Quyết định 249/QĐ-SXD năm 2024 công bố đơn giá nhân công xây dựng năm 2025 trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang
Số hiệu | 249/QĐ-SXD |
Ngày ban hành | 25/12/2024 |
Ngày có hiệu lực | 25/12/2024 |
Loại văn bản | Quyết định |
Cơ quan ban hành | Tỉnh Tuyên Quang |
Người ký | Trần Việt Hưng |
Lĩnh vực | Lao động - Tiền lương,Xây dựng - Đô thị |
UBND TỈNH TUYÊN
QUANG |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 249/QĐ-SXD |
Tuyên Quang, ngày 25 tháng 12 năm 2024 |
VỀ VIỆC CÔNG BỐ ĐƠN GIÁ NHÂN CÔNG XÂY DỰNG NĂM 2025 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH TUYÊN QUANG
GIÁM ĐỐC SỞ XÂY DỰNG TUYÊN QUANG
Căn cứ Luật Xây dựng ngày 18/6/2014; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Xây dựng ngày 17/6/2020;
Căn cứ Nghị định số 10/2021/NĐ-CP ngày 09/02/2021 của Chính phủ về quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình;
Căn cứ Thông tư số 11/2021/TT-BXD ngày 31/8/2021 của Bộ Xây dựng về việc hướng dẫn một số nội dung xác định và quản lý chi phí đầu tư xây dựng;
Căn cứ Thông tư số 13/2021/TT-BXD ngày 31/8/2021 của Bộ Xây dựng về việc hướng dẫn phương pháp xác định các chỉ tiêu kinh tế kỹ thuật và đo bóc khối lượng công trình;
Căn cứ Thông tư số 14/2023/TT-BXD ngày 29/12/2023 sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 11/2021/TT-BXD ngày 31/8/ 2021 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng hướng dẫn một số nội dung xác định và quản lý chi phí đầu tư xây dựng;
Căn cứ Văn bản số 1315/UBND-ĐTXD ngày 19/4/2022 của Ủy ban nhân dân tỉnh Tuyên Quang về việc công bố các thông tin về giá xây dựng trên địa bàn tỉnh;
Căn cứ Quyết định số 09/2023/QĐ-UBND ngày 31/5/2023 của UBND tỉnh về quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Xây dựng tỉnh Tuyên Quang;
Căn cứ Văn bản số 01/2024/BC-NCTQ ngày 20/12/2024 của Công ty cổ phần tin học ETA về việc khảo sát, thu thập thông tin, xác định đơn giá nhân công xây dựng trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang năm 2024;
Theo đề nghị của Trưởng phòng Quản lý xây dựng.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố đơn giá nhân công xây dựng năm 2025 trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang (chi tiết theo Phụ lục kèm theo).
Điều 2. Đơn giá nhân công xây dựng năm 2025 được áp dụng từ ngày 01/01/2025, làm cơ sở để các cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan áp dụng, sử dụng trong việc lập và quản lý chi phí đầu tư xây dựng theo quy định tại Nghị định số 10/2021/NĐ-CP ngày 09/02/2021 của Chính phủ.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Chánh Văn phòng Sở Xây dựng, Trưởng các phòng thuộc Sở; các cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
