B2B sales manager
Bán hàng B2B
Trợ lý kinh doanh
Quản lý khách hàng
B2C sales
Nhân viên kinh doanh
Quản lý Bán hàng
Telesales
Chuyên viên Chăm sóc khách hàng
Kinh doanh quốc tế
Nhân viên Kinh doanh quốc tế
Quản lý Kinh doanh Quốc tế
Giám đốc Kinh doanh Quốc tế
Chuyên viên Thị trường Quốc tế
Nhân viên Xử lý đơn hàng Quốc tế
Chuyên viên Giao dịch Quốc tế
Tư vấn Kinh doanh Quốc tế
Nhân viên Hải quan Quốc tế
Kinh doanh online
Quản lý Kinh doanh online
Nhân viên Bán hàng online
Chăm sóc khách hàng online
Chuyên viên Phân tích dữ liệu
Sales manager
Giám đốc Kinh doanh
Trưởng phòng Kinh doanh
Quản lý Kinh doanh khu vực
Giám đốc điều hành (COO)
Trưởng bộ phận Kinh doanh
Giám đốc phát triển kinh doanh
Giám sát bán hàng
Quản lý cửa hàng
Quản lý Kinh doanh
Phát triển kinh doanh
Chuyên viên Phát triển Kinh doanh
Giám đốc Phát triển Kinh doanh
Trưởng phòng Phát triển Kinh doanh
Quản lý Phát triển Kinh doanh
Chuyên viên Phát triển Thị trường
Phó giám đốc Phát triển Kinh doanh
Chuyên viên Tạo dựng Mối quan hệ Đối tác
Tư vấn Chiến lược Phát triển Kinh doanh
Nhân viên Hỗ trợ Kinh doanh
Nhân viên Quản lý Đơn hàng
Chuyên viên Chăm sóc khách hàng Bán hàng
Chuyên viên Hỗ trợ Bán hàng qua điện thoại (Telesales)
Nhân viên Xử lý Hợp đồng Bán hàng
Tổ chức Sự kiện Bán hàng
Chuyên viên kinh doanh
Sales admin
Nhân viên Hỗ trợ Kinh doanh
Nhân viên Quản lý Đơn hàng
Chuyên viên Chăm sóc khách hàng Bán hàng
Chuyên viên Hỗ trợ Bán hàng qua điện thoại (Telesales)
Nhân viên Xử lý Hợp đồng Bán hàng
Tổ chức Sự kiện Bán hàng
Nhân viên Sale Admin
Bảo hiểm
Tư vấn bảo hiểm
Chuyên viên Kinh doanh Bảo hiểm
Chuyên viên Định phí Bảo hiểm
Đại diện Dịch vụ Khách hàng
Tư vấn viên Bảo hiểm Nhân thọ
Tư vấn viên Bảo hiểm Phi nhân thọ
Giám đốc Kinh doanh Bảo hiểm
Tư vấn viên Bảo hiểm Qua điện thoại (Telesales)
Phát triển sản phẩm bảo hiểm
Chuyên viên Phát triển Sản phẩm Bảo hiểm
Quản lý Phát triển Sản phẩm Bảo hiểm
Giám đốc Phát triển Sản phẩm Bảo hiểm
Trưởng phòng Phát triển Sản phẩm Bảo hiểm
Chuyên viên Nghiên cứu và Phát triển Sản phẩm Bảo hiểm
Chuyên viên Thiết kế Sản phẩm Bảo hiểm
Phó Giám đốc Phát triển Sản phẩm Bảo hiểm
Định giá rủi ro
Chuyên viên Phân tích Rủi ro
Chuyên viên Thẩm định Bảo hiểm
Bancassurance
Chuyên viên Bancassurance
Quản lý Bancassurance
Giám đốc Bancassurance
Nhân viên Hỗ trợ Bancassurance
Bồi thường bảo hiểm
Chuyên viên Giám định Bồi thường
Quản lý Bồi thường Bảo hiểm
Giám đốc Bồi thường Bảo hiểm
Nhân viên Xử lý Bồi thường
Hợp đồng bảo hiểm
Chuyên viên Thẩm định Bảo hiểm
Quản lý Phát hành Hợp đồng Bảo hiểm
Chuyên viên Phát hành Hợp đồng Bảo hiểm
Nhân viên Thẩm định Hợp đồng Bảo hiểm
Chuyên môn Bảo hiểm khác
Bất động sản
Môi giới bất động sản
Nhân viên Môi giới Bất động sản
Quản lý Môi giới Bất động sản
Tư vấn bất động sản
Chuyên viên tư vấn bất động sản
Chuyên viên chăm sóc khách hàng bất động sản
Chuyên viên Tài chính Bất động sản
Kinh doanh bất động sản
Nhân viên kinh doanh bất động sản
Trưởng nhóm kinh doanh bất động sản
Quản lý kinh doanh bất động sản
Giám đốc Kinh doanh Bất động sản
Quản lý dự án
Quản lý Dự án Bất động sản
Giám đốc Quản lý Dự án Bất động sản
Trưởng phòng Quản lý Dự án
Quản lý tài sản
Chuyên viên Quản lý Tài sản
Giám đốc Quản lý Tài sản
Quản lý Tài sản cho thuê
Quản lý tài sản khu dân cư
Phát triển dự án
Chuyên viên Phát triển Dự án Bất động sản
Giám đốc Phát triển Dự án Bất động sản
Trưởng phòng Phát triển Dự án
Quản lý Phát triển Dự án
Định giá
Chuyên viên Định giá Bất động sản
Giám đốc Định giá Bất động sản
Phân tích thị trường
Chuyên viên Phân tích Thị trường Bất động sản
Giám đốc Phân tích Thị trường
Chuyên viên Dự báo Thị trường Bất động sản
Quản lý Thị trường Bất động sản
Công nghệ thông tin
Data Analytics
Chuyên viên Phân tích Dữ liệu
Kỹ sư Dữ liệu
Data Scientist
Chuyên viên Phân tích Thống kê
Quản lý Dữ liệu
Machine Learning
Big Data
Business Intelligence
Software Engineer
Kỹ sư Phần mềm
Lập trình viên
Phát triển Phần mềm
Lập trình Back-end
Lập trình Front-end
Lập trình Full-stack
Mobile Developer
Kỹ sư Hệ thống
Lập trình Web
Java Developer
Tester
Chuyên viên Kiểm thử Phần mềm
Quality Assurance Engineer
Tester software
Tester Manager
Automated Tester
Test Performance
Business Analyst
Quản Trị Hệ Thống
Quản trị viên Hệ thống
System Administration
Kỹ sư Quản trị Hệ thống
Kỹ sư Mạng
Mạng máy tính
Kỹ sư Hạ tầng CNTT
Chuyên viên Hỗ trợ Kỹ thuật Hệ thống
An ninh mạng
Chuyên viên An ninh Mạng
Kỹ sư An ninh Mạng
Quản lý An ninh Mạng
Information Security Analyst
Security Engineer
Security Auditor
Chief Information Security Officer
Threat Hunter
Quản trị Cơ sở Dữ liệu
Quản trị Cơ sở Dữ liệu
Data Analyst
Data Engineer
SQL Developer
Database Project Manager
Database Tester
Viễn Thông
Communication Specialist
Kỹ sư Viễn thông
Quản lý Dự án Viễn thông
Network Engineer
Network Architect
Điện Tử
Kỹ sư Điện tử
Chuyên viên Bán dẫn
Kỹ sư Vật liệu Bán dẫn
Chuyên viên Phát triển Sản phẩm Điện tử
Kỹ sư Thiết kế Điện tử
Kỹ sư Điện tử Dân dụng
Engineering & Maintenance
Kỹ sư Bảo trì
Kỹ sư Hệ thống Kỹ thuật
Chuyên viên Bảo trì Hệ thống
Kỹ sư Cải tiến Kỹ thuật
Nhân viên Bảo trì Thiết bị CNTT
Quản lý Bảo trì
IT manager
Quản lý Dự án
Chuyên viên Phát triển Sản phẩm
Giám đốc công nghệ thông tin
Trí tuệ nhân tạo
AI Engineer
Machine Learning
Deep Learning
AI Developer
Robotics Engineer
Natural Language Processing
Software Design
Thiết kế giao diện người dùng
Software Architecture
Software Architecture
UI/UX Design
Animation Design
Interaction Designer
Illustration
Công nghệ thông tin khác
Cài đặt phần mềm
Bảo trì máy tính
Y tế
Dược phẩm & Thiết bị y tế
Trình dược viên
Kỹ sư Thiết bị y tế
Dược sĩ
Nhân viên Kiểm nghiệm
Nhân viên Kinh doanh Thiết bị y tế
Dịch vụ y tế
Bác sĩ
Y tá
Quản lý Dịch vụ Y tế
Điều dưỡng
Chăm sóc Bệnh nhân
Tư vấn Dinh dưỡng
Tư vấn Sức khỏe
Y tế cộng đồng
Kỹ thuật viên Y tế
Bác sĩ ngoại khoa
Bác sĩ nội khoa
Bác sĩ da liễu
Bác sĩ Y học cổ truyền
Bác sĩ nhi khoa
Bác sĩ nhãn khoa
Bác sĩ tâm lý
Bác sĩ đa khoa
Bác sĩ tai mũi họng
Bác sĩ siêu âm
Bác sĩ gây mê hồi sức
Bác sĩ nha khoa
Kỹ thuật viên xét nghiệm
Kỹ thuật viên chẩn đoán hình ảnh
Kỹ thuật viên gây mê
Kỹ thuật viên khúc xạ
Quản lý y tế
Các vị trí bác sĩ khác
Nghiên cứu y - sinh
Nghiên cứu Dịch tễ học
Medical Researcher
Kỹ sư Y sinh
Bác sĩ Nghiên cứu
Y học lâm sàng
Chăm sóc sức khỏe
Chuyên viên Thẩm mỹ
Kỹ thuật viên Spa
Bác sĩ Thẩm mỹ
Chăm sóc Da
Phục hồi Chức năng
Tư vấn Dinh dưỡng
Chuyên viên tư vấn Thẩm mỹ
Chuyên viên Vật lý Trị liệu
Chăm sóc sức khỏe khác
Dịch vụ & Tiêu dùng
Nhà hàng Khách sạn Du lịch
Quản lý Nhà hàng
Giám đốc Khách sạn
Hướng dẫn viên du lịch
Quản lý Du lịch
Nhân viên Lễ tân
Nhân viên điều hành tour
Nhân viên Phục vụ Nhà hàng
Quản lý Khách sạn
Nhân viên buồng phòng
Bếp trưởng
Đầu bếp
Bartender
Phụ bếp
Quản lý Nhà hàng
Hàng tiêu dùng
Nhân viên Bán hàng
Quản lý Bán hàng
Quản lý Marketing
Chuyên viên Marketing
Giám đốc Bán hàng
Chuyên viên Nghiên cứu Thị trường
Nhân viên Tư vấn
Giáo dục
Giáo viên
Giảng viên Đại học
Giáo viên Tiểu học
Giáo viên Trung học
Giảng viên Cao đẳng
Giảng viên Kỹ thuật
Giáo viên Mầm non
Giáo viên Ngoại ngữ
Giáo viên Toán
Giáo viên Thể dục
Giáo viên Văn
Giảng viên Dạy nghề
Giáo viên Giáo dục chuyên biệt
Giảng viên Giảng dạy trực tuyến
Giảng viên Đại học
Giáo viên hóa học
Giáo viên bộ môn khác
Giảng viên thỉnh giảng
Giáo viên Tin học
Trợ giảng
Cố vấn học tập
Giáo viên Chủ nhiệm
Quản lý Giáo dục
Hiệu trưởng
Phó Hiệu trưởng
Quản lý Chất lượng Giáo dục
Giám đốc Học viện
Trưởng Bộ môn
Nhân viên Học vụ
Trưởng phòng Đào tạo
Trưởng phòng Công tác Sinh viên Học sinh
Trưởng phòng Tuyển sinh
Quản lý cơ sở vật chất
Cán bộ Quản lý Giáo dục
Nhân viên thư viện
Nhân viên thủ quỹ
Tư vấn Giáo dục
Tư vấn hướng nghiệp
Tư vấn tâm lý học đường
Cố vấn học tập
Tư vấn du học
Hành chính nhân sự
Nhân sự
Giám đốc Nhân sự
Trưởng phòng Nhân sự
Quản lý Nhân sự
Chuyên viên Tuyển dụng
Chuyên viên Đào tạo và Phát triển
Chuyên viên Quan hệ lao động
Thực tập sinh Hành chính nhân sự
Nhân viên Hành chính nhân sự
Nhân viên C&B
Nhân viên tuyển dụng và đào tạo
Chuyên viên Nhân sự
Nhân viên đào tạo
Chuyên viên Tuyển dụng
Trưởng nhóm Tuyển dụng
Quản lý Tuyển dụng
Chuyên viên Thu hút Nhân tài
Chuyên viên Headhunter
Quản lý Đào tạo
Chuyên viên Phát triển Nhân tài
Nhân viên Đào tạo Nội bộ
Chuyên viên Quản lý hiệu suất
Trưởng phòng Hành chính Nhân sự
Chuyên viên Nhân sự IT
Chuyên viên Nhân sự Nhà máy
Chuyên viên Nhân sự Ngân hàng
Chuyên môn Nhân sự khác
Hành chính Văn phòng
Giám đốc Hành chính
Trưởng phòng Hành chính
Nhân viên Hành chính
Nhân viên Văn thư
Quản lý văn phòng
Nhân viên văn phòng
Nhân viên Hành chính Văn phòng
Chuyên viên Văn thư Lưu trữ
Chuyên viên Soạn thảo Văn bản
Nhân viên Quản lý Hồ sơ
Chuyên viên Hỗ trợ Văn phòng
Nhân viên điều phối văn phòng
Thư ký
Thư ký Giám đốc
Trợ lý Giám đốc
Thư ký văn phòng
Trợ lý hành chính
Thư ký Pháp lý
Trợ lý Marketing
Trợ lý Nhân sự
Thư ký thi công
Thư ký dự án
Trợ lý Điều hành
Thư ký Hội đồng Quản trị
Thư ký Hành chính
Thư ký Tài chính
Thư ký Kinh doanh
Thư ký Xuất nhập khẩu
Thư ký Kỹ thuật
Thư ký Truyền thông
Thư ký nghiệp vụ
Thư ký đấu thầu
Thư ký đấu giá viên
Logistics & Chuỗi cung ứng
Xuất Nhập Khẩu
Quản lý Xuất nhập khẩu
Nhân viên Xuất nhập khẩu
Giám đốc Xuất nhập khẩu
Nhân viên khai báo hải quan
Nhân viên thủ tục hải quan
Nhân viên chứng từ xuất nhập khẩu
Nhân viên giao nhận quốc tế
Logistics
Chuyên viên Logistics
Quản lý Logistics
Giám đốc Logistics
Kỹ sư Logistics
Nhân viên Vận chuyển
Quản lý kho
Nhân viên Điều phối vận tải
Chuỗi cung ứng
Quản lý Chuỗi cung ứng
Giám đốc Chuỗi cung ứng
Trưởng phòng Chuỗi Cung Ứng
Chuyên viên quản trị chuỗi cung ứng
Thu mua
Chuyên viên Thu mua
Quản lý Thu mua
Thu mua nguyên liệu
Vận chuyển
Quản lý Kho
Nhân viên Kho
Quản lý Vận chuyển
Công nghiệp sản xuất
Bảo trì
Bảo trì/Bảo Dưỡng
Kỹ thuật môi trường
Kỹ thuật ứng dụng
In Ấn
Kỹ Thuật Hóa Học
Dầu khí
Kỹ thuật môi trường
Kỹ sư Môi trường
Quản lý Môi trường
Xử lý chất thải
Đánh giá tác động Môi trường
Quản lý Dự án Môi trường
Kiểm tra Môi trường
Môi trường Công nghiệp
Chuyên viên Môi trường
Điện tử / Điện lạnh
Kỹ sư Điện tử
Kỹ thuật viên Điện tử
Kỹ sư Điện lạnh
Kỹ thuật viên Điện lạnh
Nhân viên Bảo trì Điện lạnh
Điện lạnh công nghiệp
Kỹ sư cơ điện
Kỹ sư thiết kế mạch điện tử
Kỹ sư tự động hóa
Lắp ráp linh kiện điện tử
Cơ khí
Kỹ sư Cơ khí
Kỹ sư Thiết kế Cơ khí
Kỹ thuật viên Cơ khí
Nhân viên R&D
Kỹ sư cơ khí ô tô
Kỹ sư cơ khí chế tạo máy
Kỹ sư cơ điện tử
Kỹ sư lập trình CNC
In Ấn
Quản lý In ấn
Image Editor
Thiết kế đồ họa
Kỹ Thuật Hóa Học
Kỹ sư Hóa học
Kỹ sư Công nghệ Sinh học
Khoa học vật liệu
Chuyên viên kiểm nghiệm
Sinh học ứng dụng
Dầu khí
Kỹ sư Dầu khí
Chuyên viên Khai thác Dầu khí
Kỹ sư Địa chất Dầu khí
Kỹ thuật viên Dầu khí
Quản lý Dự án Dầu khí
Chuyên viên Vận hành Dầu khí
Kỹ sư Khoan Dầu khí
Chuyên viên An toàn Dầu khí
Kỹ sư Xử lý khí
Kỹ thuật tuyển khoáng
Kỹ sư Tuyển khoáng
Chuyên viên Tuyển khoáng
Quản lý Tuyển khoáng
Kỹ sư Địa chất Tuyển khoáng
Kỹ thuật viên Tuyển khoáng
Chuyên viên Phân tích Khoáng sản
Quản lý Dự án Tuyển khoáng
Kỹ sư Khoáng sản
May mặc
Thiết kế Thời trang
Kiểm tra chất lượng
Công nhân dệt may
Stylist
Quản lý sản xuất
Thiết kế kỹ thuật
Pattern Maker
Xây dựng
Kiến trúc
Kiến trúc sư
Kiến trúc sư quy hoạch
Kiến trúc sư cảnh quan
Kiến trúc sư nội thất
Chuyên viên thiết kế nội thất
Kỹ sư giám sát
Họa viên kiến trúc
Kỹ sư định giá
Kiến trúc sư xây dựng
Thiết kế
Chuyên viên Thiết kế
Thiết kế nội thất
Thiết kế đồ họa
Thiết kế kết cấu
Thiết kế sản phẩm
Giám đốc Thiết kế
Nhân viên đấu thầu
Kỹ sư thiết kế cơ khí
Kỹ sư thiết kế ô tô
An toàn lao động
Chuyên viên An toàn lao động
Kỹ sư An toàn lao động
Giám sát An toàn lao động
Quản lý An toàn lao động
Kế toán/Kiểm toán
Kế Toán
Kế toán trưởng
Kế toán viên
Kế toán thuế
Kế toán tài chính
Kế toán quản trị
Kế toán tổng hợp
Chuyên viên Kế toán
Kế toán chi tiết
Kế toán công nợ
Kế toán ngân hàng
Kế toán kho
Kế toán thanh toán
Kế toán nội bộ
Kế toán ngân hàng
Kế toán dự án
Kế toán sản xuất
Kế toán thương mại
Kế toán xây dựng
Kế toán bán hàng
Kế toán bảo hiểm
Trưởng phòng Kế toán
Kế toán khác
Kiểm toán
Kiểm toán viên
Kiểm toán viên độc lập
Trưởng nhóm Kiểm toán
Kiểm toán tài chính
Kiểm toán thuế
Kiểm toán nội bộ
Chuyên viên Kiểm toán
Kiểm toán ngân hàng
Kiểm toán doanh nghiệp
Giám đốc kiểm soát nội bộ
Kiểm soát nội bộ
Kiểm toán hoạt động
Kiểm toán tuân thủ
Trưởng phòng Kiểm toán
Chuyên viên Tư vấn Kiểm toán
Trợ lý kiểm toán
Kiểm toán khác
Marketing
Digital Marketing
Digital Marketing
Chuyên viên SEO
Giám đốc Digital Marketing
Marketing qua Email
Social Media Marketing
Content Marketing
Phân tích dữ liệu
Nghiên cứu Thị trường
Chuyên viên Phân tích Thị trường
Chuyên viên Nghiên cứu thị trường
Chuyên viên Phân tích Dữ liệu
Quan hệ công chúng
Chuyên viên PR
PR Manager
Giám đốc Quan hệ công chúng
Chuyên viên Truyền thông PR
Chuyên viên Quan hệ báo chí
Chuyên viên Xử lý khủng hoảng PR
Chuyên viên PR nội bộ
Quản lý & Phát triển Sản phẩm
Product Manager
Giám đốc Phát triển Sản phẩm
Chuyên viên Phát triển Sản phẩm
Quản lý vòng đời sản phẩm
Chuyên viên nghiên cứu và phát triển sản phẩm
Tổ chức Sự kiện
Quản lý Tổ chức Sự kiện
Chuyên viên Tổ chức Sự kiện
Event Manager
Event Planner
Nhân viên Hỗ trợ Sự kiện
Event Coordinator
Thương hiệu
Chuyên viên Thương hiệu
Quản lý Thương hiệu
Giám đốc Thương hiệu
Chuyên viên Phát triển Thương hiệu
Chuyên viên Xây dựng thương hiệu
Chuyên viên Chiến lược Thương hiệu
Quảng cáo
Media Planning
Quản lý Quảng cáo
Digital Advertising
Truyền thông đa phương tiện
Animator
Video Editor
Sound Editor
E-learning Designer
Vận hành Livestream
Tiếp thị
Chuyên viên Tiếp thị
Quản lý Tiếp thị
Giám đốc Tiếp thị
Báo chí Truyền hình Xuất bản
Biên tập viên
Phóng viên
Cameraman
Quản lý Nội dung
Broadcaster
Thiết kế bìa sách
Phóng viên truyền hình
Phát thanh viên
Nhân viên Video Editor
Đạo diễn Nghệ thuật Nhiếp ảnh
Đạo diễn
Nhiếp ảnh gia
Diễn viên
Giám đốc Sáng tạo
Tài chính Ngân hàng
Dịch vụ hỗ trợ khách hàng
Chuyên viên dịch vụ khách hàng
Chuyên viên quan hệ khách hàng cá nhân
Chuyên viên quan hệ khách hàng doanh nghiệp
Chuyên viên chăm sóc khách hàng VIP
Chuyên viên tư vấn sản phẩm tài chính
Nhân viên xử lý khiếu nại khách hàng
Môi giới tài chính
Môi giới chứng khoán
Giao dịch viên ngân hàng
Môi giới bất động sản
Giao dịch ngoại hối
Giao dịch hàng hóa phái sinh
Quản lý và điều hành
Giám đốc tài chính
Giám đốc đầu tư
Quản lý chi nhánh ngân hàng
Trưởng phòng tín dụng
Trưởng phòng quản lý tài sản
Quản lý bộ phận phát triển sản phẩm tài chính
