Quyết định 2541/QĐ-UBND năm 2025 phê duyệt điều chỉnh Quy hoạch sử dụng đất đến năm 2030 huyện Bố Trạch tỉnh Quảng Bình
Số hiệu | 2541/QĐ-UBND |
Ngày ban hành | 27/06/2025 |
Ngày có hiệu lực | 27/06/2025 |
Loại văn bản | Quyết định |
Cơ quan ban hành | Tỉnh Quảng Bình |
Người ký | Đoàn Ngọc Lâm |
Lĩnh vực | Bất động sản |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 2541/QĐ-UBND |
Quảng Bình, ngày 27 tháng 6 năm 2025 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC PHÊ DUYỆT ĐIỀU CHỈNH QUY HOẠCH SỬ DỤNG ĐẤT ĐẾN NĂM 2030 HUYỆN BỐ TRẠCH
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG BÌNH
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 16 tháng 6 năm 2025;
Căn cứ Luật Đất đai ngày 18/01/2024; Luật số 43/2024/QH15 sửa đổi bổ sung một số điều của Luật Đất đai số 31/2024/QH15, Luật Nhà ở số 27/2023/QH15 và Luật Kinh doanh bất động sản số 29/2023/QH15 và Luật các tổ chức tín dụng số 32/2024/QH2015 ngày 29 tháng 6 năm 2024;
Căn cứ Nghị định số 102/2024/NĐ-CP ngày 30/7/2024 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đất đai;
Căn cứ Quyết định số 326/QĐ-TTg ngày 09/3/2022 của Thủ tướng Chính phủ về việc Phân bổ chi tiêu Quy hoạch sử dụng đất quốc gia thời kỳ 2021-2030, Kế hoạch sử dụng đất quốc gia 5 năm 2021-2025;
Căn cứ Quyết định số 377/QĐ-TTg ngày 12/4/2023 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt Quy hoạch tỉnh Quảng Bình thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050;
Căn cứ Thông tư số 29/2024/TT-BTNMT ngày 12/12/2024 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định kỹ thuật việc lập, điều chỉnh quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất;
Căn cứ Quyết định số 437/QĐ-UBND ngày 03/3/2023 của UBND tỉnh Quảng Bình về việc phê duyệt Điều chỉnh Quy hoạch sử dụng đất đến năm 2030 huyện Bố Trạch;
Căn cứ Công văn số 209/UBND-KT ngày 13/02/2025 của UBND tỉnh Quảng Bình về việc triển khai lập Điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất đến năm 2030 và kế hoạch sử dụng đất năm 2026 cấp huyện;
Căn cứ Công văn số 1142/UBND-KT ngày 30/5/2025 của UBND tỉnh Quảng Bình về việc phân bổ chi tiêu Quy hoạch sử dụng đất đến năm 2030 các huyện, thị xã, thành phố;
Căn cứ Nghị quyết số 15/NQ-HĐND ngày 05/6/2025 của HĐND huyện Bố Trạch Khóa XIX, kỳ họp thứ 22 (Kỳ họp chuyên đề) thông qua Điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất đến năm 2030 của huyện Bố Trạch, tỉnh Quảng Bình;
Xét đề nghị của Ủy ban nhân dân huyện Bố Trạch tại Tờ trình số 1016/TTr-UBND ngày 23 tháng 6 năm 2025;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Nông nghiệp và Môi trường tại Tờ trình số: 556/TTr-SNNMT ngày 26 tháng 6 năm 2025.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt Điều chỉnh Quy hoạch sử dụng đất đến năm 2030 của huyện Bố Trạch với các nội dung chủ yếu như sau:
1. Nội dung phương án Điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất đến năm 2030.
1.1. Diện tích các loại đất trong kỳ điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất đến năm 2030:
Tổng diện tích tự nhiên: 211.549,10 ha, trong đó:
- Đất nông nghiệp: 195.304,63 ha.
- Đất phi nông nghiệp: 15.928,23 ha.
- Đất chưa sử dụng: 316,24 ha.
(Chi tiết có Phụ lục 01 kèm theo)
1.2. Diện tích đất chưa sử dụng đưa vào sử dụng cho các mục đích trong kỳ điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất đến năm 2030:
Tổng diện tích đất chưa sử dụng đưa vào sử dụng: 2.309,62 ha, trong đó:
+ Đất chưa sử dụng đưa vào sử dụng mục đích đất nông nghiệp: 1.658,62 ha.
+ Đất chưa sử dụng đưa vào sử dụng mục đích đất phi nông nghiệp: 651,00 ha.
