Quyết định 1753/QĐ-BGDĐT năm 2025 phê duyệt Phương án cắt giảm, đơn giản hóa 07 thủ tục hành chính liên quan đến hoạt động sản xuất, kinh doanh thuộc phạm vi, chức năng quản lý của Bộ Giáo dục và Đào tạo
Số hiệu | 1753/QĐ-BGDĐT |
Ngày ban hành | 27/06/2025 |
Ngày có hiệu lực | 27/06/2025 |
Loại văn bản | Quyết định |
Cơ quan ban hành | Bộ Giáo dục và Đào tạo |
Người ký | Lê Tấn Dũng |
Lĩnh vực | Doanh nghiệp,Thương mại,Bộ máy hành chính |
BỘ GIÁO DỤC VÀ
ĐÀO TẠO |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1753/QĐ-BGDĐT |
Hà Nội, ngày 27 tháng 06 năm 2025 |
BỘ TRƯỞNG BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
Căn cứ Nghị định số 37/2025/NĐ-CP ngày 26 tháng 02 năm 2025 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Giáo dục và Đào tạo;
Căn cứ Nghị quyết số 66/NQ-CP ngày 26 tháng 3 năm 2025 của Chính phủ về Chương trình cắt giảm, đơn giản hoá thủ tục hành chính liên quan đến hoạt động sản xuất, kinh doanh năm 2025 và 2026;
Theo đề nghị của Chánh Văn phòng.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 4. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Chánh Văn phòng, Thủ trưởng các đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
KT. BỘ TRƯỞNG |
CẮT GIẢM, ĐƠN GIẢN HÓA 07 THỦ TỤC HÀNH CHÍNH LIÊN QUAN ĐẾN
HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT, KINH DOANH THUỘC PHẠM VI, CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA BỘ GIÁO DỤC
VÀ ĐÀO TẠO
(Kèm theo Quyết định số 1753/QĐ-BGDĐT ngày 27 tháng 6 năm 2025 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo)
NGÀNH NGHỀ KINH DOANH CÓ ĐIỀU KIỆN
I. HOẠT ĐỘNG CỦA CƠ SỞ GIÁO DỤC PHỔ THÔNG
1. Thủ tục Thông báo đủ điều kiện tổ chức đào tạo, bồi dưỡng tiếng dân tộc thiểu số (3.000415)
1.1. Nội dung cắt giảm, đơn giản hóa
a) Bãi bỏ 01 điều kiện: Có đề án tổ chức đào tạo, bồi dưỡng tiếng dân tộc thiểu số.
Lý do: Việc yêu cầu có “đề án” là một hình thức kê khai, trình bày kế hoạch nội bộ, đây là thành phần hồ sơ của thủ tục hành chính (TTHC).
b) Bổ sung quy định thời hạn giải quyết TTHC.
Lý do: Đảm bảo quy định TTHC rõ ràng, minh bạch.
1.2. Kiến nghị thực thi
a) Bãi bỏ điểm d khoản 1 Điều 3 Quy định việc tổ chức đào tạo, bồi dưỡng và cấp chứng chỉ tiếng dân tộc thiểu số ban hành kèm theo Thông tư số 09/2023/TT-BGDĐT ngày 18/4/2023 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo (sau đây gọi tắt là Thông tư số 09/2023/TT-BGDĐT).
Sửa đổi, bổ sung Điều 4 Thông tư số 09/2023/TT-BGDĐT.
