Quyết định 1388/QĐ-UBND năm 2025 phê duyệt phương án đơn giản hóa thủ tục hành chính nội bộ trong hệ thống hành chính nhà nước thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Tư pháp tỉnh Lâm Đồng
Số hiệu | 1388/QĐ-UBND |
Ngày ban hành | 19/09/2025 |
Ngày có hiệu lực | 19/09/2025 |
Loại văn bản | Quyết định |
Cơ quan ban hành | Tỉnh Lâm Đồng |
Người ký | Nguyễn Minh |
Lĩnh vực | Bộ máy hành chính |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1388/QĐ-UBND |
Lâm Đồng, ngày 19 tháng 9 năm 2025 |
QUYẾT ĐỊNH
PHÊ DUYỆT PHƯƠNG ÁN ĐƠN GIẢN HÓA THỦ TỤC HÀNH CHÍNH NỘI BỘ TRONG HỆ THỐNG HÀNH CHÍNH NHÀ NƯỚC THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA SỞ TƯ PHÁP TỈNH LÂM ĐỒNG
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH LÂM ĐỒNG
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 16 tháng 6 năm 2025;
Căn cứ Nghị quyết số 66/NQ-CP ngày 26 tháng 3 năm 2025 của Chính phủ về Chương trình cắt giảm, đơn giản hóa thủ tục hành chính liên quan đến hoạt động sản xuất, kinh doanh năm 2025 và 2026;
Căn cứ Quyết định số 1085/QĐ-TTg ngày 15 tháng 9 năm 2023 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành Kế hoạch rà soát, đơn giản hóa thủ tục hành chính nội bộ trong hệ thống hành chính Nhà nước giai đoạn 2022 - 2025;
Căn cứ Quyết định số 1171/QĐ-UBND ngày 12 tháng 7 năm 2024 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Lâm Đồng về việc công bố thủ tục hành chính nội bộ các lĩnh vực: công tác văn phòng, công thương, giáo dục và đào tạo, tư pháp, y tế thực hiện trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng; Quyết định số 2049/QĐ-UBND ngày 18 tháng 12 năm 2024 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Lâm Đồng về việc công bố thủ tục hành chính nội bộ trong lĩnh vực Tư pháp thực hiện trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tư pháp.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt kèm theo Quyết định này Phương án đơn giản hóa thủ tục hành chính nội bộ trong hệ thống hành chính nhà nước thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Tư pháp (chi tiết tại Phụ lục đính kèm).
Điều 2. Giao Sở Tư pháp chủ trì phối hợp với các cơ quan, đơn vị có liên quan tham mưu, triển khai thực thi phương án đơn giản hóa thủ tục hành chính tại Phụ lục kèm theo Quyết định này để triển khai thực hiện trên địa bàn tỉnh.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký ban hành.
Điều 4. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc Sở Tư pháp; Giám đốc/Thủ trưởng các sở, ban ngành thuộc tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các xã, phường, đặc khu trên địa bàn tỉnh và các cá nhân, đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
KT. CHỦ TỊCH |
PHỤ LỤC
PHƯƠNG ÁN ĐƠN GIẢN
HÓA THỦ TỤC HÀNH CHÍNH NỘI BỘ TRONG LĨNH VỰC TƯ PHÁP
(Ban hành kèm theo Quyết định số 1388/QĐ-UBND ngày 19 tháng 9 năm 2025
của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Lâm Đồng)
1. Thủ tục: Thành lập Phòng công chứng
1.1. Nội dung đơn giản hóa: Đề nghị giảm thời gian thực hiện thủ tục hành chính (TTHC) từ 30 ngày xuống còn 25 ngày kể từ ngày Ủy ban nhân dân tỉnh ra quyết định thành lập Phòng công chứng, Sở Tư pháp đăng báo Trung ương hoặc báo địa phương nơi có trụ sở của Phòng công chứng trong ba số liên tiếp về các nội dung quy định tại khoản 2 Điều 20 Luật Công chứng năm 2014,
Lý do: Rút ngắn thời gian triển khai nhằm tăng hiệu quả hoạt động quản lý nhà nước, không ảnh hưởng đến chất lượng hoặc tính minh bạch của việc công bố; hoàn toàn khả thi do quy trình đăng báo đã được chuẩn hóa.
1.2. Kiến nghị thực thi:
a) Sửa đổi Khoản 2 Điều 20 Luật Công chứng năm 2024 "Trong thời hạn 30 ngày kể từ ngày Ủy ban nhân dân cấp tỉnh ra quyết định thành lập Phòng công chứng, Sở Tư pháp phải đăng báo trung ương hoặc báo địa phương nơi có trụ sở của Phòng công chứng trong ba số liên tiếp về các nội dung sau đây... ” thành: "Trong thời hạn 25 ngày kể từ ngày Ủy ban nhân dân cấp tỉnh ra quyết định thành lập Phòng công chứng, Sở Tư pháp phải đăng báo trung ương hoặc báo địa phương nơi có trụ sở của Phòng công chứng trong ba số liên tiếp về các nội dung sau đây... ”.
b) Lộ trình thực hiện: Quý III năm 2025.
1.3. Lợi ích phương án đơn giản hóa:
a) Chi phí thực hiện TTHC trước khi đơn giản hóa: 1.230.000 đồng/năm
b) Chi phí thực hiện TTHC sau khi đơn giản hóa: 1.030.000 đồng/năm.
c) Chi phí tiết kiệm: 200.000 đồng/năm.
