Quyết định 1761/QĐ-UBND năm 2020 công bố Danh mục 02 thủ tục hành chính mới ban hành lĩnh vực Kinh tế hợp tác và phát triển nông thôn thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân cấp huyện trên địa bàn tỉnh Bến Tre
Số hiệu | 1761/QĐ-UBND |
Ngày ban hành | 27/07/2020 |
Ngày có hiệu lực | 27/07/2020 |
Loại văn bản | Quyết định |
Cơ quan ban hành | Tỉnh Bến Tre |
Người ký | Cao Văn Trọng |
Lĩnh vực | Bộ máy hành chính |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1761/QĐ-UBND |
Bến Tre, ngày 27 tháng 7 năm 2020 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC CÔNG BỐ DANH MỤC 02 THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH LĨNH VỰC KINH TẾ HỢP TÁC VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA ỦY BAN NHÂN DÂN CẤP HUYỆN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BẾN TRE
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BẾN TRE
Căn cứ Luật tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính; Nghị định số 92/2017/NĐ-CP ngày 07 tháng 8 năm 2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 02/2017/TT-VPCP ngày 31 tháng 10 năm 2017 của Văn phòng Chính phủ hướng dẫn về nghiệp vụ kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Quyết định số 2538/QĐ-BNN-VP ngày 06 tháng 7 năm 2020 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành Danh mục thủ tục hành chính trong lĩnh vực Nông nghiệp và Phát triển nông thôn;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tại Tờ trình số 1979/TTr-SNN ngày 23 tháng 7 năm 2020.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này Danh mục 02 thủ tục hành chính mới ban hành lĩnh vực Kinh tế hợp tác và phát triển nông thôn thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân cấp huyện trên địa bàn tỉnh Bến Tre (có danh mục kèm theo).
Điều 2. Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn bổ sung 02 thủ tục hành chính này vào quy trình nội bộ trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành.
Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký./.
|
CHỦ TỊCH |
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH LĨNH VỰC KINH TẾ HỢP TÁC VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA ỦY BAN NHÂN DÂN CẤP HUYỆN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BẾN TRE
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 1761/QĐ-UBND ngày 27 tháng 7 năm 2020 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Bến Tre)
PHẦN I: DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
Danh mục thủ tục hành chính mới ban hành thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân cấp huyện trên địa bàn tỉnh Bến Tre
Số TT |
Tên thủ tục hành chính |
Thời hạn giải quyết |
Địa điểm thực hiện |
Phí, lệ phí |
Căn cứ pháp lý |
1 |
Bố trí ổn định dân cư ngoài huyện, trong tỉnh |
60 ngày làm việc |
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả Ủy ban nhân dân cấp huyện |
Không |
- Quyết định số 1776/QĐ-TTg ngày 21 tháng 11 năm 2012 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt “Chương trình bố trí dân cư các vùng: thiên tai, đặc biệt khó khăn, biên giới, hải đảo, di cư tự do, khu rừng đặc dụng giai đoạn 2013 - 2015 và định hướng đến năm 2020”; - Thông tư số 19/2015/TT-BNNPTNT ngày 27 tháng 4 năm 2015 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn quy định Quy trình bố trí ổn định dân cư thực hiện Chương trình bố trí dân cư theo Quyết định số 1776/QĐ-TTg ngày 21/11/2012 của Thủ tướng Chính phủ. |
2 |
Bố trí ổn định dân cư trong huyện |
30 ngày làm việc |
PHẦN II. NỘI DUNG THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
LĨNH VỰC KINH TẾ HỢP TÁC VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA ỦY BAN NHÂN DÂN CẤP HUYỆN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BẾN TRE
1. Bố trí ổn định dân cư ngoài huyện, trong tỉnh.
- Trình tự thực hiện:
+ Bước 1: Ủy ban nhân dân cấp xã nơi đi gửi hồ sơ đến Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả Ủy ban nhân dân cấp huyện nơi đi.