Thu hồi nợ
Chuyên viên thu hồi nợ cá nhân
Chuyên viên thu hồi nợ doanh nghiệp
Chuyên viên xử lý nợ tín dụng
Chuyên viên quản lý danh mục nợ xấu
Xử lý tài sản đảm bảo
Chuyên viên đàm phán
Chuyên viên Xử lý nợ pháp lý
Chuyên viên Xử lý nợ tố tụng
Nhân viên thu hồi nợ qua điện thoại
Chuyên viên Thu hồi nợ trực tiếp
Chuyên viên Giám sát Thu hồi Nợ
Chuyên viên thu hồi nợ hiện trường
Trưởng phòng Thu hồi Nợ
Tài chính doanh nghiệp
Chuyên viên tài chính doanh nghiệp
Chuyên viên phân tích tài chính
Chuyên viên quản lý ngân sách
Chuyên viên lập kế hoạch tài chính
Chuyên viên tư vấn tái cấu trúc tài chính doanh nghiệp
Chuyên viên phân tích hiệu quả đầu tư
Quản lý rủi ro
Chuyên viên quản lý rủi ro tín dụng
Chuyên viên quản lý rủi ro thị trường
Chuyên viên quản lý rủi ro vận hành
Chuyên viên phân tích rủi ro
Chuyên viên kiểm soát rủi ro nội bộ
Quản lý rủi ro cấp cao
Nông/Lâm/Ngư Nghiệp
Nông Nghiệp
Kỹ sư nông nghiệp
Kỹ sư bảo vệ thực vật
Kỹ sư thủy lợi và tưới tiêu
Quản lý trang trại
Sản xuất và chế biến nông sản
Tư vấn kỹ thuật nông nghiệp
Kiểm tra chất lượng nông sản
Nông nghiệp công nghệ cao
Lâm Nghiệp
Kỹ sư lâm nghiệp
Quản lý rừng
Bảo tồn đa dạng sinh học
Chuyên viên nghiên cứu và phát triển giống cây lâm nghiệp
Chuyên viên tư vấn phát triển rừng bền vững
Kỹ thuật viên trồng rừng và chăm sóc rừng
Chuyên viên kiểm tra và quản lý chất lượng gỗ và lâm sản
Chuyên viên quản lý dịch bệnh và sâu hại rừng
Chuyên viên giám sát và bảo vệ rừng
Chuyên viên phân tích và quản lý dữ liệu lâm nghiệp
Chuyên viên phát triển sản phẩm lâm sản ngoài gỗ
Chuyên viên lập kế hoạch trồng rừng và khai thác bền vững
Kỹ sư cây xanh
Ngư Nghiệp
Kỹ sư nuôi trồng thủy sản
Chuyên viên quản lý trang trại thủy sản
Chuyên viên kiểm tra và quản lý chất lượng thủy sản
Chuyên viên nghiên cứu và phát triển giống thủy sản
Chuyên viên tư vấn kỹ thuật nuôi trồng thủy sản
Kỹ sư thiết kế hệ thống nuôi trồng thủy sản công nghệ cao
Chuyên viên quản lý dịch bệnh trong thủy sản
Chế biến thủy sản
Chuyên viên phân tích và quản lý thị trường thủy sản
Luật/Pháp lý
Luật sư
Luật sư tư vấn pháp lý
Luật sư tranh tụng
Luật sư tranh tụng
Luật sư sở hữu trí tuệ
Luật sư thuế
Luật sư nhà đất
Luật sư lao động
Luật sư thương mại quốc tế
Luật sư hình sự
Luật sư tài chính và ngân hàng
Trợ lý Luật sư
Luật sư cộng sự
Luật sư tập sự
Luật sư cao cấp
Luật sư điều hành
Luật sư Doanh nghiệp
Luật sư Dân sự
Luật sư Kinh tế
Luật sư hôn nhân gia đình
Chuyên môn Luật sư khác
Pháp lý
Chuyên viên pháp lý
Chuyên viên tư vấn pháp luật
Chuyên viên hợp đồng pháp lý
Chuyên viên pháp lý bất động sản
Chuyên viên pháp lý sở hữu trí tuệ
Chuyên viên pháp lý tài chính
Chuyên viên pháp lý môi trường
Thực tập sinh Pháp lý
Giải quyết tranh chấp
Chuyên môn Pháp lý khác
Pháp chế
Chuyên viên pháp chế nội bộ
Chuyên viên pháp chế lao động
Chuyên viên pháp chế ngân hàng
Chuyên viên pháp chế bất động sản
Chuyên viên pháp chế thương mại quốc tế
Chuyên viên pháp chế ngành dược và y tế
Quản lý pháp chế
Chuyên viên Pháp chế
Pháp chế dự án
Hành chính Pháp chế
Pháp chế Hợp đồng
Pháp chế Xuất nhập khẩu
Pháp chế doanh nghiệp
Trưởng phòng Pháp chế
Giám đốc Pháp chế
Chuyên môn pháp chế khác
Tuân thủ
Chuyên viên tuân thủ pháp luật
Chuyên viên kiểm soát tuân thủ nội bộ
Chuyên viên tuân thủ tài chính
Chuyên viên tuân thủ lao động
Chuyên viên tuân thủ bảo hiểm
Chuyên viên quản lý rủi ro tuân thủ
Hành chính và Xử lý Pháp lý
Chuyên viên hành chính pháp lý
Nhân viên xử lý hồ sơ pháp lý
Chuyên viên lưu trữ và quản lý tài liệu pháp lý
Chuyên viên giải quyết tranh chấp pháp lý
Quản lý bộ phận hành chính pháp lý
Xử lý Khiếu nại
Xử lý Vi phạm Hợp đồng
Rủi ro Pháp lý
Dịch vụ pháp lý
Biên phiên dịch Pháp lý
Biên dịch viên pháp lý
Phiên dịch viên pháp lý
Biên dịch viên hợp đồng pháp lý
Phiên dịch viên tại phiên tòa
Chuyên viên biên dịch tài liệu pháp lý quốc tế
Thẩm định/Đấu giá
Chuyên viên thẩm định giá tài sản
Chuyên viên đấu giá tài sản
Chuyên viên thẩm định giá trị doanh nghiệp
Chuyên viên đấu giá bất động sản
Quản lý bộ phận thẩm định và đấu giá
Thẩm định giá Bất động sản
Trưởng phòng thẩm định giá
Trợ lý Đấu giá viên
Công chứng/ Thừa phát lại
Công chứng viên
Thừa phát lại
Chuyên viên lập vi bằng
Chuyên viên quản lý hồ sơ công chứng
Chuyên viên kiểm tra văn bản pháp lý
Năng lượng/Môi trường
Năng lượng/Địa chất
Năng lượng tái tạo
Kỹ sư điện mặt trời
Kỹ sư điện gió
Năng lượng tái tạo
Năng lượng bền vững
Kỹ sư địa chất công trình
Kỹ sư địa kỹ thuật
Quản lý rủi ro thiên tai
Địa chất thủy văn
Khảo sát địa chất
An toàn lao động/Môi trường
Kỹ sư an toàn lao động
Đánh giá rủi ro an toàn lao động
Kiểm định an toàn thiết bị
Tư vấn an toàn lao động
Kỹ sư môi trường
Đánh giá tác động môi trường
Quản lý chất thải
Tái chế và quản lý tài nguyên
Kiểm soát ô nhiễm môi trường
Năng lượng/Môi trường/Nông nghiệp khác
Năng lượng sinh học
Quản lý tài nguyên đất và nước
Giám sát môi trường nông nghiệp
Năng lượng từ phụ phẩm nông nghiệp
Tái chế và quản lý phụ phẩm nông nghiệp
Hệ thống năng lượng tái tạo cho nông nghiệp
Tư vấn môi trường và năng lượng trong nông nghiệp
Mô hình nông nghiệp bền vững
Đánh giá rủi ro môi trường trong sản xuất nông nghiệp
Nhóm nghề khác
Chính sách
Chuyên viên phân tích chính sách
Chuyên viên hoạch định chính sách
Chuyên viên tư vấn chính sách công
Chuyên viên đánh giá tác động chính sách
Cán bộ quản lý và triển khai chính sách
Chuyên viên vận động chính sách
Chuyên viên nghiên cứu và phát triển chính sách
Chuyên viên truyền thông chính sách
Chuyên viên đào tạo và phát triển chính sách
Quy hoạch đô thị
Chuyên viên quy hoạch đô thị
Chuyên viên quy hoạch giao thông
Chuyên viên quy hoạch phát triển vùng
Chuyên viên đánh giá và quản lý quy hoạch
Chuyên viên quy hoạch sử dụng đất
Kỹ sư thiết kế quy hoạch
Chuyên viên tư vấn quy hoạch và phát triển đô thị
Chuyên viên nghiên cứu và soạn thảo quy định pháp lý
Chuyên viên kiểm tra và giám sát thực hiện quy hoạch
NGO Phi lợi nhuận
Cán bộ điều phối chương trình
Chuyên viên quản lý tài trợ
Chuyên viên truyền thông và gây quỹ
Chuyên viên đánh giá và giám sát dự án
Chuyên viên phát triển bền vững
Cán bộ quản lý tình nguyện viên
Chuyên viên giáo dục và nâng cao nhận thức cộng đồng
Biên phiên dịch
Phiên dịch viên
Biên dịch viên
Dịch thuật
Trợ lý phiên dịch
Quyết định 2462/QĐ-UBND năm 2019 công bố danh mục thủ tục hành chính mới; được sửa đổi, bổ sung; bị bãi bỏ trong các lĩnh vực môi trường, địa chất và khoáng sản, tài nguyên nước, khí tượng thủy văn thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Thanh Hóa
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa
phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP
ngày 08/6/2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính; Nghị định số
92/2017/NĐ-CP ngày 07/8/2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các
nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 02/2017/TT-VPCP
ngày 31/10/2017 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ hướng dẫn về nghiệp
vụ kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Quyết định số 2813/QĐ-BTNMT
ngày 12/9/2018 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường về việc công bố thủ tục
hành chính được sửa đổi và thủ tục hành chính bị bãi bỏ liên quan đến kiểm tra
chuyên ngành thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Tài nguyên và Môi trường;
Căn cứ Quyết định số 3086/QĐ-BTNMT
ngày 10/10/2018 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường về việc công bố thủ tục
hành chính được sửa đổi và thủ tục hành chính bị bãi bỏ lĩnh vực đất đai, môi
trường, địa chất và khoáng sản, tài nguyên nước, khí tượng thủy văn, đo đạc và
bản đồ thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Tài nguyên và Môi trường;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài
nguyên và Môi trường Thanh Hóa tại Tờ trình số 632/TTr-STNMT ngày 14/6/2018 và
Báo cáo thẩm tra số 637/BC-VP ngày 20/6/2019 của Văn phòng UBND tỉnh,
Bãi bỏ 03/03 TTHC tại Quyết định số
1585/QĐ-UBND ngày 15/5/2017 của Chủ tịch UBND tỉnh Thanh Hóa về việc công bố thủ
tục hành chính mới ban hành; bị bãi bỏ lĩnh vực khí tượng thủy văn thuộc thẩm
quyền giải quyết của Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Thanh Hóa.
Bãi bỏ 02/02 TTHC tại Quyết định số
788/QĐ-UBND ngày 16/3/2017 của Chủ tịch UBND tỉnh Thanh Hóa về việc công bố thủ
tục hành chính được chuẩn hóa lĩnh vực môi trường thuộc thẩm quyền giải quyết của
Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Thanh Hóa.
Bãi bỏ 03/14 TTHC lĩnh vực Môi trường
tại Quyết định số 3819/QĐ-UBND ngày 04/10/2016 của Chủ tịch UBND tỉnh Thanh Hóa
về việc công bố thủ tục hành chính được chuẩn hóa lĩnh vực môi trường thuộc thẩm
quyền giải quyết của Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Thanh Hóa.
Nơi nhận: - Như Điều 3 Quyết định;
- Cục Kiểm soát TTHC - VPCP (bản điện tử);
- Chủ tịch UBND tỉnh (để b/c);
- Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh;
- Cổng thông tin điện tử tỉnh (để đăng tải);
- Lưu VT, KSTTHCNC.
Cấp giấy phép hoạt động dự báo, cảnh
báo khí tượng thủy văn.
(BTM-THA-264945)
- Thời hạn kiểm tra hồ sơ: Hai (02)
ngày làm việc.
- Thời hạn tiến hành thẩm định, thẩm
tra, khảo sát, đánh giá, kết luận Cấp phép: Mười lăm (15) ngày làm việc kể từ
ngày nhận hồ sơ hợp lệ.
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của
Sở Tài nguyên và Môi trường tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh, Số 28
Đại lộ Lê Lợi, phường Điện Biên, thành phố Thanh Hóa, tỉnh Thanh Hóa.
Không
có
- Luật khí tượng thủy văn năm 2015
- Nghị định số 38/2016/NĐ-CP ngày
15/5/2016 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật khí tượng thủy
văn.
- Nghị định 136/2018/NĐ-CP ngày
05/10/2018 của Chính phủ sửa đổi một số điều của các Nghị định có liên quan đến
điều kiện đầu tư kinh doanh thuộc lĩnh vực tài nguyên và môi trường.
2
Sửa đổi, bổ sung, gia hạn giấy phép
hoạt động dự báo, cảnh báo khí tượng thủy văn.
(BTM-THA-264946)
- Thời hạn kiểm tra hồ sơ: Hai (02)
ngày làm việc.
- Thời hạn tiến hành thẩm định, thẩm
tra, khảo sát, đánh giá, kết luận cấp phép: Mười lăm (15) ngày làm việc kể từ
ngày nhận hồ sơ hợp lệ.
Không
có
3
Cấp lại giấy phép hoạt động dự báo,
cảnh báo khí tượng thủy văn.
(BTM-THA-264947)
Thời hạn tiến hành thẩm định, thẩm tra,
khảo sát, đánh giá, kết luận cấp phép: Năm (05) ngày làm việc kể từ ngày nhận
hồ sơ hợp lệ.
Không
có
Lĩnh vực Môi trường
4
Cấp Giấy xác nhận đủ điều kiện về bảo
vệ môi trường trong nhập khẩu phế liệu làm nguyên liệu sản xuất cho tổ chức,
cá nhân trực tiếp sử dụng phế liệu nhập khẩu làm nguyên liệu sản xuất
(BTM-THA-264782)
- Thời hạn kiểm tra, trả lời về
tính đầy đủ và hợp lệ của hồ sơ: Năm (05) ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ
sơ.
- Thời hạn thẩm định hồ sơ và có văn
bản trả lời: Ba mươi (30) ngày làm việc (không bao gồm thời gian hoàn thiện hồ
sơ của tổ chức, cá nhân).
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của
Sở Tài nguyên và Môi trường tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh, số 28
Đại lộ Lê Lợi, phường Điện Biên, thành phố Thanh Hóa, tỉnh Thanh Hóa.
Chưa
quy định
- Luật Bảo vệ môi trường 2014;
- Nghị định số 38/2015/NĐ-CP ngày
24/4/2015 của Chính phủ về quản lý chất thải và phế liệu;
- Nghị định số 136/2018/ NĐ-CP ngày
05/10/2018 của Chính phủ về việc sửa đổi một số điều của các Nghị định liên
quan đến điều kiện đầu tư kinh doanh thuộc lĩnh vực tài nguyên và môi trường.
- Thông tư số 41/2015/TT- BTNMT
ngày 9/9/2015 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường về bảo vệ môi trường
trong nhập khẩu phế liệu làm nguyên liệu sản xuất.
- Thông tư số 03/2018/TT-BTNMT ngày
14/8/2018 của Bộ Tài nguyên và Môi trường sửa đổi, bãi bỏ một số quy định về
thủ tục hành chính liên quan đến kiểm tra chuyên ngành thuộc phạm vi chức
năng quản lý nhà nước của Bộ TNMT.
5
Cấp lại Giấy xác nhận đủ điều kiện
về bảo vệ môi trường trong nhập khẩu phế liệu làm nguyên liệu sản xuất cho tổ
chức, cá nhân trực tiếp sử dụng phế liệu nhập khẩu làm nguyên liệu sản xuất
(trường hợp Giấy xác nhận hết hạn)
(BTM-THA-264788)
- Thời hạn kiểm tra, trả lời về
tính đầy đủ và hợp lệ của hồ sơ: Năm (05) ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ
sơ.
- Thời hạn thẩm định hồ sơ và có
văn bản trả lời: Hai mươi (20) ngày làm việc (không bao gồm thời gian hoàn
thiện hồ sơ của tổ chức, cá nhân).
Chưa
quy định
6
Cấp lại Giấy xác nhận đủ điều kiện
về bảo vệ môi trường trong nhập khẩu phế liệu làm nguyên liệu sản xuất cho tổ
chức, cá nhân trực tiếp sử dụng phế liệu nhập khẩu làm nguyên liệu sản xuất
(trường hợp Giấy xác nhận bị mất hoặc hư hỏng)
(BTM-THA-264789)
Trong thời hạn 10 ngày làm việc kể
từ ngày nhận được đơn đề nghị của tổ chức, cá nhân
Chưa
quy định
Lĩnh vực Môi trường
7
Thẩm định, phê duyệt Phương án cải tạo,
phục hồi môi trường đối với hoạt động khai thác khoáng sản (trường hợp có
phương án và báo cáo đánh giá tác động môi trường cùng một cơ quan thẩm quyền
phê duyệt).
(BTM-THA-265041)
- Thời hạn kiểm tra, trả lời về
tính đầy đủ và hợp lệ của hồ sơ: Trong thời hạn 05 (năm) ngày làm việc kể từ
ngày nhận hồ sơ.
- Thời hạn thẩm định: 30 (ba mươi)
ngày làm việc kể từ ngày nhận được đầy đủ hồ sơ hợp lệ.
- Thời gian phê duyệt: 20 ngày làm
việc.
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của
Sở Tài nguyên và Môi trường tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh, Số 28
Đại lộ Lê Lợi, phường Điện Biên, thành phố Thanh Hóa, tỉnh Thanh Hóa.
Theo quy định tại Mục 6, 15 Phần I
Điều 1 Quyết định số 4764/2016/QĐ-UBND của UBND tỉnh Thanh Hóa. Cụ thể:
a) Phí thẩm định báo cáo đánh giá
tác động môi trường
Đơn
vị: Triệu đồng/báo cáo
Nội dung
Mức thu
Thẩm định
báo cáo đánh giá tác động môi trường
Tổng vốn
đầu tư (tỷ đồng)
≤50
>50 và ≤100
>100 và ≤200
>200 và ≤500
>500
Nhóm 1: DA xử lý chất thải và cải thiện môi trường
5
6,5
12
14
17
Nhóm 2: DA công trình dân dụng
6,9
8,5
15
16
25
Nhóm 3: DA hạ tầng kỹ thuật
7,5
9,5
17
18
25
Nhóm 4: DA nông nghiệp, lâm nghiệp, thủy sản
5
9,5
17
18
24
Nhóm 5: DA giao thông
8,1
10
18
20
25
Nhóm 6: DA công nghiệp
8,4
10,5
19
20
26
Nhóm 7: DA khác không thuộc nhóm 1, 2, 3, 4, 5, 6
5
6
10,8
12
15,6
- Luật Bảo vệ môi trường năm 2014;
- Luật Khoáng sản năm 2010;
- Nghị định số 19/2015/NĐ-CP ngày
14/02/2015 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Bảo
vệ môi trường;
- Nghị định số 18/2015/NĐ-CP ngày
14/02/2015 của Chính phủ quy định về quy hoạch bảo vệ môi trường, đánh giá
môi trường chiến lược, đánh giá tác động môi trường và kế hoạch bảo vệ môi
trường.
