Từ khóa gợi ý:
Không tìm thấy từ khóa phù hợp
Việc làm có thể bạn quan tâm
Không tìm thấy việc làm phù hợp

Quyết định 268/QĐ-BKHCN năm 2025 công bố thủ tục hành chính mới và bị bãi bỏ lĩnh vực công nghệ thông tin, điện tử thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Khoa học và Công nghệ

Số hiệu 268/QĐ-BKHCN
Ngày ban hành 20/03/2025
Ngày có hiệu lực 10/04/2025
Loại văn bản Quyết định
Cơ quan ban hành Bộ Khoa học và Công nghệ
Người ký Bùi Hoàng Phương
Lĩnh vực Công nghệ thông tin,Bộ máy hành chính

BỘ KHOA HỌC VÀ
CÔNG NGHỆ
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 268/QĐ-BKHCN

Hà Nội, ngày 20 tháng 03 năm 2025

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC CÔNG BỐ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH VÀ BỊ BÃI BỎ LĨNH VỰC CÔNG NGHỆ THÔNG TIN, ĐIỆN TỬ THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA BỘ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ

BỘ TRƯỞNG BỘ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ

Căn cứ Nghị định số 55/2025/NĐ-CP ngày 02 tháng 3 năm 2025 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Khoa học và Công nghệ;

Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính;

Căn cứ Nghị định số 48/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2013 và Nghị định số 92/2017/NĐ-CP ngày 07 tháng 8 năm 2017 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;

Theo đề nghị của Chánh Văn phòng và Giám đốc Trung tâm Chứng thực điện tử quốc gia.

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này thủ tục hành chính mới ban hành và bị bãi bỏ lĩnh vực công nghệ thông tin, điện tử thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Khoa học và Công nghệ.

Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày Nghị định số 23/2025/NĐ-CP ngày 21/02/2025 của Chính phủ có hiệu lực.

Điều 3. Chánh Văn phòng, Giám đốc Trung tâm Chứng thực điện tử quốc gia và Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị thuộc Bộ chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 


Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Bộ trưởng (để b/c);
- Các Thứ trưởng;
- Văn phòng Chính phủ (Cục KSTTHC);
- Sở KCN các tỉnh, TP trực thuộc TƯ;
- Cổng Thông tin điện tử của Bộ (để đưa tin);
- Lưu: VT, VP (KSTTHC), NEAC.

KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG




Bùi Hoàng Phương

 

THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH VÀ BỊ BÃI BỎ LĨNH VỰC CÔNG NGHỆ THÔNG TIN, ĐIỆN TỬ THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA BỘ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ

(Ban hành kèm theo Quyết định số 268/QĐ-BKHCN ngày 20 tháng 3 năm 2025 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ)

PHẦN I. DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH

1. Danh mục thủ tục hành chính mới ban hành

TT

Tên thủ tục hành chính

Lĩnh vực

Cơ quan thực hiện

Thủ tục hành chính cấp trung ương

1

Cấp chứng nhận chữ ký điện tử chuyên dùng bảo đảm an toàn.

Công nghệ thông tin, điện tử

Bộ Khoa học và Công nghệ

2

Cấp lại chứng nhận chữ ký điện tử chuyên dùng bảo đảm an toàn.

Công nghệ thông tin, điện tử

Bộ Khoa học và Công nghệ

3

Cấp giấy phép kinh doanh dịch vụ tin cậy.

Công nghệ thông tin, điện tử

Bộ Khoa học và Công nghệ

4

Cấp lại giấy phép kinh doanh dịch vụ tin cậy.

Công nghệ thông tin, điện tử

Bộ Khoa học và Công nghệ

5

Thay đổi nội dung giấy phép kinh doanh dịch vụ tin cậy.

Công nghệ thông tin, điện tử

Bộ Khoa học và Công nghệ

6

Gia hạn giấy phép kinh doanh dịch vụ tin cậy.

Công nghệ thông tin, điện tử

Bộ Khoa học và Công nghệ

2. Danh mục thủ tục hành chính bị bãi bỏ

STT

Số hồ sơ TTHC

Tên thủ tục hành chính

Tên VBQPPL quy định việc bãi bỏ thủ tục hành chính

Lĩnh vực

Cơ quan thực hiện

Thủ tục hành chính cấp trung ương

1

1.000786

Cấp giấy phép cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số công cộng.

Nghị định số 23/2025/NĐ-CP

Công nghệ thông tin, điện tử

Bộ Khoa học và Công nghệ

2

1.000632

Thay đổi nội dung giấy phép cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số công cộng.

Nghị định số 23/2025/NĐ-CP

Công nghệ thông tin, điện tử

Bộ Khoa học và Công nghệ

3

1.000776

Cấp lại giấy phép cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số công cộng do bị mất hoặc bị hư hỏng.

Nghị định số 23/2025/NĐ-CP

Công nghệ thông tin, điện tử

Bộ Khoa học và Công nghệ

4

1.000765

Cấp lại giấy phép cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số công cộng do hết hạn.

