Công văn 1486/BHXH-CSYT năm 2024 hướng dẫn lập, phân bổ, giao, điều chỉnh dự toán chi khám bệnh, chữa bệnh bảo hiểm y tế và thông báo số dự kiến chi khám bệnh, chữa bệnh bảo hiểm y tế do Bảo hiểm xã hội Việt Nam ban hành
Số hiệu | 1486/BHXH-CSYT |
Ngày ban hành | 22/05/2024 |
Ngày có hiệu lực | 22/05/2024 |
Loại văn bản | Công văn |
Cơ quan ban hành | Bảo hiểm xã hội Việt Nam |
Người ký | Nguyễn Đức Hòa |
Lĩnh vực | Bảo hiểm,Thể thao - Y tế |
BẢO
HIỂM XÃ HỘI VIỆT NAM |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số:
1489/BHXH-CSYT |
Hà Nội, ngày 22 tháng 5 năm 2024 |
Kính gửi: |
- Bảo hiểm
xã hội các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương; |
Thực hiện Nghị định số 75/2023/NĐ-CP ngày 19/10/2023 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 146/2018/NĐ-CP ngày 17/10/2018 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn biện pháp thi hành một số điều của Luật Bảo hiểm y tế (BHYT), Bảo hiểm xã hội (BHXH) Việt Nam hướng dẫn BHXH các tỉnh về lập, phân bổ, giao, điều chỉnh dự toán chi khám chữa bệnh (KCB) BHYT và thông báo số dự kiến chi KCB BHYT như sau:
I. Căn cứ hướng dẫn lập, phân bổ, giao và điều chỉnh dự toán
1. Nghị định số 146/2018/NĐ-CP ngày 17/10/2018 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn biện pháp thi hành một số điều của Luật BHYT (sau đây gọi chung là Nghị định số 146/2018/NĐ-CP).
2. Nghị định số 75/2023/NĐ-CP của Chính phủ ngày 19/10/2023 sửa đổi bổ sung một số điều của Nghị định số 146/2018/NĐ-CP ngày 17/10/2018 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn biện pháp thi hành một số điều của Luật BHYT (sau đây gọi chung là Nghị định số 75/2023/NĐ-CP).
3. Quyết định số 60/2015/QĐ-TTg ngày 27/11/2015 của Thủ tướng Chính phủ quy định cơ chế quản lý tài chính về BHXH, BHYT, bảo hiểm thất nghiệp và chi phí quản lý BHXH, BHYT, bảo hiểm thất nghiệp và Quyết định số 38/2019/QĐ-TTg ngày 31/12/2019 sửa đổi bổ sung một số điều của Quyết định số 60/2015/QĐ-TTg (sau đây gọi chung là Quyết định số 60/2015/QĐ-TTg).
4. Thông tư số 20/2016/TT-BTC ngày 03/02/2016 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện cơ chế quản lý tài chính về BHXH, BHYT, bảo hiểm thất nghiệp và chi phí quản lý BHXH, BHYT, bảo hiểm thất nghiệp (sau đây gọi chung là Thông tư số 20/2016/TT-BTC).
6. Quyết định số 2468/QĐ-BHXH ngày 31/12/2019 của Tổng Giám đốc BHXH Việt Nam ban hành Quy trình lập, phân bổ và giao dự toán thu, chi các chế độ BHXH, BHYT, bảo hiểm thất nghiệp và chi phí quản lý BHXH, BHYT, bảo hiểm thất nghiệp hàng năm và lập kế hoạch tài chính - ngân sách nhà nước 03 năm (KHTC-NSNN) (sau đây gọi chung là Quyết định số 2468/QĐ-BHXH).
7. Dự toán thu BHYT (số thu BHYT và chỉ tiêu phát triển người tham gia BHYT) và chi KCB BHYT được Thủ tướng Chính phủ, Tổng Giám đốc BHXH Việt Nam giao hằng năm.
8. Tình hình chi KCB BHYT năm trước liền kề, năm hiện hành; các yếu tố tăng giảm đột biến do dịch bệnh; các thay đổi về chính sách trong năm hiện hành.
II. Nguyên tắc lập, phân bổ, giao và điều chỉnh dự toán
Việc lập, phân bổ, giao và điều chỉnh dự toán chi KCB BHYT đảm bảo công khai, minh bạch, công bằng, thống nhất trong triển khai thực hiện.
1.1. Dự toán chi KCB BHYT tại tỉnh bao gồm: Chi thanh toán trực tiếp; chi chăm sóc sức khỏe ban đầu tại các trường học, cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp, tàu đánh bắt xa bờ trên địa bàn tỉnh; chi KCB BHYT tại cơ sở KCB.
1.2. Dự toán chi KCB BHYT năm kế hoạch (năm n+1) được xây dựng trên cơ sở đánh giá kết quả thực hiện năm trước năm hiện hành (năm n-1), ước thực hiện năm hiện hành (năm n) và dự kiến các yếu tố tác động làm tăng, giảm chi năm n+1 so với năm n theo chế độ, chính sách hiện hành.
1.3. Việc đánh giá tình hình thực hiện năm n-1, ước thực hiện năm n, xây dựng kế hoạch năm n+1 phải nêu rõ tình trạng gia tăng chi KCB BHYT đã được cảnh báo nhưng cơ sở KCB BHYT không rà soát kiểm tra và điều chỉnh phù hợp theo quy định tại điểm e khoản 2 Điều 21 Nghị định số 146/2018/NĐ-CP đã được sửa đổi, bổ sung tại khoản 7 Điều 1 Nghị định số 75/2023/NĐ-CP; chưa tiết kiệm chi phí, lãng phí (nếu có) để ước số chi KCB BHYT hợp lý.
1.4. Các số liệu để đánh giá, lập dự toán chi KCB BHYT được lấy theo dữ liệu KCB BHYT tại cơ sở KCB năm n-1, năm n trên Hệ thống thông tin giám định BHYT và số đề nghị dự kiến chi của cơ sở KCB năm n+1 theo quy định tại khoản 2 Điều 36 Nghị định số 146/2018/NĐ-CP đã được sửa đổi, bổ sung tại khoản 9 Điều 1 Nghị định số 75/2023/NĐ-CP.
2. Nguyên tắc phân bổ và giao dự toán
2.1. Trên cơ sở dự toán được Thủ tướng Chính phủ giao, BHXH Việt Nam phân bổ, giao dự toán chi KCB BHYT cho BHXH các tỉnh trong phạm vi 90% số dự toán thu BHYT của toàn quốc theo quy định tại khoản 2 Điều 36 Nghị định số 146/2018/NĐ-CP đã được sửa đổi, bổ sung tại khoản 9 Điều 1 Nghị định số 75/2023/NĐ-CP, gồm các nội dung như sau:
- Chi KCB BHYT phát sinh tại các cơ sở KCB trên địa bàn tỉnh;
- Chi thanh toán trực tiếp (TTTT);
- Chi chăm sóc sức khỏe ban đầu (CSSKBĐ).
2.2. Thực hiện phân bổ theo số lượt KCB BHYT và chi phí KCB BHYT, không giao theo số lượng cơ sở KCB.
2.3. Trong phạm vi dự toán chi KCB BHYT được BHXH Việt Nam giao, BHXH các tỉnh thực hiện thông báo số dự kiến chi KCB BHYT đến cơ sở KCB theo quy định tại điểm c khoản 2 Điều 36 Nghị định số 146/2018/NĐ-CP đã được sửa đổi, bổ sung tại khoản 9 Điều 1 Nghị định số 75/2023/NĐ-CP.
3. Nguyên tắc điều chỉnh dự toán chi KCB BHYT
3.1. Cơ sở KCB có số dự kiến chi KCB BHYT trong năm tăng, giảm so với số đã được thông báo, có văn bản gửi BHXH tỉnh đề nghị điều chỉnh số dự kiến chi theo đúng quy định tại điểm c khoản 2 Điều 36 Nghị định 146/2018/NĐ-CP đã được sửa đổi bổ sung tại khoản 9 Điều 1 Nghị định số 75/2023/NĐ-CP.
BHXH các tỉnh căn cứ đề nghị của cơ sở KCB có số dự kiến chi KCB BHYT trong năm tăng, giảm so với số đã được thông báo để điều chỉnh cho cơ sở KCB trong phạm vi dự toán được BHXH Việt Nam giao theo quy định tại khoản 2 Điều 36 Nghị định số 146/2018/NĐ-CP đã được sửa đổi, bổ sung tại khoản 9 Điều 1 Nghị định số 75/2023/NĐ-CP, đồng thời thông báo số dự kiến chi KCB BHYT tăng, giảm cho cơ sở KCB.
3.2. Trường hợp vượt phạm vi dự toán được BHXH Việt Nam giao, BHXH các tỉnh phối hợp cơ sở KCB rà soát xác định, làm rõ lý do tăng, giảm so với dự toán được giao và có văn bản báo cáo, đề nghị BHXH Việt Nam điều chỉnh dự toán theo đúng quy định tại điểm d khoản 2 Điều 36 Nghị định số 146/2018/NĐ-CP, đã được sửa đổi, bổ sung tại khoản 9 Điều 1 Nghị định số 75/2023/NĐ-CP.
BẢO
HIỂM XÃ HỘI VIỆT NAM |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số:
1489/BHXH-CSYT |
Hà Nội, ngày 22 tháng 5 năm 2024 |
Kính gửi: |
- Bảo hiểm
xã hội các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương; |
Thực hiện Nghị định số 75/2023/NĐ-CP ngày 19/10/2023 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 146/2018/NĐ-CP ngày 17/10/2018 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn biện pháp thi hành một số điều của Luật Bảo hiểm y tế (BHYT), Bảo hiểm xã hội (BHXH) Việt Nam hướng dẫn BHXH các tỉnh về lập, phân bổ, giao, điều chỉnh dự toán chi khám chữa bệnh (KCB) BHYT và thông báo số dự kiến chi KCB BHYT như sau:
I. Căn cứ hướng dẫn lập, phân bổ, giao và điều chỉnh dự toán
1. Nghị định số 146/2018/NĐ-CP ngày 17/10/2018 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn biện pháp thi hành một số điều của Luật BHYT (sau đây gọi chung là Nghị định số 146/2018/NĐ-CP).
2. Nghị định số 75/2023/NĐ-CP của Chính phủ ngày 19/10/2023 sửa đổi bổ sung một số điều của Nghị định số 146/2018/NĐ-CP ngày 17/10/2018 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn biện pháp thi hành một số điều của Luật BHYT (sau đây gọi chung là Nghị định số 75/2023/NĐ-CP).
3. Quyết định số 60/2015/QĐ-TTg ngày 27/11/2015 của Thủ tướng Chính phủ quy định cơ chế quản lý tài chính về BHXH, BHYT, bảo hiểm thất nghiệp và chi phí quản lý BHXH, BHYT, bảo hiểm thất nghiệp và Quyết định số 38/2019/QĐ-TTg ngày 31/12/2019 sửa đổi bổ sung một số điều của Quyết định số 60/2015/QĐ-TTg (sau đây gọi chung là Quyết định số 60/2015/QĐ-TTg).
4. Thông tư số 20/2016/TT-BTC ngày 03/02/2016 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện cơ chế quản lý tài chính về BHXH, BHYT, bảo hiểm thất nghiệp và chi phí quản lý BHXH, BHYT, bảo hiểm thất nghiệp (sau đây gọi chung là Thông tư số 20/2016/TT-BTC).
6. Quyết định số 2468/QĐ-BHXH ngày 31/12/2019 của Tổng Giám đốc BHXH Việt Nam ban hành Quy trình lập, phân bổ và giao dự toán thu, chi các chế độ BHXH, BHYT, bảo hiểm thất nghiệp và chi phí quản lý BHXH, BHYT, bảo hiểm thất nghiệp hàng năm và lập kế hoạch tài chính - ngân sách nhà nước 03 năm (KHTC-NSNN) (sau đây gọi chung là Quyết định số 2468/QĐ-BHXH).
7. Dự toán thu BHYT (số thu BHYT và chỉ tiêu phát triển người tham gia BHYT) và chi KCB BHYT được Thủ tướng Chính phủ, Tổng Giám đốc BHXH Việt Nam giao hằng năm.
8. Tình hình chi KCB BHYT năm trước liền kề, năm hiện hành; các yếu tố tăng giảm đột biến do dịch bệnh; các thay đổi về chính sách trong năm hiện hành.
II. Nguyên tắc lập, phân bổ, giao và điều chỉnh dự toán
Việc lập, phân bổ, giao và điều chỉnh dự toán chi KCB BHYT đảm bảo công khai, minh bạch, công bằng, thống nhất trong triển khai thực hiện.
1.1. Dự toán chi KCB BHYT tại tỉnh bao gồm: Chi thanh toán trực tiếp; chi chăm sóc sức khỏe ban đầu tại các trường học, cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp, tàu đánh bắt xa bờ trên địa bàn tỉnh; chi KCB BHYT tại cơ sở KCB.
1.2. Dự toán chi KCB BHYT năm kế hoạch (năm n+1) được xây dựng trên cơ sở đánh giá kết quả thực hiện năm trước năm hiện hành (năm n-1), ước thực hiện năm hiện hành (năm n) và dự kiến các yếu tố tác động làm tăng, giảm chi năm n+1 so với năm n theo chế độ, chính sách hiện hành.
1.3. Việc đánh giá tình hình thực hiện năm n-1, ước thực hiện năm n, xây dựng kế hoạch năm n+1 phải nêu rõ tình trạng gia tăng chi KCB BHYT đã được cảnh báo nhưng cơ sở KCB BHYT không rà soát kiểm tra và điều chỉnh phù hợp theo quy định tại điểm e khoản 2 Điều 21 Nghị định số 146/2018/NĐ-CP đã được sửa đổi, bổ sung tại khoản 7 Điều 1 Nghị định số 75/2023/NĐ-CP; chưa tiết kiệm chi phí, lãng phí (nếu có) để ước số chi KCB BHYT hợp lý.
1.4. Các số liệu để đánh giá, lập dự toán chi KCB BHYT được lấy theo dữ liệu KCB BHYT tại cơ sở KCB năm n-1, năm n trên Hệ thống thông tin giám định BHYT và số đề nghị dự kiến chi của cơ sở KCB năm n+1 theo quy định tại khoản 2 Điều 36 Nghị định số 146/2018/NĐ-CP đã được sửa đổi, bổ sung tại khoản 9 Điều 1 Nghị định số 75/2023/NĐ-CP.
2. Nguyên tắc phân bổ và giao dự toán
2.1. Trên cơ sở dự toán được Thủ tướng Chính phủ giao, BHXH Việt Nam phân bổ, giao dự toán chi KCB BHYT cho BHXH các tỉnh trong phạm vi 90% số dự toán thu BHYT của toàn quốc theo quy định tại khoản 2 Điều 36 Nghị định số 146/2018/NĐ-CP đã được sửa đổi, bổ sung tại khoản 9 Điều 1 Nghị định số 75/2023/NĐ-CP, gồm các nội dung như sau:
- Chi KCB BHYT phát sinh tại các cơ sở KCB trên địa bàn tỉnh;
- Chi thanh toán trực tiếp (TTTT);
- Chi chăm sóc sức khỏe ban đầu (CSSKBĐ).
2.2. Thực hiện phân bổ theo số lượt KCB BHYT và chi phí KCB BHYT, không giao theo số lượng cơ sở KCB.
2.3. Trong phạm vi dự toán chi KCB BHYT được BHXH Việt Nam giao, BHXH các tỉnh thực hiện thông báo số dự kiến chi KCB BHYT đến cơ sở KCB theo quy định tại điểm c khoản 2 Điều 36 Nghị định số 146/2018/NĐ-CP đã được sửa đổi, bổ sung tại khoản 9 Điều 1 Nghị định số 75/2023/NĐ-CP.
3. Nguyên tắc điều chỉnh dự toán chi KCB BHYT
3.1. Cơ sở KCB có số dự kiến chi KCB BHYT trong năm tăng, giảm so với số đã được thông báo, có văn bản gửi BHXH tỉnh đề nghị điều chỉnh số dự kiến chi theo đúng quy định tại điểm c khoản 2 Điều 36 Nghị định 146/2018/NĐ-CP đã được sửa đổi bổ sung tại khoản 9 Điều 1 Nghị định số 75/2023/NĐ-CP.
BHXH các tỉnh căn cứ đề nghị của cơ sở KCB có số dự kiến chi KCB BHYT trong năm tăng, giảm so với số đã được thông báo để điều chỉnh cho cơ sở KCB trong phạm vi dự toán được BHXH Việt Nam giao theo quy định tại khoản 2 Điều 36 Nghị định số 146/2018/NĐ-CP đã được sửa đổi, bổ sung tại khoản 9 Điều 1 Nghị định số 75/2023/NĐ-CP, đồng thời thông báo số dự kiến chi KCB BHYT tăng, giảm cho cơ sở KCB.
3.2. Trường hợp vượt phạm vi dự toán được BHXH Việt Nam giao, BHXH các tỉnh phối hợp cơ sở KCB rà soát xác định, làm rõ lý do tăng, giảm so với dự toán được giao và có văn bản báo cáo, đề nghị BHXH Việt Nam điều chỉnh dự toán theo đúng quy định tại điểm d khoản 2 Điều 36 Nghị định số 146/2018/NĐ-CP, đã được sửa đổi, bổ sung tại khoản 9 Điều 1 Nghị định số 75/2023/NĐ-CP.
3.3. BHXH Việt Nam thực hiện điều chỉnh dự toán chi KCB BHYT giữa BHXH các tỉnh trong phạm vi dự toán Thủ tướng Chính phủ giao theo đúng quy định tại điểm d khoản 2 Điều 36 Nghị định số 146/2018/NĐ-CP đã được sửa đổi, bổ sung tại khoản 9 Điều 1 Nghị định số 75/2023/NĐ-CP.
III. Hướng dẫn thực hiện lập dự toán chi khám chữa bệnh BHYT
Căn cứ tình hình thực hiện chi KCB năm n-1, 6 tháng đầu năm n, thực hiện đánh giá chi CSSKBĐ, TTTT, chi KCB BHYT tại cơ sở KCB và ước số thực hiện năm n, năm n+1 như sau:
1. Dự toán chi chăm sóc sức khỏe ban đầu
1.1. Ước số chi CSSKBĐ năm n
BHXH tỉnh căn cứ số đã thực hiện năm n-1, 6 tháng đầu năm n danh sách các trường học, cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp, tàu đánh bắt xa bờ đủ điều kiện để trích năm n, ước số thu BHYT của các nhóm đối tượng đủ điều kiện để trích CSSKBĐ năm n để ước số chi CSSKBĐ năm n.
1.2. Lập dự toán chi CSSKBĐ năm n+1
BHXH các tỉnh xác định số các trường học, cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp, người làm việc trên tàu đánh bắt xa bờ đủ điều kiện để trích CSSKBĐ và số thu của từng nhóm đối tượng đủ điều kiện trích CSSKBĐ năm n+1.
Dự toán kinh phí trích CSSKBĐ năm n+1 được lập theo các tiêu chí sau:
Dự toán chi CSSKBĐ năm n+1 |
= |
Dự toán chi CSSKBĐ cho học sinh, sinh viên tại trường học năm n+1 |
+ |
Dự toán chi CSSKBĐ cho trẻ em dưới 6 tuổi tại trường học năm n+1 |
+ |
Dự toán chi CSSKBĐ tại cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp năm n+1 |
+ |
Dự toán chi CSSKBĐ cho người làm việc trên tàu đánh bắt xa bờ năm n+1 |
Trong đó:
(1) Dự toán chi CSSKBĐ cho HSSV/trẻ em dưới 6 tuổi năm n+1
Dự toán chi CSSKBĐ cho HSSV/Trẻ em dưới 6 tuổi năm n+1 |
= |
Mức trích (5%) |
x |
Dự toán thu BHYT của HSSV/trẻ em dưới 6 tuổi của các trường đủ điều kiện trích năm n+1 |
Dự toán số thu BHYT năm n+1 của HSSV các trường đủ điều kiện trích kinh phí CSSKBĐ bao gồm dự toán số thu của HSSV tham gia ở nhóm đối tượng khác.
