Quyết định 2977/QĐ-BHXH công bố công khai số liệu phân bổ dự toán thu, chi năm 2025 do Bảo hiểm xã hội Việt Nam ban hành
| Số hiệu | 2977/QĐ-BHXH |
| Ngày ban hành | 29/09/2025 |
| Ngày có hiệu lực | 29/09/2025 |
| Loại văn bản | Quyết định |
| Cơ quan ban hành | Bảo hiểm xã hội Việt Nam |
| Người ký | Đào Việt Ánh |
| Lĩnh vực | Tài chính nhà nước |
|
BỘ TÀI CHÍNH |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
|
Số: 2977/QĐ-BHXH |
Hà Nội, ngày 29 tháng 9 năm 2025 |
VỀ VIỆC CÔNG BỐ CÔNG KHAI SỐ LIỆU PHÂN BỔ DỰ TOÁN THU, CHI NĂM 2025
GIÁM ĐỐC BẢO HIỂM XÃ HỘI VIỆT NAM
Căn cứ Quyết định số 3179/QĐ-BTC ngày 12 tháng 9 năm 2025 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bảo hiểm xã hội Việt Nam thuộc Bộ Tài chính;
Căn cứ Nghị định số 163/2016/NĐ-CP ngày 21 tháng 12 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Ngân sách nhà nước;
Căn cứ Thông tư số 61/2017/TT-BTC ngày 15 tháng 6 năm 2017 của Bộ Tài chính hướng dẫn về công khai ngân sách đối với đơn vị dự toán ngân sách, tổ chức được ngân sách nhà nước hỗ trợ; Thông tư số 90/2018/TT-BTC ngày 28/9/2018 của Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 61/2017/TT-BTC ngày 15 tháng 6 năm 2017 hướng dẫn về công khai ngân sách đối với đơn vị dự toán ngân sách, tổ chức được ngân sách nhà nước hỗ trợ;
Căn cứ Quyết định số 2949/QĐ-BHXH ngày 04 tháng 12 năm 2017 của Tổng Giám đốc Bảo hiểm xã hội Việt Nam ban hành Quy chế Công khai tài chính; quản lý, sử dụng tài sản; kết quả kiểm toán, thanh tra và thực hành tiết kiệm, chống lãng phí đối với các đơn vị thuộc hệ thống Bảo hiểm xã hội Việt Nam; Quyết định số 1586/QĐ-BHXH ngày 12 tháng 11 năm 2018 về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Quy chế công khai tài chính; quản lý, sử dụng tài sản; kết quả kiểm toán, thanh tra và thực hành tiết kiệm, chống lãng phí đối với các đơn vị thuộc hệ thống Bảo hiểm xã hội Việt Nam ban hành kèm theo Quyết định số 2949/QĐ-BHXH;
Căn cứ Quyết định số 2002/QĐ-TTg ngày 11 tháng 9 năm 2025 của Thủ tướng Chính phủ về việc giao dự toán thu, chi bảo hiểm xã hội, bảo hiểm thất nghiệp, bảo hiểm y tế và chi tổ chức và hoạt động bảo hiểm xã hội, bảo hiểm thất nghiệp, bảo hiểm y tế năm 2025;
Căn cứ Tờ trình số 522/TTr-BTC ngày 29 tháng 8 năm 2025 của Bộ Tài chính trình Thủ tướng Chính phủ về việc giao dự toán thu, chi bảo hiểm xã hội, bảo hiểm thất nghiệp, bảo hiểm y tế và chi tổ chức và hoạt động bảo hiểm xã hội, bảo hiểm thất nghiệp, bảo hiểm y tế năm 2025;
Căn cứ Quyết định số 2976/QĐ-BHXH ngày 29 tháng 9 năm 2025 của Tổng Giám đốc Bảo hiểm xã hội Việt Nam về việc giao dự toán thu, chi năm 2025;
Xét đề nghị của Trưởng ban Tài chính - Kế toán.