Nghị định số 23/2025/NĐ-CP

Công nghệ thông tin, điện tử

Bộ Khoa học và Công nghệ

5

2.001760

Cấp chứng thư số cho tổ chức cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số công cộng.

Nghị định số 23/2025/NĐ-CP

Công nghệ thông tin, điện tử

Bộ Khoa học và Công nghệ

6

2.002177

Cấp giấy chứng nhận đăng ký hoạt động của tổ chức cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số chuyên dùng.

Nghị định số 23/2025/NĐ-CP

Công nghệ thông tin, điện tử

Bộ Khoa học và Công nghệ

7

1.002702

Thay đổi nội dung giấy chứng nhận đăng ký hoạt động của tổ chức cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số chuyên dùng.

Nghị định số 23/2025/NĐ-CP

Công nghệ thông tin, điện tử

Bộ Khoa học và Công nghệ

8

2.001133

Cấp lại giấy chứng nhận đăng ký hoạt động của tổ chức cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số chuyên dùng.

Nghị định số 23/2025/NĐ-CP

Công nghệ thông tin, điện tử

Bộ Khoa học và Công nghệ

9

1.005447

Cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện đảm bảo an toàn cho chữ ký số chuyên dùng.

Nghị định số 23/2025/NĐ-CP

Công nghệ thông tin, điện tử

Bộ Khoa học và Công nghệ

10

1.002691

Thay đổi nội dung giấy chứng nhận đủ điều kiện đảm bảo an toàn cho chữ ký số chuyên dùng.

Nghị định số 23/2025/NĐ-CP

Công nghệ thông tin, điện tử

Bộ Khoa học và Công nghệ

11

2.001126

Cấp lại giấy chứng nhận đủ điều kiện đảm bảo an toàn cho chữ ký số chuyên dùng.

Nghị định số 23/2025/NĐ-CP

Công nghệ thông tin, điện tử

Bộ Khoa học và Công nghệ

12

1.002683

Cấp giấy phép sử dụng chứng thư số nước ngoài tại Việt Nam.

Nghị định số 23/2025/NĐ-CP

Công nghệ thông tin, điện tử

Bộ Khoa học và Công nghệ

13

1.002987

Thay đổi nội dung giấy phép sử dụng chứng thư số nước ngoài tại Việt Nam.

Nghị định số 23/2025/NĐ-CP

Công nghệ thông tin, điện tử

Bộ Khoa học và Công nghệ

14

1.004265

Cấp lại giấy phép sử dụng chứng thư số nước ngoài tại Việt Nam.

Nghị định số 23/2025/NĐ-CP

Công nghệ thông tin, điện tử

Bộ Khoa học và Công nghệ

 

PHẦN I. NỘI DUNG CỤ THỂ CỦA TỪNG THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA BỘ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ

1. Cấp chứng nhận chữ ký điện tử chuyên dùng bảo đảm an toàn

Trình tự thực hiện

- Cơ quan, tổ chức chuẩn bị 01 bộ hồ sơ đề nghị cấp chứng nhận chữ ký điện tử chuyên dùng bảo đảm an toàn và gửi đến Bộ Khoa học và Công nghệ (Trung tâm Chứng thực điện tử quốc gia).

- Trong thời hạn 07 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ cấp chứng nhận chữ ký điện tử chuyên dùng bảo đảm an toàn, Bộ Khoa học và Công nghệ (Trung tâm Chứng thực điện tử quốc gia) kiểm tra tính hợp lệ của hồ sơ theo quy định.

- Trường hợp hồ sơ chưa hợp lệ, Bộ Khoa học và Công nghệ (Trung tâm Chứng thực điện tử quốc gia) gửi thông báo và nêu rõ lý do.

- Trường hợp hồ sơ hợp lệ:

+ Bộ Khoa học và Công nghệ đề nghị phối hợp thẩm tra hồ sơ với Bộ Công an, Ban Cơ yếu Chính phủ và cơ quan, tổ chức có liên quan. Trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày nhận được đề nghị phối hợp thẩm tra hồ sơ, Bộ Công an, Ban Cơ yếu Chính phủ và cơ quan, tổ chức có liên quan có trách nhiệm trả lời bằng văn bản;

+ Trong thời hạn 20 ngày kể từ ngày nhận được đầy đủ ý kiến phối hợp thẩm tra, Bộ Khoa học và Công nghệ thẩm tra, đánh giá thực tế hệ thống thông tin tạo lập và cấp chứng nhận chữ ký điện tử chuyên dùng bảo đảm an toàn cho cơ quan, tổ chức.

Trường hợp từ chối, Bộ Khoa học và Công nghệ (Trung tâm Chứng thực điện tử quốc gia) có văn bản thông báo và nêu rõ lý do.

Cách thức thực hiện

Thực hiện thông qua một trong các cách thức sau:

- Nộp trực tiếp tại Trung tâm Chứng thực điện tử quốc gia;

- Nộp qua dịch vụ bưu chính;

(Địa chỉ Trung tâm Chứng thực điện tử quốc gia: Số 115 Trần Duy Hưng, Trung Hòa, Cầu Giấy, Hà Nội).

