Từ khóa gợi ý:
Không tìm thấy từ khóa phù hợp
Việc làm có thể bạn quan tâm
Không tìm thấy việc làm phù hợp

Quyết định 1837/QĐ-UBND năm 2025 công bố Danh mục và Quy trình thủ tục hành chính được chuẩn hóa thuộc phạm vi, chức năng quản lý của ngành Giáo dục và Đào tạo áp dụng tại Ủy ban nhân dân cấp xã trên địa bàn tỉnh Hà Tĩnh

Số hiệu 1837/QĐ-UBND
Ngày ban hành 16/07/2025
Ngày có hiệu lực 16/07/2025
Loại văn bản Quyết định
Cơ quan ban hành Tỉnh Hà Tĩnh
Người ký Dương Tất Thắng
Lĩnh vực Bộ máy hành chính,Giáo dục

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH HÀ TĨNH

-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 1837/QĐ-UBND

Hà Tĩnh, ngày 16 tháng 7 năm 2025

 

QUYẾT ĐỊNH

CÔNG BỐ DANH MỤC VÀ QUY TRÌNH THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC CHUẨN HÓA THUỘC PHẠM VI, CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA NGÀNH GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO ÁP DỤNG TẠI UBND CẤP XÃ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH HÀ TĨNH

CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 16/6/2025;

Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08/6/2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính; Nghị định số 92/2017/NĐ-CP ngày 07/8/2017 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;

Căn cứ Nghị định số 118/2025/NĐ-CP ngày 09/6/2025 của Chính phủ về thực hiện thủ tục hành chính theo cơ chế một cửa, một cửa liên thông tại bộ phận Một cửa và Cổng Dịch vụ công quốc gia;

Căn cứ Thông tư số 02/2017/TT-VPCP ngày 31/10/2017 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ hướng dẫn về nghiệp vụ kiểm soát thủ tục hành chính;

Theo đề nghị của Giám đốc Sở Giáo dục và Đào tạo tại Văn bản số 1932/SGDĐT-VP ngày 04/7/2025.

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này Danh mục và Quy trình 07 (bảy) thủ tục hành chính (TTHC) được chuẩn hoá thuộc phạm vi, chức năng quản lý của ngành Giáo dục và Đào tạo áp dụng tại UBND cấp xã trên địa bàn tỉnh Hà Tĩnh.

Điều 2. Giao Sở Giáo dục và Đào tạo chủ trì, phối hợp với Văn phòng UBND tỉnh và các cơ quan, đơn vị liên quan căn cứ Quyết định này, trong thời hạn 03 ngày làm việc, xây dựng quy trình điện tử giải quyết TTHC trên Hệ thống thông tin giải quyết TTHC tỉnh Hà Tĩnh để áp dụng thực hiện theo quy định.

Điều 3. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ban hành; bãi bỏ Danh mục và Quy trình các TTHC có số thứ tự 13, 14 mục IV tại Quyết định số 457/QĐ- UBND ngày 25/02/2022; số thứ tự 01 mục B tại Quyết định số 549/QĐ-UBND ngày 07/3/2024 của Chủ tịch UBND tỉnh.

Điều 4. Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc các sở; Thủ trưởng các ban, ngành cấp tỉnh; Giám đốc: Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh, Trung tâm Công báo - Tin học tỉnh; Chủ tịch UBND cấp xã và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 


Nơi nhận:
- Như Điều 4;
- Cục Kiểm soát TTHC, VPCP;
- Chủ tịch, các PCT UBND tỉnh;
- Các Sở: GD&ĐT, KH&CN;
- Các PCVP UBND tỉnh;
- Trung tâm PVHCC tỉnh;
- Trung tâm CB-TH tỉnh;
- Lưu: VT, NC
4.

KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH




Dương Tất Thắng

 

TTHC ĐƯỢC CHUẨN HÓA THUỘC PHẠM VI, CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA NGÀNH GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO ÁP DỤNG TẠI UBND CẤP XÃ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH HÀ TĨNH

(Kèm theo Quyết định số   /QĐ-UBND ngày    /   /2025 của Chủ tịch UBND tỉnh)

PHẦN I. DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH

TT

TTHC

Tên thủ tục hành chính

Thời hạn giải quyết

Địa điểm thực hiện

Phí, lệ phí (nếu có)

Căn cứ pháp lý

I. LĨNH VỰC GIÁO DỤC ĐÀO TẠO THUỘC HỆ THỐNG GIÁO DỤC QUỐC DÂN

1

1.001622

Hỗ trợ ăn trưa đối với trẻ em mẫu giáo

24 ngày làm việc, kể từ ngày cơ sở giáo dục kết thúc nhận hồ sơ.

- Trung tâm Phục vụ hành chính công cấp xã;

- Dịch vụ bưu chính công ích;

- Cổng Dịch vụ công quốc gia; https://dicvucong.gov.vn

Không

- Nghị định số 105/2020/NĐ-CP ngày 08/9/2020 của Chính phủ quy định chính sách phát triển giáo dục mầm non;

- Nghị định số 104/2022/NĐ-CP ngày 21/12/2022 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định liên quan đến việc nộp, xuất trình sổ hộ khẩu, sổ tạm trú giấy khi thực hiện thủ tục hành chính, cung cấp dịch vụ công;

- Nghị định số 142/2025/NĐ-CP ngày 12/6/2025 của Chính phủ quy định về phân định thẩm quyền của chính quyền địa phương hai cấp trong lĩnh vực quản lý nhà nước của Bộ Giáo dục và Đào tạo.

- Quyết định số 1755/QĐ-BGDĐT ngày 27/6/2025 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo về việc công bố TTHC được chuẩn hóa thuộc phạm vi, chức năng quản lý của Bộ Giáo dục và Đào tạo

2

1.008950

Trợ cấp đối với trẻ em mầm non là con công nhân, người lao động làm việc tại khu công nghiệp

24 ngày làm việc, kể từ ngày cơ sở giáo dục kết thúc nhận hồ sơ.

