Thông tư số 01/2018/TT-VPCP ngày 23/11/2018 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ hướng dẫn thi hành một số quy định của Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23 tháng 4 năm 2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính;
Căn cứ Quyết định số 2638/QĐ-BVHTTDL ngày 21/9/2020 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch về việc công bố thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung trong lĩnh vực du lịch thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch;
Theo Tờ trình của Giám đốc Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố mới kèm theo Quyết định này 12 (mười hai) và bãi bỏ 12 (mười hai) thủ tục hành chính lĩnh vực du lịch được công bố tại các Quyết định 963/QĐ-UBND ngày 21/5/2018 của Chủ tịch UBND tỉnh về việc công bố mới thủ tục hành chính thuộc lĩnh vực du lịch trên địa bàn tỉnh Trà Vinh, Quyết định số 534/QĐ-UBND ngày 03/4/2019 của UBND tỉnh về việc công bố Danh mục thủ tục hành chính thực hiện tại Bộ phận một cửa thuộc phạm vi, chức năng quản lý của Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch, Quyết định số 2346/QĐ-UBND ngày 19/12/2017 của UBND tỉnh về việc công bố Danh mục thủ tục hành chính thực hiện, không thực hiện qua dịch vụ bưu chính công ích thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch trên địa bàn tỉnh Trà Vinh; Quyết định số 2900/QĐ-UBND ngày 07/8/2020 về việc công bố mới và bãi bỏ TTHC lĩnh vực Du lịch thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch (kèm theo phụ lục danh mục và nội dung thủ tục hành chính và được gửi trên hệ thống phần mềm Quản lý văn bản và điều hành dùng chung của tỉnh (IOFFICE), đề nghị các cơ quan, đơn vị, địa phương truy cập sử dụng).
Điều 2. Giám đốc Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch căn cứ Quyết định này thông báo và đăng tải công khai danh mục TTHC thực hiện tại Bộ phận một cửa, danh mục TTHC thực hiện qua dịch vụ bưu chính công ích, danh mục TTHC thực hiện dịch vụ công trực tuyến mức độ 3,4 thuộc phạm vi, chức năng quản lý của Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch theo quy định.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh Trà Vinh, Giám đốc Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch, Thủ trưởng các Sở, ngành thuộc UBND tỉnh, Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký./.
|
KT. CHỦ TỊCH |
DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH CÔNG BỐ MỚI VÀ BÃI BỎ LĨNH VỰC
DU LỊCH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ VĂN HÓA, THỂ THAO VÀ DU LỊCH
(Ban hành kèm theo Quyết định số 3363/QĐ-UBND ngày 30 tháng 9 năm 2020 của
Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh)
1. DANH MỤC TTHC CÔNG BỐ MỚI
STT |
Tên TTHC |
Mức độ cung cấp dịch vụ |
Thời hạn giải quyết |
Địa điểm thực hiện |
Phí, lệ phí (nếu có) |
Cơ quan tiếp nhận và trả kết quả |
Cách thức thực hiện |
||
Mức 2 |
Mức 3 |
Mức 4 |
|||||||
1. |
LỮ HÀNH |
||||||||
1 |
Thủ tục cấp thẻ hướng dẫn viên du lịch tại điểm |
X |
|
|
5 (ngày làm việc) |
Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Trà Vinh |
100.000 đồng/ thẻ (Thông tư số 35/2020/TT-BTC ngày 05/5/2020 của Bộ Tài chính) |
Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tỉnh Trà Vinh |
- Nộp trực tiếp: Qua dịch vụ bưu chính công ích đến Trung tâm Phục vụ Hành chính công tỉnh Trà Vinh. |
2 |
Thủ tục cấp thẻ hướng dẫn viên du lịch quốc tế |
|
X |
X |
8 (ngày làm việc) |
Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Trà Vinh |
325.000 đồng/ thẻ (Thông tư số 35/2020/TT-BTC ngày 05/5/2020 của Bộ Tài chính) |
Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tỉnh Trà Vinh |
- Nộp trực tiếp tại Trung tâm Phục vụ Hành chính công tỉnh Trà Vinh. - Qua dịch vụ bưu chính công ích. - Qua Dịch vụ công trực tuyến của tỉnh Trà Vinh tại website: https://dichvucong.travinh.gov.vn/ |
3 |
Thủ tục cấp thẻ hướng dẫn viên du lịch nội địa |
|
X |
X |
8 (ngày làm việc) |
||||
4 |
Thủ tục cấp đổi thẻ hướng dẫn viên du lịch quốc tế, thẻ hướng dẫn viên du lịch nội địa |
|
X |
X |
5 (ngày làm việc) |
||||
5 |
Thủ tục cấp lại thẻ hướng dẫn viên du lịch |
|
X |
X |
5 (ngày làm việc) |
Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Trà Vinh |
- 325.000 đồng/ thẻ hướng dẫn viên du lịch quốc tế hoặc thẻ hướng dẫn viên du lịch nội địa; - 100.000 đồng/ thẻ hướng dẫn viên du lịch tại điểm. (Thông tư số 35/2020/TT-BTC ngày 05/5/2020 của Bộ Tài chính) |
Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tỉnh Trà Vinh |
|
6 |
Thủ tục cấp giấy phép kinh doanh dịch vụ lữ hành nội địa |
X |
|
|
5 (ngày làm việc) |
Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Trà Vinh |
1.500.000 đồng/ giấy phép (Thông tư số 35/2020/TT-BTC ngày 05/5/2020 của Bộ Tài chính) |
Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tỉnh Trà Vinh |
- Nộp trực tiếp; Qua dịch vụ bưu chính công ích đến Trung tâm Phục vụ Hành chính công tỉnh Trà Vinh. |
7 |
Thủ tục cấp lại giấy phép kinh doanh dịch vụ lữ hành nội địa |
X |
|
|
3 (ngày làm việc) |
Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Trà Vinh |
750.000 đồng/ giấy phép (Thông tư số 35/2020/TT-BTC ngày 05/5/2020 của Bộ Tài chính) |
Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tỉnh Trà Vinh |
|
8 |
Thủ tục cấp đổi giấy phép kinh doanh dịch vụ lữ hành nội địa |
X |
|
|
3 (ngày làm việc) |
Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Trà Vinh |
1.000.000 đồng/ giấy phép (Thông tư số 35/2020/TT-BTC ngày 05/5/2020 của Bộ Tài chính) |
Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tỉnh Trà Vinh |
|
II |
DỊCH VỤ DU LỊCH KHÁC |
|
|
|
|
|
|
|
|
9 |
Thủ tục công nhận cơ sở kinh doanh dịch vụ thể thao đạt tiêu chuẩn phục vụ khách du lịch |
X |
|
|
10 (ngày làm việc) |
Trung tâm Phục vụ Hành chính công tỉnh Trà Vinh. |
1.000.000 đồng/ hồ sơ (Thông tư số 33/2018/TT-BTC ngày 30 tháng 3 năm 2018) |
Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tỉnh Trà Vinh |
Nộp trực tiếp: Qua dịch vụ bưu chính công ích đến Trung tâm Phục vụ Hành chính công tỉnh Trà Vinh. |
10 |
Thủ tục công nhận cơ sở kinh doanh dịch vụ vui chơi, giải trí đạt tiêu chuẩn phục vụ khách du lịch |
X |
|
|
10 (ngày làm việc) |
||||
11 |
Thủ tục công nhận cơ sở kinh doanh dịch vụ chăm sóc sức khỏe đạt tiêu chuẩn phục vụ khách du lịch |
X |
|
|
10 (ngày làm việc) |
||||
12 |
Thủ tục Công nhận cơ sở kinh doanh dịch vụ ăn uống đạt tiêu chuẩn phục vụ khách du lịch |
X |
|
|
10 (ngày làm việc) |
2. DANH MỤC TTHC BÃI BỎ
Số TT |
Tên thủ tục hành chính |
1 |
Thủ tục cấp thẻ hướng dẫn viên du lịch tại điểm |
2 |
Thủ tục cấp thẻ hướng dẫn viên du lịch quốc tế |
3 |
Thủ tục cấp thẻ hướng dẫn viên du lịch nội địa |
4 |
Thủ tục cấp đổi thẻ hướng dẫn viên du lịch quốc tế, thẻ hướng dẫn viên du lịch nội địa |
5 |
Thủ tục cấp lại thẻ hướng dẫn viên du lịch |
6 |
Thủ tục cấp giấy phép kinh doanh dịch vụ lữ hành nội địa |
7 |
Thủ tục cấp lại giấy phép kinh doanh dịch vụ lữ hành nội địa |
8 |
Thủ tục cấp đổi giấy phép kinh doanh dịch vụ lữ hành nội địa |
9 |
Thủ tục công nhận cơ sở kinh doanh dịch vụ thể thao đạt tiêu chuẩn phục vụ khách du lịch |
10 |
Thủ tục công nhận cơ sở kinh doanh dịch vụ vui chơi, giải trí đạt tiêu chuẩn phục vụ khách du lịch |
11 |
Thủ tục công nhận cơ sở kinh doanh dịch vụ chăm sóc sức khỏe đạt tiêu chuẩn phục vụ khách du lịch |
12 |
Thủ tục Công nhận cơ sở kinh doanh dịch vụ ăn uống đạt tiêu chuẩn phục vụ khách du lịch |
NỘI DUNG THỦ TỤC HÀNH CHÍNH CÔNG BỐ MỚI
1. Thủ tục cấp thẻ hướng dẫn viên du lịch tại điểm
a) Cách thức thực hiện
Bước 1: Tiếp nhận hồ sơ
- Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch định kỳ hằng năm công bố kế hoạch tổ chức kiểm tra nghiệp vụ hướng dẫn du lịch tại điểm.
- Người đề nghị cấp thẻ hướng dẫn viên du lịch tại điểm nộp hồ sơ đến Trung tâm Phục vụ Hành chính công tỉnh Trà Vinh.
- Thời gian tiếp nhận hồ sơ: các ngày làm việc trong tuần (trừ ngày thứ bảy, chủ nhật và ngày lễ).
Bước 2: Xử lý hồ sơ
Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tổ chức kiểm tra và cấp thẻ hướng dẫn viên du lịch tại điểm đối với người đã đạt yêu cầu kiểm tra nghiệp vụ trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày có kết quả kiểm tra.
Bước 3: Trả kết quả
Trả kết quả trực tiếp tại Trung tâm Phục vụ Hành chính công tỉnh Trà Vinh hoặc qua dịch vụ bưu chính.
b) Cách thức thực hiện: Nộp hồ sơ trực tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính đến Trung tâm Phục vụ Hành chính công tỉnh Trà Vinh.
c) Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Thành phần hồ sơ:
(1) Đơn đề nghị cấp thẻ hướng dẫn viên du lịch tại điểm (Phụ lục II ban hành kèm theo Thông tư số 13/2019/TT-BVHTTDL ngày 25 tháng 11 năm 2019);
(2) Sơ yếu lý lịch có xác nhận của Ủy ban nhân dân cấp xã nơi cư trú;
(3) Giấy chứng nhận sức khỏe do cơ sở khám bệnh, chữa bệnh có thẩm quyền cấp trong thời hạn không quá 06 tháng tính đến thời điểm nộp hồ sơ;
(4) 02 ảnh chân dung màu cỡ 3 cm x 4 cm.
- Số lượng hồ sơ: 01 (bộ).
d) Thời hạn giải quyết: 05 ngày làm việc kể từ ngày có kết quả kiểm tra.
đ) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
e) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cá nhân.
f) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Thẻ hướng dẫn viên du lịch tại điểm.
g) Phí, lệ phí: 100.000 đồng/thẻ.
h) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
Đơn đề nghị cấp thẻ hướng dẫn viên du lịch tại điểm (Phụ lục II ban hành kèm theo Thông tư số 13/2019/TT-BVHTTDL ngày 25 tháng 11 năm 2019).
i) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
- Có quốc tịch Việt Nam, thường trú tại Việt Nam;
- Có năng lực hành vi dân sự đầy đủ;
- Không mắc bệnh truyền nhiễm, không sử dụng chất ma túy;
- Đạt yêu cầu kiểm tra nghiệp vụ hướng dẫn du lịch tại điểm do Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tổ chức.
k) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Du lịch số 09/2017/QH14 ngày 19 tháng 6 năm 2017. Có hiệu lực từ ngày 01 tháng 01 năm 2018.