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 2541/QĐ-UBND |
Quảng Bình, ngày 27 tháng 6 năm 2025 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC PHÊ DUYỆT ĐIỀU CHỈNH QUY HOẠCH SỬ DỤNG ĐẤT ĐẾN NĂM 2030 HUYỆN BỐ TRẠCH
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG BÌNH
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 16 tháng 6 năm 2025;
Căn cứ Luật Đất đai ngày 18/01/2024; Luật số 43/2024/QH15 sửa đổi bổ sung một số điều của Luật Đất đai số 31/2024/QH15, Luật Nhà ở số 27/2023/QH15 và Luật Kinh doanh bất động sản số 29/2023/QH15 và Luật các tổ chức tín dụng số 32/2024/QH2015 ngày 29 tháng 6 năm 2024;
Căn cứ Nghị định số 102/2024/NĐ-CP ngày 30/7/2024 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đất đai;
Căn cứ Quyết định số 326/QĐ-TTg ngày 09/3/2022 của Thủ tướng Chính phủ về việc Phân bổ chi tiêu Quy hoạch sử dụng đất quốc gia thời kỳ 2021-2030, Kế hoạch sử dụng đất quốc gia 5 năm 2021-2025;
Căn cứ Quyết định số 377/QĐ-TTg ngày 12/4/2023 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt Quy hoạch tỉnh Quảng Bình thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050;
Căn cứ Thông tư số 29/2024/TT-BTNMT ngày 12/12/2024 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định kỹ thuật việc lập, điều chỉnh quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất;
Căn cứ Quyết định số 437/QĐ-UBND ngày 03/3/2023 của UBND tỉnh Quảng Bình về việc phê duyệt Điều chỉnh Quy hoạch sử dụng đất đến năm 2030 huyện Bố Trạch;
Căn cứ Công văn số 209/UBND-KT ngày 13/02/2025 của UBND tỉnh Quảng Bình về việc triển khai lập Điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất đến năm 2030 và kế hoạch sử dụng đất năm 2026 cấp huyện;
Căn cứ Công văn số 1142/UBND-KT ngày 30/5/2025 của UBND tỉnh Quảng Bình về việc phân bổ chi tiêu Quy hoạch sử dụng đất đến năm 2030 các huyện, thị xã, thành phố;
Căn cứ Nghị quyết số 15/NQ-HĐND ngày 05/6/2025 của HĐND huyện Bố Trạch Khóa XIX, kỳ họp thứ 22 (Kỳ họp chuyên đề) thông qua Điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất đến năm 2030 của huyện Bố Trạch, tỉnh Quảng Bình;
Xét đề nghị của Ủy ban nhân dân huyện Bố Trạch tại Tờ trình số 1016/TTr-UBND ngày 23 tháng 6 năm 2025;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Nông nghiệp và Môi trường tại Tờ trình số: 556/TTr-SNNMT ngày 26 tháng 6 năm 2025.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt Điều chỉnh Quy hoạch sử dụng đất đến năm 2030 của huyện Bố Trạch với các nội dung chủ yếu như sau:
1. Nội dung phương án Điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất đến năm 2030.
1.1. Diện tích các loại đất trong kỳ điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất đến năm 2030:
Tổng diện tích tự nhiên: 211.549,10 ha, trong đó:
- Đất nông nghiệp: 195.304,63 ha.
- Đất phi nông nghiệp: 15.928,23 ha.
- Đất chưa sử dụng: 316,24 ha.
(Chi tiết có Phụ lục 01 kèm theo)
1.2. Diện tích đất chưa sử dụng đưa vào sử dụng cho các mục đích trong kỳ điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất đến năm 2030:
Tổng diện tích đất chưa sử dụng đưa vào sử dụng: 2.309,62 ha, trong đó:
+ Đất chưa sử dụng đưa vào sử dụng mục đích đất nông nghiệp: 1.658,62 ha.
+ Đất chưa sử dụng đưa vào sử dụng mục đích đất phi nông nghiệp: 651,00 ha.
(Chi tiết có Phụ lục 02 kèm theo)
1.3. Diện tích đất cần thu hồi trong kỳ điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất đến năm 2030:
Tổng diện tích đất cần thu hồi: 4.478,23 ha, trong đó:
+ Diện tích đất nông nghiệp cần thu hồi: 3.908,92 ha;
+ Diện tích đất phi nông nghiệp cần thu hồi: 569,31 ha.
(Chi tiết có Phụ lục 03 kèm theo)
3.4. Diện tích đất cần chuyển mục đích trong kỳ điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất đến năm 2030:
+ Diện tích đất nông nghiệp chuyển sang đất phi nông nghiệp: 4.886,01 ha.
+ Diện tích chuyển đổi cơ cấu sử dụng đất trong nội bộ đất nông nghiệp: 657,61 ha.
+ Diện tích đất chuyển sang đất chăn nuôi tập trung: 24,09 ha.
+ Diện tích chuyển đổi cơ cấu sử dụng đất trong nội bộ đất phi nông nghiệp: 351,90 ha.
(Chi tiết có Phụ lục 04 kèm theo)
3.5. Diện tích các khu vực lần biến đưa vào sử dụng trong kỳ điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất đến năm 2030 là 300,00 ha.
(Chi tiết có Phụ lục 05 kèm theo)
2. Vị trí, diện tích các khu vực đất cần chuyển mục đích sử dụng được xác định theo Bản đồ điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất đến năm 2030, Báo cáo thuyết minh tổng hợp Điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất đến năm 2030 của huyện Bố Trạch.
Điều 2. Căn cứ vào Điều 1 của Quyết định này, Ủy ban nhân dân huyện Bố Trạch có trách nhiệm:
1. Công bố công khai và thực hiện quy hoạch sử dụng đất theo đúng quy định của pháp luật về đất đai.
2. Thực hiện thu hồi đất, giao đất, cho thuê đất, chuyển mục đích sử dụng đất theo đúng quy hoạch sử dụng đất đã được phê duyệt.
3. Tổ chức kiểm tra thường xuyên việc thực hiện quy hoạch sử dụng đất.
4. Định kỳ hàng năm, UBND huyện Bố Trạch báo cáo UBND tỉnh về kết quả thực hiện quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất theo đúng quy định.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký và thay thế Quyết định số 437/QĐ-UBND ngày 03/3/2023 của Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Bình.
Điều 4. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc các Sở: Nông nghiệp và Môi trường, Tài chính, Xây dựng; Thủ trưởng các sở, ban, ngành có liên quan và Chủ tịch Ủy ban nhân dân huyện Bố Trạch chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN |