Quyết định 182/QĐ-SXD năm 2024 công bố đơn giá nhân công xây dựng trên địa bàn tỉnh Nam Định
Số hiệu | 182/QĐ-SXD |
Ngày ban hành | 27/12/2024 |
Ngày có hiệu lực | 27/12/2024 |
Loại văn bản | Quyết định |
Cơ quan ban hành | Tỉnh Nam Định |
Người ký | Trần Văn Hưng |
Lĩnh vực | Lao động - Tiền lương,Xây dựng - Đô thị |
UBND TỈNH NAM ĐỊNH |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 182/QĐ-SXD |
Nam Định, ngày 27 tháng 12 năm 2024 |
CÔNG BỐ ĐƠN GIÁ NHÂN CÔNG XÂY DỰNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH NAM ĐỊNH
SỞ XÂY DỰNG TỈNH NAM ĐỊNH
Căn cứ Luật Xây dựng ngày 18 tháng 6 năm 2014; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Xây dựng ngày 17 tháng 6 năm 2020;
Căn cứ Nghị định số 10/2021/NĐ-CP ngày 09 tháng 02 năm 2021 của Chính phủ về Quản lý chi phí đầu tư xây dựng;
Căn cứ Thông tư số 11/2021/TT-BXD ngày 31 tháng 8 năm 2021 của Bộ Xây dựng hướng dẫn một số nội dung xác định và quản lý chi phí đầu tư xây dựng;
Căn cứ Thông tư số 13/2021/TT-BXD ngày 31 tháng 8 năm 2021 của Bộ Xây dựng hướng dẫn phương pháp xác định các chỉ tiêu kinh tế kỹ thuật và đo bóc khối lượng công trình;
Căn cứ Thông tư số 14/2023/TT-BXD ngày 29 tháng 12 năm 2023 của Bộ Xây dựng sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 11/2021/TT-BXD ngày 31 tháng 8 năm 2023 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng hướng dẫn một số nội dung xác định và quản lý chi phí đầu tư xây dựng;
Căn cứ Quyết định số 1529/QĐ-UBND ngày 29 tháng 6 năm 2020 của UBND tỉnh Nam Định về việc phê duyệt Danh mục dịch vụ sự nghiệp công sử dụng ngân sách nhà nước thuộc lĩnh vực xây dựng trên địa bàn tỉnh Nam Định;
Căn cứ Quyết định số 20/2021/QĐ-UBND ngày 19 tháng 5 năm 2021 của UBND tỉnh Nam Định phân cấp công bố các thông tin về giá xây dựng và chỉ số giá xây dựng trên địa bàn tỉnh Nam Định;
Căn cứ Quyết định số 1477/QĐ-UBND ngày 12 tháng 7 năm 2024 của UBND tỉnh Nam Định về việc giao nhiệm vụ cung cấp dịch vụ sự nghiệp công sử dụng kinh phí NSNN năm 2024 cho các đơn vị sự nghiệp công lập trực thuộc Sở Xây dựng tỉnh Nam Định;
Căn cứ Quyết định số 148/QĐ-SXD ngày 15 tháng 11 năm 2024 của Sở Xây dựng Nam Định về việc thành lập hội đồng nghiệm thu nhiệm vụ cung cấp dịch vụ sự nghiệp công sử dụng kinh phí ngân sách nhà nước năm 2024;
Căn cứ Biên bản nghiệm thu kết quả thực hiện nhiệm vụ sự nghiệp công sử dụng kinh phí ngân sách nhà nước năm 2024 ngày 23 tháng 12 năm 2024 của Hội đồng nghiệm thu;
Xét Tờ trình số 44/TTr-HĐNT ngày 24 tháng 12 năm 2024 của Hội đồng nghiệm thu Hội đồng nghiệm thu Nhiệm vụ khảo sát, xác định đơn giá nhân công xây dựng, xác định bảng giá ca máy,thiết bị thi công trên địa bàn tỉnh Nam Định.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.