- Thông tư số 06/2017/TT-BVHTTDL ngày 15 tháng 12 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy định chi tiết một số điều của Luật Du lịch. Có hiệu lực từ ngày 01 tháng 02 năm 2018.
- Thông tư số 33/2018/TT-BTC ngày 30 tháng 3 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp và quản lý phí thẩm định cấp Giấy phép kinh doanh dịch vụ lữ hành quốc tế, Giấy phép kinh doanh dịch vụ lữ hành nội địa; phí thẩm định cấp thẻ hướng dẫn viên du lịch; lệ phí cấp Giấy phép đặt chi nhánh, văn phòng đại diện doanh nghiệp du lịch nước ngoài tại Việt Nam. Có hiệu lực từ ngày 14 tháng 5 năm 2018.
- Thông tư số 13/2019/TT-BVHTTDL ngày 25 tháng 11 năm 2019 sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 06/2017/TT-BVHTTDL ngày 15 tháng 12 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy định chi tiết một số điều của Luật Du lịch.
- Thông tư số 35/2020/TT-BTC ngày 05/5/2020 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, nộp phí thẩm định cấp giấy phép kinh doanh dịch vụ lữ hành quốc tế, giấy phép kinh doanh dịch vụ lữ hành nội địa; phí thẩm định cấp thẻ hướng dẫn viên du lịch. Có hiệu lực từ ngày 05 tháng 5 năm 2020 đến hết ngày 31 tháng 12 năm 2020.
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
......, ngày....tháng ... năm
ĐƠN ĐỀ NGHỊ
Cấp thẻ hướng dẫn viên du lịch .....(1)......
Kính gửi: Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tỉnh....
- Họ và tên (chữ in hoa):......
- Ngày sinh:....../....../...... - Giới tính: □ Nam □ Nữ
- Giấy Chứng minh nhân dân/Thẻ căn cước công dân:......
- Nơi cấp:.......................... - Ngày cấp:.................................
- Trình độ chuyên môn nghiệp vụ:..........................................
- Trình độ ngoại ngữ (đối với người đề nghị cấp thẻ HDV du lịch quốc tế):
..........................................................
Địa chỉ liên lạc:....................................................
Điện thoại: ..................................... - Email: .................................................
Căn cứ vào các quy định hiện hành, kính đề nghị Sở Du lịch/Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch/Sở Văn hóa, Thông tin, Thể thao và Du lịch tỉnh/thành phố.............thẩm định và cấp thẻ hướng dẫn viên du lịch .....(1)...... cho tôi.
Tôi cam kết chịu trách nhiệm hoàn toàn về tính chính xác, trung thực của nội dung hồ sơ đề nghị cấp thẻ hướng dẫn viên du lịch./.
|
NGƯỜI ĐỀ NGHỊ CẤP
THẺ |
Hướng dẫn ghi:
(1) Quốc tế, nội địa hoặc tại điểm.
2. Thủ tục cấp thẻ hướng dẫn viên du lịch quốc tế
a) Cách thức thực hiện
Bước 1: Tiếp nhận hồ sơ
- Người đề nghị cấp thẻ hướng dẫn viên du lịch quốc tế nộp hồ sơ đến Trung tâm Phục vụ Hành chính công tỉnh Trà Vinh.
- Thời gian tiếp nhận hồ sơ: các ngày làm việc trong tuần (trừ ngày thứ bảy, chủ nhật và ngày lễ).
Bước 2: Xử lý hồ sơ
Trong thời hạn 08 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ, Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch có trách nhiệm cấp thẻ hướng dẫn viên du lịch quốc tế cho người đề nghị; trường hợp từ chối, phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
Bước 3: Trả kết quả
Trả kết quả trực tiếp tại Trung tâm Phục vụ Hành chính công tỉnh Trà Vinh; qua dịch vụ bưu chính hoặc Dịch vụ công trực tuyến.
b) Cách thức thực hiện: Nộp hồ sơ trực tiếp, qua dịch vụ bưu chính hoặc Dịch vụ công trực tuyến đến Trung tâm Phục vụ Hành chính công tỉnh Trà Vinh.
c) Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Thành phần hồ sơ:
(1) Đơn đề nghị cấp thẻ hướng dẫn viên du lịch quốc tế (Phụ lục II ban hành kèm theo Thông tư số 13/2019/TT-BVHTTDL ngày 25 tháng 11 năm 2019);
(2) Sơ yếu lý lịch có xác nhận của Ủy ban nhân dân cấp xã nơi cư trú;
(3) Giấy chứng nhận sức khỏe do cơ sở khám bệnh, chữa bệnh có thẩm quyền cấp trong thời hạn không quá 06 tháng tính đến thời điểm nộp hồ sơ;
(4) Giấy tờ chứng minh điều kiện về trình độ nghiệp vụ:
Bản sao có chứng thực bằng tốt nghiệp cao đẳng trở lên chuyên ngành hướng dẫn du lịch; hoặc bản sao có chứng thực bằng tốt nghiệp cao đẳng trở lên chuyên ngành khác và bản sao có chứng thực chứng chỉ nghiệp vụ hướng dẫn du lịch quốc tế;
(5) Giấy tờ chứng minh điều kiện về trình độ ngoại ngữ:
Bản sao có chứng thực một trong các giấy tờ sau:
- Bằng tốt nghiệp cao đẳng trở lên chuyên ngành ngoại ngữ;
- Bằng tốt nghiệp cao đẳng trở lên theo chương trình đào tạo bằng tiếng nước ngoài;
- Bằng tốt nghiệp cao đẳng trở lên ở nước ngoài;
- Chứng chỉ hoặc giấy chứng nhận ngoại ngữ bậc 4 trở lên Khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc dùng cho Việt Nam hoặc B2 trở lên Khung tham chiếu trình độ ngoại ngữ chung Châu Âu, còn thời hạn hoặc được cấp trong vòng 05 năm đối với chứng chỉ hoặc giấy chứng nhận ngoại ngữ không quy định thời hạn, do tổ chức, cơ quan có thẩm quyền cấp đạt mức yêu cầu theo quy định tại Phụ lục I Thông tư số Thông tư số 13/2019/TT-BVHTTDL ngày 25 tháng 11 năm 2019.
Văn bằng, chứng chỉ, giấy chứng nhận do cơ sở đào tạo nước ngoài cấp phải được công nhận theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo và Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội.
(6) 02 ảnh chân dung màu cỡ 3 cm x 4 cm.
Số lượng hồ sơ: 01 (bộ).
d) Thời hạn giải quyết: 08 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ.
đ) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
e) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cá nhân.
f) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Thẻ hướng dẫn viên du lịch quốc tế.
g) Phí, lệ phí: 325.000 đồng/thẻ.
h) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
Đơn đề nghị cấp thẻ hướng dẫn viên du lịch quốc tế (Phụ lục II ban hành kèm theo Thông tư số 13/2019/TT-BVHTTDL ngày 25 tháng 11 năm 2019).
i) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
(1) Có quốc tịch Việt Nam, thường trú tại Việt Nam;
(2) Có năng lực hành vi dân sự đầy đủ;
(3) Không mắc bệnh truyền nhiễm, không sử dụng chất ma túy;
(4) Tốt nghiệp cao đẳng trở lên chuyên ngành hướng dẫn du lịch; trường hợp tốt nghiệp cao đẳng trở lên chuyên ngành khác phải có chứng chỉ nghiệp vụ hướng dẫn du lịch quốc tế;
(5) Sử dụng thành thạo ngoại ngữ đăng ký hành nghề: đáp ứng một trong các tiêu chuẩn sau:
- Có bằng tốt nghiệp cao đẳng trở lên chuyên ngành ngoại ngữ;
- Có bằng tốt nghiệp cao đẳng trở lên theo chương trình đào tạo bằng tiếng nước ngoài;
- Có bằng tốt nghiệp cao đẳng trở lên ở nước ngoài theo chương trình đào tạo bằng ngôn ngữ chính thức của nước sở tại. Trường hợp được đào tạo bằng ngôn ngữ khác với ngôn ngữ chính thức của nước sở tại, cần bổ sung giấy tờ chứng minh ngôn ngữ được sử dụng để đào tạo;
- Có chứng chỉ ngoại ngữ bậc 4 trở lên theo Khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc dùng cho Việt Nam hoặc có chứng chỉ ngoại ngữ đạt mức yêu cầu theo quy định tại Phụ lục I Thông tư số 13/2019/TT-BVHTTDL của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch còn thời hạn, do tổ chức, cơ quan có thẩm quyền cấp.
k) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Du lịch số 09/2017/QH14 ngày 19 tháng 6 năm 2017. Có hiệu lực từ ngày 01 tháng 01 năm 2018.
- Thông tư số 06/2017/TT-BVHTTDL ngày 15 tháng 12 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy định chi tiết một số điều của Luật Du lịch. Có hiệu lực từ ngày 01 tháng 02 năm 2018.
- Thông tư số 33/2018/TT-BTC ngày 30 tháng 3 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp và quản lý phí thẩm định cấp Giấy phép kinh doanh dịch vụ lữ hành quốc tế, Giấy phép kinh doanh dịch vụ lữ hành nội địa; phí thẩm định cấp thẻ hướng dẫn viên du lịch; lệ phí cấp Giấy phép đặt chi nhánh, văn phòng đại diện doanh nghiệp du lịch nước ngoài tại Việt Nam. Có hiệu lực từ ngày 14 tháng 5 năm 2018.
- Thông tư số 13/2019/TT-BVHTTDL ngày 25 tháng 11 năm 2019 sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 06/2017/TT-BVHTTDL ngày 15 tháng 12 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy định chi tiết một số điều của Luật Du lịch.
- Thông tư số 35/2020/TT-BTC ngày 05/5/2020 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, nộp phí thẩm định cấp giấy phép kinh doanh dịch vụ lữ hành quốc tế, giấy phép kinh doanh dịch vụ lữ hành nội địa; phí thẩm định cấp thẻ hướng dẫn viên du lịch. Có hiệu lực từ ngày 05 tháng 5 năm 2020 đến hết ngày 31 tháng 12 năm 2020.
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
......, ngày....tháng ... năm
ĐƠN ĐỀ NGHỊ
Cấp thẻ hướng dẫn viên du lịch .....(1)......
Kính gửi: Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tỉnh....
- Họ và tên (chữ in hoa):......
- Ngày sinh:....../....../...... - Giới tính: □ Nam □ Nữ
- Giấy Chứng minh nhân dân/Thẻ căn cước công dân:......
- Nơi cấp:............................ - Ngày cấp:.................................
- Trình độ chuyên môn nghiệp vụ:...................................
- Trình độ ngoại ngữ (đối với người đề nghị cấp thẻ HDV du lịch quốc tế):
.....................................................................................
Địa chỉ liên lạc:...................................................................
Điện thoại:............................................. - Email:.................................
Căn cứ vào các quy định hiện hành, kính đề nghị Sở Du lịch/Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch/Sở Văn hóa, Thông tin, Thể thao và Du lịch tỉnh/thành phố................thẩm định và cấp thẻ hướng dẫn viên du lịch ......(1)...... cho tôi.
Tôi cam kết chịu trách nhiệm hoàn toàn về tính chính xác, trung thực của nội dung hồ sơ đề nghị cấp thẻ hướng dẫn viên du lịch./.
|
NGƯỜI ĐỀ NGHỊ CẤP
THẺ |
Hướng dẫn ghi:
(1) Quốc tế, nội địa hoặc tại điểm.
3. Thủ tục cấp thẻ hướng dẫn viên du lịch nội địa
a) Cách thức thực hiện
Bước 1: Tiếp nhận hồ sơ
- Người đề nghị cấp thẻ hướng dẫn viên du lịch nội địa nộp hồ sơ đến Trung tâm Phục vụ Hành chính công tỉnh Trà Vinh.
- Thời gian tiếp nhận hồ sơ: các ngày làm việc trong tuần (trừ ngày thứ bảy, chủ nhật và ngày lễ).