Như trên

Không

Như trên

3

1.008951

Hỗ trợ đối với giáo viên mầm non làm việc tại cơ sở giáo dục mầm non dân lập, tư thục ở địa bàn có khu công nghiệp

17 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ của cơ sở giáo dục.

Như trên

Không

- Nghị định số 105/2020/NĐ-CP ngày 08/9/2020 của Chính phủ quy định chính sách phát triển giáo dục mầm non;

- Nghị định số 142/2025/NĐ-CP ngày 12/6/2025 của Chính phủ quy định về phân định thẩm quyền của chính quyền địa phương hai cấp trong lĩnh vực quản lý nhà nước của Bộ Giáo dục và Đào tạo.

- Quyết định số 1755/QĐ-BGDĐT ngày 27/6/2025 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo về việc công bố TTHC được chuẩn hóa thuộc phạm vi, chức năng quản lý của Bộ Giáo dục và Đào tạo

4

1.002407

Xét, cấp học bổng chính sách

Tối đa 20 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ

Như trên

Không

- Nghị định số 84/2020/NĐ-CP ngày 17/7/2020 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Giáo dục;

- Nghị định số 142/2025/NĐ-CP ngày 12/6/2025 của Chính phủ quy định về phân định thẩm quyền của chính quyền địa phương hai cấp trong lĩnh vực quản lý nhà nước của Bộ Giáo dục và Đào tạo;

- Quyết định số 1755/QĐ-BGDĐT ngày 27/6/2025 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo về việc công bố TTHC được chuẩn hóa thuộc phạm vi, chức năng quản lý của Bộ Giáo dục và Đào tạo.

II. LĨNH VỰC GIÁO DỤC TIỂU HỌC

1

1.005099

Chuyển trường đối với học sinh tiểu học

24 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ

- Trung tâm Phục vụ hành chính công cấp xã;

- Dịch vụ bưu chính công ích;

- Cổng Dịch vụ công quốc gia; https://dicvucong.gov.vn

Không

- Thông tư số 28/2020/TT-BGDĐT ngày 04/9/2020 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành Điều lệ trường Tiểu học.

- Thông tư số 10/2025/TT-BGDĐT ngày 12/6/2025 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo quy định về phân quyền, phân cấp và phân định thẩm quyền thực hiện nhiệm vụ quản lý nhà nước.

- Quyết định số 1755/QĐ-BGDĐT ngày 27/6/2025 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo về việc công bố thủ tục hành chính được chuẩn hóa thuộc phạm vi, chức năng quản lý của Bộ Giáo dục và Đào tạo.

III. LĨNH VỰC GIÁO DỤC TRUNG HỌC

1

2.002482

Tiếp nhận học sinh trung học cơ sở Việt Nam về nước

Không quy định

- Trung tâm Phục vụ hành chính công cấp xã;

- Dịch vụ bưu chính công ích;

- Cổng Dịch vụ công quốc gia; https://dicvucong.gov.vn.

Không

- Thông tư số 50/2021/TT- BGDĐT ngày 31/12/2021 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo sửa đổi bổ sung một số điều tại Quyết định số 51/2002/QĐ-BGDĐT ngày 25/12/2002 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành quy định chuyển trường và tiếp nhận học sinh học tại các trường trung học cơ sở và trung học phổ thông;

- Thông tư số 10/2025/TT-BGDĐT ngày 12/6/2025 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo quy định về phân quyền, phân cấp và phân định thẩm quyền thực hiện nhiệm vụ quản lý nhà nước.

- Quyết định số 51/2002/QĐ- BGDĐT ngày 25/12/2002 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành Quy định chuyển trường và tiếp nhận học sinh học tại các trường trung học cơ sở và trung học phổ thông;

- Quyết định số 1755/QĐ-BGDĐT ngày 27/6/2025 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo về việc công bố TTHC được chuẩn hóa thuộc phạm vi, chức năng quản lý của Bộ Giáo dục và Đào tạo.

2

2.002483

Tiếp nhận học sinh trung học cơ sở người nước ngoài

Không quy định

- Trung tâm Phục vụ hành chính công cấp xã;

- Dịch vụ bưu chính công ích;

- Cổng Dịch vụ công quốc gia; https://dicvucong.gov.vn.

Không

- Quyết định số 51/2002/QĐ-BGDĐT ngày 25/12/2002 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành Quy định chuyển trường và tiếp nhận học sinh học tại các trường trung học cơ sở và trung học phổ thông;

- Thông tư số 50/2021/TT- BGDĐT ngày 31/12/2021 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo sửa đổi bổ sung một số điều tại Quyết định số 51/2002/QĐ-BGDĐT ngày 25/12/2002 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành Quy định chuyển trường và tiếp nhận học sinh học tại các trường trung học cơ sở và trung học phổ thông;

- Thông tư số 10/2025/TT-BGDĐT ngày 12/6/2025 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo quy định về phân quyền, phân cấp và phân định thẩm quyền thực hiện nhiệm vụ quản lý nhà nước.

- Quyết định số 1755/QĐ-BGDĐT ngày 27/6/2025 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo về việc công bố thủ tục hành chính được chuẩn hóa thuộc phạm vi, chức năng quản lý của Bộ Giáo dục và Đào tạo.