Việc chuyển tiếp được thực hiện theo quy định tại Điều 44 Nghị định số 10/2021/NĐ-CP ngày 09 tháng 02 năm 2021 của Chính Phủ về quản lý chi phí đầu tư xây dựng và các quy định khác có liên quan.
|
GIÁM ĐỐC |
ĐƠN GIÁ NHÂN CÔNG XÂY DỰNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH NAM ĐỊNH
(Kèm theo Quyết định số 182/QĐ-SXD ngày 27 tháng 12 năm 2024 của Sở
Xây dựng tỉnh Nam Định)
STT |
Tên nhân công |
Nhóm |
Cấp bậc |
Hệ số cấp bậc |
Đơn vị tính |
Đơn giá nhân công xây dựng (đồng) |
|
Khu vực I (TP.Nam Định) |
Khu vực II (các huyện còn lại) |
||||||
Vùng II |
Vùng III |
||||||
[1] |
[2] |
[3] |
[4] |
[5] |
[6] |
[7] |
[8] |
I |
Nhóm nhân công xây dựng |
|
|
|
|
|
|
1 |
Nhóm I |
|
|
|
|
|
|
|
Nhân công 1,0/7 |
I |
1,0/7 |
1,00 |
công |
157.895 |
148.684 |
|
Nhân công 2,0/7 |
I |
2,0/7 |
1,18 |
công |
186.316 |
175.447 |
|
Nhân công 3,0/7 |
I |
3,0/7 |
1,39 |
công |
219.474 |
206.671 |
|
Nhân công 3,5/7 |
I |
3,5/7 |
1,52 |
công |
240.000 |
226.000 |
|
Nhân công 4,0/7 |
I |
4,0/7 |
1,65 |
công |
260.526 |
245.329 |
|
Nhân công 5,0/7 |
I |
5,0/7 |
1,94 |
công |
306.316 |
288.447 |
|
Nhân công 6,0/7 |
I |
6,0/7 |
2,30 |
công |
363.158 |
341.974 |
|
Nhân công 7,0/7 |
I |
7,0/7 |
2,71 |
công |
427.895 |
402.934 |
2 |
Nhóm II |
|
|
|
|
|
|
|
Nhân công 1,0/7 |
II |
1,0/7 |
1,00 |
công |
178.947 |
167.763 |
|
Nhân công 2,0/7 |
II |
2,0/7 |
1,18 |
công |
211.158 |
197.961 |
|
Nhân công 3,0/7 |
II |
3,0/7 |
1,39 |
công |
248.737 |
233.191 |
|
Nhân công 3,5/7 |
II |
3,5/7 |
1,52 |
công |
272.000 |
255.000 |
|
Nhân công 4,0/7 |
II |
4,0/7 |
1,65 |
công |
295.263 |
276.809 |
|
Nhân công 5,0/7 |
II |
5,0/7 |
1,94 |
công |
347.158 |
325.461 |
|
Nhân công 6,0/7 |
II |
6,0/7 |
2,30 |
công |
411.579 |
385.855 |
|
Nhân công 7,0/7 |
II |
7,0/7 |
2,71 |
công |
484.947 |
454.638 |
3 |
Nhóm III |
|
|
|
|
|
|
|
Nhân công 1,0/7 |
III |
1,0/7 |
1,00 |
công |
191.447 |
179.605 |
|
Nhân công 2,0/7 |
III |
2,0/7 |
1,18 |
công |
225.908 |
211.934 |
|
Nhân công 3,0/7 |
III |
3,0/7 |
1,39 |
công |
266.112 |
249.651 |
|
Nhân công 3,5/7 |
III |
3,5/7 |
1,52 |
công |
291.000 |
273.000 |
|
Nhân công 4,0/7 |
III |
4,0/7 |
1,65 |
công |