(2) Dự toán chi CSSKBĐ tại cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp
Dự toán chi CSSKBD tại cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp năm n+1 |
= |
Mức trích (1%) |
x |
Dự toán thu BHYT của các cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp đủ điều kiện trích năm n+1 |
(3) Dự toán chi CSSKBĐ đối với người làm việc trên tàu đánh bắt xa bờ
Dự toán chi CSSKBĐ đối với người làm việc trên tàu đánh bắt xa bờ năm n+1 |
= |
Mức trích (10%) |
x |
Dự toán thu BHYT của người làm việc trên tàu đánh bắt xa bờ đủ điều kiện trích năm n+1 |
Phòng Quản lý Thu - Sổ, Thẻ chủ trì phối hợp với phòng Kế hoạch - Tài chính gửi số dự toán chi CSSKBĐ theo từng nhóm đối tượng cho Phòng Giám định BHYT theo Mẫu biểu số 05D ban hành kèm theo Công văn này.
2. Dự toán chi thanh toán trực tiếp
2.1. Ước số chi thanh toán trực tiếp năm n
BHXH tỉnh căn cứ số liệu TTTT đã thực hiện năm n-1, 6 tháng đầu năm n để ước số chi TTTT trong năm n.
2.2. Lập dự toán chi thanh toán trực tiếp năm n+1
Dự toán chi TTTT năm n+1 được lập theo các tiêu chí sau:
Dự toán chi TTTT năm n+1 |
= |
Số lượt người được TTTT năm n+1 |
x |
Mức chi TTTT bình quân được thanh toán năm n+1 |
Trong đó:
(1) Số lượt người được TTTT xác định như sau:
Số lượt người được TTTT năm n+1 |
= |
Số lượt người được TTTT năm n |
x |
Số lượt người được TTTT năm |
Số lượt người được TTTT năm n-1 |
(2) Mức chi TTTT bình quân được thanh toán năm n+1 được xác định:
- Trường hợp trong năm n không điều chỉnh mức lương cơ sở:
Mức chi TTTT bình quân được thanh toán năm n+1 |
= |
Số chi TTTT được thanh toán năm n |
Số lượt người được TTTT năm n |
- Trường hợp trong năm n có điều chỉnh mức lương cơ sở:
Mức chi TTTT bình quân được thanh toán năm n+1 |
= |
Tổng số chi TTTT được thanh toán các tháng điều chỉnh mức lương cơ sở năm n |
Tổng số lượt người được TTTT của các tháng điều chỉnh mức lương cơ sở năm n |
Phòng Giám định BHYT chủ trì phối hợp với phòng Kế hoạch tài chính lập dự toán chi TTTT năm n+1 theo Mẫu biểu số 05E ban hành kèm Công văn này.
3. Lập dự toán chi KCB BHYT tại cơ sở KCB
3.1. Ước số chi KCB BHYT tại các cơ sở KCB năm n
3.1.1. Đánh giá tình hình thực hiện 6 tháng đầu năm n
- Căn cứ tình hình chi KCB BHYT (số lượt, số tiền) tại các cơ sở KCB 6 tháng đầu năm n, biến động các tháng, quý đầu năm n, tỷ lệ thay đổi so với cùng kì năm trước và dự kiến chi được thông báo, thực hiện tổng hợp, phân tích, so sánh số chi KCB BHYT tại các cơ sở KCB.
- Đánh giá các chi phí KCB BHYT tăng cao đã được cảnh báo như sau:
+ Gia tăng chi phí bình quân chung theo hình thức KCB BHYT(gồm khám bệnh, điều trị ngoại trú, nội trú ban ngày, điều trị nội trú) so với năm trước tại cơ sở KCB và so với các cơ sở KCB cùng hạng, cùng tuyến, cùng chuyên khoa bao gồm chi phí bình quân 1 lượt KCB và chi bình quân 7 nhóm chi phí (xét nghiệm, chẩn đoán hình ảnh, phẫu thuật, thủ thuật, thuốc, vật tư y tế (VTYT) và tiền giường). Lưu ý các chỉ số về sử dụng thuốc, VTYT không hợp lý (giá thuốc cùng hoạt chất, cùng nhóm tiêu chí kỹ thuật, cùng hàm lượng hoặc hàm lượng khác nhau, cùng dạng bào chế hoặc dạng bào chế khác có giá chênh lệch bất hợp lý, cơ cấu sử dụng nhóm thuốc, thuốc giá cao chi phí lớn; VTYT cùng tiêu chuẩn kỹ thuật, cũng hãng sản xuất nhưng có giá chênh lệch khác nhau, VTYT giá cao chi phí lớn...);
+ Gia tăng chi bình quân theo chẩn đoán (mã bệnh chính) theo từng hình thức KCB so với năm trước tại cơ sở KCB và các cơ sở KCB cùng hạng, cùng chuyên khoa;
+ Gia tăng số lượt KCB BHYT ngoại trú, nội trú; tỷ lệ chỉ định bệnh nhân vào điều trị nội trú.
3.1.2. Ước chi KCB năm n
BHXH tỉnh căn cứ danh mục mã bệnh theo hình thức KCB ngoại trú, nội trú (tách các trạm y tế xã thành 01 nhóm riêng) có tỷ trọng chi phí KCB (từ cao xuống thấp) chiếm 80% chi phí trở lên và nhóm các mã bệnh còn lại (có thể để chung hoặc tách riêng có phẫu thuật, thủ thuật và tính như một mã bệnh) để ước thực hiện chi KCB BHYT năm n tại cơ sở KCB theo từng mã bệnh i. Danh mục mã bệnh được xác định trên dữ liệu chi phí KCB BHYT 12 tháng của cơ sở KCB đề nghị tại Mẫu C79-HD từ 06 tháng cuối năm n-1 đến hết 6 tháng đầu năm n.
Các mã bệnh được thống kê theo: Mã ICD-10 (03 ký tự) ban kèm theo Quyết định số 4469/QĐ-BYT ngày 28/10/2020 của Bộ Y tế về việc ban hành Bảng phân loại quốc tế mã hoá bệnh tật, nguyên nhân tử vong ICD-10 và Hướng dẫn mã hoá bệnh tật theo ICD-10 tại các cơ sở KCB; Mã bệnh y học cổ truyền (07 ký tự, gồm dấu chấm) theo Bảng 7 Quyết định số 7603/QĐ-BYT ngày 25/12/2018 của Bộ Y tế về việc ban hành bảng mã Danh mục dùng chung áp dụng trong quản lý KCB và thanh toán BHYT (gọi tắt là Mã bệnh i, i chạy từ l đến n).
BHXH tỉnh thực hiện đối chiếu giữa danh mục mã bệnh của cơ sở KCB với Phụ lục danh mục bệnh theo hạng bệnh viện ban hành kèm theo Công văn này. Trường hợp các mã bệnh trong danh sách chiếm 80% chi phí của cơ sở KCB chưa có trong danh sách thì bổ sung mã bệnh vào Phụ lục trên.
BHXH tỉnh thực hiện ước chi KCB năm n như sau:
Ước chi KCB năm n tại cơ sở KCB = Số chi KCB 6 tháng đầu năm n + Ước chi KCB 6 tháng cuối năm n
a) Số chi KCB 6 tháng đầu năm n = Số chi KCB BHYT cơ sở KCB đề nghị quyết toán 6 tháng đầu năm n x Tỷ lệ quyết toán chi KCB BHYT 6 tháng đầu năm n
Trong đó: Tỷ lệ quyết toán chi KCB BHYT 6 tháng đầu năm n = Số chi KCB BHYT 6 tháng đầu năm n do cơ sở KCB đề nghị trên Hệ thống thông tin giám định BHYT sau khi giảm trừ chi phí từ chối qua công tác giám định và chi phí tăng cao đã cảnh báo nhưng cơ sở KCB không rà soát điều chỉnh phù hợp (:) Số chi KCB BHYT 6 tháng đầu năm n cơ sở đề nghị quyết toán.
b) Ước chi KCB 6 tháng cuối năm n = (Ước chi KCB ngoại trú 6 tháng cuối năm n + Ước chi KCB nội trú 6 tháng cuối năm n) x Tỷ lệ quyết toán chi KCB BHYT.
Trong đó:
(1) Ước chi KCB ngoại trú 6 tháng cuối năm n được xác định:
Ước chi KCB ngoại trú 6 tháng cuối năm n |
= Σ |
Số lượt KCB ngoại trú 6 tháng cuối năm n mã bệnh i |
x |
Chi phí KCB bình quân lượt KCB ngoại trú 6 tháng cuối năm n mã bệnh i |
- Số lượt KCB ngoại trú 6 tháng cuối năm n mã bệnh i được xác định:
Số lượt KCB ngoại trú 6 tháng cuối năm n mã bệnh i |
= |
Số lượt KCB ngoại trú 6 tháng cuối năm n-1 mã bệnh i |
x |
Tỷ lệ % tăng, giảm lượt KCB ngoại trú của cơ sở KCB năm n |
Trong đó, tỷ lệ % tăng, giảm lượt KCB ngoại trú của cơ sở KCB năm n được xác định:
Tỷ lệ % tăng, giảm lượt ngoại trú của cơ sở KCB năm n |
= |
Số lượt KCB ngoại trú tại cơ sở KCB 6 tháng đầu năm n |
Số lượt KCB ngoại trú tại cơ sở KCB 6 tháng đầu năm n-1 |
- Chi phí KCB bình quân lượt ngoại trú cuối năm n mã bệnh i được xác định:
+ Trường hợp trong thời gian từ 6 tháng cuối năm n-1 và 6 tháng đầu năm n không có điều chỉnh giá dịch vụ KCB, chi phí bình quân lượt KCB ngoại trú 6 tháng cuối năm n mã bệnh i được xác định.
Chi phí bình quân lượt KCB ngoại trú 6 tháng cuối năm n mã bệnh i |
= |
Số chi KCB ngoại trú (T_BHTT) 6 tháng cuối năm n-1 mã bệnh i + Số chi KCB ngoại trú (T_BHTT) 6 tháng đầu năm n mã bệnh i |
Số lượt KCB ngoại trú 6 tháng cuối năm n-1 mã bệnh i + Số lượt KCB ngoại trú 6 tháng đầu năm n mã bệnh i |
+ Trường hợp trong thời gian từ 6 tháng cuối năm n-1 và 6 tháng đầu năm n có điều chỉnh giá dịch vụ KCB (điều chỉnh giá dịch vụ KCB không đủ 12 tháng), chi phí bình quân lượt KCB ngoại trú 6 tháng cuối năm n mã bệnh i được xác định.
Chi phí bình quân lượt KCB ngoại trú 6 tháng cuối năm n mã bệnh i |
= |
Số chi KCB ngoại trú (T_BHTT) các tháng điều chỉnh giá dịch vụ KCB tính từ tháng điều chỉnh đến tháng 6 năm n đối với mã bệnh i |
Tổng số lượt KCB ngoại trú của các tháng điều chỉnh giá dịch vụ KCB tính từ tháng điều chỉnh đến tháng 6 năm n đối với mã bệnh i |
Trong đó, các tháng điều chỉnh giá được tính tròn tháng (Ví dụ: điều chỉnh giá vào ngày 17/11/2023 thì các tháng điều chỉnh giá sẽ tính từ tháng 12/2023 đến tháng 6/2024).
(2) Ước chi KCB nội trú 6 tháng cuối năm n được xác định tương tự như ước chi KCB ngoại trú 6 tháng cuối năm n, trong đó số lượt, số chi KCB để tính ước là số lượt, số chi KCB nội trú.
(3) Tỷ lệ quyết toán chi KCB BHYT 6 tháng cuối năm n được xác định bằng tỷ lệ quyết toán chi KCB BHYT 6 tháng đầu năm n.
c) Lưu ý:
- Tỷ lệ giảm trừ qua công tác giám định 6 tháng đầu năm n (tại tiết 3.1.1 điểm 3.1 khoản 3 nêu trên) không thấp hơn tỷ lệ giảm trừ qua công tác giám định năm n-1 bình quân chung của các cơ sở KCB cùng tuyến trên toàn quốc (đã được cập nhật tại biểu B16 trên hệ thống thông tin giám định BHYT).
- Trường hợp tỷ lệ % lượt KCB ngoại trú hoặc nội trú năm n của cơ sở KCB tăng cao, thì căn cứ tỷ lệ % tăng, giảm số lượt KCB của 3 năm không bị hoặc ít bị ảnh hưởng của các yếu tố tăng, giảm bất thường và tùy vào tình hình cụ thể của địa phương để điều chỉnh cho phù hợp; tỷ lệ % tăng lượt KCB nội trú năm n của cơ sở KCB không cao hơn tỷ lệ % tăng lượt chung của toàn tỉnh.
- Thực hiện giảm lượt KCB trong công tác giám định năm n-1, năm n; thực hiện ghép lượt KCB của các bệnh mạn tính, đợt điều trị ngoại trú, nội trú giữa năm n-1 so với năm n.
- Trường hợp cơ sở KCB chia tách, sáp nhập, mở rộng hoặc thu hẹp khoa phòng thì tính bổ sung tăng hoặc điều chỉnh giảm lượt cho phù hợp với nguyên tắc tính toán nêu trên.
- Đối với cơ sở KCB ký hợp đồng trong năm n: BHXH tỉnh căn cứ số lượt, số chi KCB BHYT theo từng mã bệnh đã phát sinh 6 tháng đầu năm n của cơ sở KCB ký hợp đồng trong năm n và số lượt, số chi các mã bệnh đó năm n tại các cơ sở KCB đã ký hợp đồng năm n-1 trên địa bàn tỉnh để ước số lượt, số chi KCB theo từng mã bệnh năm n của cơ sở ký hợp đồng năm n. Theo đó, ước số lượt KCB năm n của cơ sở ký hợp đồng trong năm n bằng số lượt KCB điều chỉnh giảm tại các cơ sở KCB đã ký hợp đồng năm n-1 và ước chi phí bình quân của từng mã bệnh không cao hơn chi phí bình quân của các cơ sở KCB cùng tuyến, cùng hạng trên địa bàn tỉnh.
3.1.3. Đối với các cơ sở KCB có gia tăng chi phí bình quân, gia tăng chỉ định nhập viện nội trú... cao so với năm trước hoặc cao hơn so với các cơ sở KCB cùng tuyến, hạng trên địa bàn tỉnh, vùng, toàn quốc đã được cảnh báo, BHXH tỉnh phải rà soát đề nghị cơ sở KCB thuyết minh lý do tăng cao đã được cơ quan BHXH cảnh báo để điều chỉnh chi phí KCB BHYT phù hợp.
3.2. Lập dự toán chi KCB BHYT tại cơ sở KCB năm n+1
3.2.1. BHXH tỉnh đề nghị cơ sở KCB có văn bản đề nghị số dự kiến chi KCB BHYT năm n+1, trong đó cơ sở KCB cần phân tích làm rõ chi tiết số đề nghị dự kiến chi KCB BHYT của cơ sở KCB.
Căn cứ danh mục bệnh, số liệu lập tại tiết 3.1.2 điểm 3.1 khoản 3 Mục này, BHXH tỉnh thực hiện lập dự toán chi KCB BHYT tại cơ sở KCB năm n+1 như sau:
Dự toán số chi KCB tại cơ sở KCB năm n+1 = (Dự toán số chi KCB ngoại trú tại cơ sở KCB năm n+1 + Dự toán số chi KCB nội trú tại cơ sở KCB năm n+1) x Tỷ lệ quyết toán chi KCB BHYT năm n+1
a) Dự toán số chi KCB ngoại trú của cơ sở KCB năm n+1 xác định:
Dự toán số chi KCB ngoại trú tại cơ sở KCB năm n+1 |
= Σ |
Số lượt KCB ngoại trú năm n+1 mã bệnh i |
x |
Chi phí bình quân lượt KCB ngoại trú năm n+1 mã bệnh i |
- Số lượt KCB ngoại trú năm n+1 xác định:
Số lượt KCB ngoại trú năm n+1 mã bệnh i |
= |
Số lượt KCB ngoại trú năm n mã bệnh i |
x |
Tỷ lệ % tăng, giảm lượt ngoại trú của cơ sở KCB năm n+1 |
Tỷ lệ % tăng, giảm lượt KCB ngoại trú của cơ sở KCB năm n+1 được xác định:
Tỷ lệ % tăng, giảm lượt ngoại trú của cơ sở KCB năm n+1 |
= |
Số lượt KCB ngoại trú của cơ sở KCB năm n |
Số lượt KCB ngoại trú của cơ sở KCB năm n-1 |
- Chi phí bình quân lượt KCB ngoại trú năm n+1 mã bệnh i được xác định:
Chi phí bình quân lượt KCB ngoại trú năm n+1 mã bệnh i |
= |
Số chi KCB ngoại trú (T_BHTT) năm n mã bệnh i |
Số lượt KCB ngoại trú năm n mã bệnh i |
b) Dự toán số chi KCB nội trú tại cơ sở KCB năm n+1 được xác định tương tự như ước chi KCB ngoại trú năm n, trong đó số lượt, số chi KCB để tính ước là số lượt, số chi KCB nội trú.
c) Tỷ lệ quyết toán chi KCB BHYT năm n+1 được lấy theo tỷ lệ quyết toán chi KCB BHYT năm n.
d) Lưu ý:
- Đối với cơ sở KCB ký hợp đồng trong năm n: BHXH tỉnh căn cứ tốc độ tăng lượt KCB của các cơ sở KCB cùng tuyến, cùng hạng trên địa bàn tỉnh hoặc của toàn tỉnh để xác định tốc độ tăng lượt cho phù hợp.
- Số lượt KCB BHYT năm n-1, năm n là số lượt đã giảm trừ qua công tác giám định.
3.2.2. BHXH các tỉnh đối chiếu với số đã lập dự toán theo hướng dẫn tại tiết 3.1.2 điểm 3.1 và tiết 3.2.1 điểm 3.2 khoản 3 Mục này để thảo luận với cơ sở KCB và xác định số đề nghị dự kiến chi KCB BHYT.
Trường hợp cơ sở KCB đề nghị số dự kiến chi thấp hơn số dự toán chi KCB BHYT do BHXH tỉnh xác định thì tổng hợp theo số đề nghị của cơ sở KCB.
BHXH tỉnh xây dựng chi tiết số dự kiến chi KCB tại cơ sở KCB theo Mẫu biểu số 05C ban hành kèm theo Công văn này.
3.3. Thuyết minh dự toán chi KCB BHYT năm n+1
3.3.1. BHXH tỉnh tổng hợp số dự toán chi CSSKBĐ, TTTT, chi KCB BHYT tại cơ sở KCB để lập số dự toán chi năm n+1. Thuyết minh và xác định các yếu tố tác động tăng, giảm toàn tỉnh năm n+1 so với năm n.
- Tăng, giảm lượt do thay đổi cơ cấu bệnh, tách nhập, mở rộng hoặc thu hẹp khoa phòng và tốc độ gia tăng lượt KCB BHYT hằng năm
Lưu ý: Điều chỉnh giảm số lượt KCB BHYT do tỷ lệ nhập viện nội trú tăng cao so với năm trước hoặc tăng cao so với các cơ sở KCB cùng hạng, cùng chuyên khoa; điều chỉnh giảm số lượt KCB BHYT do tỷ lệ tái khám ngoại trú, tái nhập viện nội trú cao so với cơ sở KCB cùng hạng, cùng chuyên khoa hoặc do thu dung người bệnh...
- Tăng, giảm chi phí bình quân
Lưu ý: Điều chỉnh giảm chi phí bình quân lượt KCB BHYT tại các cơ sở KCB có mức chi bình quân tăng cao so với năm trước hoặc tăng cao so với các cơ sở KCB cùng hạng, chuyên khoa.
3.3.2. BHXH tỉnh báo cáo rõ ước số chi KCB BHYT đa tuyến đến ngoại tỉnh (người có thẻ BHYT tỉnh khác đến KCB tại tỉnh) trong tổng số dự toán chi KCB BHYT của BHXH tỉnh lập và ước số chi KCB BHYT đa tuyến đi ngoại tỉnh (người có thẻ BHYT của tỉnh đi KCB tại tỉnh khác).
(BHXH tỉnh lập dự toán chi KCB BHYT năm n+1, báo cáo BHXH Việt Nam theo Mẫu biểu số 05A, 05B ban hành kèm theo Công văn này).