Bước 2: Xử lý hồ sơ
Trong thời hạn 08 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ, Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch có trách nhiệm cấp thẻ hướng dẫn viên du lịch nội địa cho người đề nghị; trường hợp từ chối, phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
Bước 3: Trả kết quả
Trả kết quả trực tiếp tại Trung tâm Phục vụ Hành chính công tỉnh Trà Vinh; qua dịch vụ bưu chính hoặc Dịch vụ công trực tuyến.
b) Cách thức thực hiện: Nộp hồ sơ trực tiếp, qua dịch vụ bưu chính hoặc Dịch vụ công trực tuyến đến Trung tâm Phục vụ Hành chính công tỉnh Trà Vinh.
c) Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Thành phần hồ sơ:
(1) Đơn đề nghị cấp thẻ hướng dẫn viên du lịch nội địa (Phụ lục II ban hành kèm theo Thông tư số 13/2019/TT-BVHTTDL ngày 25 tháng 11 năm 2019);
(2) Sơ yếu lý lịch có xác nhận của Ủy ban nhân dân cấp xã nơi cư trú;
(3) Giấy tờ chứng minh điều kiện về trình độ nghiệp vụ:
Bản sao có chứng thực bằng tốt nghiệp trung cấp trở lên chuyên ngành hướng dẫn du lịch; hoặc bản sao có chứng thực bằng tốt nghiệp trung cấp trở lên chuyên ngành khác và bản sao có chứng thực chứng chỉ nghiệp vụ hướng dẫn du lịch nội địa;
(4) Giấy chứng nhận sức khỏe do cơ sở khám bệnh, chữa bệnh có thẩm quyền cấp trong thời hạn không quá 06 tháng tính đến thời điểm nộp hồ sơ;
(5) 02 ảnh chân dung màu cỡ 3 cm x 4 cm.
- Số lượng hồ sơ: 01 (bộ).
d) Thời hạn giải quyết: 08 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ.
đ) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
e) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cá nhân.
f) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Thẻ hướng dẫn viên du lịch nội địa.
g) Phí, lệ phí: 325.000 đồng/thẻ.
h) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
Đơn đề nghị cấp thẻ hướng dẫn viên du lịch nội địa (Phụ lục II ban hành kèm theo Thông tư số 13/2019/TT-BVHTTDL ngày 25 tháng 11 năm 2019).
i) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
- Có quốc tịch Việt Nam, thường trú tại Việt Nam;
- Có năng lực hành vi dân sự đầy đủ;
- Không mắc bệnh truyền nhiễm, không sử dụng chất ma túy;
- Tốt nghiệp trung cấp trở lên chuyên ngành hướng dẫn du lịch; trường hợp tốt nghiệp trung cấp trở lên chuyên ngành khác phải có chứng chỉ nghiệp vụ hướng dẫn du lịch nội địa.
k) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Du lịch số 09/2017/QH14 ngày 19 tháng 6 năm 2017. Có hiệu lực từ ngày 01 tháng 01 năm 2018.
- Thông tư số 06/2017/TT-BVHTTDL ngày 15 tháng 12 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy định chi tiết một số điều của Luật Du lịch. Có hiệu lực từ ngày 01 tháng 02 năm 2018.
- Thông tư số 33/2018/TT-BTC ngày 30 tháng 3 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp và quản lý phí thẩm định cấp Giấy phép kinh doanh dịch vụ lữ hành quốc tế, Giấy phép kinh doanh dịch vụ lữ hành nội địa; phí thẩm định cấp thẻ hướng dẫn viên du lịch; lệ phí cấp Giấy phép đặt chi nhánh, văn phòng đại diện doanh nghiệp du lịch nước ngoài tại Việt Nam. Có hiệu lực từ ngày 14 tháng 5 năm 2018.
- Thông tư số 13/2019/TT-BVHTTDL ngày 25 tháng 11 năm 2019 sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 06/2017/TT-BVHTTDL ngày 15 tháng 12 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy định chi tiết một số điều của Luật Du lịch.
- Thông tư số 35/2020/TT-BTC ngày 05/5/2020 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, nộp phí thẩm định cấp giấy phép kinh doanh dịch vụ lữ hành quốc tế, giấy phép kinh doanh dịch vụ lữ hành nội địa; phí thẩm định cấp thẻ hướng dẫn viên du lịch. Có hiệu lực từ ngày 05 tháng 5 năm 2020 đến hết ngày 31 tháng 12 năm 2020.
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
......, ngày....tháng ... năm
ĐƠN ĐỀ NGHỊ
Cấp thẻ hướng dẫn viên du lịch .....(1)......
Kính gửi: Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tỉnh......
- Họ và tên (chữ in hoa):......
- Ngày sinh:....../....../...... - Giới tính: □ Nam □ Nữ
- Giấy Chứng minh nhân dân/Thẻ căn cước công dân:......
- Nơi cấp:............................... - Ngày cấp:................................
Trình độ chuyên môn nghiệp vụ: ................................
Trình độ ngoại ngữ (đối với người đề nghị cấp thẻ HDV du lịch quốc tế): ................................
Địa chỉ liên lạc: ................................ ................................
Điện thoại: ................................ - Email: ...... ................................
Căn cứ vào các quy định hiện hành, kính đề nghị Sở Du lịch/Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch/Sở Văn hóa, Thông tin, Thể thao và Du lịch tỉnh/thành phố.............thẩm định và cấp thẻ hướng dẫn viên du lịch ......(1)...... cho tôi.
Tôi cam kết chịu trách nhiệm hoàn toàn về tính chính xác, trung thực của nội dung hồ sơ đề nghị cấp thẻ hướng dẫn viên du lịch./.
|
NGƯỜI ĐỀ NGHỊ CẤP
THẺ |
Hướng dẫn ghi:
(1) Quốc tế, nội địa hoặc tại điểm.
4. Thủ tục cấp đổi thẻ hướng dẫn viên du lịch quốc tế, thẻ hướng dẫn viên du lịch nội địa
a) Cách thức thực hiện
Bước 1: Tiếp nhận hồ sơ
- Người đề nghị cấp đổi thẻ hướng dẫn viên du lịch quốc tế, hướng dẫn viên du lịch nội địa nộp hồ sơ đến Trung tâm Phục vụ Hành chính công tỉnh Trà Vinh.
- Thời gian tiếp nhận hồ sơ: các ngày làm việc trong tuần (trừ ngày thứ bảy, chủ nhật và ngày lễ).
Bước 2: Xử lý hồ sơ
Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ, Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch có trách nhiệm cấp đổi thẻ hướng dẫn viên du lịch quốc tế, hướng dẫn viên du lịch nội địa cho người đề nghị; trường hợp từ chối, phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
Bước 3: Trả kết quả
Trả kết quả trực tiếp tại Trung tâm Phục vụ Hành chính công tỉnh Trà Vinh; qua dịch vụ bưu chính hoặc Dịch vụ công trực tuyến.
b) Cách thức thực hiện: Nộp hồ sơ trực tiếp, qua dịch vụ bưu chính hoặc Dịch vụ công trực tuyến đến Trung tâm Phục vụ Hành chính công tỉnh Trà Vinh.
c) Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Thành phần hồ sơ:
(1) Đơn đề nghị cấp đổi thẻ hướng dẫn viên du lịch (Phụ lục III ban hành kèm theo Thông tư số 13/2019/TT-BVHTTDL ngày 25 tháng 11 năm 2019);
(2) Sơ yếu lý lịch có xác nhận của Ủy ban nhân dân cấp xã nơi cư trú;
(3) Giấy chứng nhận sức khỏe do cơ sở khám bệnh, chữa bệnh có thẩm quyền cấp trong thời hạn không quá 06 tháng tính đến thời điểm nộp hồ sơ;
(4) 02 ảnh chân dung màu cỡ 3 cm x 4 cm.
(5) Bản sao có chứng thực giấy chứng nhận đã qua khóa cập nhật kiến thức cho hướng dẫn viên du lịch do Sở Du lịch/Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch/ Sở Văn hóa, Thông tin, Thể thao và Du lịch cấp;
(6) Thẻ hướng dẫn viên du lịch đã được cấp.
- Số lượng hồ sơ: 01 (bộ).
d) Thời hạn giải quyết: 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ.
đ) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
e) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cá nhân.
f) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Thẻ hướng dẫn viên du lịch quốc tế/hướng dẫn viên du lịch nội địa.
g) Phí, lệ phí: 325.000 đồng/thẻ.
h) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
Đơn đề nghị cấp đổi thẻ hướng dẫn viên du lịch (Phụ lục III ban hành kèm theo Thông tư số 13/2019/TT-BVHTTDL ngày 25 tháng 11 năm 2019)
i) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
Bảo đảm duy trì các điều kiện cấp thẻ:
(1) Có quốc tịch Việt Nam, thường trú tại Việt Nam;
(2) Có năng lực hành vi dân sự đầy đủ;
(3) Không mắc bệnh truyền nhiễm, không sử dụng chất ma túy;
(4) Hướng dẫn viên du lịch nội địa tốt nghiệp trung cấp trở lên chuyên ngành hướng dẫn du lịch; trường hợp tốt nghiệp trung cấp trở lên chuyên ngành khác phải có chứng chỉ nghiệp vụ hướng dẫn du lịch nội địa. Hướng dẫn viên du lịch quốc tế tốt nghiệp cao đẳng trở lên chuyên ngành hướng dẫn du lịch; trường hợp tốt nghiệp cao đẳng trở lên chuyên ngành khác phải có chứng chỉ nghiệp vụ hướng dẫn du lịch quốc tế;
(5) Sử dụng thành thạo ngoại ngữ đăng ký hành nghề (đối với hướng dẫn viên du lịch quốc tế): đáp ứng một trong các tiêu chuẩn sau:
- Có bằng tốt nghiệp cao đẳng trở lên chuyên ngành ngoại ngữ;
- Có bằng tốt nghiệp cao đẳng trở lên theo chương trình đào tạo bằng tiếng nước ngoài;
- Có bằng tốt nghiệp cao đẳng trở lên ở nước ngoài theo chương trình đào tạo bằng ngôn ngữ chính thức của nước sở tại. Trường hợp được đào tạo bằng ngôn ngữ khác với ngôn ngữ chính thức của nước sở tại, cần bổ sung giấy tờ chứng minh ngôn ngữ được sử dụng để đào tạo;
- Có chứng chỉ ngoại ngữ bậc 4 trở lên theo Khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc dùng cho Việt Nam hoặc có chứng chỉ ngoại ngữ đạt mức yêu cầu theo quy định tại Phụ lục I Thông tư số 13/2019/TT-BVHTTDL của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch còn thời hạn, do tổ chức, cơ quan có thẩm quyền cấp.
k) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Du lịch số 09/2017/QH14 ngày 19 tháng 6 năm 2017. Có hiệu lực từ ngày 01 tháng 01 năm 2018.
- Thông tư số 06/2017/TT-BVHTTDL ngày 15 tháng 12 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy định chi tiết một số điều của Luật Du lịch. Có hiệu lực từ ngày 01 tháng 02 năm 2018.
- Thông tư số 33/2018/TT-BTC ngày 30 tháng 3 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp và quản lý phí thẩm định cấp Giấy phép kinh doanh dịch vụ lữ hành quốc tế, Giấy phép kinh doanh dịch vụ lữ hành nội địa; phí thẩm định cấp thẻ hướng dẫn viên du lịch; lệ phí cấp Giấy phép đặt chi nhánh, văn phòng đại diện doanh nghiệp du lịch nước ngoài tại Việt Nam. Có hiệu lực từ ngày 14 tháng 5 năm 2018.
- Thông tư số 13/2019/TT-BVHTTDL ngày 25 tháng 11 năm 2019 sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 06/2017/TT-BVHTTDL ngày 15 tháng 12 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy định chi tiết một số điều của Luật Du lịch.
- Thông tư số 35/2020/TT-BTC ngày 05/5/2020 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, nộp phí thẩm định cấp giấy phép kinh doanh dịch vụ lữ hành quốc tế, giấy phép kinh doanh dịch vụ lữ hành nội địa; phí thẩm định cấp thẻ hướng dẫn viên du lịch. Có hiệu lực từ ngày 05 tháng 5 năm 2020 đến hết ngày 31 tháng 12 năm 2020.
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
......, ngày....tháng ... năm
ĐƠN ĐỀ NGHỊ
......(1)......thẻ hướng dẫn viên du lịch......(2)......