315.888 |
296.349 |
|
Nhân công 5,0/7 |
III |
5,0/7 |
1,94 |
công |
371.408 |
348.434 |
|
Nhân công 6,0/7 |
III |
6,0/7 |
2,30 |
công |
440.329 |
413.092 |
|
Nhân công 7,0/7 |
III |
7,0/7 |
2,71 |
công |
518.822 |
486.730 |
4 |
Nhóm IV |
|
|
|
|
|
|
a |
Nhóm vận hành máy, thiết bị thi công xây dựng |
|
|
|
|
|
|
|
Nhân công 1,0/7 |
IV |
1,0/7 |
1,00 |
công |
192.763 |
184.211 |
|
Nhân công 2,0/7 |
IV |
2,0/7 |
1,18 |
công |
227.461 |
217.368 |
|
Nhân công 3,0/7 |
IV |
3,0/7 |
1,39 |
công |
267.941 |
256.053 |
|
Nhân công 3,5/7 |
IV |
3,5/7 |
1,52 |
công |
293.000 |
280.000 |
|
Nhân công 4,0/7 |
IV |
4,0/7 |
1,65 |
công |
318.059 |
303.947 |
|
Nhân công 5,0/7 |
IV |
5,0/7 |
1,94 |
công |
373.961 |
357.368 |
|
Nhân công 6,0/7 |
IV |
6,0/7 |
2,30 |
công |
443.355 |
423.684 |
|
Nhân công 7,0/7 |
IV |
7,0/7 |
2,71 |
công |
522.388 |
499.211 |
b |
Nhóm vận hành máy, thiết bị thi công xây dựng |
|
|
|
|
|
|
|
Lái xe 1,0/4 |
IV |
1,0/4 |
1,00 |
công |
248.305 |
237.288 |
|
Lái xe 2,0/4 |
IV |
2,0/4 |
1,18 |
công |
293.000 |
280.000 |
|
Lái xe 3,0/4 |
IV |
3,0/4 |
1,40 |
công |
347.627 |
332.203 |
|
Lái xe 4,0/4 |
IV |
4,0/4 |
1,65 |
công |
409.703 |
391.525 |
II |
Nhóm nhân công khác |
|
|
|
|
|
|
1 |
Vận hành tàu, thuyền |
|
|
|
|
|
|
a |
Thuyền trưởng |
|
|
|
|
|
|
|
Thuyền trưởng 1,0/2 |
|
1,0/2 |
1,00 |
công |
402.927 |
385.366 |
|
Thuyền trưởng 1,5/2 |
|
1,5/2 |
1,025 |
công |
413.000 |
395.000 |
|
Thuyền trưởng 2,0/2 |
|
2,0/2 |
1,05 |
công |
423.073 |
404.634 |
b |
Thuyền phó |
|
|
|
|
|
|
|
Thuyền trưởng 1,0/2 |
|
1,0/2 |
1,00 |
công |
395.122 |
378.537 |
|
Thuyền trưởng 1,5/2 |
|
1,5/2 |
1,025 |
công |
405.000 |
388.000 |
|
Thuyền trưởng 2,0/2 |
|
2,0/2 |
1,05 |
công |
414.878 |
397.463 |
c |
Thuỷ thủ, thợ máy |
|
|
|
|
|
|
|
Thuỷ thủ, thợ máy 1,0/4 |
|
1,0/4 |
1,00 |
công |
316.814 |
301.770 |
|
Thuỷ thủ, thợ máy 2,0/4 |
|
2,0/4 |
1,13 |
công |
358.000 |
341.000 |
|
Thuỷ thủ, thợ máy 3,0/4 |
|
3,0/4 |
1,30 |
công |
411.858 |
392.301 |
|
Thuỷ thủ, thợ máy 4,0/4 |
|
4,0/4 |
1,47 |
công |
465.717 |
443.602 |
d |
Máy trưởng, máy I, máy II, điện trưởng, kỹ thuật viên cuốc I, kỹ thuật viên cuốc II tàu sông |