KT. GIÁM ĐỐC |
ĐƠN GIÁ NHÂN CÔNG XÂY DỰNG NĂM 2025 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH
TUYÊN QUANG
(Ban hành kèm theo Quyết định số 249/QĐ-SXD ngày 25 tháng 12 năm 2024
của Giám đốc Sở Xây dựng tỉnh Tuyên Quang)
Stt |
Tên nhân công |
Nhóm |
Cấp bậc |
Hệ số cấp bậc |
Đơn vị tính |
Đơn giá nhân công xây dựng (đồng) |
|
Vùng III |
Vùng IV |
||||||
I |
Nhóm nhân công xây dựng |
|
|
|
|
|
|
1 |
Nhóm I |
|
|
|
|
|
|
|
Nhân công 1,0/7 nhóm I |
I |
1,0/7 |
1 |
công |
155.263 |
151.316 |
|
Nhân công 2,0/7 nhóm I |
I |
2,0/7 |
1,18 |
công |
183.211 |
178.553 |
|
Nhân công 3,0/7 nhóm I |
I |
3,0/7 |
1,39 |
công |
215.816 |
210.329 |
|
Nhân công 3,5/7 nhóm I |
I |
3,5/7 |
1,52 |
công |
236.000 |
230.000 |
|
Nhân công 4,0/7 nhóm I |
I |
4,0/7 |
1,65 |
công |
256.184 |
249.671 |
|
Nhân công 5,0/7 nhóm I |
I |
5,0/7 |
1,94 |
công |
301.211 |
293.553 |
|
Nhân công 6,0/7 nhóm I |
I |
6,0/7 |
2,3 |
công |
357.105 |
348.026 |
|
Nhân công 7,0/7 nhóm I |
I |
7,0/7 |
2,71 |
công |
420.763 |
410.066 |
2 |
Nhóm II |
|
|
|
|
|
|
|
Nhân công 1,0/7 nhóm II |
II |
1,0/7 |
1 |
công |
168.421 |
164.474 |
|
Nhân công 2,0/7 nhóm II |
II |
2,0/7 |
1,18 |
công |
198.737 |
194.079 |
|
Nhân công 3,0/7 nhóm II |
II |
3,0/7 |
1,39 |
công |
234.105 |
228.618 |
|
Nhân công 3,5/7 nhóm II |
II |
3,5/7 |
1,52 |
công |
256.000 |
250.000 |
|
Nhân công 4,0/7 nhóm II |
II |
4,0/7 |
1,65 |
công |
277.895 |
271.382 |
|
Nhân công 5,0/7 nhóm II |
II |
5,0/7 |
1,94 |
công |
326.737 |
319.079 |
|
Nhân công 6,0/7 nhóm II |
II |
6,0/7 |
2,3 |
công |
387.368 |
378.289 |
|
Nhân công 7,0/7 nhóm II |
II |
7,0/7 |
2,71 |
công |
456.421 |
445.724 |
3 |
Nhóm III |
|
|
|
|
|
|
|
Nhân công 1,0/7 nhóm III |
III |
1,0/7 |
1 |
công |
176.316 |
168.421 |
|
Nhân công 2,0/7 nhóm III |
III |
2,0/7 |
1,18 |
công |
208.053 |
198.737 |
|
Nhân công 3,0/7 nhóm III |
III |
3,0/7 |
1,39 |
công |
245.079 |
234.105 |
|
Nhân công 3,5/7 nhóm III |
III |
3,5/7 |
1,52 |
công |
268.000 |
256.000 |
|
Nhân công 4,0/7 nhóm III |
III |
4,0/7 |
1,65 |
công |
290.921 |
277.895 |
|
Nhân công 5,0/7 nhóm III |
III |
5,0/7 |
1,94 |
công |
342.053 |
326.737 |
|
Nhân công 6,0/7 nhóm III |
III |
6,0/7 |
2,3 |
công |
405.526 |
387.368 |
|
Nhân công 7,0/7 nhóm III |
III |
7,0/7 |
2,71 |
công |
477.816 |
456.421 |
4 |
Nhóm IV |
|
|
|
|
|
|
|
Nhóm vận hành máy, thiết bị thi công xây dựng |
|
|
|
|
|
|
|
Nhân công 1,0/7 nhóm IV |
IV |
1,0/7 |
1 |
công |
178.947 |
171.053 |
|
Nhân công 2,0/7 nhóm IV |
IV |
2,0/7 |
1,18 |
công |
211.158 |
201.842 |
|
Nhân công 3,0/7 nhóm IV |
IV |
3,0/7 |
1,39 |