 

PHẦN II. NỘI DUNG QUY TRÌNH NỘI BỘ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH DÂN

I. LĨNH VỰC GIÁO DỤC ĐÀO TẠO THUỘC HỆ THỐNG GIÁO DỤC QUỐC

1. Hỗ trợ ăn trưa đối với trẻ em mẫu giáo

1

KÝ HIỆU QUY TRÌNH

 

2

NỘI DUNG QUY TRÌNH

2.1

Điều kiện thực hiện TTHC:

 

Trẻ em độ tuổi mẫu giáo (không bao gồm trẻ em dân tộc thiểu số rất ít người theo quy định tại Nghị định số 57/2017/NĐ-CP ngày 09/5/2017 của Chính phủ quy định chính sách ưu tiên tuyển sinh và hỗ trợ học tập đối với trẻ em mẫu giáo, học sinh, sinh viên dân tộc thiểu số rất ít người) đang học tại lớp mẫu giáo trong các cơ sở giáo dục mầm non bảo đảm một trong những điều kiện sau:

a) Có cha hoặc có mẹ hoặc có người chăm sóc trẻ em hoặc trẻ em thường trú ở thôn đặc biệt khó khăn, xã có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn, xã đặc biệt khó khăn vùng bãi ngang ven biển, hải đảo theo quy định của Thủ tướng Chính phủ.

b) Không có nguồn nuôi dưỡng được quy định tại khoản 1 Điều 5 Nghị định số 136/2013/NĐ-CP ngày 21/10/2013 của Chính phủ quy định chính sách trợ giúp xã hội đối với đối tượng bảo trợ xã hội.

c) Là nhân khẩu trong gia đình thuộc diện hộ nghèo, cận nghèo theo quy định của Thủ tướng Chính phủ.

d) Trẻ em là con liệt sĩ, con Anh hùng Lực lượng vũ trang nhân dân, con thương binh, con người hưởng chính sách như thương binh, con bệnh binh; con một số đối tượng chính sách khác theo quy định tại Pháp lệnh ưu đãi người có công với cách mạng (nếu có).

đ) Trẻ em khuyết tật học hòa nhập

2.2

Cách thức thực hiện TTHC:

 

Cơ sở giáo dục mầm non dân lập, tư thục rà soát, tổng hợp gửi 01 bộ hồ sơ theo quy định với các cách thức sau:

- Trực tiếp đến Trung tâm hành chính công cấp xã;

- Qua Dịch vụ bưu chính công ích;

- Cổng Dịch vụ công quốc gia https://dichvucong.gov.vn.

2.3

Thành phần hồ sơ, bao gồm:

Bản chính

Bản sao

2.3.

1

Đối với trẻ em thường trú ở thôn đặc biệt khó khăn, xã có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn, xã đặc biệt khó khăn vùng bãi ngang ven biển, hải đảo theo quy định của Thủ tướng Chính phủ thì cha mẹ hoặc người chăm sóc, nuôi dưỡng trẻ em

 

 

-

Cung cấp thông tin về số định danh cá nhân của trẻ em hoặc của cha hoặc mẹ hoặc người chăm sóc, nuôi dưỡng trẻ em

 

x

-

Nộp bản sao của một trong các loại giấy tờ: Thẻ Căn cước công dân, Chứng minh nhân dân, Giấy xác nhận thông tin về cư trú, Giấy thông báo số định danh cá nhân và thông tin công dân trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư trong trường hợp cơ quan, tổ chức không thể khai thác được thông tin cư trú của công dân trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư

 

x

2.3.

2

Đối với trẻ em không có nguồn nuôi dưỡng được quy định tại khoản 1 Điều 5 Nghị định số 136/2013/NĐ-CP ngày 21/10/2013 của Chính phủ quy định chính sách trợ giúp xã hội đối với đối tượng bảo trợ xã hội thì cha mẹ hoặc người chăm sóc, nuôi dưỡng trẻ em nộp một trong số các loại giấy tờ sau:

 

 

-

Bản sao kèm bản chính để đối chiếu hoặc bản sao có chứng thực Quyết định về việc trợ cấp xã hội

 

x

-

Bản sao kèm bản chính để đối chiếu hoặc bản sao có chứng thực Văn bản xác nhận của UBND cấp xã hoặc cơ sở bảo trợ xã hội về tình trạng trẻ mồ côi, bị bỏ rơi hoặc trẻ thuộc các trường hợp khác quy định tại khoản 1 Điều 5 Nghị định số 136/2013/NĐ-CP ngày 21/10/2013 của Chính phủ quy định chính sách trợ giúp xã hội đối với đối tượng bảo trợ xã hội

 

x

-

Bản sao kèm theo bản chính để đối chiếu hoặc bản sao có chứng thực Giấy chứng nhận nuôi con nuôi đối với trẻ mồ côi, bị bỏ rơi hoặc trẻ em thuộc các trường hợp khác quy định khoản 1 Điều 5 Nghị định số 136/2013/NĐ-CP ngày 21/10/2013 của Chính phủ quy định chính sách trợ giúp xã hội đối với đối tượng bảo trợ xã hội.

 

x

2.3.3

Đối với trẻ em thuộc đối tượng là nhân khẩu trong gia đình thuộc diện hộ nghèo, cận nghèo theo quy định của Thủ tướng Chính phủ thì cha mẹ hoặc người chăm sóc, nuôi dưỡng trẻ em:

 

 

 

Nộp bản sao và mang bản chính để đối chiếu hoặc bản sao có chứng thực Giấy chứng nhận hoặc Giấy xác nhận hộ nghèo, hộ cận nghèo do UBND cấp xã cấp

 

x

2.3.4

Đối với trẻ em thuộc đối tượng là con liệt sĩ, con Anh hùng Lực lượng vũ trang nhân dân, con thương binh, con người hưởng chính sách như thương binh, con bệnh binh; con một số đối tượng chính sách khác theo quy định tại Pháp lệnh ưu đãi người có công với cách mạng (nếu có) thì cha mẹ hoặc người chăm sóc, nuôi dưỡng trẻ em:

 

 

 

Nộp bản sao kèm theo bản chính để đối chiếu hoặc bản sao có chứng thực Giấy xác nhận của cơ quan quản lý đối tượng người có công và Giấy khai sinh của trẻ em.