Kính gửi: Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tỉnh......
- Họ và tên (chữ in hoa):......
- Ngày sinh:....../....../...... - Giới tính: □ Nam □ Nữ
- Giấy Chứng minh nhân dân/Thẻ căn cước công dân:......
- Nơi cấp:.............................. - Ngày cấp: ..............................
Địa chỉ liên lạc: .............................. ..............................
Điện thoại: .............................. - Email: ..............................
Đã được cấp thẻ hướng dẫn viên du lịch:
+ Loại: □ Nội địa □ Quốc tế □ Tại điểm
+ Số thẻ: ............... - Nơi cấp: .................. - Ngày cấp: ....../....../......
- Lý do đề nghị cấp đổi/cấp lại thẻ: ..............................
Căn cứ vào các quy định hiện hành, kính đề nghị Sở Du lịch/Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tỉnh/Sở Văn hóa, Thông tin, Thể thao và Du lịch tỉnh/thành phố......thẩm định và ....(1).....thẻ hướng dẫn viên du lịch ......(2).....cho tôi.
Tôi cam kết chịu trách nhiệm hoàn toàn về tính chính xác, trung thực của nội dung hồ sơ đề nghị cấp đổi/cấp lại thẻ hướng dẫn viên du lịch./.
|
NGƯỜI ĐỀ NGHỊ CẤP
THẺ |
Hướng dẫn ghi:
(1) Cấp đổi (trong các trường hợp quy định tại Điều 62 Luật Du lịch); cấp lại (trong các trường hợp quy định tại Điều 63 Luật Du lịch);
(2) Quốc tế, nội địa hoặc tại điểm.
5. Thủ tục cấp lại thẻ hướng dẫn viên du lịch
a) Cách thức thực hiện
Bước 1: Tiếp nhận hồ sơ
- Người đề nghị cấp lại thẻ hướng dẫn viên du lịch nộp hồ sơ đến Trung tâm Phục vụ Hành chính công tỉnh Trà Vinh trong trường hợp thẻ bị mất, bị hư hỏng hoặc thay đổi thông tin trên thẻ.
- Thời gian tiếp nhận hồ sơ: các ngày làm việc trong tuần (trừ ngày thứ bảy, chủ nhật và ngày lễ).
Bước 2: Xử lý hồ sơ
Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ, Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch có trách nhiệm cấp lại thẻ hướng dẫn viên du lịch cho người đề nghị; trường hợp từ chối, phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
Bước 3: Trả kết quả
Trả kết quả trực tiếp tại Trung tâm Phục vụ Hành chính công tỉnh Trà Vinh; qua dịch vụ bưu chính hoặc Dịch vụ công trực tuyến.
b) Cách thức thực hiện: Nộp hồ sơ trực tiếp, qua dịch vụ bưu chính hoặc Dịch vụ công trực tuyến đến Trung tâm Phục vụ Hành chính công tỉnh Trà Vinh.
c) Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Thành phần hồ sơ:
(1) Đơn đề nghị cấp lại thẻ hướng dẫn viên du lịch (Phụ lục III ban hành kèm theo Thông tư số 13/2019/TT-BVHTTDL ngày 25 tháng 11 năm 2019);
(2) 02 ảnh chân dung màu cỡ 3 cm x 4 cm;
(3) Bản sao có chứng thực giấy tờ liên quan đến nội dung thay đổi trong trường hợp cấp lại thẻ do thay đổi thông tin trên thẻ hướng dẫn viên du lịch.
- Số lượng hồ sơ: 01 (bộ).
d) Thời hạn giải quyết: 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ.
đ) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
e) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cá nhân.
f) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Thẻ hướng dẫn viên du lịch quốc tế/Thẻ hướng dẫn viên du lịch nội địa/Thẻ hướng dẫn viên du lịch tại điểm.
g) Phí, lệ phí:
- 325.000 đồng/thẻ hướng dẫn viên du lịch quốc tế hoặc thẻ hướng dẫn viên du lịch nội địa;
- 100.000 đồng/thẻ hướng dẫn viên du lịch tại điểm.
h) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
Đơn đề nghị cấp lại thẻ hướng dẫn viên du lịch (Phụ lục III ban hành kèm theo Thông tư số 13/2019/TT-BVHTTDL ngày 25 tháng 11 năm 2019).
i) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
Bảo đảm duy trì các điều kiện cấp thẻ:
(1) Có quốc tịch Việt Nam, thường trú tại Việt Nam;
(2) Có năng lực hành vi dân sự đầy đủ;
(3) Không mắc bệnh truyền nhiễm, không sử dụng chất ma túy;
(4) Hướng dẫn viên du lịch nội địa tốt nghiệp trung cấp trở lên chuyên ngành hướng dẫn du lịch; trường hợp tốt nghiệp trung cấp trở lên chuyên ngành khác phải có chứng chỉ nghiệp vụ hướng dẫn du lịch nội địa. Hướng dẫn viên du lịch quốc tế tốt nghiệp cao đẳng trở lên chuyên ngành hướng dẫn du lịch; trường hợp tốt nghiệp cao đẳng trở lên chuyên ngành khác phải có chứng chỉ nghiệp vụ hướng dẫn du lịch quốc tế. Hướng dẫn viên du lịch tại điểm đạt yêu cầu kiểm tra nghiệp vụ hướng dẫn du lịch tại điểm do Sở Du lịch/Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tổ chức/Sở Văn hóa, Thông tin, Thể thao và Du lịch.
(5) Sử dụng thành thạo ngoại ngữ đăng ký hành nghề (đối với hướng dẫn viên du lịch quốc tế): đáp ứng một trong các tiêu chuẩn sau:
- Có bằng tốt nghiệp cao đẳng trở lên chuyên ngành ngoại ngữ;
- Có bằng tốt nghiệp cao đẳng trở lên theo chương trình đào tạo bằng tiếng nước ngoài;
- Có bằng tốt nghiệp cao đẳng trở lên ở nước ngoài theo chương trình đào tạo bằng ngôn ngữ chính thức của nước sở tại. Trường hợp được đào tạo bằng ngôn ngữ khác với ngôn ngữ chính thức của nước sở tại, cần bổ sung giấy tờ chứng minh ngôn ngữ được sử dụng để đào tạo;
- Có chứng chỉ ngoại ngữ bậc 4 trở lên theo Khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc dùng cho Việt Nam hoặc có chứng chỉ ngoại ngữ đạt mức yêu cầu theo quy định tại Phụ lục I Thông tư số 13/2019/TT-BVHTTDL của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch còn thời hạn, do tổ chức, cơ quan có thẩm quyền cấp.
k) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Du lịch số 09/2017/QH14 ngày 19 tháng 6 năm 2017. Có hiệu lực từ ngày 01 tháng 01 năm 2018.
- Thông tư số 06/2017/TT-BVHTTDL ngày 15 tháng 12 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy định chi tiết một số điều của Luật Du lịch. Có hiệu lực từ ngày 01 tháng 02 năm 2018.
- Thông tư số 33/2018/TT-BTC ngày 30 tháng 3 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp và quản lý phí thẩm định cấp Giấy phép kinh doanh dịch vụ lữ hành quốc tế, Giấy phép kinh doanh dịch vụ lữ hành nội địa; phí thẩm định cấp thẻ hướng dẫn viên du lịch; lệ phí cấp Giấy phép đặt chi nhánh, văn phòng đại diện doanh nghiệp du lịch nước ngoài tại Việt Nam. Có hiệu lực từ ngày 14 tháng 5 năm 2018.
- Thông tư số 13/2019/TT-BVHTTDL ngày 25 tháng 11 năm 2019 sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 06/2017/TT-BVHTTDL ngày 15 tháng 12 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy định chi tiết một số điều của Luật Du lịch.
- Thông tư số 35/2020/TT-BTC ngày 05/5/2020 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, nộp phí thẩm định cấp giấy phép kinh doanh dịch vụ lữ hành quốc tế, giấy phép kinh doanh dịch vụ lữ hành nội địa; phí thẩm định cấp thẻ hướng dẫn viên du lịch. Có hiệu lực từ ngày 05 tháng 5 năm 2020 đến hết ngày 31 tháng 12 năm 2020.
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
......, ngày....tháng ... năm
ĐƠN ĐỀ NGHỊ
......(1)......thẻ hướng dẫn viên du lịch......(2)......
Kính gửi: Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tỉnh......
- Họ và tên (chữ in hoa):......
- Ngày sinh:....../....../...... - Giới tính: □ Nam □ Nữ
- Giấy Chứng minh nhân dân/Thẻ căn cước công dân:......................
- Nơi cấp:......................... - Ngày cấp:........................
- Địa chỉ liên lạc:.....................................................
- Điện thoại: .............................. - Email: ........................
- Đã được cấp thẻ hướng dẫn viên du lịch:
+ Loại: □ Nội địa □ Quốc tế □ Tại điểm
+ Số thẻ: ................. - Nơi cấp: ................... - Ngày cấp: ....../....../......
- Lý do đề nghị cấp đổi/cấp lại thẻ: ........................................
Căn cứ vào các quy định hiện hành, kính đề nghị Sở Du lịch/Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tỉnh/Sở Văn hóa, Thông tin, Thể thao và Du lịch tỉnh/thành phố.............thẩm định và ....(1).....thẻ hướng dẫn viên du lịch ......(2).....cho tôi.
Tôi cam kết chịu trách nhiệm hoàn toàn về tính chính xác, trung thực của nội dung hồ sơ đề nghị cấp đổi/cấp lại thẻ hướng dẫn viên du lịch./.
|
NGƯỜI ĐỀ NGHỊ CẤP
THẺ |
Hướng dẫn ghi:
(1) Cấp đổi (trong các trường hợp quy định tại Điều 62 Luật Du lịch); cấp lại (trong các trường hợp quy định tại Điều 63 Luật Du lịch);
(2) Quốc tế, nội địa hoặc tại điểm.
6. Thủ tục cấp giấy phép kinh doanh dịch vụ lữ hành nội địa
a) Cách thức thực hiện
Bước 1: Tiếp nhận hồ sơ
- Doanh nghiệp đề nghị cấp Giấy phép kinh doanh dịch vụ lữ hành nội địa nộp hồ sơ đến Trung tâm Phục vụ Hành chính công tỉnh Trà Vinh.
-Thời gian tiếp nhận hồ sơ: các ngày làm việc trong tuần (trừ ngày thứ bảy, chủ nhật và ngày lễ).
Bước 2: Xử lý hồ sơ
- Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ, Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch thẩm định và cấp Giấy phép kinh doanh dịch vụ lữ hành nội địa cho doanh nghiệp; trường hợp từ chối, phải thông báo bằng văn bản và nêu rõ lý do.
Bước 3: Trả kết quả
Trả kết quả trực tiếp tại Trung tâm Phục vụ Hành chính công tỉnh Trà Vinh; qua dịch vụ bưu chính.
b) Cách thức thực hiện: Nộp hồ sơ trực tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính đến Trung tâm Phục vụ Hành chính công tỉnh Trà Vinh.
c) Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Thành phần hồ sơ:
(1) Đơn đề nghị cấp Giấy phép kinh doanh dịch vụ lữ hành nội địa (Mẫu số 04 Phụ lục II ban hành kèm theo Thông tư số 06/2017/TT-BVHTTDL ngày 15 tháng 12 năm 2017);
(2) Bản sao có chứng thực Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp;
(3) Giấy chứng nhận ký quỹ kinh doanh dịch vụ lữ hành;
(4) Bản sao có chứng thực quyết định bổ nhiệm hoặc hợp đồng lao động giữa doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ lữ hành với người phụ trách kinh doanh dịch vụ lữ hành;
(5) Bản sao có chứng thực bằng tốt nghiệp trung cấp trở lên chuyên ngành về lữ hành của người phụ trách kinh doanh dịch vụ lữ hành; hoặc bản sao có chứng thực bằng tốt nghiệp trung cấp trở lên chuyên ngành khác và bản sao có chứng thực chứng chỉ nghiệp vụ điều hành du lịch nội địa. Văn bằng do cơ sở đào tạo nước ngoài cấp phải được công nhận theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo, Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội.
- Số lượng hồ sơ: 01 (bộ).
d) Thời hạn giải quyết: 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ.