|
|
|
|
|
|
|
Máy trưởng, máy I, máy II, điện trưởng, kỹ thuật viên cuốc I, kỹ thuật viên cuốc II tàu sông 1,0/2 |
|
1,0/2 |
1,00 |
công |
376.699 |
359.223 |
|
Máy trưởng, máy I, máy II, điện trưởng, kỹ thuật viên cuốc I, kỹ thuật viên cuốc II tàu sông 1,5/2 |
|
1,5/2 |
1,03 |
công |
388.000 |
370.000 |
|
Máy trưởng, máy I, máy II, điện trưởng, kỹ thuật viên cuốc I, kỹ thuật viên cuốc II tàu sông 2,0/2 |
|
2,0/2 |
1,06 |
công |
399.301 |
380.777 |
đ |
Máy trưởng, máy I, máy II, điện trưởng, kỹ thuật viên cuốc I, kỹ thuật viên cuốc II tàu biển |
|
|
|
|
|
|
|
Máy trưởng, máy I, máy II, điện trưởng, kỹ thuật viên cuốc I, kỹ thuật viên cuốc II tàu biển 1,0/2 |
|
1,0/2 |
1,00 |
công |
389.216 |
372.549 |
|
Máy trưởng, máy I, máy II, điện trưởng, kỹ thuật viên cuốc I, kỹ thuật viên cuốc II tàu biển 1,5/2 |
|
1,5/2 |
1,02 |
công |
397.000 |
380.000 |
|
Máy trưởng, máy I, máy II, điện trưởng, kỹ thuật viên cuốc I, kỹ thuật viên cuốc II tàu biển 2,0/2 |
|
2,0/2 |
1,04 |
công |
404.784 |
387.451 |
2 |
Thợ lặn |
|
|
|
|
|
|
|
Thợ lặn 1,0/4 |
|
1,0/4 |
1,00 |
công |
559.091 |
525.455 |
|
Thợ lặn 2,0/4 |
|
2,0/4 |
1,10 |
công |
615.000 |
578.000 |
|
Thợ lặn 3,0/4 |
|
3,0/4 |
1,24 |
công |
693.273 |
651.564 |
|
Thợ lặn 4,0/4 |
|
4,0/4 |
1,39 |
công |
777.136 |
730.382 |
3 |
Kỹ sư khảo sát, thí nghiệm, kỹ sư trực tiếp |
|
|
|
|
|
|
|
Kỹ sư 1,0/8 |
|
1,0/8 |
1,00 |
công |
214.286 |
203.571 |
|
Kỹ sư 2,0/8 |
|
2,0/8 |
1,13 |
công |
242.143 |
230.036 |
|
Kỹ sư 3,0/8 |
|
3,0/8 |
1,26 |
công |
270.000 |
256.500 |
|
Kỹ sư 4,0/8 |
|
4,0/8 |
1,40 |
công |
300.000 |
285.000 |
|
Kỹ sư 5,0/8 |
|
5,0/8 |
1,53 |
công |
327.857 |
311.464 |
|
Kỹ sư 6,0/8 |
|
6,0/8 |
1,66 |
công |
355.714 |
337.929 |
|
Kỹ sư 7,0/8 |
|
7,0/8 |
1,79 |
công |
383.571 |
364.393 |
|
Kỹ sư 8,0/8 |
|
8,0/8 |
1,93 |
công |
413.571 |
392.893 |
4 |
Nghệ nhân |
|
|
|
|
|
|
|
Nghệ nhân 1,0/2 |
|
1,0/2 |
1,00 |
công |
530.769 |
504.808 |
|
Nghệ nhân 1,5/2 |
|
1,5/2 |
1,04 |
công |
552.000 |
525.000 |
|
Nghệ nhân 2,0/2 |
|
2,0/2 |
1,08 |
công |
573.231 |
545.192 |
Ghi chú:
- Vùng II gồm: Thành phố Nam Định.
- Vùng III gồm: Các huyện còn lại thuộc tỉnh Nam Định.
