Quyết định 2148/QĐ-UBND năm 2023 về Quy định đánh giá kết quả cải cách hành chính tỉnh Hà Giang
Số hiệu | 2148/QĐ-UBND |
Ngày ban hành | 01/11/2023 |
Ngày có hiệu lực | 01/11/2023 |
Loại văn bản | Quyết định |
Cơ quan ban hành | Tỉnh Hà Giang |
Người ký | Hoàng Gia Long |
Lĩnh vực | Bộ máy hành chính |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 2148/QĐ-UBND |
Hà Giang, ngày 01 tháng 11 năm 2023 |
BAN HÀNH QUY ĐỊNH ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ CẢI CÁCH HÀNH CHÍNH TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH HÀ GIANG
CHỦ TỊCH UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH HÀ GIANG
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Nghị quyết số 76/NQ-CP ngày 15 tháng 7 năm 2021 của Chính phủ ban hành Chương trình tổng thể cải cách hành chính nhà nước giai đoạn 2021 - 2030;
Căn cứ Quyết định số 2250/QĐ-UBND ngày 09 tháng 12 năm 2022 của Ủy ban nhân dân tỉnh Hà Giang ban hành Kế hoạch Cải cách hành chính Nhà nước tỉnh Hà Giang năm 2023;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Nội vụ tại Tờ trình số 522/TTr-SNV ngày 22 tháng 10 năm 2023.
QUYẾT ĐỊNH
Điều 1. Ban hành kèm theo quyết định này Quy định đánh giá kết quả cải cách hành chính của các Sở, ban, ngành và Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố trên địa bàn tỉnh Hà Giang.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký ban hành và thay thế Quyết định số 1600/QĐ-UBND ngày 20 tháng 9 năm 2022 của Ủy ban nhân dân tỉnh Hà Giang về việc ban hành Quy định đánh giá kết quả cải cách hành chính tỉnh Hà Giang.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc Sở Nội vụ; Thủ trưởng các Sở, ban, ngành và Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố căn cứ Quyết định thi hành./.
|
KT. CHỦ TỊCH |
ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ CẢI CÁCH HÀNH CHÍNH TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH HÀ
GIANG
(kèm theo Quyết định số 2148/QĐ-UBND ngày 01 tháng 11 năm 2023 của UBND
tỉnh Hà Giang)
Điều 1. Đối tượng và phạm vi điều chỉnh
Quy định này quy định việc đánh giá xác định kết quả thực hiện công tác cải cách hành chính của của các các Sở, ban, ngành và UBND các huyện, thành phố trên địa bàn tỉnh Hà Giang.
1. Việc đánh giá xác định Chỉ số cải cách hành chính được tổ chức định kỳ hằng năm.
2. Đảm bảo tính công khai, minh bạch; trung thực, khách quan và chính xác; phản ánh đúng kết quả cải cách hành chính tại các cơ quan, đơn vị.
3. Tổ chức công bố, công khai Chỉ số cải cách hành chính của các cơ quan, đơn vị sau khi đánh giá.
NỘI DUNG XÁC ĐỊNH CHỈ SỐ VÀ CÁCH TÍNH ĐIỂM
Điều 3. Nội dung và thang điểm xác định chỉ số cải cách hành chính
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 2148/QĐ-UBND |
Hà Giang, ngày 01 tháng 11 năm 2023 |
BAN HÀNH QUY ĐỊNH ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ CẢI CÁCH HÀNH CHÍNH TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH HÀ GIANG
CHỦ TỊCH UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH HÀ GIANG
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Nghị quyết số 76/NQ-CP ngày 15 tháng 7 năm 2021 của Chính phủ ban hành Chương trình tổng thể cải cách hành chính nhà nước giai đoạn 2021 - 2030;
Căn cứ Quyết định số 2250/QĐ-UBND ngày 09 tháng 12 năm 2022 của Ủy ban nhân dân tỉnh Hà Giang ban hành Kế hoạch Cải cách hành chính Nhà nước tỉnh Hà Giang năm 2023;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Nội vụ tại Tờ trình số 522/TTr-SNV ngày 22 tháng 10 năm 2023.
QUYẾT ĐỊNH
Điều 1. Ban hành kèm theo quyết định này Quy định đánh giá kết quả cải cách hành chính của các Sở, ban, ngành và Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố trên địa bàn tỉnh Hà Giang.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký ban hành và thay thế Quyết định số 1600/QĐ-UBND ngày 20 tháng 9 năm 2022 của Ủy ban nhân dân tỉnh Hà Giang về việc ban hành Quy định đánh giá kết quả cải cách hành chính tỉnh Hà Giang.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc Sở Nội vụ; Thủ trưởng các Sở, ban, ngành và Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố căn cứ Quyết định thi hành./.
|
KT. CHỦ TỊCH |
ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ CẢI CÁCH HÀNH CHÍNH TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH HÀ
GIANG
(kèm theo Quyết định số 2148/QĐ-UBND ngày 01 tháng 11 năm 2023 của UBND
tỉnh Hà Giang)
Điều 1. Đối tượng và phạm vi điều chỉnh
Quy định này quy định việc đánh giá xác định kết quả thực hiện công tác cải cách hành chính của của các các Sở, ban, ngành và UBND các huyện, thành phố trên địa bàn tỉnh Hà Giang.
1. Việc đánh giá xác định Chỉ số cải cách hành chính được tổ chức định kỳ hằng năm.
2. Đảm bảo tính công khai, minh bạch; trung thực, khách quan và chính xác; phản ánh đúng kết quả cải cách hành chính tại các cơ quan, đơn vị.
3. Tổ chức công bố, công khai Chỉ số cải cách hành chính của các cơ quan, đơn vị sau khi đánh giá.
NỘI DUNG XÁC ĐỊNH CHỈ SỐ VÀ CÁCH TÍNH ĐIỂM
Điều 3. Nội dung và thang điểm xác định chỉ số cải cách hành chính
1. Việc xác định Chỉ số cải cách hành chính được thực hiện theo các tiêu chí, tiêu chí thành phần và điểm số cho từng tiêu chí, tiêu chí thành phần tại Bộ chỉ số của từng cấp kèm theo Quy định này.
2. Thang điểm đánh giá: 100 điểm.
2.1. Các các Sở, ban, ngành: Áp dụng phụ lục 01.
a) Điểm tự đánh giá, thẩm định (điểm nội dung): |
82,00 điểm. |
Trong đó: |
|
- Công tác chỉ đạo điều hành: |
15,00 điểm; |
- Cải cách thể chế: |
6,00 điểm; |
- Cải cách thủ tục hành chính: 26,00 điểm; |
8,50 điểm; |
- Cải cách tổ chức bộ máy hành chính nhà nước: |
11,50 điểm; |
- Cải cách chế độ công vụ: |
5,00 điểm; |
- Cải cách cơ chế quản lý tài chính công: |
10,00 điểm. |
- Xây dựng và phát triển chính quyền điện tử: |
18,00 điểm. |
b) Điểm điều tra xã hội học: |
|
2.2. UBND các huyện, thành phố: Áp dụng phụ lục 02. |
|
a) Điểm tự đánh giá, thẩm định (điểm nội dung): |
82,00 điểm. |
Trong đó: |
|
- Công tác chỉ đạo điều hành: |
12,00 điểm; |
- Cải cách thể chế: |
5,50 điểm; |
- Cải cách thủ tục hành chính: |
19,00 điểm; |
- Cải cách tổ chức bộ máy hành chính nhà nước: |
7,50 điểm; |
- Cải cách chế độ công vụ: |
14,00 điểm; |
- Cải cách cơ chế quản lý tài chính công: |
9,00 điểm; |
- Xây dựng và phát triển CQĐT, Chính quyền số: |
10,50 điểm. |
- Đánh giá tác động của CCHC đến chỉ tiêu phát triển kinh tế xã hội của huyện/thành phố: |
4,50 điểm. |
b) Điểm điều tra xã hội học: |
8,00 điểm. |
c) Điểm đánh giá qua chỉ số hài lòng của người dân, tổ chức đối với sự phục vụ của cơ quan hành chính nhà nước (SIPAS) |
10,00 điểm |
Điều 4. Xếp hạng kết quả cải cách hành chính
Việc xếp hạng kết quả cải cách hành chính đối với cơ quan, đơn vị được tính trên cơ sở phần trăm tổng số điểm đạt được trên tổng số điểm tối đa, xếp theo thứ tự từ cao xuống thấp và chia thành 5 nhóm:
1. Nhóm xếp loại xuất sắc: Đạt từ 90% trở lên;
2. Nhóm xếp loại tốt: Đạt từ 80% đến dưới 90%;
3. Nhóm xếp loại khá: Đạt từ 65% đến dưới 80%;
4. Nhóm xếp loại trung bình: Đạt từ 50% đến dưới 65%;
5. Nhóm xếp loại yếu: Đạt dưới 50%.
1. Tính điểm số của mỗi tiêu chí, tiêu chí thành phần căn cứ vào kết quả, mức độ thực hiện nhiệm vụ. Điểm tối đa của mỗi tiêu chí thành phần được tính trong trường hợp kết quả thực hiện nhiệm vụ ở mức cao nhất. Các nhiệm vụ không thực hiện, thực hiện không đầy đủ, thực hiện chưa đúng hoặc không đảm bảo thời gian quy định thì theo mức độ sẽ bị trừ đi số điểm tương ứng theo quy định.
2. Đối với cơ quan, đơn vị có nhiệm vụ thực hiện trong thực tế chưa hoàn toàn phù hợp với tiêu chí đã được quy định nhưng có nội dung tương tự thì xác định kết quả của công việc tương tự đó và vận dụng để tính điểm cho tiêu chí. Đối với một số tiêu chí cần có thông tin chuyên ngành mà các báo cáo về cải cách hành chính của các cơ quan, đơn vị không có thì phải khai thác các báo cáo của các cơ quan, tổ chức liên quan.
Điều 6. Quy trình đánh giá xác định Chỉ số cải cách hành chính
1. Đối với điểm nội dung
1.1. Định kỳ hằng năm, căn cứ Bộ chỉ số tại Quy định này và kết quả thực hiện nhiệm vụ cải cách hành chính, các cơ quan, đơn vị tự đánh giá, chấm điểm trên phần mềm chấm điểm đối với từng tiêu chí, tiêu chí thành phần chỉ số cải cách hành chính.
a) Báo cáo tự đánh giá chỉ số cải cách hành chính phải thể hiện đầy đủ điểm số thực tế của từng tiêu chí, tổng số điểm đạt được đồng thời cung cấp đầy đủ các tài liệu kiểm chứng để chứng minh (đính kèm trên phần mềm chấm điểm); những nội dung có thực hiện nhưng thiếu tài liệu kiểm chứng thì không được tính điểm. Thành phần hồ sơ báo tự đánh giá chỉ số cải cách hành chính bao gồm:
- Báo cáo đánh giá tổng hợp;
- Bảng tự chấm điểm các tiêu chí, tiêu chí thành phần.
b) Các sở, ban, ngành; UBND các huyện, thành phố tự đánh giá chấm điểm chỉ số cải cách hành chính trên phần mềm chậm nhất ngày 30 tháng 11 hằng năm. Sau thời gian trên phần mềm sẽ tự động khóa để hội đồng thẩm định tiến hành thẩm định kết quả của các cơ quan, đơn vị.
1.2. Thẩm định kết quả tự đánh giá của các cơ quan, đơn vị.
Chủ tịch UBND tỉnh thành lập Hội đồng thẩm định kết quả tự đánh giá chỉ số cải cách hành chính đối với các sở, ban, ngành và UBND các huyện, thành phố. Thành phần Hội đồng thẩm định gồm đại diện Văn phòng UBND tỉnh và các sở: Nội vụ, Tư pháp, Tài chính, Thông tin và Truyền thông, Kế hoạch và Đầu tư, được UBND tỉnh và Ban chỉ đạo Cải cách hành chính tỉnh giao phụ trách, theo dõi các lĩnh vực về cải cách hành chính.
Giúp việc cho Hội đồng thẩm định có Tổ giúp việc Hội đồng thẩm định. Thời gian thẩm định: Đầu tháng 12 hằng năm.
1.3. Căn cứ thẩm định
a) Báo cáo tự đánh giá chỉ số cải cách hành chính và các tài liệu kiểm chứng kèm theo.
b) Báo cáo giải trình bổ sung (nếu có).
1.4. Tổ chức thẩm định: Tổ giúp việc Hội đồng thẩm định thực hiện thẩm định để xem xét, công nhận hoặc điều chỉnh và tổng hợp điểm sơ bộ báo cáo Hội đồng thẩm định.
1.5. Thông báo điểm sơ bộ sau khi thẩm định xong điểm nội dung lần thứ nhất. Hội đồng thẩm định thông báo kết quả chấm điểm điểm sơ bộ đến các Sở, ban, ngành; UBND các huyện, thành phố. Trên cơ sở đó các cơ quan, đơn vị xem xét bổ sung tài liệu kiểm chứng hoặc giải trình bổ sung những tiêu chí, tiêu chí thành phần có sự khác biệt điểm giữa điểm tự đánh giá và điểm đánh giá của Hội đồng thẩm đối với mỗi cơ quan, đơn vị.
1.6. Hoàn thiện điểm nội dung:
Trên cơ sở điểm sơ bộ và ý kiến bảo vệ báo cáo tự đánh giá Chỉ số cải cách hành chính của mỗi cơ quan, đơn vị, Tổ giúp việc Hội đồng thẩm định thực hiện thẩm định để xem xét, công nhận hoặc điều chỉnh lần cuối và tổng hợp điểm báo cáo Hội đồng thẩm định.
2. Đối với điểm điều tra xã hội học
Căn cứ kết quả điều tra xã hội học, Sở Nội vụ tổng hợp điểm đối với các Sở, ban, ngành và UBND các huyện, thành phố; Thời gian thực hiện điều tra xã hội học: Quý IV hằng năm.
3. Họp Hội đồng thẩm định
Trên cơ sở tổng hợp điểm nội dung của Tổ giúp việc Hội đồng thẩm định và điểm điều tra xã hội học Sở Nội vụ, Tổ giúp việc Hội đồng thẩm định báo cáo Hội đồng thẩm định để tổ chức họp thẩm định báo cáo, trình Chủ tịch UBND tỉnh xem xét phê duyệt.
Điều 7. Thẩm quyền phê duyệt và công bố chỉ số cải cách hành chính
1. Chủ tịch UBND tỉnh quyết định phê duyệt và công bố Chỉ số cải cách hành chính đối với các Sở, ban, ngành và UBND các huyện, thành phố.
2. Thời gian công bố Chỉ số cải cách hành chính trong cuối tháng 12 hằng năm.
Điều 8. Các Sở, ban, ngành và UBND các huyện, thành phố
1. Tổ chức phổ biến, quán triệt Quy định đánh giá kết quả cải cách hành chính trên địa bàn tỉnh; tổng hợp số liệu, xây dựng báo cáo tự đánh giá kết quả cải cách hành chính của cơ quan, đơn vị theo quy định.
2. Phối hợp chặt chẽ với Sở Nội vụ trong việc tổ chức thẩm định điểm nội dung và điều tra xã hội học phục vụ xác định chỉ số cải cách hành chính.
3. Căn cứ kết quả đánh giá, xếp hạng cải cách hành chính, quyết định việc biểu dương, khen thưởng theo thẩm quyền và đề nghị UBND tỉnh xem xét, khen thưởng các tập thể, cá nhân có thành tích xuất sắc trong công tác cải cách hành chính.