IV. Phân bổ và giao dự toán, thông báo số dự kiến chi KCB BHYT
1. Phân bổ và giao dự toán cho BHXH tỉnh
Trên cơ sở dự toán được Thủ tướng Chính phủ giao, BHXH Việt Nam giao dự toán chi KCB BHYT cho BHXH các tỉnh trong phạm vi 90% số dự toán thu BHYT của toàn quốc như sau:
Giao dự toán chi KCB BHXH các tỉnh không cao hơn dự toán chi KCB BHYT do BHXH các tỉnh báo cáo đề nghị tại thời điểm lập dự toán năm n+1. Trường hợp, tổng số dự toán chi KCB BHYT BHXH Việt Nam được giao thấp hơn thì số giao cho BHXH các tỉnh xác định như sau:
1.1. Dự toán chi KCB BHYT năm n+1 của đối tượng quân nhân (QN), cơ yếu (CY) tại BHXH Bộ Quốc phòng: BHXH Bộ Quốc phòng chịu trách nhiệm về số dự toán chi KCB BHYT đề nghị theo quy định tại khoản 1 Điều 2 và điểm b khoản 2 Điều 3 Thông tư số 20/2016/TT-BTC.
1.2. Dự toán chi KCB BHYT năm n+1 của đối tượng công an (CA) tại BHXH Công an nhân dân: BHXH Công an nhân dân chịu trách nhiệm về số dự toán chi KCB BHYT đề nghị theo quy định tại khoản 1 Điều 2 và điểm b khoản 2 Điều 3 Thông tư số 20/2016/TT-BTC.
1.3. Dự toán chi KCB BHYT phân bổ và giao cho BHXH tỉnh, giao cho thân nhân, người lao động của BHXH Bộ Quốc phòng năm n+1 được xác định:
- Tổng dự toán chi KCB BHYT được phân bổ và giao cho BHXH tỉnh, giao cho thân nhân, người lao động của BHXH Bộ Quốc phòng năm n+1 bằng (=) 90% số dự toán thu BHYT năm n+1 toàn quốc trừ (-) Dự toán của đối tượng QN, CA, CY tại BHXH Bộ Quốc phòng, BHXH Công an nhân dân năm n+1(*).
- BHXH Việt Nam thực hiện điều chỉnh đối với BHXH các tỉnh có tỷ lệ sử dụng quỹ KCB BHYT năm n cao hơn tỷ lệ bình quân toàn quốc, đảm bảo số dự toán chi KCB BHYT năm n+1 so với số chi KCB BHYT năm n không cao hơn số dự toán thu BHYT năm n+1 so với dự toán thu BHYT năm n dành cho KCB.
- Dự toán chi KCB BHYT phân bổ và giao cho từng BHXH tỉnh, giao cho thân nhân, người lao động của BHXH Bộ Quốc phòng năm n+1 xác định như sau:
Dự toán chi KCB phân bổ và giao cho BHXH tỉnh năm n+1 |
= |
Dự toán chi KCB BHYT của BHXH tỉnh và thân nhân người lao động của BHXH Bộ Quốc phòng năm n+1 |
x |
Tỷ lệ % phân bổ dự toán chi KCB năm n+1 |
Trong đó:
+ Dự toán chi KCB BHYT của BHXH tỉnh và thân nhân người lao động của BHXH Bộ Quốc phòng năm n+1 được lấy theo số dự toán BHXH tỉnh, BHXH Bộ Quốc phòng đề nghị tại thời điểm lập dự toán năm n+1, sau khi đã được BHXH Việt Nam điều chỉnh đối với BHXH các tỉnh có tỷ lệ sử dụng quỹ KCB BHYT cao (**)
+ Tỷ lệ % phân bổ dự toán năm n+1 xác định:
Tỷ lệ % phân bổ dự toán chi KCB BHYT năm n+1 |
= |
Tổng dự toán chi KCB BHYT được phân bổ và giao cho BHXH các tỉnh, giao cho thân nhân, người lao động của BHXH Bộ quốc phòng năm n+1 (*) |
Tổng dự toán chi KCB BHYT của BHXH các tỉnh và thân nhân, người lao động của BHXH Bộ quốc phòng năm n+1 (**) |
(Ban Thực hiện chính sách BHYT lập theo Mẫu biểu số 04A ban hành kèm theo Công văn này).
2. BHXH tỉnh phân bổ và thông báo số dự kiến chi KCB BHYT đến cơ sở KCB trên địa bàn tỉnh
2.1. Phân bổ dự toán chi CSSKBĐ và TTTT
BHXH tỉnh căn cứ kết quả lập dự toán chi CSSKBĐ và TTTT năm n+1 đã thực hiện tại thời điểm lập dự toán năm n+1, thực hiện phân bổ bằng số dự toán năm n+1 số đã xây dựng.
2.2. Phân bổ dự toán chi KCB BHYT tại cơ sở KCB
Tổng số tiền dự toán chi KCB BHYT tại các cơ sở KCB trên toàn tỉnh năm n+1 được giao xác định như sau:
Tổng số tiền dự toán chi KCB BHYT tại các cơ sở KCB trên toàn tỉnh được giao năm n+1 (*) |
= |
Dự toán chi KCB BHYT được BHXH Việt Nam giao năm n+1 |
- |
Dự toán chi CSSKBĐ năm n+1 |
- |
Dự toán chi TTTT năm n+1 |
Trong đó: Dự toán chi CSSKBĐ, chi TTTT năm n+1 đã được phân bổ tại điểm 2.1 khoản này.
2.3. Thông báo số dự kiến chi KCB BHYT tại cơ sở KCB
BHXH tỉnh thông báo số dự kiến chi KCB BHYT tại cơ sở KCB không cao hơn dự toán chi KCB BHYT tại cơ sở KCB năm n+1 đã được BHXH tỉnh đề nghị tại thời điểm lập dự toán năm n. Trường hợp, tổng số tiền dự toán chi KCB tại các cơ sở KCB trên toàn tỉnh được giao năm n+1 (được xác định tại điểm 2.2 khoản này) thấp hơn số dự toán tại các cơ sở KCB tại thời điểm lập dự toán thì số thông báo dự kiến chi KCB BHYT đến từng cơ sở KCB trên địa bàn tỉnh xác định như sau:
Dự kiến chi KCB BHYT thông báo đến từng cơ sở KCB năm n+1 |
= |
Dự toán chi KCB BHYT tại cơ sở KCB năm n+1 |
x |
Tỷ lệ % phân bổ dự toán năm n+1 |
Trong đó:
- Dự toán chi KCB BHYT tại cơ sở KCB năm n+1 được lấy theo số dự toán BHXH tỉnh báo cáo đề nghị tại thời điểm lập dự toán cho các cơ sở KCB năm n+1, KHTC-NSNN 03 năm (**);
- Tỷ lệ % phân bổ dự toán năm n+1 được xác định:
Tỷ lệ % phân bổ dự toán năm n+1 |
= |
Tổng số tiền dự toán chi KCB BHYT tại các cơ sở KCB trên toàn tỉnh được giao năm n+1 (*) |
- Tổng số dự toán chi KCB BHYT tại các cơ sở KCB trên địa bàn tỉnh năm n+1 (**) |
(BHXH tỉnh phân bổ, thông báo số dự kiến chi KCB BHYT, báo cáo BHXH Việt Nam theo Mẫu biểu số 04B ban hành kèm theo Công văn này)
V. Điều chỉnh dự toán chi KCB BHYT và số dự kiến chi KCB BHYT tại cơ sở KCB
BHXH tỉnh đánh giá, phân tích tình hình chi CSSKBĐ, chi TTTT, chi KCB BHYT tại các cơ sở KCB 9 tháng đầu năm n+1; biến động các tháng, quý đầu năm n+1; tỷ lệ số lượt, số chi thay đổi so với cùng kì năm trước và ước số chi KCB BHYT năm n+1 như sau:
1.1. Dự toán điều chỉnh chi chăm sóc sức khỏe ban đầu
Căn cứ số chi CSSKBĐ đã quyết toán năm n, số đã thực hiện 9 tháng đầu năm n+1, số thu BHYT và tình hình các trường học, cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp đủ điều kiện trích CSSKBĐ để ước thực hiện năm n+1.
1.2. Dự toán điều chỉnh chi thanh toán trực tiếp
Căn cứ tình hình thực hiện TTTT 9 tháng đầu năm và thay đổi chính sách (nếu có), ước số chi TTTT năm n+1.
1.3. Dự toán điều chỉnh chi KCB BHYT tại cơ sở KCB
1.3.1. Đánh giá tình hình thực hiện 9 tháng đầu năm n+1
Căn cứ số dự kiến chi KCB do cơ sở KCB đề nghị, BHXH tỉnh thực hiện đánh giá tình hình chi KCB BHYT các tháng đầu năm đã được ghi nhận trên Hệ thống thông tin giám định BHYT như sau:
- Đánh giá tình hình KCB BHYT theo danh mục các mã bệnh đã lập tại tiết 3.1.2 điểm 3.1 khoản 3 Mục III Công văn này.
- Đánh giá các chi KCB tăng cao đã được cảnh báo
+ Gia tăng chi phí bình quân chung theo hình thức KCB BHYT (khám bệnh, điều trị ngoại trú, nội trú ban ngày, điều trị nội trú) so với các cơ sở cùng hạng, cùng tuyến, cùng chuyên khoa bao gồm chi phí bình quân 1 lượt và chi bình quân 7 nhóm chi phí (xét nghiệm, chẩn đoán hình ảnh, phẫu thuật, thủ thuật, thuốc, VTYT và tiền giường). Lưu ý các chỉ số về sử dụng thuốc, VTYT không hợp lý (giá thuốc cùng hoạt chất, cùng nhóm tiêu chí kỹ thuật, cùng hàm lượng hoặc hàm lượng khác nhau, cũng dạng bào chế hoặc dạng bào chế khác có giá chênh lệch bất hợp lý, cơ cấu sử dụng nhóm thuốc, thuốc giá cao chi phí lớn; VTYT cùng tiêu chuẩn kỹ thuật, cùng hãng sản xuất nhưng có giá chênh lệch khác nhau, VTYT giá cao chi phí lớn...);
+ Gia tăng chi bình quân theo chẩn đoán (mã bệnh chính) theo từng hình thức KCB so với các cơ sở KCB cùng hạng, cùng chuyên khoa
- Đánh giá về gia tăng số lượt KCB BHYT ngoại trú, nội trú; tỷ lệ chỉ định bệnh nhân vào điều trị nội trú;
- Đánh giá số lượt, số chi KCB BHYT của người bệnh ngoại tình đến KCB; số lượt, số chi KCB của thẻ đăng ký KCB đi KCB nơi khác; tần suất KCB nội tỉnh/thẻ BHYT;
- Chi phí không đưa vào để đề xuất điều chỉnh dự toán gồm:
+ Các chi phí tăng cao đã cảnh báo nhưng cơ sở KCB không điều chỉnh phù hợp theo quy định tại điểm e khoản 2 Điều 21 Nghị định số 146/2018/NĐ-CP đã được sửa đổi, bổ sung tại khoản 7 Điều 1 Nghị định số 75/2023/NĐ-CP;
+ Các chi phí thuốc tăng cao do chênh lệch giá của thuốc cùng loại, cùng hoạt chất, cùng nhóm tiêu chí kỹ thuật, cùng hàm lượng hoặc hàm lượng khác nhau, cùng dạng bào chế hoặc dạng bào chế khác nhau; chi phí VTYT tăng cao do chênh lệch giá VTYT có cùng tiêu chuẩn kỹ thuật, cùng hãng sản xuất;
+ Tình trạng tăng lượt không hợp lý: thu dung người bệnh đến KCB BHYT, tách lượt, tăng tỷ lệ nhập viện nội trú so với năm trước hoặc so với các cơ sở KCB cùng hạng, cùng tuyến, cùng chuyên khoa mà không thuyết minh được lý do.
1.3.2. Ước chi KCB tại cơ sở KCB năm n+1
BHXH tỉnh đề nghị cơ sở KCB có văn bản đề nghị số dự kiến chi KCB BHYT năm n+1, trong đó cơ sở KCB làm rõ số dự kiến chi trong năm tăng hoặc giảm so với số đã được BHXH tỉnh thông báo.
Căn cứ số dự toán chi KCB BHYT năm n+1 tại thời điểm xây dựng dự toán năm n+1 đã lập tại Mẫu biểu số 05C và số chi KCB 9 tháng đầu năm để thực hiện lập dự toán điều chỉnh cho từng cơ sở KCB theo Mẫu biểu số 06C ban hành kèm Công văn này để đối chiếu, rà soát với số đề nghị của cơ sở KCB từ đó xác định số dự kiến điều chỉnh tại từng cơ sở KCB trên địa bàn tỉnh (đối với cơ sở KCB có đề nghị số dự kiến chi thấp hơn số của BHXH tỉnh xác định thì tổng hợp theo số đề nghị của cơ sở KCB).
Ước dự toán chi KCB BHYT năm n+1 tại cơ sở KCB = Số chi KCB 9 tháng đầu năm n+1 cộng + Ước chi KCB 3 tháng cuối năm n+1
Trong đó:
a) Số chi KCB BHYT 9 tháng đầu năm n+1 = Số chi KCB BHYT 9 tháng đầu năm n+1 cơ sở KCB đề nghị trên Hệ thống thông tin giám định BHYT x Tỷ lệ quyết toán chi KCB BHYT 9 tháng đầu năm n+1
Trong đó: Tỷ lệ quyết toán chi KCB BHYT 9 tháng đầu năm n+1 = Số chi KCB do cơ sở KCB đề nghị trên Hệ thống thông tin giám định BHYT sau khi giảm trừ chi phí từ chối qua công tác giám định và chi phí tăng cao đã cảnh báo nhưng cơ sở KCB không rà soát điều chỉnh phù hợp : Số chi KCB BHYT cơ sở đề nghị quyết toán 9 tháng đầu năm n+1
b) Ước chi KCB BHYT 3 tháng cuối năm n+1 = [Ước chi KCB ngoại trú 3 tháng cuối năm n+1 + Ước chi KCB nội trú 3 tháng cuối năm n+1] x Tỷ lệ quyết toán chi KCB BHYT.
Trong đó:
(1) Ước chi KCB ngoại trú 3 tháng cuối năm n+1 được xác định:
Ước chi KCB ngoại trú 3 tháng cuối năm n+1 |
= Σ |
Số lượt KCB ngoại trú 3 tháng cuối năm n+1 mã bệnh i |
x |
Chi phí bình quân lượt ngoại trú 3 tháng cuối năm n+1 mã bệnh i |
Trong đó:
- Số lượt KCB ngoại trú 3 tháng cuối năm n+1 mã bệnh i xác định bằng số lượt KCB ngoại trú 3 tháng cuối năm n mã bệnh i được ghi nhận trên Hệ thống thông tin giám định BHYT;
- Chi phí bình quân lượt ngoại trú 3 tháng cuối năm n+1 mã bệnh i xác định bằng chi phí bình quân lượt ngoại trú của 9 tháng đầu năm n+1 mã bệnh i, cụ thể:
Chi phí bình quân lượt ngoại trú 3 tháng cuối năm n+1 mã bệnh i |
= |
Số chi KCB ngoại trú (T_BHTT) 9 tháng đầu năm n+1 mã bệnh i |
Số lượt KCB ngoại trú 9 tháng đầu năm n+1 mã bệnh i |
(2) Ước chi KCB nội trú 3 tháng cuối năm n+1 được xác định tương tự như ước chi KCB ngoại trú 3 tháng cuối năm n+1, trong đó số lượt, số chi KCB để tính ước là số lượt, số chi KCB nội trú.
(3) Tỷ lệ quyết toán chi KCB BHYT 3 tháng cuối năm n+1 được xác định bằng tỷ lệ quyết toán của BHYT 9 tháng đầu năm n+1.
Lưu ý: Tỷ lệ giảm trừ qua công tác giám định 9 tháng đầu năm n không thấp hơn tỷ lệ giảm trừ qua công tác giám định năm n-1 bình quân chung của các cơ sở KCB cùng tuyến trên toàn quốc (đã được cập nhật tại biểu B16 trên hệ thống thông tin giám định BHYT).
(BHXH các tỉnh lập dự toán điều chỉnh chi phí KCB BHYT, báo cáo BHXH Việt Nam theo Mẫu biểu số 06A, 06B ban hành kèm theo Công văn này)
1.4. Thuyết minh điều chỉnh dự toán năm n+1
Căn cứ kết quả lập dự toán điều chỉnh năm n+1, BHXH tỉnh thuyết minh nguyên nhân tăng, giảm so với số đã xây dựng dự toán. Lưu ý các yếu tố tác động thay đổi chi KCB BHYT như: tăng, giảm lượt KCB BHYT; điều chỉnh lương cơ sở; mở rộng danh mục dịch vụ, thuốc, VTYT do quỹ BHYT chi trả; điều chỉnh giá dịch vụ KCB BHYT theo Thông tư sửa đổi, bổ sung hoặc ban hành chính sách mới có tác động làm tăng, giảm chi KCB BHYT (nếu có).
2. Điều chỉnh dự toán chi KCB BHYT
2.1. Điều chỉnh dự toán cho BHXH tỉnh
Trên cơ sở kết quả ước thực hiện năm n+1 của BHXH các tỉnh, BHXH Việt Nam tổng hợp, xem xét điều chỉnh tăng, giảm dự toán như sau:
2.1.1. Điều chỉnh giảm dự toán chi KCB BHYT đối với các tỉnh dự kiến không sử dụng hết dự toán năm n+1:
Điều chỉnh giảm dự toán chi KCB |
= |
Dự toán BHXH Việt Nam đã giao |
- |
Dự toán điều chỉnh chi KCB BHYT tại tỉnh năm n+1 |
Trong đó, Dự toán điều chỉnh chi KCB BHYT tại tỉnh năm n+1 là dự toán đã được BHXH tỉnh lập theo khoản 1 Mục này.
2.1.2. Điều chỉnh tăng dự toán chi KCB BHYT đối với với các tỉnh dự kiến vượt dự toán chi KCB BHYT.
Căn cứ số tiền dư dự toán chi KCB BHYT tại các tỉnh và số còn lại của dự toán chi KCB BHYT được Thủ tướng chính phủ giao năm n+1, BHXH Việt Nam thực hiện bổ sung dự toán cho các tỉnh vượt dự toán như sau:
Tổng số dự toán chi KCB BHYT được giao bổ sung năm n+1 trên toàn quốc |
= |
Dự toán chi KCB BHYT được Thủ tướng Chính phủ giao năm n+1 |
- |
Dự toán chi KCB BHYT được BHXH Việt Nam đã giao |
+ |
Dự toán dư của các tỉnh |
Trong đó, dự toán dư của các tỉnh đã được xác định theo tiết 2.1.1 điểm 2.1 khoản 2 này.
a) Trường hợp tổng số dự toán chi KCB BHYT được bổ sung năm n+1 trên toàn quốc năm n+1 cao hơn tổng số dự toán chi KCB BHYT đề nghị bổ sung của các tỉnh thì điều chỉnh dự toán cho BHXH các tỉnh bằng số đề nghị.
b) Trường hợp tổng số dự toán chi KCB BHYT được bổ sung năm n+1 trên toàn quốc thấp hơn tổng số dự toán chi KCB BHYT đề nghị bổ sung của các tỉnh thì thực hiện giao bổ sung như sau:
(1) Giao bổ sung dự toán chi KCB BHYT đối với QN, CA, CY theo số đề nghị của BHXH Bộ Quốc phòng, BHXH Công an nhân dân gửi BHXH Việt Nam.
