Từ khóa gợi ý:
Không tìm thấy từ khóa phù hợp
Việc làm có thể bạn quan tâm
Không tìm thấy việc làm phù hợp

Quyết định 2372/QĐ-BYT năm 2025 công bố thủ tục hành chính mới/bị bãi bỏ lĩnh vực Dược phẩm thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Y tế quy định tại Thông tư 28/2025/TT-BYT

Số hiệu 2372/QĐ-BYT
Ngày ban hành 21/07/2025
Ngày có hiệu lực 01/07/2025
Loại văn bản Quyết định
Cơ quan ban hành Bộ Y tế
Người ký Đỗ Xuân Tuyên
Lĩnh vực Bộ máy hành chính,Thể thao - Y tế

BỘ Y TẾ
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 2372/QĐ-BYT

Hà Nội, ngày 21 tháng 7 năm 2025

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC CÔNG BỐ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH/BỊ BÃI BỎ LĨNH VỰC DƯỢC PHẨM THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA BỘ Y TẾ QUY ĐỊNH TẠI THÔNG TƯ SỐ 28/2025/TT-BYT NGÀY 01 THÁNG 7 NĂM 2025 CỦA BỘ Y TẾ

BỘ TRƯỞNG BỘ Y TẾ

Căn cứ Nghị định số 42/2025/NĐ-CP ngày 27 tháng 02 năm 2025 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Y tế;

Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính; Nghị định số 48/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2013 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính và Nghị định số 92/2017/NĐ-CP ngày 07 tháng 8 năm 2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;

Căn cứ Thông tư số 28/2025/TT-BYT của Bộ trưởng Bộ Y tế quy định về Thực hành tốt sản xuất thuốc, nguyên liệu làm thuốc;

Căn cứ Thông tư số 02/2017/TT-VPCP ngày 31 tháng 10 năm 2017 của Văn phòng Chính phủ hướng dẫn về nghiệp vụ kiểm soát thủ tục hành chính;

Theo đề nghị của Cục trưởng Cục Quản lý Dược, Bộ Y tế.

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này 01 (một) thủ tục hành chính ban hành mới và 07 thủ tục hành chính bị bãi bỏ quy định tại Thông tư số 28/2025/TT-BYT ngày 01 tháng 7 năm 2025 của Bộ trưởng Bộ Y tế về quy định về Thực hành tốt sản xuất thuốc, nguyên liệu làm thuốc (Chi tiết tại Danh mục kèm theo Quyết định này).

Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01 tháng 7 năm 2025.

Điều 3. Các Ông, Bà: Chánh Văn phòng Bộ; Thủ trưởng các Vụ, Cục; Giám đốc Sở Y tế các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương và Thủ trưởng các đơn vị, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 


Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Bộ trưởng (để b/cáo);
- Các Thứ trưởng;
- Cục Kiểm soát thủ tục hành chính - VPCP;
- Văn phòng Bộ (Phòng KSTTHC);
- Các Cục: QLD, QLYDCT (để thực hiện);
- Viện kiểm nghiệm thuốc TW, Viện KN thuốc Tp. HCM; Viện kiểm định QG vắc xin và sinh phẩm y tế (để thực hiện);
- Cổng Thông tin điện tử - Bộ Y tế;
- UBND, Sở Y tế các tỉnh, TP trực thuộc TW;
- Website của Cục QLD;
- Lưu: VT, QLD (3b).

KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG





Đỗ Xuân Tuyên

 

PHỤ LỤC

THỦ TỤC HÀNH CHÍNH BAN HÀNH/BỊ BÃI BỎ TRONG LĨNH VỰC DƯỢC PHẨM THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA BỘ Y TẾ
(Kèm theo Quyết định số 2372/QĐ-BYT ngày 21 tháng 7 năm 2025 của Bộ trưởng Bộ Y tế)

PHẦN I. DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH

1. Danh mục thủ tục hành chính mới ban hành thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Y tế

STT

Tên thủ tục hành chính

Lĩnh vực

Cơ quan thực hiện

1

Thẩm định điều kiện về cơ sở vật chất kỹ thuật, nhân sự và đánh giá đáp ứng thực hành tốt cho cơ sở hoạt động dược không vì mục đích thương mại; đánh giá duy trì; đánh giá kiểm soát thay đổi đối với cơ sở sản xuất thuốc, nguyên liệu làm thuốc

Dược phẩm

Bộ Y tế (Cục Quản lý Dược)

2. Danh mục thủ tục hành chính bị bãi bỏ thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Y tế

STT

Số hồ TTHC

Tên thủ tục hành chính

Tên VBQPPL quy định việc bãi bỏ th tục hành chính

Lĩnh vực

quan thực hiện

1

1.008226

Đánh giá đáp ng Thực hành tt sn xut thuc, nguyên liu làm thuc đi vi skinh doanh c.