- Nghị định số 136/2018/NĐ-CP ngày
05/10/2018 của Chính phủ về việc sửa đổi một số điều của các Nghị định liên
quan đến điều kiện đầu tư kinh doanh thuộc lĩnh vực tài nguyên và môi trường.
[...]
ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH THANH HÓA
-------
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa
phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP
ngày 08/6/2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính; Nghị định số
92/2017/NĐ-CP ngày 07/8/2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các
nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 02/2017/TT-VPCP
ngày 31/10/2017 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ hướng dẫn về nghiệp
vụ kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Quyết định số 2813/QĐ-BTNMT
ngày 12/9/2018 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường về việc công bố thủ tục
hành chính được sửa đổi và thủ tục hành chính bị bãi bỏ liên quan đến kiểm tra
chuyên ngành thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Tài nguyên và Môi trường;
Căn cứ Quyết định số 3086/QĐ-BTNMT
ngày 10/10/2018 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường về việc công bố thủ tục
hành chính được sửa đổi và thủ tục hành chính bị bãi bỏ lĩnh vực đất đai, môi
trường, địa chất và khoáng sản, tài nguyên nước, khí tượng thủy văn, đo đạc và
bản đồ thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Tài nguyên và Môi trường;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài
nguyên và Môi trường Thanh Hóa tại Tờ trình số 632/TTr-STNMT ngày 14/6/2018 và
Báo cáo thẩm tra số 637/BC-VP ngày 20/6/2019 của Văn phòng UBND tỉnh,
Bãi bỏ 03/03 TTHC tại Quyết định số
1585/QĐ-UBND ngày 15/5/2017 của Chủ tịch UBND tỉnh Thanh Hóa về việc công bố thủ
tục hành chính mới ban hành; bị bãi bỏ lĩnh vực khí tượng thủy văn thuộc thẩm
quyền giải quyết của Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Thanh Hóa.
Bãi bỏ 02/02 TTHC tại Quyết định số
788/QĐ-UBND ngày 16/3/2017 của Chủ tịch UBND tỉnh Thanh Hóa về việc công bố thủ
tục hành chính được chuẩn hóa lĩnh vực môi trường thuộc thẩm quyền giải quyết của
Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Thanh Hóa.
Bãi bỏ 03/14 TTHC lĩnh vực Môi trường
tại Quyết định số 3819/QĐ-UBND ngày 04/10/2016 của Chủ tịch UBND tỉnh Thanh Hóa
về việc công bố thủ tục hành chính được chuẩn hóa lĩnh vực môi trường thuộc thẩm
quyền giải quyết của Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Thanh Hóa.
Nơi nhận: - Như Điều 3 Quyết định;
- Cục Kiểm soát TTHC - VPCP (bản điện tử);
- Chủ tịch UBND tỉnh (để b/c);
- Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh;
- Cổng thông tin điện tử tỉnh (để đăng tải);
- Lưu VT, KSTTHCNC.
Cấp giấy phép hoạt động dự báo, cảnh
báo khí tượng thủy văn.
(BTM-THA-264945)
- Thời hạn kiểm tra hồ sơ: Hai (02)
ngày làm việc.
- Thời hạn tiến hành thẩm định, thẩm
tra, khảo sát, đánh giá, kết luận Cấp phép: Mười lăm (15) ngày làm việc kể từ
ngày nhận hồ sơ hợp lệ.
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của
Sở Tài nguyên và Môi trường tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh, Số 28
Đại lộ Lê Lợi, phường Điện Biên, thành phố Thanh Hóa, tỉnh Thanh Hóa.
Không
có
- Luật khí tượng thủy văn năm 2015
- Nghị định số 38/2016/NĐ-CP ngày
15/5/2016 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật khí tượng thủy
văn.
- Nghị định 136/2018/NĐ-CP ngày
05/10/2018 của Chính phủ sửa đổi một số điều của các Nghị định có liên quan đến
điều kiện đầu tư kinh doanh thuộc lĩnh vực tài nguyên và môi trường.
2
Sửa đổi, bổ sung, gia hạn giấy phép
hoạt động dự báo, cảnh báo khí tượng thủy văn.
(BTM-THA-264946)
- Thời hạn kiểm tra hồ sơ: Hai (02)
ngày làm việc.
- Thời hạn tiến hành thẩm định, thẩm
tra, khảo sát, đánh giá, kết luận cấp phép: Mười lăm (15) ngày làm việc kể từ
ngày nhận hồ sơ hợp lệ.
Không
có
3
Cấp lại giấy phép hoạt động dự báo,
cảnh báo khí tượng thủy văn.
(BTM-THA-264947)
Thời hạn tiến hành thẩm định, thẩm tra,
khảo sát, đánh giá, kết luận cấp phép: Năm (05) ngày làm việc kể từ ngày nhận
hồ sơ hợp lệ.
Không
có
Lĩnh vực Môi trường
4
Cấp Giấy xác nhận đủ điều kiện về bảo
vệ môi trường trong nhập khẩu phế liệu làm nguyên liệu sản xuất cho tổ chức,
cá nhân trực tiếp sử dụng phế liệu nhập khẩu làm nguyên liệu sản xuất
(BTM-THA-264782)
- Thời hạn kiểm tra, trả lời về
tính đầy đủ và hợp lệ của hồ sơ: Năm (05) ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ
sơ.
- Thời hạn thẩm định hồ sơ và có văn
bản trả lời: Ba mươi (30) ngày làm việc (không bao gồm thời gian hoàn thiện hồ
sơ của tổ chức, cá nhân).
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của
Sở Tài nguyên và Môi trường tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh, số 28
Đại lộ Lê Lợi, phường Điện Biên, thành phố Thanh Hóa, tỉnh Thanh Hóa.
Chưa
quy định
- Luật Bảo vệ môi trường 2014;
- Nghị định số 38/2015/NĐ-CP ngày
24/4/2015 của Chính phủ về quản lý chất thải và phế liệu;
- Nghị định số 136/2018/ NĐ-CP ngày
05/10/2018 của Chính phủ về việc sửa đổi một số điều của các Nghị định liên
quan đến điều kiện đầu tư kinh doanh thuộc lĩnh vực tài nguyên và môi trường.
- Thông tư số 41/2015/TT- BTNMT
ngày 9/9/2015 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường về bảo vệ môi trường
trong nhập khẩu phế liệu làm nguyên liệu sản xuất.
- Thông tư số 03/2018/TT-BTNMT ngày
14/8/2018 của Bộ Tài nguyên và Môi trường sửa đổi, bãi bỏ một số quy định về
thủ tục hành chính liên quan đến kiểm tra chuyên ngành thuộc phạm vi chức
năng quản lý nhà nước của Bộ TNMT.
5
Cấp lại Giấy xác nhận đủ điều kiện
về bảo vệ môi trường trong nhập khẩu phế liệu làm nguyên liệu sản xuất cho tổ
chức, cá nhân trực tiếp sử dụng phế liệu nhập khẩu làm nguyên liệu sản xuất
(trường hợp Giấy xác nhận hết hạn)
(BTM-THA-264788)
- Thời hạn kiểm tra, trả lời về
tính đầy đủ và hợp lệ của hồ sơ: Năm (05) ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ
sơ.
- Thời hạn thẩm định hồ sơ và có
văn bản trả lời: Hai mươi (20) ngày làm việc (không bao gồm thời gian hoàn
thiện hồ sơ của tổ chức, cá nhân).
Chưa
quy định
6
Cấp lại Giấy xác nhận đủ điều kiện
về bảo vệ môi trường trong nhập khẩu phế liệu làm nguyên liệu sản xuất cho tổ
chức, cá nhân trực tiếp sử dụng phế liệu nhập khẩu làm nguyên liệu sản xuất
(trường hợp Giấy xác nhận bị mất hoặc hư hỏng)
(BTM-THA-264789)
Trong thời hạn 10 ngày làm việc kể
từ ngày nhận được đơn đề nghị của tổ chức, cá nhân
Chưa
quy định
Lĩnh vực Môi trường
7
Thẩm định, phê duyệt Phương án cải tạo,
phục hồi môi trường đối với hoạt động khai thác khoáng sản (trường hợp có
phương án và báo cáo đánh giá tác động môi trường cùng một cơ quan thẩm quyền
phê duyệt).
(BTM-THA-265041)
- Thời hạn kiểm tra, trả lời về
tính đầy đủ và hợp lệ của hồ sơ: Trong thời hạn 05 (năm) ngày làm việc kể từ
ngày nhận hồ sơ.
- Thời hạn thẩm định: 30 (ba mươi)
ngày làm việc kể từ ngày nhận được đầy đủ hồ sơ hợp lệ.
- Thời gian phê duyệt: 20 ngày làm
việc.
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của
Sở Tài nguyên và Môi trường tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh, Số 28
Đại lộ Lê Lợi, phường Điện Biên, thành phố Thanh Hóa, tỉnh Thanh Hóa.
Theo quy định tại Mục 6, 15 Phần I
Điều 1 Quyết định số 4764/2016/QĐ-UBND của UBND tỉnh Thanh Hóa. Cụ thể:
a) Phí thẩm định báo cáo đánh giá
tác động môi trường
Đơn
vị: Triệu đồng/báo cáo
Nội dung
Mức thu
Thẩm định
báo cáo đánh giá tác động môi trường
Tổng vốn
đầu tư (tỷ đồng)
≤50
>50 và ≤100
>100 và ≤200
>200 và ≤500
>500
Nhóm 1: DA xử lý chất thải và cải thiện môi trường
5
6,5
12
14
17
Nhóm 2: DA công trình dân dụng
6,9
8,5
15
16
25
Nhóm 3: DA hạ tầng kỹ thuật
7,5
9,5
17
18
25
Nhóm 4: DA nông nghiệp, lâm nghiệp, thủy sản
5
9,5
17
18
24
Nhóm 5: DA giao thông
8,1
10
18
20
25
Nhóm 6: DA công nghiệp
8,4
10,5
19
20
26
Nhóm 7: DA khác không thuộc nhóm 1, 2, 3, 4, 5, 6
5
6
10,8
12
15,6
- Luật Bảo vệ môi trường năm 2014;
- Luật Khoáng sản năm 2010;
- Nghị định số 19/2015/NĐ-CP ngày
14/02/2015 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Bảo
vệ môi trường;
- Nghị định số 18/2015/NĐ-CP ngày
14/02/2015 của Chính phủ quy định về quy hoạch bảo vệ môi trường, đánh giá
môi trường chiến lược, đánh giá tác động môi trường và kế hoạch bảo vệ môi
trường.
- Nghị định số 136/2018/NĐ-CP ngày
05/10/2018 của Chính phủ về việc sửa đổi một số điều của các Nghị định liên
quan đến điều kiện đầu tư kinh doanh thuộc lĩnh vực tài nguyên và môi trường.
- Thông tư số 38/2015/TT-BTNMT ngày
30/6/2015 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường về cải tạo, phục hồi môi
trường trong hoạt động khai thác khoáng sản.
- Quyết định số 4764/2016/QĐ-UBND
ngày 09/12/2016 của UBND tỉnh ban hành mức thu, miễn, giảm, thu, nộp, quản lý
và sử dụng các khoản phí, lệ phí thuộc thẩm quyền của HĐND tỉnh, áp dụng trên
địa bàn tỉnh Thanh Hóa.
Trường hợp thẩm định lại, mức thu:
50% mức thu đã quy định trên.
- Phương thức nộp phí: Người nộp phí
thẩm định đánh giá tác động môi trường thực hiện nộp phí theo từng lần phát
sinh.
b) Phí thẩm định phương án cải tạo,
phục hồi môi trường:
- Trường hợp thẩm định phương án cải
tạo, phục hồi môi trường lần đầu:
Đơn
vị tính: Triệu đồng/phương án
Tổng vốn
đầu tư (tỷ đồng)
≤50
>50 và ≤100
>100 và ≤200
>200 và ≤500
>500
Dự án
khai thác khoáng sản
5,0
6,0
10,8
12,0
15,6
- Trường hợp thẩm định lại phương
án cải tạo, phục hồi môi trường: Mức thu bằng 50% mức thu áp dụng đối với phương
án cải tạo, phục hồi môi trường lần đầu.
- Phương thức nộp phí: Đối tượng nộp
phí thẩm định phương án cải tạo, phục hồi môi trường thực hiện nộp phí theo từng
lần phát sinh.
8
Thẩm định, phê duyệt phương án cải
tạo, phục hồi môi trường bổ sung đối với hoạt động khai thác khoáng sản (trường
hợp có phương án bổ sung và báo cáo đánh giá tác động môi trường cùng một cơ
quan thẩm quyền phê duyệt).
(BTM-THA-265042)
- Thời hạn kiểm tra, trả lời về
tính đầy đủ và hợp lệ của hồ sơ: Trong thời hạn 05 (năm) ngày làm việc kể từ
ngày nhận hồ sơ.
- Thời hạn thẩm định: 30 (ba mươi)
ngày làm việc kể từ ngày nhận được đầy đủ hồ sơ hợp lệ.
- Thời gian phê duyệt: 20 ngày làm
việc.
Bộ phận tiếp nhận và trả kếtquả
của Sở Tài nguyên và Môi trường tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh, Số
28 Đại lộ Lê Lợi, phường Điện Biên, thành phố Thanh Hóa, tỉnh Thanh Hóa.
Theo quy định tại Mục 6, 15 Phần I
Điều 1 Quyết định số 4764/2016/QĐ-UBND của UBND tỉnh Thanh Hóa. Cụ thể:
a) Phí thẩm định báo cáo đánh giá
tác động môi trường
Đơn
vị: Triệu đồng/báo cáo
Nội dung
Mức thu
Thẩm định
báo cáo đánh giá tác động môi trường
Tổng vốn
đầu tư (tỷ đồng)
≤50
>50 và ≤100
>100 và ≤200
>200 và ≤500
>500
Nhóm 1: DA xử lý chất thải và cải thiện môi trường
5
6,5
12
14
17
Nhóm 2: DA công trình dân dụng
6,9
8,5
15
16
25
Nhóm 3: DA hạ tầng kỹ thuật
7,5
9,5
17
18
25
Nhóm 4: DA nông nghiệp, lâm nghiệp, thủy sản
5
9,5
17
18
24
Nhóm 5: DA giao thông
8,1
10
18
20
25
Nhóm 6: DA công nghiệp
8,4
10,5
19
20
26
Nhóm 7: DA khác không thuộc nhóm 1, 2, 3, 4, 5, 6
5
6
10,8
12
15,6
Trường hợp thẩm định lại, mức thu: 50%
mức thu đã quy định trên.
- Phương thức nộp phí: Người nộp
phí thẩm định đánh giá tác động môi trường thực hiện nộp phí theo từng lần
phát sinh.
b) Phí thẩm định phương án cải tạo,
phục hồi môi trường:
- Trường hợp thẩm định phương án cải
tạo, phục hồi môi trường lần đầu
Đơn
vị: Triệu đồng/phương án
Tổng vốn
đầu tư (tỷ đồng)
≤50
>50 và ≤100
>100 và ≤200
>200 và ≤500
>500
Dự án
khai thác khoáng sản
5,0
6,0
10,8
12,0
15,6
- Trường hợp thẩm định lại phương án
cải tạo, phục hồi môi trường: Mức thu bằng 50% mức thu áp dụng đối với phương
án cải tạo, phục hồi môi trường lần đầu.
- Phương thức nộp phí: Đối tượng nộp
phí thẩm định phương án cải tạo, phục hồi môi trường thực hiện nộp phí theo từng
lần phát sinh.
Luật Bảo vệ môi trường năm 2014;
- Luật Khoáng sản năm 2010;
- Nghị định số 19/2015/NĐ-CP ngày
14/02/2015 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Bảo
vệ môi trường;
- Nghị định số 18/2015/NĐ-CP ngày
14/02/2015 của Chính phủ quy định về quy hoạch bảo vệ môi trường, đánh giá
môi trường chiến lược, đánh giá tác động môi trường và kế hoạch bảo vệ môi
trường.
- Nghị định số 136/2018/NĐ-CP ngày
05/10/2018 của Chính phủ về việc sửa đổi một số điều của các Nghị định liên
quan đến điều kiện đầu tư kinh doanh thuộc lĩnh vực tài nguyên và môi trường.
- Thông tư số 38/2015/TT-BTNMT ngày
30/6/2015 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường về cải tạo, phục hồi môi
trường trong hoạt động khai thác khoáng sản.
- Quyết định số 4764/2016/QĐ-UBND
ngày 09/12/2016 của UBND tỉnh ban hành mức thu, miễn, giảm, thu, nộp, quản lý
và sử dụng các khoản phí, lệ phí thuộc thẩm quyền của HĐND tỉnh, áp dụng trên
địa bàn tỉnh Thanh Hóa.
Thẩm định, phê
duyệt báo cáo đánh giá tác động môi trường.
(BTM-THA-265040)
- Thời hạn
kiểm tra, trả lời về tính đầy đủ và hợp lệ của hồ sơ: Trong thời hạn 05 (năm)
ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ.
- Thời hạn thẩm
định: 20 (hai mươi) ngày làm việc kể từ ngày nhận được đầy đủ hồ sơ hợp lệ.
- Thời gian
phê duyệt: 10 ngày làm việc.
Bộ phận tiếp
nhận và trả kếtquả của Sở Tài nguyên và Môi trường tại Trung tâm Phục
vụ hành chính công tỉnh, Số 28 Đại lộ Lê Lợi, phường Điện Biên, thành phố
Thanh Hóa, tỉnh Thanh Hóa.
Theo quy định
tại Mục 6 Phần I Điều 1 Quyết định số 4764/2016/QĐ-UBND của UBND tỉnh Thanh
Hóa. Cụ thể:
Đơn vị: Triệu đồng/báo cáo
Nội
dung
Mức thu
Thẩm định báo cáo đánh giá tác động môi trường
Tổng vốn
đầu tư (tỷ đồng)
≤50
>50 và ≤100
>100 và ≤200
>200 và ≤500
>500
Nhóm 1: DA xử lý chất thải và cải thiện môi trường
5
6,5
12
14
17
Nhóm 2: DA công trình dân dụng
6,9
8,5
15
16
25
Nhóm 3: DA hạ tầng kỹ thuật
7,5
9,5
17
18
25
Nhóm 4: DA nông nghiệp, lâm nghiệp, thủy sản
5
9,5
17
18
24
Nhóm 5: DA giao thông
8,1
10
18
20
25
Nhóm 6: DA công nghiệp
8,4
10,5
19
20
26
Nhóm 7: DA khác không thuộc nhóm 1, 2, 3, 4, 5, 6
5
6
10,8
12
15,6
- Trường hợp
thẩm định lại, mức thu: 50% mức thu đã quy định trên.
- Phương thức
nộp phí: Đối tượng nộp phí thẩm định đánh giá tác động môi trường thực hiện nộp
phí theo từng lần phát sinh
- Luật Bảo
vệ môi trường năm 2014;
- Nghị định
số 18/2015/NĐ-CP ngày 14/02/2015 của Chính phủ quy định về quy hoạch bảo vệ
môi trường, đánh giá môi trường chiến lược, đánh giá tác động môi trường và kế
hoạch bảo vệ môi trường.
- Nghị định
số 136/2018/NĐ-CP ngày 05/10/2018 của Chính phủ về việc sửa đổi một số điều của
các Nghị định liên quan đến điều kiện đầu tư kinh doanh thuộc lĩnh vực tài
nguyên và môi trường
- Thông tư
số 27/2015/TT-BTNMT ngày 29/5/2015 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường
quy định về đánh giá môi trường chiến lược, đánh giá tác động môi trường và kế
hoạch BVMT.
- Quyết định
số 4764/2016/QĐ-UBND ngày 09/12/2016 của UBND tỉnh Thanh Hóa ban hành mức
thu, miễn, giảm, thu, nộp, quản lý và sử dụng các khoản phí, lệ phí thuộc thẩm
quyền của HĐND tỉnh, áp dụng trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa.
- Yêu cầu
điều kiện,
- Căn cứ
pháp lý
Lĩnh
vực Địa chất và khoáng sản
2
Cấp Giấy
phép thăm dò khoáng sản
(BTM-THA-
265174)
- Thời hạn kiểm
tra hồ sơ: không quá 05 ngày.