công |
248.737 |
237.763 |
|
Nhân công 3,5/7 nhóm IV |
IV |
3,5/7 |
1,52 |
công |
272.000 |
260.000 |
|
Nhân công 4,0/7 nhóm IV |
IV |
4,0/7 |
1,65 |
công |
295.263 |
282.237 |
|
Nhân công 5,0/7 nhóm IV |
IV |
5,0/7 |
1,94 |
công |
347.158 |
331.842 |
|
Nhân công 6,0/7 nhóm IV |
IV |
6,0/7 |
2,3 |
công |
411.579 |
393.421 |
|
Nhân công 7,0/7 nhóm IV |
IV |
7,0/7 |
2,71 |
công |
484.947 |
463.553 |
|
Nhóm lái xe các loại |
|
|
|
|
|
|
|
Lái xe 1,0/4 nhóm IV |
IV |
1,0/4 |
1 |
công |
230.508 |
220.339 |
|
Lái xe 2,0/4 nhóm IV |
IV |
2,0/4 |
1,18 |
công |
272.000 |
260.000 |
|
Lái xe 3,0/4 nhóm IV |
IV |
3,0/4 |
1,4 |
công |
322.712 |
308.475 |
|
Lái xe 4,0/4 nhóm IV |
IV |
4,0/4 |
1,65 |
công |
380.339 |
363.559 |
II |
Nhóm nhân công khác |
|
|
|
|
|
|
2.1 |
Vận hành tàu, thuyền |
|
|
|
|
|
|
2.1.1 |
Thuyền trưởng, thuyền phó |
|
|
|
|
|
|
|
Thuyền trưởng 1,0/2 |
|
1,0/2 |
1 |
công |
367.805 |
350.244 |
|
Thuyền trưởng 1,5/2 |
|
1,5/2 |
1,025 |
công |
377.000 |
359.000 |
|
Thuyền trưởng 2,0/2 |
|
2,0/2 |
1,05 |
công |
386.195 |
367.756 |
|
Thuyền phó 1,0/2 |
|
1,0/2 |
1 |
công |
323.902 |
309.268 |
|
Thuyền phó 1,5/2 |
|
1,5/2 |
1,025 |
công |
332.000 |
317.000 |
|
Thuyền phó 2,0/2 |
|
2,0/2 |
1,05 |
công |
340.098 |
324.732 |
2.1.2 |
Thủy thủ, thợ máy |
|
|
|
|
|
|
|
Thủy thủ, thợ máy 1,0/4 |
|
1,0/4 |
1 |
công |
261.947 |
247.788 |
|
Thủy thủ, thợ máy 2,0/4 |
|
2,0/4 |
1,13 |
công |
296.000 |
280.000 |
|
Thủy thủ, thợ máy 3,0/4 |
|
3,0/4 |
1,3 |
công |
340.531 |
322.124 |
|
Thủy thủ, thợ máy 4,0/4 |
|
4,0/4 |
1,47 |
công |
385.062 |
364.248 |
2.1.3 |
Máy trưởng, máy I, máy II, điện trưởng, kỹ thuật viên cuốc I, kỹ thuật viên cuốc II tàu sông |
|
|
|
|
|
|
|
Máy trưởng, máy I, máy II, điện trưởng, kỹ thuật viên cuốc I, kỹ thuật viên cuốc II tàu sông 1,0/2 |
|
1,0/2 |
1 |
công |
287.379 |
271.845 |
|
Máy trưởng, máy I, máy II, điện trưởng, kỹ thuật viên cuốc I, kỹ thuật viên cuốc II tàu sông 1,5/2 |
|
1,5/2 |
1,03 |
công |
296.000 |
280.000 |
|
Máy trưởng, máy I, máy II, điện trưởng, kỹ thuật viên cuốc I, kỹ thuật viên cuốc II tàu sông 2,0/2 |
|
2,0/2 |
1,06 |
công |
304.621 |
288.155 |
2.2 |
Thợ lặn |
|
|
|
|
|
|
|
Thợ lặn 1,0/4 |
|
1,0/4 |
1 |
công |
485.455 |
462.727 |
|
Thợ lặn 2,0/4 |
|
2,0/4 |
1,1 |
công |
534.000 |
509.000 |
|
Thợ lặn 3,0/4 |
|
3,0/4 |
1,24 |
công |
601.964 |
573.782 |
|
Thợ lặn 4,0/4 |
|
4,0/4 |
1,39 |
công |
674.782 |
643.191 |
2.3 |
Kỹ sư |
|
|
|
|
|
|
|
Kỹ sư 1,0/8 |
|
1,0/8 |
1 |
công |
207.143 |
201.429 |
|
Kỹ sư 2,0/8 |
|
2,0/8 |
1,13 |
công |
234.071 |
227.614 |
|
Kỹ sư 3,0/8 |
|
3,0/8 |
1,26 |
công |
261.000 |
253.800 |
|
Kỹ sư 4,0/8 |
|
4,0/8 |