 

x

2.3.5

Đối với trẻ em thuộc đối tượng là trẻ em khuyết tật học hòa nhập thì cha mẹ hoặc người chăm sóc, nuôi dưỡng trẻ em

 

 

 

Nộp bản sao kèm theo bản chính để đối chiếu hoặc bản sao có chứng thực Giấy xác nhận khuyết tật do UBND cấp xã cấp hoặc Quyết định về việc trợ cấp xã hội của Chủ tịch UBND cấp xã

 

x

 

* Lưu ý khi nộp hồ sơ:

- Nếu nộp hồ sơ trực tiếp trường hợp yêu cầu bản sao thì kèm theo bản gốc để đối chiếu;

- Nếu nộp hồ sơ qua Dịch vụ bưu chính công ích thì nộp bản sao có chứng thực của cơ quan có thẩm quyền.

- Nếu nộp hồ sơ trực tuyến tại Cổng Dịch vụ công quốc gia https://dichvucong.gov.vn thì scan bản chính.

2.4

Số lượng hồ sơ: 01 bộ.

 

* Lưu ý:

Mỗi đối tượng nộp 01 bộ hồ sơ cho 01 lần đầu đề nghị hỗ trợ trong cả thời gian học tại cơ sở giáo dục mầm non. Riêng đối với đối tượng trẻ em là nhân khẩu trong gia đình thuộc diện hộ nghèo, cận nghèo theo quy định của Thủ tướng Chính phủ nộp bổ sung Giấy chứng nhận hộ nghèo, hộ cận nghèo theo từng năm học

2.5

Thời hạn giải quyết: 24 ngày làm việc, kể từ ngày cơ sở giáo dục kết thúc nhận hồ sơ.

2.6

Địa điểm tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả giải quyết TTHC:

- Trung tâm Phục vụ hành chính công cấp xã;

- Hệ thống thông tin giải quyết TTHC tỉnh Hà Tĩnh https://motcua.hatinh. gov.vn.

2.7

Cơ quan thực hiện: Ủy ban nhân dân cấp xã

Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Ủy ban nhân dân cấp xã.

Cơ quan được ủy quyền: Không.

Cơ quan phối hợp: Cơ sở giáo dục mầm non.

2.8

Đối tượng thực hiện TTHC: Cha mẹ hoặc người chăm sóc, nuôi dưỡng trẻ em mẫu giáo.

2.9

Kết quả giải quyết TTHC:

- Danh sách trẻ em mẫu giáo được hỗ trợ ăn trưa do UBND cấp xã phê duyệt.

Trẻ em thuộc đối tượng theo quy định được hỗ trợ tiền ăn trưa là 160.000 đồng/trẻ/tháng. Thời gian hỗ trợ tính theo số tháng học thực tế, nhưng không quá 9 tháng/năm học

- Trường hợp không đủ điều kiện: Văn bản thông báo.

2.10

Quy trình xử lý công việc:

TT

Trình tự

Trách nhiệm

Thời gian

Biểu mẫu/Kết quả

B1

Tháng 8 hằng năm, cơ sở giáo dục mầm non tổ chức phổ biến, thông báo rộng rãi và hướng dẫn cho cha mẹ hoặc người chăm sóc, nuôi dưỡng trẻ em thuộc đối tượng được hưởng chính sách nộp hồ sơ đề nghị hỗ trợ ăn trưa (Nhận hồ sơ trong vòng 15 ngày kể từ ngày cơ sở giáo dục mầm non thông báo)

Cơ sở giáo dục

Giờ hành chính

Văn bản thông báo nộp hồ sơ của cơ sở giáo dục; Hồ sơ theo mục 2.3

B2

Tiếp nhận hồ sơ và thông báo kết quả tiếp nhận hồ sơ: Cơ sở giáo dục mầm non tiếp nhận, kiểm tra thành phần hồ sơ.

Sau khi tiếp nhận hồ sơ hợp lệ, cơ sở giáo dục mầm non gửi giấy tiếp nhận hồ sơ cho cha mẹ hoặc người chăm sóc trẻ em.

Trường hợp hồ sơ gửi qua bưu điện hoặc trực tuyến không bảo đảm yêu cầu, trong thời hạn 05 ngày làm việc cơ sở giáo dục mầm non gửi thông báo không tiếp nhận hồ sơ và lý do cho cha mẹ hoặc người chăm sóc, nuôi dưỡng trẻ em

Cơ sở giáo dục; Người được giao TN&TKQ

05 ngày

Mẫu 01; 02, 03 (nếu có)

B3

Cơ sở giáo dục mầm non lập danh sách trẻ em mẫu giáo được hỗ trợ ăn trưa theo Mẫu số 01 quy định tại Phụ lục kèm theo Nghị định số 105/2020/NĐ-CP ngày 08 tháng 9 năm 2020 của Chính phủ quy định chính sách phát triển giáo dục mầm non (Nghị định số 105/2020/NĐ- CP) kèm theo hồ sơ theo quy định gửi về Trung tâm Phục vụ hành chính công cấp xã đang quản lý trực tiếp để xem xét, tổng hợp

Cơ sở giáo dục

10 ngày

Tờ trình; Danh sách

B4

Tiếp nhận hồ sơ tại Trung tâm hành chính công cấp xã. Công chức TN&TKQ kiểm tra hồ sơ:

+ Nếu hồ sơ chưa đầy đủ hoặc không hợp lệ thì hướng dẫn bổ sung, hoàn thiện hồ sơ. Nếu không bổ sung hoàn thiện được thì từ chối tiếp nhận hồ sơ.

+ Nếu hồ sơ đủ điều kiện thì làm thủ tục tiếp nhận hồ sơ, hẹn trả kết quả cho tổ chức, hoặc cá nhân.