BỘ GIÁO DỤC VÀ
ĐÀO TẠO |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1753/QĐ-BGDĐT |
Hà Nội, ngày 27 tháng 06 năm 2025 |
BỘ TRƯỞNG BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
Căn cứ Nghị định số 37/2025/NĐ-CP ngày 26 tháng 02 năm 2025 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Giáo dục và Đào tạo;
Căn cứ Nghị quyết số 66/NQ-CP ngày 26 tháng 3 năm 2025 của Chính phủ về Chương trình cắt giảm, đơn giản hoá thủ tục hành chính liên quan đến hoạt động sản xuất, kinh doanh năm 2025 và 2026;
Theo đề nghị của Chánh Văn phòng.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 4. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Chánh Văn phòng, Thủ trưởng các đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
KT. BỘ TRƯỞNG |
CẮT GIẢM, ĐƠN GIẢN HÓA 07 THỦ TỤC HÀNH CHÍNH LIÊN QUAN ĐẾN
HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT, KINH DOANH THUỘC PHẠM VI, CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA BỘ GIÁO DỤC
VÀ ĐÀO TẠO
(Kèm theo Quyết định số 1753/QĐ-BGDĐT ngày 27 tháng 6 năm 2025 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo)
NGÀNH NGHỀ KINH DOANH CÓ ĐIỀU KIỆN
I. HOẠT ĐỘNG CỦA CƠ SỞ GIÁO DỤC PHỔ THÔNG
1. Thủ tục Thông báo đủ điều kiện tổ chức đào tạo, bồi dưỡng tiếng dân tộc thiểu số (3.000415)
1.1. Nội dung cắt giảm, đơn giản hóa
a) Bãi bỏ 01 điều kiện: Có đề án tổ chức đào tạo, bồi dưỡng tiếng dân tộc thiểu số.
Lý do: Việc yêu cầu có “đề án” là một hình thức kê khai, trình bày kế hoạch nội bộ, đây là thành phần hồ sơ của thủ tục hành chính (TTHC).
b) Bổ sung quy định thời hạn giải quyết TTHC.
Lý do: Đảm bảo quy định TTHC rõ ràng, minh bạch.
1.2. Kiến nghị thực thi
a) Bãi bỏ điểm d khoản 1 Điều 3 Quy định việc tổ chức đào tạo, bồi dưỡng và cấp chứng chỉ tiếng dân tộc thiểu số ban hành kèm theo Thông tư số 09/2023/TT-BGDĐT ngày 18/4/2023 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo (sau đây gọi tắt là Thông tư số 09/2023/TT-BGDĐT).
Sửa đổi, bổ sung Điều 4 Thông tư số 09/2023/TT-BGDĐT.
b) Lộ trình thực hiện: Năm 2025-2026.
1.3. Lợi ích phương án cắt giảm, đơn giản hóa
- Chi phí tuân thủ TTHC trước khi đơn giản hóa: 2,931 triệu đồng/năm.
- Chi phí tuân thủ TTHC sau khi đơn giản hóa: 1,536 triệu đồng/năm.
- Chi phí tiết kiệm: 1,395 triệu đồng/năm.
- Tỷ lệ cắt giảm chi phí: 47,59 %.
2. Thủ tục Thông báo đủ điều kiện tổ chức bồi dưỡng tiếng dân tộc thiểu số (2.002756)
2.1. Nội dung cắt giảm, đơn giản hóa
a) Bãi bỏ 01 điều kiện: Có đề án tổ chức đào tạo, bồi dưỡng tiếng dân tộc thiểu số.
Lý do: Việc yêu cầu có “đề án” là một hình thức kê khai, trình bày kế hoạch nội bộ, đây là thành phần hồ sơ của TTHC.
b) Bổ sung quy định thời hạn giải quyết TTHC.
Lý do: Đảm bảo quy định TTHC rõ ràng, minh bạch.
2.2. Kiến nghị thực thi
a) Bãi bỏ điểm d khoản 2 Điều 3 Thông tư số 09/2023/TT-BGDĐT.
Sửa đổi, bổ sung Điều 4 Thông tư số 09/2023/TT-BGDĐT.
b) Lộ trình thực hiện: Năm 2025-2026.
2.3. Lợi ích phương án cắt giảm, đơn giản hóa
- Chi phí tuân thủ TTHC trước khi đơn giản hóa: 2,931 triệu đồng/năm.
- Chi phí tuân thủ TTHC sau khi đơn giản hóa: 1,536 triệu đồng/năm.
- Chi phí tiết kiệm: 1,395 triệu đồng/năm.