Tng tư 28/2025/TT- BYT ngày 01/7/2025

Dược phẩm

Cc Quản lý Dược, Cc Quản lý Y, Dược ctruyn

2

1.008227

Đánh giá đáp ng Thực hành tt sn xut thuc, nguyên liu làm thuc ca cơ skhông thuc din cp giy chứng nhận đ điều kiện kinh doanh dược.

Tng tư 28/2025/TT- BYT ngày 01/7/2025

Dược phẩm

Cc Quản lý Dược, Cc Quản lý Y, Dược ctruyn

3

1.008228

Đánh giá duy tđáp ng Thc hành tt sn xut thuốc, nguyên liu làm thuốc đi vi cơ sở kinh doanh ợc.

Tng tư 28/2025/TT- BYT ngày 01/7/2025

Dược phẩm

Cc Quản lý Dược, Cc Quản lý Y, Dược ctruyn

4

1.008437

Đánh giá duy tđáp ng Thc hành tốt sn xut thuốc, nguyên liu làm thuốc ca cơ s không thuc din cp giy chứng nhn đ điều kiện kinh doanh dược.

Tng tư 28/2025/TT-BYT ngày 01/7/2025

Dược phẩm

Cc Quản lý Dược, Cc Quản lý Y, Dược ctruyn

5

1.008438

Đánh giá đáp ứng thc hành tốt sản xuất thuc, nguyên liệu làm thuc khi có thay đi thuộc trưng hợp quy định tại đim a Khon 2 Điều  11 Tng tư 35/2018/TT-BYT

Tng tư 28/2025/TT- BYT ngày 01/7/2025

Dược phẩm

Cc Quản lý Dược, Cc Quản lý Y, Dược ctruyn

6

1.011456

Đánh giá đáp ứng thc hành tốt sản xuất thuc, nguyên liệu làm thuc khi có thay đi thuộc trưng hp quy đnh tại các đim b, c hoặc d khoản 2 Điu 11 hoc trưng hp s sn xuất sn xut thuc, nguyên liu làm thuc vô trùng có thay đi thuc đim đ, e và g khon 2 Điều 11 Thông tư 35/2018/TT-BYT

Tng tư 28/2025/TT- BYT ngày 01/7/2025

Dược phẩm

Cc Quản lý Dược, Cc Quản lý Y, Dược ctruyn

7

1.011457

Công bđáp ng tiêu chun EU-GMP hoặc tiêu chun tương đương EU-GMP đi vi cơ s sn xuất thuc

Tng tư 28/2025/TT- BYT ngày 01/7/2025

Dược phẩm

Cc Quản lý Dược, Cc Quản lý Y, Dược ctruyn

PHẦN 2: NỘI DUNG CỤ THỂ CỦA THỦ TỤC HÀNH CHÍNH

1. Thủ tục

Thẩm định điều kiện về cơ sở vật chất kỹ thuật, nhân sự và đánh giá đáp ứng thực hành tốt cho cơ sở hoạt động dược không vì mục đích thương mại; đánh giá duy trì; đánh giá kiểm soát thay đổi đối với cơ sở sản xuất thuốc, nguyên liệu làm thuốc

Trình tự thực hiện

 

Trường hợp 1: Đánh giá lần đầu

Bước 1: Tiếp nhận hồ sơ: Cơ sở sản xuất nộp 01 bộ hồ sơ theo quy định kèm phí thẩm định đến Cơ quan tiếp nhận của Bộ Y tế. Khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Cơ quan tiếp nhận trả cho cơ sở Phiếu tiếp nhận hồ sơ theo Mẫu số 01 (Phụ lục I Nghị định số 163/2025/NĐ-CP ngày 29/6/2025)

Bước 2: Thành lập Đoàn đánh giá: Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ hợp lệ, Cơ quan tiếp nhận thành lập Đoàn đánh giá và gửi quyết định cho cơ sở, trong đó có dự kiến thời gian đánh giá thực tế.