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1388/QĐ-UBND |
Lâm Đồng, ngày 19 tháng 9 năm 2025 |
QUYẾT ĐỊNH
PHÊ DUYỆT PHƯƠNG ÁN ĐƠN GIẢN HÓA THỦ TỤC HÀNH CHÍNH NỘI BỘ TRONG HỆ THỐNG HÀNH CHÍNH NHÀ NƯỚC THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA SỞ TƯ PHÁP TỈNH LÂM ĐỒNG
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH LÂM ĐỒNG
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 16 tháng 6 năm 2025;
Căn cứ Nghị quyết số 66/NQ-CP ngày 26 tháng 3 năm 2025 của Chính phủ về Chương trình cắt giảm, đơn giản hóa thủ tục hành chính liên quan đến hoạt động sản xuất, kinh doanh năm 2025 và 2026;
Căn cứ Quyết định số 1085/QĐ-TTg ngày 15 tháng 9 năm 2023 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành Kế hoạch rà soát, đơn giản hóa thủ tục hành chính nội bộ trong hệ thống hành chính Nhà nước giai đoạn 2022 - 2025;
Căn cứ Quyết định số 1171/QĐ-UBND ngày 12 tháng 7 năm 2024 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Lâm Đồng về việc công bố thủ tục hành chính nội bộ các lĩnh vực: công tác văn phòng, công thương, giáo dục và đào tạo, tư pháp, y tế thực hiện trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng; Quyết định số 2049/QĐ-UBND ngày 18 tháng 12 năm 2024 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Lâm Đồng về việc công bố thủ tục hành chính nội bộ trong lĩnh vực Tư pháp thực hiện trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tư pháp.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt kèm theo Quyết định này Phương án đơn giản hóa thủ tục hành chính nội bộ trong hệ thống hành chính nhà nước thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Tư pháp (chi tiết tại Phụ lục đính kèm).
Điều 2. Giao Sở Tư pháp chủ trì phối hợp với các cơ quan, đơn vị có liên quan tham mưu, triển khai thực thi phương án đơn giản hóa thủ tục hành chính tại Phụ lục kèm theo Quyết định này để triển khai thực hiện trên địa bàn tỉnh.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký ban hành.
Điều 4. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc Sở Tư pháp; Giám đốc/Thủ trưởng các sở, ban ngành thuộc tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các xã, phường, đặc khu trên địa bàn tỉnh và các cá nhân, đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
KT. CHỦ TỊCH |
PHỤ LỤC
PHƯƠNG ÁN ĐƠN GIẢN
HÓA THỦ TỤC HÀNH CHÍNH NỘI BỘ TRONG LĨNH VỰC TƯ PHÁP
(Ban hành kèm theo Quyết định số 1388/QĐ-UBND ngày 19 tháng 9 năm 2025
của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Lâm Đồng)
1. Thủ tục: Thành lập Phòng công chứng
1.1. Nội dung đơn giản hóa: Đề nghị giảm thời gian thực hiện thủ tục hành chính (TTHC) từ 30 ngày xuống còn 25 ngày kể từ ngày Ủy ban nhân dân tỉnh ra quyết định thành lập Phòng công chứng, Sở Tư pháp đăng báo Trung ương hoặc báo địa phương nơi có trụ sở của Phòng công chứng trong ba số liên tiếp về các nội dung quy định tại khoản 2 Điều 20 Luật Công chứng năm 2014,
Lý do: Rút ngắn thời gian triển khai nhằm tăng hiệu quả hoạt động quản lý nhà nước, không ảnh hưởng đến chất lượng hoặc tính minh bạch của việc công bố; hoàn toàn khả thi do quy trình đăng báo đã được chuẩn hóa.
1.2. Kiến nghị thực thi:
a) Sửa đổi Khoản 2 Điều 20 Luật Công chứng năm 2024 "Trong thời hạn 30 ngày kể từ ngày Ủy ban nhân dân cấp tỉnh ra quyết định thành lập Phòng công chứng, Sở Tư pháp phải đăng báo trung ương hoặc báo địa phương nơi có trụ sở của Phòng công chứng trong ba số liên tiếp về các nội dung sau đây... ” thành: "Trong thời hạn 25 ngày kể từ ngày Ủy ban nhân dân cấp tỉnh ra quyết định thành lập Phòng công chứng, Sở Tư pháp phải đăng báo trung ương hoặc báo địa phương nơi có trụ sở của Phòng công chứng trong ba số liên tiếp về các nội dung sau đây... ”.
b) Lộ trình thực hiện: Quý III năm 2025.
1.3. Lợi ích phương án đơn giản hóa:
a) Chi phí thực hiện TTHC trước khi đơn giản hóa: 1.230.000 đồng/năm
b) Chi phí thực hiện TTHC sau khi đơn giản hóa: 1.030.000 đồng/năm.
c) Chi phí tiết kiệm: 200.000 đồng/năm.
d) Tỷ lệ cắt giảm chi phí: 16.3%.
2. Thủ tục: Giải thể Phòng công chứng
2.1. Nội dung đơn giản hóa: Đề nghị giảm thời gian thực hiện từ 15 ngày xuống còn 10 ngày kể từ ngày Ủy ban nhân dân tỉnh ra quyết định giải thể Phòng công chứng, Sở Tư pháp đăng báo trung ương hoặc báo địa phương nơi có trụ sở của Phòng công chứng trong ba số liên tiếp về việc giải thể Phòng công chứng.