- Tỷ lệ cắt giảm chi phí: 47,59 %.
II. HOẠT ĐỘNG CỦA CƠ SỞ GIÁO DỤC ĐẠI HỌC
1.1. Nội dung cắt giảm
Bãi bỏ TTHC, theo đó, cắt giảm thời gian giải quyết TTHC: 30 ngày làm việc.
Lý do: Do loại hình trường này đã không còn được quy định từ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Giáo dục năm 2018. Ngày 28/4/2025, Thủ tướng Chính phủ đã ký Quyết định số 848/QĐ-TTg về việc chuyển đổi trường đại học dân lập Phương Đông sang loại hình trường đại học tư thục (đây là trường đại học dân lập cuối cùng còn tồn tại đã hoàn thành việc chuyển đổi sang trường đại học tư thục). Do đó, Bộ GDĐT đã đề xuất bãi bỏ TTHC này do không còn đối tượng thực thi.
1.2. Kiến nghị thực thi
a) Bãi bỏ Thông tư số 45/2014/TT-BGDĐT ngày 17/12/2014 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo quy định việc chuyển đổi loại hình trường đại học dân lập sang loại hình trường đại học tư thục.
b) Lộ trình thực hiện: Năm 2025.
1.3. Lợi ích phương án cắt giảm, đơn giản hóa
- Chi phí tuân thủ TTHC trước khi đơn giản hóa: 5,506 triệu đồng/năm
- Chi phí tuân thủ TTHC sau khi đơn giản hóa: 0 đồng/năm.
- Chi phí tiết kiệm: 5,506 triệu đồng/năm.
- Tỷ lệ cắt giảm chi phí: 100 %.
III. HOẠT ĐỘNG CỦA CƠ SỞ GIÁO DỤC THƯỜNG XUYÊN
1. Thủ tục xếp hạng Trung tâm giáo dục thường xuyên (1.000729)
1.1. Nội dung cắt giảm, đơn giản hóa
a) Đơn giản hóa 02 điều kiện về:
+ Cơ cấu tổ chức và đội ngũ cán bộ, giáo viên: Bỏ các tiêu chí đánh giá về trình độ ngoại ngữ, trình độ tin học;
+ Chất lượng giáo dục, đào tạo và hiệu quả hoạt động: Bỏ tiêu chí chất lượng giáo dục, đào tạo.
Lý do: Cắt giảm, đơn giản hóa điều kiện đầu tư, kinh doanh theo Nghị quyết số 66/NQ-CP.
b) Giảm trong thời gian giải quyết TTHC từ 30 ngày làm việc xuống 20 ngày làm việc.
Lý do: Cắt giảm ít nhất 30% thời gian giải quyết TTHC theo yêu cầu của Nghị quyết số 66/NQ-CP.
1.2. Kiến nghị thực thi
a) Sửa đổi, bổ sung nhóm tiêu chí II, IV tại Phụ lục kèm theo Thông tư số 48/2008/TT-BGDĐT ngày 25/8/2008 của Bộ Giáo dục và Đào tạo hướng dẫn xếp hạng và thực hiện chế độ phụ cấp chức vụ lãnh đạo của trung tâm giáo dục thường xuyên.
b) Lộ trình thực hiện: Năm 2025.
1.3. Lợi ích phương án cắt giảm, đơn giản hóa
- Chi phí tuân thủ TTHC trước khi đơn giản hóa: 5,892 triệu đồng/năm
- Chi phí tuân thủ TTHC sau khi đơn giản hóa: 3,83 triệu đồng/năm.
- Chi phí tiết kiệm: 2,062 triệu đồng/năm.
- Tỷ lệ cắt giảm chi phí: 35%.