QUYẾT ĐỊNH:
Công khai số liệu phân bổ dự toán thu bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, bảo hiểm thất nghiệp; chi bảo hiểm xã hội từ nguồn quỹ, chi bảo hiểm thất nghiệp, chi bảo hiểm y tế, chi tổ chức và hoạt động bảo hiểm xã hội, bảo hiểm thất nghiệp, bảo hiểm y tế năm 2025 cho Bảo hiểm xã hội các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương, các đơn vị sự nghiệp công lập trực thuộc Bảo hiểm xã hội Việt Nam, Ban Quản lý dự án Đầu tư và Xây dựng ngành Bảo hiểm xã hội, Văn phòng Bảo hiểm xã hội Việt Nam (chi tiết tại Phụ lục đính kèm).
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực từ ngày ký.
|
|
KT. GIÁM ĐỐC |
CÔNG KHAI DỰ TOÁN THU BHXH, BHYT, BHTN; CHI BHXH, BHTN,
BHYT; CHI TỔ CHỨC VÀ HOẠT ĐỘNG BHXH, BHYT, BHTN GIAO CHO CÁC ĐƠN VỊ TRỰC THUỘC
NĂM 2025
(Kèm theo Quyết định số 2977/QĐ-BHXH ngày 29/9/2025 của Giám đốc BHXH Việt
Nam)
Đơn vị tính: Triệu đồng
|
TT |
BHXH các tỉnh, thành phố; các đơn vị |
Dự toán thu BHXH, BHYT, BHTN |
Dự toán chi BHXH, BHTN, BHYT; chi tổ chức và hoạt động BHXH, BHYT, BHTN |
|
A |
B |
1 |
2 |
|
1 |
TP Hà Nội |
76.382.688 |
83.293.964 |
|
2 |
TP Hồ Chí Minh |
143.276.490 |
91.799.823 |
|
3 |
Hải Phòng |
29.052.960 |
23.383.268 |
|
4 |
Đà Nẵng |
14.785.944 |
16.726.439 |
|
5 |
Cần Thơ |
10.841.990 |
13.731.488 |
|
6 |
Huế |
4.722.485 |
6.963.694 |
|
7 |
An Giang |
9.834.479 |
11.396.796 |
|
8 |
Bắc Ninh |
26.293.973 |
15.212.104 |
|
9 |
Cao Bằng |
1.754.745 |
2.421.041 |
|
10 |
Cà Mau |
4.950.401 |
6.165.847 |
|
11 |
Đắk Lắk |
7.695.609 |
10.482.364 |
|
12 |
Đồng Nai |
34.292.877 |
21.377.636 |
|
13 |
Đồng Tháp |
11.069.667 |
12.006.510 |
|
14 |
Điện Biên |
1.824.760 |
1.986.598 |
|
15 |
Gia Lai |
8.614.310 |
10.724.659 |
|
16 |
Hà Tĩnh |
4.449.955 |
6.080.334 |
|
17 |
Hưng Yên |
15.151.891 |
13.316.648 |
|
18 |
Khánh Hòa |
7.120.065 |
8.893.586 |
|
19 |
Lai Châu |
1.369.080 |
1.048.907 |
|
20 |
Lạng Sơn |
2.395.122 |
3.802.220 |
|
21 |
Lào Cai |
5.218.776 |
6.211.329 |
|
22 |
Lâm Đồng |
9.591.766 |
9.529.964 |
|
23 |
Ninh Bình |
17.118.339 |
17.383.900 |
|
24 |
Nghệ An |
11.481.065 |
16.724.720 |
|
25 |
Phú Thọ |
17.559.618 |
20.035.890 |
|
26 |
Quảng Ngãi |
6.582.159 |
5.942.958 |
|
27 |
Quảng Ninh |
9.527.630 |
11.128.140 |
|
28 |
Quảng Trị |
5.388.013 |
7.883.373 |
|
29 |
Sơn La |
3.362.263 |
3.759.323 |
|
30 |
Tây Ninh |
17.914.979 |
12.367.648 |
|
31 |
Thanh Hóa |
14.395.353 |
18.278.519 |
|
32 |
Thái Nguyên |
8.793.607 |
9.951.441 |
|
33 |
Tuyên Quang |
4.893.139 |
6.440.650 |
|
34 |
Vĩnh Long |
10.735.704 |
11.781.182 |
|
35 |
Văn phòng |
|
426.807 |
|
36 |
Viện khoa học BHXH |
|
1.436 |
|
37 |
Trường ĐTNV BHXH |
|
3.774 |
|
38 |
Trung tâm CNTT và Chuyển đổi số |
|
28.838 |
|
39 |
Trung tâm Lưu trữ |
|
25.357 |
|
40 |
Tạp chí BHXH |
|
384 |
|
41 |