Bước 3: Đánh giá thực tế tại cơ sở: Trong thời hạn 07 ngày làm việc (hoặc 03 ngày đối với cơ sở ưu tiên), Đoàn đánh giá tiến hành đánh giá thực tế tại cơ sở sản xuất theo quy trình 6 bước.

Bước 4: Xử lý kết quả đánh giá: Tùy thuộc vào kết luận mức độ tuân thủ (Mức độ 1, 2, 3, hoặc 4), Cơ quan tiếp nhận sẽ trình cấp Giấy chứng nhận theo Mẫu số 13 Phụ lục 01 Nghị định và Giấy chứng nhận GMP theo Mẫu số 5 Phụ lục X Thông tư, yêu cầu khắc phục, tái đánh giá, hoặc thông báo không đáp ứng và nêu rõ lý do.

Bước 5: Công bố thông tin: Trong 05 ngày làm việc kể từ ngày cấp Giấy chứng nhận, Cơ quan tiếp nhận công bố thông tin trên Cổng thông tin điện tử của Bộ Y tế.

Trường hợp 2: Đánh giá duy trì

Thời gian định kỳ: 03 năm, kể từ ngày ký biên bản đánh giá lần liền trước.

Lập kế hoạch: Tháng 11 hằng năm, Cơ quan tiếp nhận ban hành và công bố kế hoạch đánh giá cho năm kế tiếp.

Nộp báo cáo: Tối thiểu 30 ngày trước thời điểm đánh giá, cơ sở sản xuất phải gửi "Báo cáo về hoạt động sản xuất thuốc, nguyên liệu làm thuốc và việc duy trì đáp ứng tiêu chuẩn GMP".

Trình tự đánh giá: Thực hiện theo quy trình tương tự đánh giá lần đầu.

Xử lý kết quả đánh giá: Tùy thuộc vào kết luận mức độ tuân thủ (Mức độ 1, 2, 3, hoặc 4), Cơ quan tiếp nhận sẽ cập nhật thông tin duy trì, yêu cầu khắc phục, hoặc áp dụng các biện pháp xử lý (tạm ngừng hoạt động, thu hồi Giấy chứng nhận).

Công bố thông tin: Trong 05 ngày làm việc kể từ ngày có kết luận cuối cùng, Cơ quan tiếp nhận cập nhật tình trạng trên Trang thông tin điện tử.

Trường hợp 3: Kiểm soát thay đổi

Trình tự thực hiện phụ thuộc vào loại thay đổi:

- Đối với cơ sở sản xuất vắc xin: Trước khi tiến hành một số thay đổi theo điểm d, đ, e, g khoản 2 Điều 11 Thông tư số 28/2025/TT-BYT ngày 01/7/2025 hoặc sản xuất, sản xuất thử vắc xin hoặc sản phẩm thuốc khác trên dây chuyền sản xuất vắc xin đã được cấp chứng nhận, phải có văn bản thông báo kèm theo đánh giá nguy cơ gửi Cục Quản lý Dược.

- Thay đổi thuộc điểm b khoản 1 Điều 36 của Luật Dược: Cơ sở phải gửi hồ sơ đề nghị cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh dược. Trình tự đánh giá thc hiện theo quy định tại các Điều 6, 7 8 (tương tự Đánh giá lần đầu Thông tư số 28/2025/TT-BYT ngày 01/7/2025).

- Thay đổi vị trí, b sung nhà máy, mở rộng nhà xưởng hoặc thay đổi lớn cơ sở sản xuất thuốc trùng theo quy đnh tại điểm b, c, d, đ, e, g khoản 2 Điều 11 Thông tư: s phải nộp báo cáo thay đổi kèm tài liu kỹ thuật tương ng. Cơ quan tiếp nhận thc hiện đánh giá thc tế tại sở. Trình tự đánh giá xử lý kết quả thc hin theo quy định tại các Điều 6, 7, 8 hoặc 10 Thông số 28/2025/TT-BYT ngày 01/7/2025 tùy trưng hợp cụ th.

- Thay đổi về cấu trúc, thiết bị, hệ thống phụ trợ (thuộc khon đ, e, g khoản 2 Điều 11) (không áp dng cho thuốc trùng): s phải nộp báo cáo thay đổi. Cơ quan tiếp nhận thể thc hiện đánh giá đột xuất nếu báo cáo không đảm bảo.