1. Sở Nội vụ
1.1. Chủ trì, hướng dẫn các cơ quan, đơn vị tự đánh giá kết quả cải cách hành chính; là cơ quan thường trực của Hội đồng thẩm định, tổ chức thẩm định báo cáo tự đánh giá kết quả cải cách hành chính theo quy định.
1.2. Xây dựng kế hoạch, phương án, tổ chức điều tra xã hội học phục vụ xác định Chỉ số cải cách hành chính đối với các sở, ban, ngành và UBND các huyện, thành phố.
1.3. Chủ trì, phối hợp với sở Tài chính lập dự toán kinh phí điều tra xã hội học phục vụ xác định Chỉ số cải cách hành chính hằng năm.
1.4. Trực tiếp theo dõi, đánh giá nội dung Công tác chỉ đạo điều hành về cải cách hành chính; nội dung cải cách tổ chức bộ máy; nội dung cải cách chế độ công vụ đối với các sở ban ngành (phụ lục số 01) và tại UBND các huyện, thành phố (phụ lục số 02).
1.5. Phối hợp với Văn phòng UBND tỉnh tham mưu cho UBND tỉnh tổ chức công bố Chỉ số cải cách hành chính hằng năm đối với các cơ quan, đơn vị.
2. Sở Tư pháp
Trực tiếp theo dõi, đánh giá lĩnh vực Cải cách thể chế tại các sở, ban, ngành (phụ lục 01) và tại tại UBND các huyện, thành phố (phụ lục số 02).
3. Văn phòng UBND tỉnh
Trực tiếp theo dõi, đánh giá lĩnh vực Cải cách thủ tục hành chính đối với các Sở, ban, ngành (phụ lục 01) và tại tại UBND các huyện, thành phố (phụ lục số 02).
4. Sở Tài chính
Trực tiếp theo dõi, đánh giá lĩnh vực Cải cách cơ chế quản lý tài chính công đối với các Sở, ban, ngành (phụ lục 01) và tại UBND các huyện, thành phố (phụ lục số 02); Chủ trì, phối hợp với sở Kế hoạch và Đầu tư theo dõi, đánh giá tiêu chí thành phần 8.3.2 (phụ lục số 02) Tỷ lệ đóng góp vào thu ngân sách huyện/thành phố của khu vực doanh nghiệp/hợp tác xã; tiêu chí 8.4 (phụ lục 02) Thực hiện thu ngân sách hàng năm của huyện/thành phố theo kế hoạch của tỉnh giao.
5. Sở Thông tin và Truyền thông
Trực tiếp theo dõi, đánh giá lĩnh vực Xây dựng và phát triển chính phủ điện tử, Chính quyền số đối với các Sở, ban, ngành (phụ lục 01) và tại UBND các huyện, thành phố (phụ lục số 02).
6. Sở Kế hoạch và Đầu tư
Trực tiếp theo dõi, đánh giá các tiêu chí 8.2 Mức độ thu hút đầu tư của huyện/thành phố; tiêu chí 8.3 Mức độ phát triển doanh nghiệp của huyện/thành phố; tiêu chí 8.5: Mức độ thực hiện các chỉ tiêu phát triển kinh tế xã hội do HĐND huyện/thành phố giao.
Trong quá trình triển khai thực hiện, nếu có vướng mắc, khó khăn, các cơ quan, đơn vị, tổ chức và cá nhân có liên quan kịp thời phản ánh về Sở Nội vụ để tổng hợp, báo cáo, đề xuất UBND tỉnh xem xét sửa đổi, bổ sung cho phù hợp./.
CHỈ SỐ THEO DÕI, ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ CẢI CÁCH HÀNH CHÍNH
(Các sở, ban, ngành thuộc UBND tỉnh)
(Kèm theo Quyết định số: 2148/QĐ-UBND ngày 01 tháng 11 năm 2023 của Ủy
ban nhân dân tỉnh Hà Giang)
STT |
Lĩnh vực/Tiêu chí/Tiêu chí thành phần |
Điểm tối đa |
Điểm Điều tra XHH |
Điểm tự đánh giá |
Điểm HĐT Đ đánh giá |
Tài liệu kiểm chứng |
Ghi chú |
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
7 |
8 |
1 |
CÔNG TÁC CHỈ ĐẠO, ĐIỀU HÀNH CẢI CÁCH HÀNH CHÍNH |
16,00 |
1,00 |
|
|
|
|
1.1 |
Kế hoạch Cải cách hành chính năm |
2,50 |
0,00 |
|
|
|
|
1.1.1 |
Chất lượng kế hoạch ban hành |
0,50 |
|
|
|
|
|
|
Kế hoạch đạt chất lượng: - Kế hoạch ban hành đúng thời gian; - Xác định đầy đủ các nhiệm vụ CCHC và được thể hiện cụ thể bằng khung logic chi tiết các nhiệm vụ, trách nhiệm thực hiện, thời gian hoàn thành và sản phẩm, kết quả đạt được):0.5 |
|
|
|
|
|
|
|
Kế hoạch không đạt chất lượng: 0 |
|
|
|
|
|
|
1.1.2 |
Mức độ thực hiện kế hoạch |
2,00 |
|
|
|
|
|
|
Tính điểm theo công thức: (a/b)* điểm tối đa Trong đó: a là số hoạt động đã hoàn thành b là tổng số hoạt động đề ra theo kế hoạch Nếu tỷ lệ a/b<0.8 thì điểm đánh giá: 0 |
|
|
|
|
|
|
1,2 |
Thực hiện chế độ báo cáo các lĩnh vực CCHC đảm bảo đủ số lượng, nội dung và thời gian theo quy định |
3,00 |
0,00 |
|
|
|
|
1.2.1 |
Số lượng báo cáo (báo cáo quý, báo cáo 6 tháng và báo cáo năm, các báo cáo chuyên đề hoặc đột xuất) |
2,00 |
|
|
|
|
|
|
Đủ số lượng báo cáo và đúng thời gian quy định: 2 (thiếu các báo cáo đột xuất hoặc các báo cáo theo chuyên đề trừ 0.5 điểm/báo cáo; thiếu báo cáo quý, 6 tháng thì trừ 1.0 điểm/1 báo cáo; thiếu báo cáo năm thì trừ 1.5 điểm) |
|
|
|
|
|
|
|
Báo cáo sau thời gian mỗi báo cáo trừ 0,25 điểm (Thời gian nhận báo cáo được tính theo thời gian phần mềm Vnpt-ioffice của Sở Nội vụ nhận được) |
|
|
|
|
|
|
1.2.2 |
Chất lượng báo cáo |
1,00 |
|
|
|
|
|
|
Tất cả báo cáo có đầy đủ nội dung theo hướng dẫn: 1,0; trường hợp báo cáo thiếu 1 nội dung thì trừ 0,25 điểm, không đạt yêu cầu: 0 |
|
|
|
|
|
|
1.3 |
Công tác tuyên truyền CCHC |
3,00 |
1,00 |
|
|
|
|
1.3.1 |
Ban hành Kế hoạch tuyên truyền CCHC (Có kế hoạch tuyên truyền CCHC riêng hoặc nằm trong kế hoạch CCHC năm ) |
0,50 |
|
|
|
|
|
|
Có kế hoạch và đạt yêu cầu: 0,5 |
|
|
|
|
|
|
|
Có kế hoạch chưa đạt yêu cầu: 0,2 |
|
|
|
|
|
|
|
Không có kế hoạch: 0 |
|
|
|
|
|
|
1.3.2 |
Kết quả tuyên truyền về CCHC |
1,50 |
|
|
|
|
|
|
Trong năm có từ 10 tin bài về CCHC trở lên được đăng tải trên các phương tiện thông tin đại chúng: 1.0 |
|
|
|
|
|
|
|
Dưới 10 tín bài thì tính theo công thức: (Số lượng tin bài x 1.00)/10 |
|
|
|
|
|
|
|
Có tin bài được đăng tải trên phương tiện thông tin đại chúng ở Trung ương cộng thêm 0,5 điểm |
|
|
|
|
|
|
1.3.3 |
Tác động của công tác tuyên truyền đến CCHC của cơ quan, đơn vi |
1,00 |
1,00 |
|
|
|
Điều tra XHH |
1,4 |
Việc khắc phục những hạn chế về chỉ số CCHC |
1,50 |
0,00 |
|
|
|
|
1.4.1 |
Có kế hoạch/giải pháp khắc phục những tồn tại, hạn chế của năm trước liền kề |
0,50 |
|
|
|
|
|
|
Có kế hoạch/giải pháp: 0,5; Không có: 0 |
|
|
|
|
|
|
1.4.2 |
Mức độ thực hiện kế hoạch/giải pháp khắc phục những tồn tại, hạn chế của năm trước liền kề |
1,00 |
|
|
|
|
|
|
Tính điểm theo công thức: (a/b)* điểm tối đa Trong đó: a là số tồn tại, hạn chế đã khắc phục b là tổng số tồn tại, hạn chế cần khắc phục |
|
|
|
|
|
|
1,5 |
Sáng kiến trong triển khai công tác CCHC nâng cao chất lượng hiệu quả trong hoạt động của cơ quan, đơn vị (tính cả của năm trước liền kề) |
1,00 |
|
|
|
|
|
|
Có từ 3 sáng kiến/giải pháp mới trở lên: 1,0 |
|
|
|
|
|
|
|
Có 2 sáng kiến/giải pháp mới: 0,75 |
|
|
|
|
|
|
|
Có 1 sáng kiến/giải pháp mới: 0,5 |
|
|
|
|
|
|
|
Không có sáng kiến/giải pháp mới: 0 |
|
|
|
|
|
|
1,6 |
Nhận thức cuộc thi tìm hiểu trực tuyến về công tác CCHC |
2,00 |
|
|
|
|
|
1.6.1 |
Phát động, triển khai tổ chức thực hiện cuộc thi ở cơ quan, đơn vị |
0,25 |
|
|
|
|
|
|
Có văn bản Phát động, triển khai tổ chức thực hiện cuộc thi tại cơ quan, đơn vị: 0.25 |
|
|
|
|
|
|
|
Không có văn bản triển khai: 0 |
|
|
|
|
|
|
1.6.2 |
Tỷ lệ CBCCVC của cơ quan, đơn vị tham gia cuộc thi |
0,25 |
|
|
|
|
|
|
70% trở lên:0,25 |
|
|
|
|
|
|
|
Dưới 70%: 0 |
|
|
|
|
|
|
1.6.3 |
Kết quả cuộc thi trắc nghiệm: |
1,50 |
|
|
|
|
|
|
Điểm tối đa: 1.5 |
|
|
|
|
|
|
|
Điểm đơn vị = (điểm trắc nghiệm trung bình/10)*điểm tối đa |
|
|
|
|
|
|
1,7 |
Thực hiện các nhiệm vụ |
3,00 |
0,00 |
|
|
|
|
1.7.1 |
Phân công, phân nhiệm trách nhiệm cụ thể trong lãnh đạo thực hiện công tác CCHC tại cơ quan, đơn vị |
0,50 |
|
|
|
|
|
|
Có thực hiện: 0.5; Không thực hiện: 0 |
|
|
|
|
|
|
|
Không thực hiện: 0 |
|
|
|
|
|
|
1.7.2 |
Thực hiện các nhiệm vụ được UBND tỉnh, Chủ tịch UBND tỉnh giao trong năm |
2,00 |
|
|
|
|
|
|
Hoàn thành đúng tiến độ 100% số nhiệm vụ được giao: 2,0 |
|
|
|
|
|
|
|
Hoàn thành 100% số nhiệm vụ được giao nhưng có nhiệm vụ hoàn thành muộn so với tiến độ thì tính theo công thức (Tỷ lệ % hoàn thành đúng tiến độ ×2.00)/100% |
|
|
|
|
|
|
|
Hoàn thành dưới 100% số nhiệm vụ được giao thì tính theo công thức (Tỷ lệ % hoàn thành đúng tiến độ×1.00)/100% |
|
|
|
|
|
|
1.7.3 |
Thực hiện công tác cải cách hành chính gắn với Chỉ số cải cách hành chính hàng năm của tỉnh do Bộ Nội vụ công bố |
0,50 |
|
|
|
|
|
|
Không có tồn tại, hạn chế làm ảnh hưởng đến kết quả Chỉ số cải cách hành chính của tỉnh (do Bộ Nội vụ đánh giá trước và trong năm đánh giá, xếp loại): 0,5 |
|
|
|
|
|
|
|
Có tồn tại, hạn chế làm ảnh hưởng đến kết quả Chỉ số cải cách hành chính của tỉnh (do Bộ Nội vụ đánh giá trước và trong năm đánh giá, xếp loại): 0 |
|
|
|
|
|
|
2 |
CẢI CÁCH THỂ CHẾ |
6,00 |
0,00 |
|
|
|
|
2,1 |
Việc tuyên truyền, phổ biến, giáo dục pháp luật của cơ quan, đơn vị |
1,50 |
0,00 |
|
|
|
|
2.1.1 |
Ban hành kế hoạch tuyên truyền phổ biến giáo dục pháp luật của cơ quan, đơn vị |
0,50 |
|
|
|
|
|
|
Có ban hành: 0,5; Không ban hành: 0 |
|
|
|
|
|
|
2.1.2 |
Mức độ thực hiện kế hoạch tuyên truyền phổ biến giáo dục pháp luật |
1,00 |
|
|
|
|
|
|
Thực hiện đầy đủ, kịp thời: 1,0 |
|
|
|
|
|
|
|
Có thực hiện nhưng chưa đầy đủ, kịp thời: 0,5 |
|
|
|
|
|
|
|
Không thực hiện: 0 |
|
|
|
|
|
|
2,2 |
Theo dõi thi hành pháp luật (TDTHPL) |
2,50 |
0,00 |
|
|
|
|
2.2.1 |
Thực hiện các hoạt động về TDTHPL: |
1,50 |
|
|
|
|
|
|
Xây dựng, ban hành kế hoạch theo dõi tình hình thi hành pháp luật: 0.25 điểm |
|
|
|
|
|
|
|
Thu thập thông tin về tình hình theo dõi thi hành pháp luật: 0.25 |
|
|
|
|
|
|
|
Kiểm tra tình hình thi hành pháp luật: 0.5 |
|
|
|
|
|
|
|
Điều tra khảo sát tình hình thi hành pháp luật: 0.5 |
|
|
|
|
|
|
2.2.2 |
Xử lý kết quả theo dõi thi hành pháp luật |
1,00 |
|
|
|
|
|
|
Ban hành đầy đủ văn bản xử lý/kiến nghị xử lý kết quả TDTHPL theo thẩm quyền: 1,0 |
|
|
|
|
|
|
|
Không ban hành đầy đủ văn bản xử lý/kiến nghị xử lý kết quả TDTHPL theo thẩm quyền: 0 |
|
|
|
|
|
|
2,3 |
Công tác kiểm tra, rà soát, hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật |
2,00 |
0,00 |
|
|
|
|
2.3.1 |