Công chức TN&TKQ; Cơ sở giáo dục.

Giờ hành chính

Mẫu 01; 02, 03 (nếu có); 06 và hồ sơ theo mục 2.3

B5

Chuyển hồ sơ về Phòng Văn hóa - Xã hội UBND cấp xã để xử lý

Công chức TN&TKQ

0,5 ngày

Mẫu 01, 05 và hồ sơ kèm theo.

B5

Phòng Văn hóa - Xã hội Ủy ban nhân dân cấp xã tổ chức thẩm định hồ sơ, tổng hợp danh sách trẻ em mẫu giáo được hỗ trợ ăn trưa theo Mẫu số 02 quy định tại Phụ lục kèm theo Nghị định số 105/2020/NĐ- CP; Phòng Kinh tế/Phòng Kinh tế, Hạ tầng và Đô thị xem xét trình Ủy ban nhân dân cấp xã ra quyết định phê duyệt theo quy định của Luật Ngân sách nhà nước

Công chức được giao xử lý hồ sơ; Phòng Văn hóa - Xã hội; Phòng Kinh tế/Phòng Kinh tế, Hạ tầng và Đô thị

3 ngày

Mẫu 01; 02, 03 (nếu có), 06; Tờ trình; Danh sách,

B6

Phòng Kinh tế/Phòng Kinh tế, Hạ tầng và Đô thị Ủy ban nhân dân cấp xã tổ chức thẩm định hồ sơ, tổng hợp danh sách trẻ em mẫu giáo được hỗ trợ ăn trình Ủy ban nhân dân cấp xã ra quyết định phê duyệt theo quy định của Luật Ngân sách nhà nước

Công chức được giao xử lý hồ sơ; Phòng Kinh tế/Phòng Kinh tế, Hạ tầng và Đô thị

2 ngày

Mẫu 01; 02, 03 (nếu có), 06; Tờ trình; Danh sách, Dự trù kinh phí

B7

Lãnh đạo Ủy ban nhân dân cấp xã xem xét, ký duyệt kết quả giải quyết của phòng chuyên môn

Lãnh đạo UBND xã

1 ngày

Mẫu 5; Quyết định và danh sách trẻ em mẫu giáo được hỗ trợ ăn trưa

B8

Phát hành văn bản, chuyển kết quả sang Trung tâm Phục vụ hành chính công cấp xã để trả cho cơ sở giáo dục.

- Chuyển kết quả cho phòng Văn hóa - xã hội, Phòng Kinh tế/Phòng Kinh tế, Hạ tầng và Đô thị để theo dõi quản lý.

Văn thư UBND cấp xã

0,5 ngày

Mẫu 05, 06; Quyết định và danh sách trẻ em được hỗ trợ tiền ăn trưa tại các cơ sở giáo dục kèm danh sách.

B9

Trả kết quả cho cơ sở giáo dục

Công chức TN&TKQ

Giờ hành chính

Mẫu 01, 06; Quyết định và danh sách trẻ em được hỗ trợ tiền ăn trưa tại các cơ sở giáo dục kèm danh sách.

B10

Cơ sở giáo dục mầm non thông báo công khai và tổ chức triển khai thực hiện chi hỗ trợ

Cơ sở giáo dục

Giờ hành chính

Thông báo công khai của cơ sở giáo dục, kèm theo Quyết định và danh sách trẻ em mẫu giáo được hỗ trợ ăn trưa của UBND cấp xã

B11

Tiếp nhận kinh phí và thực hiện việc chi trả:

Việc chi trả kinh phí hỗ trợ ăn trưa được thực hiện 2 lần trong năm học do cơ sở giáo dục mầm non chi trả:

- Lần 1 chi trả đủ 4 tháng vào tháng 11 hoặc tháng 12 hằng năm;

- Lần 2 chi trả đủ các tháng còn lại vào tháng 3 hoặc tháng 4 hằng năm.

Cơ sở giáo dục

Giờ hành chính

Danh sách ký nhận; Chứng từ tài chính có liên quan

 

Phương thức thực hiện chi trả:

Căn cứ vào thực tế quản lý và cách tổ chức ăn trưa của nhà trường, lãnh đạo cơ sở giáo dục mầm non thống nhất với ban đại diện cha mẹ trẻ em để lựa chọn thực hiện theo một trong hai phương thức sau:

+ Phương thức 1: Cơ sở giáo dục mầm non giữ lại kinh phí hỗ trợ để tổ chức bữa ăn trưa cho trẻ em (đối với các cơ sở giáo dục mầm non có tổ chức nấu ăn cho trẻ em);

+ Phương thức 2: Chi trả trực tiếp bằng tiền mặt cho cha mẹ hoặc người chăm sóc, nuôi dưỡng trẻ em theo quy định: Việc chi trả kinh phí hỗ trợ ăn trưa được thực hiện 2 lần trong năm học: lần 1 chi trả đủ 4 tháng vào tháng 11 hoặc tháng 12 hằng năm; lần 2 chi trả đủ các tháng còn lại vào tháng 3 hoặc tháng 4 hằng năm.

- Trường hợp cha mẹ hoặc người chăm sóc, nuôi dưỡng trẻ em chưa nhận được kinh phí hỗ trợ ăn trưa theo thời hạn quy định thì được truy lĩnh trong kỳ chi trả tiếp theo.

- Trường hợp trẻ em chuyển trường, cơ sở giáo dục mầm non có trách nhiệm trả lại hồ sơ đề nghị hỗ trợ ăn trưa cho cha mẹ hoặc người chăm sóc, nuôi dưỡng trẻ em. Cơ sở giáo dục mầm non nơi trẻ em chuyển đến có trách nhiệm báo cáo Ủy ban nhân dân cấp xã trình Chủ tịch UBND cấp xã ra quyết định chuyển kinh phí hoặc cấp bổ sung kinh phí để cơ sở giáo dục mầm non nơi trẻ em chuyển đến thực hiện chi trả hỗ trợ ăn trưa theo quy định.