+ Bước 2: Trong vòng 30 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ của Ủy ban nhân dân cấp xã nơi đi, Ủy ban nhân dân cấp huyện nơi đi tổ chức thẩm định hồ sơ, ban hành Quyết định di dân đến vùng dự án, phương án bố trí, ổn định dân cư và gửi Quyết định đến Ủy ban nhân dân cấp huyện nơi đến.
+ Bước 3: Trong vòng 30 ngày làm việc kể từ khi nhận được văn bản của Ủy ban nhân dân cấp huyện nơi đi, Ủy ban nhân dân cấp huyện nơi đến tổ chức thẩm tra địa bàn nhân dân, xem xét, ban hành quyết định tiếp nhận bố trí, ổn định dân cư đến vùng dự án, phương án.
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1761/QĐ-UBND |
Bến Tre, ngày 27 tháng 7 năm 2020 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC CÔNG BỐ DANH MỤC 02 THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH LĨNH VỰC KINH TẾ HỢP TÁC VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA ỦY BAN NHÂN DÂN CẤP HUYỆN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BẾN TRE
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BẾN TRE
Căn cứ Luật tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính; Nghị định số 92/2017/NĐ-CP ngày 07 tháng 8 năm 2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 02/2017/TT-VPCP ngày 31 tháng 10 năm 2017 của Văn phòng Chính phủ hướng dẫn về nghiệp vụ kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Quyết định số 2538/QĐ-BNN-VP ngày 06 tháng 7 năm 2020 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành Danh mục thủ tục hành chính trong lĩnh vực Nông nghiệp và Phát triển nông thôn;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tại Tờ trình số 1979/TTr-SNN ngày 23 tháng 7 năm 2020.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này Danh mục 02 thủ tục hành chính mới ban hành lĩnh vực Kinh tế hợp tác và phát triển nông thôn thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân cấp huyện trên địa bàn tỉnh Bến Tre (có danh mục kèm theo).
Điều 2. Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn bổ sung 02 thủ tục hành chính này vào quy trình nội bộ trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành.
Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký./.
|
CHỦ TỊCH |
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH LĨNH VỰC KINH TẾ HỢP TÁC VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA ỦY BAN NHÂN DÂN CẤP HUYỆN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BẾN TRE
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 1761/QĐ-UBND ngày 27 tháng 7 năm 2020 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Bến Tre)
PHẦN I: DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
Danh mục thủ tục hành chính mới ban hành thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân cấp huyện trên địa bàn tỉnh Bến Tre
Số TT |
Tên thủ tục hành chính |
Thời hạn giải quyết |
Địa điểm thực hiện |
Phí, lệ phí |
Căn cứ pháp lý |
1 |
Bố trí ổn định dân cư ngoài huyện, trong tỉnh |
60 ngày làm việc |
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả Ủy ban nhân dân cấp huyện |
Không |
- Quyết định số 1776/QĐ-TTg ngày 21 tháng 11 năm 2012 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt “Chương trình bố trí dân cư các vùng: thiên tai, đặc biệt khó khăn, biên giới, hải đảo, di cư tự do, khu rừng đặc dụng giai đoạn 2013 - 2015 và định hướng đến năm 2020”; - Thông tư số 19/2015/TT-BNNPTNT ngày 27 tháng 4 năm 2015 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn quy định Quy trình bố trí ổn định dân cư thực hiện Chương trình bố trí dân cư theo Quyết định số 1776/QĐ-TTg ngày 21/11/2012 của Thủ tướng Chính phủ. |
2 |
Bố trí ổn định dân cư trong huyện |
30 ngày làm việc |
PHẦN II. NỘI DUNG THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
LĨNH VỰC KINH TẾ HỢP TÁC VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA ỦY BAN NHÂN DÂN CẤP HUYỆN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BẾN TRE
1. Bố trí ổn định dân cư ngoài huyện, trong tỉnh.
- Trình tự thực hiện:
+ Bước 1: Ủy ban nhân dân cấp xã nơi đi gửi hồ sơ đến Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả Ủy ban nhân dân cấp huyện nơi đi.