đ) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
e) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức.
f) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy phép kinh doanh dịch vụ lữ hành nội địa.
g) Phí, lệ phí: 1.500.000 đồng/giấy phép.
h) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
Đơn đề nghị cấp Giấy phép kinh doanh dịch vụ lữ hành nội địa (Mẫu số 04 Phụ lục II ban hành kèm theo Thông tư số 06/2017/TT-BVHTTDL ngày 15 tháng 12 năm 2017).
i) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
(1) Là doanh nghiệp được thành lập theo quy định của pháp luật về doanh nghiệp;
(2) Ký quỹ kinh doanh dịch vụ lữ hành nội địa tại ngân hàng thương mại, ngân hàng hợp tác xã hoặc chi nhánh ngân hàng nước ngoài thành lập và hoạt động tại Việt Nam: 100.000.000 (một trăm triệu) đồng;
(3) Người phụ trách kinh doanh dịch vụ lữ hành phải tốt nghiệp trung cấp trở lên chuyên ngành về lữ hành; trường hợp tốt nghiệp trung cấp trở lên chuyên ngành khác phải có chứng chỉ nghiệp vụ điều hành du lịch nội địa.
- Người phụ trách kinh doanh dịch vụ lữ hành là người giữ một trong các chức danh sau: chủ tịch hội đồng quản trị; chủ tịch hội đồng thành viên; chủ tịch công ty; chủ doanh nghiệp tư nhân; tổng giám đốc; giám đốc hoặc phó giám đốc; trưởng bộ phận kinh doanh dịch vụ lữ hành.
- Chuyên ngành về lữ hành được thể hiện trên bằng tốt nghiệp của một trong các ngành, nghề, chuyên ngành sau đây:
a. Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành;
b. Quản trị lữ hành;
c. Điều hành tour du lịch;
d. Marketing du lịch;
đ. Du lịch;
e. Du lịch lữ hành;
g. Quản lý và kinh doanh du lịch.
h. Quản trị du lịch MICE;
i. Đại lý lữ hành;
k. Hướng dẫn du lịch;
l. Ngành, nghề, chuyên ngành có thể hiện một trong các cụm từ “du lịch”, “lữ hành”, “hướng dẫn du lịch” do cơ sở giáo dục ở Việt Nam đào tạo và cấp bằng tốt nghiệp trước thời điểm Thông tư số 06/2017/TT-BVHTTDL có hiệu lực (ngày 01 tháng 02 năm 2018);
m. Ngành, nghề, chuyên ngành có thể hiện một trong các cụm từ “du lịch”, “lữ hành”, “hướng dẫn du lịch” do cơ sở đào tạo nước ngoài đào tạo và cấp bằng tốt nghiệp.
Trường hợp bằng tốt nghiệp không thể hiện các ngành, nghề, chuyên ngành quy định tại điểm l và điểm m thì bổ sung bảng điểm tốt nghiệp hoặc phụ lục văn bằng thể hiện ngành, nghề, chuyên ngành, trong đó có một trong các cụm từ “du lịch”, “lữ hành”, “hướng dẫn du lịch”.
k) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Du lịch số 09/2017/QH14 ngày 19 tháng 6 năm 2017. Có hiệu lực từ ngày 01 tháng 01 năm 2018.
- Thông tư số 06/2017/TT-BVHTTDL ngày 15 tháng 12 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy định chi tiết một số điều của Luật Du lịch. Có hiệu lực từ ngày 01 tháng 02 năm 2018.
- Thông tư số 33/2018/TT-BTC ngày 30 tháng 3 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp và quản lý phí thẩm định cấp Giấy phép kinh doanh dịch vụ lữ hành quốc tế, Giấy phép kinh doanh dịch vụ lữ hành nội địa; phí thẩm định cấp thẻ hướng dẫn viên du lịch; lệ phí cấp Giấy phép đặt chi nhánh, văn phòng đại diện doanh nghiệp du lịch nước ngoài tại Việt Nam. Có hiệu lực từ ngày 14 tháng 5 năm 2018.
- Thông tư số 13/2019/TT-BVHTTDL ngày 25 tháng 11 năm 2019 sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 06/2017/TT-BVHTTDL ngày 15 tháng 12 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy định chi tiết một số điều của Luật Du lịch.
- Thông tư số 35/2020/TT-BTC ngày 05/5/2020 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, nộp phí thẩm định cấp giấy phép kinh doanh dịch vụ lữ hành quốc tế, giấy phép kinh doanh dịch vụ lữ hành nội địa; phí thẩm định cấp thẻ hướng dẫn viên du lịch. Có hiệu lực từ ngày 05 tháng 5 năm 2020 đến hết ngày 31 tháng 12 năm 2020.
TÊN DOANH NGHIỆP |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
|
......, ngày....tháng.....năm...... |
ĐƠN ĐỀ NGHỊ
CẤP GIẤY PHÉP KINH DOANH DỊCH VỤ LỮ HÀNH NỘI ĐỊA
Kính gửi: Sở Du lịch/Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tỉnh/thành phố...
1. Tên doanh nghiệp (chữ in hoa):...................................................................
Tên giao dịch: ...................................................................
Tên viết tắt: ...................................................................
2. Địa chỉ trụ sở chính : ...................................................................
Điện thoại : .................................- Fax : .................................
Website : .................................- Email : .................................
3. Họ tên người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp: ................................. Giới tính : .................................
Chức danh: ................................. ................................. .................................
Sinh ngày :....../…../….Dân tộc :...... Quốc tịch : .................................
Giấy Chứng minh nhân dân/Thẻ căn cước công dân /Hộ chiếu số .......................................
cấp ngày: ....../....../.....Nơi cấp : .......................................................
Email: ....................... Điện thoại: ...........................
Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú .......................... ........................... ...........................
Chỗ ở hiện tại ........................... ........................... ...........................
4. Tên, địa chỉ chi nhánh (nếu có): ........................... ...........................
5. Tên, địa chỉ văn phòng đại diện (nếu có): ........................... ........................... ...........................
........................... ........................... ........................... ........................... ...........................
6. Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp/Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư số.............cấp ngày ...../...../..... Nơi cấp: ...... ........................... ...........................
7. Tài khoản ký quỹ số................tại ngân hàng...... ........................... ...........................
Căn cứ vào các quy định hiện hành, kính đề nghị Sở Du lịch/Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tỉnh/thành phố cấp giấy phép kinh doanh dịch vụ lữ hành nội địa cho doanh nghiệp.
Chúng tôi cam kết chịu trách nhiệm về tính chính xác, trung thực của nội dung hồ sơ đề nghị cấp giấy phép kinh doanh dịch vụ lữ hành.
|
NGƯỜI ĐẠI DIỆN
THEO PHÁP LUẬT |
7. Thủ tục cấp lại giấy phép kinh doanh dịch vụ lữ hành nội địa
a) Cách thức thực hiện
Bước 1: Tiếp nhận hồ sơ
- Doanh nghiệp đề nghị cấp lại Giấy phép kinh doanh dịch vụ lữ hành nội địa nộp hồ sơ đến Trung tâm Phục vụ Hành chính công tỉnh Trà Vinh trong trường hợp giấy phép kinh doanh dịch vụ lữ hành bị mất hoặc bị hư hỏng.
- Thời gian tiếp nhận hồ sơ: các ngày làm việc trong tuần (trừ ngày thứ bảy, chủ nhật và ngày lễ).
Bước 2: Xử lý hồ sơ
- Trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ, Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch thẩm định và cấp lại Giấy phép kinh doanh dịch vụ lữ hành nội địa cho doanh nghiệp; trường hợp từ chối, phải thông báo bằng văn bản và nêu rõ lý do.
Bước 3: Trả kết quả
Trả kết quả trực tiếp tại Trung tâm Phục vụ Hành chính công tỉnh Trà Vinh; qua dịch vụ bưu chính.
b) Cách thức thực hiện: Nộp hồ sơ trực tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính đến Trung tâm Phục vụ Hành chính công tỉnh Trà Vinh.
c) Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Thành phần hồ sơ:
(1) Đơn đề nghị cấp lại Giấy phép kinh doanh dịch vụ lữ hành nội địa (Mẫu số 05 Phụ lục II ban hành kèm theo Thông tư số 06/2017/TT-BVHTTDL ngày 15 tháng 12 năm 2017);
- Số lượng hồ sơ: 01 (bộ).
d) Thời hạn giải quyết: 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ.
đ) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
e) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức.
f) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy phép.
g) Phí, lệ phí: 750.000 đồng/giấy phép.
h) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
Đơn đề nghị cấp lại Giấy phép kinh doanh dịch vụ lữ hành nội địa (Mẫu số 05 Phụ lục II ban hành kèm theo Thông tư số 06/2017/TT- BVHTTDL ngày 15 tháng 12 năm 2017).
i) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
(1) Là doanh nghiệp được thành lập theo quy định của pháp luật về doanh nghiệp;
(2) Ký quỹ kinh doanh dịch vụ lữ hành nội địa tại ngân hàng thương mại, ngân hàng hợp tác xã hoặc chi nhánh ngân hàng nước ngoài thành lập và hoạt động tại Việt Nam: 100.000.000 (một trăm triệu) đồng;
(3) Người phụ trách kinh doanh dịch vụ lữ hành phải tốt nghiệp trung cấp trở lên chuyên ngành về lữ hành; trường hợp tốt nghiệp trung cấp trở lên chuyên ngành khác phải có chứng chỉ nghiệp vụ điều hành du lịch nội địa.
- Người phụ trách kinh doanh dịch vụ lữ hành là người giữ một trong các chức danh sau: chủ tịch hội đồng quản trị; chủ tịch hội đồng thành viên; chủ tịch công ty; chủ doanh nghiệp tư nhân; tổng giám đốc; giám đốc hoặc phó giám đốc; trưởng bộ phận kinh doanh dịch vụ lữ hành.
- Chuyên ngành về lữ hành được thể hiện trên bằng tốt nghiệp của một trong các ngành, nghề, chuyên ngành sau đây:
a. Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành;
b. Quản trị lữ hành;
c. Điều hành tour du lịch;
d. Marketing du lịch;
đ. Du lịch;
e. Du lịch lữ hành;
g. Quản lý và kinh doanh du lịch.
h. Quản trị du lịch MICE;
i. Đại lý lữ hành;
k. Hướng dẫn du lịch;
l. Ngành, nghề, chuyên ngành có thể hiện một trong các cụm từ “du lịch”, “lữ hành”, “hướng dẫn du lịch” do cơ sở giáo dục ở Việt Nam đào tạo và cấp bằng tốt nghiệp trước thời điểm Thông tư số 06/2017/TT-BVHTTDL có hiệu lực (ngày 01 tháng 02 năm 2018);
m. Ngành, nghề, chuyên ngành có thể hiện một trong các cụm từ “du lịch”, “lữ hành”, “hướng dẫn du lịch” do cơ sở đào tạo nước ngoài đào tạo và cấp bằng tốt nghiệp.
Trường hợp bằng tốt nghiệp không thể hiện các ngành, nghề, chuyên ngành quy định tại điểm l và điểm m thì bổ sung bảng điểm tốt nghiệp hoặc phụ lục văn bằng thể hiện ngành, nghề, chuyên ngành, trong đó có một trong các cụm từ “du lịch”, “lữ hành”, “hướng dẫn du lịch”.
k) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Du lịch số 09/2017/QH14 ngày 19 tháng 6 năm 2017. Có hiệu lực từ ngày 01 tháng 01 năm 2018.
- Thông tư số 06/2017/TT-BVHTTDL ngày 15 tháng 12 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy định chi tiết một số điều của Luật Du lịch. Có hiệu lực từ ngày 01 tháng 02 năm 2018.
- Thông tư số 33/2018/TT-BTC ngày 30 tháng 3 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp và quản lý phí thẩm định cấp Giấy phép kinh doanh dịch vụ lữ hành quốc tế, Giấy phép kinh doanh dịch vụ lữ hành nội địa; phí thẩm định cấp thẻ hướng dẫn viên du lịch; lệ phí cấp Giấy phép đặt chi nhánh, văn phòng đại diện doanh nghiệp du lịch nước ngoài tại Việt Nam. Có hiệu lực từ ngày 14 tháng 5 năm 2018.