Trung tâm kiểm soát thanh toán BHXH, BHYT điện tử |
|
28.421 |
|
42 |
Ban QLDA Đầu tư và xây dựng ngành BHXH |
|
95.168 |
|
43 |
BHXH Việt Nam |
|
549.829 |
CÔNG KHAI CĂN CỨ, NGUYÊN TẮC, ĐỊNH MỨC PHÂN BỔ DỰ TOÁN
THU, CHI NĂM 2025
(Kèm theo Quyết định số 2977/QĐ-BHXH ngày 29/9/2025 của Giám đốc BHXH Việt
Nam)
I. Căn cứ, cơ sở phân bổ dự toán thu, chi năm 2025
Nghị định số 233/2025/NĐ-CP ngày 26 tháng 8 năm 2025 của Chính phủ quy định cơ chế tài chính về BHXH, BHYT, BHTN; chi tổ chức và hoạt động BHXH, BHYT, BHTN.
|
BỘ TÀI CHÍNH |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
|
Số: 2977/QĐ-BHXH |
Hà Nội, ngày 29 tháng 9 năm 2025 |
VỀ VIỆC CÔNG BỐ CÔNG KHAI SỐ LIỆU PHÂN BỔ DỰ TOÁN THU, CHI NĂM 2025
GIÁM ĐỐC BẢO HIỂM XÃ HỘI VIỆT NAM
Căn cứ Quyết định số 3179/QĐ-BTC ngày 12 tháng 9 năm 2025 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bảo hiểm xã hội Việt Nam thuộc Bộ Tài chính;
Căn cứ Nghị định số 163/2016/NĐ-CP ngày 21 tháng 12 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Ngân sách nhà nước;
Căn cứ Thông tư số 61/2017/TT-BTC ngày 15 tháng 6 năm 2017 của Bộ Tài chính hướng dẫn về công khai ngân sách đối với đơn vị dự toán ngân sách, tổ chức được ngân sách nhà nước hỗ trợ; Thông tư số 90/2018/TT-BTC ngày 28/9/2018 của Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 61/2017/TT-BTC ngày 15 tháng 6 năm 2017 hướng dẫn về công khai ngân sách đối với đơn vị dự toán ngân sách, tổ chức được ngân sách nhà nước hỗ trợ;
Căn cứ Quyết định số 2949/QĐ-BHXH ngày 04 tháng 12 năm 2017 của Tổng Giám đốc Bảo hiểm xã hội Việt Nam ban hành Quy chế Công khai tài chính; quản lý, sử dụng tài sản; kết quả kiểm toán, thanh tra và thực hành tiết kiệm, chống lãng phí đối với các đơn vị thuộc hệ thống Bảo hiểm xã hội Việt Nam; Quyết định số 1586/QĐ-BHXH ngày 12 tháng 11 năm 2018 về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Quy chế công khai tài chính; quản lý, sử dụng tài sản; kết quả kiểm toán, thanh tra và thực hành tiết kiệm, chống lãng phí đối với các đơn vị thuộc hệ thống Bảo hiểm xã hội Việt Nam ban hành kèm theo Quyết định số 2949/QĐ-BHXH;
Căn cứ Quyết định số 2002/QĐ-TTg ngày 11 tháng 9 năm 2025 của Thủ tướng Chính phủ về việc giao dự toán thu, chi bảo hiểm xã hội, bảo hiểm thất nghiệp, bảo hiểm y tế và chi tổ chức và hoạt động bảo hiểm xã hội, bảo hiểm thất nghiệp, bảo hiểm y tế năm 2025;
Căn cứ Tờ trình số 522/TTr-BTC ngày 29 tháng 8 năm 2025 của Bộ Tài chính trình Thủ tướng Chính phủ về việc giao dự toán thu, chi bảo hiểm xã hội, bảo hiểm thất nghiệp, bảo hiểm y tế và chi tổ chức và hoạt động bảo hiểm xã hội, bảo hiểm thất nghiệp, bảo hiểm y tế năm 2025;
Căn cứ Quyết định số 2976/QĐ-BHXH ngày 29 tháng 9 năm 2025 của Tổng Giám đốc Bảo hiểm xã hội Việt Nam về việc giao dự toán thu, chi năm 2025;
Xét đề nghị của Trưởng ban Tài chính - Kế toán.