- Thời hạn
thẩm định hồ sơ: không quá 55 ngày, trong đó:
+ Trong thời
gian không quá 40 ngày, kể từ ngày có văn bản tiếp nhận hồ sơ, cơ quan tiếp
nhận hồ sơ gửi đề án thăm dò để lấy ý kiến góp ý của một số chuyên gia thuộc
lĩnh vực chuyên sâu và tổ chức thẩm định nội dung đề án thăm dò khoáng sản.
Thời gian trả lời ý kiến của chuyên gia không quá 10 ngày, kể từ khi nhận được
đề nghị của cơ quan tiếp nhận hồ sơ.
Trường hợp
nội dung đề án thăm dò khoáng sản phức tạp, cơ quan tiếp nhận hồ sơ trình Ủy
ban nhân dân cấp tỉnh thành lập Hội đồng kỹ thuật để thẩm định đề án. Thời
gian quyết định việc thành lập, họp Hội đồng kỹ thuật được tính vào thời gian
tổ chức thẩm định đề án thăm dò khoáng sản.
+ Trong thời
gian không quá 05 ngày, kể từ ngày nhận được ý kiến góp ý của các chuyên gia,
cơ quan tiếp nhận hồ sơ có trách nhiệm tổng hợp các ý kiến và gửi kèm theo hồ
sơ đề nghị thăm dò khoáng sản cho Ủy ban nhân dân cấp tỉnh.
+ Trong thời
gian không quá 10 ngày, kể từ ngày nhận được hồ sơ đề nghị thăm dò khoáng sản
kèm theo ý kiến góp ý của các chuyên gia, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quyết định
việc thông qua nội dung đề án thăm dò khoáng sản để cấp phép hoặc thành lập Hội
đồng thẩm định trong trường hợp cần thiết.
Trường hợp
phải bổ sung, chỉnh sửa đề án thăm dò khoáng sản theo ý kiến của Ủy ban nhân
dân cấp tỉnh hoặc ý kiến của Hội đồng thẩm định, cơ quan tiếp nhận hồ sơ gửi
văn bản thông báo nêu rõ lý do chưa thông qua đề án hoặc những nội dung cần bổ
sung, hoàn thiện đề án thăm dò khoáng sản.
Thời gian tổ
chức, cá nhân đề nghị cấp phép thăm dò bổ sung, hoàn thiện hoặc lập lại đề án
thăm dò khoáng sản không tính vào thời gian thẩm định đề án thăm dò khoáng sản.
- Thời hạn
cấp Giấy phép thăm dò:
+ Trong thời
hạn không quá 21 ngày kể từ ngày tổ chức, cá nhân nộp lại hồ sơ đã hoàn chỉnh
theo thông báo của Sở Tài nguyên và Môi trường về kết quả thẩm định hồ sơ, đề
án, Sở Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm hoàn chỉnh và trình hồ sơ cấp
phép thăm dò cho Ủy ban nhân dân tỉnh.
+ Trong thời
hạn không quá 07 ngày, kể từ ngày nhận được hồ sơ của Sở Tài nguyên và Môi
trường, Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định việc cấp hoặc không cấp Giấy phép
thăm dò khoáng sản. Trong trường hợp không cấp Giấy phép thăm dò khoáng sản
thì phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
- Thời hạn
thông báo vả trả kết quả hồ sơ: Trong thời hạn không quá 07 ngày, kể từ ngày
nhận được hồ sơ cấp Giấy phép thăm dò khoáng sản từ cơ quan nhà nước có thẩm
quyền cấp phép, Sở Tài nguyên và Môi trường thông báo cho tổ chức, cá nhân đề
nghị cấp Giấy phép thăm dò khoáng sản để nhận kết quả.
Bộ phận tiếp
nhận và trả kết quả của Sở Tài nguyên và Môi trường tại Trung tâm Phục vụ
hành chính công tỉnh, Số 28 Đại lộ Lê Lợi, phường Điện Biên, thành phố Thanh
Hóa, tỉnh Thanh Hóa.
Mức thu lệ
phí cấp giấy phép hoạt động khoáng sản:
- Diện tích
thăm dò nhỏ hơn 100 hec-ta (ha), mức thu là 4.000.000 đồng/01 giấy phép;
- Diện tích
thăm dò từ 100 ha đến 50.000 ha, mức thu là 10.000.000 đồng/01 giấy phép;
- Diện tích
thăm dò trên 50.000 ha, mức thu là 15.000.000 đồng/01 giấy phép.
- Luật
Khoáng sản năm 2010;
- Nghị định
số 158/2016/NĐ-CP ngày 29/11 /2016 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một
số điều của Luật khoáng sản;
- Nghị định
số 22/2012/NĐ-CP ngày 26/3/2012 của Chính phủ quy định quy định về đấu giá
quyền khai thác khoáng sản;
- Nghị định
số 136/2018/NĐ-CP ngày 05/10/2018 của Chính phủ sửa đổi một số điều của các
nghị định liên quan đến điều kiện đầu tư kinh doanh thuộc lĩnh vực tài nguyên
và môi trường.
- Thông tư
số 45/2016/TT-BTNMT ngày 22/12/2016 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường
quy định về Đề án thăm dò khoáng sản, đóng cửa mỏ khoáng sản và mẫu báo cáo kết
quả hoạt động khoáng sản; mẫu văn bản trong hồ sơ cấp phép hoạt động khoáng sản,
hồ sơ phê duyệt trữ lượng khoáng sản; trình tự, thủ tục đóng cửa mỏ khoáng sản;
- Thông tư
số 191/2016/TT-BTC ngày 08/11/2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức
thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định đánh giá trữ lượng
khoáng sản và lệ phí cấp giấy phép hoạt động khoáng sản;
- Thông tư
số 27/2015/TT-BTNMT ngày 29/5/2015 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường
quy định chi tiết một số điều của Nghị định số 18/2015/NĐ-CP ngày 14/02/2015
của Chính phủ quy định về quy hoạch bảo vệ môi trường, đánh giá môi trường
chiến lược, đánh giá tác động môi trường và kế hoạch bảo vệ môi trường;
- Thông tư
số 53/2013/TT-BTNMT ngày 30/12/2013 Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy
định tổ chức và hoạt động của Hội đồng thẩm định đề án thăm dò khoáng sản;
- Thông tư
liên tịch số 54/2014/TTLT-BTNMT -BTC ngày 09/9/2014 của Bộ Tài nguyên và Môi
trường, Bộ Tài chính quy định chi tiết một số điều của Nghị định số
22/2012/NĐ-CP ngày 26/3/2012 của Chính phủ quy định về đấu giá quyền khai
thác khoáng sản.
- Cách thức
thực hiện;
- Thành phần
hồ sơ
- Yêu cầu
điều kiện
- Căn cứ
pháp lý
3
Chuyển nhượng
quyền thăm dò khoáng sản
(BTM-THA-264993)
- Thời hạn
kiểm tra hồ sơ: không quá 05 ngày.
- Thời hạn
thẩm định hồ sơ:
+ Trong thời
gian không quá 05 ngày, kể từ ngày có văn bản tiếp nhận hồ sơ, hoàn thành việc
kiểm tra tọa độ, diện tích khu vực đề nghị chuyển nhượng quyền thăm dò.
- Trong thời
hạn không quá 30 ngày, phải hoàn thành việc thẩm định các tài liệu, hồ sơ và
các nội dung khác có liên quan đến chuyển nhượng quyền thăm dò.
- Thời hạn
giải quyết chuyển nhượng quyền thăm dò Giấy phép thăm dò:
+ Trong thời
hạn không quá 02 ngày, Sở Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm hoàn chỉnh
và trình hồ sơ cho Ủy ban nhân dân tỉnh.
+ Trong thời
hạn không quá 05 ngày, kể từ ngày nhận được hồ sơ của Sở Tài nguyên và Môi
trường, Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định cho phép chuyển nhượng quyền thăm dò.
Trong trường
hợp không cấp chuyển nhượng quyền thăm dò Giấy phép thăm dò khoáng sản thì phải
trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
- Thời hạn
thông báo và trả kết quả hồ sơ: Trong thời hạn không quá 03 ngày, kể từ ngày
nhận được hồ sơ cấp Giấy phép thăm dò khoáng sản từ cơ quan nhà nước có thẩm
quyền cấp phép.
Bộ phận tiếp
nhận và trả kết quả của Sở Tài nguyên và Môi trường tại Trung tâm Phục vụ
hành chính công tỉnh, Số 28 Đại lộ Lê Lợi, phường Điện Biên, thành phố Thanh
Hóa, tỉnh Thanh Hóa.
Mức thu lệ
phí chuyển nhượng quyền thăm dò bằng 50% lệ phí giấy phép cấp mới tương ứng,
cụ thể:
- Diện tích
thăm dò nhỏ hơn 100 hec-ta (ha), mức thu là 2.000.000 đồng/01 giấy phép;
- Diện tích
thăm dò từ 100 ha đến 50.000 ha, mức thu là 5.000.000 đồng/01 giấy phép;
- Diện tích
thăm dò trên 50.000 ha, mức thu là 7.500.000 đồng/01 giấy phép.)
- Cách thức
thực hiện;
- Thành phần
hồ sơ
- Yêu cầu
điều kiện.
- Căn cứ
pháp lý
Lĩnh
vực Tài nguyên nước
4
Cấp giấy
phép thăm dò nước dưới đất đối với công trình có lưu lượng dưới 3.000m3/ngày
đêm
(BTM-THA-265050)
- Thời hạn kiểm
tra hồ sơ: Trong thời hạn mười (10) ngày làm việc, kể từ ngày nhận hồ sơ, Sở
Tài Nguyên và Môi trường có trách nhiệm xem xét, kiểm tra hồ sơ.
- Thời hạn
thẩm định đề án: Trong thời hạn 30 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp
lệ, Sở Tài Nguyên và Môi trường có trách nhiệm thẩm định đề án. Thời gian bổ
sung, hoàn thiện hoặc lập lại đề án không tính vào thời gian thẩm định đề án.
Thời gian thẩm định sau khi đề án được bổ sung hoàn chỉnh là hai mươi (20)
ngày làm việc.
- Thời hạn
trả giấy phép: Trong thời hạn năm (05) ngày làm việc, kể từ ngày nhận được giấy
phép của Ủy ban nhân dân tỉnh, Sở Tài nguyên và Môi trường thông báo cho tổ
chức, cá nhân đề nghị cấp phép để thực hiện nghĩa vụ tài chính và nhận giấy
phép.
Bộ phận tiếp
nhận và trả kết quả của Sở Tài nguyên và Môi trường tại Trung tâm Phục vụ
hành chính công tỉnh, số 28 Đại lộ Lê Lợi, phường Điện Biên, thành phố Thanh
Hóa, tỉnh Thanh Hóa.
Phí thẩm định
đề án, báo cáo thăm dò, khai thác, sử dụng nước dưới đất:
- Đề án, báo
cáo thiết kế giếng thăm dò có lưu lượng dưới 200 m3/ngày đêm:
300.000 đồng/báo cáo.
- Đề án,
báo cáo thăm dò có lưu lượng từ 200 đến dưới 500 m3/ngày đêm:
800.000 đồng/báo cáo.
- Đề án,
báo cáo thăm dò có lưu lượng từ 500 đến dưới 1000 m3/ ngày đêm: 2.000.000
đồng/báo cáo.
- Đề án,
báo cáo thăm dò có lưu lượng từ 1000 đến dưới 3000 m3/ngày đêm:
3.500.000 đồng/báo cáo.
- Luật tài
nguyên nước năm 2012.
- Nghị định
số 201/2013/NĐ-CP ngày 27/11/2013 của Chính phủ về quy định chi tiết thi hành
một số điều của Luật tài nguyên nước.
- Nghị định
số 60/2016/NĐ-CP ngày 01/7/2016 của Chính phủ quy định một số điều kiện đầu
tư kinh doanh trong lĩnh vực tài nguyên và môi trường;
- Nghị định
số 136/2018/NĐ-CP ngày 05/10/2018 của Chính phủ sửa đổi một
số điều của các nghị định liên quan đến điều kiện đầu tư kinh doanh thuộc
lĩnh vực tài nguyên và môi trường;
- Thông tư
số 27/2014/TT-BTNMT ngày 30/5/2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định
việc đăng ký khai thác nước dưới đất; mẫu hồ sơ cấp, gia hạn, điều chỉnh, cấp
lại giấy phép tài nguyên nước.
- Quyết định
số 4764/2016/QĐ-UBND ngày 09/12/2016 của UBND tỉnh Thanh Hóa Ban hành mức
thu, miễn, giảm, thu, nộp, quản lý và sử dụng các khoản phí, lệ phí thuộc thẩm
quyền của Hội đồng nhân dân tỉnh, áp dụng trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa
- Yêu cầu
điều kiện;
- Căn cứ
pháp lý
5
Gia hạn, điều
chỉnh nội dung giấy phép thăm dò nước dưới đất đối với công trình có lưu lượng
dưới 3.000m3/ngày đêm
(BTM-THA-265051)
- Thời hạn
kiểm tra hồ sơ: Trong thời hạn năm (05) ngày làm việc, kể từ
ngày nhận hồ sơ, Sở Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm xem xét, kiểm tra
hồ sơ.
- Thời hạn
thẩm định báo cáo: Trong thời hạn hai mươi lăm (25) ngày làm việc, kể từ ngày
nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Sở Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm thẩm định
báo cáo.
Thời gian bổ
sung, hoàn thiện hoặc lập lại báo cáo không tính vào thời gian thẩm định báo
cáo. Thời gian thẩm định sau khi báo cáo được bổ sung hoàn chỉnh là hai mươi
(20) ngày làm việc.
- Thời hạn
trả giấy phép: Trong thời hạn năm (05) ngày làm việc, kể từ ngày nhận được giấy
phép của Ủy ban nhân dân tỉnh, Sở Tài nguyên và Môi trường thông báo cho tổ
chức, cá nhân đề nghị cấp phép để thực hiện nghĩa vụ tài chính và nhận giấy
phép.
Phí thẩm định:
Mức thu phí thẩm định gia hạn, điều chỉnh bằng 50% mức quy định dưới đây:
- Đề án,
báo cáo thiết kế giếng thăm dò có lưu lượng dưới 200 m3/ngày đêm:
300.000 đồng/báo cáo.
- Đề án,
báo cáo thăm dò có lưu lượng từ 200 đến dưới 500 m3/ngày đêm:
800.000 đồng/báo cáo.
- Đề án,
báo cáo thăm dò có lưu lượng từ 500 đến dưới 1000 m3/ngày đêm:
2.000.000 đồng/báo cáo.
- Đề án,
báo cáo thăm dò có lưu lượng từ 1000 đến dưới 3000 m3/ngày đêm:
3.500.000 đồng/báo cáo.
- Yêu cầu
điều kiện;
- Căn cứ
pháp lý
6
Cấp giấy
phép khai thác, sử dụng nước dưới đất đối với công trình có lưu lượng dưới
3.000m3/ngày đêm
(BTM-THA-265052)
- Thời hạn
kiểm tra hồ sơ: Trong thời hạn mười (10) ngày làm việc, kể từ ngày nhận hồ
sơ, Sở Tài Nguyên và Môi trường có trách nhiệm xem xét, kiểm tra hồ sơ.
- Thời hạn
thẩm định báo cáo, bản kê khai: Trong thời hạn 30 ngày làm việc, kể từ ngày
nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Sở Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm thẩm định
báo cáo, bản kê khai.
Thời gian bổ
sung, hoàn thiện hoặc lập lại báo cáo, bản kê khai không tính vào thời gian
thẩm định báo cáo. Thời gian thẩm định sau khi báo cáo, bản kê khai được bổ
sung hoàn chỉnh là hai mươi (20) ngày làm việc.
- Thời hạn
trả giấy phép: Trong thời hạn năm (05) ngày làm việc, kể từ ngày nhận được giấy
phép của Ủy ban nhân dân tỉnh, Sở Tài nguyên và Môi trường thông báo cho tổ
chức, cá nhân đề nghị cấp phép để thực hiện nghĩa vụ tài chính và nhận giấy
phép.
- Thời hạn
trả quyết định phê duyệt tiền cấp quyền khai thác tài nguyên nước: Trong thời
hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được quyết định phê duyệt tiền cấp quyền
khai thác tài nguyên nước, Sở Tài nguyên và Môi trường gửi thông báo cho chủ
giấy phép và Cục thuế địa phương nơi có công trình khai thác kèm theo quyết định
phê duyệt tiền cấp quyền khai thác tài nguyên nước.
Phí thẩm định
báo cáo kết quả thăm dò, đánh giá trữ lượng nước dưới đất:
- Đối với
báo cáo kết quả thi công giếng thăm dò có lưu lượng dưới 200 m3/ngày
đêm: 300.000 đồng/báo cáo.
- Đề án,
báo cáo thăm dò có lưu lượng từ 200 m3 đến dưới 500 m3/ngày
đêm: 1.000.000 đồng/báo cáo.
- Đề án,
báo cáo thăm dò có lưu lượng từ 500m3 đến dưới 1000m3/ngày
đêm: 2.500.000 đồng/báo cáo.
- Đề án,
báo cáo thăm dò có lưu lượng từ 1000 m3 đến dưới 3000 m3/ngày
đêm: 4.000.000 đồng/báo cáo.
- Yêu cầu
điều kiện;
- Căn cứ
pháp lý
7
Gia hạn, điều
chỉnh nội dung giấy phép khai thác, sử dụng nước dưới đất đối với công trình
có lưu lượng dưới 3.000m3/ngày đêm.
(BTM-THA-265053)
- Thời hạn kiểm
tra hồ sơ: Trong thời hạn năm (05) ngày làm việc, kể từ ngày nhận hồ sơ, Sở
Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm xem xét, kiểm tra hồ sơ.
- Thời hạn
thẩm định báo cáo, tiền cấp quyền khai thác tài nguyên nước: Trong thời hạn
hai mươi lăm (25) ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Sở Tài
nguyên và Môi trường có trách nhiệm thẩm định báo cáo, tiền cấp quyền khai
thác tài nguyên nước.
Thời gian bổ
sung, hoàn thiện hoặc lập lại báo cáo; xác định lại tiền cấp quyền khai thác
tài nguyên nước không tính vào thời gian thẩm định báo cáo. Thời gian thẩm định
sau khi đề án, báo cáo, bản kê khai được bổ sung hoàn chỉnh là hai mươi (20)
ngày làm việc
- Thời hạn
trả giấy phép: Trong thời hạn năm (05) ngày làm việc, kể từ ngày nhận được giấy
phép của Ủy ban nhân dân tỉnh, Sở Tài nguyên và Môi trường thông báo cho tổ
chức, cá nhân đề nghị cấp phép để thực hiện nghĩa vụ tài chính và nhận giấy
phép.
Ủy ban nhân
dân tỉnh quyết định việc điều chỉnh tiền cấp quyền khai thác tài nguyên nước,
thông báo số tiền truy thu, hoàn trả cho chủ giấy phép và Cục thuế địa phương
nơi có công trình khai thác tài nguyên nước và nêu rõ lý do phải truy thu,
hoàn trả.
Bộ phận tiếp
nhận hồ sơ và trả kết quả của Sở Tài nguyên và Môi trường tại Trung tâm hành
chính công tỉnh, số 28 Đại lộ Lê Lợi, phường Điện Biên, thành phố Thanh Hóa,
tỉnh Thanh Hóa.
Phí thẩm định:
Mức thu phí thẩm định gia hạn, điều chính bằng 50% mức quy định dưới đây:
- Đối với
báo cáo kết quả thi công giếng thăm dò có lưu lượng dưới 200 m3/ngày
đêm: 300.000 đồng/báo cáo.
- Đề án,
báo cáo thăm dò có lưu lượng từ 200 m3 đến dưới 500 m3/
ngày đêm: 1.000.000 đồng/báo cáo.
- Đề án,
báo cáo thăm dò có lưu lượng từ 500 m3 đến dưới 1000 m3/ngày
đêm: 2.500.000 đồng/báo cáo.
- Đề án, báo
cáo thăm dò có lưu lượng từ 1000 m3 đến dưới 3000 m3/ngày
đêm: 4.000.000 đồng/báo cáo.
- Luật tài
nguyên nước năm 2012.
- Nghị định
số 201/2013/NĐ-CP ngày 27/11/2013của Chính phủ về quy định chi tiết thi hành
một số điều của Luật tài nguyên nước.
- Nghị định
số 60/2016/NĐ-CP ngày 01/7/2016 của Chính phủ quy định một số điều kiện đầu
tư kinh doanh trong lĩnh vực tài nguyên và môi trường;
- Nghị định
số 136/2018/NĐ-CP ngày 05 tháng 10 năm 2018 của Chính phủ sửa đổi một số điều
của các nghị định liên quan đến điều kiện đầu tư kinh doanh thuộc lĩnh vực
tài nguyên và môi trường;
- Thông tư
số 27/2014/TT-BTNMT ngày 30/5/2014 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường
quy định việc đăng ký khai thác nước dưới đất; mẫu hồ sơ cấp, gia hạn, điều
chỉnh, cấp lại giấy phép tài nguyên nước.