UBND TỈNH NAM ĐỊNH |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 182/QĐ-SXD |
Nam Định, ngày 27 tháng 12 năm 2024 |
CÔNG BỐ ĐƠN GIÁ NHÂN CÔNG XÂY DỰNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH NAM ĐỊNH
SỞ XÂY DỰNG TỈNH NAM ĐỊNH
Căn cứ Luật Xây dựng ngày 18 tháng 6 năm 2014; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Xây dựng ngày 17 tháng 6 năm 2020;
Căn cứ Nghị định số 10/2021/NĐ-CP ngày 09 tháng 02 năm 2021 của Chính phủ về Quản lý chi phí đầu tư xây dựng;
Căn cứ Thông tư số 11/2021/TT-BXD ngày 31 tháng 8 năm 2021 của Bộ Xây dựng hướng dẫn một số nội dung xác định và quản lý chi phí đầu tư xây dựng;
Căn cứ Thông tư số 13/2021/TT-BXD ngày 31 tháng 8 năm 2021 của Bộ Xây dựng hướng dẫn phương pháp xác định các chỉ tiêu kinh tế kỹ thuật và đo bóc khối lượng công trình;
Căn cứ Thông tư số 14/2023/TT-BXD ngày 29 tháng 12 năm 2023 của Bộ Xây dựng sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 11/2021/TT-BXD ngày 31 tháng 8 năm 2023 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng hướng dẫn một số nội dung xác định và quản lý chi phí đầu tư xây dựng;
Căn cứ Quyết định số 1529/QĐ-UBND ngày 29 tháng 6 năm 2020 của UBND tỉnh Nam Định về việc phê duyệt Danh mục dịch vụ sự nghiệp công sử dụng ngân sách nhà nước thuộc lĩnh vực xây dựng trên địa bàn tỉnh Nam Định;
Căn cứ Quyết định số 20/2021/QĐ-UBND ngày 19 tháng 5 năm 2021 của UBND tỉnh Nam Định phân cấp công bố các thông tin về giá xây dựng và chỉ số giá xây dựng trên địa bàn tỉnh Nam Định;
Căn cứ Quyết định số 1477/QĐ-UBND ngày 12 tháng 7 năm 2024 của UBND tỉnh Nam Định về việc giao nhiệm vụ cung cấp dịch vụ sự nghiệp công sử dụng kinh phí NSNN năm 2024 cho các đơn vị sự nghiệp công lập trực thuộc Sở Xây dựng tỉnh Nam Định;
Căn cứ Quyết định số 148/QĐ-SXD ngày 15 tháng 11 năm 2024 của Sở Xây dựng Nam Định về việc thành lập hội đồng nghiệm thu nhiệm vụ cung cấp dịch vụ sự nghiệp công sử dụng kinh phí ngân sách nhà nước năm 2024;
Căn cứ Biên bản nghiệm thu kết quả thực hiện nhiệm vụ sự nghiệp công sử dụng kinh phí ngân sách nhà nước năm 2024 ngày 23 tháng 12 năm 2024 của Hội đồng nghiệm thu;
Xét Tờ trình số 44/TTr-HĐNT ngày 24 tháng 12 năm 2024 của Hội đồng nghiệm thu Hội đồng nghiệm thu Nhiệm vụ khảo sát, xác định đơn giá nhân công xây dựng, xác định bảng giá ca máy,thiết bị thi công trên địa bàn tỉnh Nam Định.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.
Việc chuyển tiếp được thực hiện theo quy định tại Điều 44 Nghị định số 10/2021/NĐ-CP ngày 09 tháng 02 năm 2021 của Chính Phủ về quản lý chi phí đầu tư xây dựng và các quy định khác có liên quan.