1,4 |
công |
290.000 |
282.000 |
|
Kỹ sư 5,0/8 |
|
5,0/8 |
1,53 |
công |
316.929 |
308.186 |
|
Kỹ sư 6,0/8 |
|
6,0/8 |
1,66 |
công |
343.857 |
334.371 |
|
Kỹ sư 7,0/8 |
|
7,0/8 |
1,79 |
công |
370.786 |
360.557 |
|
Kỹ sư 8,0/8 |
|
8,0/8 |
1,93 |
công |
399.786 |
388.757 |
2.4 |
Nghệ nhân |
|
|
|
|
|
|
|
Nghệ nhân 1,0/2 |
|
1,0/2 |
1 |
công |
506.731 |
482.692 |
|
Nghệ nhân 1,5/2 |
|
1,5/2 |
1,04 |
công |
527.000 |
502.000 |
|
Nghệ nhân 2,0/2 |
|
2,0/2 |
1,08 |
công |
547.269 |
521.308 |
Ghi chú:
- Khu vực 1: Áp dụng cho địa bàn thành phố Tuyên Quang (thuộc vùng III theo Nghị định số 74/2024/NĐ-CP ngày 30/6/2024 của Chính phủ).
- Khu vực 2: Áp dụng cho địa bàn các huyện còn lại (thuộc vùng IV theo Nghị định số 74/2024/NĐ-CP ngày 30/6/2024 của Chính phủ).
UBND TỈNH TUYÊN
QUANG |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 249/QĐ-SXD |
Tuyên Quang, ngày 25 tháng 12 năm 2024 |
VỀ VIỆC CÔNG BỐ ĐƠN GIÁ NHÂN CÔNG XÂY DỰNG NĂM 2025 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH TUYÊN QUANG
GIÁM ĐỐC SỞ XÂY DỰNG TUYÊN QUANG
Căn cứ Luật Xây dựng ngày 18/6/2014; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Xây dựng ngày 17/6/2020;
Căn cứ Nghị định số 10/2021/NĐ-CP ngày 09/02/2021 của Chính phủ về quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình;
Căn cứ Thông tư số 11/2021/TT-BXD ngày 31/8/2021 của Bộ Xây dựng về việc hướng dẫn một số nội dung xác định và quản lý chi phí đầu tư xây dựng;
Căn cứ Thông tư số 13/2021/TT-BXD ngày 31/8/2021 của Bộ Xây dựng về việc hướng dẫn phương pháp xác định các chỉ tiêu kinh tế kỹ thuật và đo bóc khối lượng công trình;
Căn cứ Thông tư số 14/2023/TT-BXD ngày 29/12/2023 sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 11/2021/TT-BXD ngày 31/8/ 2021 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng hướng dẫn một số nội dung xác định và quản lý chi phí đầu tư xây dựng;
Căn cứ Văn bản số 1315/UBND-ĐTXD ngày 19/4/2022 của Ủy ban nhân dân tỉnh Tuyên Quang về việc công bố các thông tin về giá xây dựng trên địa bàn tỉnh;
Căn cứ Quyết định số 09/2023/QĐ-UBND ngày 31/5/2023 của UBND tỉnh về quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Xây dựng tỉnh Tuyên Quang;
Căn cứ Văn bản số 01/2024/BC-NCTQ ngày 20/12/2024 của Công ty cổ phần tin học ETA về việc khảo sát, thu thập thông tin, xác định đơn giá nhân công xây dựng trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang năm 2024;
Theo đề nghị của Trưởng phòng Quản lý xây dựng.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố đơn giá nhân công xây dựng năm 2025 trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang (chi tiết theo Phụ lục kèm theo).