- Trường hợp trẻ em thôi học, cơ sở giáo dục mầm non có trách nhiệm báo cáo UBND cấp xã dừng thực hiện chi trả.

Cơ sở giáo dục

Giờ hành chính

Danh sách ký nhận; Chứng từ tài chính có liên quan.

 

* Trường hợp hồ sơ quá hạn xử lý, trong thời gian chậm nhất 01 ngày trước ngày hết hạn xử lý cơ quan giải quyết TTHC ban hành phiếu xin lỗi và hẹn lại ngày trả kết quả chuyển sang Trung tâm Phục vụ hành chính công cấp xã để gửi cho tổ chức, cá nhân.

3

BIỂU MẪU

 

Mẫu 01

Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả

 

Mẫu 02

Phiếu yêu cầu bổ sung hoàn thiện hồ sơ

 

Mẫu 03

Phiếu từ chối tiếp nhận giải quyết hồ sơ

 

Mẫu 04

Phiếu xin lỗi và hẹn lại ngày trả kết quả

 

Mẫu 05

Phiếu kiểm soát quá trình giải quyết hồ sơ

 

Mẫu 06

Sổ theo dõi hồ sơ

4

HỒ SƠ LƯU

4.1

Lưu tại Ủy ban nhân dân cấp xã

-

Mẫu 01; 02, 03, 04 (nếu có); 06 lưu tại Trung tâm Phục vụ hành chính công cấp xã. Mẫu 01, 05 lưu theo hồ sơ TTHC.

-

Hồ sơ theo mục 2.3.

-

Văn bản đề nghị phòng chuyên môn trình UBND cấp xã phê duyệt danh sách trẻ em mẫu giáo được hỗ trợ ăn trưa kèm danh sách do phòng chuyên môn lập.

-

Tờ trình đề nghị UBND cấp xã phê duyệt danh sách trẻ em mẫu giáo được hỗ trợ ăn trưa kèm danh sách do phòng chuyên môn lập (lưu tại phòng chuyên môn)

-

Quyết định phê duyệt danh sách trẻ em mẫu giáo được hỗ trợ ăn trưa

4.2

Lưu tại cơ sở giáo dục

-

Mẫu 01; 02, 03, 04 (nếu có); 06 lưu tại Bộ phận TN&TKQ của cơ sở giáo dục.

-

01 bộ hồ sơ theo mục 2.3; Danh sách và dự toán kinh phí

-

Quyết định phê duyệt danh sách trẻ em mẫu giáo được hỗ trợ ăn trưa kèm Danh sách.

Hồ sơ được lưu tại đơn vị xử lý chính, trực tiếp, thời gian lưu 05 năm. Sau khi hết hạn, chuyển hồ sơ xuống đơn vị lưu trữ của cơ quan và lưu trữ theo quy định hiện hành.

 

2. Trợ cấp đối với trẻ em mầm non là con công nhân, người lao động làm việc tại khu công nghiệp

1

KÝ HIỆU QUY TRÌNH

 

2

NỘI DUNG QUY TRÌNH

2.1

Điều kiện thực hiện TTHC:

 

Trẻ em đang học tại các cơ sở giáo dục mầm non thuộc loại hình dân lập, tư thục đã được cơ quan có thẩm quyền cấp phép thành lập và hoạt động theo đúng quy định có cha hoặc mẹ hoặc người chăm sóc, nuôi dưỡng trẻ em là công nhân, người lao động đang làm việc tại các khu công nghiệp được doanh nghiệp ký hợp đồng lao động theo quy định

2.2

Cách thức thực hiện TTHC:

 

Cơ sở giáo dục mầm non dân lập, tư thục rà soát, tổng hợp gửi 01 bộ hồ sơ theo quy định,

- Trực tiếp đến Trung tâm Phục vụ hành chính công cấp xã;

- Qua Dịch vụ bưu chính công ích;

- Cổng Dịch vụ công quốc gia https://dichvucong.gov.vn.

2.3

Thành phần hồ sơ, bao gồm:

Bản chính

Bản sao

-

Đơn đề nghị trợ cấp đối với trẻ em mầm non là con công nhân, người lao động tại khu công nghiệp (Mẫu số 07 kèm theo Hướng dẫn TTHC) có xác nhận của đơn vị sử dụng lao động nơi cha hoặc mẹ hoặc người chăm sóc, nuôi dưỡng trẻ em đang công tác

x

 

-

Giấy khai sinh (Bản sao kèm theo bản chính để đối chiếu hoặc bản sao có chứng thực)

 

x

 

* Lưu ý khi nộp hồ sơ:

- Nếu nộp hồ sơ trực tiếp trường hợp yêu cầu bản sao thì kèm theo bản gốc để đối chiếu;

- Nếu nộp hồ sơ qua Dịch vụ bưu chính công ích thì nộp bản sao có chứng thực của cơ quan có thẩm quyền.

- Nếu nộp hồ sơ trực tuyến tại Cổng Dịch vụ công quốc gia https://dichvucong.gov.vn thì scan bản chính

2.4

Số lượng hồ sơ: 01 bộ.

2.5

Thời hạn giải quyết: 24 ngày làm việc, kể từ ngày cơ sở giáo dục kết thúc nhận hồ sơ.

2.6

Địa điểm tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả giải quyết TTHC: Trung tâm Phục vụ hành chính công cấp xã

2.7

Cơ quan thực hiện: Ủy ban nhân dân cấp xã.

Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Ủy ban nhân dân cấp xã.

Cơ quan được ủy quyền: Không.