|
GIÁM ĐỐC |
ĐƠN GIÁ NHÂN CÔNG XÂY DỰNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH NAM ĐỊNH
(Kèm theo Quyết định số 182/QĐ-SXD ngày 27 tháng 12 năm 2024 của Sở
Xây dựng tỉnh Nam Định)
STT |
Tên nhân công |
Nhóm |
Cấp bậc |
Hệ số cấp bậc |
Đơn vị tính |
Đơn giá nhân công xây dựng (đồng) |
|
Khu vực I (TP.Nam Định) |
Khu vực II (các huyện còn lại) |
||||||
Vùng II |
Vùng III |
||||||
[1] |
[2] |
[3] |
[4] |
[5] |
[6] |
[7] |
[8] |
I |
Nhóm nhân công xây dựng |
|
|
|
|
|
|
1 |
Nhóm I |
|
|
|
|
|
|
|
Nhân công 1,0/7 |
I |
1,0/7 |
1,00 |
công |
157.895 |
148.684 |
|
Nhân công 2,0/7 |
I |
2,0/7 |
1,18 |
công |
186.316 |
175.447 |
|
Nhân công 3,0/7 |
I |
3,0/7 |
1,39 |
công |
219.474 |
206.671 |
|
Nhân công 3,5/7 |
I |
3,5/7 |
1,52 |
công |
240.000 |
226.000 |
|
Nhân công 4,0/7 |
I |
4,0/7 |
1,65 |
công |
260.526 |
245.329 |
|
Nhân công 5,0/7 |
I |
5,0/7 |
1,94 |
công |
306.316 |
288.447 |
|
Nhân công 6,0/7 |
I |
6,0/7 |
2,30 |
công |
363.158 |
341.974 |
|
Nhân công 7,0/7 |
I |
7,0/7 |
2,71 |
công |
427.895 |
402.934 |
2 |
Nhóm II |
|
|
|
|
|
|
|
Nhân công 1,0/7 |
II |
1,0/7 |
1,00 |
công |
178.947 |
167.763 |
|
Nhân công 2,0/7 |
II |
2,0/7 |
1,18 |
công |
211.158 |
197.961 |
|
Nhân công 3,0/7 |
II |
3,0/7 |
1,39 |
công |
248.737 |
233.191 |
|
Nhân công 3,5/7 |
II |
3,5/7 |
1,52 |
công |
272.000 |
255.000 |
|
Nhân công 4,0/7 |
II |
4,0/7 |
1,65 |
công |
295.263 |
276.809 |
|
Nhân công 5,0/7 |
II |
5,0/7 |
1,94 |
công |
347.158 |
325.461 |
|
Nhân công 6,0/7 |
II |
6,0/7 |
2,30 |
công |
411.579 |
385.855 |
|
Nhân công 7,0/7 |
II |
7,0/7 |
2,71 |
công |
484.947 |
454.638 |
3 |
Nhóm III |
|
|
|
|
|
|
|
Nhân công 1,0/7 |
III |
1,0/7 |
1,00 |
công |
191.447 |
179.605 |
|
Nhân công 2,0/7 |
III |
2,0/7 |
1,18 |
công |
225.908 |
211.934 |
|
Nhân công 3,0/7 |
III |
3,0/7 |
1,39 |
công |
266.112 |
249.651 |
|
Nhân công 3,5/7 |
III |
3,5/7 |
1,52 |
công |
291.000 |
273.000 |
|
Nhân công 4,0/7 |
III |
4,0/7 |
1,65 |
công |
315.888 |
296.349 |
|
Nhân công 5,0/7 |
III |
5,0/7 |
1,94 |
công |
371.408 |
348.434 |
|
Nhân công 6,0/7 |
III |
6,0/7 |
2,30 |
công |
440.329 |
413.092 |
|
Nhân công 7,0/7 |
III |
7,0/7 |
2,71 |
công |
518.822 |
486.730 |
4 |
Nhóm IV |
|
|
|
|
|
|
a |
Nhóm vận hành máy, thiết bị thi công xây dựng |
|
|
|
|
|
|
|
Nhân công 1,0/7 |
IV |
1,0/7 |
1,00 |
công |
192.763 |
184.211 |
|
Nhân công 2,0/7 |
IV |
2,0/7 |
1,18 |
công |
227.461 |
217.368 |
|
Nhân công 3,0/7 |
IV |
3,0/7 |
1,39 |
công |
267.941 |
256.053 |
|
Nhân công 3,5/7 |
IV |
3,5/7 |
1,52 |
công |
293.000 |
280.000 |
|
Nhân công 4,0/7 |
IV |
4,0/7 |
1,65 |
công |
318.059 |
303.947 |
|
Nhân công 5,0/7 |
IV |
5,0/7 |
1,94 |
công |
373.961 |
357.368 |
|
Nhân công 6,0/7 |
IV |
6,0/7 |
2,30 |
công |
443.355 |
423.684 |
|
Nhân công 7,0/7 |
IV |
7,0/7 |
2,71 |
công |
522.388 |
499.211 |
b |
Nhóm vận hành máy, thiết bị thi công xây dựng |
|
|
|
|
|
|
|
Lái xe 1,0/4 |
IV |
1,0/4 |
1,00 |
công |
248.305 |
237.288 |
|
Lái xe 2,0/4 |
IV |
2,0/4 |
1,18 |
công |
293.000 |
280.000 |
|
Lái xe 3,0/4 |
IV |
3,0/4 |
1,40 |
công |
347.627 |
332.203 |
|
Lái xe 4,0/4 |
IV |
4,0/4 |
1,65 |
công |
409.703 |
391.525 |
II |
Nhóm nhân công khác |
|
|
|
|
|
|
1 |
Vận hành tàu, thuyền |
|
|
|
|
|
|
a |
Thuyền trưởng |
|
|
|
|
|
|
|
Thuyền trưởng 1,0/2 |
|
1,0/2 |
1,00 |
công |
402.927 |
385.366 |
|
Thuyền trưởng 1,5/2 |
|
1,5/2 |
1,025 |
công |
413.000 |
395.000 |
|
Thuyền trưởng 2,0/2 |
|
2,0/2 |
1,05 |
công |
423.073 |
404.634 |
b |
Thuyền phó |
|
|
|
|
|
|
|
Thuyền trưởng 1,0/2 |
|
1,0/2 |
1,00 |
công |
395.122 |
378.537 |
|
Thuyền trưởng 1,5/2 |
|
1,5/2 |
1,025 |
công |
405.000 |
388.000 |
|
Thuyền trưởng 2,0/2 |
|
2,0/2 |
1,05 |
công |
414.878 |
397.463 |
c |
Thuỷ thủ, thợ máy |
|
|
|
|
|
|
|
Thuỷ thủ, thợ máy 1,0/4 |
|
1,0/4 |
1,00 |
công |
316.814 |
301.770 |
|
Thuỷ thủ, thợ máy 2,0/4 |
|
2,0/4 |
1,13 |
công |
358.000 |
341.000 |
|
Thuỷ thủ, thợ máy 3,0/4 |
|
3,0/4 |
1,30 |
công |
411.858 |
392.301 |
|
Thuỷ thủ, thợ máy 4,0/4 |
|
4,0/4 |
1,47 |
công |
465.717 |
443.602 |
d |
Máy trưởng, máy I, máy II, điện trưởng, kỹ thuật viên cuốc I, kỹ thuật viên cuốc II tàu sông |
|
|
|
|
|
|
|
Máy trưởng, máy I, máy II, điện trưởng, kỹ thuật viên cuốc I, kỹ thuật viên cuốc II tàu sông 1,0/2 |
|
1,0/2 |
1,00 |
công |
376.699 |
359.223 |
|
Máy trưởng, máy I, máy II, điện trưởng, kỹ thuật viên cuốc I, kỹ thuật viên cuốc II tàu sông 1,5/2 |
|
1,5/2 |
1,03 |
công |
388.000 |
370.000 |
|
Máy trưởng, máy I, máy II, điện trưởng, kỹ thuật viên cuốc I, kỹ thuật viên cuốc II tàu sông 2,0/2 |