Ban hành kế hoạch kiểm tra, rà soát, hệ thống hóa VBQPPL thuộc phạm vi quản lý của cơ quan, đơn vị do HĐND, UBND tỉnh ban hành |
0,50 |
|
|
|
|
|
|
Có ban hành: 0.5; Không ban hành: 0 |
|
|
|
|
|
|
2.3.2 |
Xử lý văn bản QPPL sau rà soát, hệ thống hóa |
0,50 |
|
|
|
|
|
|
100% văn bản được xử lý sau rà soát, hệ thống hóa: 0,5 (trường hợp không có văn bản cần phải xử lý sau rà soát, hệ thống hóa vẫn được 0,5 điểm) |
|
|
|
|
|
|
|
Dưới 100% văn bản được xử lý sau rà soát, hệ thống hóa: 0 |
|
|
|
|
|
|
2.3.3 |
Xử lý văn bản phát hiện sai phạm qua kiểm tra |
1,00 |
|
|
|
|
|
|
Thực hiện đầy đủ đúng quy định: 1,0; Không thực hiện đầy đủ đúng quy định: 0 (trường hợp không có văn bản cần phải xử lý sau kiểm tra vẫn được điểm tối đa) |
|
|
|
|
|
|
3 |
CẢI CÁCH THỦ TỤC HÀNH CHÍNH |
29,00 |
3,00 |
|
|
|
|
3,1 |
Kiểm soát thủ tục hành chính |
9,00 |
0,00 |
|
|
|
|
3.1.1 |
Thực hiện quy định về hoạt động kiểm soát TTHC theo thẩm quyền |
1,00 |
|
|
|
|
|
|
Ban hành kịp thời, thực hiện hoàn thành 100% kế hoạch: 1,0 |
|
|
|
|
|
|
|
Ban hành không kịp thời, thực hiện hoàn thành 100% kế hoạch: 0,5 |
|
|
|
|
|
|
|
Không ban hành hoặc không hoàn thành kế hoạch: 0 |
|
|
|
|
|
|
3.1.2 |
Thực hiện rà soát, đánh giá TTHC và xử lý các vấn đề phát hiện qua rà soát |
2,00 |
|
|
|
|
|
|
Có kết quả thực hiện xử lý hoặc đề xuất xử lý các vấn đề sau rà soát: 2,0 |
|
|
|
|
|
|
|
Không có kết quả : 0 |
|
|
|
|
|
|
3.1.3 |
Tỷ lệ TTHC thuộc phạm vi chức năng quản lý của sở, ngành được công bố đúng hạn |
2,50 |
|
|
|
|
|
|
Đạt tỷ lệ 100%: 2,5 |
|
|
|
|
|
|
|
Từ 98% - dưới 100%: 1.0 |
|
|
|
|
|
|
|
Dưới 98%: 0 |
|
|
|
|
|
|
3.1.4 |
Tỷ lệ TTHC liên thông được thiết lập quy trình điện tử trên Hệ thống thông tin giải quyết TTHC tỉnh |
1,50 |
|
|
|
|
|
|
Đạt tỷ lệ 100%: 1,5 |
|
|
|
|
|
|
|
Dưới 100%: 0 |
|
|
|
|
|
|
3.1.5 |
Tỷ lệ TTHC được cập nhật, công khai đúng hạn đầy đủ bộ phận tạo thành theo quy định đúng hạn |
1,00 |
|
|
|
|
|
|
Đạt tỷ lệ 100%: 1,0 |
|
|
|
|
|
|
|
Dưới 100%: 0 |
|
|
|
|
|
|
3.1.6 |
Tỷ lệ phản ánh, kiến nghị xử lý đúng hạn |
1,00 |
|
|
|
|
|
|
Đạt tỷ lệ 100%: 1,0 |
|
|
|
|
|
|
|
Dưới 100%: 0 |
|
|
|
|
|
|
|
Trường hợp, cơ quan, đơn vị không có phản ánh, kiến nghị thì tỷ lệ này đạt 100%. |
|
|
|
|
|
|
|
Dựa trên dữ liệu phản ánh, kiến nghị của cá nhân, tổ chức trên Hệ thống tiếp nhận, xử lý phản ánh, kiến nghị của Cổng Dịch vụ công quốc gia và Tổng đài dịch vụ công 1022 của tỉnh |
|
|
|
|
|
|
|
Trong trường hợp cơ quan, đơn vị tiếp nhận phản ánh, kiến nghị được gửi bằng văn bản, điện thoại, fax, thư điện tử...nhưng không cập nhật đầy đủ nội dung các phản ánh, kiến nghị này vào Hệ thống thông tin tiếp nhận, xử lý phản ánh, kiến nghị của Cổng dịch vụ công quốc gia và xử lý theo quy định tại Điều 43 Quyết định số 31/2021/QĐ-TTg ngày 11/10/2021 của Thủ tướng Chính phủ thì tính 0 điểm. |
|
|
|
|
|
|
3,2 |
Thực hiện cơ chế một cửa, cơ chế một cửa liên thông trong giải quyết TTHC |
7,00 |
0,00 |
|
|
|
|
3.2.1 |
Tỷ lệ hồ sơ TTHC được thực hiện tiếp nhận, giải quyết, trả kết quả theo CCMC, MCLT quy định tại Điều 8 Quyết định số 02/2022/QĐ-UBND ngày 10/01/2022 của UBND tỉnh Hà Giang |
1,00 |
|
|
|
|
|
|
Đạt 100 % : 1,0 |
|
|
|
|
|
|
|
Dưới 100%: 0 |
|
|
|
|
|
|
3.2.2 |
Tỷ lệ hồ sơ xử lý trước hạn, đúng hạn |
3,00 |
|
|
|
|
|
|
Từ 95% trở lên số hồ sơ TTHC trong năm được giải quyết trước và đúng hạn thì điểm đánh giá được tính theo công thức (Tỷ lệ % hồ sơ đúng hạn x 3.0)/100% |
|
|
|
|
|
|
|
Dưới 95%: 0 |
|
|
|
|
|
|
3.2.3 |
Thực hiện việc xin lỗi người dân, tổ chức khi để xẩy ra trễ hẹn trong giải quyết hồ sơ TTHC |
1,00 |
|
|
|
|
|
|
Đạt 100%: 1,0 |
|
|
|
|
|
|
|
Dưới 100% thì tính theo công thức (Tỷ lệ % x 1):100% (Trong trường hợp không có hồ sơ trễ hẹn thì vẫn được điểm tối đa) |
|
|
|
|
|
|
3.2.4 |
Tỷ lệ hài lòng trong tiếp nhận, giải quyết TTHC |
2,00 |
|
|
|
|
|
|
Từ 95% hồ sơ TTHC được đánh giá hài lòng thì điểm đánh giá được tính theo công thức (Tỷ lệ % x 2,0)/100% |
|
|
|
|
|
|
|
Dưới 95%: 0 |
|
|
|
|
|
|
3,3 |
Thực hiện thủ tục hành chính trên môi trường điện tử |
7,00 |
0,00 |
|
|
|
|
3.3.1 |
Tỷ lệ hồ sơ thủ tục hành chính có cấp kết quả giải quyết thủ tục hành chính điện tử theo quy định |
1,00 |
|
|
|
|
|
|
Đạt 100% : 1 |
|
|
|
|
|
|
|
Dưới 100% : 0 |
|
|
|
|
|
|
3.3.2 |
Tỷ lệ hồ sơ thủ tục hành chính thực hiện số hóa hồ sơ theo quy định |
1,00 |
|
|
|
|
|
|
Đạt 100% : 1,0 |
|
|
|
|
|
|
|
Dưới 100% : 0 |
|
|
|
|
|
|
3.3.3 |
Tỷ lệ TTHC cung cấp dịch vụ công trực tuyến toàn trình |
1,50 |
|
|
|
|
|
|
Từ 40% số TTHC trở lên được cung cấp trực tuyến toàn trình: 1,5 |
|
|
|
|
|
|
|
Dưới 40% số TTHC trở lên được cung cấp trực tuyến: 0 |
|
|
|
|
|
|
3.3.4 |
Tỷ lệ hồ sơ nộp trực tuyến toàn trình theo đúng quy định tại các Bộ TTHC |
1,50 |
|
|
|
|
|
|
Tỷ lệ hồ sơ TTHC được nộp trực tuyến toàn trình đạt từ 60% trở lên: 1,5 |
|
|
|
|
|
|
|
Dưới 60% số hồ sơ TTHC được nộp trực tuyến toàn trình thì tính theo công thức (Tỷ lệ% hồ sơ TTHC được giải quyết trực tuyến toàn trình ×1,5)/60% |
|
|
|
|
|
|
3.3.5 |
Tỷ lệ TTHC có yêu cầu nghĩa vụ tài chính được tích hợp để người dân có thể thanh toán trực tuyến trên Cổng Dịch vụ công quốc gia |
1,00 |
|
|
|
|
|
|
Đạt 60% : 1,0 |
|
|
|
|
|
|
|
Dưới 60% : 0 |
|
|
|
|
|
|
|
Trường hợp tất cả các TTHC thuộc thẩm quyền giải quyết trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về thủ tục hành chính không thu phí, lệ phí thì tỷ lệ này đạt 100%. Trường hợp cơ quan, đơn vị cung cấp số tài khoản thụ hưởng phí, lệ phí thanh toán trực tuyến trên Cổng DVC quốc gia, Hệ thống thông tin giải quyết TTHC tỉnh không chính xác: 0 |
|
|
|
|
|
|
3.3.6 |
Tỷ lệ thanh toán trực tuyến trên Cổng DVC quốc gia trên tổng số giao dịch thanh toán của DVC |
1,00 |
|
|
|
|
|
|
Từ 30% số giao dịch thanh toán của dịch vụ công trở lên: 1,0 |
|
|
|
|
|
|
|
Dưới 30% số giao dịch thanh toán của dịch vụ công thì tính theo công thức (Tỷ lệ% số giao dịch thanh toán của dịch vụ công x 1.00)/30% |
|
|
|
|
|
|
3,4 |
Thực hiện về chế độ báo cáo của cơ quan hành chính nhà nước trên Hệ thống thông tin báo cáo của Chính phủ |
1,00 |
|
|
|
|
|
3.4.1 |
Số lượng báo cáo về kiểm soát TTHC |
0,50 |
|
|
|
|
|
|
Đủ số lượng báo cáo và đúng thời gian quy định: 0,5 |
|
|
|
|
|
|
|
Báo cáo không đủ số lượng hoặc không đúng thời gian quy định : 0 |
|
|
|
|
|
|
3.4.2 |
Chất lượng báo cáo về kiểm soát TTHC |
0,50 |
|
|
|
|
|
|
Tất cả báo cáo có đầy đủ nội dung theo hướng dẫn: 0,5; trường hợp báo cáo, không đạt yêu cầu: 0 |
|
|
|
|
|
|
3,5 |
Đánh giá việc giải quyết thủ tục hành chính của các sở, ban, ngành |
3,00 |
3,00 |
|
|
|
Điều tra XHH |
3.5.1 |
Tổng thời gian giải quyết thủ tục hành chính so với thời gian cho phép theo quy định của pháp luật |
0,50 |
0,5 |
|
|
|
Điều tra XHH |
3.5.2 |
Số lần phải liên hệ với nơi tiếp nhận hồ sơ hoặc cơ quan có thẩm quyền để hoàn thiện hồ sơ thủ tục hành chính (kể cả liên hệ theo hình thức trực tuyến). |
0,50 |
0,5 |
|
|
|
Điều tra XHH |
3.5.3 |
Thực hiện tổ chức tiếp nhận hồ sơ, giải quyết, trả kết quả tại Bộ phận Một cửa |
0,50 |
0,5 |
|
|
|
Điều tra XHH |
3.5.4 |
Công khai các thủ tục hành chính. |
0,50 |
0,5 |
|
|
|
Điều tra XHH |
3.5.5 |
Thái độ của cán bộ, công chức, viên chức khi hướng dẫn lập hồ sơ, tiếp nhận hồ sơ và giải quyết thủ tục hành chính |
0,50 |
0,5 |
|
|
|
Điều tra XHH |
3.5.6 |
Tiếp thu, giải trình đối với các ý kiến phản ánh, kiến nghị của tổ chức, cá nhân |
0,50 |
0,5 |
|
|
|
Điều tra XHH |
3,6 |
Kết quả Bộ chỉ số chỉ đạo, điều hành và đánh giá chất lượng phục vụ người dân doanh nghiệp trong thực hiện thủ tục hành chính, dịch vụ công theo thời gian thực trên môi trường điện tử |
2,00 |
0 |
|
|
|
|
|
Tổng điểm: từ 90 điểm trở lên |
2,00 |
|
|
|
|
|
|
Tổng điểm: từ 80 đến dưới 90 điểm |
1,50 |
|
|
|
|
|
|
Tổng điểm: từ 70 đến dưới 80 điểm |
1,00 |
|
|
|
|
|
|
Tổng điểm: từ 50 đến dưới 70 điểm |
0,50 |
|
|
|
|
|
|
Tổng điểm: Dưới 50 điểm |
0,00 |
|
|
|
|
|
|
Trường hợp cơ quan, đơn vị chưa có điểm đánh giá riêng trên Cổng DVC quốc gia hoặc có điểm đánh giá riêng trên Cổng DVC quốc gia nhưng có số liệu phát sinh hồ sơ trong năm thể hiện trên CỔng DVC quóc gia, Hệ thống thông tin giải quyết TTHC tỉnh < 10 hồ sơ thì lấy tổng điểm chung của tỉnh để đánh giá. Trường hợp cơ quan không tiếp nhận hồ sơ TTHC qua Hệ thống thông tin giải quyết TTHC đối với các TTHC quy định tiếp nhận qua Hệ thống (tiếp nhận ngoài luồng): đánh giá 0 điểm. |
|
|
|
|
|
|
4 |
CẢI CÁCH TỔ CHỨC BỘ MÁY HÀNH CHÍNH NHÀ NƯỚC |
12,50 |
4,00 |
|
|
|
|
4,1 |
Sắp xếp, kiện toàn tổ chức bộ máy của các cơ quan, đơn vị |
4,00 |
0,00 |
|
|
|
|
4.1.1 |
Tham mưu sắp xếp, kiện toàn tổ chức bộ máy thuộc cơ quan, đơn vị, theo các quy định của bộ, ngành, trung ương và của tỉnh |
0,50 |
|
|
|
|
|
|
Đầy đủ, kịp thời theo quy định: 0.5 |
|
|
|
|
|
|
|
Không đầy đủ, kịp thời đúng quy định: 0 |
|
|
|
|
|
|
4.1.2 |
Tham mưu xây dựng, sửa đổi, bổ sung văn bản quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của cơ quan (khi có sự thay đổi) |
1,00 |
|
|
|
|
|
|
Kịp thời, đúng quy định (gửi Sở Nội vụ trong thời gian 2 tháng kể từ khi văn bản quy phạm pháp luật có hiệu lực): 1.0 |
|
|
|
|
|
|
|
Không kịp thời (gửi Sở Nội vụ sau 2 tháng kể từ khi văn bản quy phạm pháp luật có hiệu lực): 0 |
|
|
|
|
|
|
|
Đối với những cơ quan, đơn vị trong năm không có sự thay đổi quy định chức năng, nhiệm vụ thì điểm đánh giá 0,75 điểm |
|
|
|
|
|
|
4.1.3 |
Kịp thời sửa đổi, bổ sung, ban hành chức năng, nhiệm vụ của các phòng chuyên môn, đơn vị trực thuộc theo quy định của chính phủ, bộ ngành trung ương và của tỉnh (khi có sự thay đổi) |