Cơ quan phối hợp: Cơ sở giáo dục mầm non.

2.8

Đối tượng thực hiện TTHC: Cha mẹ hoặc người chăm sóc, nuôi dưỡng trẻ em mẫu giáo.

2.9

Kết quả giải quyết TTHC:

- Danh sách trẻ em mầm non được hưởng trợ cấp do UBND cấp xã phê duyệt. Cơ sở giáo dục mầm non thực hiện chi trả 2 lần trong năm học theo quy định;

- Trẻ em thuộc đối tượng được hỗ trợ tối thiểu 160.000 đồng/trẻ/tháng. Thời gian hỗ trợ tính theo số tháng học thực tế, nhưng không quá 9 tháng/năm học.

- Trường hợp không đủ điều kiện: Văn bản thông báo.

2.10

Quy trình xử lý công việc:

TT

Trình tự

Trách nhiệm

Thời gian

Biểu mẫu/Kết quả

B1

Tháng 8 hằng năm, cơ sở giáo dục mầm non tổ chức phổ biến, thông báo rộng rãi và hướng dẫn cho cha mẹ hoặc người chăm sóc, nuôi dưỡng trẻ em thuộc đối tượng được hưởng chính sách nộp hồ sơ đề nghị trợ cấp (nhận hồ sơ trong vòng 15 ngày kể từ ngày cơ sở giáo dục mầm non thông báo)

Cơ sở giáo dục

Giờ hành chính

Văn bản thông báo nộp hồ sơ của cơ sở giáo dục; Hồ sơ theo mục 2.3

B2

Tiếp nhận hồ sơ và thông báo kết quả tiếp nhận hồ sơ: Cơ sở giáo dục mầm non tiếp nhận, kiểm tra thành phần hồ sơ. Sau khi tiếp nhận hồ sơ hợp lệ, cơ sở giáo dục mầm non gửi giấy tiếp nhận hồ sơ cho cha mẹ hoặc người chăm sóc, nuôi dưỡng trẻ em. Trường hợp hồ sơ gửi qua bưu điện hoặc trực tuyến không bảo đảm yêu cầu, trong thời hạn 05 ngày làm việc cơ sở giáo dục mầm non gửi thông báo không tiếp nhận hồ sơ và lý do cho cha mẹ hoặc người chăm sóc, nuôi dưỡng trẻ em;

Cơ sở giáo dục; Người được giao TN&TKQ

05 ngày

Mẫu 01; 02, 03 (nếu có)

B3

Cơ sở giáo dục mầm non lập danh sách trẻ em mầm non được hưởng trợ cấp kèm theo hồ sơ quy định gửi về Ủy ban nhân dân cấp xã đang quản lý trực tiếp để xem xét, tổng hợp; người đại diện theo pháp luật của cơ sở giáo dục mầm non dân lập, tư thục hoàn toàn chịu trách nhiệm về danh sách trẻ em được hưởng trợ cấp;

Cơ sở giáo dục

10 ngày

Tờ trình; Danh sách

B4

Tiếp nhận hồ sơ tại Trung tâm Phục vụ hành chính công cấp xã. Công chức TN&TKQ kiểm tra hồ sơ:

+ Nếu hồ sơ chưa đầy đủ hoặc không hợp lệ thì hướng dẫn bổ sung, hoàn thiện hồ sơ. Nếu không bổ sung hoàn thiện được thì từ chối tiếp nhận hồ sơ.

+ Nếu hồ sơ đủ điều kiện thì làm thủ tục tiếp nhận hồ sơ, hẹn trả kết quả cho tổ chức, hoặc cá nhân.

Công chức TN&TKQ; Cơ sở giáo dục.

Giờ hành chính

Mẫu 01; 02, 03 (nếu có); 06 và hồ sơ theo mục 2.3

B5

Chuyển hồ sơ về Phòng Văn hóa - Xã hội UBND cấp xã để xử lý

Công chức TN&TKQ

0,5 ngày

Mẫu 01, 05 và hồ sơ kèm theo.

B6

Sau khi nhận được hồ sơ của cơ sở giáo dục mầm non, Phòng Văn hóa - Xã hội UBND cấp xã tổ chức thẩm định hồ sơ, tổng hợp danh sách trẻ em mầm non được hưởng trợ cấp gửi Phòng Kinh tế/Phòng Kinh tế, Hạ tầng và Đô thị thẩm định

Công chức được giao xử lý hồ sơ; Phòng Văn hóa - Xã hội; Phòng Kinh tế/Phòng Kinh tế, Hạ tầng và Đô thị

03 ngày

Mẫu 01; 02, 03 (nếu có), 06; Tờ trình; Danh sách

B7

Phòng Kinh tế/Phòng Kinh tế, Hạ tầng và Đô thị Ủy ban nhân dân cấp xã tổ chức thẩm định hồ sơ, tổng hợp danh sách trẻ em mẫu giáo được hỗ trợ ăn trình Lãnh đạo Ủy ban nhân dân cấp xã ra quyết định phê duyệt theo quy định của Luật Ngân sách nhà nước

Công chức được giao xử lý hồ sơ; Phòng Kinh tế/Phòng Kinh tế, Hạ tầng và

Đô thị

2 ngày

Mẫu 01; 02, 03 (nếu có), 06; Tờ trình; Danh sách, Dự trù kinh phí

B8

Lãnh đạo Ủy ban nhân dân cấp xã xem xét, ký duyệt kết quả giải quyết của phòng chuyên môn

Lãnh đạo UBND xã

1 ngày

Mẫu 5; Quyết định và danh sách trẻ em mẫu giáo được hỗ trợ ăn trưa

B9

Phát hành văn bản, chuyển kết quả sang Trung tâm Phục vụ hành chính công cấp xã để trả cho cơ sở giáo dục.