- Thông tư số 13/2019/TT-BVHTTDL ngày 25 tháng 11 năm 2019 sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 06/2017/TT-BVHTTDL ngày 15 tháng 12 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy định chi tiết một số điều của Luật Du lịch.
- Thông tư số 35/2020/TT-BTC ngày 05/5/2020 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, nộp phí thẩm định cấp giấy phép kinh doanh dịch vụ lữ hành quốc tế, giấy phép kinh doanh dịch vụ lữ hành nội địa; phí thẩm định cấp thẻ hướng dẫn viên du lịch. Có hiệu lực từ ngày 05 tháng 5 năm 2020 đến hết ngày 31 tháng 12 năm 2020.
TÊN DOANH NGHIỆP |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
|
......, ngày....tháng.....năm...... |
ĐƠN ĐỀ NGHỊ
CẤP LẠI GIẤY PHÉP KINH DOANH DỊCH VỤ LỮ HÀNH NỘI ĐỊA
Kính gửi: Sở Du lịch/Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tỉnh/thành phố...
1. Tên doanh nghiệp (chữ in hoa):....................................................................
Tên giao dịch: ....................................................................
Tên viết tắt: ....................................................................
2. Địa chỉ trụ sở chính : ....................................................................
Điện thoại :............................. - Fax :................................
Website :................................ - Email :..............................
3. Họ tên người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp:............................................................. Giới tính: ..........................................
Chức danh: ....................................................................
Sinh ngày :....../…../…..Dân tộc :...... Quốc tịch :.............................
Giấy Chứng minh nhân dân/Thẻ căn cước công dân /Hộ chiếu số…….
cấp ngày: …../…../…..Nơi cấp : .................................................
Email: ........................................... Điện thoại: ....................................................................
Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú .......................................................................
Chỗ ở hiện tại .......................................................................
4. Tên, địa chỉ chi nhánh (nếu có): .......................................................................
5. Tên, địa chỉ văn phòng đại diện (nếu có): .......................................................................
....................................................................... .......................................................................
8. Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp/Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư số...........................cấp ngày ..../...../.... Nơi cấp:.................................
9. Tài khoản ký quỹ số………tại ngân hàng…..........................……......
Căn cứ vào các quy định hiện hành, kính đề nghị Sở Du lịch/Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tỉnh/thành phố cấp giấy phép kinh doanh dịch vụ lữ hành nội địa cho doanh nghiệp.
Chúng tôi cam kết chịu trách nhiệm về tính chính xác, trung thực của nội dung hồ sơ đề nghị cấp giấy phép kinh doanh dịch vụ lữ hành.
|
NGƯỜI ĐẠI DIỆN
THEO PHÁP LUẬT |
8. Thủ tục cấp đổi giấy phép kinh doanh dịch vụ lữ hành nội địa
a) Cách thức thực hiện
Bước 1: Tiếp nhận hồ sơ
- Doanh nghiệp đề nghị cấp đổi Giấy phép kinh doanh dịch vụ lữ hành nội địa nộp hồ sơ đến Trung tâm Phục vụ Hành chính công tỉnh Trà Vinh trong trường hợp thay đổi Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp.
- Thời gian tiếp nhận hồ sơ: các ngày làm việc trong tuần (trừ ngày thứ bảy, chủ nhật và ngày lễ).
Bước 2: Xử lý hồ sơ
- Trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ, Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch thẩm định và cấp đổi Giấy phép kinh doanh dịch vụ lữ hành nội địa cho doanh nghiệp; trường hợp từ chối, phải thông báo bằng văn bản và nêu rõ lý do.
Bước 3: Trả kết quả
Trả kết quả trực tiếp tại Trung tâm Phục vụ Hành chính công tỉnh Trà Vinh; qua dịch vụ bưu chính.
b) Cách thức thực hiện: Nộp hồ sơ trực tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính đến Trung tâm Phục vụ Hành chính công tỉnh Trà Vinh.
c) Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Thành phần hồ sơ:
(1) Đơn đề nghị cấp đổi Giấy phép kinh doanh dịch vụ lữ hành nội địa (Mẫu số 05 Phụ lục II ban hành kèm theo Thông tư số 06/2017/TT-BVHTTDL ngày 15 tháng 12 năm 2017);
- Số lượng hồ sơ: 01 (bộ).
d) Thời hạn giải quyết: 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ.
đ) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
e) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức.
f) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy phép.
g) Phí, lệ phí: 1.000.000 đồng/giấy phép.
h) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
Đơn đề nghị cấp đổi Giấy phép kinh doanh dịch vụ lữ hành nội địa (Mẫu số 05 Phụ lục II ban hành kèm theo Thông tư số 06/2017/TT-BVHTTDL ngày 15 tháng 12 năm 2017).
i) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
(1) Là doanh nghiệp được thành lập theo quy định của pháp luật về doanh nghiệp;
(2) Ký quỹ kinh doanh dịch vụ lữ hành nội địa tại ngân hàng thương mại, ngân hàng hợp tác xã hoặc chi nhánh ngân hàng nước ngoài thành lập và hoạt động tại Việt Nam: 100.000.000 (một trăm triệu) đồng;
(3) Người phụ trách kinh doanh dịch vụ lữ hành phải tốt nghiệp trung cấp trở lên chuyên ngành về lữ hành; trường hợp tốt nghiệp trung cấp trở lên chuyên ngành khác phải có chứng chỉ nghiệp vụ điều hành du lịch nội địa.
- Người phụ trách kinh doanh dịch vụ lữ hành là người giữ một trong các chức danh sau: chủ tịch hội đồng quản trị; chủ tịch hội đồng thành viên; chủ tịch công ty; chủ doanh nghiệp tư nhân; tổng giám đốc; giám đốc hoặc phó giám đốc; trường bộ phận kinh doanh dịch vụ lữ hành.
- Chuyên ngành về lữ hành được thể hiện trên bằng tốt nghiệp của một trong các ngành, nghề, chuyên ngành sau đây:
a. Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành;
b. Quản trị lữ hành;
c. Điều hành tour du lịch;
d. Marketing du lịch;
đ. Du lịch;
e. Du lịch lữ hành;
g. Quản lý và kinh doanh du lịch.
h. Quản trị du lịch MICE;
i. Đại lý lữ hành;
k. Hướng dẫn du lịch;
l. Ngành, nghề, chuyên ngành có thể hiện một trong các cụm từ “du lịch”, “lữ hành”, “hướng dẫn du lịch” do cơ sở giáo dục ở Việt Nam đào tạo và cấp bằng tốt nghiệp trước thời điểm Thông tư số 06/2017/TT-BVHTTDL có hiệu lực (ngày 01 tháng 02 năm 2018);
m. Ngành, nghề, chuyên ngành có thể hiện một trong các cụm từ “du lịch”, “lữ hành”, “hướng dẫn du lịch” do cơ sở đào tạo nước ngoài đào tạo và cấp bằng tốt nghiệp.
Trường hợp bằng tốt nghiệp không thể hiện các ngành, nghề, chuyên ngành quy định tại điểm l và điểm m thì bổ sung bảng điểm tốt nghiệp hoặc phụ lục văn bằng thể hiện ngành, nghề, chuyên ngành, trong đó có một trong các cụm từ “du lịch”, “lữ hành”, “hướng dẫn du lịch”.
k) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Du lịch số 09/2017/QH14 ngày 19 tháng 6 năm 2017. Có hiệu lực từ ngày 01 tháng 01 năm 2018.
- Thông tư số 06/2017/TT-BVHTTDL ngày 15 tháng 12 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy định chi tiết một số điều của Luật Du lịch. Có hiệu lực từ ngày 01 tháng 02 năm 2018.
- Thông tư số 33/2018/TT-BTC ngày 30 tháng 3 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp và quản lý phí thẩm định cấp Giấy phép kinh doanh dịch vụ lữ hành quốc tế, Giấy phép kinh doanh dịch vụ lữ hành nội địa; phí thẩm định cấp thẻ hướng dẫn viên du lịch; lệ phí cấp Giấy phép đặt chi nhánh, văn phòng đại diện doanh nghiệp du lịch nước ngoài tại Việt Nam. Có hiệu lực từ ngày 14 tháng 5 năm 2018.
- Thông tư số 13/2019/TT-BVHTTDL ngày 25 tháng 11 năm 2019 sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 06/2017/TT-BVHTTDL ngày 15 tháng 12 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy định chi tiết một số điều của Luật Du lịch.
- Thông tư số 35/2020/TT-BTC ngày 05/5/2020 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, nộp phí thẩm định cấp giấy phép kinh doanh dịch vụ lữ hành quốc tế, giấy phép kinh doanh dịch vụ lữ hành nội địa; phí thẩm định cấp thẻ hướng dẫn viên du lịch. Có hiệu lực từ ngày 05 tháng 5 năm 2020 đến hết ngày 31 tháng 12 năm 2020.
TÊN DOANH NGHIỆP |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
|
......, ngày....tháng.....năm...... |
ĐƠN ĐỀ NGHỊ
CẤP ĐỔI GIẤY PHÉP KINH DOANH DỊCH VỤ LỮ HÀNH NỘI ĐỊA
Kính gửi: Sở Du lịch/Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tỉnh/thành phố...
1. Tên doanh nghiệp (chữ in hoa):......................................................................
Tên giao dịch: ......................................................................
Tên viết tắt: ......................................................................
2. Địa chỉ trụ sở chính : ......................................................................
Điện thoại :............................. - Fax :..................................
Website :................................ - Email :.................................
Họ tên người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp:.................................................................. Giới tính: ..............................................................
Chức danh: ..............................................................
Sinh ngày :....../…../…..Dân tộc :...... Quốc tịch : ..............................................................
Giấy Chứng minh nhân dân/Thẻ căn cước công dân /Hộ chiếu số ..........................................
cấp ngày: …../……./…..Nơi cấp : ..............................................................
Email: ........................... Điện thoại:........................................
Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú : ..............................................................
Chỗ ở hiện tại : ..............................................................
4. Tên, địa chỉ chi nhánh (nếu có): ..............................................................
Tên, địa chỉ văn phòng đại diện (nếu có): ..............................................................
.............................................................. ..............................................................
10. Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp/Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư số.....................cấp ngày ..../...../.... Nơi cấp: ...... ..............................................................
11. Tài khoản ký quỹ số…….....…tại ngân hàng.............................................................
Căn cứ vào các quy định hiện hành, kính đề nghị Sở Du lịch/Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tỉnh/thành phố cấp giấy phép kinh doanh dịch vụ lữ hành nội địa cho doanh nghiệp.
Chúng tôi cam kết chịu trách nhiệm về tính chính xác, trung thực của nội dung hồ sơ đề nghị cấp giấy phép kinh doanh dịch vụ lữ hành.
|
NGƯỜI ĐẠI DIỆN
THEO PHÁP LUẬT |
9. Thủ tục công nhận cơ sở kinh doanh dịch vụ thể thao đạt tiêu chuẩn phục vụ khách du lịch
a) Cách thức thực hiện
Bước 1: Tiếp nhận hồ sơ
- Tổ chức, cá nhân kinh doanh dịch vụ thể thao được tự nguyện đăng ký công nhận cơ sở kinh doanh dịch vụ thể thao đạt tiêu chuẩn phục vụ khách du lịch với cơ quan nhà nước có thẩm quyền.
- Tổ chức, cá nhân kinh doanh dịch vụ thể thao nộp hồ sơ đến Trung tâm Phục vụ Hành chính công tỉnh Trà Vinh nơi đặt cơ sở kinh doanh.
- Thời gian tiếp nhận hồ sơ: các ngày làm việc trong tuần (trừ ngày thứ bảy, chủ nhật và ngày lễ).
Bước 2: Xử lý hồ sơ
- Trong thời hạn 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ, Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch thẩm định và công nhận; trường hợp không công nhận, phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
Bước 3: Trả kết quả
Trả kết quả trực tiếp tại Trung tâm Phục vụ Hành chính công tỉnh Trà Vinh hoặc qua dịch vụ bưu chính.
b) Cách thức thực hiện: Nộp hồ sơ trực tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính đến Trung tâm Phục vụ Hành chính công tỉnh Trà Vinh.
c) Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Thành phần hồ sơ:
(1) Đơn đề nghị cấp biển hiệu đạt tiêu chuẩn phục vụ khách du lịch (Mẫu số 10 Phụ lục II ban hành kèm theo Thông tư số 06/2017/TT-BVHTTDL ngày 15 tháng 12 năm 2017);
(2) Bản thuyết minh đáp ứng các tiêu chuẩn phục vụ khách du lịch.