- Chuyển đổi phạm vi sản xuất (thuốc đơn và không đơn): sở thc hiện thủ tục điều chnh Giấy chng nhận đủ điều kiện kinh doanh dược theo quy định tại khoản 1 Điều 20 Nghị định số 163/2025/-CP ngày 29/6/2025.

- sở được đánh giá đáp ng EU-GMP hoc tương đương EU-GMP bởi các nước SRA hoặc quan QLD được Bộ Y tế công nhận trên sở phân loại của WHO vè đề nghị ng bố: Cơ s np hồ sơ; Cơ quan tiếp nhn soát hồ sơ, đối chiếu công bố nếu hợp lệ.

Cách thức thực hin

 

Trưng hợp 1: Đánh giá lần đầu: Nộp hồ sơ trc tiếp hoặc qua dch vụ bưu chính hoặc trc tuyến.

Trưng hợp 2: Đánh giá duy trì: Gi báo cáo về quan tiếp nhận.

Trưng hợp 3: Kiểm soát thay đi: Nộp h đề nghị cp, điều chỉnh Giấy chng nhận đủ điều kiện kinh doanh dược hoc Báo cáo thay đổi kèm hồ liên quan về quan tiếp nhận hoặc văn bản đề nghị công bố tùy thuộc vào loại thay đổi.

Thành phần, số ng hồ

 

Trưng hợp 1:

Hồ đề nghị cấp Giấy chng nhận đ điều kiện kinh doanh dược, bao gồm:

a) Văn bản đề nghị đánh giá đáp ng GMP theo Mẫu số 1, Phụ lục X Thông tư số 28/2025/TT-BYT ngày 01/7/2025;

b) Tài liệu kỹ thuật về cơ sở sản xuất theo quy định.

Trưng hợp 2: Đánh giá duy trì

Báo cáo về hoạt động sản xuất thuốc, nguyên liệu làm thuốc việc duy trì đáp ng tiêu chuẩn GMP (Mẫu số 2 Phụ lục X Thông số 28/2025/TT-BYT ngày 01/7/2025).

Tài liệu kỹ thuật cập nhật về điều kiện sở vật chất, kỹ thut nhân sự của cơ sở sản xuất (nếu thay đổi).

Trưng hợp 3: Kiểm soát thay đi

- Đối với cơ sở sản xut vắc xin (thay đổi theo điểm d, đ, e, g khoản 2 Điều 11 Thông số 28/2025/TT-BYT ngày 01/7/2025 hoặc sản xuất, sn xuất thử vắc xin hoặc sản phẩm thuốc khác trên dây chuyền sản xuất vắc xin đã được cấp chng nhận): văn bản thông báo kèm theo đánh giá nguy cơ;

- sở thay đổi thuộc điểm b khon 1 Điu 36 của Luật Dược: Giấy chng nhận đủ điu kiện kinh doanh dược;

- sở thay đổi vị trí, bổ sung nhà máy, mở rộng nhà xưởng hoặc thay đổi lớn ở sở sản xuất thuốc trùng theo quy định tại điểm b, c, d, đ, e, g khoản 2 Điều 11 Thông số 28/2025/TT-BYT ngày 01/7/2025: Báo cáo thay đổi kèm tài liệu kỹ thuật tương ng;

- sở thay đổi về cấu trúc, thiết bị, hệ thống phụ trợ (thuộc khoản đ, e, g khoản 2 Điều 11) (không áp dụng cho thuốc trùng): Báo cáo thay đổi;

- sở đổi phạm vi sn xuất (thuốc đơn không kê đơn): H sơ thủ tục điều chỉnh Giấy chng nhận đủ điều kiện kinh doanh dược theo quy đnh ti khoản 1 Điều 20 Nghị định số 163/2025/-CP ngày 29/6/2025.

- sở được đánh giá đáp ng EU-GMP hoc tương đương EU-GMP bởi các nước SRA hoặc quan QLD được Bộ Y tế công nhận trên sở phân loại của WHO về đề nghị công bố: văn bn đề nghị công bố kèm theo Giấy chng nhận GMP hoặc văn bản kết luận sở đáp ng EU-GMP hoặc tương đương EU-GMP báo cáo kiểm tra GMP theo quy định.