IV. HOẠT ĐỘNG CỦA TRƯỜNG CHUYÊN BIỆT
1.1. Nội dung cắt giảm, đơn giản hóa
a) Bãi bỏ 02 thành phần hồ sơ: “Giấy phép đăng ký kinh doanh “Kế hoạch hoạt động, giáo trình, tài liệu giảng dạy, huấn luyện”
Lý do: Đẩy mạnh cắt giảm các thành phần hồ sơ đã có trong cơ sở dữ liệu, đơn giản hóa TTHC.
b) Giảm tổng thời gian giải quyết TTHC từ 15 ngày làm việc xuống 10 ngày làm việc.
Lý do: Cắt giảm ít nhất 30% thời gian giải quyết TTHC theo yêu cầu của Nghị quyết số 66/NQ-CP.
1.2. Kiến nghị thực thi
a) Bãi bỏ điểm b, điểm d khoản 2 Điều 7; sửa đổi điểm b khoản 3 Điều 7 Thông tư số 04/2014/TT-BGDĐT ngày 28/02/2014 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo quy định Quản lý hoạt động giáo dục kỹ năng sống và hoạt động giáo dục ngoài giờ chính khóa.
b) Lộ trình thực hiện: Năm 2025.
1.3. Lợi ích phương án cắt giảm, đơn giản hóa
- Chi phí tuân thủ TTHC trước khi đơn giản hóa: 0,654 triệu đồng/năm
- Chi phí tuân thủ TTHC sau khi đơn giản hóa: 0,413 triệu đồng/năm.
- Chi phí tiết kiệm: 0,241 triệu đồng/năm.
- Tỷ lệ cắt giảm chi phí: 36,81 %.
2.1. Nội dung cắt giảm, đơn giản hóa
a) Bãi bỏ 01 thành phần hồ sơ: “Kế hoạch hoạt động, giáo trình, tài liệu giảng dạy, huấn luyện ”,
Lý do: Đẩy mạnh cắt giảm các thành phần hồ sơ không cần thiết, đơn giản hóa TTHC.
b) Giảm tổng thời gian giải quyết TTHC từ 05 ngày làm việc xuống 03 ngày làm việc.
Lý do: Cắt giảm ít nhất 30% thời gian giải quyết TTHC theo yêu cầu của Nghị quyết số 66/NQ-CP.
2.2. Kiến nghị thực thi
a) Bãi bỏ điểm c khoản 2 Điều 8; sửa đổi điểm b khoản 3 Điều 8 Thông tư số 04/2014/TT-BGDĐT ngày 28/02/2014 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành quy định quản lý hoạt động giáo dục kỹ năng sống và hoạt động giáo dục ngoài giờ chính khóa.
b) Lộ trình thực hiện: Năm 2025.
2.3. Lợi ích phương án cắt giảm, đơn giản hóa
- Chi phí tuân thủ TTHC trước khi đơn giản hóa: 21,982 triệu đồng/năm
- Chi phí tuân thủ TTHC sau khi đơn giản hóa: 12,357 triệu đồng/năm.
- Chi phí tiết kiệm: 9,625 triệu đồng/năm.
- Tỷ lệ cắt giảm chi phí: 43,79 %.
1. Thủ tục Đổi tên trường cao đẳng (1.002864)
1.1. Nội dung cắt giảm, đơn giản hóa
Bãi bỏ TTHC, theo đó, cắt giảm thời gian giải quyết TTHC: 30 ngày làm việc.
Lý do: Thông tư số 23/2022/TT-BGDĐT ngày 30/12/2022 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành Điều lệ trường cao đẳng sư phạm không quy định TTHC này.
1.2. Kiến nghị thực thi
a) Chuẩn hóa TTHC trên tại danh mục TTHC thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Giáo dục và Đào tạo.
b) Lộ trình thực hiện: Năm 2025.
1.3. Lợi ích phương án cắt giảm, đơn giản hóa
- Chi phí tuân thủ TTHC trước khi đơn giản hóa: 1,704 triệu đồng/năm
- Chi phí tuân thủ TTHC sau khi đơn giản hóa: 0 đồng/năm.
- Chi phí tiết kiệm: 1,704 triệu đồng/năm.
- Tỷ lệ cắt giảm chi phí: 100%.