|
2,0/2 |
1,06 |
công |
399.301 |
380.777 |
đ |
Máy trưởng, máy I, máy II, điện trưởng, kỹ thuật viên cuốc I, kỹ thuật viên cuốc II tàu biển |
|
|
|
|
|
|
|
Máy trưởng, máy I, máy II, điện trưởng, kỹ thuật viên cuốc I, kỹ thuật viên cuốc II tàu biển 1,0/2 |
|
1,0/2 |
1,00 |
công |
389.216 |
372.549 |
|
Máy trưởng, máy I, máy II, điện trưởng, kỹ thuật viên cuốc I, kỹ thuật viên cuốc II tàu biển 1,5/2 |
|
1,5/2 |
1,02 |
công |
397.000 |
380.000 |
|
Máy trưởng, máy I, máy II, điện trưởng, kỹ thuật viên cuốc I, kỹ thuật viên cuốc II tàu biển 2,0/2 |
|
2,0/2 |
1,04 |
công |
404.784 |
387.451 |
2 |
Thợ lặn |
|
|
|
|
|
|
|
Thợ lặn 1,0/4 |
|
1,0/4 |
1,00 |
công |
559.091 |
525.455 |
|
Thợ lặn 2,0/4 |
|
2,0/4 |
1,10 |
công |
615.000 |
578.000 |
|
Thợ lặn 3,0/4 |
|
3,0/4 |
1,24 |
công |
693.273 |
651.564 |
|
Thợ lặn 4,0/4 |
|
4,0/4 |
1,39 |
công |
777.136 |
730.382 |
3 |
Kỹ sư khảo sát, thí nghiệm, kỹ sư trực tiếp |
|
|
|
|
|
|
|
Kỹ sư 1,0/8 |
|
1,0/8 |
1,00 |
công |
214.286 |
203.571 |
|
Kỹ sư 2,0/8 |
|
2,0/8 |
1,13 |
công |
242.143 |
230.036 |
|
Kỹ sư 3,0/8 |
|
3,0/8 |
1,26 |
công |
270.000 |
256.500 |
|
Kỹ sư 4,0/8 |
|
4,0/8 |
1,40 |
công |
300.000 |
285.000 |
|
Kỹ sư 5,0/8 |
|
5,0/8 |
1,53 |
công |
327.857 |
311.464 |
|
Kỹ sư 6,0/8 |
|
6,0/8 |
1,66 |
công |
355.714 |
337.929 |
|
Kỹ sư 7,0/8 |
|
7,0/8 |
1,79 |
công |
383.571 |
364.393 |
|
Kỹ sư 8,0/8 |
|
8,0/8 |
1,93 |
công |
413.571 |
392.893 |
4 |
Nghệ nhân |
|
|
|
|
|
|
|
Nghệ nhân 1,0/2 |
|
1,0/2 |
1,00 |
công |
530.769 |
504.808 |
|
Nghệ nhân 1,5/2 |
|
1,5/2 |
1,04 |
công |
552.000 |
525.000 |
|
Nghệ nhân 2,0/2 |
|
2,0/2 |
1,08 |
công |
573.231 |
545.192 |
Ghi chú:
- Vùng II gồm: Thành phố Nam Định.
- Vùng III gồm: Các huyện còn lại thuộc tỉnh Nam Định.
- Đơn giá nhân công xây dựng trong bảng trên là đơn giá nhân công được xác định cho thời gian làm việc là 8h/ngày và 26 ngày/tháng theo quy định.
- Đơn giá nhân công xây dựng đã bao gồm các khoản phụ cấp và bảo hiểm người lao động phải nộp theo quy định và không bao gồm các khoản bảo hiểm mà người sử dụng lao động phải nộp theo quy định.
- Đơn giá nhóm nhân công và bảng hệ số cấp bậc nhân công xây dựng căn cứ Bảng 4.3 Phụ lục IV của Thông tư số 13/2021/TT-BXD ngày 31/8/2021 của Bộ Xây dựng.