Thời hạn giải quyết

 

Trưng hợp 1: Đánh giá lần đầu

Thành lập Đoàn đánh giá: 05 ngày làm việc.

Đánh giá thực tế: 07 ngày làm việc (03 ngày đối với sở ưu tiên).

Hoàn thiện báo cáo đánh giá GMP: 05 ngày làm việc.

Xử kết quả: Theo quy định tùy vào mc đáp ng của sở.

Trưng hợp 2: Đánh giá duy trì

Nộp báo cáo: Tối thiểu 30 ngày trước đợt đánh giá.

X lý kết qu Mc đ 1 (đáp ng): 10 ngày k t ngày hoàn thin o cáo đánh giá. Thời hạn cơ sở khc phục (Mc độ 2, 3): 45 ngày kể từ khi nhận được văn bản của quan tiếp nhận ( thể gia hn thêm 45 ngày).

Đánh giá báo cáo khắc phục/Tái đánh giá: 20 ngày.

Trưng hợp 3: Kiểm soát thay đi

Thời hạn giải quyết ph thuộc vào trình tự được áp dụng (theo Đánh giá lần đầu hoặc Đánh giá duy trì).

Đối với thông báo của cơ sở sản xuất vắc xin: Trong thời hạn 15 ngày, Cục Quản lý Dược ý kiến trả lời bằng văn bản.

Đối với công bố của cơ sở được đánh giá đáp ng EU-GMP hoặc tương đương EU-GMP bởi các nước SRA hoặc quan QLD được Bộ Y tế công nhận trên cơ sở phân loại của WHO về đề nghị công bố: Trong thi hạn 15 ngày, Cục Quản Dược công b thông tin.

Đối ng thực hiện thủ tục hành chính

 

Trưng hợp 1: sở sản xuất không thuộc diện cấp Giấy chng nhận đủ điều kiện kinh doanh dưc ( sở hoạt động dưc nhưng không mục đích thương mại)

Trưng hợp 2: sở sản xuất thuốc, nguyên liệu làm thuốc.

Trưng hợp 3: Cơ s sản xut thuốc, nguyên liệu làm thuốc khi có các thay đổi theo quy đnh tại Điều 11 Thông s 28/2025/TT-BYT ngày 01/7/2025

quan thực hin th tục hành chính

 

quan tiếp nhận hồ chủ trì đánh giá:

Cục Quản Y, Dược cổ truyền: đối với s chỉ sản xuất dược liu, thuốc cổ truyền, vị thuốc cổ truyền.

Cục Quản lý Dược: đối với các sở sn xuất còn lại.

quan ra quyết định hành chính: Bộ Y tế.

Kết quả thực hin thủ tục nh chính

 

Trưng hợp 1: Đánh giá lần đầu

Nếu đáp ng: Giấy chng nhận đủ điều kiện kinh doanh dược và Giấy chng nhận GMP (nếu đề nghị).

Nếu không đáp ng: Văn bản thông báo về việc không đáp ng GMP và không cấp Giấy chng nhận và nêu lý do.

 

Trưng hợp 2: Đánh giá duy trì

Nếu đáp ng: Cp nhật thông tin về việc duy t đáp ng GMP trên cổng thông tin cấp Giấy chng nhận GMP (nếu đề nghị).

Nếu không đáp ng: Văn bản thông báo không đáp ng GMP nêu rõ do và tùy theo mc độ, áp dng các biện pháp: tạm ngng hoạt động, xử phạt vi phạm hành chính, thu hi Giy chng nhận.

Trưng hợp 3: Kiểm soát thay đổi

Giấy chng nhận đủ điều kiện kinh doanh dược hoặc văn bản của Cục Quản lý Dược hoặc ng bố trên Cổng thông tin điện t theo quy định.