- Nộp qua hệ thống dịch vụ công trực tuyến: Cổng dịch vụ công quốc gia (https://dichvucong.gov.vn) hoặc Cổng dịch vụ công của Bộ Khoa học và Công nghệ (https://dichvucong.mst.gov.vn).

Thành phần, số lượng hồ sơ

1. Thành phần hồ sơ gồm:

- Đơn đề nghị cấp chứng nhận chữ ký điện tử chuyên dùng bảo đảm an toàn theo Mẫu số 01 tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định số 23/2025/NĐ-CP.

- Bản sao hợp lệ, bao gồm bản sao được cấp từ sổ gốc hoặc bản sao có chứng thực hoặc bản sao đối chiếu với bản chính của một trong các giấy tờ sau: giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, giấy chứng nhận đăng ký đầu tư đối với nhà đầu tư nước ngoài, quyết định thành lập hoặc văn bản quy định về cơ cấu, tổ chức hoặc giấy chứng nhận, giấy phép tương đương hợp lệ khác theo quy định của pháp luật về đầu tư và pháp luật về doanh nghiệp.

- Điều lệ hoạt động, văn bản quy định về cơ cấu, tổ chức; về hình thức liên kết, hoạt động chung để chứng minh việc sử dụng chữ ký điện tử chuyên dùng bảo đảm an toàn theo khoản 2 Điều 9 Nghị định số 23/2025/NĐ-CP.

- Văn bản chứng minh việc tạo lập chữ ký điện tử chuyên dùng bảo đảm an toàn đáp ứng đủ các yêu cầu tại khoản 1 Điều 9 Nghị định số 23/2025/NĐ-CP theo Mẫu số 03 tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định số 23/2025/NĐ-CP.

- Quy chế chứng thực theo quy định tại Điều 29 Nghị định số 23/2025/NĐ-CP.

2. Số lượng hồ sơ: 01 bộ.

Thời hạn giải quyết

Ba mươi lăm (35) ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ.

Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính

Cơ quan, tổ chức.

Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính

Bộ Khoa học và Công nghệ.

Kết quả thực hiện thủ tục hành chính

Giấy chứng nhận chữ ký điện tử chuyên dùng bảo đảm an toàn.

Phí, lệ phí (nếu có)

Không.

Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai (nếu có và đính kèm)

Mẫu số 01 - Đơn đề nghị cấp/cấp lại chứng nhận chữ ký điện tử chuyên dùng bảo đảm an toàn.

Mẫu số 03 - Văn bản chứng minh việc tạo lập chữ ký điện tử chuyên dùng bảo đảm an toàn.

Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính (nếu có)

Chữ ký điện tử chuyên dùng bảo đảm an toàn phải đáp ứng đủ các yêu cầu sau:

- Xác nhận chủ thể ký và khẳng định sự chấp thuận của chủ thể ký đối với thông điệp dữ liệu;

- Dữ liệu tạo chữ ký điện tử chuyên dùng chỉ gắn duy nhất với nội dung của thông điệp dữ liệu được chấp thuận;

- Dữ liệu tạo chữ ký điện tử chuyên dùng chỉ thuộc sự kiểm soát của chủ thể ký tại thời điểm ký;

- Hiệu lực của chữ ký điện tử chuyên dùng có thể được kiểm tra theo điều kiện do các bên tham gia thỏa thuận.

Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính

- Luật Giao dịch điện tử năm 2023.

- Nghị định số 23/2025/NĐ-CP ngày 21 tháng 02 năm 2025 của Chính phủ quy định về chữ ký điện tử và dịch vụ tin cậy.

- Nghị quyết số 190/2025/NQ-QH15 ngày 19 tháng 02 năm 2025 của Quốc hội quy định về việc xử lý một số vấn đề liên quan đến sắp xếp tổ chức bộ máy nhà nước.

 

Mẫu số 01

TÊN CƠ QUAN, TỔ CHỨC
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: …

..., ngày … tháng … năm …

[...]
0

CHỦ QUẢN: Công ty TNHH THƯ VIỆN PHÁP LUẬT

Mã số thuế: 0315459414, cấp ngày: 04/01/2019, nơi cấp: Sở Kế hoạch và Đầu tư TP HCM.

Đại diện theo pháp luật: Ông Bùi Tường Vũ

GP thiết lập trang TTĐTTH số 30/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP.HCM cấp ngày 15/06/2022.

Giấy phép hoạt động dịch vụ việc làm số: 4639/2025/10/SLĐTBXH-VLATLĐ cấp ngày 25/02/2025.

Địa chỉ trụ sở: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;

THƯ VIỆN PHÁP LUẬT
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT
...loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu...
Thư Viện Nhà Đất
Thư Viện Nhà Đất
...hiểu pháp lý, rõ quy hoạch, giao dịch nhanh...