Điều 2. Đơn giá nhân công xây dựng năm 2025 được áp dụng từ ngày 01/01/2025, làm cơ sở để các cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan áp dụng, sử dụng trong việc lập và quản lý chi phí đầu tư xây dựng theo quy định tại Nghị định số 10/2021/NĐ-CP ngày 09/02/2021 của Chính phủ.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Chánh Văn phòng Sở Xây dựng, Trưởng các phòng thuộc Sở; các cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
KT. GIÁM ĐỐC |
ĐƠN GIÁ NHÂN CÔNG XÂY DỰNG NĂM 2025 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH
TUYÊN QUANG
(Ban hành kèm theo Quyết định số 249/QĐ-SXD ngày 25 tháng 12 năm 2024
của Giám đốc Sở Xây dựng tỉnh Tuyên Quang)
Stt |
Tên nhân công |
Nhóm |
Cấp bậc |
Hệ số cấp bậc |
Đơn vị tính |
Đơn giá nhân công xây dựng (đồng) |
|
Vùng III |
Vùng IV |
||||||
I |
Nhóm nhân công xây dựng |
|
|
|
|
|
|
1 |
Nhóm I |
|
|
|
|
|
|
|
Nhân công 1,0/7 nhóm I |
I |
1,0/7 |
1 |
công |
155.263 |
151.316 |
|
Nhân công 2,0/7 nhóm I |
I |
2,0/7 |
1,18 |
công |
183.211 |
178.553 |
|
Nhân công 3,0/7 nhóm I |
I |
3,0/7 |
1,39 |
công |
215.816 |
210.329 |
|
Nhân công 3,5/7 nhóm I |
I |
3,5/7 |
1,52 |
công |
236.000 |
230.000 |
|
Nhân công 4,0/7 nhóm I |
I |
4,0/7 |
1,65 |
công |
256.184 |
249.671 |
|
Nhân công 5,0/7 nhóm I |
I |
5,0/7 |
1,94 |
công |
301.211 |
293.553 |
|
Nhân công 6,0/7 nhóm I |
I |
6,0/7 |
2,3 |
công |
357.105 |
348.026 |
|
Nhân công 7,0/7 nhóm I |
I |
7,0/7 |
2,71 |
công |
420.763 |
410.066 |
2 |
Nhóm II |
|
|
|
|
|
|
|
Nhân công 1,0/7 nhóm II |
II |
1,0/7 |
1 |
công |
168.421 |
164.474 |
|
Nhân công 2,0/7 nhóm II |
II |
2,0/7 |
1,18 |
công |
198.737 |
194.079 |
|
Nhân công 3,0/7 nhóm II |
II |
3,0/7 |
1,39 |
công |
234.105 |
228.618 |
|
Nhân công 3,5/7 nhóm II |
II |
3,5/7 |
1,52 |
công |
256.000 |
250.000 |
|
Nhân công 4,0/7 nhóm II |
II |
4,0/7 |
1,65 |
công |
277.895 |
271.382 |
|
Nhân công 5,0/7 nhóm II |
II |
5,0/7 |
1,94 |
công |
326.737 |
319.079 |
|
Nhân công 6,0/7 nhóm II |
II |
6,0/7 |
2,3 |
công |
387.368 |
378.289 |
|
Nhân công 7,0/7 nhóm II |
II |
7,0/7 |
2,71 |
công |
456.421 |
445.724 |
3 |
Nhóm III |
|
|
|
|
|
|
|