0,50 |
|
|
|
|
|
|
Chủ động, kịp thời (trong thời gian 1.0 tháng kể từ ngày có văn bản quy định sửa đổi, bổ sung hoặc ban hành mới): 0,5 |
|
|
|
|
|
|
|
Chưa chủ động, kịp thời (trong thời gian hơn 1,0 tháng trở đi kể từ ngày có văn bản quy định sửa đổi, bổ sung hoặc ban hành mới): 0 |
|
|
|
|
|
|
|
Đối với những cơ quan, đơn vị trong năm không có sự thay đổi quy định chức năng, nhiệm vụ thì điểm đánh giá 0,25 điểm |
|
|
|
|
|
|
4.1.4 |
Thực hiện quy định về cơ cấu số lượng lãnh đạo cấp phòng và tương đương thuộc sở; các đơn vị sự nghiệp công lập trực thuộc (gọi chung là đơn vị) |
1,00 |
|
|
|
|
|
|
Thực hiện đúng quy định về cơ cấu số lượng lãnh đạo cấp phòng thuộc cơ quan, đơn vị: 1,0 |
|
|
|
|
|
|
|
Thực hiện không đúng quy định: 0 |
|
|
|
|
|
|
4.1.5 |
Xếp hạng, xếp hạng lại đối với đơn vị sự nghiệp công lập |
1,00 |
|
|
|
|
|
|
Đầy đủ, kịp thời theo quy định: 1.0 |
|
|
|
|
|
|
|
Không đầy đủ, kịp thời đúng quy định: 0 |
|
|
|
|
|
|
|
Trường hợp không có ĐVSN phải xếp hạng, xếp hạng lại thì điểm đánh gái 0,75 điểm |
|
|
|
|
|
|
4,2 |
Thực hiện các quy định về quản lý biên chế |
2,50 |
0,00 |
|
|
|
|
4.2.1 |
Thực hiện quy định về sử dụng biên chế hành chính/số lượng người làm việc hưởng lương từ ngân sách nhà nước |
1,00 |
|
|
|
|
|
|
Sử dụng không vượt quá số lượng biên chế hành chính được giao:1.0 |
|
|
|
|
|
|
|
Sử dụng vượt quá số lượng biên chế hành chính được giao hoặc có hợp đồng chuyên môn trong cơ quan: 0 |
|
|
|
|
|
|
4.2.2 |
Tỷ lệ giảm biên chế so với năm 2021 |
1,00 |
|
|
|
|
|
|
Đạt 100% Kế hoạch trở lên 1,0 |
|
|
|
|
|
|
|
Không đạt kế hoạch: 0 |
|
|
|
|
|
|
4.2.3 |
Báo cáo tình hình thực hiện biên chế và tổ chức bộ máy |
0,50 |
|
|
|
|
|
|
Đầy đủ, kịp thời theo quy định: 0,5 |
|
|
|
|
|
|
|
Không đầy đủ, kịp thời đúng quy định: 0 |
|
|
|
|
|
|
4,3 |
Thực hiện phân cấp quản lý |
2,00 |
0,00 |
|
|
|
|
4.3.1 |
Thực hiện phân cấp quản lý do Chính phủ, các bộ, ngành và UBND tỉnh ban hành |
0,50 |
|
|
|
|
|
|
Thực hiện đầy đủ các quy định: 0.5 |
|
|
|
|
|
|
|
Không thực hiện đầy đủ các quy định: 0 |
|
|
|
|
|
|
4.3.2 |
Thực hiện thanh tra, kiểm tra việc thực hiện nhiệm vụ quản lý nhà nước đã phân cấp cho cấp huyện, cấp xã thuộc lĩnh vực ngành quản lý |
0,50 |
|
|
|
|
|
|
Có thực hiện theo quy định: 0,5 |
|
|
|
|
|
|
|
Không thực hiện đúng quy định: 0 |
|
|
|
|
|
|
4.3.3 |
Xử lý các vấn đề về phân cấp phát hiện qua thanh tra, kiểm tra |
1,00 |
|
|
|
|
|
|
100% số vấn đề phát hiện được xử lý hoặc kiến nghị xử lý: 1 |
|
|
|
|
|
|
|
Dưới 100% số vấn đề phát hiện được xử lý hoặc kiến nghị xử lý: 0 |
|
|
|
|
|
|
4,4 |
Tác động của cải cách đến tổ chức bộ máy hành chính |
4,00 |
4,00 |
|
|
|
Điều tra XHH |
4.4.1 |
Tình hình thực hiện quy chế làm việc của cơ quan, đơn vị |
1,00 |
1,00 |
|
|
|
Điều tra XHH |
4.4.2 |
Tính hợp lý trong việc sắp xếp, kiện toàn tổ chức bộ máy của các cơ quan, đơn vị |
1,00 |
1,00 |
|
|
|
Điều tra XHH |
4.4.3 |
Tính hợp lý trong việc phân cấp thực hiện nhiệm vụ quản lý nhà nước giữa ngành và huyện |
1,00 |
1,00 |
|
|
|
Điều tra XHH |
4.4.4 |
Tính hợp lý trong việc phân định chức năng, nhiệm vụ giữa các đơn vị thuộc và trực thuộc |
1,00 |
1,00 |
|
|
|
Điều tra XHH |
5 |
CẢI CÁCH CHẾ ĐỘ CÔNG VỤ |
15,50 |
4,00 |
|
|
|
|
5,1 |
Xác định cơ cấu công chức, viên chức theo vị trí, việc làm |
1,00 |
0,00 |
|
|
|
|
5.1.1 |
Thực hiện việc rà soát bổ sung đề án xác định cơ cấu công chức, viên chức theo vị trí việc làm đã được phê duyệt |
0,50 |
|
|
|
|
|
|
Có thực hiện và kịp thời = 0.5 |
|
|
|
|
|
|
|
Không thực hiện hoặc không kịp thời = 0 |
|
|
|
|
|
|
5.1.2 |
Mức độ thực hiện cơ cấu công chức, viên chức theo vị trí việc làm được phê duyệt |
0,50 |
|
|
|
|
|
|
100% số đơn vị trực thuộc: 0.5 |
|
|
|
|
|
|
|
Dưới 100% số đơn vị trực thuộc: 0 |
|
|
|
|
|
|
5.2 |
Tuyển dụng và bố trí sử dụng công chức, viên chức |
2,00 |
0,00 |
|
|
|
|
5.2.1 |
Việc thực hiện các quy định về tuyển dụng công chức, viên chức |
1,00 |
|
|
|
|
|
|
Tuyển dụng đúng quy định = 1 |
|
|
|
|
|
|
|
Tuyển dụng không đúng quy định = 0. Tính cả kỳ tuyển dụng công chức cấp tỉnh, huyện của UBND tỉnh (nếu có) |
|
|
|
|
|
|
|
Không tuyển dụng = 0,75 |
|
|
|
|
|
|
5.2.2 |
Thực hiện quy định về bổ nhiệm, bổ nhiệm lại lãnh đạo cấp phòng và tương đương |
1,00 |
|
|
|
|
|
|
100% số lãnh đạo cấp phòng và tương đương được bổ nhiệm, bổ nhiệm lại đúng quy định = 1 |
|
|
|
|
|
|
|
Có lãnh đạo cấp phòng và tương đương được bổ nhiệm, bổ nhiệm lại không đúng quy định = 0 |
|
|
|
|
|
|
|
Không có trường hợp nào được bổ nhiệm hoặc bổ nhiệm lại = 0,75 |
|
|
|
|
|
|
5,3 |
Đánh giá phân loại công chức, viên chức |
4,50 |
0,00 |
|
|
|
|
5.3.1 |
Thực hiện trình tự, thủ tục thời gian đánh giá, phân loại công chức, viên chức của năm trước liền kề |
0,50 |
|
|
|
|
|
|
Đúng quy định: 0.5 |
|
|
|
|
|
|
|
Không đúng quy định: 0 |
|
|
|
|
|
|
5.3.2 |
Kết quả đánh giá cán bộ, công chức, viên chức, người lao động thuộc thẩm quyền quản lý của cơ quan, đơn vị của năm trước liền kề |
1,00 |
|
|
|
|
|
|
100% cán bộ công chức, viên chức, người lao động hoàn thành tốt nhiệm vụ trở lên = 1,0 |
|
|
|
|
|
|
|
Dưới 100% số cán bộ công chức, viên chức, người lao động hoàn thành tốt nhiệm vụ trở lên mà KHÔNG CÓ CBCCVC không hoàn thành nhiệm vụ thì tính theo công thức (Tỷ lệ % CBCCVC hoàn thành tốt nhiệm vụ trở lên * 1,0)/100% |
|
|
|
|
|
|
|
Dưới 100% số cán bộ công chức, viên chức, người lao động hoàn thành tốt nhiệm vụ trở lên mà CÓ CBCCVC không hoàn thành nhiệm vụ thì tính theo công thức (Tỷ lệ % CBCCVC hoàn thành tốt nhiệm vụ trở lên * 0,5)/100% |
|
|
|
|
|
|
5.3.3 |
Chấp hành kỷ luật, kỷ cương hành chính của cán bộ, công chức, viên chức |
3,00 |
|
|
|
|
|
* |
Đối với lãnh đạo cấp sở ngành |
|
|
|
|
|
|
|
Trong năm không có lãnh đạo cấp sở bị kỷ luật từ mức khiển trách trở lên: 1,5 |
|
|
|
|
|
|
|
Trong năm có lãnh đạo cấp sở bị kỷ luật ở mức khiển trách: 1,0 |
|
|
|
|
|
|
|
Trong năm có lãnh đạo cấp sở bị kỷ luật ở mức cảnh cáo: 0,5 |
|
|
|
|
|
|
|
Trong năm có lãnh đạo cấp sở bị kỷ luật từ mức giáng chức trở lên: 0 |
|
|
|
|
|
|
* |
Đối với lãnh đạo cấp phòng và tương đương |
|
|
|
|
|
|
|
Trong năm không có lãnh đạo phòng và tương đương thuộc sở bị kỷ luật từ mức khiển trách trở lên: 1,0 |
|
|
|
|
|
|
|
Trong năm có lãnh đạo phòng và tương đương thuộc sở bị kỷ luật ở mức khiển trách : 0,5 |
|
|
|
|
|
|
|
Trong năm có lãnh đạo phòng và tương đương thuộc sở bị kỷ luật ở mức cảnh cảo trở lên : 0 |
|
|
|
|
|
|
* |
Đối với CCVC không giữ chức vụ lãnh đạo |
|
|
|
|
|
|
|
Trong năm không có công chức, viên chức không giữ chức vụ lãnh đạo bị kỷ luật từ mức khiển trách trở lên: 0,5 |
|
|
|
|
|
|
5,4 |
Công tác quản lý cán bộ, công chức, viên chức |
2,50 |
0,00 |
|
|
|
|
5.4.1 |
Báo cáo công tác quản lý hồ sơ CBCCVC |
1,50 |
|
|
|
|
|
|
Cập nhật thông tin CBCCVC vào phần mềm quản lý CBCCVC đúng quy định: 0.5 |
|
|
|
|
|
|
|
Báo cáo thống kê chất lượng CBCCVC: 0.5 |
|
|
|
|
|
|
|
Báo cáo số lượng CBCCVC bị kỷ luật: 0.5 |
|
|
|
|
|
|
5.4.2 |
Việc thực hiện chuyển đổi vị trí công tác theo quy định tại Nghị định số 59/2019/NĐ-CP ngày 01/7/2019 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật phòng, chống tham nhũng |
1,00 |
|
|
|
|
|
|
Ban hành danh mục các vị trí công tác phải thực hiện định kỳ chuyển đổi và kế hoạch chuyển đổi trong cơ quan, đơn vị: 0,5 |
|
|
|
|
|
|
|
Đạt 100% kế hoạch = 0,5 |
|
|
|
|
|
|
|
Không đạt kế hoạch = 0,25 |
|
|
|
|
|
|
|
Không thực hiện = 0 |
|
|
|
|
|
|
5,5 |
Công tác đào tạo và thực hiện chế độ chính sách đối với CCVC |
1,50 |
0,00 |
|
|
|
|
5.5.1 |
Mức độ thực hiện kế hoạch đào tạo bồi dưỡng của cơ quan, đơn vị |
0,50 |
|
|
|
|
|
|
Thực hiện trên 100% so với chỉ tiêu theo Quyết định của UBND tỉnh 0,5 |
|
|
|
|
|
|
|
Thực hiện 100% so với chỉ tiêu theo Quyết định của UBND tỉnh: 0,25 |
|
|
|
|
|
|
|
Thực hiện dưới 100%: 0 |
|
|
|
|
|
|
5.5.2 |
Thực hiện rà soát chuyển xếp ngạch công chức/ hạng chức danh nghề nghiệp viên chức theo đúng quy định và phù hợp với VTVL |
0,5 |
|
|
|
|
|
|
100% CCVC đã được rà soát, chuyển xếp ngạch/hạng đúng quy định : 0,5 |
|
|
|
|
|
|
|
Dưới 100% CCVC thực hiện đầy đủ đúng quy định: 0 |
|
|
|
|
|
|
|
Trong trường hợp rà soát không có công chức chuyển xếp ngạch, viên chức chuyển xếp hạng chức danh nghề nghiệp thì vẫn được điểm tối đa |
|
|
|
|
|
|
5.5.3 |
Thực hiện chính sách nâng bậc lương trước thời hạn đối với CBCCVC thuộc thẩm quyền |
0,5 |
|
|
|
|
|
|
Thực hiện đúng quy định 100%: 0.5 |
|
|
|
|
|
|
|
Dưới 100% thực hiện đúng quy định: 0 |
|
|
|
|
|
|
5,6 |
Tác động của cải cách đến chất lượng đội ngũ công chức, viên chức |
4,00 |
4,00 |
|
|
|
Điều tra XHH |
5.6.1 |
Năng lực chuyên môn của công chức trong phối hợp, xử lý công việc |
1,00 |
1,00 |
|
|
|
Điều tra XHH |
5.6.2 |
Tinh thần trách nhiệm của công chức trong phối hợp, xử lý công việc |
1,00 |
1,00 |
|
|
|
Điều tra XHH |
5.6.3 |
Tình trạng công chức lợi dụng chức vụ, quyền hạn để trục lợi cá nhân |
1,00 |
1,00 |
|
|
|
Điều tra XHH |
5.6.4 |
Tính công khai, minh bạch trong tuyển dụng công chức, viên chức |
1,00 |
1,00 |
|
|
|
Điều tra XHH |
6 |
CẢI CÁCH CƠ CHẾ QUẢN LÝ TÀI CHÍNH CÔNG |
8,00 |
3,00 |
|
|
|
|
6,1 |
Tổ chức thực hiện công tác tài chính - ngân sách |
4,00 |
0,00 |
|
|
|
|
6.1.1 |
Tổ chức thực hiện các kiến nghị sau thanh tra, kiểm tra, kiểm toán nhà nước về tài chính, ngân sách |
3,00 |
|
|
|
|
|
|
100% số tiền nộp NSNN theo kiến nghị được thực hiện: 3,0 |
|
|
|
|
|
|
|
Dưới 100% số tiền nộp NSNN theo kiến nghị thì tính theo công thức (Tỷ lệ % số tiền nộp NSNN x3.00) |