Lệ phí (nếu có)

 

30.000.000 VNĐ

Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai ính kèm thủ tục này)

 

Mẫu số 01 Phụ lc 01 Nghị định: Phiếu tiếp nhận hồ

Mẫu số 13 Phụ lục 01 Nghị định: Giấy chng nhận đủ điều kiện kinh doanh dược

Mẫu số 2 Phụ lục X Thông tư: Báo cáo hoạt động sản xuất duy trì nguyên tắc thc hành tốt sản xuất thuốc, nguyên liệu làm thuốc

Mẫu số 5 Phụ lục X Thông tư: Giấy chng nhận đạt tiêu chun thc hành tốt sản xuất thuốc, nguyên liệu làm thuốc (GMP)

Mẫu số 06 Ph lục X Thông tư: Báo cáo thay đổi về thc hành tốt sn xuất thuốc, nguyên liệu làm thuốc

Yêu cầu, điều kiện thực hiện th tục hành chính (nếu có)

 

1. sở sản xut thuốc, nguyên liệu làm thuốc (trừ thuốc, nguyên liệu làm thuốc sinh học dẫn xuất từ máu huyết tương người) triển khai áp dụng GMP quy định tại Phụ lục I hoặc Phụ lục III hoặc Phụ lc IV ban hành kèm theo Thông tư và tài liệu cp nhật theo quy định tại khoản 4 Điều 3 của Thông tư.

2. sở sản xuất thuc, nguyên liệu làm thuốc sinh học dẫn xuất ca máu và huyết tương ngưi triển khai áp dụng GMP quy định tại Phụ lục II ban hành kèm theo Thông tài liệu cập nhật theo quy đnh tại khoản 4 Điều 3 của Thông tư.

3. sở sn xuất thuc dược liệu, nguyên liu từ dược liu trin khai áp dng nguyên tắc, tiêu chuẩn GMP quy định tại Phụ lục V ban hành kèm theo Thông tư.

4. Cơ sở sản xuất thuốc cổ truyền chỉ sản xut thuốc cổ truyền có dng bào chế cao, đơn, hoàn, bột, ợu thuốc, cồn thuốc triển khai áp dng nguyên tắc, tiêu chuẩn GMP quy định tại Phần I - Phụ lục VI ban hành kèm theo Thông tư.

5. Cơ sở sn xuất thuốc cổ truyền dưới dng bào chế hiện đại (thuốc viên nang, viên nén, thuốc cm, thuốc ớc các dạng bào chế hiện đại khác) không thuộc trường hp quy định ti khoản 4 Điu 4 Thông triển khai áp dng GMP quy định tại Phần II - Phụ lục VI ban hành kèm theo Thông tư.

6. s sản xuất vị thuốc cổ truyền triển khai áp dụng GMP quy đnh tại Phụ lục VII ban hành kèm theo Thông tư.

7. sở sản xuất thuốc, nguyên liệu làm thuốc được trin khai áp dụng nguyên tắc, tiêu chuẩn GMP khác, ơng đương với nguyên tắc tiêu chuẩn EU-GMP, do Cơ quan quản lý dược các nước SRA ban hành và tài liu cập nhật quy định ti khoản 4 Điều 3 của Thông tư.

8. sở sản xuất thuốc dược liệu, thuốc cổ truyền, vị thuốc c truyn được triển khai áp dụng nguyên tắc, tiêu chuẩn GMP quy định tại Phụ lục I hoặc Phụ lục III hoặc Phụ lục IV ban hành kèm theo Thông tư tài liệu cập nht theo quy định tại khoản 4 Điều 3 của Thông tư.

9. Cơ sở sản xuất thuốc cổ truyền, vị thuốc cổ truyền được phép triển khai áp dụng nguyên tắc, tiêu chuẩn GMP quy định tại Phần II Phụ lục VI hoặc Phụ lục I hoặc Phụ lục III hoặc Phụ lục IV hoặc phụ lục V ban hành kèm theo Thông tư và tài liệu cập nhật theo quy định tại khoản 4 Điều 3 của Thông tư.

10. Việc áp dụng tiêu chuẩn nguyên tắc GMP đối với các thuốc có nguy cơ cao thực hiện theo quy định cụ thể như sau:

a) Thuốc và nguyên liệu làm thuốc chứa kháng sinh nhóm betalactam (Penicillins, Cephalosporins, Penems và tương tự), thuốc độc tế bào, thuốc chứa hormone sinh dục thuộc nhóm có tác dụng tránh thai, vắc xin, sinh phẩm chứa vi sinh vật sống và các thuốc cụ thể có yêu cầu sản xuất riêng biệt theo quy định tại nguyên tắc, tiêu chuẩn GMP (WHO-GMP, PIC/S-GMP, EU-GMP và tương đương EU-GMP), ngoài yêu cầu được sản xuất tại cơ sở sản xuất triển khai áp dụng nguyên tắc, tiêu chuẩn GMP tương ứng quy định tại Điều 4 Thông tư, phải bảo đảm được sản xuất tại dây chuyền riêng biệt (nhà xưởng, thiết bị sản xuất riêng biệt) và có biện pháp phòng tránh phát tán, gây nhiễm môi trường và sản phẩm thuốc khác sản xuất tại cùng khu vực;