Nhân công 1,0/7 nhóm III |
III |
1,0/7 |
1 |
công |
176.316 |
168.421 |
|
Nhân công 2,0/7 nhóm III |
III |
2,0/7 |
1,18 |
công |
208.053 |
198.737 |
|
Nhân công 3,0/7 nhóm III |
III |
3,0/7 |
1,39 |
công |
245.079 |
234.105 |
|
Nhân công 3,5/7 nhóm III |
III |
3,5/7 |
1,52 |
công |
268.000 |
256.000 |
|
Nhân công 4,0/7 nhóm III |
III |
4,0/7 |
1,65 |
công |
290.921 |
277.895 |
|
Nhân công 5,0/7 nhóm III |
III |
5,0/7 |
1,94 |
công |
342.053 |
326.737 |
|
Nhân công 6,0/7 nhóm III |
III |
6,0/7 |
2,3 |
công |
405.526 |
387.368 |
|
Nhân công 7,0/7 nhóm III |
III |
7,0/7 |
2,71 |
công |
477.816 |
456.421 |
4 |
Nhóm IV |
|
|
|
|
|
|
|
Nhóm vận hành máy, thiết bị thi công xây dựng |
|
|
|
|
|
|
|
Nhân công 1,0/7 nhóm IV |
IV |
1,0/7 |
1 |
công |
178.947 |
171.053 |
|
Nhân công 2,0/7 nhóm IV |
IV |
2,0/7 |
1,18 |
công |
211.158 |
201.842 |
|
Nhân công 3,0/7 nhóm IV |
IV |
3,0/7 |
1,39 |
công |
248.737 |
237.763 |
|
Nhân công 3,5/7 nhóm IV |
IV |
3,5/7 |
1,52 |
công |
272.000 |
260.000 |
|
Nhân công 4,0/7 nhóm IV |
IV |
4,0/7 |
1,65 |
công |
295.263 |
282.237 |
|
Nhân công 5,0/7 nhóm IV |
IV |
5,0/7 |
1,94 |
công |
347.158 |
331.842 |
|
Nhân công 6,0/7 nhóm IV |
IV |
6,0/7 |
2,3 |
công |
411.579 |
393.421 |
|
Nhân công 7,0/7 nhóm IV |
IV |
7,0/7 |
2,71 |
công |
484.947 |
463.553 |
|
Nhóm lái xe các loại |
|
|
|
|
|
|
|
Lái xe 1,0/4 nhóm IV |
IV |
1,0/4 |
1 |
công |
230.508 |
220.339 |
|
Lái xe 2,0/4 nhóm IV |
IV |
2,0/4 |
1,18 |
công |
272.000 |
260.000 |
|
Lái xe 3,0/4 nhóm IV |
IV |
3,0/4 |
1,4 |
công |
322.712 |
308.475 |
|
Lái xe 4,0/4 nhóm IV |
IV |
4,0/4 |
1,65 |
công |
380.339 |
363.559 |
II |
Nhóm nhân công khác |
|
|
|
|
|
|
2.1 |
Vận hành tàu, thuyền |
|
|
|
|
|
|
2.1.1 |
Thuyền trưởng, thuyền phó |
|
|
|
|
|
|
|
Thuyền trưởng 1,0/2 |
|
1,0/2 |
1 |
công |
367.805 |
350.244 |
|
Thuyền trưởng 1,5/2 |
|
1,5/2 |
1,025 |
công |
377.000 |
359.000 |
|
Thuyền trưởng 2,0/2 |
|
2,0/2 |
1,05 |
công |
386.195 |
367.756 |
|
Thuyền phó 1,0/2 |
|
1,0/2 |
1 |
công |
323.902 |
309.268 |
|
Thuyền phó 1,5/2 |
|
1,5/2 |
1,025 |
công |
332.000 |
317.000 |
|
Thuyền phó 2,0/2 |
|
2,0/2 |
1,05 |
công |
340.098 |
324.732 |
2.1.2 |