+ Bước 2: Trong vòng 30 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ của Ủy ban nhân dân cấp xã nơi đi, Ủy ban nhân dân cấp huyện nơi đi tổ chức thẩm định hồ sơ, ban hành Quyết định di dân đến vùng dự án, phương án bố trí, ổn định dân cư và gửi Quyết định đến Ủy ban nhân dân cấp huyện nơi đến.
+ Bước 3: Trong vòng 30 ngày làm việc kể từ khi nhận được văn bản của Ủy ban nhân dân cấp huyện nơi đi, Ủy ban nhân dân cấp huyện nơi đến tổ chức thẩm tra địa bàn nhân dân, xem xét, ban hành quyết định tiếp nhận bố trí, ổn định dân cư đến vùng dự án, phương án.
- Cách thức thực hiện: Hồ sơ nộp trực tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính đến Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả Ủy ban nhân dân cấp huyện.
- Thành phần hồ sơ:
* Hồ sơ Ủy ban nhân dân cấp xã gửi Ủy ban nhân dân huyện nơi đi:
+ Đơn tự nguyện bố trí, ổn định dân cư (ban hành kèm theo Phụ lục I của Thông tư số 19/2015/TT-BNNPTNT);
+ Biên bản họp bình xét hộ dân được bố trí, ổn định (ban hành kèm theo Phụ lục II của Thông tư số 19/2015/TT-BNNPTNT);
+ Danh sách trích ngang các hộ bố trí, ổn định dân cư (ban hành kèm theo Phụ lục III của Thông tư số 19/2015/TT-BNNPTNT).
+ Tờ trình của Ủy ban nhân dân cấp xã.
* Hồ sơ Ủy ban nhân dân cấp huyện nơi đi gửi Ủy ban nhân dân cấp huyện nơi đến:
+ Văn bản đề nghị tiếp nhận bố trí, ổn định dân cư của Ủy ban nhân dân cấp huyện nơi đi;
+ Quyết định Ủy ban nhân dân cấp huyện nơi đi.
- Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
- Thời hạn giải quyết: 60 ngày làm việc.
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cá nhân.
- Cơ quan giải quyết thủ tục hành chính: Ủy ban nhân dân cấp huyện.
- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết định hành chính.
- Phí, lệ phí (nếu có): Không.
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
+ Đơn tự nguyện bố trí, ổn định dân cư (ban hành kèm theo Phụ lục I của Thông tư số 19/2015/TT-BNNPTNT);
+ Biên bản họp bình xét hộ dân được bố trí, ổn định (ban hành kèm theo Phụ lục II của Thông tư số 19/2015/TT-BNNPTNT);
+ Danh sách trích ngang các hộ bố trí, ổn định dân cư (ban hành kèm theo Phụ lục III của Thông tư số 19/2015/TT-BNNPTNT).
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính (nếu có): Không.
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
+ Quyết định số 1776/QĐ-TTg ngày 21 tháng 11 năm 2012 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt “Chương trình bố trí dân cư các vùng: thiên tai, đặc biệt khó khăn, biên giới, hải đảo, di cư tự do, khu rừng đặc dụng giai đoạn 2013 - 2015 và định hướng đến năm 2020”;
+ Thông tư số 19/2015/TT-BNNPTNT ngày 27 tháng 4 năm 2015 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn quy định Quy trình bố trí ổn định dân cư thực hiện Chương trình bố trí dân cư theo Quyết định số 1776/QĐ-TTg ngày 21/11/2012 của Thủ tướng Chính phủ.
PHỤ LỤC I
(Ban hành kèm theo Thông tư số 19/2015/TT-BNNPTNT ngày 27 tháng 4 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
ĐƠN TỰ NGUYỆN BỐ TRÍ, ỔN ĐỊNH DÂN CƯ
Kính gửi: Ủy ban nhân dân xã...............................................
Họ và tên chủ hộ:.............................. Dân tộc.............. .
Sinh ngày........... tháng....... năm.......
Nguyên quán:................................................................................................
Nơi ở hiện nay:..............................................................................................
Hộ khẩu thường trú:.......................................................................................
Thuộc đối tượng bố trí, ổn định dân cư:…………………………………(*)
Tên dự án, phương án:...............…………………………………………
Số người đi trong hộ có:................ khẩu................lao động.