b) Đối với thuốc chống ung thư, thuốc hormone sinh dục và thuốc có hoạt tính mạnh không thuộc nhóm các thuốc quy định tại điểm a , việc xác định tính cần thiết và mức độ riêng biệt về nhà xưởng (facilities) và/hoặc thiết bị sản xuất được xác định trên cơ sở đánh giá nguy cơ và hướng dẫn của Cơ quan quản lý Dược Châu Âu (EMA) hoặc của WHO;

c) Các thuốc, nguyên liệu làm thuốc quy định tại điểm a, b được sản xuất tại cơ sở sản xuất tại nước ngoài quy định tại điểm b khoản 1 Điều 94 của Nghị định số 163/2025/NĐ-CP, đồng thời được cơ quan quản lý các nước này cấp phép lưu hành hoặc Giấy chứng nhận sản phẩm dược (CPP) thì được công nhận thuộc phạm vi chứng nhận GMP mà không yêu cầu phải sản xuất trên dây chuyền riêng biệt và được công bố thuộc phạm vi hoạt động sản xuất đã được đánh giá của cơ sở sản xuất theo quy định Điều 17 của Thông tư.

11. Cơ sở sản xuất thuốc hóa dược bao gồm cả thuốc hóa dược kê đơn và thuốc hóa dược không kê đơn có dây chuyền sản xuất thuốc có dạng bào chế thuốc viên nang mềm, thuốc uống dạng lỏng, thuốc dùng ngoài (thuốc kem, thuốc gel, thuốc mỡ và thuốc dùng ngoài dạng lỏng) được sản xuất thuốc hóa dược kê đơn, thuốc hóa dược không kê đơn và thuốc dược liệu từ dịch chiết dược liệu, cao, cốm, bột dược liệu, tinh dầu đã được tiêu chuẩn hóa trên dây chuyền sản xuất có dạng bào chế tương ứng. Cơ sở phải triển khai áp dụng nguyên tắc, tiêu chuẩn GMP quy định tại Phụ lục I hoặc Phụ lục III hoặc Phụ lục IV ban hành kèm theo Thông tư và tài liệu cập nhật theo quy định tại khoản 4 Điều 3 của Thông tư.

12. Cơ sở chỉ sản xuất thuốc hóa dược không kê đơn được sản xuất thuốc dược liệu, thuốc cổ truyền, thực phẩm bảo vệ sức khỏe có dạng bào chế tương ứng với dạng bào chế được chứng nhận. Cơ sở phải triển khai áp dụng nguyên tắc, tiêu chuẩn GMP quy định tại Phụ lục I hoặc Phụ lục III hoặc Phụ lục IV ban hành kèm theo Thông tư và tài liệu cập nhật theo quy định tại khoản 4 Điều 3 của Thông tư.

13. Cơ sở sản xuất thuốc dược liệu được sản xuất thuốc dược liệu có bổ sung thêm thành phần tinh khiết chiết xuất từ tinh dầu, tinh dầu, vitamin và khoáng chất và phải triển khai áp dụng nguyên tắc, tiêu chuẩn GMP quy định tại Phụ lục V ban hành kèm theo Thông tư.

14. Cơ sở sản xuất thuốc cổ truyền được sản xuất thuốc cổ truyền có bổ sung thêm thành phần tinh khiết chiết xuất từ tinh dầu, tinh dầu, vitamin và khoáng chất phải triển khai áp dụng nguyên tắc, tiêu chuẩn GMP quy định tại Phụ lục VI ban nh kèm theo Thông tư.

15. sở sản xuất thuốc ợc liệu, thuốc c truyền được sản xuất thc phẩm bảo vệ sc khỏe có dạng bào chế tương ng với dạng bào chế đã được chng nhận phải triển khai áp dụng nguyên tắc, tiêu chuẩn GMP tương ng quy định tại các khoản 1, khoản 8, khoản 9 Điều 4 Thông tư.