Lý do: Rút ngắn thời gian triển khai, nhằm tăng hiệu quả hoạt động quản lý nhà nước, không ảnh hưởng đến chất lượng hoặc tính minh bạch của việc công bố; hoàn toàn khả thi do quy trình đăng báo đã được chuẩn hóa.
2.2. Kiến nghị thực thi:
a) Sửa đổi Khoản 2 Điều 21 Luật Công chứng năm 2024 "... Trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày Ủy ban nhân dân cấp tỉnh ra quyết định giải thể Phòng công chứng, Sở Tư pháp phải đăng báo trung ương hoặc báo địa phương nơi có trụ sở của Phòng công chứng trong ba số liên tiếp về việc giải thể Phòng công chứng... ” thành: “...Trong thời hạn 10 ngày kể từ ngày Ủy ban nhân dân cấp tỉnh ra quyết định giải thể Phòng công chứng, Sở Tư pháp phải đăng báo trung ương hoặc báo địa phương nơi có trụ sở của Phòng công chứng trong ba số liên tiếp về việc giải thể Phòng công chứng... ”.
b) Lộ trình thực hiện: Quý III năm 2025.
2.3. Lợi ích phương án đơn giản hóa:
a) Chi phí thực hiện TTHC trước khi đơn giản hóa: 625.000 đồng/năm
b) Chi phí thực hiện TTHC sau khi đơn giản hóa: 425.000 đồng/năm.
c) Chi phí tiết kiệm: 200.000 đồng/năm.
d) Tỷ lệ cắt giảm chi phí: 32%.
3. Thủ tục: Xét thăng hạng chức danh trợ giúp viên pháp lý hạng I
3.1. Nội dung đơn giản hóa:
Đề nghị cắt giảm thành phần hồ sơ về các giấy tờ, tài liệu trong hồ sơ đăng ký dự xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp viên chức trợ giúp viên pháp lý của TTHC, bao gồm:
a) Bản sao quyết định tuyển dụng, quyết định bổ nhiệm vào chức danh nghề nghiệp viên chức trợ giúp viên pháp lý;
b) Bản sao các văn bằng, chứng chỉ theo yêu cầu.
c) Bản sao quyết định khen thưởng của cấp có thẩm quyền (nếu có).
Lý do: Các thành phần hồ sơ này đã có trên hệ thống khai thác và quản lý Cơ sở dữ liệu quốc gia về cán bộ, công chức, viên chức hoặc đã được lưu trữ, kết nối, chia sẻ thông tin giữa các cơ quan quản lý và các thành phần hồ sơ này không phục vụ cho việc xem xét, giải quyết TTHC.
3.2. Kiến nghị thực thi:
a) Bỏ quy định thành phần hồ sơ về các giấy tờ, tài liệu trong hồ sơ đăng ký dự xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp viên chức trợ giúp viên pháp lý của TTHC tại điểm d, đ, e khoản 1 Điều 4 Thông tư số 09/2024/TT-BTP ngày 06/9/2024 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp quy định tiêu chuẩn, điều kiện xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp viên chức Trợ giúp viên pháp lý, cụ thể:
“d) Bản sao quyết định tuyển dụng, quyết định bổ nhiệm vào chức danh nghề nghiệp viên chức trợ giúp viên pháp lý;
đ) Bản sao các văn bằng, chứng chỉ theo yêu cầu:
Trường hợp xét thăng hạng viên chức danh nghề nghiệp viên chức trợ giúp viên pháp lý hạng I thực hiện theo quy định tại Điều 4 và điểm e khoản 2 Điều 5 Thông tư số 05/2022/TT-BTP;
Trường hợp xét thăng hạng lên chức danh nghề nghiệp viên chức trợ giúp viên pháp lý hạng II thực hiện theo quy định tại Điều 4 và điểm e khoản 2 Điều 6 Thông tư số 05/2022/TT-BTP;
e) Bản sao quyết định khen thưởng của cấp có thẩm quyền (nếu có)”.
b) Lộ trình thực hiện: Quý III năm 2025.
3.3. Lợi ích phương án đơn giản hóa:
a) Chi phí thực hiện TTHC trước khi đơn giản hóa: 130.000 đồng/năm.
b) Chi phí thực hiện TTHC sau khi đơn giản hóa: 28.000 đồng/năm.
c) Chi phí tiết kiệm: 102.000 đồng/năm.
d) Tỷ lệ cắt giảm chi phí: 78.5%.
4. Thủ tục: Xét thăng hạng chức danh trợ giúp viên pháp lý hạng II
4.1. Nội dung đơn giản hóa:
Đề nghị cắt giảm thành phần hồ sơ về các giấy tờ, tài liệu trong hồ sơ đăng ký dự xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp viên chức trợ giúp viên pháp lý của TTHC, bao gồm:
a) Bản sao quyết định tuyển dụng, quyết định bổ nhiệm vào chức danh nghề nghiệp viên chức trợ giúp viên pháp lý;
b) Bản sao các văn bằng, chứng chỉ theo yêu cầu.
c) Bản sao quyết định khen thưởng của cấp có thẩm quyền (nếu có).