QUYẾT ĐỊNH:
Công khai số liệu phân bổ dự toán thu bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, bảo hiểm thất nghiệp; chi bảo hiểm xã hội từ nguồn quỹ, chi bảo hiểm thất nghiệp, chi bảo hiểm y tế, chi tổ chức và hoạt động bảo hiểm xã hội, bảo hiểm thất nghiệp, bảo hiểm y tế năm 2025 cho Bảo hiểm xã hội các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương, các đơn vị sự nghiệp công lập trực thuộc Bảo hiểm xã hội Việt Nam, Ban Quản lý dự án Đầu tư và Xây dựng ngành Bảo hiểm xã hội, Văn phòng Bảo hiểm xã hội Việt Nam (chi tiết tại Phụ lục đính kèm).
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực từ ngày ký.
|
|
KT. GIÁM ĐỐC |
CÔNG KHAI DỰ TOÁN THU BHXH, BHYT, BHTN; CHI BHXH, BHTN,
BHYT; CHI TỔ CHỨC VÀ HOẠT ĐỘNG BHXH, BHYT, BHTN GIAO CHO CÁC ĐƠN VỊ TRỰC THUỘC
NĂM 2025
(Kèm theo Quyết định số 2977/QĐ-BHXH ngày 29/9/2025 của Giám đốc BHXH Việt
Nam)
Đơn vị tính: Triệu đồng
|
TT |
BHXH các tỉnh, thành phố; các đơn vị |
Dự toán thu BHXH, BHYT, BHTN |
Dự toán chi BHXH, BHTN, BHYT; chi tổ chức và hoạt động BHXH, BHYT, BHTN |
|
A |
B |
1 |
2 |
|
1 |
TP Hà Nội |
76.382.688 |
83.293.964 |
|
2 |
TP Hồ Chí Minh |
143.276.490 |
91.799.823 |
|
3 |
Hải Phòng |
29.052.960 |
23.383.268 |
|
4 |
Đà Nẵng |
14.785.944 |
16.726.439 |
|
5 |
Cần Thơ |
10.841.990 |
13.731.488 |
|
6 |
Huế |
4.722.485 |
6.963.694 |
|
7 |
An Giang |
9.834.479 |
11.396.796 |
|
8 |
Bắc Ninh |
26.293.973 |
15.212.104 |
|
9 |
Cao Bằng |
1.754.745 |
2.421.041 |
|
10 |
Cà Mau |
4.950.401 |
6.165.847 |
|
11 |
Đắk Lắk |
7.695.609 |
10.482.364 |
|
12 |
Đồng Nai |
34.292.877 |
21.377.636 |
|
13 |
Đồng Tháp |
11.069.667 |
12.006.510 |
|
14 |
Điện Biên |
1.824.760 |
1.986.598 |
|
15 |
Gia Lai |
8.614.310 |
10.724.659 |
|
16 |
Hà Tĩnh |
4.449.955 |
6.080.334 |
|
17 |
Hưng Yên |
15.151.891 |
13.316.648 |
|
18 |
Khánh Hòa |
7.120.065 |
8.893.586 |
|
19 |
Lai Châu |
1.369.080 |
1.048.907 |
|
20 |
Lạng Sơn |
2.395.122 |
3.802.220 |
|
21 |
Lào Cai |
5.218.776 |
6.211.329 |
|
22 |
Lâm Đồng |
9.591.766 |
9.529.964 |
|
23 |
Ninh Bình |
17.118.339 |
17.383.900 |
|
24 |
Nghệ An |
11.481.065 |
16.724.720 |
|
25 |
Phú Thọ |
17.559.618 |
20.035.890 |
|
26 |
Quảng Ngãi |
6.582.159 |
5.942.958 |
|
27 |
Quảng Ninh |
9.527.630 |
11.128.140 |
|
28 |
Quảng Trị |
5.388.013 |
7.883.373 |
|
29 |
Sơn La |
3.362.263 |
3.759.323 |
|
30 |
Tây Ninh |
17.914.979 |
12.367.648 |
|
31 |
Thanh Hóa |
14.395.353 |
18.278.519 |
|
32 |
Thái Nguyên |
8.793.607 |
9.951.441 |
|
33 |
Tuyên Quang |
4.893.139 |
6.440.650 |
|
34 |
Vĩnh Long |
10.735.704 |
11.781.182 |
|
35 |
Văn phòng |
|
426.807 |
|
36 |
Viện khoa học BHXH |
|
1.436 |
|
37 |
Trường ĐTNV BHXH |
|
3.774 |
|
38 |
Trung tâm CNTT và Chuyển đổi số |
|
28.838 |
|
39 |
Trung tâm Lưu trữ |
|
25.357 |
|
40 |
Tạp chí BHXH |
|
384 |
|
41 |
Trung tâm kiểm soát thanh toán BHXH, BHYT điện tử |
|
28.421 |
|
42 |
Ban QLDA Đầu tư và xây dựng ngành BHXH |
|
95.168 |
|
43 |
BHXH Việt Nam |
|
549.829 |
CÔNG KHAI CĂN CỨ, NGUYÊN TẮC, ĐỊNH MỨC PHÂN BỔ DỰ TOÁN
THU, CHI NĂM 2025
(Kèm theo Quyết định số 2977/QĐ-BHXH ngày 29/9/2025 của Giám đốc BHXH Việt
Nam)
I. Căn cứ, cơ sở phân bổ dự toán thu, chi năm 2025
Nghị định số 233/2025/NĐ-CP ngày 26 tháng 8 năm 2025 của Chính phủ quy định cơ chế tài chính về BHXH, BHYT, BHTN; chi tổ chức và hoạt động BHXH, BHYT, BHTN.
Thông tư số 20/TT-BTC ngày 03/02/2016 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện cơ chế tài chính về BHXH, BHYT, BHTN và chi phí quản lý BHXH, BHYT, BHTN; Thông tư số 24/TT-BTC ngày 13/4/2020 của Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung một số Điều của Thông tư số 20/TT-BTC ngày 03/02/2016 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện cơ chế tài chính về BHXH, BHYT, BHTN và chi phí quản lý BHXH, BHYT, BHTN.
Nghị định số 74/2024/NĐ-CP ngày 30/6/2024 của Chính phủ quy định mức lương cơ sở đối với CBCCVC và lực lượng vũ trang.
Nghị định số 75/2024/NĐ-CP ngày 30/6/2024 của Chính phủ về việc điều chỉnh lương hưu, trợ cấp BHXH và trợ cấp hằng tháng.
Quyết định số 1060/QĐ-BHXH ngày 17/7/2023 của BHXH Việt Nam quy định về tiêu chí phân bổ dự toán chi BHXH, BHTN đối với BHXH các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương.