- Chuyển kết quả cho phòng Văn hóa - xã hội, Phòng Kinh tế/Phòng Kinh tế, Hạ tầng và Đô thị để theo dõi quản lý.

Văn thư UBND cấp xã

0,5 ngày

Mẫu 05, 06; Quyết định và danh sách trẻ em được hỗ trợ tiền ăn trưa tại các cơ sở giáo dục kèm danh sách.

B10

Trả kết quả cho cơ sở giáo dục

Công chức TN&TKQ

Giờ hành chính

Mẫu 01, 06; Quyết định và danh sách trẻ em được hỗ trợ tiền ăn trưa tại các cơ sở giáo dục kèm danh sách.

B11

Cơ sở giáo dục mầm non thông báo công khai và tổ chức triển khai thực hiện chi hỗ trợ

Cơ sở giáo dục

Giờ hành chính

Thông báo công khai của cơ sở giáo dục, kèm theo Quyết định và danh sách trẻ em mẫu giáo được hỗ trợ ăn trưa của UBND cấp xã

B12

Tiếp nhận kinh phí và thực hiện việc chi trả.

Cơ sở giáo dục mầm non chịu trách nhiệm tiếp nhận kinh phí và chi trả kinh phí trợ cấp trực tiếp bằng tiền mặt cho cha mẹ hoặc người chăm sóc, nuôi dưỡng trẻ em;

Cơ sở giáo dục

Giờ hành chính

Danh sách ký nhận; Chứng từ tài chính có liên quan.

 

Thời gian chi trả:

Thực hiện 2 lần trong năm học:

- Lần 1 chi trả đủ 4 tháng vào tháng 11 hoặc tháng 12 hằng năm;

- Lần 2 chi trả đủ các tháng còn lại vào tháng 3 hoặc tháng 4 hằng năm;

- Trường hợp cha mẹ hoặc người chăm sóc, nuôi dưỡng trẻ em chưa nhận được kinh phí hỗ trợ học phí theo thời hạn thì được truy lĩnh trong kỳ chi trả tiếp theo;

- Trường hợp trẻ em thôi học, cơ sở giáo dục mầm non có trách nhiệm báo cáo Uỷ ban nhân dân cấp xã dừng thực hiện chi trả chính sách.

Cơ sở giáo dục

Giờ hành chính

Danh sách ký nhận; Chứng từ tài chính có liên quan.

 

* Trường hợp hồ sơ quá hạn xử lý, trong thời gian chậm nhất 01 ngày trước ngày hết hạn xử lý cơ quan giải quyết TTHC ban hành phiếu xin lỗi và hẹn lại ngày trả kết quả gửi sang Trung tâm Phục vụ hành chính công cấp xã để gửi cho tổ chức, cá nhân.

3

BIỂU MẪU

 

Mẫu 01

Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả

 

Mẫu 02

Phiếu yêu cầu bổ sung hoàn thiện hồ sơ

 

Mẫu 03

Phiếu từ chối tiếp nhận giải quyết hồ sơ

 

Mẫu 04

Phiếu xin lỗi và hẹn lại ngày trả kết quả

 

Mẫu 05

Phiếu kiểm soát quá trình giải quyết hồ sơ

 

Mẫu 06

Sổ theo dõi hồ sơ

 

Mẫu 07

Đơn đề nghị

4

HỒ SƠ LƯU

4.1

Lưu tại Ủy ban nhân dân cấp xã

-

Mẫu 01; 02, 03, 04 (nếu có); 06; lưu tại Trung tâm Phục vụ hành chính công cấp xã. Mẫu 01, 05 lưu theo hồ sơ TTHC.

-

Hồ sơ theo mục 2.3.

-

Văn bản đề nghị phòng chuyên môn trình UBND cấp xã phê duyệt danh sách trẻ em mẫu giáo được hỗ trợ ăn trưa kèm danh sách do phòng chuyên môn lập.

-

Tờ trình đề nghị UBND cấp xã phê duyệt danh sách danh sách trẻ em mẫu giáo được hỗ trợ ăn trưa kèm danh sách do phòng chuyên môn lập (lưu tại phòng chuyên môn)

-

Quyết định phê duyệt danh sách trẻ em mẫu giáo được hỗ trợ ăn trưa

4.2

Lưu tại cơ sở giáo dục

-

Mẫu 01; 02, 03, 04 (nếu có); 06 lưu tại Bộ phận TN&TKQ của cơ sở giáo dục.

-

01 bộ hồ sơ theo mục 2.3; Danh sách và dự toán kinh phí

-

Quyết định phê duyệt danh sách danh sách trẻ em mẫu giáo được hỗ trợ ăn trưa

kèm Danh sách.

Hồ sơ được lưu tại đơn vị xử lý chính, trực tiếp, thời gian lưu 05 năm. Sau khi hết hạn, chuyển hồ sơ xuống đơn vị lưu trữ của cơ quan và lưu trữ theo quy định hiện hành.

[...]
0

CHỦ QUẢN: Công ty TNHH THƯ VIỆN PHÁP LUẬT

Mã số thuế: 0315459414, cấp ngày: 04/01/2019, nơi cấp: Sở Kế hoạch và Đầu tư TP HCM.

Đại diện theo pháp luật: Ông Bùi Tường Vũ

GP thiết lập trang TTĐTTH số 30/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP.HCM cấp ngày 15/06/2022.

Giấy phép hoạt động dịch vụ việc làm số: 4639/2025/10/SLĐTBXH-VLATLĐ cấp ngày 25/02/2025.

Địa chỉ trụ sở: P.702A, Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, phường Phú Nhuận, TP. HCM

THƯ VIỆN PHÁP LUẬT
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT
...loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu...
Thư Viện Nhà Đất
Thư Viện Nhà Đất
...hiểu pháp lý, rõ quy hoạch, giao dịch nhanh...