- Quyết định
số 4764/2016/QĐ-UBND ngày 09/12/2016 của UBND tỉnh Thanh Hóa Ban hành mức
thu, miễn, giảm, thu, nộp, quản lý và sử dụng các khoản phí, lệ phí thuộc
thẩm quyền của Hội đồng nhân dân tỉnh, áp dụng trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa
- Yêu cầu
điều kiện;
- Căn cứ
pháp lý
8
Cấp giấy
phép khai thác, sử dụng nước mặt cho sản xuất nông nghiệp, nuôi trồng thủy
sản với lưu lượng dưới 2m3/giây; phát điện với
công suất lắp máy dưới 2.000kw; cho các mục đích khác với lưu lượng dưới
50.000m3/ ngày đêm; Cấp giấy phép khai thác, sử dụng nước biển
cho mục đích sản xuất, kinh doanh, dịch vụ với lưu lượng dưới 100.000m3/ngày
đêm.
(BTM-THA-265054)
Thời hạn kiểm
tra hồ sơ: Trong thời hạn mười (10) ngày làm việc, kể từ
ngày nhận hồ sơ, Sở Tài Nguyên và Môi trường có trách
nhiệm xem xét, kiểm tra hồ sơ.
Thời hạn thẩm
định đề án, báo cáo, bản kê khai: Trong thời hạn 30 ngày làm việc, kể từ
ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Sở Tài Nguyên và Môi trường có trách nhiệm thẩm định
đề án, báo cáo, bản kê khai.
Thời gian bổ
sung, hoàn thiện hoặc lập lại đề án, báo cáo, bản kê khai không tính vào thời
gian thẩm định đề án, báo cáo, bản kê khai. Thời gian thẩm định sau khi đề án
được bổ sung hoàn chỉnh là hai mươi (20) ngày làm việc.
- Thời hạn
trả giấy phép: Trong thời hạn năm (05) ngày làm việc, kể từ ngày nhận được giấy
phép của Ủy ban nhân dân tỉnh, Sở Tài nguyên và Môi trường thông báo cho tổ
chức, cá nhân đề nghị cấp phép để thực hiện nghĩa vụ tài chính và nhận giấy
phép.
- Thời hạn
trả quyết định phê duyệt tiền cấp quyền khai thác tài nguyên nước: Trong thời
hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được quyết định phê duyệt tiền cấp quyền
khai thác tài nguyên nước, Sở Tài nguyên và Môi trường gửi thông báo cho chủ
giấy phép và Cục thuế địa phương nơi có công trình khai thác kèm theo quyết định
phê duyệt tiền cấp quyền khai thác tài nguyên nước.
Phí thẩm định:
- Đề án,
báo cáo khai thác sử dụng nước mặt cho sản xuất nông nghiệp với lưu lượng dưới
0,1 m3/s; hoặc để phát điện với công suất dưới 50 kw; hoặc cho các
mục đích khác với lưu lượng dưới 500m3/ngày đêm: 500.000 đồng/báo
cáo.
- Đề án,
báo cáo khai thác sử dụng nước mặt cho sản xuất nông nghiệp với lưu lượng từ
0,1 đến dưới 0,5 m3/s; hoặc để phát điện với công suất từ 50 đến
dưới 200 kw; hoặc cho các mục đích khác với lưu lượng từ 500 đến dưới 3000m3/ngày
đêm: 1.500.000 đồng/báo cáo.
- Đề án,
báo cáo khai thác sử dụng nước mặt cho sản xuất nông nghiệp với lưu lượng từ 0,5
đến dưới 1 m3/s; hoặc để phát điện với công suất từ 200 đến dưới
1000 kw; hoặc cho các mục đích khác với lưu lượng từ 3000 đến dưới 20.000m3/ngày
đêm: 4.000.000 đồng/báo cáo.
- Đề án,
báo cáo khai thác sử dụng nước mặt cho sản xuất nông nghiệp với lưu lượng từ
1 đến dưới 2 m3/s; hoặc để phát điện với công suất từ 1.000 đến dưới
2.000 kw; hoặc cho các mục đích khác với lưu lượng từ 20.000 đến dưới 50.000m3/ngày
đêm: 6.000.000 đồng/báo cáo.
- Yêu cầu
điều kiện;
- Căn cứ
pháp lý
9
Gia hạn/ điều
chỉnh giấy phép khai thác, sử dụng nước mặt cho sản xuất nông nghiệp, nuôi
trồng thủy sản với lưu lượng dưới 2m3/giây; phát điện với công suất
lắp máy dưới 2.000kw; cho các mục đích khác với lưu lượng dưới 50.000m3/
ngày đêm; Gia hạn/ điều chỉnh nội dung giấy phép khai thác, sử dụng nước biển
cho mục đích sản xuất, kinh doanh, dịch vụ với lưu lượng dưới 100.000m3/ngày
đêm.
(BTM-THA-265055)
- Thời hạn
kiểm tra hồ sơ: Trong thời hạn năm (05) ngày làm việc, kể từ ngày nhận hồ sơ,
Sở Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm xem xét, kiểm tra hồ sơ.
- Thời hạn
thẩm định báo cáo: Trong thời hạn hai mươi lăm (25) ngày làm việc, kể từ ngày
nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Sở Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm thẩm định
báo cáo.
Thời gian bổ
sung, hoàn thiện hoặc lập lại báo cáo không tính vào thời gian thẩm định báo
cáo. Thời gian thẩm định sau khi đề án được bổ sung hoàn chỉnh là hai mươi
(20) ngày làm việc.
- Thời hạn
trả giấy phép: Trong thời hạn năm (05) ngày làm việc, kể từ ngày nhận được giấy
phép của Ủy ban nhân dân tỉnh, Sở Tài nguyên và Môi trường thông báo cho tổ
chức, cá nhân đề nghị cấp phép để thực hiện nghĩa vụ tài chính và nhận giấy
phép.
Thông báo
trả kết quả: Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quyết định việc điều chỉnh tiền cấp quyền
khai thác tài nguyên nước, thông báo số tiền truy thu, hoàn trả cho chủ giấy
phép và Cục thuế địa phương nơi có công trình khai thác tài nguyên nước và
nêu rõ lý do phải truy thu, hoàn trả.
Bộ phận Tiếp
nhận hồ sơ và trả kết quả của Sở Tài nguyên và Môi trường tại Trung tâm hành
chính công tỉnh, số 28 Đại lộ Lê Lợi, phường Điện Biên, thành phố Thanh Hóa,
tỉnh Thanh Hóa.
Phí thẩm định:
Mức thu phí thẩm định gia hạn, điều chỉnh bằng 50% mức quy định dưới đây:
- Đề án,
báo cáo khai thác sử dụng nước mặt cho sản xuất nông nghiệp với lưu lượng dưới
0,1 m3/s; hoặc để phát điện với công suất dưới 50 kw; hoặc cho các
mục đích khác với lưu lượng dưới 500m3/ngày đêm: 500.000 đồng/báo
cáo.
- Đề án,
báo cáo khai thác sử dụng nước mặt cho sản xuất nông nghiệp với lưu lượng từ
0,1 đến dưới 0,5 m3/s; hoặc để phát điện với công suất từ 50 đến dưới 200 kw;
hoặc cho các mục đích khác với lưu lượng từ 500 đến dưới 3000m3/ngày
đêm: 1.500.000 đồng/báo cáo.
- Đề án,
báo cáo khai thác sử dụng nước mặt cho sản xuất nông nghiệp với lưu lượng từ
0,5 đến dưới 1 m3/s; hoặc để phát điện với công suất từ 200 đến dưới
1000 kw; hoặc cho các mục đích khác với lưu lượng từ 3000 đến dưới 20.000m3/ngày
đêm: 4.000.000 đồng/báo cáo.
- Đề án,
báo cáo khai thác sử dụng nước mặt cho sản xuất nông nghiệp với lưu lượng từ 1
đến dưới 2 m3/s; hoặc để phát điện với công suất từ 1.000 đến dưới
2.000 kw; hoặc cho các mục đích khác với lưu lượng từ 20.000 đến dưới
50.000m3/ngày đêm: 6.000.000 đồng/báo cáo.
- Luật tài
nguyên nước năm 2012.
- Nghị định
số 201/2013/NĐ-CP ngày 27/11/2013 của Chính phủ về quy định chi tiết thi hành
một số điều của Luật tài nguyên nước.
- Nghị định
số 60/2016/NĐ-CP ngày 01/7/2016 của Chính phủ quy định một số điều kiện đầu
tư kinh doanh trong lĩnh vực tài nguyên và môi trường;
- Nghị định
số 136/2018/NĐ-CP ngày 05 tháng 10 năm 2018 của Chính phủ sửa đổi một số điều
của các nghị định liên quan đến điều kiện đầu tư kinh doanh thuộc lĩnh vực
tài nguyên và môi trường;
- Thông tư
số 27/2014/TT-BTNMT ngày 30/5/2014 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường
quy định việc đăng ký khai thác nước dưới đất; mẫu hồ sơ cấp, gia hạn, điều
chỉnh, cấp lại giấy phép tài nguyên nước.
- Quyết định
số 4764/2016/QĐ-UBND ngày 09/12/2016 của UBND tỉnh Thanh Hóa Ban hành mức
thu, miễn, giảm, thu, nộp, quản lý và sử dụng các khoản phí, lệ phí thuộc
thẩm quyền của Hội đồng nhân dân tỉnh, áp dụng trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa
- Yêu cầu
điều kiện;
- Căn cứ
pháp lý
10
Cấp giấy
phép xả nước thải vào nguồn nước với lưu lượng dưới 30.000m3/ ngày
đêm đối với hoạt động nuôi trồng thủy sản với lưu lượng dưới 3.000m3/ngày
đêm đối với các hoạt động khác.
(BTM-THA-265056)
- Thời hạn
kiểm tra hồ sơ: Trong thời hạn mười (10) ngày làm việc, kể từ ngày nhận hồ
sơ, Sở Tài Nguyên và Môi trường có trách nhiệm xem xét, kiểm tra hồ sơ.
- Thời hạn
thẩm định đề án, báo cáo: Trong thời hạn 30 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ
hồ sơ hợp lệ, Sở Tài Nguyên và Môi trường có trách nhiệm thẩm định đề án,
báo cáo.
Thời gian bổ
sung, hoàn thiện hoặc lập lại đề án, báo cáo không tính vào thời gian thẩm định
đề án, báo cáo. Thời gian thẩm định sau khi đề án, báo cáo được bổ sung hoàn
chỉnh là hai mươi (20) ngày làm việc.
- Thời hạn
trả giấy phép: Trong thời hạn năm (05) ngày làm việc, kể từ ngày nhận được
giấy phép của Ủy ban nhân dân tỉnh, Sở Tài nguyên và Môi trường thông báo cho
tổ chức, cá nhân đề nghị cấp phép để thực hiện nghĩa vụ tài chính và nhận giấy
phép.
Bộ phận Tiếp
nhận hồ sơ và trả kết quả của Sở Tài nguyên và Môi trường tại Trung tâm hành
chính công tỉnh, số 28 Đại lộ Lê Lợi, phường Điện Biên, thành phố Thanh Hóa,
tỉnh Thanh Hóa.
Phí thẩm định
đề án xả nước thải vào nguồn nước, công trình thủy lợi:
- Đề án, báo
cáo có lưu lượng dưới 100 m3/ngày đêm: 500.000 đồng/báo cáo.
- Đề án,
báo cáo có lưu lượng xả từ 100 đến dưới 500 m3/ngày đêm: 1.500.000
đồng/báo cáo.
- Đề án,
báo cáo có lưu lượng xả từ 500 đến dưới 2.000 m3/ngày đêm:
4.000.000 đồng/báo cáo.
- Đề án,
báo cáo có lưu lượng xả từ 2.000 đến dưới 5.000m3/ngày đêm:
7.000.000 đồng/báo cáo.
- Yêu cầu
điều kiện;
- Căn cứ
pháp lý
11
Gia hạn/điều
chỉnh giấy phép xả nước thải vào nguồn nước với lưu lượng
dưới 30.000m3/ngày đêm đối với hoạt động nuôi trồng thủy
sản; với lưu lượng dưới 3.000m3/ngày đêm đối với các hoạt động
khác
(BTM-THA-265057)
- Thời hạn
kiểm tra hồ sơ: Trong thời hạn năm (05) ngày làm việc, kể từ ngày nhận hồ sơ,
Sở Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm xem xét, kiểm tra hồ sơ.
- Thời hạn
thẩm định báo cáo: Trong thời hạn hai mươi lăm (25) ngày làm việc, kể từ
ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Sở Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm thẩm định
báo cáo.
Thời gian bổ
sung, hoàn thiện hoặc lập lại báo cáo không tính vào thời gian thẩm định báo
cáo. Thời gian thẩm định sau khi báo cáo được bổ sung hoàn chỉnh là hai mươi
(20) ngày làm việc.
- Thời hạn
trả giấy phép: Trong thời hạn năm (05) ngày làm việc, kể từ ngày nhận được giấy
phép của Ủy ban nhân dân tỉnh, Sở Tài nguyên và Môi trường thông báo cho tổ
chức, cá nhân đề nghị cấp phép để thực hiện nghĩa vụ tài chính và nhận giấy
phép.
Bộ phận Tiếp
nhận hồ sơ và trả kết quả của Sở Tài nguyên và Môi trường tại Trung tâm hành
chính công tỉnh, số 28 Đại lộ Lê Lợi, phường Điện Biên, thành phố Thanh Hóa,
tỉnh Thanh Hóa.
Phí thẩm định:
Mức thu phí thẩm định gia hạn, điều chỉnh bằng 50% mức quy định dưới đây:
- Đề án,
báo cáo có lưu lượng dưới 100 m3/ngày đêm: 500.000 đồng/báo cáo.
- Đề án,
báo cáo có lưu lượng xả từ 100 đến dưới 500 m3/ngày đêm: 1.500.000
đồng/báo cáo.
- Đề án,
báo cáo có lưu lượng xả từ 500 đến dưới 2.000 m3/ngày đêm:
4.000.000 đồng/báo cáo.
- Đề án,
báo cáo có lưu lượng xả từ 2.000 đến dưới 5.000m3/ngày đêm:
7.000.000 đồng/báo cáo.
- Yêu cầu
điều kiện;
- Căn cứ
pháp lý
12
Cấp giấy
phép hành nghề khoan nước dưới đất quy mô vừa và nhỏ
(BTM-THA-265058)
- Thời hạn
kiểm tra hồ sơ: Trong thời
gian ba (03) ngày làm việc, kể từ ngày nhận hồ sơ, Sở Tài nguyên và Môi trường
có trách nhiệm xem xét, kiểm tra hồ sơ.
- Thời hạn
thẩm định hồ sơ: Trong thời
hạn mười lăm (15) ngày làm việc, kể từ ngày nhận hồ sơ hợp lệ, Sở Tài nguyên
và Môi trường có trách nhiệm thẩm định hồ sơ và trình Ủy ban nhân dân tỉnh.
- Thời hạn
trả giấy phép: Trong thời hạn
ba (03) ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ trình cấp phép, Ủy ban nhân
dân cấp tỉnh quyết định cấp phép hành nghề.
Bộ phận Tiếp
nhận hồ sơ và trả kết quả của Sở Tài nguyên và Môi trường tại Trung tâm hành
chính công tỉnh, số 28 Đại lộ Lê Lợi, phường Điện Biên, thành phố Thanh Hóa,
tỉnh Thanh Hóa.
Phí thẩm định
hồ sơ, điều kiện hành nghề khoan nước dưới đất: 1.000.000 đồng/báo cáo.
- Luật tài
nguyên nước năm 2012.
- Nghị định
số 201/2013/NĐ-CP ngày 27/11/2013 của Chính phủ về quy định chi tiết thi hành
một số điều của Luật tài nguyên nước.
- Nghị định
số 60/2016/NĐ-CP ngày 01/7/2016 của Chính phủ quy định một số điều kiện đầu
tư kinh doanh trong lĩnh vực tài nguyên và môi trường;
- Nghị định
số 136/2018/NĐ-CP ngày 05 tháng 10 năm 2018 của Chính phủ sửa đổi một số điều
của các nghị định liên quan đến điều kiện đầu tư kinh doanh thuộc lĩnh vực
tài nguyên và môi trường;
- Thông tư
số 27/2014/TT-BTNMT ngày 30/5/2014 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường
quy định việc đăng ký khai thác nước dưới đất; mẫu hồ sơ cấp, gia hạn, điều
chỉnh, cấp lại giấy phép tài nguyên nước.
- Thông tư số
40/2014/TT-BTNMT ngày 11/7/2014 quy định việc hành nghề khoan nước dưới đất.
- Quyết định
số 4764/2016/QĐ-UBND ngày 09/12/2016 của UBND tỉnh Thanh Hóa Ban hành mức
thu, miễn, giảm, thu, nộp, quản lý và sử dụng các khoản phí, lệ phí thuộc thẩm
quyền của Hội đồng nhân dân tỉnh, áp dụng trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa
- Yêu cầu
điều kiện;
- Căn cứ
pháp lý
13
Gia hạn, điều
chỉnh nội dung giấy phép hành nghề khoan nước dưới đất quy mô vừa và nhỏ
(BTM-THA-265059)
- Thời hạn
kiểm tra hồ sơ: Trong thời gian ba (03) ngày làm việc, kể từ ngày nhận hồ sơ,
Sở Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm xem xét, kiểm tra hồ sơ.
- Thời hạn
thẩm định hồ sơ: Trong thời hạn mười (10) ngày làm việc, kể từ ngày nhận hồ
sơ hợp lệ, Sở Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm thẩm định hồ sơ.
- Thời hạn
trả giấy phép: Trong thời hạn ba (03) ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ
sơ trình cấp phép, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quyết định cấp phép hành nghề.
Bộ phận Tiếp
nhận hồ sơ và trả kết quả của Sở Tài nguyên và Môi trường tại Trung tâm hành
chính công tỉnh, số 28 Đại lộ Lê Lợi, phường Điện Biên, thành phố Thanh Hóa,
tỉnh Thanh Hóa.
Phí thẩm định:
Mức thu phí gia hạn, điều chỉnh bằng 50% mức quy định dưới đây:
- Phí thẩm
định hồ sơ, điều kiện hành nghề khoan nước dưới đất: 1.000.000 đồng/báo cáo.
Cấp giấy phép hoạt động dự báo, cảnh
báo khí tượng thủy văn
Nghị định 136/2018/NĐ-CP ngày
05/10/2018 của Chính phủ sửa đổi một số điều của các Nghị định có liên quan đến
điều kiện đầu tư kinh doanh thuộc lĩnh vực tài nguyên và môi trường
2
T-THA-288524-TT
Sửa đổi, bổ sung, gia hạn giấy phép
hoạt động dự báo, cảnh báo khí tượng thủy văn
3
T-THA-288525-TT
Cấp lại giấy phép hoạt động dự
báo, cảnh báo khí tượng thủy văn
Lĩnh vực Môi trường
4
T-THA-288256-TT
Thẩm định, phê duyệt phương án cải
tạo, phục hồi môi trường đối với hoạt động khai thác khoáng sản (trường hợp
có phương án và báo cáo đánh giá tác động môi trường cùng một cơ quan thẩm
quyền phê duyệt)
Nghị định số 136/2018/NĐ-CP ngày
05/10/2018 của Chính phủ về việc sửa đổi một số điều của các Nghị định liên
quan đến điều kiện đầu tư kinh doanh thuộc lĩnh vực tài nguyên và môi trường.
5
T-THA-288258-TT
Thẩm định, phê duyệt phương án cải
tạo, phục hồi môi trường bổ sung đối với hoạt động khai thác khoáng sản (trường
hợp có phương án bổ sung và báo cáo đánh giá tác động môi trường cùng một cơ
quan thẩm quyền phê duyệt)
6
T-THA-287832-TT
Cấp giấy xác nhận đủ điều kiện về bảo
vệ môi trường trong nhập khẩu phế liệu làm nguyên liệu sản xuất cho tổ chức,
cá nhân trực tiếp sử dụng phế liệu nhập khẩu làm nguyên liệu sản xuất
Thông tư số 03/2018/TT-BTNMT ngày
14/8/2018 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường sửa đổi, bãi bỏ một số
quy định về thủ tục hành chính liên quan đến kiểm tra chuyên ngành thuộc phạm
vi chức năng quản lý nhà nước của Bộ Tài nguyên và Môi trường.
Nghị định số 136/2018/NĐ-CP ngày
05/10/2018 của Chính phủ về việc sửa đổi một số điều của các Nghị định liên
quan đến điều kiện đầu tư kinh doanh thuộc lĩnh vực tài nguyên và môi trường.