|
|
|
|
|
|
6.1.2 |
Thực hiện cơ chế quản lý về tài chính của các cơ quan hành chính/ đơn vị sự nghiệp công lập tại cơ quan , đơn vị |
1,00 |
|
|
|
|
|
|
Không có sai phạm về sử dụng kinh phí quản lý hành chính được phát hiện trong năm đánh giá: 1 |
|
|
|
|
|
|
|
Có sai phạm về sử dụng kinh phí quản lý hành chính được phát hiện trong năm đánh giá: 0 |
|
|
|
|
|
|
6,2 |
Công tác quản lý, sử dụng tài sản công |
1,00 |
0,00 |
|
|
|
|
6.2.1 |
Ban hành Quy chế quản lý, sử dụng tài sản công theo quy định của Luật Quản lý, sử dụng tài sản công |
0,50 |
|
|
|
|
|
|
Đã ban hành kịp thời đầy đủ theo quy định: 0,5 |
|
|
|
|
|
|
|
Đã ban hành nhưng chưa kịp thời: 0.25 |
|
|
|
|
|
|
|
Không ban hành: 0 |
|
|
|
|
|
|
6.2.2 |
Kiểm tra, đôn đốc việc thực hiện các quy định về quản lý tài sản công |
0,50 |
|
|
|
|
|
|
Có kiểm tra/đôn đốc:0.5 |
|
|
|
|
|
|
|
Không kiểm tra/đôn đốc:0 |
|
|
|
|
|
|
6,3 |
Chất lượng quản lý tài chính công |
3,00 |
3,00 |
|
|
|
Điều tra XHH |
6.3.1 |
Thực hiện tiết kiệm, chống lãng phí trong quản lý, sử dụng kinh phí của cơ quan, đơn vị |
1,00 |
1,00 |
|
|
|
Điều tra XHH |
6.3.2 |
Tính hiệu quả của việc quản lý, sử dụng tài sản công |
1,00 |
1,00 |
|
|
|
Điều tra XHH |
6.3.3 |
Tính hiệu quả của việc thực hiện cơ chế tự chủ về sử dụng kinh phí quản lý hành chính |
1,00 |
1,00 |
|
|
|
Điều tra XHH |
7 |
XÂY DỰNG VÀ PHÁT TRIỂN CHÍNH QUYỀN ĐIỆN TỬ, CHÍNH QUYỀN SỐ |
13,00 |
3,00 |
|
|
|
|
7,1 |
Chuyển đổi nhận thức |
1,00 |
0,00 |
|
|
|
|
7.1.1 |
Gắn các mục tiêu, nhiệm vụ về chuyển đổi số với Nghị quyết, chiến lược, chương trình hành động, mục tiêu nhiệm vụ, kế hoạch phát triển kinh tế xã hội của cơ quan, đơn vị |
0,50 |
|
|
|
|
|
|
Có nhiệm vụ chuyển đổi số: 0,5 |
|
|
|
|
|
|
|
Không có nhiệm vụ chuyển dổi số: 0 |
|
|
|
|
|
|
7.1.2 |
Có kế hoạch/ chương trình Phát động phong trào thi đua về chuyển đổi số giai đoạn và có khen thưởng chuyên đề về chuyển đổi số trong năm |
0,50 |
|
|
|
|
|
|
Có phát động phong trào và có khen thưởng chuyên đề: 0.5 |
|
|
|
|
|
|
|
Không có phát động phong trào hoặc không có khen thưởng chuyên đề: 0 |
|
|
|
|
|
|
7,2 |
Kiến tạo thể chế |
1,00 |
0,00 |
|
|
|
|
7.2.1 |
Ban hành hoặc tham mưu ban hành điều chỉnh, sửa đổi, bổ sung quy định chuyên ngành nhằm tăng cường chuyển đổi số trong kỳ đánh giá |
0,50 |
|
|
|
|
|
|
Có ban hành: 0.5; Không ban hành: 0 |
|
|
|
|
|
|
7.2.2 |
Quyết định thành lập Tổ công tác chuyển đổi số trong đơn vị do lãnh đạo làm tổ trưởng |
0,50 |
|
|
|
|
|
|
Có ban hành: 0.5; Không ban hành:0 |
|
|
|
|
|
|
|
Có thực hiện: 0.5; Không thực hiện: 0 |
|
|
|
|
|
|
7,3 |
Hoạt động Chính quyền số |
8,00 |
0,00 |
|
|
|
|
7.3.1 |
Tỷ lệ văn bản đi có ứng dụng chữ ký số được phát hành trên phần mềm |
3,00 |
|
|
|
|
|
|
Đạt 100%: 3,0 |
|
|
|
|
|
|
|
Dưới 100% được tính theo công thức: (Tỷ lệ % x 3,0)100% |
|
|
|
|
|
|
7.3.2 |
Tỷ lệ chữ ký số cá nhân của người có thẩm quyền trên tổng số văn bản đi được phát hành trên hệ thống |
3,00 |
|
|
|
|
|
|
Đạt 100%: 3,0 |
|
|
|
|
|
|
|
Dưới 100% được tính theo công thức: (Tỷ lệ % x 3,0)/100% |
|
|
|
|
|
|
7.3.3 |
Cung cấp thông tin trên Trang thông tin điện tử |
0,5 |
|
|
|
|
|
|
Trang thông tin của cơ quan công khai thông tin đầy đủ theo Điều 4, Chương II, Nghị định 42/2002/NĐ-CP ngày 24/6/2022 của Chính phủ về việc Quy định về việc cung cấp thông tin và dịch vụ công trực tuyến của cơ quan nhà nước trên môi trường mạng: 0,5 |
|
|
|
|
|
|
|
Không công khai thông tin đầy đủ theo Điều 4, Chương II, Nghị định 42/2002/NĐ-CP ngày 24/6/2022 của Chính phủ về việc Quy định về việc cung cấp thông tin và dịch vụ công trực tuyến của cơ quan nhà nước trên môi trường mạng: 0 |
|
|
|
|
|
|
7.3.4 |
Thực hiện họp trực tuyến giữa cơ quan với các sở, ban ngành, UBND cấp huyện (do đơn vị chủ trì tổ chức) |
0,5 |
|
|
|
|
|
|
Có thực hiện: 0,5; Không thực hiện: 0 |
|
|
|
|
|
|
7.3.5 |
Số lượng hệ thống thông tin triển khai đầy đủ phương án bảo vệ theo Hồ sơ đề xuất cấp độ đã được phê duyệt. |
1,00 |
|
|
|
|
|
|
Tính điểm theo công thức: (b/a)* điểm tối đa. Trong đó: a là tổng số hệ thống thông tin đã được phê duyệt b là số lượng hệ thống thông tin phê duyệt và triển khai phương án bảo vệ theo hồ sơ đề xuất cấp độ đã được phê duyệt |
|
|
|
|
|
|
7,4 |
Tác động của cải cách đến hiện đại hóa hành chính |
3,00 |
3,00 |
|
|
|
Điều tra XHH |
7.4.1 |
Tính kịp thời của thông tin được cung cấp trên Trang thông tin điện tử của sở, ngành |
1,00 |
1,00 |
|
|
|
Điều tra XHH |
7.4.2 |
Mức độ đầy đủ của thông tin được cung cấp trên Trang thông tin điện tử của sở, ngành |
1,00 |
1,00 |
|
|
|
Điều tra XHH |
7.4.3 |
Mức độ thuận tiện trong việc truy cập, khai thác thông tin trên Trang thông tin điện tử của sở, ngành |
1,00 |
1,00 |
|
|
|
Điều tra XHH |
Tổng điểm |
100,00 |
18,00 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Ghi chú: Đánh giá 7 lĩnh vực, 33 tiêu chí; 96 tiêu chí thành phần |
|
||||||
Điểm nội dung: 82.0 điểm |
|
||||||
Điểm điều tra xã hội học: 18.0 điểm |
|
CHỈ SỐ THEO DÕI, ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ CẢI CÁCH HÀNH CHÍNH
(UBND các huyện, thành phố)
(Kèm theo Quyết định số: 2148/QĐ-UBND ngày 02 tháng 11 năm 2023 của Ủy ban
nhân dân tỉnh Hà Giang)
STT |
Lĩnh vực/Tiêu chí/Tiêu chí thành phần |
Điểm tối đa |
Điểm Điều tra xã hội học |
Điểm tự đánh giá |
Điểm HĐTĐ đánh giá |
Tài liệu kiểm chứng |
Ghi chú |
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
7 |
8 |
1 |
CÔNG TÁC CHỈ ĐẠO, ĐIỀU HÀNH CÔNG TÁC CẢI CÁCH HÀNH CHÍNH |
12,50 |
0,50 |
|
|
|
|
1.1 |
Kế hoạch Cải cách hành chính năm |
1,50 |
0,00 |
|
|
|
|
1.1.1 |
Chất lượng kế hoạch ban hành |
0,50 |
|
|
|
|
|
|
Kế hoạch đạt chất lượng tốt (Kế hoạch ban hành đúng thời gian, xác định đầy đủ các nhiệm vụ CCHC và được thể hiện cụ thể bằng khung logic chi tiết các nhiệm vụ, trách nhiệm thực hiện, thời gian hoàn thành và sản phẩm, kết quả đạt được): 0.5 |
|
|
|
|
|
|
|
Kế hoạch không đạt chất lượng: 0 |
|
|
|
|
|
|
1.1.2 |
Mức độ thực hiện kế hoạch CCHC |
1,00 |
|
|
|
|
|
|
Tính điểm theo công thức: (a/b)*1,0. Trong đó: a là số hoạt động đã hoàn thành b là tổng số hoạt động đề ra theo kế hoạch Nếu tỷ lệ a/b<0.8 thì điểm đánh giá: 0 |
|
|
|
|
|
|
1.2 |
Thực hiện chế độ báo cáo các lĩnh vực CCHC đảm bảo đủ số lượng, nội dung và thời gian theo quy định |
1,00 |
|
|
|
|
|
|
Số lượng báo cáo (báo cáo quý, báo cáo 6 tháng và báo cáo năm, các báo cáo chuyên đề hoặc đột xuất) |
|
|
|
|
|
|
|
Đủ số lượng báo cáo và đúng thời gian quy định: 1,0 (thiếu các báo cáo đột xuất hoặc các báo cáo theo chuyên đề trừ 0.25 điểm/báo cáo; thiếu báo cáo quý, 6 tháng, báo cáo năm thì trừ 0.5 điểm/1 báo cáo) |
|
|
|
|
|
|
|
Báo cáo sau thời gian (mỗi báo cáo trừ 0,25 điểm (Thời gian nhận báo cáo được tính theo dấu bưu điện hoặc ngày nhận email bản scan có dấu) |
|
|
|
|
|
|
1.3 |
Kiểm tra công tác CCHC |
1,50 |
0,00 |
|
|
|
|
1.3.1 |
Tỷ lệ cơ quan chuyên môn cấp huyện và đơn vị hành chính cấp xã được kiểm tra trong năm |
1,00 |
|
|
|
|
|
|
Từ 30% số cơ quan, đơn vị trở lên : 1,0 |
|
|
|
|
|
|
|
Từ 20%- dưới30% số cơ quan, đơn vị: 0,5 |
|
|
|
|
|
|
|
Dưới 20% số cơ quan, đơn vị: 0 |
|
|
|
|
|
|
1.3.2 |
Xử lý các vấn đề phát sinh sau kiểm tra |
0,50 |
|
|
|
|
|
|
100% số vấn đề phát hiện được xử lý hoặc kiến nghị xử lý: 0.5 |
|
|
|
|
|
|
|
Dưới 100% số vấn đề đã xử lý/kiến nghị xử lý: 0 |
|
|
|
|
|
|
1.4 |
Công tác tuyên truyền Cải cách hành chính |
2,50 |
0,50 |
|
|
|
|
1.4.1 |
Kết quả tuyên truyền về CCHC |
2,00 |
|
|
|
|
|
|
Trong năm có từ 20 tin bài về CCHC trở lên được đăng tải trên các phương tiện thông tin đại chúng: 1.0 |
1,00 |
|
|
|
|
|
|
Dưới 20 tín bài thì tính theo công thức: (Số lượng tin bài x 1.00)/20 |
|
|
|
|
|
|
|
Có tin bài được đăng tải trên phương tiện thông tin đại chúng ở Trung ương cộng thêm 0,5 điểm |
0,50 |
|
|
|
|
|
|
Có tổ chức triển khai công tác tập huấn về công tác CCHC: |
0,50 |
|
|
|
|
|
1.4.2 |
Tác động của công tác tuyên truyền đến CCHC của địa phương |
0,50 |
0,5 |
|
|
|
ĐTXHH |
1,5 |
Sáng kiến trong triển khai công tác CCHC nâng cao chất lượng hiệu quả trong hoạt động của cơ quan, đơn vị (tính cả của năm trước liền kề) |
1,00 |
|
|
|
|
|
|
Có từ 3 sáng kiến/giải pháp mới trở lên: 1,0 |
|
|
|
|
|
|
|
Có 2 sáng kiến/giải pháp mới: 0,75 |
|
|
|
|
|
|
|
Có 1 sáng kiến/giải pháp mới: 0,5 |
|
|
|
|
|
|
|
Không có sáng kiến/giải pháp mới: 0 |
|
|
|
|
|
|
1,6 |
Nhận thức cuộc thi tìm hiểu trực tuyến về công tác CCHC |
2,00 |
|
|
|
|
|
1.6.1 |
Phát động, triển khai tổ chức thực hiện cuộc thi ở địa phương |
0,25 |
|
|
|
|
|
|
Có văn bản Phát động, triển khai tổ chức thực hiện cuộc thi ở địa phương: 0.25 |
|
|
|
|
|
|
|
Không có văn bản triển khai: 0 |
|
|
|
|
|
|
1.6.2 |
Tỷ lệ CBCCVC cấp huyện tham gia cuộc thi (tính cả đợt thi) |
0,25 |
|
|
|
|
|
|
70% trở lên:0,25 |
|
|
|
|
|
|
|
Dưới 70%: 0 |
|
|
|
|
|
|
1.6.3 |
Kết quả cuộc thi trắc nghiệm: |
1,50 |
|
|
|
|
|
|
Điểm tối đa: 1.5 |
|
|
|
|
|
|
|
Điểm đơn vị = (điểm trắc nghiệm trung bình/10)*điểm tối đa |
|
|
|
|
|
|
1,7 |
Thực hiện các nhiệm vụ |
3,00 |
0,00 |
|
|
|
|
1.7.1 |
Ban hành quy chế hoạt động của Ban chỉ đạo CCHC tại địa phương |
0,50 |
|
|
|
|
|
|
Có quy chế hoạt động: 0,25 |
|
|
|
|
|
|
|
Phân công nhiệm vụ, trách nhiệm cụ thể của các thành viên trong BCĐ: 0,25 |
|
|
|
|
|
|
|
Không thực hiện: 0 |
|
|
|
|
|
|
1.7.2 |
Thực hiện các nhiệm vụ được UBND tỉnh, Chủ tịch UBND tỉnh giao trong năm trên các lĩnh vực |
1,50 |
|
|
|
|
|
|
Hoàn thành đúng tiến độ 100% số nhiệm vụ được giao: 1.5 |
|
|