Lý do: Các thành phần hồ sơ này đã có trên hệ thống khai thác và quản lý Cơ sở dữ liệu quốc gia về cán bộ, công chức, viên chức hoặc đã được lưu trữ, kết nối, chia sẻ thông tin giữa các cơ quan quản lý và các thành phần hồ sơ này không phục vụ cho việc xem xét, giải quyết TTHC.
4.2. Kiến nghị thực thi:
a) Bỏ quy định thành phần hồ sơ về các giấy tờ, tài liệu trong hồ sơ đăng ký dự xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp viên chức trợ giúp viên pháp lý của TTHC tại điểm d, đ, e khoản 1 Điều 4 Thông tư số 09/2024/TT-BTP ngày 06/9/2024 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp quy định tiêu chuẩn, điều kiện xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp viên chức Trợ giúp viên pháp lý, cụ thể;
“d) Bản sao quyết định tuyển dụng, quyết định bổ nhiệm vào chức danh nghề nghiệp viên chức trợ giúp viên pháp lý;
đ) Bản sao các văn bằng, chứng chỉ theo yêu cầu:
Trường hợp xét thăng hạng lên chức danh nghề nghiệp viên chức trợ giúp viên pháp lý hạng I thực hiện theo quy định tại Điều 4 và điểm e khoản 2 Điều 5 Thông tư số 05/2022/TT-BTP;
Trường hợp xét thăng hạng lên chức danh nghề nghiệp viên chức trợ giúp viên pháp lý hạng II thực hiện theo quy định tại Điều 4 và điểm e khoản 2 Điều 6 Thông tư số 05/2022/TT-BTP;
e) Bản sao quyết định khen thưởng của cấp có thẩm quyền (nếu có)”.
b) Lộ trình thực hiện: Quý III năm 2025.
4.3. Lợi ích phương án đơn giản hóa:
a) Chi phí thực hiện TTHC trước khi đơn giản hóa: 130.000 đồng/năm
b) Chi phí thực hiện TTHC sau khi đơn giản hóa: 28.000 đồng/năm.
c) Chi phí tiết kiệm: 102.000 đồng/năm.
d) Tỷ lệ cắt giảm chi phí: 78.5%.
5. Thủ tục: Xếp hạng các đơn vị sự nghiệp công lập thuộc Sở Tư pháp
5.1. Nội dung đơn giản hóa: Đề nghị giảm thời gian giải quyết TTHC từ 17 ngày làm việc xuống còn 15 ngày làm việc, trong đó thời gian thẩm định của Sở Nội vụ là 06 ngày làm việc; thời gian giải quyết của Sở Tư pháp là 03 ngày làm việc; thời gian giải quyết của UBND tỉnh là 06 ngày làm việc.
Lý do: Rút ngắn thời gian triển khai nhằm tăng hiệu quả hoạt động quản lý nhà nước và tạo thuận lợi cho tổ chức.
5.2. Kiến nghị thực thi:
a) Điều chỉnh điểm b, c, d khoản 3 Điều 8 Thông tư liên tịch số 02/2010/TTLTBTP-BNV ngày 11/2/2010 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp và Bộ trưởng Bộ Nội vụ hướng dẫn việc xếp hạng các đơn vị sự nghiệp công lập thuộc ngành Tư pháp, cụ thể:
“b) Sở Tư pháp tiếp nhận, kiểm tra tính hợp lệ của hồ sơ đề nghị xếp hạng của Trung tâm trợ giúp pháp lý nhà nước, Phòng Công chứng, Trung tâm Dịch vụ bán đấu giá tài sản, gửi Sở Nội vụ để thẩm định. Trong thời hạn 7 (bảy) ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Sở Nội vụ phải hoàn thành việc thẩm định xếp hạng đơn vị sự nghiệp và chuyển cho Sở Tư pháp.
c) Trong thời hạn 3 (ba) ngày làm việc kể từ ngày nhận được ý kiến của cơ quan thẩm định, cơ quan quản lý cấp trên của đơn vị sự nghiệp hoàn chỉnh hồ sơ đề nghị xếp hạng và trình cơ quan có thẩm quyền quyết định.
d) Trong thời hạn 7 (bảy) ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Bộ trưởng Bộ Tư pháp quyết định xếp hạng Trung tâm Đăng ký giao dịch, tài sản trực thuộc Cục Đăng ký quốc gia giao dịch bảo đảm; Chủ tịch UBND cấp tỉnh quyết định xếp hạng Trung tâm trợ giúp pháp lý nhà nước, Phòng Công chứng, Trung tâm Dịch vụ bán đấu giá tài sản trực thuộc Sở Tư pháp ”.
Thành:
“b) Sở Tư pháp tiếp nhận, kiểm tra tính hợp lệ của hồ sơ đề nghị xếp hạng của Trung tâm trợ giúp pháp lý nhà nước, Phòng Công chứng, Trung tâm Dịch vụ bán đấu giá tài sản, gửi Sở Nội vụ để thẩm định. Trong thời hạn 6 (sáu) ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Sở Nội vụ phải hoàn thành việc thẩm định xếp hạng đơn vị sự nghiệp và chuyển cho Sở Tư pháp.
c) Trong thời hạn 3 (ba) ngày làm việc kể từ ngày nhận được ý kiến của cơ quan thẩm định, cơ quan quản lý cấp trên của đơn vị sự nghiệp hoàn chỉnh hồ sơ đề nghị xếp hạng và trình cơ quan có thẩm quyền quyết định.
d) Trong thời hạn 6 (sáu) ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Bộ trưởng Bộ Tư pháp quyết định xếp hạng Trung tâm Đăng ký giao dịch, tài sản trực thuộc Cục Đăng ký quốc gia giao dịch bảo đảm; Chủ tịch UBND cấp tỉnh quyết định xếp hạng Trung tâm trợ giúp pháp lý nhà nước, Phòng Công chứng, Trung tâm Dịch vụ bán đấu giá tài sản trực thuộc Sở Tư pháp ”
b) Lộ trình thực hiện: Quý III năm 2025.