(2) Giao bổ sung dự toán chi KCB BHYT đối với BHXH tỉnh và cho thân nhân, người lao động của BHXH Bộ Quốc phòng được xác định như sau:
- Tổng số dự toán chi KCB BHYT được giao bổ sung cho BHXH tỉnh và bổ sung cho thân nhân, người lao động của BHXH Bộ Quốc phòng năm n+1 = Tổng số dự toán chi KCB BHYT được giao bổ sung năm n+1 trên toàn quốc - số bổ sung dự toán chi KCB BHYT đối với QN, CA, CY năm n+1 của BHXH Bộ Quốc phòng, BHXH Công an nhân dân gửi BHXH Việt Nam (*)
- Dự toán chi KCB BHYT bổ sung cho từng BHXH tỉnh và bổ sung cho thân nhân, người lao động của BHXH Bộ Quốc phòng năm n+1, được xác định:
Dự toán chi KCB BHYT bổ sung năm n+1 |
= |
Dự toán chi KCB BHYT đề nghị bổ sung của BHXH tỉnh và thân nhân, người lao động của BHXH Bộ Quốc phòng năm n+1 |
x |
Tỷ lệ % phân bổ dự toán điều chỉnh chi KCB năm n+1 |
Trong đó:
+ Dự toán chi KCB BHYT đề nghị bổ sung của BHXH tỉnh và thân nhân, người lao động của BHXH Bộ Quốc phòng năm n+1 = Dự toán điều chỉnh chi KCB BHYT tại tỉnh năm n+1 - Dự toán chi KCB BHYT được BHXH Việt Nam đã giao (**)
+ Tỷ lệ % phân bổ dự toán điều chỉnh chi KCB năm n+1 xác định:
Tỷ lệ % phân bổ dự toán chi KCB BHYT năm n+1 |
= |
Tổng số dự toán chi KCB BHYT được giao bổ sung cho BHXH tỉnh và bổ sung cho thân nhân, người lao động của BHXH Bộ Quốc phòng năm n+1 (*) |
Tổng dự toán chi KCB BHYT đề nghị bổ sung của BHXH tỉnh và thân nhân, người lao động của BHXH Bộ quốc phòng năm n+1 (**) |
(Ban Thực hiện chính sách BHYT lập theo Mẫu biểu số 04C ban hành kèm theo Công văn này)
2.2. BHXH tỉnh điều chỉnh tăng, giảm dự toán và thông báo tăng, giảm số dự kiến KCB BHYT tại cơ sở KCB.
Căn cứ Quyết định điều chỉnh dự toán của Tổng Giám đốc BHXH Việt Nam, BHXH tỉnh thực hiện thông báo điều chỉnh dự kiến chi đến cơ sở KCB, báo cáo BHXH Việt Nam theo Mẫu biểu số 04D ban hành kèm theo Công văn này.
2.2.1. Điều chỉnh dự toán chi CSSKBĐ và TTTT
BHXH tỉnh căn cứ kết quả lập dự toán điều chỉnh chi CSSKBĐ, TTTT năm n+1, thực hiện bổ sung bằng số đã lập dự toán chi KCB BHYT điều chỉnh tại điểm 1.1 và 1.2 khoản 1 Mục này.
2.2.2. Điều chỉnh dự toán chi KCB BHYT tại cơ sở KCB.
a) Điều chỉnh giảm số dự kiến chi KCB BHYT đối với các cơ sở KCB không sử dụng hết dự kiến chi KCB BHYT năm n+1:
Điều chỉnh giảm dự kiến chi KCB BHYT tại cơ sở KCB |
= |
Dự kiến chi KCB BHYT năm n+1 tại cơ sở KCB đã được thông báo |
- |
Ước chi KCB BHYT tại cơ sở KCB năm n+1 |
Trong đó:
- Dự kiến chi KCB BHYT năm n+1 tại cơ sở KCB đã được thông báo, lấy theo số liệu tại Mẫu biểu số 04B ban hành kèm theo Công văn này.
- Ước chi KCB BHYT tại cơ sở KCB năm n+1 được xác định tại điểm 1.3 khoản 1 Mục này.
b) Điều chỉnh tăng dự kiến chi KCB BHYT của các cơ sở KCB vượt dự kiến chi KCB BHYT.
Căn cứ số tiền dư dự kiến chi KCB BHYT tại cơ sở KCB và số dự toán chi KCB BHYT BHXH Việt Nam giao bổ sung năm n+1, BHXH tỉnh thực hiện bổ sung số dự kiến chi KCB BHYT đối với các cơ sở KCB vượt dự kiến chi KCB BHYT như sau:
Tổng dự kiến chi KCB BHYT được bổ sung cho cơ sở KCB trên toàn tỉnh năm n+1 (*) |
= |
Dự toán chi KCB BHYT được BHXH Việt Nam điều chỉnh năm n+1 |
- |
Dự toán điều chỉnh chi CSSKBĐ, TTTT năm n+1 |
- |
Tổng dự kiến chi KCB BHYT năm n+1 đã được thông báo đến các cơ sở KCB |
+ |
Dự kiến chi KCB dư của các cơ sở |
Trong đó:
- Dự toán chi KCB BHYT được BHXH Việt Nam điều chỉnh năm n+1 được xác định tại tiết 2.1.2 điểm 2.1 khoản này.
- Dự toán điều chỉnh chi CSSKBĐ, TTTT năm n+1 được xác định tại tiết 2.2.1 điểm 2.2 khoản này.
- Tổng dự kiến chi KCB BHYT năm n+1 đã được thông báo đến các cơ sở KCB (lấy theo số liệu tại Mẫu biểu số 04B ban hành kèm theo Công văn này).
- Dự kiến chi KCB BHYT dư của các cơ sở KCB đã được xác định tại nội dung a tiết 2.2.2 điểm 2.2 khoản này.
c) Thông báo dự kiến chi KCB BHYT điều chỉnh tại cơ sở KCB
BHXH tỉnh thông báo số dự kiến chi KCB BHYT được bổ sung tại cơ sở KCB không cao hơn dự toán chi KCB BHYT điều chỉnh tại cơ sở KCB năm n+1 (đã được xác định tại tiết 1.3.2 điểm 1.3 khoản 1 Mục này). Trường hợp, tổng dự toán chi KCB BHYT được bổ sung cho cơ sở KCB trên toàn tỉnh năm n+1 thấp hơn tổng số dự kiến chi KCB đề nghị bổ sung thì thực hiện thông báo cho từng cơ sở KCB trên địa bàn tỉnh như sau:
Dự kiến chi KCB BHYT thông báo bổ sung từng cơ sở KCB năm n+1 |
= |
Dự kiến chi KCB BHYT bổ sung của cơ sở KCB năm n+1 |
x |
Tỷ lệ % phân bổ dự kiến chi KCB BHYT bổ sung cho cơ sở KCB năm n+1 |
Trong đó:
- Dự kiến chi KCB BHYT bổ sung cho cơ sở KCB năm n+1 = Dự toán chi KCB BHYT điều chỉnh (đã được xác định tại tiết 1.3.2 điểm 1.3 khoản 1 Mục này) - Dự kiến chi KCB BHYT đã thông báo đến từng cơ sở KCB (lấy theo số liệu tại Mẫu biểu số số 04B ban hành kèm theo Công văn này) (**).
- Tỷ lệ % phân bổ dự kiến chi KCB BHYT bổ sung cho cơ sở KCB năm n+1 được xác định:
Tỷ lệ % phân bổ dự kiến chi KCB BHYT bổ sung cho cơ sở KCB năm n+1 |
= |
Tổng dự kiến chi KCB BHYT được bổ sung cho cơ sở KCB trên toàn tỉnh năm n+1 (*) |
Tổng dự kiến chi KCB BHYT bổ sung của các cơ sở KCB trên toàn tỉnh năm n+1 (**) |
VI. Thời gian lập, giao, điều chỉnh dự toán KCB BHYT, thông báo dự kiến chi KCB BHYT
- Trước ngày 08 tháng 7 hàng năm, cơ sở KCB BHYT gửi BHXH các tỉnh đề nghị số dự kiến chi KCB BHYT năm n+1.
- Trước ngày 08 tháng 7 hằng năm, Phòng Quản lý Thu - Sổ, Thẻ chuyển kết quả ước số thu từng đối tượng để trích CSSKBĐ năm n, năm n+1 cho Phòng Giám định BHYT để lập dự toán chi KCB BHYT.
- Trước ngày 15 tháng 7 hằng năm, BHXH tỉnh, BHXH Bộ Quốc phòng, BHXH Công an nhân dân đánh giá tình hình thực hiện dự toán KCB BHYT năm n và lập dự toán chi KCB BHYT năm n+1 theo hướng dẫn tại Mục III của Công văn này, gửi BHXH Việt Nam.
- Trước ngày 18 tháng 7 hàng năm, Ban Thực hiện chính sách BHYT tổng hợp đánh giá tình hình thực hiện chi KCB BHYT năm n và lập dự toán chi KCB BHYT năm n+1 trình Lãnh đạo Ngành phê duyệt, gửi Vụ Kế hoạch và Đầu tư.
- Vụ Kế hoạch và Đầu tư chủ trì phối hợp với các đơn vị để lập dự toán chi KCB BHYT năm n+1 của BHXH Việt Nam báo cáo Tổng Giám đốc xem xét quyết định trình Hội đồng quản lý BHXH, gửi Bộ Tài chính trước ngày 30 tháng 7 hằng năm.
2. Phân bổ dự toán, thông báo số dự kiến chi KCB BHYT
- Sau 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được Quyết định về việc giao dự toán của Thủ tướng Chính phủ, Ban Thực hiện chính sách BHYT xây dựng phương án phân bổ, giao dự toán đến BHXH các tỉnh, BHXH Bộ Quốc phòng, BHXH Công an nhân dân trình Lãnh đạo Ngành phê duyệt, gửi Vụ Kế hoạch và Đầu tư.
- Trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày nhận được Quyết định giao dự toán của Thủ tướng Chính phủ, Vụ Kế hoạch và Đầu tư tổng hợp và trình Tổng Giám đốc BHXH Việt Nam xem xét quyết định giao dự toán cho BHXH các tỉnh, BHXH Bộ Quốc phòng, BHXH Công an nhân dân.
- Trong thời hạn 10 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được Quyết định giao dự toán chi KCB BHYT của Tổng Giám đốc BHXH Việt Nam, Giám đốc BHXH tỉnh thực hiện giao dự toán cho các huyện theo phân cấp và thông báo số dự kiến chi đến từng cơ sở KCB BHYT. BHXH Bộ Quốc phòng, BHXH Công an nhân dân thực hiện theo quy định của Bộ trưởng Bộ Quốc phòng, Bộ trưởng Bộ Công an.
3. Điều chỉnh dự toán, thông báo bổ sung số dự kiến chi KCB BHYT
- Trước ngày 15 tháng 10 hằng năm, cơ sở KCB có số dự kiến chi KCB BHYT trong năm tăng hoặc giảm so với số đã được thông báo, cơ sở KCB có văn bản gửi BHXH tỉnh.
- Trước ngày 15 tháng 10 hàng năm Phòng Quản lý Thu - Sổ, Thẻ chuyển kết quả ước số thu từng đối tượng để trích CSSKBĐ năm n, năm n+1 cho Phòng Giám định BHYT để lập dự toán chi KCB BHYT.
- Trước ngày 30 tháng 10 hằng năm, BHXH tỉnh, BHXH Bộ Quốc phòng, BHXH Công an nhân dân thực hiện lập dự toán chi KCB điều chỉnh năm n+1 theo hướng dẫn Mục V của Công văn này, gửi BHXH Việt Nam.
- Trước ngày 10 tháng 11 hằng năm, Ban Thực hiện chính sách BHYT chủ trì tổng hợp, xem xét điều chỉnh dự toán chi KCB BHYT giữa BHXH các tỉnh, BHXH Bộ Quốc phòng, BHXH Công an nhân dân trong phạm vi dự toán được Thủ tướng Chính phủ giao trình Lãnh đạo Ngành phê duyệt, gửi Vụ Kế hoạch và Đầu tư;
- Vụ Kế hoạch và Đầu tư chủ trì trình Tổng Giám đốc ban hành Quyết định điều chỉnh dự toán cho BHXH các tỉnh, BHXH Bộ Quốc phòng, BHXH Công an nhân dân trong phạm vi dự toán được Thủ tướng Chính phủ giao trước ngày 15 tháng 11 hằng năm.
- Trước ngày 25 tháng 11 hàng năm, căn cứ Quyết định điều chỉnh dự toán chi KCB BHYT của Tổng Giám đốc BHXH Việt Nam, BHXH tỉnh thông báo số dự kiến chi KCB BHYT bổ sung và cả năm đến các cơ sở KCB. BHXH Bộ Quốc phòng, BHXH Công an nhân dân thực hiện theo quy định của Bộ trưởng Bộ Quốc phòng, Bộ trưởng Bộ Công an.
1. BHXH các tỉnh tổ chức thực hiện việc lập, giao, điều chỉnh dự toán, thông báo số dự kiến chi KCB BHYT theo công văn này và quy định tại Quyết định số 2468/QĐ-BHXH đảm bảo công khai, minh bạch, công bằng; nghiêm cấm các hành vi tiêu cực trong quá trình thực hiện lập, giao, điều chỉnh dự toán, dự kiến chi KCB BHYT.
2. BHXH Bộ quốc phòng, BHXH Bộ Công an thực hiện lập, giao, điều chỉnh dự toán, thông báo số dự kiến chi đối với đối tượng QN, CA, CY theo quy định của Bộ trưởng Bộ Quốc phòng, Bộ trưởng Bộ Công an. Riêng thân nhân, người lao động BHXH Bộ Quốc phòng thực hiện theo hướng dẫn tại Công văn này.
3. Ban Thực hiện chính sách BHYT chủ trì, phối hợp Vụ Kế hoạch và Đầu tư, Vụ Tài chính - Kế toán, Trung tâm giám định BHYT và Thanh toán đa tuyến tổ chức triển khai thực hiện.
Yêu cầu BHXH các tỉnh tổ chức triển khai thực hiện, trong quá trình thực hiện nếu có vướng mắc kịp thời báo cáo BHXH Việt Nam (qua Ban Thực hiện chính sách BHYT) để xem xét, giải quyết./.
|
KT.
TỔNG GIÁM ĐỐC |
MẪU BIỂU LẬP, THÔNG BÁO, ĐIỀU CHỈNH SỐ DỰ KIẾN CHI, DỰ TOÁN
CHI KHÁM CHỮA BỆNH BHYT THEO NGHỊ ĐỊNH SỐ 75/2023/NĐ-CP
(Ban hành kèm theo Công
văn số 1486/BHXH-CSYT ngày
22 tháng 5 năm 2024 của BHXH Việt Nam)
STT |
Tên |
Nội dung |
Đơn vị lập |
Đơn vị nhận |
|
Phụ lục |
DANH MỤC BỆNH THEO HẠNG |
BHXH Việt Nam |
|
1 |
Mẫu biểu số 04A |
TỔNG HỢP SỐ THÔNG BÁO DỰ TOÁN CHI KCB BHYT NĂM |
BHXH Việt Nam |
BHXH Việt Nam |
2 |
Mẫu biểu số 04B |
BÁO CÁO TỔNG HỢP SỐ THÔNG BÁO DỰ KIẾN CHI KCB ĐẾN CƠ SỞ KCB NĂM.... |
BHXH tỉnh |
BHXH Việt Nam, cơ sở KCB |
3 |
Mẫu biểu số 04C |
TỔNG HỢP SỐ THÔNG BÁO ĐIỀU CHỈNH DỰ TOÁN CHI KCB BHYT NĂM… |
BHXH Việt Nam |
BHXH Việt Nam |
4 |
Mẫu biểu số 04D |
BÁO CÁO TỔNG HỢP SỐ THÔNG BÁO ĐIỀU CHỈNH DỰ KIẾN CHI KCB ĐẾN CƠ SỞ KCB NĂM… |
BHXH tỉnh |
BHXH Việt Nam, cơ sở KCB |
5 |
Mẫu biểu số 05A |
DỰ TOÁN CHI KHÁM BỆNH, CHỮA BỆNH BHYT NĂM… |
BHXH tỉnh |
BHXH Việt Nam |
6 |
Mẫu biểu số 05B |
DỰ TOÁN CHI KHÁM BỆNH, CHỮA BỆNH BHYT TẠI TỪNG CƠ SỞ Y TẾ NĂM.... |
BHXH tỉnh |
BHXH Việt Nam |
7 |
Mẫu biểu số 05C |
CHI TIẾT XÂY DỰNG SỐ DỰ KIẾN CHI KCB TẠI CƠ SỞ KCB NĂM… |
BHXH tỉnh |
|
8 |
Mẫu biểu số 05D |
DỰ TOÁN CHI CSSKBĐ NĂM.... |
BHXH tỉnh (P.QLT) |
BHXH tỉnh (P.Giám định BHYT) |
9 |
Mẫu biểu số 05E |
DỰ TOÁN CHI TTTT NĂM.... |
BHXH tỉnh (P.KHTC) |
BHXH tỉnh (P.Giám định BHYT) |
10 |
Mẫu biểu số 06A |
DỰ TOÁN ĐIỀU CHỈNH CHI KHÁM BỆNH, CHỮA BỆNH BHYT NĂM… |
BHXH tỉnh |
BHXH Việt Nam |
11 |
Mẫu biểu số 6B |
DỰ TOÁN ĐIỀU CHỈNH CHI KHÁM BỆNH, CHỮA BỆNH BHYT TẠI TỪNG CƠ SỞ Y TẾ NĂM… |
BHXH tỉnh |
BHXH Việt Nam |
12 |
Mẫu biểu số 6C |
CHI TIẾT XÂY DỰNG SỐ ĐIỀU CHỈNH DỰ KIẾN CHI KCB TẠI CƠ SỞ KCB NĂM… |
BHXH tỉnh |
|
DANH MỤC BỆNH THEO HẠNG BỆNH VIỆN
(Ban hành kèm theo Công văn số 1486/BHXH-CSYT ngày 22 tháng 5 năm 2024 của
BHXH Việt Nam)
Bệnh viện hạng đặc biệt
TT |
Mã ICD 10 |
Nội dung/Tên bệnh |
A |
B |
B |
I |
KCB ngoại trú |
|
A |
Các bệnh có tổng số tiền đề nghị BHTT cao (chiếm 80% tổng số tiền đề nghị BHTT) |
|
1 |
Z94 |
Tình trạng của mảnh ghép cơ quan và tổ chức |
2 |
N18 |
Suy thận mãn tính |
3 |
I10 |
Bệnh lý tăng huyết áp |
4 |
I25 |
Bệnh tim thiếu máu cục bộ mạn |
5 |
E11 |
Bệnh đái tháo đường không phụ thuộc insuline |
6 |
C34 |
U ác của phế quản và phổi |
7 |
C50 |
U ác của vú |
8 |
C18 |
U ác đại tràng |
9 |
C22 |
U ác của gan và đường mật trong gan |
10 |
C20 |
U ác trực tràng |
11 |
M32 |
Lupus ban đỏ hệ thống |
12 |
C90 |
Đa u tủy và các u tương bào |
13 |
C16 |
U ác của dạ dày |
14 |
C83 |
U Lympho dạng không phải nang |
15 |
C71 |
U ác của não |
16 |
C92 |
Bệnh bạch cầu tủy |
17 |
C73 |
U ác của tuyến giáp |
18 |
C61 |
U ác của tuyến tiền liệt |
19 |
I20 |
Cơn đau thắt ngực |
20 |
B18 |
Viêm gan virus mạn |
21 |
C15 |
U ác thực quản |
22 |
I50 |
Suy tim |
23 |
C11 |
U ác của hầu-mũi |
24 |
C56 |
U ác buồng trứng |
25 |
M17 |
Thoái hóa khớp gối |
26 |
J44 |
Các bệnh phổi tắc nghẽn mãn tính khác |
27 |
M54 |
Đau lưng |
28 |
Z95 |
Sự có mặt của các thiết bị cấy ghép tim và mạch máu |
29 |
K21 |
Bệnh trào ngược dạ dày - thực quản |
B |
Các bệnh còn lại (có số tiền đề nghị BHTT chiếm 20% tổng số tiền đề nghị BHTT) |
|
1 |
Các trường hợp có chỉ định phẫu thuật, thủ thuật |