|
|
|
|
|
Hoàn thành 100% số nhiệm vụ được giao nhưng có nhiệm vụ hoàn thành muộn so với tiến độ thì tính theo công thức (Tỷ lệ % hoàn thành đúng tiến độ × 1.5)/100% |
|
|
|
|
|
|
|
Hoàn thành dưới 100% số nhiệm vụ được giao thì tính theo công thức (Tỷ lệ % hoàn thành đúng tiến độ ×1.00)/100% |
|
|
|
|
|
|
1.7.3 |
Đối thoại của lãnh đạo huyện/thành phố với người dân, doanh nghiệp |
1,00 |
|
|
|
|
|
|
Có từ 4 cuộc đối thoại/ diễn đàn được tổ chức trong năm: 0.25 |
|
|
|
|
|
|
|
ban hành văn bản chỉ đạo giải quyết những kiến nghị, đề xuất của người dân, doanh nghiệp tại các cuộc đối thoại/diễn đàn: 0.25 |
|
|
|
|
|
|
|
Mức độ xử lý đề xuất, kiến nghị của người dân, doanh nghiệp: 0,5 Tính điểm theo công thức: (b/a)* điểm tối đa. Trong đó: a là tổng số kiến nghị, đề xuất phải xử lý b là số kiến nghị, đề xuất đã xử lý xong |
|
|
|
|
|
|
2 |
CẢI CÁCH THỂ CHẾ |
7,50 |
2,00 |
|
|
|
|
2,1 |
Việc tuyên truyền, phổ biến, giáo dục pháp luật của cơ quan, đơn vị |
1,00 |
0,00 |
|
|
|
|
2.1.1 |
Thực hiện đầy đủ các nhiệm vụ về phổ biến giáo dục pháp luật theo quy định |
0,50 |
|
|
|
|
|
|
Có thực hiện đầy đủ: 0.5; Không thực hiện đầy đủ: 0 |
|
|
|
|
|
|
2.1.2 |
Triển khai thực hiện đầy đủ các nhiệm vụ quy định về xã, phường, thị trấn đạt chuẩn tiếp cận pháp luật |
0,50 |
|
|
|
|
|
|
Thực hiện đầy đủ: 0,5 |
|
|
|
|
|
|
|
Thực hiện không đầy đủ: 0 |
|
|
|
|
|
|
2,2 |
Theo dõi thi hành pháp luật (TDTHPL) |
2,50 |
0,00 |
|
|
|
|
2.2.1 |
Thực hiện các hoạt động về TDTHPL: |
1,50 |
|
|
|
|
|
|
Xây dựng, ban hành kế hoạch theo dõi tình hình thi hành pháp luật: 0.25 điểm |
|
|
|
|
|
|
|
Thu thập thông tin về tình hình theo dõi thi hành pháp luật: 0.25 |
|
|
|
|
|
|
|
Kiểm tra tình hình thi hành pháp luật: 0.5 |
|
|
|
|
|
|
|
Điều tra khảo sát tình hình thi hành pháp luật: 0.5 |
|
|
|
|
|
|
2.2.2 |
Xử lý kết quả theo dõi thi hành pháp luật |
1,00 |
|
|
|
|
|
|
Ban hành đầy đủ văn bản xử lý/kiến nghị xử lý kết quả TDTHPL theo thẩm quyền:1 |
|
|
|
|
|
|
|
Không ban hành đầy đủ văn bản xử lý/kiến nghị xử lý kết quả TDTHPL theo thẩm quyền: 0 |
|
|
|
|
|
|
2,3 |
Công tác kiểm tra, rà soát, hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật |
2,00 |
0,00 |
|
|
|
|
2.3.1 |
Ban hành kế hoạch kiểm tra, rà soát, hệ thống hóa VBQPPL thuộc phạm vi quản lý của cơ quan, đơn vị do HĐND, UBND các cấp ban hành |
0,50 |
|
|
|
|
|
|
Có ban hành : 0.5; Không ban hành: 0 |
|
|
|
|
|
|
2.3.2 |
Xử lý văn bản QPPL sau rà soát, hệ thống hóa |
1,00 |
|
|
|
|
|
|
100% văn bản được xử lý sau rà soát, hệ thống hóa: 1 (trường hợp không có văn bản cần phải xử lý sau rà soát, hệ thống hóa vẫn được 1 điểm) |
|
|
|
|
|
|
|
Dưới 100% văn bản được xử lý sau rà soát, hệ thống hóa thì tính theo công thức (Tỷ lệ % văn bản được xử lý ×1.00)/100% |
|
|
|
|
|
|
2.3.3 |
Xử lý văn bản phát hiện sai phạm qua kiểm tra |
0,50 |
|
|
|
|
|
|
Thực hiện đầy đủ đúng quy định: 0.5; Không thực hiện đầy đủ đúng quy định: 0 (trường hợp không có văn bản cần phải xử lý sau kiểm tra vẫn được 0.5 điểm) |
|
|
|
|
|
|
2,4 |
Chất lượng VBQPPL do địa phương ban hành |
2,00 |
2 |
|
|
|
|
2.4.1 |
Tính đồng bộ, thống nhất của các VBQPPL do địa phương ban hành |
0,50 |
0,5 |
|
|
|
ĐTXHH |
2.4.2 |
Tính hợp lý của các VBQPPL do địa phương ban hành |
0,50 |
0,5 |
|
|
|
ĐTXHH |
2.4.3 |
Tính khả thi của các VBQPPL do địa phương ban hành |
0,50 |
0,5 |
|
|
|
ĐTXHH |
2.4.4 |
Tính kịp thời phát hiện và xử lý các bất cập, vướng mắc trong tổ chức thực hiện VBQPPL tại địa phương |
0,50 |
0,5 |
|
|
|
ĐTXHH |
3 |
CẢI CÁCH THỦ TỤC HÀNH CHÍNH |
21,00 |
2,00 |
|
|
|
|
3,1 |
Kiểm soát thủ tục hành chính |
4,50 |
0,00 |
|
|
|
|
3.1.1 |
Thực hiện quy định về hoạt động kiểm soát TTHC theo thẩm quyền |
1,00 |
|
|
|
|
|
|
Ban hành kịp thời, thực hiện hoàn thành 100% kế hoạch: 1,0 |
|
|
|
|
|
|
|
Ban hành không kịp thời, thực hiện hoàn thành 100% kế hoạch: 0,5 |
|
|
|
|
|
|
|
Không ban hành hoặc không hoàn thành kế hoạch: 0 |
|
|
|
|
|
|
3.1.2 |
Thực hiện rà soát, đánh giá TTHC và xử lý các vấn đề phát hiện qua rà soát |
1,00 |
|
|
|
|
|
|
Có kết quả thực hiện xử lý hoặc đề xuất xử lý các vấn đề sau rà soát: 1,0 |
|
|
|
|
|
|
|
Không có kết quả thực hiện xử lý hoặc đề xuất xử lý : 0 |
|
|
|
|
|
|
3.1.3 |
Tỷ lệ TTHC liên thông được thiết lập quy trình điện tử trên Hệ thống thông tin giải quyết TTHC tỉnh |
1,00 |
|
|
|
|
|
|
Đạt tỷ lệ 100%: 1,0 |
|
|
|
|
|
|
|
Dưới 100%: 0 |
|
|
|
|
|
|
3.1.4 |
Tỷ lệ TTHC được cập nhật, công khai đúng hạn đầy đủ bộ phận tạo thành theo quy định đúng hạn |
1,00 |
|
|
|
|
|
|
Đạt tỷ lệ 100%: 1,0 |
|
|
|
|
|
|
|
Dưới 100%: 0 |
|
|
|
|
|
|
3.1.5 |
Tỷ lệ phản ánh, kiến nghị xử lý đúng hạn |
0,50 |
|
|
|
|
|
|
Đạt tỷ lệ 100%: 0,5, |
|
|
|
|
|
|
|
Dưới 100%: 0 |
|
|
|
|
|
|
|
Trường hợp, cơ quan, đơn vị không có phản ánh, kiến nghị thì tỷ lệ này đạt 100%. |
|
|
|
|
|
|
|
Dựa trên dữ liệu phản ánh, kiến nghị của cá nhân, tổ chức trên Hệ thống tiếp nhận, xử lý phản ánh, kiến nghị của Cổng Dịch vụ công quốc gia và Tổng đài dịch vụ công 1022 của tỉnh |
|
|
|
|
|
|
|
Trong trường hợp cơ quan, đơn vị tiếp nhận phản ánh, kiến nghị được gửi bằng văn bản, điện thoại, fax, thư điện tử...nhưng không cập nhật đầy đủ nội dung các phản ánh, kiến nghị này vào Hệ thống thông tin tiếp nhận, xử lý phản ánh, kiến nghị của Cổng dịch vụ công quốc gia và xử lý theo quy định tại Điều 43 Quyết định số 31/2021/QĐ-TTg ngày 11/10/2021 của Thủ tướng Chính phủ thì tính 0 điểm. |
|
|
|
|
|
|
3,2 |
Thực hiện cơ chế một cửa, cơ chế một cửa liên thông trong giải quyết TTHC |
7,00 |
0,00 |
|
|
|
|
3.2.1 |
Tỷ lệ hồ sơ TTHC được thực hiện tiếp nhận, giải quyết, trả kết quả theo CCMC, MCLT quy định tại Điều 8 Quyết định số 02/2022/QĐ-UBND ngày 10/01/2022 của UBND tỉnh Hà Giang |
1,00 |
|
|
|
|
|
|
Đạt 100 % : 1,0 |
|
|
|
|
|
|
|
Dưới 100%: 0 |
|
|
|
|
|
|
3.2.2 |
Tỷ lệ hồ sơ xử lý trước hạn và đúng hạn |
2,00 |
|
|
|
|
|
|
Từ 95% trở lên số hồ sơ TTHC trong năm được giải quyết trước và đúng hạn thì điểm đánh giá được tính theo công thức (Tỷ lệ % hồ sơ x 2.00)/100% |
|
|
|
|
|
|
|
Dưới 95%: 0 |
|
|
|
|
|
|
3.2.3 |
Thực hiện việc xin lỗi người dân, tổ chức khi để xẩy ra trễ hẹn trong giải quyết hồ sơ TTHC |
1,00 |
|
|
|
|
|
|
Đạt 100%: 1 |
|
|
|
|
|
|
|
Dưới 100% thì tính theo công thức (Tỷ lệ % x 1):100% (Trong trường hợp không có hồ sơ trễ hẹn thì vẫn được điểm tối đa) |
|
|
|
|
|
|
3.2.4 |
Đưa TTHC ngành dọc thực hiện tiếp nhận và trả kết quả TTHC tại Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả TTHC cấp huyện theo Danh mục TTHC được Thủ tướng Chính phủ phê duyệt theo quy định |
1,00 |
|
|
|
|
|
|
100% số TTHC: 1,0 |
|
|
|
|
|
|
|
Dưới 100% thì tính theo công thức (Tỷ lệ % x 1,0):100% |
|
|
|
|
|
|
3.2.5 |
Tỷ lệ hài lòng trong tiếp nhận, giải quyết TTHC |
1,00 |
|
|
|
|
|
|
Từ 95% hồ sơ TTHC được đánh giá hài lòng thì điểm đánh giá được tính theo công thức (Tỷ lệ % x 1,0)/100% |
|
|
|
|
|
|
|
Dưới 95%: 0 |
|
|
|
|
|
|
3.2.6 |
Tỷ lệ triển khai đổi mới việc thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông (cấp huyện, cấp xã) trong giải quyết TTHC theo hướng nâng cao chất lượng phục vụ, không theo địa giới hành chính |
1,00 |
|
|
|
|
|
|
Trên 30% Bộ phận Một cửa cấp huyện, cấp xã thực hiện: 1,0 |
|
|
|
|
|
|
|
Dưới 30%: 0 |
|
|
|
|
|
|
3,3 |
Thực hiện TTHC trên môi trường điện tử |
4,50 |
0,00 |
|
|
|
|
3.3.1 |
Tỷ lệ hồ sơ TTHC thực hiện số hóa hồ sơ theo quy định |
1,00 |
|
|
|
|
|
|
Đạt 100%: 1,0 |
|
|
|
|
|
|
|
Dưới 100% thì tính theo công thức (Tỷ lệ % x 1,0):100% |
|
|
|
|
|
|
3.3.2 |
Tỷ lệ TTHC cung cấp dịch vụ công trực tuyến toàn trình |
1,00 |
|
|
|
|
|
|
Từ 40% số TTHC trở lên được cung cấp trực tuyến toàn trình: 1,0 |
|
|
|
|
|
|
|
Dưới 40% số TTHC được cung cấp trực tuyến toàn trình: 0 |
|
|
|
|
|
|
3.3.3 |
Tỷ lệ hồ sơ nộp trực tuyến toàn trình theo đúng quy định tại các Bộ TTHC |
1,50 |
|
|
|
|
|
|
Tỷ lệ hồ sơ TTHC được nộp trực tuyến toàn trình đạt từ 60% trở lên: 1,5 |
|
|
|
|
|
|
|
Dưới 60% số hồ sơ TTHC được nộp trực tuyến toàn trình thì tính theo công thức (Tỷ lệ% hồ sơ TTHC được giải quyết trực tuyến toàn trình ×1,5)/60% |
|
|
|
|
|
|
3.3.4 |
Tỷ lệ thanh toán trực tuyến trên Cổng DVC quốc gia trên tổng số giao dịch thnah toán của dịch vụ công |
1,00 |
|
|
|
|
|
|
Từ 30% số giao dịch thanh toán của dịch vụ công trở lên: 1,0 |
|
|
|
|
|
|
|
Dưới 30% số giao dịch thanh toán của dịch vụ công thì tính theo công thức (Tỷ lệ% số giao dịch thanh toán của dịch vụ công x 1.00)/30% |
|
|
|
|
|
|
3,4 |
Thực hiện về chế độ báo cáo của cơ quan hành chính nhà nước trên Hệ thống thông tin báo cáo Chính phủ |
1,00 |
0,00 |
|
|
|
|
3.4.1 |
Số lượng báo cáo về kiểm soát TTHC |
0,50 |
|
|
|
|
|
|
Đủ số lượng báo cáo và đúng thời gian quy định: 0,5 |
|
|
|
|
|
|
|
Báo cáo không đủ số lượng hoặc không đúng thời gian quy định: 0 |
|
|
|
|
|
|
3.4.2 |
Chất lượng báo cáo về kiểm soát TTHC |
0,50 |
|
|
|
|
|
|
Tất cả báo cáo có đầy đủ nội dung theo hướng dẫn: 0,5; trường hợp báo cáo, không đạt yêu cầu :0 |
|
|
|
|
|
|
3,5 |
Đánh giá việc giải quyết thủ tục hành chính của UBND các huyện, thành phố |
2,00 |
2,00 |
|
|
|
Điều tra XHH |
3.5.1 |
Thực hiện tổ chức tiếp nhận hồ sơ, giải quyết, trả kết quả tại Bộ phận Một cửa |
0,50 |
0,5 |
|
|
|
Điều tra XHH |
3.5.2 |
Công khai các thủ tục hành chính. |
0,50 |
0,5 |
|
|
|
Điều tra XHH |
3.5.3 |
Thái độ của cán bộ, công chức, viên chức khi hướng dẫn lập hồ sơ, tiếp nhận hồ sơ và giải quyết thủ tục hành chính |
0,50 |
0,5 |
|
|
|
Điều tra XHH |
3.5.4 |
Tiếp thu, giải trình đối với các ý kiến phản ánh, kiến nghị của tổ chức, cá nhân |