DANH SÁCH NHỮNG NGƯỜI ĐI TRONG HỘ
Số thứ tự |
Họ và Tên |
Năm sinh |
Quan hệ với chủ hộ |
Trình độ Văn hoá |
Nghề nghiệp |
Số sổ hộ khẩu hoặc số Chứng minh thư nhân dân |
|
Nam |
Nữ |
||||||
1 |
|
|
|
Chủ hộ |
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
|
|
… |
|
|
|
|
|
|
|
Tôi tự nguyện làm đơn này xin tham gia dự án, phương án bố trí, ổn định dân cư.
Nếu được chấp nhận tôi xin cam kết:
- Tuân thủ đầy đủ nghĩa vụ, quyền công dân theo quy định của Pháp luật.
- Tổ chức xây dựng cuộc sống lâu dài tại nơi được bố trí, sắp xếp.
Nếu tôi tự ý bỏ đi nơi khác, tôi sẽ phải hoàn trả các khoản tiền Nhà nước hỗ trợ, diện tích đất, rừng đã được giao (nếu có)./.
XÁC NHẬN CỦA UBND CẤP XÃ |
......,
ngày..... tháng..... năm ...... |
Ghi chú: (*) đối tượng: thiên tai, biên giới, hải đảo, đặc biệt khó khăn, di cư tự do, dân cư trú trong rừng đặc dụng.
PHỤ LỤC II
(Ban hành kèm theo Thông tư số 19/2015/TT-BNNPTNT ngày 27 tháng 4 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
BIÊN BẢN BÌNH XÉT HỘ DÂN THAM GIA DỰ ÁN (PHƯƠNG ÁN)…………………………
Hôm nay, ngày.......tháng....... năm.....,
Tại thôn (bản)..............xã.................huyện..............tỉnh.......................... diễn ra cuộc họp với các nội dung sau:
I/ Thành phần tham dự gồm:
1. Đại diện UBND cấp xã:
- Ông (bà)………………………. Chức vụ……………………………….
-……………………………………………………………………………
- ……………………………………………………………………………
2. Hội đồng bình xét:
- Ông (bà)………………………. Chức vụ………………………………..
- ………………………. ………………….……………………………….
- ……………………………………………………………………………
II/ Kết quả bình xét:
Tổng số hộ có đơn:…….......
Số hộ được bình xét: ………
Danh sách hộ được bình xét
STT |
Họ và tên |
Năm sinh |
Số sổ hộ khẩu hoặc số Chứng minh thư nhân dân |
Ghi chú |
|
Nam |
Nữ |
||||
1 |
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
… |
|
|
|
|
|
Cuộc họp kết thúc lúc ….. ngày …….
CHỦ TỊCH HỘI ĐỒNG BÌNH XÉT |
CHỦ DỰ ÁN
|
UBND CẤP XÃ |
PHỤ LỤC III
(Ban hành kèm theo Thông tư số 19/2015/TT-BNNPTNT ngày 27 tháng 4 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn)
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
DANH SÁCH TRÍCH NGANG CÁC HỘ THAM GIA
DỰ ÁN (PHƯƠNG ÁN)…………………………………
Đối tượng bố trí, ổn định dân cư (*): ........................................... Hình thức (tập trung, xen ghép, ổn định tại chỗ):…….
Nơi đi:................Thôn (bản).......... xã………., huyện............………… tỉnh................................;
Thứ tự hộ |
Họ và tên (từng người trong hộ) |
Năm sinh |
Quan hệ với chủ hộ |
Số Khẩu (của hộ) |
Số lao động (của hộ) |
Trình độ Văn hóa |
Nghề nghiệp |
Số sổ hộ khẩu hoặc số Chứng minh thư nhân dân (chủ hộ) |
Ghi chú |
|
Nam |
Nữ |
|||||||||
1 |
1.1. |
|
|
Chủ hộ |
|
|
|
|
|
|
|
1.2. |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
…. |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2 |
2.1. |
|
|
Chủ hộ |
|
|
|
|
|
|
|
2.2. |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
…. |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng số |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Ngày....... tháng........ năm ...... |
Ngày.......
tháng........ năm .... |
Ghi chú: (*) đối tượng: thiên tai, biên giới, hải đảo, đặc biệt khó khăn, di cư tự do, dân cư trú trong rừng đặc dụng.