5.3. Lợi ích phương án đơn giản hỏa:
a) Chi phí thực hiện TTHC trước khi đơn giản hóa: 720.000 đồng/năm
b) Chi phí thực hiện TTHC sau khi đơn giản hóa: 640.000 đồng/năm.
c) Chi phí tiết kiệm: 80.000 đồng/năm.
d) Tỷ lệ cắt giảm chi phí: 11,1%.
6. Thủ tục: cấp Phiếu lý lịch tư pháp cho cơ quan nhà nước, tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - xã hội (đối tượng là công dân Việt Nam, người nước ngoài đang cư trú tại Việt Nam).
6.1. Nội dung đơn giản hóa: Đề nghị bãi bỏ hoàn toàn TTHC nội bộ này.
Lý do: Triển khai thực hiện Nghị định số 39/2025/NĐ-CP ngày 26/02/2025 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tư pháp; các văn bản chỉ đạo, hướng dẫn triển khai thực hiện chuyển giao, tiếp nhận nhiệm vụ quản lý về lý lịch tư pháp từ Sở Tư pháp sang Công an tỉnh của Bộ Tư pháp[1], Bộ Công an[2], Ủy ban nhân dân tỉnh Lâm Đồng[3], ngày 18/02/2025, Sở Tư pháp và Công an tỉnh đã ký kết chuyển giao nhiệm vụ Quản lý nhà nước về lý lịch tư pháp và dịch vụ công cấp Phiếu LLTP. Từ ngày 01/3/2025, Sở Tư pháp kết thúc thực hiện nhiệm vụ quản lý nhà nước về lý lịch tư pháp và thực hiện dịch vụ công cấp Phiếu lý lịch tư pháp, chuyển giao nguyên trạng nhiệm vụ quản lý nhà nước về lý lịch tư pháp và thực hiện dịch vụ công cấp Phiếu lý lịch tư pháp sang Công an tỉnh.
6.2. Kiến nghị thực thi: Thực hiện Nghị định số 39/2025/NĐ-CP ngày 26/02/2025 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tư pháp.
Lộ trình thực hiện: Quý III năm 2025 (công bố bãi bỏ thủ tục số 10 Phần I tại Quyết định số 2049/QĐ-UBND ngày 18/12/2024).
6.3. Lợi ích phương án đơn giản hóa:
a) Chi phí thực hiện TTHC trước khi đơn giản hóa: 215.000 đồng/năm.
b) Chi phí thực hiện TTHC sau khi đơn giản hóa: 0 đồng/năm.
c) Chi phí tiết kiệm: 215.000 đồng/năm.
d) Tỷ lệ cắt giảm chi phí: 100%.
7. Thủ tục: Rà soát, trao đổi, cung cấp thông tin lý lịch tư pháp phục vụ xây dựng, quản lý, sử dụng và khai thác Cơ sở dữ liệu lý lịch tư pháp.
7.1. Nội dung đơn giản hóa: Đề nghị bãi bỏ hoàn toàn TTHC nội bộ này.
Lý do: Triển khai thực hiện Nghị định số 39/2025/NĐ-CP ngày 26/02/2025 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tư pháp; các văn bản chỉ đạo, hướng dẫn triển khai thực hiện chuyển giao, tiếp nhận nhiệm vụ quản lý về lý lịch tư pháp từ Sở Tư pháp sang Công an tỉnh của Bộ Tư pháp, Bộ Công an, Ủy ban nhân dân tỉnh Lâm Đồng, ngày 18/02/2025, Sở Tư pháp và Công an tỉnh đã ký kết chuyển giao nhiệm vụ Quản lý nhà nước về lý lịch tư pháp và dịch vụ công cấp Phiếu LLTP. Từ ngày 01/03/2025, Sở Tư pháp kết thúc thực hiện nhiệm vụ quản lý nhà nước về lý lịch tư pháp và thực hiện dịch vụ công cấp Phiếu lý lịch tư pháp, chuyển giao nguyên trạng nhiệm vụ quản lý nhà nước về lý lịch tư pháp và thực hiện dịch vụ công cấp Phiếu lý lịch tư pháp sang Công an tỉnh.
7.2. Kiến nghị thực thi: Thực hiện Nghị định số 39/2025/NĐ-CP ngày 26/02/2025 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tư pháp.
Lộ trình thực hiện: Quý III năm 2025 (công bố bãi bỏ thủ tục số 11 Phần I tại Quyết định số 2049/QĐ-UBND ngày 18/12/2024).
7.3. Lợi ích phương án đơn giản hóa:
a) Chi phí thực hiện TTHC trước khi đơn giản hóa: 215.000 đồng/năm.
b) Chi phí thực hiện TTHC sau khi đơn giản hóa: 0 đồng/năm.
c) Chi phí tiết kiệm: 215.000 đồng/năm.
d) Tỷ lệ cắt giảm chi phí: 100%.