0,50 |
0,5 |
|
|
|
Điều tra XHH |
3,6 |
Kết quả Bộ chỉ số chỉ đạo, điều hành và đánh giá chất lượng phục vụ người dân doanh nghiệp trong thực hiện thủ tục hành chính, dịch vụ công theo thời gian thực trên môi trường điện tử |
2,00 |
|
|
|
|
|
|
Tổng điểm: từ 90 điểm trở lên |
2,00 |
|
|
|
|
|
|
Tổng điểm: từ 80 đến dưới 90 điểm |
1,50 |
|
|
|
|
|
|
Tổng điểm: từ 70 đến dưới 80 điểm |
1,00 |
|
|
|
|
|
|
Tổng điểm: từ 50 đến dưới 70 điểm |
0,50 |
|
|
|
|
|
|
Tổng điểm: Dưới 50 điểm |
0,00 |
|
|
|
|
|
4 |
CẢI CÁCH TỔ CHỨC BỘ MÁY HÀNH CHÍNH NHÀ NƯỚC |
8,50 |
1,00 |
|
|
|
|
4,1 |
Sắp xếp, kiện toàn tổ chức bộ máy của các cơ quan, đơn vị |
3,00 |
0,00 |
|
|
|
|
4.1.1 |
Kịp thời sửa đổi, bổ sung, ban hành chức năng, nhiệm vụ của các phòng chuyên môn, đơn vị trực thuộc theo quy định của chính phủ, bộ ngành trung ương và của tỉnh (khi có sự thay đổi) |
1,00 |
|
|
|
|
|
|
Đầy đủ, kịp thời theo quy định: 1,0 |
|
|
|
|
|
|
|
Không đầy đủ, kịp thời đúng quy định: 0 |
|
|
|
|
|
|
4.1.2 |
Thực hiện cơ cấu số lượng lãnh đạo tại các cơ quan hành chính theo các tiêu chí |
0,50 |
|
|
|
|
|
|
100% số phòng chuyên môn và đơn vị sự nghiệp thuộc huyện có cơ cấu lãnh đạo đúng quy định: 0,5 |
|
|
|
|
|
|
|
Có phòng chuyên môn hoặc đơn vi sự nghiệp thuộc huyện thực hiện cơ cấu lãnh đạo chưa đúng quy định: 0 |
|
|
|
|
|
|
4.1.3 |
Tỷ lệ giảm số lượng đơn vị sự nghiệp công lập so với năm 2021 |
1,00 |
|
|
|
|
|
|
Đạt tỷ lệ từ 10% trở lên: 1 |
|
|
|
|
|
|
|
Đạt tỷ lệ dưới 10% thì điểm đánh giá được tính theo công thức |
|
|
|
|
|
Trường hợp vượt chỉ tiêu giai đoạn 2015 - 2021 sẽ được tính lũy kế. |
4.1.4 |
Xếp hạng, xếp hạng lại đối với đơn vị sự nghiệp công lập |
0,50 |
0,00 |
|
|
|
|
|
Đầy đủ, kịp thời theo quy định: 0.5 |
|
|
|
|
|
|
|
Không đầy đủ, kịp thời đúng quy định: 0 |
|
|
|
|
|
|
|
Trường hợp trong năm không có đơn vị phải xếp hạng, xếp hạng lại thì điểm đánh giá: 0.25 điểm |
|
|
|
|
|
|
4,2 |
Thực hiện các quy định về quản lý biên chế |
2,50 |
0,00 |
|
|
|
|
4.2.1 |
Thực hiện quy định về sử dụng biên chế hành chính |
0,50 |
|
|
|
|
|
|
Sử dụng không vượt quá số lượng biên chế hành chính được giao:0.5 |
|
|
|
|
|
|
|
Sử dụng vượt quá số lượng biên chế hành chính được giao hoặc có hợp đồng chuyên môn trong cơ quan: 0 |
|
|
|
|
|
|
4.2.2 |
Thực hiện quy định về số lượng người làm việc hưởng lương từ ngân sách nhà nước trong các đơn vị sự nghiệp công lập của huyện |
0,50 |
|
|
|
|
|
|
Sử dụng không vượt quá số lượng người làm việc được giao:0.5 |
|
|
|
|
|
|
|
Sử dụng vượt quá số lượng người làm việc được giao: 0 |
|
|
|
|
|
|
4.2.3 |
Tỷ lệ tinh giảm biên chế so với năm 2021 |
1,00 |
|
|
|
|
|
|
Đạt 100% kế hoạch trở lên: 1,0 |
|
|
|
|
|
|
|
Không đạt kế hoạch: 0 |
|
|
|
|
|
|
4.2.4 |
Báo cáo tình hình thực hiện biên chế và tổ chức bộ máy |
0,50 |
|
|
|
|
|
4,3 |
Thực hiện phân cấp quản lý |
2,00 |
0,00 |
|
|
|
|
4.3.1 |
Thực hiện phân cấp quản lý do Chính phủ, các bộ, ngành và UBND tỉnh ban hành |
0,50 |
|
|
|
|
|
|
Thực hiện đầy đủ, kịp thời theo quy định: 0.5 |
|
|
|
|
|
|
|
Thực hiện không đầy đủ hoặc không kịp thời: 0 |
|
|
|
|
|
|
4.3.2 |
Thực hiện kiểm tra và tự kiểm tra, đánh giá định kỳ đối với các nhiệm vụ quản lý nhà nước đã phân cấp cho cấp huyện, cấp xã |
1,00 |
|
|
|
|
|
|
Thực hiện đầy đủ các nhiệm vụ phân cấp: 1.0 |
|
|
|
|
|
|
|
Thực hiện nhưng chưa đầy đủ: 0.5 |
|
|
|
|
|
|
|
Không thực hiện: 0 |
|
|
|
|
|
|
4.3.3 |
Xử lý các vấn đề về phân cấp phát hiện qua kiểm tra |
0,50 |
|
|
|
|
|
|
100% số vấn đề phát hiện được xử lý hoặc kiến nghị xử lý: 0.5 |
|
|
|
|
|
|
|
Dưới 100% số vấn đề phát hiện được xử lý hoặc kiến nghị xử lý: 0 |
|
|
|
|
|
|
4,4 |
Tác động của cải cách đến tổ chức bộ máy hành chính |
1,00 |
1,00 |
|
|
|
Điều tra XHH |
4.4.1 |
Tình hình thực hiện quy chế làm việc của cơ quan, đơn vị |
0,50 |
0,5 |
|
|
|
Điều tra XHH |
4.4.2 |
Tính hợp lý trong việc sắp xếp, kiện toàn tổ chức bộ máy của các cơ quan, đơn vị |
0,50 |
0,5 |
|
|
|
Điều tra XHH |
5 |
CẢI CÁCH CHẾ ĐỘ CÔNG VỤ |
16,50 |
2,50 |
|
|
|
|
5,1 |
Xây dựng và thực hiện cơ cấu công chức, viên chức theo vị trí việc làm |
1,00 |
0,00 |
|
|
|
|
5.1.1 |
Cập nhật, hoàn thiện quy định về vị trí việc làm của cơ quan, tổ chức thuộc phạm vi quản lý |
0,50 |
|
|
|
|
|
|
Đầy đủ, kịp thời: 0.5 |
|
|
|
|
|
|
|
Chưa đầy đủ hoặc chưa kịp thời:0 |
|
|
|
|
|
|
5.1.2 |
Tỷ lệ cơ quan, đơn vị thuộc huyện bố trí công chức, viên chức theo đúng vị trí việc làm được phê duyệt (tính cả đơn vị sự nghiệp) |
0,50 |
|
|
|
|
|
|
100% số đơn vị: 0,5 |
|
|
|
|
|
|
|
Dưới 100% số đơn vị: 0 |
|
|
|
|
|
|
5,2 |
Tuyển dụng và bố trí sử dụng công chức, viên chức |
2,00 |
0,00 |
|
|
|
|
5.2.1 |
Thực hiện việc tuyển dụng công chức cấp xã và viên chức thuộc thẩm quyền |
1,00 |
|
|
|
|
|
|
Tuyển dụng đúng quy định: 1,0 |
|
|
|
|
|
|
|
Tuyển dụng không đúng quy định = 0. Tính cả kỳ tuyển dụng công chức cấp tỉnh, huyện của UBND tỉnh (nếu có) |
|
|
|
|
|
|
|
Không tuyển dụng: 0,75 |
|
|
|
|
|
|
5.2.2 |
Thực hiện quy định về bổ nhiệm, bổ nhiệm lại lãnh đạo cấp phòng và tương đương |
1,00 |
|
|
|
|
|
|
100% số lãnh đạo cấp phòng và tương đương được bổ nhiệm, bổ nhiệm lại đúng quy định: 1,0 |
|
|
|
|
|
|
|
Dưới 100% số lãnh đạo cấp phòng và tương đương được bổ nhiệm, bổ nhiệm lại đúng quy định: 0 |
|
|
|
|
|
|
|
Không có trường hợp nào được bổ nhiệm hoặc bổ nhiệm lại: 0,75 |
|
|
|
|
|
|
5,3 |
Đánh giá phân loại công chức, viên chức |
5,50 |
0,00 |
|
|
|
|
5.3.1 |
Thực hiện trình tự, thủ tục thời gian đánh giá, phân loại công chức, viên chức của năm trước liền kề |
0,50 |
|
|
|
|
|
|
Đúng quy định: 0.5 |
|
|
|
|
|
|
|
Không đúng quy định: 0 |
|
|
|
|
|
|
5.3.2 |
Kết quả đánh giá cán bộ, công chức, viên chức, người lao động thuộc thẩm quyền quản lý của cơ quan, đơn vị của năm trước liền kề |
2,00 |
|
|
|
|
|
|
100% cán bộ công chức, viên chức, người lao động hoàn thành tốt nhiệm vụ trở lên: 2,0 |
|
|
|
|
|
|
|
Dưới 100% số cán bộ công chức, viên chức, người lao động hoàn thành tốt nhiệm vụ trở lên mà KHÔNG CÓ CBCCVC không hoàn thành nhiệm vụ thì tính theo công thức (Tỷ lệ % CBCCVC hoàn thành tốt nhiệm vụ trở lên * 1,5)/100% |
|
|
|
|
|
|
|
Dưới 100% số cán bộ công chức, viên chức, người lao động hoàn thành tốt nhiệm vụ trở lên mà CÓ CBCCVC không hoàn thành nhiệm vụ thì tính theo công thức (Tỷ lệ % CBCCVC hoàn thành tốt nhiệm vụ trở lên * 1,0)/100% |
|
|
|
|
|
|
5.3.3 |
Chấp hành kỷ luật, kỷ cương hành chính của cán bộ, công chức, viên chức |
3,00 |
|
|
|
|
|
* |
Đối với lãnh đạo cấp huyện |
1,50 |
|
|
|
|
|
|
Trong năm không có lãnh đạo cấp huyện bị kỷ luật từ mức khiển trách trở lên: 1,5 |
|
|
|
|
|
|
|
Trong năm có lãnh đạo cấp huyện bị kỷ luật ở mức khiển trách: 1,0 |
|
|
|
|
|
|
|
Trong năm có lãnh đạo cấp huyện bị kỷ luật ở mức cảnh cáo: 0,5 |
|
|
|
|
|
|
|
Trong năm có lãnh đạo cấp huyện bị kỷ luật ở mức cách chức trở lên thì mất toàn bộ điểm ở tiêu chí này |
|
|
|
|
|
|
* |
Đối với lãnh đạo cấp phòng và tương đương |
1,00 |
|
|
|
|
|
|
Trong năm không có lãnh đạo phòng và tương đương thuộc huyện bị kỷ luật từ mức khiển trách trở lên: 1,0 |
|
|
|
|
|
|
|
Trong năm có lãnh đạo phòng và tương đương thuộc huyện bị kỷ luật ở mức khiển trách : 0,5 |
|
|
|
|
|
|
|
Trong năm có lãnh đạo phòng và tương đương thuộc huyện bị kỷ luật ở mức cảnh cảo trở lên : 0 |
|
|
|
|
|
|
* |
Đối với CCVC không giữ chức vụ lãnh đạo |
0,50 |
|
|
|
|
|
|
Trong năm không có công chức, viên chức không giữ chức vụ lãnh đạo bị kỷ luật từ mức khiển trách trở lên: 0,5 |
|
|
|
|
|
|
5,4 |
Công tác quản lý cán bộ, công chức, viên chức |
2,00 |
0,00 |
|
|
|
|
5.4.1 |
Báo cáo công tác quản lý hồ sơ CBCCVC |
1,50 |
|
|
|
|
|
|
Cập nhật thông tin CBCCVC vào phần mềm quản lý CBCCVC đúng quy định: 0.5 |
|
|
|
|
|
|
|
Báo cáo thống kê chất lượng CBCCVC: 0.5 |
|
|
|
|
|
|
|
Báo cáo số lượng CBCCVC bị kỷ luật: 0.5 |
|
|
|
|
|
|
5.4.2 |
Việc thực hiện chuyển đổi vị trí công tác theo quy định tại Nghị định số 59/2019/NĐ-CP ngày 01/7/2019 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật phòng, chống tham nhũng |
0,50 |
|
|
|
|
|
|
Ban hành danh mục các vị trí công tác phải thực hiện định kỳ chuyển đổi và kế hoạch chuyển đổi trong cơ quan, đơn vị: 0.25 |
|
|
|
|
|
|
|
Thực hiện Đạt 100% kế hoạch: 0.25 |
|
|
|
|
|
|
|
Thực hiện Không đạt kế hoạch: 0 |
|
|
|
|
|
|
5,5 |
Công tác đào tạo và thực hiện chế độ chính sách đối với CCVC |
2,00 |
0,00 |
|
|
|
|
5.5.1 |
Mức độ thực hiện kế hoạch đào tạo bồi dưỡng của cơ quan, đơn vị |
1,00 |
|
|
|
|
|
|
Thực hiện trên 100% so với chỉ tiêu theo Quyết định của UBND tỉnh 1,0 |
|
|
|
|
|
|
|
Thực hiện 100% so với chỉ tiêu theo Quyết định của UBND tỉnh: 0,5 |
|
|
|
|
|
|
|
Thực hiện dưới 100%: 0 |
|
|
|
|
|
|
5.5.2 |
Thực hiện rà soát chuyển xếp ngạch công chức/ hạng chức danh nghề nghiệp viên chức theo đúng quy định và phù hợp với VTVL |
0,50 |
|
|
|
|
|
|
100% CCVC đã được rà soát, chuyển xếp ngạch/hạng đúng quy định : 0,5 |
|
|
|
|
|
|
|
Dưới 100% CCVC thực hiện đầy đủ đúng quy định: 0 |
|
|
|
|
|
|
5.5.3 |
Thực hiện chính sách nâng bậc lương trước thời hạn đối với CBCCVC thuộc thẩm quyền |
0,50 |
|
|
|
|
|
|
Thực hiện đúng quy định 100%: 0.5 |
|
|
|
|
|
|
|
Dưới 100% thực hiện đúng quy định: 0 |
|
|
|
|
|
|
5,6 |
Cán bộ, công chức cấp xã |
1,50 |
0,00 |
|
|
|
|
5.6.1 |
Tỷ lệ đạt chuẩn của cán bộ, công chức cấp xã |
1,00 |
|
|
|
|
|
|
Tính điểm theo công thức: (a/b)*1,0. Trong đó: a là số CBCC cấp xã đạt chuẩn theo quy định b là tổng số CBCC cấp xã Nếu tỷ lệ a/b<0.8 thì điểm đánh giá: 0 |