16. sở sản xut ợc liệu, bán thành phm dược liệu ới dạng cao, cốm, bột, dịch chiết, tinh dầu, nha, gôm, thạch đưc sản xuất nguyên liệu, bán thành phẩm thc phẩm bảo vệ sc khe dạng bào chế tương ng với dạng bào chế đã được chng nhận và phải triển khai áp dng nguyên tắc, tiêu chuẩn GMP tương ng quy định tại các khon 8, khoản 9 Điều 4 Thông tư.

17. sở sản xut dây chuyền riêng chỉ sn xuất thuc, nguyên liu làm thuốc sinh học cha vi sinh vật (probiotics) được sn xuất nguyên liệu, thc phẩm bảo vệ sc khỏe cha cùng loại vi sinh vật (probiotic) dạng bào chế tương ng vi dạng bào chế đã được chng nhận phải triển khai áp dng nguyên tắc, tiêu chuẩn GMP ơng ng quy định tại khoản 1 Điu 4 Thông tư.

18. sở sản xuất thc hiện một hoặc một số công đoạn của quá trình sản xuất thuốc, nguyên liệu làm thuốc triển khai áp dng đáp ng GMP theo các nội dung yêu cầu ơng ng phù hợp với công đon sản xuất thuốc, nguyên liệu làm thuốc quy định tại các khoản 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8, 9 10 Điều 4 Thông tư.

19. sở sản xuất thuc, nguyên liệu làm thuc triển khai áp dụng tài liệu GMP cập nhật quy định tại khoản 4 Điu 3 của Thông trong thời hạn:

a) 12 tháng đối với trường hợp yêu cầu thay đổi về nhà ởng, thiết bị sản xuất, tính từ thời điểm tài liệu cập nhật được công bố trên Cổng thông tin điện tử của Bộ Y tế và Trang thông tin điện tử của Cục Quản lý Dược;

b) 06 tháng đối với các cập nhật không thuộc điểm a , tính từ thời điểm tài liệu cập nhật được công b trên Cổng thông tin đin tử của Bộ Y tế Trang thông tin điện tử của Cục Quản Dược.

20. sở sn xuất nguyên liệu làm thuốc tá dược triển khai áp dng nguyên tắc, tiêu chuẩn GMP và tuân thủ quy định tại Phần IV Phụ lục I ban hành kèm theo Thông hoặc nguyên tắc, tiêu chuẩn GMP khác quy định tại khoản 3 Điều 3 của Thông tài liệu cập nhật theo quy đnh tại khoản 4 Điu 3 của Thông tư.

Căn cứ pháp của th tục hành chính

 

1. Lut dược s 105/2016/QH13 ngày 06 tháng 4 năm 2016.

2. Lut dược s 44/2024/QH15 ngày 21/11/2024.

3. Ngh định s 163/2025/NĐ-CP ngày 29  tháng 6 năm 2025 ca Chính ph quy định chi tiết mt s điu và biện pháp đ t chc, hưng dẫn thi hành Luật Dưc.

4. Tng tư 41/2023/TT-BTC ngày 12/06/2023 ca Bộ Tài chính quy đnh mc thu, chế đ thu, np, qun lý và sử dụng phí trong nh vực dược, mphẩm.

3. Thông tư s 28/2025/TT-BYT ngày 01/7/2025 ca B Y tế quy định vThc hành tt sản xuất thuốc, nguyên liệu làm thuc

 

Mẫu số 01

TÊN CƠ QUAN
TIẾP NHẬN HỒ SƠ
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số ...(1)......

(Địa danh), ngày … tháng … năm …

 

[...]
0

CHỦ QUẢN: Công ty TNHH THƯ VIỆN PHÁP LUẬT

Mã số thuế: 0315459414, cấp ngày: 04/01/2019, nơi cấp: Sở Kế hoạch và Đầu tư TP HCM.

Đại diện theo pháp luật: Ông Bùi Tường Vũ

GP thiết lập trang TTĐTTH số 30/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP.HCM cấp ngày 15/06/2022.

Giấy phép hoạt động dịch vụ việc làm số: 4639/2025/10/SLĐTBXH-VLATLĐ cấp ngày 25/02/2025.

Địa chỉ trụ sở: P.702A, Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, phường Phú Nhuận, TP. HCM

THƯ VIỆN PHÁP LUẬT
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT
...loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu...
Thư Viện Nhà Đất
Thư Viện Nhà Đất
...hiểu pháp lý, rõ quy hoạch, giao dịch nhanh...