7
T-THA-287833-TT
Cấp lại Giấy xác nhận đủ điều kiện
về bảo vệ môi trường trong nhập khẩu phế liệu làm nguyên liệu sản xuất cho tổ
chức, cá nhân trực tiếp sử dụng phế liệu nhập khẩu làm nguyên liệu sản xuất
(trường hợp Giấy xác nhận hết hạn)
8
T-THA-287834-TT
Cấp lại Giấy xác nhận đủ điều kiện
về bảo vệ môi trường trong nhập khẩu phế liệu làm nguyên liệu sản xuất cho tổ
chức, cá nhân trực tiếp sử dụng phế liệu nhập khẩu làm nguyên liệu sản xuất
(trường hợp Giấy xác nhận bị mất hoặc hư hỏng)
0
Toàn văn Quyết định 2462/QĐ-UBND năm 2019 công bố danh mục thủ tục hành chính mới; được sửa đổi, bổ sung; bị bãi bỏ trong các lĩnh vực môi trường, địa chất và khoáng sản, tài nguyên nước, khí tượng thủy văn thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Thanh Hóa
ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH THANH HÓA
-------
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa
phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP
ngày 08/6/2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính; Nghị định số
92/2017/NĐ-CP ngày 07/8/2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các
nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 02/2017/TT-VPCP
ngày 31/10/2017 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ hướng dẫn về nghiệp
vụ kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Quyết định số 2813/QĐ-BTNMT
ngày 12/9/2018 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường về việc công bố thủ tục
hành chính được sửa đổi và thủ tục hành chính bị bãi bỏ liên quan đến kiểm tra
chuyên ngành thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Tài nguyên và Môi trường;
Căn cứ Quyết định số 3086/QĐ-BTNMT
ngày 10/10/2018 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường về việc công bố thủ tục
hành chính được sửa đổi và thủ tục hành chính bị bãi bỏ lĩnh vực đất đai, môi
trường, địa chất và khoáng sản, tài nguyên nước, khí tượng thủy văn, đo đạc và
bản đồ thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Tài nguyên và Môi trường;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài
nguyên và Môi trường Thanh Hóa tại Tờ trình số 632/TTr-STNMT ngày 14/6/2018 và
Báo cáo thẩm tra số 637/BC-VP ngày 20/6/2019 của Văn phòng UBND tỉnh,
Bãi bỏ 03/03 TTHC tại Quyết định số
1585/QĐ-UBND ngày 15/5/2017 của Chủ tịch UBND tỉnh Thanh Hóa về việc công bố thủ
tục hành chính mới ban hành; bị bãi bỏ lĩnh vực khí tượng thủy văn thuộc thẩm
quyền giải quyết của Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Thanh Hóa.
Bãi bỏ 02/02 TTHC tại Quyết định số
788/QĐ-UBND ngày 16/3/2017 của Chủ tịch UBND tỉnh Thanh Hóa về việc công bố thủ
tục hành chính được chuẩn hóa lĩnh vực môi trường thuộc thẩm quyền giải quyết của
Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Thanh Hóa.
Bãi bỏ 03/14 TTHC lĩnh vực Môi trường
tại Quyết định số 3819/QĐ-UBND ngày 04/10/2016 của Chủ tịch UBND tỉnh Thanh Hóa
về việc công bố thủ tục hành chính được chuẩn hóa lĩnh vực môi trường thuộc thẩm
quyền giải quyết của Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Thanh Hóa.
Nơi nhận: - Như Điều 3 Quyết định;
- Cục Kiểm soát TTHC - VPCP (bản điện tử);
- Chủ tịch UBND tỉnh (để b/c);
- Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh;
- Cổng thông tin điện tử tỉnh (để đăng tải);
- Lưu VT, KSTTHCNC.
Cấp giấy phép hoạt động dự báo, cảnh
báo khí tượng thủy văn.
(BTM-THA-264945)
- Thời hạn kiểm tra hồ sơ: Hai (02)
ngày làm việc.
- Thời hạn tiến hành thẩm định, thẩm
tra, khảo sát, đánh giá, kết luận Cấp phép: Mười lăm (15) ngày làm việc kể từ
ngày nhận hồ sơ hợp lệ.
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của
Sở Tài nguyên và Môi trường tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh, Số 28
Đại lộ Lê Lợi, phường Điện Biên, thành phố Thanh Hóa, tỉnh Thanh Hóa.
Không
có
- Luật khí tượng thủy văn năm 2015
- Nghị định số 38/2016/NĐ-CP ngày
15/5/2016 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật khí tượng thủy
văn.
- Nghị định 136/2018/NĐ-CP ngày
05/10/2018 của Chính phủ sửa đổi một số điều của các Nghị định có liên quan đến
điều kiện đầu tư kinh doanh thuộc lĩnh vực tài nguyên và môi trường.
2
Sửa đổi, bổ sung, gia hạn giấy phép
hoạt động dự báo, cảnh báo khí tượng thủy văn.
(BTM-THA-264946)
- Thời hạn kiểm tra hồ sơ: Hai (02)
ngày làm việc.
- Thời hạn tiến hành thẩm định, thẩm
tra, khảo sát, đánh giá, kết luận cấp phép: Mười lăm (15) ngày làm việc kể từ
ngày nhận hồ sơ hợp lệ.
Không
có
3
Cấp lại giấy phép hoạt động dự báo,
cảnh báo khí tượng thủy văn.
(BTM-THA-264947)
Thời hạn tiến hành thẩm định, thẩm tra,
khảo sát, đánh giá, kết luận cấp phép: Năm (05) ngày làm việc kể từ ngày nhận
hồ sơ hợp lệ.
Không
có
Lĩnh vực Môi trường
4
Cấp Giấy xác nhận đủ điều kiện về bảo
vệ môi trường trong nhập khẩu phế liệu làm nguyên liệu sản xuất cho tổ chức,
cá nhân trực tiếp sử dụng phế liệu nhập khẩu làm nguyên liệu sản xuất
(BTM-THA-264782)
- Thời hạn kiểm tra, trả lời về
tính đầy đủ và hợp lệ của hồ sơ: Năm (05) ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ
sơ.
- Thời hạn thẩm định hồ sơ và có văn
bản trả lời: Ba mươi (30) ngày làm việc (không bao gồm thời gian hoàn thiện hồ
sơ của tổ chức, cá nhân).
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của
Sở Tài nguyên và Môi trường tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh, số 28
Đại lộ Lê Lợi, phường Điện Biên, thành phố Thanh Hóa, tỉnh Thanh Hóa.
Chưa
quy định
- Luật Bảo vệ môi trường 2014;
- Nghị định số 38/2015/NĐ-CP ngày
24/4/2015 của Chính phủ về quản lý chất thải và phế liệu;
- Nghị định số 136/2018/ NĐ-CP ngày
05/10/2018 của Chính phủ về việc sửa đổi một số điều của các Nghị định liên
quan đến điều kiện đầu tư kinh doanh thuộc lĩnh vực tài nguyên và môi trường.
- Thông tư số 41/2015/TT- BTNMT
ngày 9/9/2015 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường về bảo vệ môi trường
trong nhập khẩu phế liệu làm nguyên liệu sản xuất.
- Thông tư số 03/2018/TT-BTNMT ngày
14/8/2018 của Bộ Tài nguyên và Môi trường sửa đổi, bãi bỏ một số quy định về
thủ tục hành chính liên quan đến kiểm tra chuyên ngành thuộc phạm vi chức
năng quản lý nhà nước của Bộ TNMT.
5
Cấp lại Giấy xác nhận đủ điều kiện
về bảo vệ môi trường trong nhập khẩu phế liệu làm nguyên liệu sản xuất cho tổ
chức, cá nhân trực tiếp sử dụng phế liệu nhập khẩu làm nguyên liệu sản xuất
(trường hợp Giấy xác nhận hết hạn)
(BTM-THA-264788)
- Thời hạn kiểm tra, trả lời về
tính đầy đủ và hợp lệ của hồ sơ: Năm (05) ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ
sơ.
- Thời hạn thẩm định hồ sơ và có
văn bản trả lời: Hai mươi (20) ngày làm việc (không bao gồm thời gian hoàn
thiện hồ sơ của tổ chức, cá nhân).
Chưa
quy định
6
Cấp lại Giấy xác nhận đủ điều kiện
về bảo vệ môi trường trong nhập khẩu phế liệu làm nguyên liệu sản xuất cho tổ
chức, cá nhân trực tiếp sử dụng phế liệu nhập khẩu làm nguyên liệu sản xuất
(trường hợp Giấy xác nhận bị mất hoặc hư hỏng)
(BTM-THA-264789)
Trong thời hạn 10 ngày làm việc kể
từ ngày nhận được đơn đề nghị của tổ chức, cá nhân
Chưa
quy định
Lĩnh vực Môi trường
7
Thẩm định, phê duyệt Phương án cải tạo,
phục hồi môi trường đối với hoạt động khai thác khoáng sản (trường hợp có
phương án và báo cáo đánh giá tác động môi trường cùng một cơ quan thẩm quyền
phê duyệt).
(BTM-THA-265041)
- Thời hạn kiểm tra, trả lời về
tính đầy đủ và hợp lệ của hồ sơ: Trong thời hạn 05 (năm) ngày làm việc kể từ
ngày nhận hồ sơ.
- Thời hạn thẩm định: 30 (ba mươi)
ngày làm việc kể từ ngày nhận được đầy đủ hồ sơ hợp lệ.
- Thời gian phê duyệt: 20 ngày làm
việc.
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của
Sở Tài nguyên và Môi trường tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh, Số 28
Đại lộ Lê Lợi, phường Điện Biên, thành phố Thanh Hóa, tỉnh Thanh Hóa.
Theo quy định tại Mục 6, 15 Phần I
Điều 1 Quyết định số 4764/2016/QĐ-UBND của UBND tỉnh Thanh Hóa. Cụ thể:
a) Phí thẩm định báo cáo đánh giá
tác động môi trường
Đơn
vị: Triệu đồng/báo cáo
Nội dung
Mức thu
Thẩm định
báo cáo đánh giá tác động môi trường
Tổng vốn
đầu tư (tỷ đồng)
≤50
>50 và ≤100
>100 và ≤200
>200 và ≤500
>500
Nhóm 1: DA xử lý chất thải và cải thiện môi trường
5
6,5
12
14
17
Nhóm 2: DA công trình dân dụng
6,9
8,5
15
16
25
Nhóm 3: DA hạ tầng kỹ thuật
7,5
9,5
17
18
25
Nhóm 4: DA nông nghiệp, lâm nghiệp, thủy sản
5
9,5
17
18
24
Nhóm 5: DA giao thông
8,1
10
18
20
25
Nhóm 6: DA công nghiệp
8,4
10,5
19
20
26
Nhóm 7: DA khác không thuộc nhóm 1, 2, 3, 4, 5, 6
5
6
10,8
12
15,6
- Luật Bảo vệ môi trường năm 2014;
- Luật Khoáng sản năm 2010;
- Nghị định số 19/2015/NĐ-CP ngày
14/02/2015 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Bảo
vệ môi trường;
- Nghị định số 18/2015/NĐ-CP ngày
14/02/2015 của Chính phủ quy định về quy hoạch bảo vệ môi trường, đánh giá
môi trường chiến lược, đánh giá tác động môi trường và kế hoạch bảo vệ môi
trường.
- Nghị định số 136/2018/NĐ-CP ngày
05/10/2018 của Chính phủ về việc sửa đổi một số điều của các Nghị định liên
quan đến điều kiện đầu tư kinh doanh thuộc lĩnh vực tài nguyên và môi trường.
- Thông tư số 38/2015/TT-BTNMT ngày
30/6/2015 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường về cải tạo, phục hồi môi
trường trong hoạt động khai thác khoáng sản.
- Quyết định số 4764/2016/QĐ-UBND
ngày 09/12/2016 của UBND tỉnh ban hành mức thu, miễn, giảm, thu, nộp, quản lý
và sử dụng các khoản phí, lệ phí thuộc thẩm quyền của HĐND tỉnh, áp dụng trên
địa bàn tỉnh Thanh Hóa.
Trường hợp thẩm định lại, mức thu:
50% mức thu đã quy định trên.
- Phương thức nộp phí: Người nộp phí
thẩm định đánh giá tác động môi trường thực hiện nộp phí theo từng lần phát
sinh.
b) Phí thẩm định phương án cải tạo,
phục hồi môi trường:
- Trường hợp thẩm định phương án cải
tạo, phục hồi môi trường lần đầu:
Đơn
vị tính: Triệu đồng/phương án
Tổng vốn
đầu tư (tỷ đồng)
≤50
>50 và ≤100
>100 và ≤200
>200 và ≤500
>500
Dự án
khai thác khoáng sản
5,0
6,0
10,8
12,0
15,6
- Trường hợp thẩm định lại phương
án cải tạo, phục hồi môi trường: Mức thu bằng 50% mức thu áp dụng đối với phương
án cải tạo, phục hồi môi trường lần đầu.
- Phương thức nộp phí: Đối tượng nộp
phí thẩm định phương án cải tạo, phục hồi môi trường thực hiện nộp phí theo từng
lần phát sinh.
8
Thẩm định, phê duyệt phương án cải
tạo, phục hồi môi trường bổ sung đối với hoạt động khai thác khoáng sản (trường
hợp có phương án bổ sung và báo cáo đánh giá tác động môi trường cùng một cơ
quan thẩm quyền phê duyệt).
(BTM-THA-265042)
- Thời hạn kiểm tra, trả lời về
tính đầy đủ và hợp lệ của hồ sơ: Trong thời hạn 05 (năm) ngày làm việc kể từ
ngày nhận hồ sơ.
- Thời hạn thẩm định: 30 (ba mươi)
ngày làm việc kể từ ngày nhận được đầy đủ hồ sơ hợp lệ.
- Thời gian phê duyệt: 20 ngày làm
việc.
Bộ phận tiếp nhận và trả kếtquả
của Sở Tài nguyên và Môi trường tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh, Số
28 Đại lộ Lê Lợi, phường Điện Biên, thành phố Thanh Hóa, tỉnh Thanh Hóa.
Theo quy định tại Mục 6, 15 Phần I
Điều 1 Quyết định số 4764/2016/QĐ-UBND của UBND tỉnh Thanh Hóa. Cụ thể:
a) Phí thẩm định báo cáo đánh giá
tác động môi trường
Đơn
vị: Triệu đồng/báo cáo
Nội dung
Mức thu
Thẩm định
báo cáo đánh giá tác động môi trường
Tổng vốn
đầu tư (tỷ đồng)
≤50
>50 và ≤100
>100 và ≤200
>200 và ≤500
>500
Nhóm 1: DA xử lý chất thải và cải thiện môi trường
5
6,5
12
14
17
Nhóm 2: DA công trình dân dụng
6,9
8,5
15
16
25
Nhóm 3: DA hạ tầng kỹ thuật
7,5
9,5
17
18
25
Nhóm 4: DA nông nghiệp, lâm nghiệp, thủy sản
5
9,5
17
18
24
Nhóm 5: DA giao thông
8,1
10
18
20
25
Nhóm 6: DA công nghiệp
8,4
10,5
19
20
26
Nhóm 7: DA khác không thuộc nhóm 1, 2, 3, 4, 5, 6
5
6
10,8
12
15,6
Trường hợp thẩm định lại, mức thu: 50%
mức thu đã quy định trên.
- Phương thức nộp phí: Người nộp
phí thẩm định đánh giá tác động môi trường thực hiện nộp phí theo từng lần
phát sinh.
b) Phí thẩm định phương án cải tạo,
phục hồi môi trường:
- Trường hợp thẩm định phương án cải
tạo, phục hồi môi trường lần đầu
Đơn
vị: Triệu đồng/phương án
Tổng vốn
đầu tư (tỷ đồng)
≤50
>50 và ≤100
>100 và ≤200
>200 và ≤500
>500
Dự án
khai thác khoáng sản
5,0
6,0
10,8
12,0
15,6
- Trường hợp thẩm định lại phương án
cải tạo, phục hồi môi trường: Mức thu bằng 50% mức thu áp dụng đối với phương
án cải tạo, phục hồi môi trường lần đầu.
- Phương thức nộp phí: Đối tượng nộp
phí thẩm định phương án cải tạo, phục hồi môi trường thực hiện nộp phí theo từng
lần phát sinh.
Luật Bảo vệ môi trường năm 2014;
- Luật Khoáng sản năm 2010;
- Nghị định số 19/2015/NĐ-CP ngày
14/02/2015 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Bảo
vệ môi trường;
- Nghị định số 18/2015/NĐ-CP ngày
14/02/2015 của Chính phủ quy định về quy hoạch bảo vệ môi trường, đánh giá
môi trường chiến lược, đánh giá tác động môi trường và kế hoạch bảo vệ môi
trường.
- Nghị định số 136/2018/NĐ-CP ngày
05/10/2018 của Chính phủ về việc sửa đổi một số điều của các Nghị định liên
quan đến điều kiện đầu tư kinh doanh thuộc lĩnh vực tài nguyên và môi trường.
- Thông tư số 38/2015/TT-BTNMT ngày
30/6/2015 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường về cải tạo, phục hồi môi
trường trong hoạt động khai thác khoáng sản.
- Quyết định số 4764/2016/QĐ-UBND
ngày 09/12/2016 của UBND tỉnh ban hành mức thu, miễn, giảm, thu, nộp, quản lý
và sử dụng các khoản phí, lệ phí thuộc thẩm quyền của HĐND tỉnh, áp dụng trên
địa bàn tỉnh Thanh Hóa.
Thẩm định, phê
duyệt báo cáo đánh giá tác động môi trường.
(BTM-THA-265040)
- Thời hạn
kiểm tra, trả lời về tính đầy đủ và hợp lệ của hồ sơ: Trong thời hạn 05 (năm)
ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ.
- Thời hạn thẩm
định: 20 (hai mươi) ngày làm việc kể từ ngày nhận được đầy đủ hồ sơ hợp lệ.
- Thời gian
phê duyệt: 10 ngày làm việc.
Bộ phận tiếp
nhận và trả kếtquả của Sở Tài nguyên và Môi trường tại Trung tâm Phục
vụ hành chính công tỉnh, Số 28 Đại lộ Lê Lợi, phường Điện Biên, thành phố
Thanh Hóa, tỉnh Thanh Hóa.
Theo quy định
tại Mục 6 Phần I Điều 1 Quyết định số 4764/2016/QĐ-UBND của UBND tỉnh Thanh
Hóa. Cụ thể:
Đơn vị: Triệu đồng/báo cáo
Nội
dung
Mức thu
Thẩm định báo cáo đánh giá tác động môi trường
Tổng vốn
đầu tư (tỷ đồng)
≤50
>50 và ≤100
>100 và ≤200
>200 và ≤500
>500
Nhóm 1: DA xử lý chất thải và cải thiện môi trường
5
6,5
12
14
17
Nhóm 2: DA công trình dân dụng
6,9
8,5
15
16
25
Nhóm 3: DA hạ tầng kỹ thuật
7,5
9,5
17
18
25
Nhóm 4: DA nông nghiệp, lâm nghiệp, thủy sản
5
9,5
17
18
24
Nhóm 5: DA giao thông
8,1
10
18
20
25
Nhóm 6: DA công nghiệp
8,4
10,5
19
20
26
Nhóm 7: DA khác không thuộc nhóm 1, 2, 3, 4, 5, 6
5
6
10,8
12
15,6
- Trường hợp
thẩm định lại, mức thu: 50% mức thu đã quy định trên.
- Phương thức
nộp phí: Đối tượng nộp phí thẩm định đánh giá tác động môi trường thực hiện nộp
phí theo từng lần phát sinh
- Luật Bảo
vệ môi trường năm 2014;
- Nghị định
số 18/2015/NĐ-CP ngày 14/02/2015 của Chính phủ quy định về quy hoạch bảo vệ
môi trường, đánh giá môi trường chiến lược, đánh giá tác động môi trường và kế
hoạch bảo vệ môi trường.
- Nghị định
số 136/2018/NĐ-CP ngày 05/10/2018 của Chính phủ về việc sửa đổi một số điều của
các Nghị định liên quan đến điều kiện đầu tư kinh doanh thuộc lĩnh vực tài
nguyên và môi trường
- Thông tư
số 27/2015/TT-BTNMT ngày 29/5/2015 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường
quy định về đánh giá môi trường chiến lược, đánh giá tác động môi trường và kế
hoạch BVMT.
- Quyết định
số 4764/2016/QĐ-UBND ngày 09/12/2016 của UBND tỉnh Thanh Hóa ban hành mức
thu, miễn, giảm, thu, nộp, quản lý và sử dụng các khoản phí, lệ phí thuộc thẩm
quyền của HĐND tỉnh, áp dụng trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa.
- Yêu cầu
điều kiện,
- Căn cứ
pháp lý
Lĩnh
vực Địa chất và khoáng sản
2
Cấp Giấy
phép thăm dò khoáng sản
(BTM-THA-
265174)
- Thời hạn kiểm
tra hồ sơ: không quá 05 ngày.
- Thời hạn
thẩm định hồ sơ: không quá 55 ngày, trong đó:
+ Trong thời
gian không quá 40 ngày, kể từ ngày có văn bản tiếp nhận hồ sơ, cơ quan tiếp
nhận hồ sơ gửi đề án thăm dò để lấy ý kiến góp ý của một số chuyên gia thuộc
lĩnh vực chuyên sâu và tổ chức thẩm định nội dung đề án thăm dò khoáng sản.