|
|
|
|
|
|
5.6.2 |
Tỷ lệ số cán bộ, công chức cấp xã được bồi dưỡng chuyên môn, nghiệp vụ trong năm |
0,50 |
|
|
|
|
|
|
Trên 70% số cán bộ, công chức: 0.5 |
|
|
|
|
|
|
|
Từ 50% - 70% số cán bộ, công chức: 0,25 |
|
|
|
|
|
|
|
Dưới 50% số cán bộ, công chức : 0 |
|
|
|
|
|
|
5,7 |
Tác động của cải cách đến quản lý, chất lượng cán bộ, công chức, viên chức |
2,50 |
2,50 |
|
|
|
Điều tra XHH |
5.7.1 |
Tính công khai, minh bạch trong công tác tuyển dụng viên chức, công chức cấp xã |
0,50 |
0,50 |
|
|
|
Điều tra XHH |
5.7.2 |
Tình trạng tiêu cực trong tuyển dụng, bổ nhiệm công chức, viên chức |
0,50 |
0,50 |
|
|
|
Điều tra XHH |
5.7.3 |
Năng lực chuyên môn của công chức trong phối hợp, xử lý công việc |
0,50 |
0,50 |
|
|
|
Điều tra XHH |
5.7.4 |
Tinh thần trách nhiệm của công chức trong phối hợp, xử lý công việc |
0,50 |
0,50 |
|
|
|
Điều tra XHH |
5.7.5 |
Tình trạng công chức lợi dụng chức vụ, quyền hạn để trục lợi cá nhân |
0,50 |
0,50 |
|
|
|
Điều tra XHH |
6 |
CẢI CÁCH CƠ CHẾ QUẢN LÝ TÀI CHÍNH CÔNG |
9,00 |
0,00 |
|
|
|
|
6,1 |
Tổ chức thực hiện công tác tài chính - ngân sách |
5,50 |
0,00 |
|
|
|
|
6.1.1 |
Thực hiện giải ngân kế hoạch đầu tư vốn ngân sách nhà nước hàng năm |
3,00 |
|
|
|
|
|
|
Đạt tỷ lệ giải ngân từ 90% trở lên so với kế hoạch được giao:3,0 |
|
|
|
|
|
|
|
Đạt tỷ lệ giải ngân từ 60% - 90% so với kế hoạch được giao thì điểm đánh giá được tính theo công thức (Tỷ lệ % giải ngân KH đầu tư vốn NSNN ×3.00): 90% |
|
|
|
|
|
|
|
Đạt tỷ lệ giải ngân dưới 60% so với kế hoạch được giao:0 |
|
|
|
|
|
|
6.1.2 |
Tổ chức thực hiện các kiến nghị sau thanh tra, kiểm tra, kiểm toán nhà nước về tài chính, ngân sách (số liệu tính từ năm trước liền kề năm đánh giá) |
2,00 |
|
|
|
|
|
|
Tính điểm theo công thức: (b/a)* điểm tối đa. Trong đó: a là tổng số tiền phải nộp NSNN theo kiến nghị b là số tiền đã nộp NSNN |
|
|
|
|
|
|
6.1.3 |
Thực hiện cơ chế quản lý về Tài chính của các cơ quan hành chính tại cơ quan, đơn vị |
0,50 |
|
|
|
|
|
|
Không có sai phạm về sử dụng kinh phí quản lý hành chính được phát hiện trong năm đánh giá: 0.5 |
|
|
|
|
|
|
|
Có sai phạm về sử dụng kinh phí quản lý hành chính được phát hiện trong năm đánh giá: 0 |
|
|
|
|
|
|
6,2 |
Công tác quản lý, sử dụng tài sản công |
1,00 |
0,00 |
|
|
|
|
6.2.1 |
Ban hành Quy chế quản lý, sử dụng tài sản công theo quy định của Luật Quản lý, sử dụng tài sản công |
0,50 |
|
|
|
|
|
|
Đã ban hành kịp thời: 0,5 |
|
|
|
|
|
|
|
Đã ban hành nhưng chưa kịp thời: 0.25 |
|
|
|
|
|
|
|
Không ban hành: 0 |
|
|
|
|
|
|
6.2.2 |
Kiểm tra, đôn đốc việc thực hiện các quy định về quản lý tài sản công |
0,50 |
|
|
|
|
|
|
Có kiểm tra/đôn đốc:0.5 |
|
|
|
|
|
|
|
Không kiểm tra/đôn đốc:0 |
|
|
|
|
|
|
6,3 |
Thực hiện cơ chế tự chủ tại các đơn vị sự nghiệp công lập (SNCL) |
2,50 |
0,00 |
|
|
|
|
6.3.1 |
Thực hiện đầy đủ quy định về rà soát và phê duyệt mức độ tự chủ đối với các đơn vị SNCL thuộc thẩm quyền |
0,50 |
|
|
|
|
|
|
Thực hiện đầy đủ, đúng quy định :0,5 |
|
|
|
|
|
|
|
Không thực hiện đầy đủ, đúng quy định: 0 |
|
|
|
|
|
|
6.3.2 |
Mức độ tự chủ của các đơn vị SNCL thuộc thẩm quyền |
0,50 |
|
|
|
|
|
|
Tăng so với năm trước liền kề: 0,5 |
|
|
|
|
|
|
|
Không tăng so với năm trước liền kề: 0 |
|
|
|
|
|
|
|
(Trong trường hợp trong năm có tăng thêm đơn vị tự chủ thì được cộng thêm 0,5 điểm) |
|
|
|
|
|
|
6.3.3 |
Thực hiện quy định về việc phân phối kết quả tài chính hoặc sử dụng kinh phí tiết kiệm chi thường xuyên trong năm tại các đơn vị SNCL |
0,50 |
|
|
|
|
|
|
Không có sai phạm được phát hiện trong năm đánh giá: 0,5 |
|
|
|
|
|
|
|
Có sai phạm được phát hiện trong năm đánh giá: 0 |
|
|
|
|
|
|
6.3.4 |
Tỷ lệ giảm chi ngân sách về nghiệp vụ chuyên môn cho đơn vị sự nghiệp so với năm trước liền kề |
1,00 |
|
|
|
|
|
|
Đạt tỷ lệ từ 2,5% trở lên: 1.0 |
|
|
|
|
|
|
|
Dưới 2,5%: 0 |
|
|
|
|
|
|
7 |
XÂY DỰNG VÀ PHÁT TRIỂN CHÍNH QUYỀN ĐIỆN TỬ, CHÍNH QUYỀN SỐ |
10,50 |
0,00 |
|
|
|
|
7,1 |
Chuyển đổi nhận thức |
1,00 |
0,00 |
|
|
|
|
7.1.1 |
Gắn các mục tiêu, nhiệm vụ về chuyển đổi số với Nghị quyết, chiến lược, chương trình hành động, mục tiêu nhiệm vụ phát triển kinh tế xã hội của địa phương |
0,50 |
|
|
|
|
|
|
Có nhiệm vụ chuyển đổi số: |
|
|
|
|
|
|
|
Không có nhiệm vụ chuyển đổi số: 0 |
|
|
|
|
|
|
7.1.2 |
Có kế hoạch/ chương trình Phát động phong trào thi đua về chuyển đổi số giai đoạn và có khen thưởng chuyên đề về chuyển đổi số trong năm |
0,50 |
|
|
|
|
|
|
Có phát động phong trào và có khen thưởng chuyên đề: 0.5 |
|
|
|
|
|
|
|
Không có phát động phong trào hoặc không có khen thưởng chuyên đề: 0 |
|
|
|
|
|
|
7,2 |
Kiến tạo thể chế |
1,00 |
0,00 |
|
|
|
|
7.2.1 |
Cấp ủy Đảng ban hành Nghị quyết/Chỉ thị về chuyển đổi số trong giai đoạn hoặc trong năm |
0,50 |
|
|
|
|
|
|
Có ban hành:0.5; Không ban hành: 0 |
|
|
|
|
|
|
7.2.2 |
Kế hoạch chuyển đổi số và an toàn thông tin hàng năm |
0,50 |
|
|
|
|
|
|
Có ban hành: 0.5; Không ban hành: 0 |
|
|
|
|
|
|
7,3 |
Hoạt động Chính quyền số |
8,50 |
0,00 |
|
|
|
|
7.3.1 |
Tỷ lệ văn bản điện tử có chữ ký số được phát hành/tổng số văn bản điện tử được phát hành |
2,50 |
|
|
|
|
|
|
Đạt 100% trở lên : 2.5 |
|
|
|
|
|
|
|
Dưới 100% được tính theo công thức: (Tỷ lệ % x 2.50)/100% |
|
|
|
|
|
|
7.3.2 |
Tỷ lệ chữ ký số cá nhân của người có thẩm quyền trên tổng số văn bản đi được phát hành trên hệ thống |
2,50 |
|
|
|
|
|
|
Đạt 100% trở lên: 2.5 |
|
|
|
|
|
|
|
Dưới 100% được tính theo công thức: (Tỷ lệ % x 2.50)/100% |
|
|
|
|
|
|
7.3.3 |
Cung cấp thông tin trên Trang thông tin điện tử |
1,00 |
|
|
|
|
|
|
Trang thông tin của cơ quan công khai thông tin đầy đủ theo Điều 4, Chương II, Nghị định 42/2002/NĐ-CP ngày 24/6/2022 của Chính phủ về việc Quy định về việc cung cấp thông tin và dịch vụ công trực tuyến của cơ quan nhà nước trên môi trường mạng: 1,0 |
|
|
|
|
|
|
|
Không cung cấp đầy đủ thông tin: 0 |
|
|
|
|
|
|
7.3.4 |
Tỷ lệ cán bộ chuyên trách, kiêm nhiệm CNTT, chuyên gia chuyển đổi số có trình độ Đại học CNTT trở lên |
1,00 |
|
|
|
|
|
|
Đạt 100%: 1 |
|
|
|
|
|
|
|
Dưới 100% thì tính theo công thức (Tỷ lệ % x 1):100% |
|
|
|
|
|
|
7.3.5 |
Có mô hình thí điểm chuyển đổi số cấp xã |
0,5 |
|
|
|
|
|
|
Có mô hình: 0.5 |
|
|
|
|
|
|
|
Không có mô hình: 0 |
|
|
|
|
|
|
7.3.6 |
Số lượng hệ thống thông tin triển khai đầy đủ phương án bảo vệ theo Hồ sơ đề xuất cấp độ đã được phê duyệt. |
1,00 |
|
|
|
|
|
|
Tính điểm theo công thức: (b/a)* điểm tối đa. Trong đó: a là tổng số hệ thống thông tin đã được phê duyệt b là số lượng hệ thống thông tin phê duyệt và triển khai phương án bảo vệ theo hồ sơ đề xuất cấp độ đã được phê duyệt |
|
|
|
|
|
|
8 |
TÁC ĐỘNG CỦA CCHC ĐẾN NGƯỜI DÂN, TỔ CHỨC VÀ CÁC CHỈ TIÊU PHÁT TRIỂN KINH TẾ XÃ HỘI CỦA HUYỆN/ THÀNH PHỐ |
14,50 |
10,00 |
|
|
|
|
8.1 |
Kết quả chỉ số hài lòng (SIPAS) |
10,00 |
10,00 |
|
|
|
Điều tra XHH |
8.1.1 |
Chỉ số hài lòng về tiếp cận dịch vụ |
2,00 |
2,00 |
|
|
|
Điều tra XHH |
|
Điểm đánh giá được tính theo công thức (Chỉ số hài lòng về tiếp cận dịch vụ x 2.00)/100% |
|
|
|
|
|
|
8.1.2 |
Chỉ số hài lòng về tổ chức giải quyết TTHC |
2,00 |
2,00 |
|
|
|
Điều tra XHH |
|
Điểm đánh giá được tính theo công thức (Chỉ số hài lòng về tổ chức giải quyết TTHC x 2.00)/100% |
|
|
|
|
|
|
8.1.3 |
Chỉ số hài lòng về công chức giải quyết TTHC |
2,00 |
2,00 |
|
|
|
Điều tra XHH |
|
Điểm đánh giá được tính theo công thức (Chỉ số hài lòng về công chức giải quyết TTHCx 2.00)/100% |
|
|
|
|
|
|
8.1.4 |
Chỉ số hài lòng về kết quả giải quyết TTHC |
2,00 |
2,00 |
|
|
|
Điều tra XHH |
|
Điểm đánh giá được tính theo công thức (Chỉ số hài lòng về kết quả giải quyết TTHC x 2.00)/100% |
|
|
|
|
|
|
8.1.5 |
Chỉ số hài lòng về việc tiếp nhận, xử lý PAKN liên quan đến TTHC |
2,00 |
2,00 |
|
|
|
Điều tra XHH |
|
Điểm đánh giá được tính theo công thức (Chỉ số hài lòng về tiếp nhận, xử lý PAKN liên quan đến TTHC x 2.00)/100% |
|
|
|
|
|
|
8,2 |
Mức độ thu hút đầu tư của huyện/ thành phố |
0,50 |
|
|
|
|
|
|
Có dự án chấp nhận chủ trương đầu tư: 0.5 |
|
|
|
|
|
|
|
Không có dự án chấp nhận chủ trương đầu tư: 0 |
|
|
|
|
|
|
8,3 |
Mức độ phát triển doanh nghiệp của huyện/thành phố |
1,50 |
0,00 |
|
|
|
|
8.3.1 |
Tỷ lệ doanh nghiệp, hợp tác xã thành lập mới trong năm |
1,00 |
|
|
|
|
|
|
Tăng từ 10% trở lên so với năm trước liền kề: 1,0 |
|
|
|
|
|
|
|
Tăng từ 1% - dưới 10% so với năm trước liền kề : 0,5 |
|
|
|
|
|
|
|
Không tăng so với năm trước liền kề: 0 |
|
|
|
|
|
|
8.3.2 |
Tỷ lệ đóng góp vào thu ngân sách huyện/ thành phố của khu vực doanh nghiệp/hợp tác xã |
0,50 |
|
|
|
|
|
|
Tăng so với năm trước liền kề: 0,5 |
|
|
|
|
|
|
|
Không tăng so với năm trước liền kề: 0 |
|
|
|
|
|
|
8,4 |
Thực hiện thu ngân sách hàng năm của huyện/thành phố theo Kế hoạch được tỉnh giao |
1,50 |
|
|
|
|
|
|
Vượt chỉ tiêu từ 5% trở lên: 1,5 |
|
|
|
|
|
|
|
Vượt chỉ tiêu từ 2% - dưới 5%: 1,0 |
|
|
|
|
|
|
|
Đạt hoặc vượt chỉ tiêu dưới 2%: 0.5 |
|
|
|
|
|
|
|
Không hoàn thành chỉ tiêu được giao: 0 |
|
|
|
|
|
|
8,5 |
Mức độ thực hiện các chỉ tiêu phát triển KTXH do HĐND huyện/thành phố giao |
1,00 |
|
|
|
|
|
|
Tính điểm theo công thức: (b/a)* điểm tối đa. Trong đó: a là tổng số chỉ tiêu được HĐND giao b là số chỉ tiêu đạt và vượt |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng điểm |
100,00 |
18,00 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Ghi chú: Đánh giá 8 lĩnh vực, 39 tiêu chí; 101 tiêu chí thành phần |
|
||||||
Điểm nội dung: 82.0 điểm |
|
||||||
Điểm điều tra xã hội học: 18.0 điểm (trong đó 10 điểm điều tra chỉ số hài lòng SIPAS). |
|