|
2 |
Các trường hợp còn lại (không có chỉ định phẫu thuật, thủ thuật) |
|
II |
KCB nội trú |
|
A |
Các bệnh có tổng số tiền đề nghị BHTT cao (chiếm 80% tổng số tiền đề nghị BHTT) |
|
1 |
R57 |
Sốc chưa được phân loại ở phần khác |
2 |
I21 |
Nhồi máu cơ tim cấp |
3 |
C22 |
U ác của gan và đường mật trong gan |
4 |
I20 |
Cơn đau thắt ngực |
5 |
S06 |
Tổn thương nội sọ |
6 |
I63 |
Nhồi máu não |
7 |
S83 |
Sai khớp, bong gân và căng cơ khớp và dây chằng đầu gối |
8 |
S72 |
Gãy xương đùi |
9 |
C34 |
U ác của phế quản và phổi |
10 |
J18 |
Viêm phổi, tác nhân không xác định |
11 |
N18 |
Suy thận mãn tính |
12 |
M48 |
Các bệnh khác của thân đốt sống |
13 |
J15 |
Viêm phổi do vi khuẩn, chưa được phân loại nơi khác |
14 |
C18 |
U ác đại tràng |
15 |
Z95 |
Sự có mặt của các thiết bị cấy ghép tim và mạch máu |
16 |
I61 |
Xuất huyết nội sọ |
17 |
I71 |
Phình và tách thành động mạch chủ |
18 |
A41 |
Nhiễm trùng khác |
19 |
I25 |
Bệnh tim thiếu máu cục bộ mạn |
20 |
M43 |
Các biến dạng khác của cột sống |
21 |
C20 |
U ác trực tràng |
22 |
I60 |
Xuất huyết dưới màng nhện |
23 |
I50 |
Suy tim |
24 |
C16 |
U ác của dạ dày |
25 |
C92 |
Bệnh bạch cầu tủy |
26 |
C73 |
U ác của tuyến giáp |
27 |
M87 |
Hoại tử xương |
28 |
I49 |
Loạn nhịp tim khác |
29 |
K80 |
Sỏi mật |
30 |
I74 |
Thuyên tắc và huyết khối động mạch |
31 |
C50 |
U ác của vú |
32 |
C90 |
Đa u tủy và các u tương bào |
33 |
N20 |
Sỏi thận và niệu quản |
34 |
E11 |
Bệnh đái tháo đường không phụ thuộc insuline |
35 |
S32 |
Gãy cột sống thắt lưng và chậu hông |
36 |
M17 |
Thoái hóa khớp gối |
37 |
S82 |
Gãy xương cẳng chân, bao gồm cổ chân |
38 |
J44 |
Các bệnh phổi tắc nghẽn mãn tính khác |
39 |
K85 |
Viêm tụy cấp |
40 |
O82 |
Mổ lấy thai cho một thai |
41 |
C83 |
U Lympho dạng không phải nang |
42 |
M32 |
Lupus ban đỏ hệ thống |
43 |
M16 |
Thoái hóa khớp háng |
44 |
J96 |
Suy hô hấp không phân loại nơi khác |
45 |
K74 |
Gan xơ hóa và xơ gan |
46 |
I67 |
Bệnh mạch máu não khác |
47 |
Q21 |
Các dị tật bẩm sinh của vách tim |
48 |
I10 |
Bệnh lý tăng huyết áp |
49 |
Z94 |
Tình trạng của mảnh ghép cơ quan và tổ chức |
50 |
C15 |
U ác thực quản |
51 |
I47 |
Nhịp nhanh kịch phát |
52 |
C91 |
Bệnh bạch cầu dạng lympho |
53 |
D16 |
U lành của xương và sụn khớp |
54 |
D32 |
U lành của màng não |
55 |
I05 |
Bệnh lý van hai lá do thấp |
56 |
M51 |
Các bệnh đĩa đệm gian đốt sống khác |
57 |
K92 |
Bệnh khác của hệ tiêu hóa |
58 |
I44 |
Blốc nhĩ thất và nhánh trái |
59 |
D33 |
U lành của não và các phần khác của hệ thần kinh trung ương |
60 |
D66 |
Thiếu yếu tố VIII di truyền |
61 |
S02 |
Vỡ xương sọ và xương mặt |
62 |
M80 |
Loãng xương có kèm gãy xương bệnh lý |
63 |
I08 |
Bệnh lý của nhiều van tim |
64 |
D37 |
U tân sinh không rõ hoặc không biết tính chất của khoang miệng và cơ |
65 |
G81 |
Liệt nửa người |
66 |
K65 |
Viêm phúc mạc |
67 |
C71 |
U ác của não |
68 |
C85 |
U lympho không Hodgkin, loại khác và không xác định |
69 |
S36 |
Tổn thương các cơ quan trong ổ bụng |
70 |
K35 |
Viêm ruột thừa cấp |
71 |
C25 |
U ác tụy |
72 |
T31 |
Bỏng phân loại theo diện tích bề mặt cơ thể bị tổn thương |
73 |
S22 |
Gãy xương sườn, xương ức và gai sống ngực |
74 |
K83 |
Bệnh khác của đường mật |
75 |
G00 |
Viêm màng não vi khuẩn, không phân loại nơi khác |
76 |
R40 |
Buồn ngủ, ngẩn ngơ và hôn mê |
77 |
T06 |
Tổn thương khác tác động nhiều vùng cơ thể, không xếp loại nơi khác |
78 |
M41 |
Vẹo cột sống |
79 |
S42 |
Gãy xương vai và xương cánh tay |
80 |
C56 |
U ác buồng trứng |
81 |
I46 |
Ngưng tim |
82 |
D69 |
Ban xuất huyết và các tình trạng xuất huyết khác |
83 |
C24 |
U ác của phần khác và không xác định của đường mật |
84 |
D38 |
U tân sinh không rõ hoặc không biết tính chất của tai giữa, cơ quan hô |
85 |
G61 |
Viêm đa dây thần kinh |
86 |
N17 |
Suy thận cấp |
87 |
K56 |
Liệt ruột và tắc ruột không có thoát vị |
88 |
D43 |
U tân sinh không chắc chắn hoặc không biết tính chất của màng não |
89 |
T02 |
Gãy xương tác động nhiều vùng cơ thể |
90 |
K63 |
Bệnh khác của ruột |
91 |
M50 |
Bệnh đĩa đệm đốt sống cổ |
92 |
D61 |
Các thể suy tủy xương khác |
93 |
D35 |
U lành của tuyến nội tiết và không xác định |
94 |
P22 |
Suy hô hấp của trẻ sơ sinh |
95 |
S12 |
Gãy cổ |
96 |
C61 |
U ác của tuyến tiền liệt |
97 |
C67 |
U ác của bàng quang |
98 |
G91 |
Tràn dịch não |
99 |
Q28 |
Các dị tật bẩm sinh khác của hệ thống tuần hoàn |
100 |
L02 |
Áp xe da, nhọt, nhọt cụm |
101 |
M75 |
Tổn thương vai |
102 |
I77 |
Các bệnh khác của hệ động mạch và tiểu động mạch |
103 |
M54 |
Đau lưng |
104 |
G04 |
Viêm não, viêm tủy và viêm não-tủy |
105 |
C53 |
U ác của cổ tử cung |
106 |
K72 |
Suy gan, không phân loại nơi khác |
107 |
G82 |
Liệt hai chân và liệt tứ chi |
108 |
I48 |
Rung nhĩ và cuồng nhĩ |
109 |
135 |
Bệnh van động mạch chủ không do thấp |
110 |
K75 |
Bệnh viêm gan khác |
111 |
Z98 |
Các tình trạng hậu phẫu thuật |
112 |
H36 |
Bệnh võng mạc trong các bệnh phân loại nơi khác |
113 |
H25 |
Đục thủy tinh thể người già |
114 |
N39 |
Biến đổi khác của hệ tiết niệu |
115 |
D56 |
Bệnh Thalassaemia |
116 |
M95 |
Các biến dạng mắc phải của hệ cơ-xương-khớp và mô liên kết |
117 |
S52 |
Gãy xương ở cẳng tay |
118 |
D75 |
Các bệnh máu và cơ quan tạo máu khác |
119 |
J16 |
Viêm phổi do tác nhân nhiễm khuẩn khác, chưa được phân loại nơi khác |
120 |
K25 |
Loét dạ dày |
121 |
R04 |
Chảy máu đường hô hấp |
122 |
A09 |
Viêm dạ dày - ruột và đại tràng do nguyên nhân nhiễm trùng và chưa ... |
123 |
N40 |
Tăng sản tuyến tiền liệt |
124 |
C11 |
U ác của hầu-mũi |
E25 |
G40 |
Động kinh |
B |
Các bệnh còn lại (có số tiền đề nghị BHTT chiếm 20% tổng số tiền đề nghị BHTT) |
|
1 |
Các trường hợp có chỉ định phẫu thuật, thủ thuật |
|
2 |
Các trường hợp còn lại (không có chỉ định phẫu thuật, thủ thuật) |
Bệnh viện hạng 1
TT |
Mã ICD X |
Nội dung/Tên bệnh |
A |
B |
B |
1 |
KCB ngoại trú |
|
A |
Các bệnh có tổng số tiền đề nghị BHTT cao (chiếm 80% tổng số tiền đề nghị BHTT) |
|
1 |
N18 |
Suy thận mãn tính |
2 |
E11 |
Bệnh đái tháo đường không phụ thuộc insuline |
3 |
I10 |
Bệnh lý tăng huyết áp |
4 |
C50 |
U ác của vú |
5 |
I25 |
Bệnh tim thiếu máu cục bộ mạn |
6 |
C34 |
U ác của phế quản và phổi |
7 |
B18 |
Viêm gan virus mạn |
8 |
Z95 |
Sự có mặt của các thiết bị cấy ghép tim và mạch máu |
9 |
Z94 |
Tình trạng của mảnh ghép cơ quan và tổ chức |
10 |
C92 |
Bệnh bạch cầu tủy |
11 |
C18 |
U ác đại tràng |
12 |
I50 |
Suy tim |
13 |
C73 |
U ác của tuyến giáp |
14 |
K21 |
Bệnh trào ngược dạ dày - thực quản |
15 |
C20 |
U ác trực tràng |
16 |
M54 |
Đau lưng |
17 |
Z49 |
Chăm sóc về lọc máu |
18 |
M47 |
thoái hóa cột sống |
19 |
J44 |
Các bệnh phổi tắc nghẽn mãn tính khác |
20 |
C53 |
U ác của cổ tử cung |
21 |
I20 |
Cơn đau thắt ngực |
22 |
N40 |
Tăng sản tuyến tiền liệt |
23 |
C83 |
U Lympho dạng không phải nang |
24 |
D56 |
Bệnh Thalassaemia |
25 |
E78 |
Rối loạn chuyển hóa lipoprotein và tình trạng tăng lipid máu khác |
26 |
M17 |
thoái hóa khớp gối |
27 |
C16 |
U ác của dạ dày |
28 |
E11 |
Bệnh tim do tăng huyết áp |
29 |
C22 |
U ác của gan và đường mật trong gan |
30 |
E05 |
Nhiễm độc giáp (cường giáp) |
31 |
M51 |
Các bệnh đĩa đệm gian đốt sống khác |
32 |
C56 |
U ác buồng trứng |
33 |
J20 |
Viêm phế quản cấp |
34 |
Y84 |
Các thủ thuật nội khoa khác là nguyên nhân của phản ứng bất thường ở người bệnh hay biến chứng sau này, mà không nêu rõ vấn đề rủi ro trong lúc tiến hành thủ thuật |
35 |
K29 |
Viêm dạ dày và tá tràng |
36 |
Z99 |
Tình trạng phụ thuộc vào các thiết bị và dụng cụ, chưa được phân loại ở phần khác |
37 |
I69 |
Di chứng bệnh mạch máu não |
38 |
C11 |
U ác của hầu-mũi |
39 |
G20 |
Bệnh Parkinson |
40 |
B20 |
Bệnh HIV dẫn đến bệnh nhiễm trùng và ký sinh trùng |
41 |
J45 |
Hen [suyễn] |
42 |
C61 |
U ác của tuyến tiền liệt |
43 |
C90 |
Đa u tủy và các u tương bào |
44 |
J02 |
Viêm họng cấp |
45 |
L40 |
Vảy nến |
46 |
G40 |
Động kinh |
47 |
H81 |
Rối loạn chức năng tiền đình |
48 |
E23 |
Suy chức năng và rối loạn khác của tuyến yên |
49 |
C15 |
U ác thực quản |
50 |
C71 |
U ác của não |
51 |
J18 |
Viêm phổi, tác nhân không xác định |
52 |
K04 |
Bệnh tủy và mô quanh chân răng |
53 |
H10 |
Viêm kết mạc |
54 |
E30 |
Rối loạn lúc dậy thì, không phân loại ở phần khác |
55 |
M32 |
Lupus ban đỏ hệ thống |
56 |
J01 |
Viêm xoang cấp |
57 |
R10 |
Đau bụng và vùng chậu |
58 |
M15 |
Thoái hóa đa khớp |
59 |
N20 |
Sỏi thận và niệu quản |
60 |
I48 |
Rung nhĩ và cuồng nhĩ |
61 |
H40 |
Glôcôm |
62 |
E03 |
Suy giáp khác |
63 |
D66 |
Thiếu yếu tố VIII di truyền |
64 |
M75 |
Tổn thương vai |
65 |
K25 |
Loét dạ dày |
B |
Các bệnh còn lại (có số tiền đề nghị BHTT chiếm 20% tổng số tiền đề nghị BHTT) |
|
1 |
Các trường hợp có chỉ định phẫu thuật, thủ thuật |
|
2 |
Các trường hợp còn lại (không có chỉ định phẫu thuật, thủ thuật) |
|
II |
KCB nội trú |
|
A |
Các bệnh có tổng số tiền đề nghị BHTT cao (chiếm 80% tổng số tiền đề nghị BHTT) |
|
1 |
J18 |
Viêm phổi, tác nhân không xác định |
2 |
I21 |
Nhồi máu cơ tim cấp |
3 |
C34 |
U ác của phế quản và phổi |
4 |
R57 |
Sốc chưa được phân loại ở phần khác |
5 |
O82 |
Mổ lấy thai cho một thai |
6 |
C50 |
U ác của vú |
7 |
I63 |
Nhồi máu não |
8 |
H25 |
Đục thủy tinh thể người già |
9 |
I20 |
Cơn đau thắt ngực |
10 |
J96 |
Suy hô hấp không phân loại nơi khác |
11 |
J15 |
Viêm phổi do vi khuẩn, chưa được phân loại nơi khác |
12 |
A41 |
Nhiễm trùng khác |
13 |
S72 |
Gãy xương đùi |
14 |
N20 |
Sỏi thận và niệu quản |
15 |
C18 |
U ác đại tràng |
16 |
J44 |
Các bệnh phổi tắc nghẽn mãn tính khác |
17 |
S06 |
Tổn thương nội sọ |
18 |
I50 |
Suy tim |
19 |
C22 |
U ác của gan và đường mật trong gan |
20 |
C20 |
U ác trực tràng |
21 |
N18 |
Suy thận mãn tính |
22 |
M48 |
Các bệnh khác của thân đốt sống |
23 |
Z95 |
Sự có mặt của các thiết bị cấy ghép tim và mạch máu |
24 |
K35 |
Viêm ruột thừa cấp |
25 |
C73 |
U ác của tuyến giáp |
26 |
M51 |
Các bệnh đĩa đệm gian đốt sống khác |
27 |
E11 |
Bệnh đái tháo đường không phụ thuộc insuline |
28 |
C16 |
U ác của dạ dày |
29 |
C83 |
U Lympho dạng không phải nang |
30 |
C92 |
Bệnh bạch cầu tủy |
31 |
M54 |
Đau lưng |
32 |
C15 |
U ác thực quản |
33 |
Q21 |
Các dị tật bẩm sinh của vách tim |
34 |
P22 |
Suy hô hấp của trẻ sơ sinh |
35 |
S82 |
Gãy xương cẳng chân, bao gồm cổ chân |
36 |
K92 |
Bệnh khác của hệ tiêu hóa |
37 |
K80 |
Sỏi mật |
38 |
E61 |
Xuất huyết nội sọ |
39 |
O80 |
Đẻ thường một thai |
40 |
I10 |
Bệnh lý tăng huyết áp |
41 |
S42 |
Gãy xương vai và xương cánh tay |
42 |
S83 |
Sai khớp, bong gân và căng cơ khớp và dây chằng đầu gối |
43 |
E25 |
Bệnh tim thiếu máu cục bộ mạn |
44 |
C90 |
Đa u tủy và các u tương bào |
45 |
C91 |
Bệnh bạch cầu dạng lympho |
46 |
D56 |
Bệnh Thalassaemia |
47 |
H81 |
Rối loạn chức năng tiền đình |
48 |
C53 |
U ác của cổ tử cung |
49 |
C56 |
U ác buồng trứng |
50 |
P07 |
Các rối loạn liên quan đến đẻ non và nhẹ cân lúc đẻ, chưa phân loại nơi khác |
51 |
N39 |
Biến đổi khác của hệ tiết niệu |
52 |
A15 |
Lao hô hấp, có xác nhận về vi khuẩn học và mô học |
53 |
S02 |
Vỡ xương sọ và xương mặt |
54 |
M17 |
Thoái hóa khớp gối |
55 |
S52 |
Gãy xương ở cẳng tay |
56 |
J35 |
Bệnh mãn tính của amyđan và sùi dạng tuyến |
57 |
A04 |
Nhiễm trùng đường ruột do vi khuẩn khác |
58 |
J20 |
Viêm phế quản cấp |
59 |
149 |
Loạn nhịp tim khác |
60 |
K74 |
Gan xơ hóa và xơ gan |
61 |
D25 |
U cơ trơn tử cung |
62 |
K85 |
Viêm tụy cấp |
63 |
L02 |
Áp xe da, nhọt, nhọt cụm |
64 |
M87 |
Hoại tử xương |
65 |
K56 |
Liệt ruột và tắc ruột không có thoát vị |
66 |
K40 |
Thoát vị bẹn |
67 |
B08 |
Nhiễm virus khác, có biểu hiện tổn thương tại da và niêm mạc, chưa phân loại |
68 |
Z98 |
Các tình trạng hậu phẫu thuật |
69 |
A97 |
Sốt xuất huyết Dengue |
70 |
K25 |
Loét dạ dày |
71 |
L03 |
Viêm mô bào |
72 |
K29 |
Viêm dạ dày và tá tràng |
73 |
M16 |
Thoái hóa khớp háng |
74 |
K65 |
Viêm phúc mạc |
75 |
C11 |
U ác của hầu-mũi |
76 |
C71 |
U ác của não |
77 |
I64 |
Đột quị, không xác định do xuất huyết hay nhồi máu (Tai biến mạch máu não) |
78 |
C61 |
U ác của tuyến tiền liệt |
79 |
N40 |
Tăng sản tuyến tiền liệt |
80 |
I46 |
Ngưng tim |
81 |
M53 |
Bệnh cột sống khác, không được xếp loại ở mục khác |
82 |
L08 |
Nhiễm khuẩn khu trú khác của da và mô dưới da |
83 |
D66 |
Thiếu yếu tố VIII di truyền |
84 |
J16 |
Viêm phổi do tác nhân nhiễm khuẩn khác, chưa được phân loại nơi khác |
85 |
M47 |
thoái hóa cột sống |
86 |
J45 |
Hen [suyễn] |
87 |
174 |
Thuyên tắc và huyết khối động mạch |
88 |
C13 |
U ác của hạ hầu |
89 |
T07 |
Đa tổn thương chưa xác định |
90 |
A48 |
Bệnh nhiễm khuẩn khác, chưa được phân loại |
91 |
D46 |
Hội chứng loạn sản tùy xương |
92 |
A09 |
Viêm dạ dày - ruột và đại tràng do nguyên nhân nhiễm trùng và chưa xác định được nguồn gốc nhiễm trùng |
93 |
J32 |
Viêm xoang mãn tính |
94 |
O00 |
Chửa ngoài tử cung |
95 |
M75 |
Tổn thương vai |
96 |
G81 |
Liệt nửa người |
97 |
K64 |