Thủy thủ, thợ máy |
|
|
|
|
|
|
|
Thủy thủ, thợ máy 1,0/4 |
|
1,0/4 |
1 |
công |
261.947 |
247.788 |
|
Thủy thủ, thợ máy 2,0/4 |
|
2,0/4 |
1,13 |
công |
296.000 |
280.000 |
|
Thủy thủ, thợ máy 3,0/4 |
|
3,0/4 |
1,3 |
công |
340.531 |
322.124 |
|
Thủy thủ, thợ máy 4,0/4 |
|
4,0/4 |
1,47 |
công |
385.062 |
364.248 |
2.1.3 |
Máy trưởng, máy I, máy II, điện trưởng, kỹ thuật viên cuốc I, kỹ thuật viên cuốc II tàu sông |
|
|
|
|
|
|
|
Máy trưởng, máy I, máy II, điện trưởng, kỹ thuật viên cuốc I, kỹ thuật viên cuốc II tàu sông 1,0/2 |
|
1,0/2 |
1 |
công |
287.379 |
271.845 |
|
Máy trưởng, máy I, máy II, điện trưởng, kỹ thuật viên cuốc I, kỹ thuật viên cuốc II tàu sông 1,5/2 |
|
1,5/2 |
1,03 |
công |
296.000 |
280.000 |
|
Máy trưởng, máy I, máy II, điện trưởng, kỹ thuật viên cuốc I, kỹ thuật viên cuốc II tàu sông 2,0/2 |
|
2,0/2 |
1,06 |
công |
304.621 |
288.155 |
2.2 |
Thợ lặn |
|
|
|
|
|
|
|
Thợ lặn 1,0/4 |
|
1,0/4 |
1 |
công |
485.455 |
462.727 |
|
Thợ lặn 2,0/4 |
|
2,0/4 |
1,1 |
công |
534.000 |
509.000 |
|
Thợ lặn 3,0/4 |
|
3,0/4 |
1,24 |
công |
601.964 |
573.782 |
|
Thợ lặn 4,0/4 |
|
4,0/4 |
1,39 |
công |
674.782 |
643.191 |
2.3 |
Kỹ sư |
|
|
|
|
|
|
|
Kỹ sư 1,0/8 |
|
1,0/8 |
1 |
công |
207.143 |
201.429 |
|
Kỹ sư 2,0/8 |
|
2,0/8 |
1,13 |
công |
234.071 |
227.614 |
|
Kỹ sư 3,0/8 |
|
3,0/8 |
1,26 |
công |
261.000 |
253.800 |
|
Kỹ sư 4,0/8 |
|
4,0/8 |
1,4 |
công |
290.000 |
282.000 |
|
Kỹ sư 5,0/8 |
|
5,0/8 |
1,53 |
công |
316.929 |
308.186 |
|
Kỹ sư 6,0/8 |
|
6,0/8 |
1,66 |
công |
343.857 |
334.371 |
|
Kỹ sư 7,0/8 |
|
7,0/8 |
1,79 |
công |
370.786 |
360.557 |
|
Kỹ sư 8,0/8 |
|
8,0/8 |
1,93 |
công |
399.786 |
388.757 |
2.4 |
Nghệ nhân |
|
|
|
|
|
|
|
Nghệ nhân 1,0/2 |
|
1,0/2 |
1 |
công |
506.731 |
482.692 |
|
Nghệ nhân 1,5/2 |
|
1,5/2 |
1,04 |
công |
527.000 |
502.000 |
|
Nghệ nhân 2,0/2 |
|
2,0/2 |
1,08 |
công |
547.269 |
521.308 |
Ghi chú:
- Khu vực 1: Áp dụng cho địa bàn thành phố Tuyên Quang (thuộc vùng III theo Nghị định số 74/2024/NĐ-CP ngày 30/6/2024 của Chính phủ).
- Khu vực 2: Áp dụng cho địa bàn các huyện còn lại (thuộc vùng IV theo Nghị định số 74/2024/NĐ-CP ngày 30/6/2024 của Chính phủ).