2. Bố trí ổn định dân cư trong huyện.
- Trình tự thực hiện:
+ Bước 1: Ủy ban nhân dân cấp xã nơi đi gửi hồ sơ đến Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả Ủy ban nhân dân cấp huyện.
+ Bước 2: Trong vòng 30 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ của Ủy ban nhân dân cấp xã nơi đi, Ủy ban nhân dân cấp huyện tổ chức thẩm định hồ sơ, ban hành Quyết định bố trí, ổn định dân cư đến vùng dự án.
- Cách thức thực hiện: Hồ sơ nộp trực tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính đến Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả Ủy ban nhân dân cấp huyện.
- Thành phần hồ sơ:
+ Đơn tự nguyện bố trí, ổn định dân cư (ban hành kèm theo Phụ lục I của Thông tư số 19/2015/TT-BNNPTNT);
+ Biên bản họp bình xét hộ dân được bố trí, ổn định (ban hành kèm theo Phụ lục II của Thông tư số 19/2015/TT-BNNPTNT);
+ Danh sách trích ngang các hộ bố trí, ổn định dân cư (ban hành kèm theo Phụ lục III của Thông tư số 19/2015/TT-BNNPTNT).
+ Tờ trình của Ủy ban nhân dân cấp xã.
- Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
- Thời hạn giải quyết: 30 ngày làm việc.
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cá nhân.
- Cơ quan giải quyết thủ tục hành chính: Ủy ban nhân dân cấp huyện.
- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết định hành chính.
- Phí, lệ phí: Không.
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
+ Đơn tự nguyện bố trí, ổn định dân cư (ban hành kèm theo Phụ lục I của Thông tư số 19/2015/TT-BNNPTNT);
+ Biên bản họp bình xét hộ dân được bố trí, ổn định (ban hành kèm theo Phụ lục II của Thông tư số 19/2015/TT-BNNPTNT);
+ Danh sách trích ngang các hộ bố trí, ổn định dân cư (ban hành kèm theo Phụ lục III của Thông tư số 19/2015/TT-BNNPTNT).
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính (nếu có): Không.
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
+ Quyết định số 1776/QĐ-TTg ngày 21 tháng 11 năm 2012 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt “Chương trình bố trí dân cư các vùng: thiên tai, đặc biệt khó khăn, biên giới, hải đảo, di cư tự do, khu rừng đặc dụng giai đoạn 2013 - 2015 và định hướng đến năm 2020”;
+ Thông tư số 19/2015/TT-BNNPTNT ngày 27 tháng 4 năm 2015 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn quy định Quy trình bố trí ổn định dân cư thực hiện Chương trình bố trí dân cư theo Quyết định số 1776/QĐ-TTg ngày 21/11/2012 của Thủ tướng Chính phủ.
PHỤ LỤC I
(Ban hành kèm theo Thông tư số 19/2015/TT-BNNPTNT ngày 27 tháng 4 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
ĐƠN TỰ NGUYỆN BỐ TRÍ, ỔN ĐỊNH DÂN CƯ
Kính gửi: Ủy ban nhân dân xã...............................................
Họ và tên chủ hộ:.............................. Dân tộc.............. .
Sinh ngày........... tháng....... năm.......
Nguyên quán:................................................................................................
Nơi ở hiện nay:..............................................................................................
Hộ khẩu thường trú:.......................................................................................
Thuộc đối tượng bố trí, ổn định dân cư:…………………………………(*)
Tên dự án, phương án:...............…………………………………………
Số người đi trong hộ có:................ khẩu................lao động.