Trĩ và huyết khối tĩnh mạch qua hậu môn |
98 |
D61 |
Các thể suy tủy xương khác |
99 |
I47 |
Nhịp nhanh kịch phát |
100 |
S32 |
Gãy cột sống thắt lưng và chậu hông |
101 |
I05 |
Bệnh lý van hai lá do thấp |
102 |
S61 |
Vết thương hở ở cổ tay và bàn tay |
103 |
E04 |
Bướu không độc khác |
104 |
G00 |
Viêm màng não vi khuẩn, không phân loại nơi khác |
105 |
C85 |
U lympho không Hodgkin, loại khác và không xác định |
106 |
D69 |
Ban xuất huyết và các tình trạng xuất huyết khác |
107 |
C67 |
U ác của bàng quang |
108 |
M23 |
Tổn thương bên trong khớp gối |
109 |
S91 |
Vết thương hở tại cổ chân và bàn chân |
110 |
M43 |
Các biến dạng khác của cột sống |
111 |
Q25 |
Các dị tật bẩm sinh của các động mạch lớn |
112 |
J21 |
Viêm tiểu phế quản cấp |
113 |
D34 |
U lành của tuyến giáp |
114 |
I69 |
Di chứng bệnh mạch máu não |
115 |
K21 |
Bệnh trào ngược dạ dày - thực quản |
116 |
R04 |
Chảy máu đường hô hấp |
117 |
D64 |
Các thiếu máu khác |
118 |
K63 |
Bệnh khác của ruột |
119 |
R40 |
Buồn ngủ, ngẩn ngơ và hôn mê |
120 |
G40 |
Động kinh |
121 |
H26 |
Đục thủy tinh thể khác |
122 |
K83 |
Bệnh khác của đường mật |
123 |
Q20 |
Các dị tật bẩm sinh của các buồng tim và bộ phận nối |
124 |
P36 |
Nhiễm khuẩn của trẻ sơ sinh |
125 |
J93 |
Tràn khí màng phổi |
126 |
C25 |
U ác tụy |
127 |
I08 |
Bệnh lý của nhiều van tim |
128 |
M50 |
Bệnh đĩa đệm đốt sống cổ |
129 |
A16 |
Lao đường hô hấp, không xác nhận về vi khuẩn học hoặc mô học |
130 |
R10 |
Đau bụng và vùng chậu |
131 |
A91 |
Sốt xuất huyết Dengue |
132 |
H66 |
Viêm tai giữa nung mủ và không đặc hiệu |
133 |
D38 |
U tân sinh không rõ hoặc không biết tính chất của tai giữa, cơ quan hô hấp và cơ quan trong lồng ngực |
134 |
R50 |
Sốt không rõ nguyên nhân và khác |
135 |
S92 |
Gãy xương bàn chân, trừ cổ chân |
136 |
T79 |
Một vài biến chứng sớm của chấn thương không xếp loại ở nơi khác |
137 |
C32 |
U ác thanh quản |
138 |
I44 |
Blốc nhĩ thất và nhánh trái |
139 |
I71 |
Phình và tách thành động mạch chủ |
140 |
C79 |
U ác thứ phát có vị trí khác và không xác định |
141 |
I67 |
Bệnh mạch máu não khác |
142 |
I60 |
Xuất huyết dưới màng nhện |
143 |
S8I |
Vết thương hở tại cẳng chân |
144 |
B18 |
Viêm gan virus mạn |
145 |
I87 |
Rối loạn khác của tĩnh mạch |
146 |
I84 |
Trĩ |
147 |
I48 |
Rung nhĩ và cuồng nhĩ |
148 |
T06 |
Tổn thương khác tác động nhiều vùng cơ thể, không xếp loại nơi khác |
149 |
G45 |
Cơn thiếu máu não cục bộ thoáng qua và hội chứng liên quan |
150 |
C54 |
U ác của thân tử cung |
151 |
T29 |
Bỏng và ăn mòn nhiều vùng cơ thể |
152 |
A08 |
Nhiễm trùng đường ruột do virus và tác nhân xác định khác |
153 |
D23 |
U lành khác của da |
154 |
D37 |
U tân sinh không rõ hoặc không biết tính chất của khoang miệng và cơ quan tiêu hóa |
B |
Các bệnh còn lại (có số tiền đề nghị BHTT chiếm 20% tổng số tiền đề nghị BHTT) |
|
1 |
Các trường hợp có chỉ định phẫu thuật, thủ thuật |
|
2 |
Các trường hợp còn lại (không có chỉ định phẫu thuật, thủ thuật) |
Bệnh viện hạng 2
TT |
Mã ICD X |
Nội dung/Tên bệnh |
A |
B |
B |
I |
KCB ngoại trú |
|
A |
Các bệnh có tổng số tiền đề nghị BHTT cao (chiếm 80% tổng số tiền đề nghị BHTT) |
|
1 |
E11 |
Bệnh đái tháo đường không phụ thuộc insuline |
2 |
I10 |
Bệnh lý tăng huyết áp |
3 |
N18 |
Suy thận mãn tính |
4 |
M54 |
Đau lưng |
5 |
J20 |
Viêm phế quản cấp |
6 |
Z49 |
Chăm sóc về lọc máu |
7 |
M47 |
thoái hóa cột sống |
8 |
K21 |
Bệnh trào ngược dạ dày - thực quản |
9 |
E78 |
Rối loạn chuyển hóa lipoprotein và tình trạng tăng lipid máu khác |
10 |
K29 |
Viêm dạ dày và tá tràng |
11 |
I25 |
Bệnh tim thiếu máu cục bộ mạn |
12 |
J02 |
Viêm họng cấp |
13 |
J44 |
Các bệnh phổi tắc nghẽn mãn tính khác |
14 |
B18 |
Viêm gan virus mạn |
15 |
R10 |
Đau bụng và vùng chậu |
16 |
Z99 |
Tình trạng phụ thuộc vào các thiết bị và dụng cụ, chưa được phân loại ở phần khác |
17 |
H10 |
Viêm kết mạc |
18 |
K04 |
Bệnh tủy và mô quanh chân răng |
19 |
I20 |
Cơn đau thắt ngực |
20 |
J06 |
Nhiễm trùng đường hô hấp trên cấp ở nhiều nơi và vị trí không phân loại |
21 |
M13 |
Các viêm khớp khác |
22 |
H81 |
Rối loạn chức năng tiền đình |
23 |
M17 |
thoái hóa khớp gối |
24 |
B20 |
Bệnh HIV dẫn đến bệnh nhiễm trùng và ký sinh trùng |
25 |
J01 |
Viêm xoang cấp |
26 |
E13 |
Bệnh đái tháo đường xác định khác |
27 |
J18 |
Viêm phổi, tác nhân không xác định |
28 |
J45 |
Hen [suyễn] |
29 |
E10 |
Bệnh đái tháo đường phụ thuộc insuline |
30 |
E05 |
Nhiễm độc giáp (cường giáp) |
31 |
K02 |
Sâu răng |
32 |
N40 |
Tăng sản tuyến tiền liệt |
33 |
M25 |
Bệnh khớp khác, không được xếp loại ở mục khác |
34 |
M53 |
Bệnh cột sống khác, không được xếp loại ở mục khác |
35 |
E04 |
Bướu không độc khác |
36 |
G40 |
Động kinh |
37 |
N20 |
Sỏi thận và niệu quản |
38 |
J00 |
Viêm mũi họng cấp [cảm thường] |
39 |
F20 |
Tâm thần phân liệt |
40 |
Z34 |
Theo dõi thai bình thường |
41 |
Z21 |
Trạng thái nhiễm virus suy giảm miễn dịch (HIV) không triệu chứng |
42 |
I69 |
Di chứng bệnh mạch máu não |
43 |
N39 |
Biến đổi khác của hệ tiết niệu |
44 |
G45 |
Cơn thiếu máu não cục bộ thoáng qua và hội chứng liên quan |
45 |
K52 |
Viêm dạ dày-ruột và viêm đại tràng khác không nhiễm trùng khác |
46 |
K25 |
Loét dạ dày |
47 |
E03 |
Suy giáp khác |
48 |
H25 |
Đục thủy tinh thể người già |
49 |
F41 |
Các rối loạn lo âu khác |
50 |
J31 |
Viêm mũi, viêm mũi họng, viêm họng mãn tính |
51 |
M75 |
Tổn thương vai |
52 |
A15 |
Lao hô hấp, có xác nhận về vi khuẩn học và mô học |
53 |
M51 |
Các bệnh đĩa đệm gian đốt sống khác |
54 |
J03 |
Viêm amyđan cấp |
55 |
L20 |
Viêm da cơ địa |
56 |
M15 |
thoái hóa đa khớp |
57 |
I11 |
Bệnh tim do tăng huyết áp |
58 |
K05 |
Viêm nướu và bệnh nha chu |
59 |
R07 |
Đau họng và ngực |
60 |
J32 |
Viêm xoang mãn tính |
61 |
R51 |
Đau đầu |
62 |
H04 |
Bệnh của lệ bộ |
63 |
I50 |
Suy tim |
64 |
H66 |
Viêm tai giữa nung mủ và không đặc hiệu |
65 |
183 |
Dãn tĩnh mạch chi dưới |
B |
Các bệnh còn lại (có số tiền đề nghị BHTT chiếm 20% tổng số tiền đề nghị BHTT) |
|
1 |
Các trường hợp có chỉ định phẫu thuật, thủ thuật |
|
2 |
Các trường hợp còn lại (không có chỉ định phẫu thuật, thủ thuật) |
|
II |
KCB nội trú |
|
A |
Các bệnh có tổng số tiền đề nghị BHTT cao (chiếm 80% tổng số tiền đề nghị BHTT) |
|
1 |
J18 |
Viêm phổi, tác nhân không xác định |
2 |
M54 |
Đau lưng |
3 |
O82 |
Mổ lấy thai cho một thai |
4 |
H25 |
Đục thủy tinh thể người già |
5 |
J15 |
Viêm phổi do vi khuẩn, chưa được phân loại nơi khác |
6 |
J44 |
Các bệnh phổi tắc nghẽn mãn tính khác |
7 |
O80 |
Đẻ thường một thai |
8 |
K35 |
Viêm ruột thừa cấp |
9 |
J20 |
Viêm phế quản cấp |
10 |
J96 |
Suy hô hấp không phân loại nơi khác |
11 |
I10 |
Bệnh lý tăng huyết áp |
12 |
H81 |
Rối loạn chức năng tiền đình |
13 |
G81 |
Liệt nửa người |
14 |
M53 |
Bệnh cột sống khác, không được xếp loại ở mục khác |
15 |
I63 |
Nhồi máu não |
16 |
E11 |
Bệnh đái tháo đường không phụ thuộc insuline |
17 |
I20 |
Cơn đau thắt ngực |
18 |
I69 |
Di chứng bệnh mạch máu não |
19 |
R57 |
Sốc chưa được phân loại ở phần khác |
20 |
A04 |
Nhiễm trùng đường ruột do vi khuẩn khác |
21 |
S72 |
Gãy xương đùi |
22 |
N20 |
Sỏi thận và niệu quản |
23 |
M47 |
Thoái hóa cột sống |
24 |
A41 |
Nhiễm trùng khác |
25 |
M51 |
Các bệnh đĩa đệm gian đốt sống khác |
26 |
S42 |
Gãy xương vai và xương cánh tay |
27 |
I21 |
Nhồi máu cơ tim cấp |
28 |
M17 |
thoái hóa khớp gối |
29 |
F20 |
Tâm thần phân liệt |
30 |
I50 |
Suy tim |
31 |
A15 |
Lao hô hấp, có xác nhận về vi khuẩn học và mô học |
32 |
A97 |
Sốt xuất huyết Dengue |
33 |
S83 |
Sai khớp, bong gân và căng cơ khớp và dây chằng đầu gối |
34 |
L02 |
Áp xe da, nhọt, nhọt cụm |
35 |
N18 |
Suy thận mãn tính |
36 |
S82 |
Gãy xương cẳng chân, bao gồm cổ chân |
37 |
J45 |
Hen [suyễn] |
38 |
J06 |
Nhiễm trùng đường hô hấp trên cấp ở nhiều nơi và vị trí không phân loại |
39 |
K92 |
Bệnh khác của hệ tiêu hóa |
40 |
N39 |
Biến đổi khác của hệ tiết niệu |
41 |
S06 |
Tổn thương nội sọ |
42 |
C34 |
U ác của phế quản và phổi |
43 |
I64 |
Đột quị, không xác định do xuất huyết hay nhồi máu (Tai biến mạch máu não) |
44 |
M13 |
Các viêm khớp khác |
45 |
S52 |
Gãy xương ở cẳng tay |
46 |
K29 |
Viêm dạ dày và tá tràng |
47 |
J35 |
Bệnh mãn tính của amyđan và sùi dạng tuyến |
48 |
A09 |
Viêm dạ dày - ruột và đại tràng do nguyên nhân nhiễm trùng và chưa xác định được nguồn gốc nhiễm trùng |
49 |
M75 |
Tổn thương vai |
50 |
K21 |
Bệnh trào ngược dạ dày - thực quản |
51 |
D23 |
U lành khác của da |
52 |
K25 |
Loét dạ dày |
53 |
K64 |
Trĩ và huyết khối tĩnh mạch qua hậu môn |
54 |
J03 |
Viêm amyđan cấp |
55 |
S61 |
vết thương hở ở cổ tay và bàn tay |
56 |
J02 |
Viêm họng cấp |
57 |
M48 |
Các bệnh khác của thân đốt sống |
58 |
Z95 |
Sự có mặt của các thiết bị cấy ghép tim và mạch máu |
59 |
H11 |
Bệnh khác của kết mạc |
60 |
P22 |
Suy hô hấp của trẻ sơ sinh |
61 |
G45 |
Cơn thiếu máu não cục bộ thoáng qua và hội chứng liên quan |
62 |
K40 |
Thoát vị bẹn |
63 |
O00 |
Chửa ngoài tử cung |
64 |
H66 |
Viêm tai giữa nung mủ và không đặc hiệu |
65 |
B08 |
Nhiễm virus khác, có biểu hiện tổn thương tại da và niêm mạc, chưa phân loại |
66 |
D56 |
Bệnh Thalassaemia |
67 |
M24 |
Các tổn thương đặc hiệu khác ở khớp |
68 |
S01 |
Vết thương hở ở đầu |
69 |
G54 |
Bệnh rễ và đám rối thần kinh |
70 |
Z98 |
Các tình trạng hậu phẫu thuật |
71 |
C50 |
U ác của vú |
72 |
M25 |
Bệnh khớp khác, không được xếp loại ở mục khác |
73 |
J01 |
Viêm xoang cấp |
74 |
O34 |
Chăm sóc bà mẹ vì tử cung bị dị dạng bẩm sinh |
75 |
S91 |
Vết thương hở tại cổ chân và bàn chân |
76 |
K80 |
Sỏi mật |
77 |
P07 |
Các rối loạn liên quan đến đẻ non và nhẹ cân lúc đẻ, chưa phân loại nơi khác |
78 |
M15 |
Thoái hóa đa khớp |
79 |
J21 |
Viêm tiểu phế quản cấp |
80 |
H26 |
Đục thủy tinh thể khác |
81 |
E61 |
Xuất huyết nội sọ |
82 |
O60 |
Chuyển dạ sớm và đẻ |
83 |
C18 |
U ác đại tràng |
84 |
K59 |
Rối loạn chức năng khác của ruột |
85 |
D25 |
U cơ trơn tử cung |
86 |
C22 |
U ác của gan và đường mật trong gan |
87 |
R50 |
Sốt không rõ nguyên nhân và khác |
88 |
D21 |
U lành khác của mô liên kết và mô mềm khác |
89 |
H16 |
Viêm giác mạc |
90 |
G82 |
Liệt hai chân và liệt tứ chi |
91 |
R10 |
Đau bụng và vùng chậu |
92 |
O20 |
Ra máu trong thời kỳ đầu thai nghén |
93 |
K56 |
Liệt ruột và tắc ruột không có thoát vị |
94 |
Z96 |
Tồn tại của dụng cụ cấy ghép chức năng khác |
95 |
I67 |
Bệnh mạch máu não khác |
96 |
E25 |
Bệnh tim thiếu máu cục bộ mạn |
97 |
M06 |
Viêm khớp dạng thấp khác |
98 |
T78 |
Tác động phụ không xếp loại ở nơi khác |
99 |
K85 |
Viêm tụy cấp |
100 |
T79 |
Một vài biến chứng sớm của chấn thương không xếp loại ở nơi khác |
101 |
D64 |
Các thiếu máu khác |
102 |
G57 |
Bệnh đơn dây thần kinh chi dưới |
103 |
L03 |
Viêm mô bào |
104 |
G51 |
Bệnh dây thần kinh mặt |
105 |
C16 |
U ác của dạ dày |
106 |
L08 |
Nhiễm khuẩn khu trú khác của da và mô dưới da |
107 |
S81 |
Vết thương hở tại cẳng chân |
108 |
C73 |
U ác của tuyến giáp |
109 |
K65 |
Viêm phúc mạc |
110 |
A16 |
Lao đường hô hấp, không xác nhận về vi khuẩn học hoặc mô học |
111 |
K52 |
Viêm dạ dày-ruột và viêm đại tràng khác không nhiễm trùng khác |
112 |
J11 |
Cúm, virus không được định danh |
113 |
C20 |
U ác trực tràng |
114 |
S92 |
Gãy xương bàn chân, trừ cổ chân |
115 |
K74 |
Gan xơ hóa và xơ gan |
116 |
S00 |
Tổn thương nông ở đầu |
117 |
C15 |
U ác thực quản |
118 |
A08 |
Nhiễm trùng đường ruột do virus và tác nhân xác định khác |
119 |
S62 |
Gãy xương tầm cổ tay và bàn tay |
120 |
P36 |
Nhiễm khuẩn của trẻ sơ sinh |
121 |
M87 |
Hoại tử xương |
122 |
O83 |
Đẻ một thai với thủ thuật khác |
123 |
G55 |
Chèn ép rễ thần kinh và đám rối trong bệnh phân loại nơi khác |
124 |
S02 |
Vỡ xương sọ và xương mặt |
125 |
I32 |
Viêm xoang mãn tính |
126 |
D17 |
U mỡ |
127 |
A91 |
Sốt xuất huyết Dengue |
B |
Các bệnh còn lại (có số tiền đề nghị BHTT chiếm 20% tổng số tiền đề nghị BHTT) |
|
1 |
Các trường hợp có chỉ định phẫu thuật, thủ thuật |
|
2 |
Các trường hợp còn lại (không có chỉ định phẫu thuật, thủ thuật) |
Bệnh viện hạng 3
TT |
Mã ICD X |
Nội dung/Tên bệnh |
A |
B |
B |
I |
KCB ngoại trú |
|
A |
Các bệnh có tổng số tiền đề nghị BHTT cao (chiếm 80% tổng số tiền đề nghị BHTT) |
|
1 |
E11 |
Bệnh đái tháo đường không phụ thuộc insuline |
2 |
I10 |
Bệnh lý tăng huyết áp |
3 |
M54 |
Đau lưng |
4 |
M47 |
thoái hóa cột sống |
5 |
J20 |
Viêm phế quản cấp |
6 |
N18 |
Suy thận mãn tính |
7 |
K21 |
Bệnh trào ngược dạ dày - thực quản |
8 |
K29 |
Viêm dạ dày và tá tràng |
9 |
J02 |
Viêm họng cấp |
10 |
R10 |
Đau bụng và vùng chậu |
11 |
H81 |
Rối loạn chức năng tiền đình |
12 |
E78 |
Rối loạn chuyển hóa lipoprotein và tình trạng tăng lipid máu khác |
13 |
J06 |
Nhiễm trùng đường hô hấp trên cấp ở nhiều nơi và vị trí không phân loại |
14 |
M13 |
Các viêm khớp khác |
15 |
M17 |
thoái hóa khớp gối |
16 |
J01 |
Viêm xoang cấp |
17 |
K02 |
Sâu răng |
18 |
Z49 |
Chăm sóc về lọc máu |
19 |
K04 |
Bệnh tủy và mô quanh chân răng |
20 |
B20 |
Bệnh HIV dẫn đến bệnh nhiễm trùng và ký sinh trùng |
21 |
I20 |
Cơn đau thắt ngực |
22 |
J18 |
Viêm phổi, tác nhân không xác định |
23 |
Z34 |
Theo dõi thai bình thường |
24 |
H10 |
Viêm kết mạc |
25 |
M25 |
Bệnh khớp khác, không được xếp loại ở mục khác |
26 |
N20 |
Sỏi thận và niệu quản |
27 |
M53 |
Bệnh cột sống khác, không được xếp loại ở mục khác |
28 |
N39 |
Biến đổi khác của hệ tiết niệu |
29 |
B18 |
Viêm gan virus mạn |
30 |
M51 |
Các bệnh đĩa đệm gian đốt sống khác |
31 |
K03 |
Bệnh mô cứng khác của răng |
32 |
M15 |
thoái hóa đa khớp |
33 |
E25 |
Bệnh tim thiếu máu cục bộ mạn |
34 |
K52 |
Viêm dạ dày-ruột và viêm đại tràng khác không nhiễm trùng khác |
35 |
R51 |
Đau đầu |
36 |
K05 |
Viêm nướu và bệnh nha chu |
37 |
J31 |
Viêm mũi, viêm mũi họng, viêm họng mãn tính |
38 |
J44 |
Các bệnh phổi tắc nghẽn mãn tính khác |
39 |
J00 |
Viêm mũi họng cấp [cảm thường] |
40 |
J32 |
Viêm xoang mãn tính |
41 |
R50 |
Sốt không rõ nguyên nhân và khác |
42 |
E13 |
Bệnh đái tháo đường xác định khác |
43 |
R07 |
Đau họng và ngực |
44 |
G45 |
Cơn thiếu máu não cục bộ thoáng qua và hội chứng liên quan |
45 |
A15 |
Lao hô hấp, có xác nhận về vi khuẩn học và mô học |
46 |
K25 |
Loét dạ dày |
47 |
A09 |
Viêm dạ dày - ruột và đại tràng do nguyên nhân nhiễm trùng và chưa xác định được nguồn gốc nhiễm trùng |
48 |
K76 |
Bệnh gan khác |
49 |
M75 |
Tổn thương vai |
50 |
N40 |
Tăng sản tuyến tiền liệt |
51 |
J03 |
Viêm amyđan cấp |
52 |
N76 |
Các viêm khác của âm đạo và âm hộ |
53 |
I69 |
Di chứng bệnh mạch máu não |
54 |
G55 |
Chèn ép rễ thần kinh và đám rối trong bệnh phân loại nơi khác |
55 |
E05 |
Nhiễm độc giáp (cường giáp) |
56 |
E04 |
Bướu không độc khác |
57 |
K58 |
Hội chứng ruột kích thích |
58 |
J45 |
Hen [suyễn] |
59 |
H66 |
Viêm tai giữa nung mủ và không đặc hiệu |
60 |
J30 |
Viêm mũi vận mạch và viêm mũi dị ứng |
61 |
A04 |
Nhiễm trùng đường ruột do vi khuẩn khác |
62 |
M10 |
Gút (thống phong) |
63 |
L20 |
Viêm da cơ địa |
64 |
N72 |
Viêm cổ tử cung |
65 |
M06 |
Viêm khớp dạng thấp khác |
66 |
L02 |
Áp xe da, nhọt, nhọt cụm |
67 |
E10 |
Bệnh đái tháo đường phụ thuộc insuline |
68 |
L23 |
Viêm da tiếp xúc dị ứng |
B |
Các bệnh còn lại (có số tiền đề nghị BHTT chiếm 20% tổng số tiền đề nghị BHTT) |
|
1 |
Các trường hợp có chỉ định phẫu thuật, thủ thuật |
|
2 |
Các trường hợp còn lại (không có chỉ định phẫu thuật, thủ thuật) |
|
II |
KCB nội trú |
|
A |
Các bệnh có tổng số tiền đề nghị BHTT cao (chiếm 80% tổng số tiền đề nghị BHTT) |
|
1 |
H25 |
Đục thủy tinh thể người già |
2 |
J18 |
Viêm phổi, tác nhân không xác định |
3 |
M54 |
Đau lưng |
4 |
O82 |
Mổ lấy thai cho một thai |
5 |
J20 |
Viêm phế quản cấp |
6 |
J44 |
Các bệnh phổi tắc nghẽn mãn tính khác |
7 |
O80 |
Đẻ thường một thai |
8 |
I10 |
Bệnh lý tăng huyết áp |
9 |
M51 |
Các bệnh đĩa đệm gian đốt sống khác |
10 |
H81 |
Rối loạn chức năng tiền đình |
11 |
I20 |
Cơn đau thắt ngực |
12 |
J15 |
Viêm phổi do vi khuẩn, chưa được phân loại nơi khác |
13 |
M48 |
Các bệnh khác của thân đốt sống |
14 |
H26 |
Đục thủy tinh thể khác |
15 |
M17 |
thoái hóa khớp gối |
16 |
K35 |
Viêm ruột thừa cấp |
17 |
S72 |
Gãy xương đùi |
18 |
I21 |
Nhồi máu cơ tim cấp |
19 |
A04 |
Nhiễm trùng đường ruột do vi khuẩn khác |
20 |
M47 |
thoái hóa cột sống |
21 |
M53 |
Bệnh cột sống khác, không được xếp loại ở mục khác |
22 |
G81 |
Liệt nửa người |
23 |
N20 |
Sỏi thận và niệu quản |
24 |
J35 |
Bệnh mãn tính của amyđan và sùi dạng tuyến |
25 |
E11 |
Bệnh đái tháo đường không phụ thuộc insuline |
26 |
I69 |
Di chứng bệnh mạch máu não |
27 |
J96 |
Suy hô hấp không phân loại nơi khác |
28 |
S83 |
Sai khớp, bong gân và căng cơ khớp và dây chằng đầu gối |
29 |
A97 |
Sốt xuất huyết Dengue |
30 |
S42 |
Gãy xương vai và xương cánh tay |
31 |
L02 |
Áp xe da, nhọt, nhọt cụm |
32 |
H11 |
Bệnh khác của kết mạc |
33 |
K64 |
Trĩ và huyết khối tĩnh mạch qua hậu môn |
34 |
I63 |
Nhồi máu não |
35 |
M87 |
Hoại tử xương |
36 |
A09 |
Viêm dạ dày - ruột và đại tràng do nguyên nhân nhiễm trùng và chưa xác định được nguồn gốc nhiễm trùng |
37 |
J45 |
Hen [suyễn] |
38 |
M13 |
Các viêm khớp khác |
39 |
M23 |
Tổn thương bên trong khớp gối |
40 |
N39 |
Biến đổi khác của hệ tiết niệu |
41 |
J06 |
Nhiễm trùng đường hô hấp trên cấp ở nhiều nơi và vị trí không phân loại |
42 |
S82 |
Gãy xương cẳng chân, bao gồm cổ chân |
43 |
M15 |
thoái hóa đa khớp |
44 |
J02 |
Viêm họng cấp |
45 |
K21 |
Bệnh trào ngược dạ dày - thực quản |
46 |
K29 |
Viêm dạ dày và tá tràng |
47 |
D23 |
U lành khác của da |
48 |
I50 |
Suy tim |
49 |
S52 |
Gãy xương ở cẳng tay |
50 |
A41 |
Nhiễm trùng khác |
51 |
A15 |
Lao hô hấp, có xác nhận về vi khuẩn học và mô học |
52 |
J03 |
Viêm amyđan cấp |
53 |
S61 |
Vết thương hở ở cổ tay và bàn tay |
54 |
G45 |
Cơn thiếu máu não cục bộ thoáng qua và hội chứng liên quan |
55 |
I67 |
Bệnh mạch máu não khác |
56 |
M75 |
Tổn thương vai |
57 |
M50 |
Bệnh đĩa đệm đốt sống cổ |
58 |
E25 |
Bệnh tim thiếu máu cục bộ mạn |
59 |
I64 |
Đột quị, không xác định do xuất huyết hay nhồi máu (Tai biến mạch máu não) |
60 |
M24 |
Các tổn thương đặc hiệu khác ở khớp |
61 |
R57 |
Sốc chưa được phân loại ở phần khác |
62 |
F20 |
Tâm thần phân liệt |
63 |
J01 |
Viêm xoang cấp |
64 |
M43 |
Các biến dạng khác của cột sống |
65 |
K25 |
Loét dạ dày |
66 |
K92 |
Bệnh khác của hệ tiêu hóa |
67 |
S91 |
Vết thương hở tại cổ chân và bàn chân |
68 |
S01 |
Vết thương hở ở đầu |
69 |
H66 |
Viêm tai giữa nung mủ và không đặc hiệu |
70 |
G54 |
Bệnh rễ và đám rối thần kinh |
71 |
G55 |
Chèn ép rễ thần kinh và đám rối trong bệnh phân loại nơi khác |
72 |
S06 |
Tổn thương nội sọ |
73 |
M16 |
Thoái hóa khớp háng |
74 |
K80 |
Sỏi mật |
75 |
Z96 |
Tồn tại của dụng cụ cấy ghép chức năng khác |
76 |
R50 |
Sốt không rõ nguyên nhân và khác |
77 |
M25 |
Bệnh khớp khác, không được xếp loại ở mục khác |
78 |
T79 |
Một vài biến chứng sớm của chấn thương không xếp loại ở nơi khác |
79 |
D21 |
U lành khác của mô liên kết và mô mềm khác |
80 |
J32 |
Viêm xoang mãn tính |
81 |
B08 |
Nhiễm virus khác, có biểu hiện tổn thương tại da và niêm mạc, chưa phân loại |
82 |
J34 |
Bệnh khác của mũi và xoang |
83 |
K59 |
Rối loạn chức năng khác của ruột |
84 |
S81 |
Vết thương hở tại cẳng chân |
85 |
R10 |
Đau bụng và vùng chậu |
86 |
Z98 |
Các tình trạng hậu phẫu thuật |
87 |
A16 |
Lao đường hô hấp, không xác nhận về vi khuẩn học hoặc mô học |
88 |
T78 |
Tác động phụ không xếp loại ở nơi khác |
89 |
A08 |
Nhiễm trùng đường ruột do virus và tác nhân xác định khác |
90 |
K40 |
Thoát vị bẹn |
91 |
K52 |
Viêm dạ dày-ruột và viêm đại tràng khác không nhiễm trùng khác |
92 |
J21 |
Viêm tiểu phế quản cấp |
93 |
O20 |
Ra máu trong thời kỳ đầu thai nghén |
94 |
S80 |
Tổn thương nông tại cẳng chân |
95 |
S92 |
Gãy xương bàn chân, trừ cổ chân |
96 |
D25 |
U cơ trơn tử cung |
97 |
S32 |
Gãy cột sống thắt lưng và chậu hông |
98 |
K85 |
Viêm tụy cấp |
99 |
L08 |
Nhiễm khuẩn khu trú khác của da và mô dưới da |
100 |
O00 |
Chửa ngoài tử cung |
101 |
S62 |
Gãy xương tầm cổ tay và bàn tay |
102 |
J04 |
Viêm thanh quản và khí quản cấp |
B |
Các bệnh còn lại (có số tiền đề nghị BHTT chiếm 20% tổng số tiền đề nghị BHTT) |
|
1 |
Các trường hợp có chỉ định phẫu thuật, thủ thuật |
|
2 |
Các trường hợp còn lại (không có chỉ định phẫu thuật, thủ thuật) |
Bệnh viện hạng 4
TT |
Mã ICD X |
Nội dung/Tên bệnh |
A |
B |
B |
I |
KCB ngoại trú |
|
A |
Các bệnh có tổng số tiền đề nghị BHTT cao (chiếm 80% tổng tiền đề nghị BHTT) |
|
1 |
I10 |
Bệnh lý tăng huyết áp |
2 |
J02 |
Viêm họng cấp |
3 |
E11 |
Bệnh đái tháo đường không phụ thuộc insuline |
4 |
J20 |
Viêm phế quản cấp |
5 |
M54 |
Đau lưng |
6 |
H81 |
Rối loạn chức năng tiền đình |
7 |
K29 |
Viêm dạ dày và tá tràng |
8 |
M47 |
thoái hóa cột sống |
9 |
K21 |
Bệnh trào ngược dạ dày - thực quản |
10 |
M13 |
Các viêm khớp khác |
11 |
J00 |
Viêm mũi họng cấp [cảm thường] |
12 |
J01 |
Viêm xoang cấp |
13 |
J06 |
Nhiễm trùng đường hô hấp trên cấp ở nhiều nơi và vị trí không phân loại |
14 |
H10 |
Viêm kết mạc |
15 |
J31 |
Viêm mũi, viêm mũi họng, viêm họng mãn tính |
16 |
R10 |
Đau bụng và vùng chậu |
17 |
J03 |
Viêm amyđan cấp |
18 |
B20 |
Bệnh HIV dẫn đến bệnh nhiễm trùng và ký sinh trùng |
19 |
M25 |
Bệnh khớp khác, không được xếp loại ở mục khác |
20 |
M17 |
thoái hóa khớp gối |
21 |
A15 |
Lao hô hấp, có xác nhận về vi khuẩn học và mô học |
22 |
E78 |
Rối loạn chuyển hóa lipoprotein và tình trạng tăng lipid máu khác |
23 |
I20 |
Cơn đau thắt ngực |
24 |
G45 |
Cơn thiếu máu não cục bộ thoáng qua và hội chứng liên quan |
25 |
J18 |
Viêm phổi, tác nhân không xác định |
26 |
R51 |
Đau đầu |
27 |
I15 |
Tăng huyết áp thứ phát |
28 |
M06 |
Viêm khớp dạng thấp khác |
29 |
K52 |
Viêm dạ dày-ruột và viêm đại tràng khác không nhiễm trùng khác |
30 |
M15 |
thoái hóa đa khớp |
31 |
Z21 |
Trạng thái nhiễm virus suy giảm miễn dịch (HIV) không triệu chứng |
32 |
K25 |
Loét dạ dày |
33 |
N20 |
Sỏi thận và niệu quản |
34 |
K05 |
Viêm nướu và bệnh nha chu |
35 |
K59 |
Rối loạn chức năng khác của ruột |
36 |
J30 |
Viêm mũi vận mạch và viêm mũi dị ứng |
37 |
N18 |
Suy thận mãn tính |
38 |
N39 |
Biến đổi khác của hệ tiết niệu |
39 |
F20 |
Tâm thần phân liệt |
40 |
J11 |
Cúm, virus không được định danh |
41 |
E25 |
Bệnh tim thiếu máu cục bộ mạn |
42 |
K02 |
Sâu răng |
43 |
Z99 |
Tình trạng phụ thuộc vào các thiết bị và dụng cụ, chưa được phân loại ở phần khác |
44 |
Z34 |
Theo dõi thai bình thường |
45 |
I67 |
Bệnh mạch máu não khác |
46 |
R50 |
Sốt không rõ nguyên nhân và khác |
B |
Các bệnh còn lại (có số tiền đề nghị BHTT chiếm 20% tổng số tiền đề nghị BHTT) |
|
1 |
Các trường hợp có chỉ định phẫu thuật, thủ thuật |
|
2 |
Các trường hợp còn lại (không có chỉ định phẫu thuật, thủ thuật) |
|
II |
KCB nội trú |
|
A |
Các bệnh có tổng số tiền đề nghị BHTT cao (chiếm 80% tổng số tiền đề nghị BHTT) |
|
1 |
H25 |
Đục thủy tinh thể người già |
2 |
O82 |
Mổ lấy thai cho một thai |
3 |
J18 |
Viêm phổi, tác nhân không xác định |
4 |
J20 |
Viêm phế quản cấp |
5 |
H26 |
Đục thủy tinh thể khác |
6 |
M54 |
Đau lưng |
7 |
O80 |
Đẻ thường một thai |
8 |
K35 |
Viêm ruột thừa cấp |
9 |
J03 |
Viêm amyđan cấp |
10 |
J02 |
Viêm họng cấp |
11 |
H81 |
Rối loạn chức năng tiền đình |
12 |
M51 |
Các bệnh đĩa đệm gian đốt sống khác |
13 |
H59 |
Bệnh mắt và phần phụ sau phẫu thuật không phân loại nơi khác |
14 |
A04 |
Nhiễm trùng đường ruột do vi khuẩn khác |
15 |
I10 |
Bệnh lý tăng huyết áp |
16 |
D23 |
U lành khác của da |
17 |
N20 |
Sỏi thận và niệu quản |
18 |
H11 |
Bệnh khác của kết mạc |
19 |
J35 |
Bệnh mãn tính của amyđan và sùi dạng tuyến |
20 |
L02 |
Áp xe da, nhọt, nhọt cụm |
21 |
K29 |
Viêm dạ dày và tá tràng |
22 |
J15 |
Viêm phổi do vi khuẩn, chưa được phân loại nơi khác |
23 |
M53 |
Bệnh cột sống khác, không được xếp loại ở mục khác |
24 |
A97 |
Sốt xuất huyết Dengue |
25 |
J44 |
Các bệnh phổi tắc nghẽn mãn tính khác |
26 |
K64 |
Trĩ và huyết khối tĩnh mạch qua hậu môn |
27 |
M17 |
Thoái hóa khớp gối |
28 |
M13 |
Các viêm khớp khác |
29 |
G45 |
Cơn thiếu máu não cục bộ thoáng qua và hội chứng liên quan |
30 |
H66 |
Viêm tai giữa nung mủ và không đặc hiệu |
31 |
N39 |
Biến đổi khác của hệ tiết niệu |
32 |
A09 |
Viêm dạ dày - ruột và đại tràng do nguyên nhân nhiễm trùng và chưa xác định được nguồn gốc nhiễm trùng |
33 |
J34 |
Bệnh khác của mũi và xoang |
34 |
I63 |
Nhồi máu não |
35 |
J06 |
Nhiễm trùng đường hô hấp trên cấp ở nhiều nơi và vị trí không phân loại |
36 |
R50 |
Sốt không rõ nguyên nhân và khác |
37 |
J01 |
Viêm xoang cấp |
38 |
A41 |
Nhiễm trùng khác |
39 |
E11 |
Bệnh đái tháo đường không phụ thuộc insuline |
40 |
S61 |
Vết thương hở ở cổ tay và bàn tay |
41 |
J32 |
Viêm xoang mãn tính |
42 |
T79 |
Một vài biến chứng sớm của chấn thương không xếp loại ở nơi khác |
43 |
S42 |
Gãy xương vai và xương cánh tay |
44 |
K59 |
Rối loạn chức năng khác của ruột |
45 |
S91 |
Vết thương hở tại cổ chân và bàn chân |
46 |
S82 |
Gãy xương cẳng chân, bao gồm cổ chân |
47 |
E04 |
Bướu không độc khác |
48 |
J41 |
Viêm phế quản mãn tính đơn thuần và nhầy mù |
49 |
J45 |
Hen [suyễn] |
50 |
S81 |
Vết thương hở tại cẳng chân |
51 |
J21 |
Viêm tiểu phế quản cấp |
52 |
O00 |
Chửa ngoài tử cung |
53 |
M75 |
Tổn thương vai |
54 |
K80 |
Sỏi mật |
55 |
K40 |
Thoát vị bẹn |
56 |
K21 |
Bệnh trào ngược dạ dày - thực quản |
57 |
T78 |
Tác động phụ không xếp loại ở nơi khác |
58 |
S06 |
Tổn thương nội sọ |
59 |
M47 |
Thoái hóa cột sống |
60 |
G56 |
Bệnh đơn dây thần kinh chi trên |
B |
Các bệnh còn lại (có số tiền đề nghị BHTT chiếm 20% tổng số tiền đề nghị BHTT) |
|
1 |
Các trường hợp có chỉ định phẫu thuật, thủ thuật |
|
2 |
Các trường hợp còn lại (không có chỉ định phẫu thuật, thủ thuật) |
BẢO HIỂM XÃ HỘI VIỆT NAM |
TỔNG HỢP SỐ THÔNG BÁO DỰ TOÁN CHI KCB BHYT NĂM….