Quyết định số 447/QĐ-BHXH ngày 18/3/2020 của BHXH Việt Nam ban hành quy định về tiêu chí, định mức phân bổ dự toán chi phí quản lý BHXH, BHYT, BHTN đối với các đơn vị thuộc hệ thống BHXH Việt Nam.
Tờ trình số 552/TTr-BTC ngày 29/8/2025 của Bộ Tài chính trình Thủ tướng Chính phủ về việc giao dự toán thu, chi BHXH, BHYT, BHTN, chi tổ chức và hoạt động BHXH, BHYT, BHTN năm 2025.
Quyết định số 2002/QĐ-TTg ngày 11/9/2025 của Thủ tướng Chính phủ về việc giao dự toán thu, chi BHXH, BHYT, BHTN và chi tổ chức và hoạt động BHXH, BHYT, BHTN năm 2025.
II. Nguyên tắc, định mức phân bổ dự toán thu, chi năm 2025
1. Dự toán thu BHXH, BHTN, BHYT năm 2025
Dự toán thu BHXH, BHYT, BHTN năm 2025 giao cho BHXH các tỉnh, thành phố trên cơ sở dự toán thu, chi BHXH, BHYT, BHTN được Thủ tướng Chính phủ giao tại Quyết định số 2002/QĐ-TTg ngày 11/9/2025, được xác định trên cơ sở số người tham gia, mức đóng, tỷ lệ đóng, trong đó:
1.1. Số người tham gia BHXH, BHYT, BHTN
Dự kiến số người tham gia BHXH, BHYT, BHTN giao cho BHXH tỉnh căn cứ vào dân số, số lao động trên địa bàn, số lao động và dân số đã tham gia BHXH, BHYT, BHTN và khả năng phát triển người tham gia.
- Căn cứ tình hình phát triển kinh tế xã hội, khả năng phát triển lao động và các yếu tố ảnh hưởng bởi chính sách tác động đến công tác thu, phát triển đối tượng tham gia BHXH, BHYT (tính gọn bộ máy theo Nghị quyết số 18-NQ/TW, yếu tố di chuyển của lao động khu vực chính thức giữa các địa phương, vùng miền; grab, taxi, shipper, làng nghề, du lịch, dịch vụ, tiểu thủ công nghiệp, …) BHXH tỉnh xác định tỷ lệ tăng lao động cho phù hợp.
- Trên cơ sở tỷ lệ tăng bình quân 3 năm trước liền kề và số báo cáo đến 31/12/2024, tăng thấp nhất bằng tỷ lệ 3 năm nhưng không thấp hơn 3% so với thực hiện năm trước liền kề.
- Số lao động tham gia BHTN, BHXH tỉnh xác định trên cơ sở số lao động tham gia BHXH, riêng khối hành chính sự nghiệp loại trừ đối tượng là công chức.
1.2. Về tiền lương bình quân
a) Lương cơ sở:
- Lương cơ sở là 2.340.000 đồng từ ngày 01/7/2024 theo Nghị định số 73/2024/NĐ-CP của Chính phủ quy định mức lương cơ sở và chế độ tiền thưởng đối với cán bộ, công chức, viên chức và lực lượng vũ trang.
- Mức lương hưu, trợ cấp BHXH và trợ cấp hằng tháng thực hiện theo quy định tại Nghị định số 75/2024/NĐ-CP của Chính phủ về việc điều chỉnh lương hưu, trợ cấp BHXH và trợ cấp hằng tháng.
b) Lương tối thiểu vùng:
- Lương tối thiểu vùng được thực hiện theo Nghị định số 74/2024/NĐ-CP của Chính phủ quy định mức lương tối thiểu đối với người lao động làm việc theo hợp đồng lao động.
1.3. Về tỷ lệ đóng BHXH, BHYT, BHTN
- Tỷ lệ đóng BHXH bắt buộc (bao gồm cả bảo hiểm tai nạn lao động - bệnh nghề nghiệp) là 25,5% mức tiền lương (bao gồm cả phụ cấp lương và các khoản bổ sung khác) của đối tượng tham gia BHXH bắt buộc.