8. Thủ tục: Công nhận báo cáo viên pháp luật cấp huyện.
8.1. Nội dung đơn giản hóa: Đề nghị bãi bỏ hoàn toàn TTHC nội bộ này.
Lý do:
a) Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương năm 2025, đơn vị hành chính của nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam được tổ chức thành 02 cấp, gồm có cấp tỉnh và cấp xã; không còn cấp huyện vì vậy thủ tục Công nhận báo cáo viên pháp luật cấp huyện do UBND cấp huyện thực hiện không còn phù hợp.
b) Thẩm quyền công nhận Báo cáo viên pháp luật cấp huyện hiện được quy định tại điểm c khoản 3 Điều 35 Luật Phổ biến, giáo dục pháp luật năm 2012 và khoản 3 Điều 2 Thông tư số 10/2016/TT-BTP, đều giao Chủ tịch UBND cấp huyện thực hiện. Khi cấp huyện không còn, nhiệm vụ này mất đi cơ sở pháp lý và thực tiễn để triển khai.
c) Bộ Tư pháp đã có Văn bản số 1866/BTP-PLHSHC ngày 09/4/2025 hướng dẫn thực hiện nhiệm vụ thuộc lĩnh vực quản lý của Bộ Tư pháp trong mô hình chính quyền địa phương 2 cấp, trong đó nêu rõ: “khi không còn cấp huyện, bỏ nhiệm vụ công nhận, miễn nhiệm báo cáo viên pháp luật cấp huyện; đồng thời kết thúc hoạt động của đội ngũ báo cáo viên pháp luật cấp huyện”.
8.2. Kiến nghị thực thi:
a) Thực hiện Luật Tổ chức chính quyền địa phương năm 2025.
b) Bãi bỏ điểm c khoản 3 Điều 35 Luật Phổ biến, giáo dục pháp luật năm 2012 “c) Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện quyết định công nhận báo cáo viên pháp luật của cơ quan nhà nước, Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam và tổ chức thành viên của Mặt trận cấp huyện
c) Bãi bỏ Khoản 3 Điều 2 Thông tư số 10/2016/TT-BTP ngày 22 tháng 7 năm 2016 của Bộ Tư pháp quy định về báo cáo viên pháp luật, tuyên truyền viên pháp luật “3. Báo cáo viên pháp luật của cơ quan nhà nước, Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam và tổ chức thành viên của Mặt trận quận, huyện, thị xã, thành phố thuộc tỉnh, thành phố thuộc thành phố trực thuộc Trung ương (sau đây gọi là báo cáo viên pháp luật huyện) thực hiện phổ biến, giáo dục pháp luật trên địa bàn quận, huyện, thị xã, thành phố thuộc tỉnh, thành phố thuộc thành phố trực thuộc Trung ương nơi công nhận báo cáo viên pháp luật ”.
d) Lộ trình thực hiện: Quý III năm 2025 (công bố bãi bỏ thủ tục số 1 Phần II tại Quyết định số 2049/QĐ-UBND ngày 18/12/2024)
8.3. Lợi ích phương án đơn giản hóa:
a) Chi phí thực hiện TTHC trước khi đơn giản hóa: 130.000 đồng/năm.
b) Chi phí thực hiện TTHC sau khi đơn giản hóa: 0 đồng/năm.
c) Chi phí tiết kiệm: 130.000 đồng/năm.
d) Tỷ lệ cắt giảm chi phí: 100%.
9. Thủ tục: Miễn nhiệm báo cáo viên cấp huyện
9.1. Nội dung đơn giản hóa: Đề nghị bãi bỏ hoàn toàn TTHC nội bộ này.
Lý do:
a) Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương năm 2025, đơn vị hành chính của nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam được tổ chức thành 02 cấp, gồm có cấp tỉnh và cấp xã; không còn cấp huyện vì vậy thủ tục Miễn nhiệm báo cáo viên cấp huyện do UBND cấp huyện thực hiện không còn phù hợp.
b) Thẩm quyền miễn nhiệm Báo cáo viên pháp luật cấp huyện hiện được quy định tại Điều 4 Thông tư số 10/2016/TT-BTP ngày 22/7/2016 - giao cho Phòng Tư pháp và Chủ tịch UBND cấp huyện thực hiện. Khi cấp huyện không còn, nhiệm vụ này không còn cơ sở pháp lý và thực tiễn áp dụng.
c) Bộ Tư pháp đã có Văn bản số 1866/BTP-PLHSHC ngày 09/4/2025 hướng dẫn thực hiện nhiệm vụ thuộc lĩnh vực quản lý của Bộ Tư pháp trong mô hình chính quyền địa phương 2 cấp, trong đó nêu rõ: “khi không còn cấp huyện, bỏ nhiệm vụ công nhận, miễn nhiệm báo cáo viên pháp luật cấp huyện; đồng thời kết thúc hoạt động của đội ngũ báo cáo viên pháp luật cấp huyện”.