Thời gian trả lời ý kiến của chuyên gia không quá 10 ngày, kể từ khi nhận được
đề nghị của cơ quan tiếp nhận hồ sơ.
Trường hợp
nội dung đề án thăm dò khoáng sản phức tạp, cơ quan tiếp nhận hồ sơ trình Ủy
ban nhân dân cấp tỉnh thành lập Hội đồng kỹ thuật để thẩm định đề án. Thời
gian quyết định việc thành lập, họp Hội đồng kỹ thuật được tính vào thời gian
tổ chức thẩm định đề án thăm dò khoáng sản.
+ Trong thời
gian không quá 05 ngày, kể từ ngày nhận được ý kiến góp ý của các chuyên gia,
cơ quan tiếp nhận hồ sơ có trách nhiệm tổng hợp các ý kiến và gửi kèm theo hồ
sơ đề nghị thăm dò khoáng sản cho Ủy ban nhân dân cấp tỉnh.
+ Trong thời
gian không quá 10 ngày, kể từ ngày nhận được hồ sơ đề nghị thăm dò khoáng sản
kèm theo ý kiến góp ý của các chuyên gia, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quyết định
việc thông qua nội dung đề án thăm dò khoáng sản để cấp phép hoặc thành lập Hội
đồng thẩm định trong trường hợp cần thiết.
Trường hợp
phải bổ sung, chỉnh sửa đề án thăm dò khoáng sản theo ý kiến của Ủy ban nhân
dân cấp tỉnh hoặc ý kiến của Hội đồng thẩm định, cơ quan tiếp nhận hồ sơ gửi
văn bản thông báo nêu rõ lý do chưa thông qua đề án hoặc những nội dung cần bổ
sung, hoàn thiện đề án thăm dò khoáng sản.
Thời gian tổ
chức, cá nhân đề nghị cấp phép thăm dò bổ sung, hoàn thiện hoặc lập lại đề án
thăm dò khoáng sản không tính vào thời gian thẩm định đề án thăm dò khoáng sản.
- Thời hạn
cấp Giấy phép thăm dò:
+ Trong thời
hạn không quá 21 ngày kể từ ngày tổ chức, cá nhân nộp lại hồ sơ đã hoàn chỉnh
theo thông báo của Sở Tài nguyên và Môi trường về kết quả thẩm định hồ sơ, đề
án, Sở Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm hoàn chỉnh và trình hồ sơ cấp
phép thăm dò cho Ủy ban nhân dân tỉnh.
+ Trong thời
hạn không quá 07 ngày, kể từ ngày nhận được hồ sơ của Sở Tài nguyên và Môi
trường, Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định việc cấp hoặc không cấp Giấy phép
thăm dò khoáng sản. Trong trường hợp không cấp Giấy phép thăm dò khoáng sản
thì phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
- Thời hạn
thông báo vả trả kết quả hồ sơ: Trong thời hạn không quá 07 ngày, kể từ ngày
nhận được hồ sơ cấp Giấy phép thăm dò khoáng sản từ cơ quan nhà nước có thẩm
quyền cấp phép, Sở Tài nguyên và Môi trường thông báo cho tổ chức, cá nhân đề
nghị cấp Giấy phép thăm dò khoáng sản để nhận kết quả.
Bộ phận tiếp
nhận và trả kết quả của Sở Tài nguyên và Môi trường tại Trung tâm Phục vụ
hành chính công tỉnh, Số 28 Đại lộ Lê Lợi, phường Điện Biên, thành phố Thanh
Hóa, tỉnh Thanh Hóa.
Mức thu lệ
phí cấp giấy phép hoạt động khoáng sản:
- Diện tích
thăm dò nhỏ hơn 100 hec-ta (ha), mức thu là 4.000.000 đồng/01 giấy phép;
- Diện tích
thăm dò từ 100 ha đến 50.000 ha, mức thu là 10.000.000 đồng/01 giấy phép;
- Diện tích
thăm dò trên 50.000 ha, mức thu là 15.000.000 đồng/01 giấy phép.
- Luật
Khoáng sản năm 2010;
- Nghị định
số 158/2016/NĐ-CP ngày 29/11 /2016 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một
số điều của Luật khoáng sản;
- Nghị định
số 22/2012/NĐ-CP ngày 26/3/2012 của Chính phủ quy định quy định về đấu giá
quyền khai thác khoáng sản;
- Nghị định
số 136/2018/NĐ-CP ngày 05/10/2018 của Chính phủ sửa đổi một số điều của các
nghị định liên quan đến điều kiện đầu tư kinh doanh thuộc lĩnh vực tài nguyên
và môi trường.
- Thông tư
số 45/2016/TT-BTNMT ngày 22/12/2016 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường
quy định về Đề án thăm dò khoáng sản, đóng cửa mỏ khoáng sản và mẫu báo cáo kết
quả hoạt động khoáng sản; mẫu văn bản trong hồ sơ cấp phép hoạt động khoáng sản,
hồ sơ phê duyệt trữ lượng khoáng sản; trình tự, thủ tục đóng cửa mỏ khoáng sản;
- Thông tư
số 191/2016/TT-BTC ngày 08/11/2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức
thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định đánh giá trữ lượng
khoáng sản và lệ phí cấp giấy phép hoạt động khoáng sản;
- Thông tư
số 27/2015/TT-BTNMT ngày 29/5/2015 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường
quy định chi tiết một số điều của Nghị định số 18/2015/NĐ-CP ngày 14/02/2015
của Chính phủ quy định về quy hoạch bảo vệ môi trường, đánh giá môi trường
chiến lược, đánh giá tác động môi trường và kế hoạch bảo vệ môi trường;
- Thông tư
số 53/2013/TT-BTNMT ngày 30/12/2013 Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy
định tổ chức và hoạt động của Hội đồng thẩm định đề án thăm dò khoáng sản;
- Thông tư
liên tịch số 54/2014/TTLT-BTNMT -BTC ngày 09/9/2014 của Bộ Tài nguyên và Môi
trường, Bộ Tài chính quy định chi tiết một số điều của Nghị định số
22/2012/NĐ-CP ngày 26/3/2012 của Chính phủ quy định về đấu giá quyền khai
thác khoáng sản.
- Cách thức
thực hiện;
- Thành phần
hồ sơ
- Yêu cầu
điều kiện
- Căn cứ
pháp lý
3
Chuyển nhượng
quyền thăm dò khoáng sản
(BTM-THA-264993)
- Thời hạn
kiểm tra hồ sơ: không quá 05 ngày.
- Thời hạn
thẩm định hồ sơ:
+ Trong thời
gian không quá 05 ngày, kể từ ngày có văn bản tiếp nhận hồ sơ, hoàn thành việc
kiểm tra tọa độ, diện tích khu vực đề nghị chuyển nhượng quyền thăm dò.
- Trong thời
hạn không quá 30 ngày, phải hoàn thành việc thẩm định các tài liệu, hồ sơ và
các nội dung khác có liên quan đến chuyển nhượng quyền thăm dò.
- Thời hạn
giải quyết chuyển nhượng quyền thăm dò Giấy phép thăm dò:
+ Trong thời
hạn không quá 02 ngày, Sở Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm hoàn chỉnh
và trình hồ sơ cho Ủy ban nhân dân tỉnh.
+ Trong thời
hạn không quá 05 ngày, kể từ ngày nhận được hồ sơ của Sở Tài nguyên và Môi
trường, Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định cho phép chuyển nhượng quyền thăm dò.
Trong trường
hợp không cấp chuyển nhượng quyền thăm dò Giấy phép thăm dò khoáng sản thì phải
trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
- Thời hạn
thông báo và trả kết quả hồ sơ: Trong thời hạn không quá 03 ngày, kể từ ngày
nhận được hồ sơ cấp Giấy phép thăm dò khoáng sản từ cơ quan nhà nước có thẩm
quyền cấp phép.
Bộ phận tiếp
nhận và trả kết quả của Sở Tài nguyên và Môi trường tại Trung tâm Phục vụ
hành chính công tỉnh, Số 28 Đại lộ Lê Lợi, phường Điện Biên, thành phố Thanh
Hóa, tỉnh Thanh Hóa.
Mức thu lệ
phí chuyển nhượng quyền thăm dò bằng 50% lệ phí giấy phép cấp mới tương ứng,
cụ thể:
- Diện tích
thăm dò nhỏ hơn 100 hec-ta (ha), mức thu là 2.000.000 đồng/01 giấy phép;
- Diện tích
thăm dò từ 100 ha đến 50.000 ha, mức thu là 5.000.000 đồng/01 giấy phép;
- Diện tích
thăm dò trên 50.000 ha, mức thu là 7.500.000 đồng/01 giấy phép.)
- Cách thức
thực hiện;
- Thành phần
hồ sơ
- Yêu cầu
điều kiện.
- Căn cứ
pháp lý
Lĩnh
vực Tài nguyên nước
4
Cấp giấy
phép thăm dò nước dưới đất đối với công trình có lưu lượng dưới 3.000m3/ngày
đêm
(BTM-THA-265050)
- Thời hạn kiểm
tra hồ sơ: Trong thời hạn mười (10) ngày làm việc, kể từ ngày nhận hồ sơ, Sở
Tài Nguyên và Môi trường có trách nhiệm xem xét, kiểm tra hồ sơ.
- Thời hạn
thẩm định đề án: Trong thời hạn 30 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp
lệ, Sở Tài Nguyên và Môi trường có trách nhiệm thẩm định đề án. Thời gian bổ
sung, hoàn thiện hoặc lập lại đề án không tính vào thời gian thẩm định đề án.
Thời gian thẩm định sau khi đề án được bổ sung hoàn chỉnh là hai mươi (20)
ngày làm việc.
- Thời hạn
trả giấy phép: Trong thời hạn năm (05) ngày làm việc, kể từ ngày nhận được giấy
phép của Ủy ban nhân dân tỉnh, Sở Tài nguyên và Môi trường thông báo cho tổ
chức, cá nhân đề nghị cấp phép để thực hiện nghĩa vụ tài chính và nhận giấy
phép.
Bộ phận tiếp
nhận và trả kết quả của Sở Tài nguyên và Môi trường tại Trung tâm Phục vụ
hành chính công tỉnh, số 28 Đại lộ Lê Lợi, phường Điện Biên, thành phố Thanh
Hóa, tỉnh Thanh Hóa.
Phí thẩm định
đề án, báo cáo thăm dò, khai thác, sử dụng nước dưới đất:
- Đề án, báo
cáo thiết kế giếng thăm dò có lưu lượng dưới 200 m3/ngày đêm:
300.000 đồng/báo cáo.
- Đề án,
báo cáo thăm dò có lưu lượng từ 200 đến dưới 500 m3/ngày đêm:
800.000 đồng/báo cáo.
- Đề án,
báo cáo thăm dò có lưu lượng từ 500 đến dưới 1000 m3/ ngày đêm: 2.000.000
đồng/báo cáo.
- Đề án,
báo cáo thăm dò có lưu lượng từ 1000 đến dưới 3000 m3/ngày đêm:
3.500.000 đồng/báo cáo.
- Luật tài
nguyên nước năm 2012.
- Nghị định
số 201/2013/NĐ-CP ngày 27/11/2013 của Chính phủ về quy định chi tiết thi hành
một số điều của Luật tài nguyên nước.
- Nghị định
số 60/2016/NĐ-CP ngày 01/7/2016 của Chính phủ quy định một số điều kiện đầu
tư kinh doanh trong lĩnh vực tài nguyên và môi trường;
- Nghị định
số 136/2018/NĐ-CP ngày 05/10/2018 của Chính phủ sửa đổi một
số điều của các nghị định liên quan đến điều kiện đầu tư kinh doanh thuộc
lĩnh vực tài nguyên và môi trường;
- Thông tư
số 27/2014/TT-BTNMT ngày 30/5/2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định
việc đăng ký khai thác nước dưới đất; mẫu hồ sơ cấp, gia hạn, điều chỉnh, cấp
lại giấy phép tài nguyên nước.
- Quyết định
số 4764/2016/QĐ-UBND ngày 09/12/2016 của UBND tỉnh Thanh Hóa Ban hành mức
thu, miễn, giảm, thu, nộp, quản lý và sử dụng các khoản phí, lệ phí thuộc thẩm
quyền của Hội đồng nhân dân tỉnh, áp dụng trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa
- Yêu cầu
điều kiện;
- Căn cứ
pháp lý
5
Gia hạn, điều
chỉnh nội dung giấy phép thăm dò nước dưới đất đối với công trình có lưu lượng
dưới 3.000m3/ngày đêm
(BTM-THA-265051)
- Thời hạn
kiểm tra hồ sơ: Trong thời hạn năm (05) ngày làm việc, kể từ
ngày nhận hồ sơ, Sở Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm xem xét, kiểm tra
hồ sơ.
- Thời hạn
thẩm định báo cáo: Trong thời hạn hai mươi lăm (25) ngày làm việc, kể từ ngày
nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Sở Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm thẩm định
báo cáo.
Thời gian bổ
sung, hoàn thiện hoặc lập lại báo cáo không tính vào thời gian thẩm định báo
cáo. Thời gian thẩm định sau khi báo cáo được bổ sung hoàn chỉnh là hai mươi
(20) ngày làm việc.
- Thời hạn
trả giấy phép: Trong thời hạn năm (05) ngày làm việc, kể từ ngày nhận được giấy
phép của Ủy ban nhân dân tỉnh, Sở Tài nguyên và Môi trường thông báo cho tổ
chức, cá nhân đề nghị cấp phép để thực hiện nghĩa vụ tài chính và nhận giấy
phép.
Phí thẩm định:
Mức thu phí thẩm định gia hạn, điều chỉnh bằng 50% mức quy định dưới đây:
- Đề án,
báo cáo thiết kế giếng thăm dò có lưu lượng dưới 200 m3/ngày đêm:
300.000 đồng/báo cáo.
- Đề án,
báo cáo thăm dò có lưu lượng từ 200 đến dưới 500 m3/ngày đêm:
800.000 đồng/báo cáo.
- Đề án,
báo cáo thăm dò có lưu lượng từ 500 đến dưới 1000 m3/ngày đêm:
2.000.000 đồng/báo cáo.
- Đề án,
báo cáo thăm dò có lưu lượng từ 1000 đến dưới 3000 m3/ngày đêm:
3.500.000 đồng/báo cáo.
- Yêu cầu
điều kiện;
- Căn cứ
pháp lý
6
Cấp giấy
phép khai thác, sử dụng nước dưới đất đối với công trình có lưu lượng dưới
3.000m3/ngày đêm
(BTM-THA-265052)
- Thời hạn
kiểm tra hồ sơ: Trong thời hạn mười (10) ngày làm việc, kể từ ngày nhận hồ
sơ, Sở Tài Nguyên và Môi trường có trách nhiệm xem xét, kiểm tra hồ sơ.
- Thời hạn
thẩm định báo cáo, bản kê khai: Trong thời hạn 30 ngày làm việc, kể từ ngày
nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Sở Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm thẩm định
báo cáo, bản kê khai.
Thời gian bổ
sung, hoàn thiện hoặc lập lại báo cáo, bản kê khai không tính vào thời gian
thẩm định báo cáo. Thời gian thẩm định sau khi báo cáo, bản kê khai được bổ
sung hoàn chỉnh là hai mươi (20) ngày làm việc.
- Thời hạn
trả giấy phép: Trong thời hạn năm (05) ngày làm việc, kể từ ngày nhận được giấy
phép của Ủy ban nhân dân tỉnh, Sở Tài nguyên và Môi trường thông báo cho tổ
chức, cá nhân đề nghị cấp phép để thực hiện nghĩa vụ tài chính và nhận giấy
phép.
- Thời hạn
trả quyết định phê duyệt tiền cấp quyền khai thác tài nguyên nước: Trong thời
hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được quyết định phê duyệt tiền cấp quyền
khai thác tài nguyên nước, Sở Tài nguyên và Môi trường gửi thông báo cho chủ
giấy phép và Cục thuế địa phương nơi có công trình khai thác kèm theo quyết định
phê duyệt tiền cấp quyền khai thác tài nguyên nước.
Phí thẩm định
báo cáo kết quả thăm dò, đánh giá trữ lượng nước dưới đất:
- Đối với
báo cáo kết quả thi công giếng thăm dò có lưu lượng dưới 200 m3/ngày
đêm: 300.000 đồng/báo cáo.
- Đề án,
báo cáo thăm dò có lưu lượng từ 200 m3 đến dưới 500 m3/ngày
đêm: 1.000.000 đồng/báo cáo.
- Đề án,
báo cáo thăm dò có lưu lượng từ 500m3 đến dưới 1000m3/ngày
đêm: 2.500.000 đồng/báo cáo.
- Đề án,
báo cáo thăm dò có lưu lượng từ 1000 m3 đến dưới 3000 m3/ngày
đêm: 4.000.000 đồng/báo cáo.
- Yêu cầu
điều kiện;
- Căn cứ
pháp lý
7
Gia hạn, điều
chỉnh nội dung giấy phép khai thác, sử dụng nước dưới đất đối với công trình
có lưu lượng dưới 3.000m3/ngày đêm.
(BTM-THA-265053)
- Thời hạn kiểm
tra hồ sơ: Trong thời hạn năm (05) ngày làm việc, kể từ ngày nhận hồ sơ, Sở
Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm xem xét, kiểm tra hồ sơ.
- Thời hạn
thẩm định báo cáo, tiền cấp quyền khai thác tài nguyên nước: Trong thời hạn
hai mươi lăm (25) ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Sở Tài
nguyên và Môi trường có trách nhiệm thẩm định báo cáo, tiền cấp quyền khai
thác tài nguyên nước.
Thời gian bổ
sung, hoàn thiện hoặc lập lại báo cáo; xác định lại tiền cấp quyền khai thác
tài nguyên nước không tính vào thời gian thẩm định báo cáo. Thời gian thẩm định
sau khi đề án, báo cáo, bản kê khai được bổ sung hoàn chỉnh là hai mươi (20)
ngày làm việc
- Thời hạn
trả giấy phép: Trong thời hạn năm (05) ngày làm việc, kể từ ngày nhận được giấy
phép của Ủy ban nhân dân tỉnh, Sở Tài nguyên và Môi trường thông báo cho tổ
chức, cá nhân đề nghị cấp phép để thực hiện nghĩa vụ tài chính và nhận giấy
phép.
Ủy ban nhân
dân tỉnh quyết định việc điều chỉnh tiền cấp quyền khai thác tài nguyên nước,
thông báo số tiền truy thu, hoàn trả cho chủ giấy phép và Cục thuế địa phương
nơi có công trình khai thác tài nguyên nước và nêu rõ lý do phải truy thu,
hoàn trả.
Bộ phận tiếp
nhận hồ sơ và trả kết quả của Sở Tài nguyên và Môi trường tại Trung tâm hành
chính công tỉnh, số 28 Đại lộ Lê Lợi, phường Điện Biên, thành phố Thanh Hóa,
tỉnh Thanh Hóa.
Phí thẩm định:
Mức thu phí thẩm định gia hạn, điều chính bằng 50% mức quy định dưới đây:
- Đối với
báo cáo kết quả thi công giếng thăm dò có lưu lượng dưới 200 m3/ngày
đêm: 300.000 đồng/báo cáo.
- Đề án,
báo cáo thăm dò có lưu lượng từ 200 m3 đến dưới 500 m3/
ngày đêm: 1.000.000 đồng/báo cáo.
- Đề án,
báo cáo thăm dò có lưu lượng từ 500 m3 đến dưới 1000 m3/ngày
đêm: 2.500.000 đồng/báo cáo.
- Đề án, báo
cáo thăm dò có lưu lượng từ 1000 m3 đến dưới 3000 m3/ngày
đêm: 4.000.000 đồng/báo cáo.
- Luật tài
nguyên nước năm 2012.
- Nghị định
số 201/2013/NĐ-CP ngày 27/11/2013của Chính phủ về quy định chi tiết thi hành
một số điều của Luật tài nguyên nước.
- Nghị định
số 60/2016/NĐ-CP ngày 01/7/2016 của Chính phủ quy định một số điều kiện đầu
tư kinh doanh trong lĩnh vực tài nguyên và môi trường;
- Nghị định
số 136/2018/NĐ-CP ngày 05 tháng 10 năm 2018 của Chính phủ sửa đổi một số điều
của các nghị định liên quan đến điều kiện đầu tư kinh doanh thuộc lĩnh vực
tài nguyên và môi trường;
- Thông tư
số 27/2014/TT-BTNMT ngày 30/5/2014 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường
quy định việc đăng ký khai thác nước dưới đất; mẫu hồ sơ cấp, gia hạn, điều
chỉnh, cấp lại giấy phép tài nguyên nước.