DANH SÁCH NHỮNG NGƯỜI ĐI TRONG HỘ
Số thứ tự |
Họ và Tên |
Năm sinh |
Quan hệ với chủ hộ |
Trình độ Văn hóa |
Nghề nghiệp |
Số sổ hộ khẩu hoặc số Chứng minh thư nhân dân |
|
Nam |
Nữ |
||||||
1 |
|
|
|
Chủ hộ |
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
|
|
… |
|
|
|
|
|
|
|
Tôi tự nguyện làm đơn này xin tham gia dự án, phương án bố trí, ổn định dân cư.
Nếu được chấp nhận tôi xin cam kết:
- Tuân thủ đầy đủ nghĩa vụ, quyền công dân theo quy định của Pháp luật.
- Tổ chức xây dựng cuộc sống lâu dài tại nơi được bố trí, sắp xếp.
Nếu tôi tự ý bỏ đi nơi khác, tôi sẽ phải hoàn trả các khoản tiền Nhà nước hỗ trợ, diện tích đất, rừng đã được giao (nếu có)./.
XÁC NHẬN CỦA UBND CẤP XÃ |
......,
ngày..... tháng..... năm ...... |
Ghi chú: (*) đối tượng: thiên tai, biên giới, hải đảo, đặc biệt khó khăn, di cư tự do, dân cư trú trong rừng đặc dụng.
PHỤ LỤC II
(Ban hành kèm theo Thông tư số 19/2015/TT-BNNPTNT ngày 27 tháng 4 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
BIÊN BẢN BÌNH XÉT HỘ DÂN THAM GIA
DỰ ÁN (PHƯƠNG ÁN)…………………………
Hôm nay, ngày.......tháng....... năm.....,
Tại thôn (bản)..............xã.................huyện..............tỉnh.......................... diễn ra cuộc họp với các nội dung sau:
I/ Thành phần tham dự gồm:
1. Đại diện UBND cấp xã:
- Ông (bà)………………………. Chức vụ……………………………….
-……………………………………………………………………………
- ……………………………………………………………………………
2. Hội đồng bình xét:
- Ông (bà)………………………. Chức vụ………………………………..
- ………………………. ………………….……………………………….
- ……………………………………………………………………………
II/ Kết quả bình xét:
Tổng số hộ có đơn:…….......
Số hộ được bình xét: ………
Danh sách hộ được bình xét
STT |
Họ và tên Chủ hộ |
Năm sinh |
Số sổ hộ khẩu hoặc số Chứng minh thư nhân dân |
Ghi chú |
|
Nam |
Nữ |
||||
1 |
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
… |
|
|
|
|
|
Cuộc họp kết thúc lúc ….. ngày …….
CHỦ TỊCH HỘI ĐỒNG BÌNH XÉT |
CHỦ DỰ ÁN |
UBND CẤP XÃ |
PHỤ LỤC III
(Ban hành kèm theo Thông tư số 19/2015/TT-BNNPTNT ngày 27 tháng 4 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn)
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
DANH SÁCH TRÍCH NGANG CÁC HỘ THAM GIA
DỰ ÁN (PHƯƠNG ÁN)…………………………………
Đối tượng bố trí, ổn định dân cư (*): ........................................... Hình thức (tập trung, xen ghép, ổn định tại chỗ):…….
Nơi đi:................Thôn (bản).......... xã………., huyện............…………tỉnh...............................;
Thứ tự hộ |
Họ và tên (từng người trong hộ) |
Năm sinh |
Quan hệ với chủ hộ |
Số Khẩu (của hộ) |
Số lao động (của hộ) |
Trình độ Văn hoá |
Nghề nghiệp |
Số sổ hộ khẩu hoặc số Chứng minh thư nhân dân (chủ hộ) |
Ghi chú |
|
Nam |
Nữ |
|||||||||
1 |
1.1. |
|
|
Chủ hộ |
|
|
|
|
|
|
|
1.2. |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
…. |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2 |
2.1. |
|
|
Chủ hộ |
|
|
|
|
|
|
|
2.2. |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
…. |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng số |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Ngày....... tháng........ năm ...... |
Ngày.......
tháng........ năm .... |
Ghi chú: (*) đối tượng: thiên tai, biên giới, hải đảo, đặc biệt khó khăn, di cư tự do, dân cư trú trong rừng đặc dụng.