(Ban hành kèm theo Công văn số 1486/BHXH-CSYT ngày 22 tháng 5 năm 2024 của BHXH Việt Nam)
Đơn vị: Triệu đồng
Số TT |
Tỉnh, thành phố |
BHXH tỉnh đề nghị năm n+1 |
BHXH Việt Nam |
|
Điều chỉnh tỷ lệ vượt quỹ KCB BHYT cao |
Giao dự toán chi KCB BHYT |
|||
A |
B |
1 |
2 |
3 |
1 |
Dự toán Thủ tướng Chính phủ (TTCP) giao |
|
|
|
1.1 |
90% số dự toán TTCP giao |
|
|
|
1.2 |
Dự toán TTCP giao bổ sung cuối năm |
|
|
|
2 |
Dự toán BHXH Bộ Quốc phòng (QN, CY) |
|
|
|
3 |
Dự toán BHXH Công an nhân dân (CA) |
|
|
|
4 |
Tổng dự toán phân bổ và giao cho BHXH tỉnh và thân nhân, người lao động tại Bộ Quốc phòng |
|
|
|
5 |
Tổng dự toán chi của BHXH tỉnh và thân nhân, người lao động tại Bộ Quốc phòng |
|
|
|
6 |
Dự toán phân bổ về BHXH tỉnh và thân nhân, người lao động tại Bộ Quốc phòng |
|
|
|
|
BHXH tỉnh A |
|
|
|
|
BHXH tỉnh B |
|
|
|
|
BHXH tỉnh C |
|
|
|
|
... |
|
|
|
|
|
…., ngày…. tháng…. năm……. |
Người
lập biểu |
TP.
Kế hoạch - Tổng hợp |
Thủ
trưởng đơn vị |
BẢO
HIỂM XÃ HỘI VIỆT NAM |
BÁO CÁO TỔNG HỢP SỐ THÔNG BÁO DỰ KIẾN CHI KCB ĐẾN CƠ SỞ KCB NĂM....
(Ban hành kèm theo Công văn số 1486/BHXH-CSYT ngày 22 tháng 5 năm 2024 của BHXH Việt Nam)
Đơn vị: Triệu đồng
Số TT |
Chỉ tiêu |
Mã cơ sở |
Dự toán chi năm n+1 tại thời điểm lập KHTC-NSNN 3 năm |
BHXH phân bổ và thông báo dự kiến chi KCB BHYT cho cơ sở |
A |
B |
C |
1 |
2 |
1 |
Dự toán BHXH Việt Nam giao |
|
|
|
2 |
Dự toán chi KCB BHYT (2.1+2.2+2.3) |
|
|
|
2.1 |
Dự toán chi CSSKBĐ |
|
|
|
2.2 |
Dự toán chi TTTT |
|
|
|
2.3 |
Dự toán chi KCB BHYT tại cơ sở KCB |
|
|
|
3 |
Tổng dự toán chi KCB BHYT phân bổ (3.1+3.2+3.3) |
|
|
|
3.1 |
Dự toán chi CSSKBD |
|
|
|
3.2 |
Dự toán chi TTTT |
|
|
|
3.3 |
Dự toán phân bổ cho cơ sở KCB BHYT |
|
|
|
4 |
Dự kiến chi thông báo cho cơ sở |
|
|
|
|
Cơ sở y tế A |
|
|
|
|
Cơ sở y tế B |
|
|
|
|
Cơ sở y tế C |
|
|
|
|
….. |
|
|
|
|
|
…., ngày…. tháng…. năm……. |
Người
lập biểu |
TP.
Giám định BHYT |
Thủ
trưởng đơn vị |
BẢO HIỂM XÃ HỘI VIỆT NAM |
TỔNG HỢP SỐ THÔNG BÁO ĐIỀU CHỈNH DỰ TOÁN CHI KCB BHYT NĂM…
(Ban hành kèm theo Công văn số 1486/BHXH-CSYT ngày 22 tháng 5 năm 2024 của BHXH Việt Nam)
Đơn vị: Triệu đồng
Số TT |
Tỉnh, thành phố |
BHXH Việt Nam thông báo đầu năm |
BHXH tỉnh đề nghị điều chỉnh |
BHXH Việt Nam thông báo điều chỉnh dự toán chi KCB cho BHXH tỉnh |
||
Số tiền |
Chênh lệch |
Số tiền |
Chênh lệch |
|||
A |
B |
1 |
2 |
3=2-1 |
4 |
5=4-1 |
1 |
Dự toán chi KCB BHYT TTCP giao |
|
|
|
|
|
1.1 |
90% số dự toán thu BHYT TTCP giao |
|
|
|
|
|
1.2=1-1.1 |
Số dự toán chi KCB BHYT TTCP giao (được giao bổ sung cuối năm) |
|
|
|
|
|
2 |
Dự toán BHXH Bộ Quốc phòng (QN,CY) |
|
|
|
|
|
3 |
Dự toán BHXH Công an nhân dân (CA) |
|
|
|
|
|
4 |
Dự toán giao về BHXH tỉnh và thân nhân, người lao động tại Bộ Quốc phòng (đầu năm): |
|
|
|
|
|
5 |
Dự toán giao về BHXH tỉnh và thân nhân, người lao động tại Bộ Quốc phòng (cuối năm) |
|
|
|
|
|
6 |
Tổng dự toán chi của BHXH tỉnh và thân nhân, thân nhân, người lao động tại Bộ Quốc phòng (số đề nghị) |
|
|
|
|
|
7 |
Dự toán phân bổ điều chỉnh về BHXH tỉnh |
|
|
|
|
|
|
BHXH tỉnh A |
|
|
|
|
|
|
BHXH tỉnh B |
|
|
|
|
|
|
BHXH tỉnh C |
|
|
|
|
|
|
…. |
|
|
|
|
|
|
|
…., ngày…. tháng…. năm……. |
Người
lập biểu |
TP.
Kế hoạch - Tổng hợp |
Thủ
trưởng đơn vị |
BẢO
HIỂM XÃ HỘI VIỆT NAM |
(Ban hành kèm theo Công văn số 1486/BHXH-CSYT ngày 22 tháng 5 năm 2024 của BHXH Việt Nam)
Đơn vị: Triệu đồng
|
Chỉ tiêu |
Mã cơ sở |
Dự toán chi KCB BHYT năm n+1 lập tại thời điểm lập KHTC-NSNN 3 năm |
Dự toán chi KCB BHYT đề nghị điều chỉnh năm n+1 |
BHXH tỉnh điều chỉnh bổ sung dự toán và thông báo dự kiến chi tới cơ sở KCB BHYT |
Chênh lệch được điều chỉnh |
A |
B |
|
1 |
2 |
3 |
4=3-1 |
1 |
Dự toán BHXH Việt Nam giao |
|
|
|
|
|
2 |
Dự toán chi TTTT, CSSKBĐ |
|
|
|
|
|
2.1 |
Chi CSSKBĐ |
|
|
|
|
|
2.2 |
Chi TTTT |
|
|
|
|
|
3 |
Dự kiến chi thông báo cho cơ sở |
|
|
|
|
|
|
Cơ sở y tế A |
|
|
|
|
|
|
Cơ sở y tế B |
|
|
|
|
|
|
Cơ sở y tế C |
|
|
|
|
|
|
….. |
|
|
|
|
|
|
|
…., ngày…. tháng…. năm……. |
Người
lập biểu |
TP.
Giám định BHYT |
Thủ
trưởng đơn vị |
BẢO
HIỂM XÃ HỘI VIỆT NAM |
DỰ TOÁN CHI KHÁM BỆNH, CHỮA BỆNH BHYT NĂM…
(Ban hành kèm theo Công văn số 1486/BHXH-CSYT ngày 22 tháng 5 năm 2024 của BHXH Việt Nam)
Đơn vị tính: Triệu đồng
TT |
Chỉ tiêu |
Thực hiện năm…. (năm n-1) |
Ước thực hiện năm hiện hành (năm n) |
Dự kiến năm kế hoạch (năm n+1) |
||
Dự kiến năm KH |
Năm KH so với ƯTH năm HH |
|||||
Tăng, giảm (tăng ghi dấu +, giảm ghi dấu -) |
Tỷ lệ % |
|||||
A |
B |
1 |
2 |
3 |
4=3-2 |
5=3/2 |
1 |
Số người tham gia BHYT |
|
|
|
|
|
2 |
Số thu BHYT |
|
|
|
|
|
3 |
Quỹ KCB BHYT (90%số thu) |
|
|
|
|
|
4 |
Dự toán chi KCB BHYT tại tỉnh: 4= 4.1+4.2.+4.3 |
|
|
|
|
|
4.1 |
Chi CSSK ban đầu (4.1.1+4.1.2+4.1.3) |
|
|
|
|
|
4.1.1 |
HSSV |
|
|
|
|
|
4.1.2 |
Trẻ em dưới 6 tuổi |
|
|
|
|
|
4.1.3 |
Y tế tại cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp, tàu đánh bắt xa bờ |
|
|
|
|
|
4.2 |
Chi thanh toán trực tiếp |
|
|
|
|
|
4.3 |
Chi KCB phát sinh tại cơ sở y tế |
|
|
|
|
|
4.4 |
Trong đó đa tuyến đến ngoại tỉnh |
|
|
|
|
|
5 |
Ước chi KCB của tỉnh |
|
|
|
|
|
|
Trong đó: Đa tuyến đi ngoại tỉnh |
|
|
|
|
|
6 |
Thuyết minh tăng giảm |
|
|
|
|
|
6.1 |
Tăng (ghi cụ thể tăng do nguyên nhân gì, các nguyên nhân đã hướng dẫn tại nguyên tắc lập dự toán tại CV) |
|
|
|
|
|
|
…… |
|
|
|
|
|
6.2 |
Giảm (ghi cụ thể tăng do nguyên nhân gì, các nguyên nhân đã hướng dẫn tại nguyên tắc lập dự toán tại CV) |
|
|
|
|
|
|
…… |
|
|
|
|
|
|
|
|
…,ngày…tháng…năm… |
Người
lập biểu |
TP.
Giám định BHYT |
TP.
Kế hoạch - Tài chính |
Thủ
trưởng đơn vị |
BẢO
HIỂM XÃ HỘI VIỆT NAM |
DỰ TOÁN CHI KHÁM BỆNH, CHỮA BỆNH BHYT TẠI TỪNG CƠ SỞ Y TẾ NĂM....
(Ban hành kèm theo Công văn số 1486/BHXH-CSYT ngày 22 tháng 5 năm 2024 của BHXH Việt Nam)
Đơn vị: Triệu đồng
Số TT |
Tên cơ sở |
Mã cơ sở y tế |
Cơ sở KCB đề nghị năm n+1 |
Số BHXH tỉnh đề nghị |
Tăng giảm trong năm n+1 so với năm n |
|||||
Ước chi KCB BHYT năm n |
Ước chi KCB BHYT năm n+1 |
|||||||||
|
|
|
Số lượt |
Số tiền |
Số lượt |
Số tiền |
Số lượt |
Số tiền |
Số lượt |
Số tiền |
A |
B |
C |
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
7=5-3 |
8=6-4 |
|
Tổng cộng |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1 |
Bệnh viện đa khoa tỉnh |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2 |
Bệnh viện Mắt |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3 |
TTYT huyện |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4 |
….. |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
…., ngày…. tháng…. năm……. |
Người
lập biểu |
TP. Giám
định BHYT |
Thủ
trưởng đơn vị |
BẢO
HIỂM XÃ HỘI VIỆT NAM |
CHI TIẾT XÂY DỰNG SỐ DỰ KIẾN CHI KCB TẠI CƠ SỞ KCB NĂM….
(Ban hành kèm theo Công văn số 1486/BHXH-CSYT ngày 22 tháng 5 năm 2024 của BHXH Việt Nam)
|
|
…., ngày…. tháng…. năm……. |
Người
lập biểu |
TP.
Giám định BHYT |
Thủ
trưởng đơn vị |
BHXH
TỈNH, THÀNH PHỐ ... |
(Ban hành kèm theo Công văn số 1486/BHXH-CSYT ngày 22 tháng 5 năm 2024 của BHXH Việt Nam)
Đơn vị: Triệu đồng
TT |
Nội dung chi CSSKBĐ |
Số tiền |
A |
B |
1 |
1 |
Ước chi CSSKBĐ năm n |
|
1,1 |
Ước chi CSSKBĐ cho HSSV |
|
1,2 |
Ước chi CSSKBĐ cho trẻ em dưới 6 tuổi |
|
1,3 |
Ước chi y tế tại cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp, người làm việc trên tàu đánh bắt xa bờ |
|
2 |
Dự toán chi CSSKBĐ cho HSSV năm n+1: (2)= 2.2 x 5% |
|
2.1 |
Dự toán Số thu HSSV năm n+1 |
|
2.2 |
Số thu HSSV đang theo học tại các trường đủ điều kiện trích năm n+1 |
|
3 |
Dự toán chi CSSKBĐ cho trẻ em dưới 6 tuổi năm n+1: (3)=3.2 x 5% |
|
3.1 |
Dự toán Số thu trẻ em dưới 6 tuổi năm n+1 |
|
3.2 |
Số thu trẻ em dưới 6 tuổi đang theo học tại các trường đủ điều kiện trích năm n+1 |
|
4 |
Dự toán chi CSSKBĐ tại cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp năm n+1: (4)=4.2 x 1% |
|
4.1 |
Dự toán Số thu đối tượng người lao động tại cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp năm n+1 |
|
42 |
Số thu cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp đủ điều kiện trích năm n+1 |
|
5 |
Dự toán chi CSSKBĐ đối với người làm việc trên tàu đánh bắt xa bờ: (5)=5.1x10% |
|
5.1 |
Dự toán thu BHYT của người làm việc trên tàu đánh bắt xa bờ đủ điều kiện trích năm n+1 |
|
6 |
Dự toán chi CSSKBĐ năm n+1: (6)=2+3+4+5 |
|
7 |
Dự toán điều chỉnh chi CSSKBĐ |
|
|
|
…., ngày…. tháng…. năm……. |
Người
lập biểu |
TP. Quản lý Thu - Sổ, Thẻ |
Thủ
trưởng đơn vị |
BHXH
TỈNH, THÀNH PHỐ ... |
(Ban hành kèm theo Công văn số 1486/BHXH-CSYT ngày 22 tháng 5 năm 2024 của BHXH Việt Nam)
Đơn vị: Triệu đồng
TT |
Nội dung chi TTTT |
Số tiền |
A |
B |
1 |
1 |
Ước chi TTTT năm n |
|
1,1 |
Ước số lượt được TTTT năm n |
|
1,2 |
Chi TTTT năm n |
|
2 |
Ước chi TTTT năm n+1 |
|
2,1 |
Ước số lượt được TTTT năm n +1 |
|
2,2 |
Ước chi TTTT bình quân được thanh toán năm n+1 |
|
2.2.1 |
Trường hợp trong năm n, n+1 không điều chỉnh mức lương cơ sở giữa năm |
|
2.2.2 |
Trường hợp trong năm n, n+1 có điều chỉnh mức lương cơ sở giữa năm |
|
3 |
Dự toán chi TTTT năm n+1: (3)=2.1 x 2.2 |
|
4 |
Dự toán điều chỉnh chi TTTT |
|
|
|
…., ngày…. tháng…. năm……. |
Người
lập biểu |
TP. Giám định BHYT |
Thủ
trưởng đơn vị |
BẢO
HIỂM XÃ HỘI VIỆT NAM |
DỰ TOÁN ĐIỀU CHỈNH CHI KHÁM BỆNH, CHỮA BỆNH BHYT NĂM….
(Ban hành kèm theo Công văn số 1486/BHXH-CSYT ngày 22 tháng 5 năm 2024 của BHXH Việt Nam)
Đơn vị: Triệu đồng
TT |
Chỉ tiêu |
Dự toán chi năm n+1 tại thời điểm lập KHTC-NSNN 3 năm |
Dự toán BHXH VN giao đầu năm |
Dự toán điều chỉnh năm n+1 |
||
Dự kiến năm n+1 |
Năm thực hiện so với dự toán đã giao |
|||||
Tăng, giảm |
Tỷ lệ % |
|||||
A |
B |
1 |
2 |
3 |
4=3-2 |
5=3/2 |
1 |
Số người tham gia BHYT |
|
|
|
|
|
2 |
Số thu BHYT |
|
|
|
|
|
3 |
Quỹ KCB BHYT (90% số thu) |
|
|
|
|
|
4 |
Dự toán chi KCB BHYT tại tỉnh: 4= 4.1+4.2.+4.3 |
|
|
|
|
|
4,1 |
Chi CSSK ban đầu |
|
|
|
|
|
4,2 |
Chi thanh toán trực tiếp |
|
|
|
|
|
4,3 |
Chi KCB phát sinh tại cơ sở y tế |
|
|
|
|
|
4,4 |
Trong đó đa tuyến đến ngoại tỉnh |
|
|
|
|
|
5 |
Ước chỉ KCB của tỉnh |
|
|
|
|
|
5,1 |
Trong đó: Đa tuyến đi ngoại tỉnh |
|
|
|
|
|
6 |
Thuyết minh tăng giảm (6.1+6.2) |
|
|
|
|
|
6,1 |
Tăng |
|
|
|
|
|
|
….. |
|
|
|
|
|
6,2 |
Giảm |
|
|
|
|
|
|
…… |
|
|
|
|
|
|
|
|
…, ngày…tháng…năm… |
Người
lập biểu |
TP.
Giám định BHYT |
TP.
Kế hoạch - Tài chính |
Thủ
trưởng đơn vị |
BẢO
HIỂM XÃ HỘI VIỆT NAM |
DỰ TOÁN ĐIỀU CHỈNH CHI KHÁM BỆNH, CHỮA BỆNH BHYT TẠI TỪNG CƠ SỞ Y TẾ NĂM…
(Ban hành kèm theo Công văn số 1486/BHXH-CSYT ngày 22 tháng 5 năm 2024 của BHXH Việt Nam)
Đơn vị: Triệu đồng
Số TT |
Tên cơ sở |
Mã cơ sở |
Cơ sở KCB đề nghị |
Số BHXH đã thông báo dự kiến chi năm n+1 |
Ước số thực hiện năm n+1 |
||||
Số lượt |
Số tiền |
Số lượt |
Số tiền |
Số lượt |
Số tiền |
Số tiền bổ sung |
|||
A |
B |
C |
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
7=6-4 |
|
Tổng cộng |
|
|
|
|
- |
- |
- |
- |
1 |
Bệnh viện A |
|
|
|
|
|
|
|
|
2 |
Bệnh viện B |
|
|
|
|
|
|
|
|
3 |
Bệnh viện C |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
….. |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
…., ngày…. tháng…. năm……. |
Người
lập biểu |
TP. Giám định BHYT |
Thủ
trưởng đơn vị |
BẢO
HIỂM XÃ HỘI VIỆT NAM |
CHI TIẾT XÂY DỰNG SỐ ĐIỀU CHỈNH DỰ KIẾN CHI KCB TẠI CƠ SỞ KCB NĂM....
(Ban hành kèm theo Công văn số 1486/BHXH-CSYT ngày 22 tháng 5 năm 2024 của BHXH Việt Nam)
TT |
Nội dung |
Mã ICD X |
Số dự kiến chi cơ sở, BHXH tỉnh lập thời điểm năm n |
Số đã thực hiện 9 tháng đầu năm n+1 |
Số ước thực hiện 3 tháng cuối năm n+1 |
Số ước thực hiện cả năm n+1 |
||||||||
Số lượt |
CPBQ lượt (đồng) |
Số tiền (triệu đồng) |
Số lượt |
CPBQ lượt (đồng) |
Số tiền (triệu đồng) |
Số lượt |
CPBQ lượt (đồng) |
Số tiền (triệu đồng) |
Số lượt |
CPBQ lượt (đồng) |
Số tiền (triệu đồng) |
|||
A |
B |
C |
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
7 |
8 |
9 |
10=4+7 |
11=12/10 |
12=9+6 |
I |
Ngoại trú |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- |
- |
|
A |
Tên nhóm bệnh chiếm đến 80% chi phí của cơ sở y tế theo ICD X (3 ký tự) theo Phụ lục số 01a |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
R50 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
H01 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
I10 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
R10 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
B |
Nhóm còn lại (Nhóm bệnh theo ICD X 3 ký tự) |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
CONLAI |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
CONLAI |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
II |
Nội trú |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
A |
Tên nhóm bệnh chiếm đến 80% chi phí của cơ sở y tế theo ICD X (3 ký tự) theo Phụ lục số 01a |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Z95 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
M16 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
J18 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
D36 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
H25 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
B |
Nhóm bệnh còn lại |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
CONLAI |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
III |
Cộng (l + II) |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
…., ngày…. tháng…. năm……. |
Người
lập biểu |
TP.
Giám định BHYT |
Thủ
trưởng đơn vị |