- Tỷ lệ đóng BHXH tự nguyện là 22% mức thu nhập tháng người tham gia BHXH tự nguyện lựa chọn.
- Tỷ lệ đóng BHYT là 4,5% mức tiền lương của đối tượng cùng tham gia BHXH, BHYT bắt buộc; 4,5% mức lương hưu, trợ cấp mất sức lao động hằng tháng, trợ cấp thất nghiệp; 4,5% mức lương cơ sở đối với các đối tượng còn lại.
- Tỷ lệ đóng BHTN là 2% mức tiền lương của đối tượng tham gia BHTN.
2. Dự toán chi BHXH, BHTN từ nguồn quỹ; chi tổ chức và hoạt động BHXH, BHTN, BHYT năm 2025
2.1. Dự toán chi BHXH, BHTN từ nguồn quỹ
Dự toán chi BHXH, BHTN năm 2025 giao cho BHXH các tỉnh trên cơ sở số người hưởng và mức chi bình quân, cụ thể:
- Số người hưởng: tỉnh trên cơ sở số người bình quân hưởng năm 2024 và tốc độ tăng, giảm hàng năm của từng tỉnh.
- Mức chi bình quân: xác định trên cơ sở mức chi bình quân của năm 2024 tỉnh riêng cho từng loại đối tượng.
- Mức chi và số chi: theo mức lương hưu, trợ cấp BHXH và trợ cấp hàng tháng thực hiện theo Nghị định số 75/2024/NĐ-CP ngày 30/6/2024 của Chính phủ và mức lương cơ sở tại Nghị định số 73/2024/NĐ-CP ngày 30/6/2024 của Chính phủ (2,34 triệu đồng/tháng) tỉnh đủ 12 tháng để đảm bảo chi trả lương hưu, trợ cấp BHXH cho người hưởng lương hưu, trợ cấp BHXH.
2.3. Dự toán chi khám bệnh, chữa bệnh BHYT năm 2025
Dự toán chi khám bệnh, chữa bệnh BHYT năm 2025 giao cho BHXH các tỉnh trên cơ sở dự toán được Thủ tướng Chính phủ giao và phân bổ theo nguyên tắc:
- Phân bổ dự toán chi KCB BHYT cho BHXH các tỉnh, thành phố theo hệ số tỷ lệ chung cho các tỉnh, thành phố theo hướng dẫn tại khoản 1.3 Điều 1 Mục IV Công văn số 1486/BHXH-CSYT ngày 22/5/2024 của BHXH Việt Nam.
- Số chi KCB BHYT được phân bổ năm 2025 của BHXH tỉnh, thành phố không thấp hơn số đề nghị quyết toán chi KCB BHYT năm 2024 của BHXH các tỉnh, thành phố.
2.2. Dự toán chi phí quản lý BHXH, BHTN, BHYT năm 2025
Dự toán chi tổ chức và hoạt động BHXH, BHTN, BHYT năm 2025 giao cho các đơn vị trên cơ sở dự toán được Thủ tướng Chính phủ giao và phân bổ theo nguyên tắc sau:
Căn cứ vào biên chế kế hoạch được Tổng Giám đốc BHXH Việt Nam giao với mức lương cơ sở là 2,34 triệu đồng, hệ số tiền lương tại thời điểm tháng 12 năm 2024 và tăng lương định kỳ hàng năm.
Căn cứ vào nhiệm vụ, khối lượng công việc và tính chất phức tạp của các hoạt động nghiệp vụ quản lý của từng đơn vị trong năm 2025 đảm bảo hoàn thành nhiệm vụ.
Tiêu chí, định mức phân bổ dự toán chi tổ chức và hoạt động BHXH, BHTN, BHYT đối với các đơn vị trực thuộc thực hiện theo quy định tại Quyết định số 447/QĐ-BHXH ngày 18/03/2020 của Tổng Giám đốc BHXH Việt Nam./.
Đăng xuất
Việc làm Hồ Chí Minh