- Số lượng hồ sơ: 01 (bộ).
d) Thời hạn giải quyết: 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ.
đ) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
e) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức, cá nhân
f) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết định.
g) Phí, lệ phí: 1.000.000 đồng/hồ sơ (Thông tư số 33/2018/TT-BTC ngày 30 tháng 3 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Tài chính).
h) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
Đơn đề nghị cấp biển hiệu đạt tiêu chuẩn phục vụ khách du lịch (Mẫu số 10 Phụ lục II ban hành kèm theo Thông tư số 06/2017/TT-BVHTTDL ngày 15 tháng 12 năm 2017).
i) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
(1) Có đăng ký kinh doanh và bảo đảm các điều kiện kinh doanh đối với dịch vụ thể thao theo quy định của pháp luật;
(2) Có nội quy bằng tiếng Việt, tiếng Anh và ngôn ngữ khác (nếu cần); có nơi đón tiếp, nơi gửi đồ dùng cá nhân và phòng tắm cho khách;
(3) Có cơ sở vật chất, trang thiết bị phục vụ luyện tập và thi đấu; có dịch vụ cho thuê dụng cụ tập luyện, thi đấu phù hợp với từng môn thể thao;
(4) Có người hướng dẫn, nhân viên phục vụ, nhân viên cứu hộ phù hợp với từng môn thể thao;
(5) Nhân viên có thái độ phục vụ văn minh, lịch sự; mặc đồng phục và đeo biển tên trên áo;
(6) Niêm yết giá, bán đúng giá niêm yết;
(7) Có nhà vệ sinh sạch sẽ, được thông gió và đủ ánh sáng.
k) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Du lịch số 09/2017/QH14 ngày 19 tháng 6 năm 2017. Có hiệu lực từ ngày 01 tháng 01 năm 2018.
- Thông tư số 06/2017/TT-BVHTTDL ngày 15 tháng 12 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy định chi tiết một số điều của Luật Du lịch. Có hiệu lực từ ngày 01 tháng 02 năm 2018.
- Thông tư số 33/2018/TT-BTC ngày 30 tháng 3 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp và quản lý phí thẩm định công nhận hạng cơ sở lưu trú du lịch, cơ sở kinh doanh dịch vụ du lịch khác đạt tiêu chuẩn phục vụ khách du lịch. Có hiệu lực từ ngày 14 tháng 5 năm 2018.
- Thông tư số 13/2019/TT-BVHTTDL ngày 25 tháng 11 năm 2019 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch sửa đổi bổ sung một số điều của Thông tư số 06/2017/TT-BVHTTDL ngày 15 tháng 12 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy định chi tiết một số điều của Luật Du lịch. Có hiệu lực từ ngày 20 tháng 01 năm 2020.
TÊN DOANH NGHIỆP |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
|
...... ngày...... tháng...... năm...... |
ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP
BIỂN HIỆU
ĐẠT TIÊU CHUẨN PHỤC VỤ KHÁCH DU LỊCH
Kính gửi: Sở Du lịch/Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch/ Sở Văn hóa, Thông tin, Thể thao và Du lịch tỉnh/thành phố......
- Tên cơ sở kinh doanh dịch vụ: ...................................................................................................
........................................................................................................................................................
Địa chỉ:....................................................................................
Điện thoại: .................................. Fax: ..................................
Email: .................................. Website: ..................................
Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp/hộ kinh doanh số:..............., cơ quan cấp:.......................
Ngày cấp: ..................................Nơi cấp: ..................................
- Tổng số người quản lý và nhân viên phục vụ: ..................................
- Các cam kết, giấy chứng nhận (đối với những ngành, nghề kinh doanh có điều kiện):
(1) Đủ điều kiện về an ninh, trật tự;
(2) Phòng cháy, chữa cháy;
(3) Bảo vệ môi trường;
(4) An toàn thực phẩm.
Căn cứ Luật Du lịch và Thông tư số 06/2017/TT-BVHTTDL ngày 15/12/2017 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy định chi tiết một số điều của Luật Du lịch, chúng tôi thấy ……(1)…. đã đáp ứng đủ tiêu chuẩn để được công nhận đạt tiêu chuẩn phục vụ khách du lịch (bản thuyết minh kèm theo).
Kính đề nghị Sở Du lịch/Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch/ Sở Văn hóa, Thông tin, Thể thao và Du lịch tỉnh/thành phố cấp biển hiệu đạt tiêu chuẩn phục vụ khách du lịch cho………(1)……..
Chúng tôi cam kết chịu trách nhiệm về tính chính xác của các nội dung trong Đơn đề nghị và thực hiện nghiêm túc, bảo đảm chất lượng cơ sở dịch vụ theo quy định.
|
NGƯỜI ĐẠI DIỆN
THEO PHÁP LUẬT HOẶC |
Hướng dẫn ghi:
(1): Tên cơ sở dịch vụ
a) Cách thức thực hiện
Bước 1: Tiếp nhận hồ sơ
- Tổ chức, cá nhân kinh doanh dịch vụ vui chơi, giải trí được tự nguyện đăng ký công nhận cơ sở kinh doanh dịch vụ vui chơi, giải trí đạt tiêu chuẩn phục vụ khách du lịch với cơ quan nhà nước có thẩm quyền.
- Tổ chức, cá nhân kinh doanh dịch vụ vui chơi, giải trí nộp hồ sơ đến Trung tâm Phục vụ Hành chính công tỉnh Trà Vinh nơi đặt cơ sở kinh doanh.
- Thời gian tiếp nhận hồ sơ: các ngày làm việc trong tuần (trừ ngày thứ bảy, chủ nhật và ngày lễ).
Bước 2: Xử lý hồ sơ
- Trong thời hạn 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ, Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch thẩm định và công nhận; trường hợp không công nhận, phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
Bước 3: Trả kết quả
Trả kết quả trực tiếp tại Trung tâm Phục vụ Hành chính công tỉnh Trà Vinh hoặc qua dịch vụ bưu chính.
b) Cách thức thực hiện: Nộp hồ sơ trực tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính đến Trung tâm Phục vụ Hành chính công tỉnh Trà Vinh.
c) Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Thành phần hồ sơ:
(1) Đơn đề nghị cấp biển hiệu đạt tiêu chuẩn phục vụ khách du lịch (Mẫu số 10 Phụ lục II ban hành kèm theo Thông tư số 06/2017/TT-BVHTTDL ngày 15 tháng 12 năm 2017);
(2) Bản thuyết minh đáp ứng các tiêu chuẩn phục vụ khách du lịch.
- Số lượng hồ sơ: 01 (bộ).
d) Thời hạn giải quyết: 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ.
đ) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
e) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức, cá nhân
f) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết định.
g) Phí, lệ phí: 1.000.000 đồng/hồ sơ (Thông tư số 33/2018/TT-BTC ngày 30 tháng 3 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Tài chính).
h) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
Đơn đề nghị cấp biển hiệu đạt tiêu chuẩn phục vụ khách du lịch (Mẫu số 10 Phụ lục II ban hành kèm theo Thông tư số 06/2017/TT-BVHTTDL ngày 15 tháng 12 năm 2017).
i) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
(1) Có đăng ký kinh doanh và bảo đảm các điều kiện kinh doanh đối với dịch vụ vui chơi, giải trí theo quy định của pháp luật;
(2) Có nội quy; có nơi đón tiếp, gửi đồ dùng cá nhân;
(3) Có địa điểm, cơ sở vật chất, dụng cụ, phương tiện phù hợp với từng loại dịch vụ vui chơi giải trí;
(4) Có người hướng dẫn, nhân viên phục vụ phù hợp với từng dịch vụ vui chơi, giải trí;
(5) Nhân viên có thái độ phục vụ văn minh, lịch sự; mặc đồng phục và đeo biển tên trên áo;
(6) Niêm yết giá, bán đúng giá niêm yết.
(7) Có nhà vệ sinh sạch sẽ, được thông gió và đủ ánh sáng.
k) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Du lịch số 09/2017/QH14 ngày 19 tháng 6 năm 2017. Có hiệu lực từ ngày 01 tháng 01 năm 2018.
- Thông tư số 06/2017/TT-BVHTTDL ngày 15 tháng 12 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy định chi tiết một số điều của Luật Du lịch. Có hiệu lực từ ngày 01 tháng 02 năm 2018.
- Thông tư số 33/2018/TT-BTC ngày 30 tháng 3 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp và quản lý phí thẩm định công nhận hạng cơ sở lưu trú du lịch, cơ sở kinh doanh dịch vụ du lịch khác đạt tiêu chuẩn phục vụ khách du lịch. Có hiệu lực từ ngày 14 tháng 5 năm 2018.
- Thông tư số 13/2019/TT-BVHTTDL ngày 25 tháng 11 năm 2019 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch sửa đổi bổ sung một số điều của Thông tư số 06/2017/TT-BVHTTDL ngày 15 tháng 12 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy định chi tiết một số điều của Luật Du lịch. Có hiệu lực từ ngày 20 tháng 01 năm 2020.
TÊN DOANH NGHIỆP |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
|
...... ngày...... tháng ...... năm.... |
ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP
BIỂN HIỆU
ĐẠT TIÊU CHUẨN PHỤC VỤ KHÁCH DU LỊCH
Kính gửi: Sở Du lịch/Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch/ Sở Văn hóa, Thông tin, Thể thao và Du lịch tỉnh/thành phố......
- Tên cơ sở kinh doanh dịch vụ: ....................................................................................
....................................................................................................................................
- Địa chỉ: ....................................................................................
- Điện thoại:........................................ Fax:........................................
- Email:............................................ Website:.......................................
- Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp/hộ kinh doanh số:........................................................., cơ quan cấp:..........................................................................................
Ngày cấp:.............................................Nơi cấp:............................................
- Tổng số người quản lý và nhân viên phục vụ:...................................................
- Các cam kết, giấy chứng nhận (đối với những ngành, nghề kinh doanh có điều kiện):
(1) Đủ điều kiện về an ninh, trật tự;
(2) Phòng cháy, chữa cháy;
(3) Bảo vệ môi trường;
(4) An toàn thực phẩm.
Căn cứ Luật Du lịch và Thông tư số 06/2017/TT-BVHTTDL ngày 15/12/2017 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy định chi tiết một số điều của Luật Du lịch, chúng tôi thấy ……(1)…. đã đáp ứng đủ tiêu chuẩn để được công nhận đạt tiêu chuẩn phục vụ khách du lịch (bản thuyết minh kèm theo).
Kính đề nghị Sở Du lịch/Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch/ Sở Văn hóa, Thông tin, Thể thao và Du lịch tỉnh/thành phố cấp biển hiệu đạt tiêu chuẩn phục vụ khách du lịch cho………(1)……..
Chúng tôi cam kết chịu trách nhiệm về tính chính xác của các nội dung trong Đơn đề nghị và thực hiện nghiêm túc, bảo đảm chất lượng cơ sở dịch vụ theo quy định.
|
NGƯỜI ĐẠI DIỆN
THEO PHÁP LUẬT HOẶC |
Hướng dẫn ghi:
(1): Tên cơ sở dịch vụ
a) Cách thức thực hiện
Bước 1: Tiếp nhận hồ sơ
- Tổ chức, cá nhân kinh doanh dịch vụ chăm sóc sức khỏe được tự nguyện đăng ký công nhận cơ sở kinh doanh dịch vụ vui chơi, giải trí đạt tiêu chuẩn phục vụ khách du lịch với cơ quan nhà nước có thẩm quyền.
- Tổ chức, cá nhân kinh doanh dịch vụ chăm sóc sức khỏe nộp hồ sơ đến Trung tâm Phục vụ Hành chính công tỉnh Trà Vinh nơi đặt cơ sở kinh doanh.
- Thời gian tiếp nhận hồ sơ: các ngày làm việc trong tuần (trừ ngày thứ bảy, chủ nhật và ngày lễ).