9.2. Kiến nghị thực thi:
a) Thực hiện Luật Tổ chức chính quyền địa phương năm 2025.
b) Sửa đổi Khoản Điều 4 Thông tư số 10/2016/TT-BTP ngày 22 tháng 7 năm 2016 của Bộ Tư pháp quy định về báo cáo viên pháp luật, tuyên truyền viên pháp luật: “Báo cáo viên pháp luật thuộc một trong các trường hợp quy định tại Khoản 1 Điều này, Thủ trưởng Bộ, ngành, đoàn thể, cơ quan, tổ chức đề nghị công nhận báo cáo viên pháp luật có văn bản đề nghị miễn nhiệm báo cáo viên pháp luật gửi đến Bộ Tư pháp (đối với báo cáo viên pháp luật Trung ương), Sở Tư pháp (đối với báo cáo viên pháp luật tỉnh), Phòng Tư pháp (đối với báo cáo viên pháp luật huyện) và thông báo cho báo cáo viên pháp luật biết lý do” bằng “Báo cáo viên pháp luật thuộc một trong các trường hợp quy định tại Khoản 1 Điều này, Thủ trưởng Bộ, ngành, đoàn thể, cơ quan, tổ chức đề nghị công nhận báo cáo viên pháp luật có văn bản đề nghị miễn nhiệm báo cáo viên pháp luật gửi đến Bộ Tư pháp (đối với báo cáo viên pháp luật Trung ương), Sở Tư pháp (đối với báo cáo viên pháp luật tỉnh) và thông báo cho báo cáo viên pháp luật biết lý do ”.
c) Lộ trình thực hiện: Quý III năm 2025 (công bố bãi bỏ thủ tục số 1 Phần II tại Quyết định số 2049/QĐ-UBND ngày 18/12/2024)
9.3. Lợi ích phương án đơn giản hóa:
a) Chi phí thực hiện TTHC trước khi đơn giản hóa: 130.000 đồng/năm.
b) Chi phí thực hiện TTHC sau khi đơn giản hóa: 0 đồng/năm.
c) Chi phí tiết kiệm: 130.000 đồng/năm.
d) Tỷ lệ cắt giảm chi phí: 100%.
10. Thủ tục: Đánh giá, công nhận xã, phường đạt chuẩn tiếp cận pháp luật
10.1. Nội dung đơn giản hóa: Đề nghị bãi bỏ hoàn toàn TTHC nội bộ này.
Lý do:
a) Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương năm 2025, đơn vị hành chính ở Việt Nam được tổ chức thành 02 cấp: cấp tỉnh và cấp xã; không còn cấp huyện.
b) Quy trình đánh giá, công nhận xã, phường đạt chuẩn tiếp cận pháp luật hiện được quy định tại Quyết định số 25/2021/QĐ-TTg ngày 22/7/2021 của Thủ tướng Chính phủ và hướng dẫn tại Thông tư số 09/2021/TT-BTP ngày 15/11/2021 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp. Trong đó, cơ quan chủ trì và quyết định công nhận là Chủ tịch UBND cấp huyện. Khi cấp huyện bị bãi bỏ, nhiệm vụ này không còn chủ thể thực hiện và mất cơ sở pháp lý áp dụng.
10.2. Kiến nghị thực thi:
a) Thực hiện Luật Tổ chức chính quyền địa phương năm 2025.
b) Bãi bỏ hoặc sửa đổi Điều 14 Quyết định 25/2021/QĐ-TTg và Điều 12 Thông tư 09/2021/TT-BTP.
c) Lộ trình thực hiện: Quý III năm 2025 (công bố bãi bỏ thủ tục số 1 Phần II tại Quyết định số 2049/QĐ-UBND ngày 18/12/2024).
10.3. Lợi ích phương án đơn giản hóa:
a) Chi phí thực hiện TTHC trước khi đơn giản hóa: 505.000 đồng/năm.
b) Chi phí thực hiện TTHC sau khi đơn giản hóa: 0 đồng/năm.
c) Chi phí tiết kiệm: 505.000 đồng/năm.
d) Tỷ lệ cắt giảm chi phí: 100%.
11. Thủ tục: Kiểm tra văn bản quy phạm pháp luật, xử lý văn bản quy phạm pháp luật trái pháp luật theo thẩm quyền
11.1. Nội dung đơn giản hóa: Đề nghị bãi bỏ hoàn toàn TTHC nội bộ này.
Lý do:
a) Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương năm 2025, đơn vị hành chính của nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam được tổ chức thành 02 cấp, gồm có cấp tỉnh và cấp xã, không còn cấp huyện.
b) Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật số 64/2025/QH15, được sửa đổi, bổ sung bởi Luật số 87/2025/QH15, kể từ ngày 01/7/2025, không còn Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân cấp huyện.
11.2. Kiến nghị thực thi: Thực hiện Luật Tổ chức chính quyền địa phương năm 2025; Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật số 64/2025/QH15 được sửa đổi, bổ sung bởi Luật số 87/2025/QH15.
Lộ trình thực hiện: Quý III năm 2025 (công bố bãi bỏ thủ tục số 1 Phần II tại Quyết định số 2049/QĐ-UBND ngày 18/12/2024).
11.3. Lợi ích phương án đơn giản hóa:
a) Chi phí thực hiện TTHC trước khi đơn giản hóa: 160.000 đồng/năm.
b) Chi phí thực hiện TTHC sau khi đơn giản hóa: 0 đồng/năm.
c) Chi phí tiết kiệm: 160.000 đồng/năm.
d) Tỷ lệ cắt giảm chi phí: 100%.