- Quyết định
số 4764/2016/QĐ-UBND ngày 09/12/2016 của UBND tỉnh Thanh Hóa Ban hành mức
thu, miễn, giảm, thu, nộp, quản lý và sử dụng các khoản phí, lệ phí thuộc
thẩm quyền của Hội đồng nhân dân tỉnh, áp dụng trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa
- Yêu cầu
điều kiện;
- Căn cứ
pháp lý
8
Cấp giấy
phép khai thác, sử dụng nước mặt cho sản xuất nông nghiệp, nuôi trồng thủy
sản với lưu lượng dưới 2m3/giây; phát điện với
công suất lắp máy dưới 2.000kw; cho các mục đích khác với lưu lượng dưới
50.000m3/ ngày đêm; Cấp giấy phép khai thác, sử dụng nước biển
cho mục đích sản xuất, kinh doanh, dịch vụ với lưu lượng dưới 100.000m3/ngày
đêm.
(BTM-THA-265054)
Thời hạn kiểm
tra hồ sơ: Trong thời hạn mười (10) ngày làm việc, kể từ
ngày nhận hồ sơ, Sở Tài Nguyên và Môi trường có trách
nhiệm xem xét, kiểm tra hồ sơ.
Thời hạn thẩm
định đề án, báo cáo, bản kê khai: Trong thời hạn 30 ngày làm việc, kể từ
ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Sở Tài Nguyên và Môi trường có trách nhiệm thẩm định
đề án, báo cáo, bản kê khai.
Thời gian bổ
sung, hoàn thiện hoặc lập lại đề án, báo cáo, bản kê khai không tính vào thời
gian thẩm định đề án, báo cáo, bản kê khai. Thời gian thẩm định sau khi đề án
được bổ sung hoàn chỉnh là hai mươi (20) ngày làm việc.
- Thời hạn
trả giấy phép: Trong thời hạn năm (05) ngày làm việc, kể từ ngày nhận được giấy
phép của Ủy ban nhân dân tỉnh, Sở Tài nguyên và Môi trường thông báo cho tổ
chức, cá nhân đề nghị cấp phép để thực hiện nghĩa vụ tài chính và nhận giấy
phép.
- Thời hạn
trả quyết định phê duyệt tiền cấp quyền khai thác tài nguyên nước: Trong thời
hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được quyết định phê duyệt tiền cấp quyền
khai thác tài nguyên nước, Sở Tài nguyên và Môi trường gửi thông báo cho chủ
giấy phép và Cục thuế địa phương nơi có công trình khai thác kèm theo quyết định
phê duyệt tiền cấp quyền khai thác tài nguyên nước.
Phí thẩm định:
- Đề án,
báo cáo khai thác sử dụng nước mặt cho sản xuất nông nghiệp với lưu lượng dưới
0,1 m3/s; hoặc để phát điện với công suất dưới 50 kw; hoặc cho các
mục đích khác với lưu lượng dưới 500m3/ngày đêm: 500.000 đồng/báo
cáo.
- Đề án,
báo cáo khai thác sử dụng nước mặt cho sản xuất nông nghiệp với lưu lượng từ
0,1 đến dưới 0,5 m3/s; hoặc để phát điện với công suất từ 50 đến
dưới 200 kw; hoặc cho các mục đích khác với lưu lượng từ 500 đến dưới 3000m3/ngày
đêm: 1.500.000 đồng/báo cáo.
- Đề án,
báo cáo khai thác sử dụng nước mặt cho sản xuất nông nghiệp với lưu lượng từ 0,5
đến dưới 1 m3/s; hoặc để phát điện với công suất từ 200 đến dưới
1000 kw; hoặc cho các mục đích khác với lưu lượng từ 3000 đến dưới 20.000m3/ngày
đêm: 4.000.000 đồng/báo cáo.
- Đề án,
báo cáo khai thác sử dụng nước mặt cho sản xuất nông nghiệp với lưu lượng từ
1 đến dưới 2 m3/s; hoặc để phát điện với công suất từ 1.000 đến dưới
2.000 kw; hoặc cho các mục đích khác với lưu lượng từ 20.000 đến dưới 50.000m3/ngày
đêm: 6.000.000 đồng/báo cáo.
- Yêu cầu
điều kiện;
- Căn cứ
pháp lý
9
Gia hạn/ điều
chỉnh giấy phép khai thác, sử dụng nước mặt cho sản xuất nông nghiệp, nuôi
trồng thủy sản với lưu lượng dưới 2m3/giây; phát điện với công suất
lắp máy dưới 2.000kw; cho các mục đích khác với lưu lượng dưới 50.000m3/
ngày đêm; Gia hạn/ điều chỉnh nội dung giấy phép khai thác, sử dụng nước biển
cho mục đích sản xuất, kinh doanh, dịch vụ với lưu lượng dưới 100.000m3/ngày
đêm.
(BTM-THA-265055)
- Thời hạn
kiểm tra hồ sơ: Trong thời hạn năm (05) ngày làm việc, kể từ ngày nhận hồ sơ,
Sở Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm xem xét, kiểm tra hồ sơ.
- Thời hạn
thẩm định báo cáo: Trong thời hạn hai mươi lăm (25) ngày làm việc, kể từ ngày
nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Sở Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm thẩm định
báo cáo.
Thời gian bổ
sung, hoàn thiện hoặc lập lại báo cáo không tính vào thời gian thẩm định báo
cáo. Thời gian thẩm định sau khi đề án được bổ sung hoàn chỉnh là hai mươi
(20) ngày làm việc.
- Thời hạn
trả giấy phép: Trong thời hạn năm (05) ngày làm việc, kể từ ngày nhận được giấy
phép của Ủy ban nhân dân tỉnh, Sở Tài nguyên và Môi trường thông báo cho tổ
chức, cá nhân đề nghị cấp phép để thực hiện nghĩa vụ tài chính và nhận giấy
phép.
Thông báo
trả kết quả: Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quyết định việc điều chỉnh tiền cấp quyền
khai thác tài nguyên nước, thông báo số tiền truy thu, hoàn trả cho chủ giấy
phép và Cục thuế địa phương nơi có công trình khai thác tài nguyên nước và
nêu rõ lý do phải truy thu, hoàn trả.
Bộ phận Tiếp
nhận hồ sơ và trả kết quả của Sở Tài nguyên và Môi trường tại Trung tâm hành
chính công tỉnh, số 28 Đại lộ Lê Lợi, phường Điện Biên, thành phố Thanh Hóa,
tỉnh Thanh Hóa.
Phí thẩm định:
Mức thu phí thẩm định gia hạn, điều chỉnh bằng 50% mức quy định dưới đây:
- Đề án,
báo cáo khai thác sử dụng nước mặt cho sản xuất nông nghiệp với lưu lượng dưới
0,1 m3/s; hoặc để phát điện với công suất dưới 50 kw; hoặc cho các
mục đích khác với lưu lượng dưới 500m3/ngày đêm: 500.000 đồng/báo
cáo.
- Đề án,
báo cáo khai thác sử dụng nước mặt cho sản xuất nông nghiệp với lưu lượng từ
0,1 đến dưới 0,5 m3/s; hoặc để phát điện với công suất từ 50 đến dưới 200 kw;
hoặc cho các mục đích khác với lưu lượng từ 500 đến dưới 3000m3/ngày
đêm: 1.500.000 đồng/báo cáo.
- Đề án,
báo cáo khai thác sử dụng nước mặt cho sản xuất nông nghiệp với lưu lượng từ
0,5 đến dưới 1 m3/s; hoặc để phát điện với công suất từ 200 đến dưới
1000 kw; hoặc cho các mục đích khác với lưu lượng từ 3000 đến dưới 20.000m3/ngày
đêm: 4.000.000 đồng/báo cáo.
- Đề án,
báo cáo khai thác sử dụng nước mặt cho sản xuất nông nghiệp với lưu lượng từ 1
đến dưới 2 m3/s; hoặc để phát điện với công suất từ 1.000 đến dưới
2.000 kw; hoặc cho các mục đích khác với lưu lượng từ 20.000 đến dưới
50.000m3/ngày đêm: 6.000.000 đồng/báo cáo.
- Luật tài
nguyên nước năm 2012.
- Nghị định
số 201/2013/NĐ-CP ngày 27/11/2013 của Chính phủ về quy định chi tiết thi hành
một số điều của Luật tài nguyên nước.
- Nghị định
số 60/2016/NĐ-CP ngày 01/7/2016 của Chính phủ quy định một số điều kiện đầu
tư kinh doanh trong lĩnh vực tài nguyên và môi trường;
- Nghị định
số 136/2018/NĐ-CP ngày 05 tháng 10 năm 2018 của Chính phủ sửa đổi một số điều
của các nghị định liên quan đến điều kiện đầu tư kinh doanh thuộc lĩnh vực
tài nguyên và môi trường;
- Thông tư
số 27/2014/TT-BTNMT ngày 30/5/2014 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường
quy định việc đăng ký khai thác nước dưới đất; mẫu hồ sơ cấp, gia hạn, điều
chỉnh, cấp lại giấy phép tài nguyên nước.
- Quyết định
số 4764/2016/QĐ-UBND ngày 09/12/2016 của UBND tỉnh Thanh Hóa Ban hành mức
thu, miễn, giảm, thu, nộp, quản lý và sử dụng các khoản phí, lệ phí thuộc
thẩm quyền của Hội đồng nhân dân tỉnh, áp dụng trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa
- Yêu cầu
điều kiện;
- Căn cứ
pháp lý
10
Cấp giấy
phép xả nước thải vào nguồn nước với lưu lượng dưới 30.000m3/ ngày
đêm đối với hoạt động nuôi trồng thủy sản với lưu lượng dưới 3.000m3/ngày
đêm đối với các hoạt động khác.
(BTM-THA-265056)
- Thời hạn
kiểm tra hồ sơ: Trong thời hạn mười (10) ngày làm việc, kể từ ngày nhận hồ
sơ, Sở Tài Nguyên và Môi trường có trách nhiệm xem xét, kiểm tra hồ sơ.
- Thời hạn
thẩm định đề án, báo cáo: Trong thời hạn 30 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ
hồ sơ hợp lệ, Sở Tài Nguyên và Môi trường có trách nhiệm thẩm định đề án,
báo cáo.
Thời gian bổ
sung, hoàn thiện hoặc lập lại đề án, báo cáo không tính vào thời gian thẩm định
đề án, báo cáo. Thời gian thẩm định sau khi đề án, báo cáo được bổ sung hoàn
chỉnh là hai mươi (20) ngày làm việc.
- Thời hạn
trả giấy phép: Trong thời hạn năm (05) ngày làm việc, kể từ ngày nhận được
giấy phép của Ủy ban nhân dân tỉnh, Sở Tài nguyên và Môi trường thông báo cho
tổ chức, cá nhân đề nghị cấp phép để thực hiện nghĩa vụ tài chính và nhận giấy
phép.
Bộ phận Tiếp
nhận hồ sơ và trả kết quả của Sở Tài nguyên và Môi trường tại Trung tâm hành
chính công tỉnh, số 28 Đại lộ Lê Lợi, phường Điện Biên, thành phố Thanh Hóa,
tỉnh Thanh Hóa.
Phí thẩm định
đề án xả nước thải vào nguồn nước, công trình thủy lợi:
- Đề án, báo
cáo có lưu lượng dưới 100 m3/ngày đêm: 500.000 đồng/báo cáo.
- Đề án,
báo cáo có lưu lượng xả từ 100 đến dưới 500 m3/ngày đêm: 1.500.000
đồng/báo cáo.
- Đề án,
báo cáo có lưu lượng xả từ 500 đến dưới 2.000 m3/ngày đêm:
4.000.000 đồng/báo cáo.
- Đề án,
báo cáo có lưu lượng xả từ 2.000 đến dưới 5.000m3/ngày đêm:
7.000.000 đồng/báo cáo.
- Yêu cầu
điều kiện;
- Căn cứ
pháp lý
11
Gia hạn/điều
chỉnh giấy phép xả nước thải vào nguồn nước với lưu lượng
dưới 30.000m3/ngày đêm đối với hoạt động nuôi trồng thủy
sản; với lưu lượng dưới 3.000m3/ngày đêm đối với các hoạt động
khác
(BTM-THA-265057)
- Thời hạn
kiểm tra hồ sơ: Trong thời hạn năm (05) ngày làm việc, kể từ ngày nhận hồ sơ,
Sở Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm xem xét, kiểm tra hồ sơ.
- Thời hạn
thẩm định báo cáo: Trong thời hạn hai mươi lăm (25) ngày làm việc, kể từ
ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Sở Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm thẩm định
báo cáo.
Thời gian bổ
sung, hoàn thiện hoặc lập lại báo cáo không tính vào thời gian thẩm định báo
cáo. Thời gian thẩm định sau khi báo cáo được bổ sung hoàn chỉnh là hai mươi
(20) ngày làm việc.
- Thời hạn
trả giấy phép: Trong thời hạn năm (05) ngày làm việc, kể từ ngày nhận được giấy
phép của Ủy ban nhân dân tỉnh, Sở Tài nguyên và Môi trường thông báo cho tổ
chức, cá nhân đề nghị cấp phép để thực hiện nghĩa vụ tài chính và nhận giấy
phép.
Bộ phận Tiếp
nhận hồ sơ và trả kết quả của Sở Tài nguyên và Môi trường tại Trung tâm hành
chính công tỉnh, số 28 Đại lộ Lê Lợi, phường Điện Biên, thành phố Thanh Hóa,
tỉnh Thanh Hóa.
Phí thẩm định:
Mức thu phí thẩm định gia hạn, điều chỉnh bằng 50% mức quy định dưới đây:
- Đề án,
báo cáo có lưu lượng dưới 100 m3/ngày đêm: 500.000 đồng/báo cáo.
- Đề án,
báo cáo có lưu lượng xả từ 100 đến dưới 500 m3/ngày đêm: 1.500.000
đồng/báo cáo.
- Đề án,
báo cáo có lưu lượng xả từ 500 đến dưới 2.000 m3/ngày đêm:
4.000.000 đồng/báo cáo.
- Đề án,
báo cáo có lưu lượng xả từ 2.000 đến dưới 5.000m3/ngày đêm:
7.000.000 đồng/báo cáo.
- Yêu cầu
điều kiện;
- Căn cứ
pháp lý
12
Cấp giấy
phép hành nghề khoan nước dưới đất quy mô vừa và nhỏ
(BTM-THA-265058)
- Thời hạn
kiểm tra hồ sơ: Trong thời
gian ba (03) ngày làm việc, kể từ ngày nhận hồ sơ, Sở Tài nguyên và Môi trường
có trách nhiệm xem xét, kiểm tra hồ sơ.
- Thời hạn
thẩm định hồ sơ: Trong thời
hạn mười lăm (15) ngày làm việc, kể từ ngày nhận hồ sơ hợp lệ, Sở Tài nguyên
và Môi trường có trách nhiệm thẩm định hồ sơ và trình Ủy ban nhân dân tỉnh.
- Thời hạn
trả giấy phép: Trong thời hạn
ba (03) ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ trình cấp phép, Ủy ban nhân
dân cấp tỉnh quyết định cấp phép hành nghề.
Bộ phận Tiếp
nhận hồ sơ và trả kết quả của Sở Tài nguyên và Môi trường tại Trung tâm hành
chính công tỉnh, số 28 Đại lộ Lê Lợi, phường Điện Biên, thành phố Thanh Hóa,
tỉnh Thanh Hóa.
Phí thẩm định
hồ sơ, điều kiện hành nghề khoan nước dưới đất: 1.000.000 đồng/báo cáo.
- Luật tài
nguyên nước năm 2012.
- Nghị định
số 201/2013/NĐ-CP ngày 27/11/2013 của Chính phủ về quy định chi tiết thi hành
một số điều của Luật tài nguyên nước.
- Nghị định
số 60/2016/NĐ-CP ngày 01/7/2016 của Chính phủ quy định một số điều kiện đầu
tư kinh doanh trong lĩnh vực tài nguyên và môi trường;
- Nghị định
số 136/2018/NĐ-CP ngày 05 tháng 10 năm 2018 của Chính phủ sửa đổi một số điều
của các nghị định liên quan đến điều kiện đầu tư kinh doanh thuộc lĩnh vực
tài nguyên và môi trường;
- Thông tư
số 27/2014/TT-BTNMT ngày 30/5/2014 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường
quy định việc đăng ký khai thác nước dưới đất; mẫu hồ sơ cấp, gia hạn, điều
chỉnh, cấp lại giấy phép tài nguyên nước.
- Thông tư số
40/2014/TT-BTNMT ngày 11/7/2014 quy định việc hành nghề khoan nước dưới đất.
- Quyết định
số 4764/2016/QĐ-UBND ngày 09/12/2016 của UBND tỉnh Thanh Hóa Ban hành mức
thu, miễn, giảm, thu, nộp, quản lý và sử dụng các khoản phí, lệ phí thuộc thẩm
quyền của Hội đồng nhân dân tỉnh, áp dụng trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa
- Yêu cầu
điều kiện;
- Căn cứ
pháp lý
13
Gia hạn, điều
chỉnh nội dung giấy phép hành nghề khoan nước dưới đất quy mô vừa và nhỏ
(BTM-THA-265059)
- Thời hạn
kiểm tra hồ sơ: Trong thời gian ba (03) ngày làm việc, kể từ ngày nhận hồ sơ,
Sở Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm xem xét, kiểm tra hồ sơ.
- Thời hạn
thẩm định hồ sơ: Trong thời hạn mười (10) ngày làm việc, kể từ ngày nhận hồ
sơ hợp lệ, Sở Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm thẩm định hồ sơ.
- Thời hạn
trả giấy phép: Trong thời hạn ba (03) ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ
sơ trình cấp phép, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quyết định cấp phép hành nghề.
Bộ phận Tiếp
nhận hồ sơ và trả kết quả của Sở Tài nguyên và Môi trường tại Trung tâm hành
chính công tỉnh, số 28 Đại lộ Lê Lợi, phường Điện Biên, thành phố Thanh Hóa,
tỉnh Thanh Hóa.
Phí thẩm định:
Mức thu phí gia hạn, điều chỉnh bằng 50% mức quy định dưới đây:
- Phí thẩm
định hồ sơ, điều kiện hành nghề khoan nước dưới đất: 1.000.000 đồng/báo cáo.
Cấp giấy phép hoạt động dự báo, cảnh
báo khí tượng thủy văn
Nghị định 136/2018/NĐ-CP ngày
05/10/2018 của Chính phủ sửa đổi một số điều của các Nghị định có liên quan đến
điều kiện đầu tư kinh doanh thuộc lĩnh vực tài nguyên và môi trường
2
T-THA-288524-TT
Sửa đổi, bổ sung, gia hạn giấy phép
hoạt động dự báo, cảnh báo khí tượng thủy văn
3
T-THA-288525-TT
Cấp lại giấy phép hoạt động dự
báo, cảnh báo khí tượng thủy văn
Lĩnh vực Môi trường
4
T-THA-288256-TT
Thẩm định, phê duyệt phương án cải
tạo, phục hồi môi trường đối với hoạt động khai thác khoáng sản (trường hợp
có phương án và báo cáo đánh giá tác động môi trường cùng một cơ quan thẩm
quyền phê duyệt)
Nghị định số 136/2018/NĐ-CP ngày
05/10/2018 của Chính phủ về việc sửa đổi một số điều của các Nghị định liên
quan đến điều kiện đầu tư kinh doanh thuộc lĩnh vực tài nguyên và môi trường.
5
T-THA-288258-TT
Thẩm định, phê duyệt phương án cải
tạo, phục hồi môi trường bổ sung đối với hoạt động khai thác khoáng sản (trường
hợp có phương án bổ sung và báo cáo đánh giá tác động môi trường cùng một cơ
quan thẩm quyền phê duyệt)
6
T-THA-287832-TT
Cấp giấy xác nhận đủ điều kiện về bảo
vệ môi trường trong nhập khẩu phế liệu làm nguyên liệu sản xuất cho tổ chức,
cá nhân trực tiếp sử dụng phế liệu nhập khẩu làm nguyên liệu sản xuất
Thông tư số 03/2018/TT-BTNMT ngày
14/8/2018 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường sửa đổi, bãi bỏ một số
quy định về thủ tục hành chính liên quan đến kiểm tra chuyên ngành thuộc phạm
vi chức năng quản lý nhà nước của Bộ Tài nguyên và Môi trường.
Nghị định số 136/2018/NĐ-CP ngày
05/10/2018 của Chính phủ về việc sửa đổi một số điều của các Nghị định liên
quan đến điều kiện đầu tư kinh doanh thuộc lĩnh vực tài nguyên và môi trường.
7
T-THA-287833-TT
Cấp lại Giấy xác nhận đủ điều kiện
về bảo vệ môi trường trong nhập khẩu phế liệu làm nguyên liệu sản xuất cho tổ
chức, cá nhân trực tiếp sử dụng phế liệu nhập khẩu làm nguyên liệu sản xuất
(trường hợp Giấy xác nhận hết hạn)
8
T-THA-287834-TT
Cấp lại Giấy xác nhận đủ điều kiện
về bảo vệ môi trường trong nhập khẩu phế liệu làm nguyên liệu sản xuất cho tổ
chức, cá nhân trực tiếp sử dụng phế liệu nhập khẩu làm nguyên liệu sản xuất
(trường hợp Giấy xác nhận bị mất hoặc hư hỏng)