Bước 2: Xử lý hồ sơ
- Trong thời hạn 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ, Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch thẩm định và công nhận; trường hợp không công nhận, phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
Bước 3: Trả kết quả
Trả kết quả trực tiếp tại Trung tâm Phục vụ Hành chính công tỉnh Trà Vinh hoặc qua dịch vụ bưu chính.
b) Cách thức thực hiện: Nộp hồ sơ trực tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính đến Trung tâm Phục vụ Hành chính công tỉnh Trà Vinh.
c) Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Thành phần hồ sơ:
(1) Đơn đề nghị cấp biển hiệu đạt tiêu chuẩn phục vụ khách du lịch (Mẫu số 10 Phụ lục II ban hành kèm theo Thông tư số 06/2017/TT-BVHTTDL ngày 15 tháng 12 năm 2017);
(2) Bản thuyết minh đáp ứng các tiêu chuẩn phục vụ khách du lịch.
- Số lượng hồ sơ: 01 (bộ).
d) Thời hạn giải quyết: 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ.
đ) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
e) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức, cá nhân
f) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết định.
g) Phí, lệ phí: 1.000.000 đồng/hồ sơ (Thông tư số 33/2018/TT-BTC ngày 30 tháng 3 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Tài chính).
h) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
Đơn đề nghị cấp biển hiệu đạt tiêu chuẩn phục vụ khách du lịch (Mẫu số 10 Phụ lục II ban hành kèm theo Thông tư số 06/2017/TT-BVHTTDL ngày 15 tháng 12 năm 2017).
i) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
(1) Có đăng ký kinh doanh và bảo đảm các điều kiện kinh doanh đối với dịch vụ chăm sóc sức khỏe theo quy định của pháp luật;
(2) Có nơi đón tiếp, gửi đồ dùng cá nhân;
(3) Có nội quy, quy trình bằng tiếng Việt, tiếng Anh và ngôn ngữ khác (nếu cần); có cơ sở vật chất, trang thiết bị phù hợp với từng loại dịch vụ chăm sóc sức khỏe;
(4) Có nhân viên y tế, kỹ thuật viên, nhân viên phục vụ phù hợp với từng dịch vụ chăm sóc sức khỏe;
(5) Nhân viên có thái độ phục vụ văn minh, lịch sự; mặc đồng phục và đeo biển tên trên áo;
(6) Niêm yết giá, bán đúng giá niêm yết.
(7) Có nhà vệ sinh sạch sẽ, được thông gió và đủ ánh sáng.
k) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Du lịch số 09/2017/QH14 ngày 19 tháng 6 năm 2017. Có hiệu lực từ ngày 01 tháng 01 năm 2018.
- Thông tư số 06/2017/TT-BVHTTDL ngày 15 tháng 12 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy định chi tiết một số điều của Luật Du lịch. Có hiệu lực từ ngày 01 tháng 02 năm 2018.
- Thông tư số 33/2018/TT-BTC ngày 30 tháng 3 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp và quản lý phí thẩm định công nhận hạng cơ sở lưu trú du lịch, cơ sở kinh doanh dịch vụ du lịch khác đạt tiêu chuẩn phục vụ khách du lịch. Có hiệu lực từ ngày 14 tháng 5 năm 2018.
- Thông tư số 13/2019/TT-BVHTTDL ngày 25 tháng 11 năm 2019 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch sửa đổi bổ sung một số điều của Thông tư số 06/2017/TT-BVHTTDL ngày 15 tháng 12 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy định chi tiết một số điều của Luật Du lịch. Có hiệu lực từ ngày 20 tháng 01 năm 2020.
TÊN DOANH NGHIỆP |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
|
...... ngày...... tháng......năm...... |
ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP
BIỂN HIỆU
ĐẠT TIÊU CHUẨN PHỤC VỤ KHÁCH DU LỊCH
Kính gửi: Sở Du lịch/Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch/ Sở Văn hóa, Thông tin, Thể thao và Du lịch tỉnh/thành phố......
- Tên cơ sở kinh doanh dịch vụ: .......................................................................................................
....................................................................................................... ..................................................
- Địa chỉ: .......................................................................................................
- Điện thoại:........................................... Fax:...................................................
- Email:................................................ Website:..........................................
- Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp/hộ kinh doanh số:..........................................., cơ quan cấp:.............................................................................
Ngày cấp:.........................................Nơi cấp:.........................................
- Tổng số người quản lý và nhân viên phục vụ:.................................................
- Các cam kết, giấy chứng nhận (đối với những ngành, nghề kinh doanh có điều kiện):
(1) Đủ điều kiện về an ninh, trật tự;
(2) Phòng cháy, chữa cháy;
(3) Bảo vệ môi trường;
(4) An toàn thực phẩm.
Căn cứ Luật Du lịch và Thông tư số 06/2017/TT-BVHTTDL ngày 15/12/2017 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy định chi tiết một số điều của Luật Du lịch, chúng tôi thấy ……(1)….đã đáp ứng đủ tiêu chuẩn để được công nhận đạt tiêu chuẩn phục vụ khách du lịch (bản thuyết minh kèm theo).
Kính đề nghị Sở Du lịch/Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch/ Sở Văn hóa, Thông tin, Thể thao và Du lịch tỉnh/thành phố cấp biển hiệu đạt tiêu chuẩn phục vụ khách du lịch cho………(1)……..
Chúng tôi cam kết chịu trách nhiệm về tính chính xác của các nội dung trong Đơn đề nghị và thực hiện nghiêm túc, bảo đảm chất lượng cơ sở dịch vụ theo quy định.
|
NGƯỜI ĐẠI DIỆN
THEO PHÁP LUẬT HOẶC |
Hướng dẫn ghi:
(1): Tên cơ sở dịch vụ
12. Thủ tục công nhận cơ sở kinh doanh dịch vụ ăn uống đạt tiêu chuẩn phục vụ khách du lịch
a) Cách thức thực hiện
Bước 1: Tiếp nhận hồ sơ
- Tổ chức, cá nhân kinh doanh dịch vụ ăn uống được tự nguyện đăng ký công nhận cơ sở kinh doanh dịch vụ vui chơi, giải trí đạt tiêu chuẩn phục vụ khách du lịch với cơ quan nhà nước có thẩm quyền.
- Tổ chức, cá nhân kinh doanh dịch vụ ăn uống nộp hồ sơ đến Trung tâm Phục vụ Hành chính công tỉnh Trà Vinh nơi đặt cơ sở kinh doanh.
- Thời gian tiếp nhận hồ sơ: các ngày làm việc trong tuần (trừ ngày thứ bảy, chủ nhật và ngày lễ).
Bước 2: Xử lý hồ sơ
- Trong thời hạn 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ, Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch thẩm định và công nhận; trường hợp không công nhận, phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
Bước 3: Trả kết quả
Trả kết quả trực tiếp tại Trung tâm Phục vụ Hành chính công tỉnh Trà Vinh hoặc qua dịch vụ bưu chính.
b) Cách thức thực hiện: Nộp hồ sơ trực tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính đến Trung tâm Phục vụ Hành chính công tỉnh Trà Vinh.
c) Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Thành phần hồ sơ:
(1) Đơn đề nghị cấp biển hiệu đạt tiêu chuẩn phục vụ khách du lịch (Mẫu số 10 Phụ lục II ban hành kèm theo Thông tư số 06/2017/TT-BVHTTDL ngày 15 tháng 12 năm 2017);
(2) Bản thuyết minh đáp ứng các tiêu chuẩn phục vụ khách du lịch.
- Số lượng hồ sơ: 01 (bộ).
d) Thời hạn giải quyết: 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ.
đ) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
e) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức, cá nhân
f) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết định.
g) Phí, lệ phí: 1.000.000 đồng/hồ sơ (Thông tư số 33/2018/TT-BTC ngày 30 tháng 3 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Tài chính).
h) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
Đơn đề nghị cấp biển hiệu đạt tiêu chuẩn phục vụ khách du lịch (Mẫu số 10 Phụ lục II ban hành kèm theo Thông tư số 06/2017/TT-BVHTTDL ngày 15 tháng 12 năm 2017).
i) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
(1) Có đăng ký kinh doanh và bảo đảm các điều kiện kinh doanh đối với dịch vụ ăn uống theo quy định của pháp luật;
(2) Phòng ăn có đủ ánh sáng; có hệ thống thông giờ; có bàn, ghế hoặc chỗ ngồi thuận tiện; nền nhà khô, sạch, không trơn, trượt; đồ dùng được rửa sạch và để khô; có thùng đựng rác;
(3) Có thực đơn bằng tiếng Việt, tiếng Anh và ngôn ngữ khác (nếu cần) kèm theo hình ảnh minh họa;
(4) Bếp thông thoáng, có khu vực sơ chế và chế biến món ăn riêng biệt; có trang thiết bị bảo quản và chế biến thực phẩm;
(5) Nhân viên có thái độ phục vụ văn minh, lịch sự; mặc đồng phục và đeo biển tên trên áo;
(6) Niêm yết giá, bán đúng giá niêm yết.
(7) Có nhà vệ sinh sạch sẽ, được thông gió và đủ ánh sáng.
k) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Du lịch số 09/2017/QH14 ngày 19 tháng 6 năm 2017. Có hiệu lực từ ngày 01 tháng 01 năm 2018.
- Thông tư số 06/2017/TT-BVHTTDL ngày 15 tháng 12 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy định chi tiết một số điều của Luật Du lịch. Có hiệu lực từ ngày 01 tháng 02 năm 2018.
- Thông tư số 33/2018/TT-BTC ngày 30 tháng 3 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp và quản lý phí thẩm định công nhận hạng cơ sở lưu trú du lịch, cơ sở kinh doanh dịch vụ du lịch khác đạt tiêu chuẩn phục vụ khách du lịch. Có hiệu lực từ ngày 14 tháng 5 năm 2018.
- Thông tư số 13/2019/TT-BVHTTDL ngày 25 tháng 11 năm 2019 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch sửa đổi bổ sung một số điều của Thông tư số 06/2017/TT-BVHTTDL ngày 15 tháng 12 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy định chi tiết một số điều của Luật Du lịch. Có hiệu lực từ ngày 20 tháng 01 năm 2020.
TÊN DOANH NGHIỆP |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
|
...... ngày...... tháng...... năm.... |
ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP
BIỂN HIỆU
ĐẠT TIÊU CHUẨN PHỤC VỤ KHÁCH DU LỊCH
Kính gửi: Sở Du lịch/Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch/ Sở Văn hóa, Thông tin, Thể thao và Du lịch tỉnh/thành phố......
- Tên cơ sở kinh doanh dịch vụ:.............................................................................
- Địa chỉ: .............................................................................
- Điện thoại:................................................. Fax:...................................
- Email:.......................................................... Website:.....................................
- Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp/hộ kinh doanh số:............................................, cơ quan cấp:................................................................................
Ngày cấp: ....................................Nơi cấp: ....................................
- Tổng số người quản lý và nhân viên phục vụ: ....................................
- Các cam kết, giấy chứng nhận (đối với những ngành, nghề kinh doanh có điều kiện):
(1) Đủ điều kiện về an ninh, trật tự;
(2) Phòng cháy, chữa cháy;
(3) Bảo vệ môi trường;
(4) An toàn thực phẩm.
Căn cứ Luật Du lịch và Thông tư số 06/2017/TT-BVHTTDL ngày 15/12/2017 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy định chi tiết một số điều của Luật Du lịch, chúng tôi thấy ……(1)…. đã đáp ứng đủ tiêu chuẩn để được công nhận đạt tiêu chuẩn phục vụ khách du lịch (bản thuyết minh kèm theo).
Kính đề nghị Sở Du lịch/Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch/ Sở Văn hóa, Thông tin, Thể thao và Du lịch tỉnh/thành phố cấp biển hiệu đạt tiêu chuẩn phục vụ khách du lịch cho………(1)……..
Chúng tôi cam kết chịu trách nhiệm về tính chính xác của các nội dung trong Đơn đề nghị và thực hiện nghiêm túc, bảo đảm chất lượng cơ sở dịch vụ theo quy định.
|
NGƯỜI ĐẠI DIỆN
THEO PHÁP LUẬT HOẶC |
Hướng dẫn ghi:
(1): Tên cơ sở dịch vụ