12. Thủ tục: Rà soát văn bản quy phạm pháp luật theo thẩm quyền, xử lý/kiến nghị xử lý kết quả rà soát văn bản quy phạm pháp luật
12.1. Nội dung đơn giản hóa: Đề nghị bãi bỏ hoàn toàn TTHC nội bộ này.
Lý do:
a) Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương năm 2025, đơn vị hành chính của nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam được tổ chức thành 02 cấp, gồm có cấp tỉnh và cấp xã, không còn cấp huyện.
b) Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật số 64/2025/QH15, được sửa đổi, bổ sung bởi Luật số 87/2025/QH15, kể từ ngày 01/7/2025, không còn Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân cấp huyện.
12.2. Kiến nghị thực thi: Thực hiện Luật Tổ chức chính quyền địa phương năm 2025; Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật số 64/2025/QH15 được sửa đổi, bổ sung bởi Luật số 87/2025/QH15.
Lộ trình thực hiện: Quý III năm 2025 (công bố bãi bỏ thủ tục số 1 Phần II tại Quyết định số 2049/QĐ-UBND ngày 18/12/2024).
12.3. Lợi ích phương án đơn giản hóa:
a) Chi phí thực hiện TTHC trước khi đơn giản hóa: 200.000 đồng/năm.
b) Chi phí thực hiện TTHC sau khi đơn giản hóa: 0 đồng/năm.
c) Chi phí tiết kiệm: 200.000 đồng/năm.
d) Tỷ lệ cắt giảm chi phí: 100%.
13. Thủ tục: Hệ thống hóa, công bố kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật theo thẩm quyền
13.1. Nội dung đơn giản hóa: Đề nghị bãi bỏ hoàn toàn TTHC nội bộ này.
Lý do:
a) Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương năm 2025, đơn vị hành chính của nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam được tổ chức thành 02 cấp, gồm có cấp tỉnh và cấp xã, không còn cấp huyện.
b) Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật số 64/2025/QH15, được sửa đổi, bổ sung bởi Luật số 87/2025/QH15, kể từ ngày 01/7/2025, không còn Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân cấp huyện.
13.2. Kiến nghị thực thi: Thực hiện Luật Tổ chức chính quyền địa phương năm 2025; Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật số 64/2025/QH15 được sửa đổi, bổ sung bởi Luật số 87/2025/QH15.
Lộ trình thực hiện: Quý III năm 2025 (công bố bãi bỏ thủ tục số 1 Phần II tại Quyết định số 2049/QĐ-UBND ngày 18/12/2024).
13.3. Lợi ích phương án đơn giản hóa:
a) Chi phí thực hiện TTHC trước khi đơn giản hóa: 320.000 đồng/năm.
b) Chi phí thực hiện TTHC sau khi đơn giản hóa: 0 đồng/năm.
c) Chi phí tiết kiệm: 320.000 đồng/năm.
d) Tỷ lệ cắt giảm chi phí: 100%.
14. Thủ tục: Xây dựng, ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân cấp huyện
14.1. Nội dung đơn giản hóa: Đề nghị bãi bỏ hoàn toàn TTHC nội bộ này.
- Lý do:
a) Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương năm 2025, đơn vị hành chính của nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam được tổ chức thành 02 cấp, gồm có cấp tỉnh và cấp xã, không còn cấp huyện.
b) Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật số 64/2025/QH15, được sửa đổi, bổ sung bởi Luật số 87/2025/QH15, kể từ ngày 01/7/2025, không còn Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân cấp huyện.
14.2. Kiến nghị thực thi: Thực hiện Luật Tổ chức chính quyền địa phương năm 2025; Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật số 64/2025/QH15 được sửa đổi, bổ sung bởi Luật số 87/2025/QH15.
Lộ trình thực hiện: Quý III năm 2025 (công bố bãi bỏ thủ tục số 1 Phần II tại Quyết định số 2049/QĐ-UBND ngày 18/12/2024).
14.3. Lợi ích phương án đơn giản hóa:
a) Chi phí thực hiện TTHC trước khi đơn giản hóa: 240.000 đồng/năm.
b) Chi phí thực hiện TTHC sau khi đơn giản hóa: 0 đồng/năm.
c) Chi phí tiết kiệm: 240.000 đồng/năm.
d) Tỷ lệ cắt giảm chi phí: 100%.
[1] Văn bản số 454/BTP-TCCB ngày 24/01/2025 của Bộ Tư pháp về chuyển giao nhiệm vụ lý lịch tư pháp tư pháp từ Sở Tư pháp sang Công an tỉnh; Văn bản số 91/TTLLTPQG-HCTP ngày 26/02/2025 của Trung tâm Lý lịch tư pháp quốc gia, Bộ Tư pháp về việc hướng dẫn ban giao nhiệm vụ Quản lý nhà nước về lý lịch tư pháp (LLTP) và dịch vụ công cấp Phiếu LLTP về Công an cấp tỉnh.
[2] Kế hoạch số 66/KH-BCA ngày 11/02/2025 của Bộ Công an về việc tiếp nhận chuyển giao nhiệm vụ chuyển giao nhiệm vụ quản lý nhà nước về Lý lịch tư pháp và thực hiện dịch vụ công cấp Phiếu lý lịch tư pháp từ Bộ Tư pháp về Bộ Công an.
[3] Văn bản 1480/UBND-NC1 ngày 18/02/2025 về chuyển giao, tiếp nhận nhiệm vụ quản lý về lý lịch tư pháp từ Sở Tư pháp sang Công an tỉnh; Văn bản 1870/UBND-HCC ngày 26/02/2025 về tiếp nhận và giải quyết hồ sơ TTHC khi sắp xếp tổ chức bộ máy.