Quyết định 1203/QĐ-UBND năm 2025 công bố Danh mục thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung và bãi bỏ thuộc thẩm quyền giải quyết của ngành Nội vụ tỉnh Đồng Nai
Số hiệu | 1203/QĐ-UBND |
Ngày ban hành | 18/04/2025 |
Ngày có hiệu lực | 18/04/2025 |
Loại văn bản | Quyết định |
Cơ quan ban hành | Tỉnh Đồng Nai |
Người ký | Nguyễn Sơn Hùng |
Lĩnh vực | Bộ máy hành chính |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1203/QĐ-UBND |
Đồng Nai, ngày 18 tháng 4 năm 2025 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC CÔNG BỐ DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC SỬA ĐỔI, BỔ SUNG VÀ BÃI BỎ THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA NGÀNH NỘI VỤ TỈNH ĐỒNG NAI
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH ĐỒNG NAI
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 2 năm 2025;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính; Nghị định số 48/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2013 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính; Nghị định số 92/2017/NĐ-CP ngày 07 tháng 8 năm 2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23/4/2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính; Nghị định số 107/2021/NĐ-CP ngày 06/12/2021 về việc sửa đổi, bổ sung một số Điều của Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23/4/2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 02/2017/TT-VPCP ngày 31 tháng 10 năm 2017 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ hướng dẫn nghiệp vụ về kiểm soát thủ tục hành chính; Thông tư số 01/2018/TT-VPCP ngày 23/11/2018 của Văn phòng Chính phủ hướng dẫn thi hành một số quy định của Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23/4/2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính;
Căn cứ các Quyết định của Bộ trưởng Bộ Nội vụ: số 323/QĐ-BNV ngày 08/4/2025 về việc công bố thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung và bãi bỏ lĩnh vực an toàn, vệ sinh lao động thuộc phạm vi chức năng nhiệm vụ quản lý của Bộ Nội vụ, số 322/QĐ-BNV ngày 08/4/2025 về việc công bố thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung và bãi bỏ lĩnh vực quản lý lao động ngoài nước thuộc phạm vi chức năng quản lý Bộ Nội vụ, số 321/QĐ-BNV ngày 08/4/2025 về việc công bố thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung và bãi bỏ lĩnh vực lao động, tiền lương thuộc phạm vi chức năng nhiệm vụ quản lý của Bộ Nội vụ, 320/QĐ-BNV ngày 08/4/2025 về việc công bố thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung và bãi bỏ lĩnh vực người có công thuộc phạm vi chức năng nhiệm vụ quản lý của Bộ Nội vụ, số 319/QĐ-BNV ngày 08/4/2025 về việc công bố thủ tục hành chính nội bộ giữa các cơ quan hành chính nhà nước lĩnh vực chính quyền địa phương thuộc phạm vi chức năng nhiệm vụ quản lý của Bộ Nội vụ, số 318/QĐ-BNV ngày 08/4/2025 về việc công bố thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung lĩnh vực bảo hiểm xã hội thuộc phạm vi chức năng nhiệm vụ quản lý của Bộ Nội vụ, số 316/QĐ-BNV ngày 04/4/2025 về việc công bố thủ tục hành chính nội bộ giữa các cơ quan hành chính nhà nước lĩnh vực Tổ chức - Biên chế thuộc phạm vi chức năng nhiệm vụ quản lý của Bộ Nội vụ, số 315/QĐ-BNV ngày 04/4/2025 về việc công bố thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung lĩnh vực việc làm thuộc phạm vi chức năng nhiệm vụ quản lý của Bộ Nội vụ và Quyết định số 311/QĐ-BNV ngày 04/4/2025 về việc công bố thủ tục hành chính nội bộ giữa các cơ quan hành chính nhà nước lĩnh vực Thi đua, khen thưởng thuộc phạm vi chức năng nhiệm vụ quản lý của Bộ Nội vụ;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Nội vụ tại Tờ trình số 1904/TTr-SNV ngày 16 tháng 4 năm 2025.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này danh mục các thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung, bãi bỏ thuộc thẩm quyền giải quyết của ngành Nội vụ tỉnh Đồng Nai, cụ thể như sau:
I. Thủ tục hành chính sửa đổi, bổ sung
1. Lĩnh vực lao động, tiền lương: 08 thủ tục;
2. Lĩnh vực quản lý lao động ngoài nước: 05 thủ tục;
3. Lĩnh vực An toàn, vệ sinh lao động: 09 thủ tục;
4. Lĩnh vực Việc làm: 26 thủ tục (cấp tỉnh: 24 TTHC, cấp huyện: 02 TTHC);
5. Lĩnh vực Bảo hiểm xã hội: 28 thủ tục;
6. Lĩnh vực Người có công: 36 thủ tục (cấp tỉnh: 34 TTHC, cấp huyện: 01 TTHC, cấp xã: 01 TTHC).
II. Thủ tục hành chính bị bãi bỏ
1. Lĩnh vực thi đua - khen thưởng: 21 thủ tục (cấp tỉnh: 9 TTHC, cấp huyện: 7 TTHC, cấp xã: 5 TTHC);
2. Lĩnh vực Tổ chức - Biên chế (cấp tỉnh: 9 TTHC, cấp huyện: 6 TTHC); 15 thủ tục;
3. Lĩnh vực lao động, tiền lương (cấp tỉnh): 02 thủ tục;
4. Lĩnh vực chính quyền địa phương (cấp tỉnh): 02 thủ tục;
5. Lĩnh vực người có công thực hiện ở cấp xã: 01 thủ tục.
(Phụ lục Danh mục thủ tục hành chính kèm theo).
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký, các nội dung khác tại các Quyết định: số 2141/QĐ-UBND ngày 07/9/2023, số 472/QĐ-UBND ngày 28/2/2024, số 961/QĐ-UBND ngày 30/3/2020, số 1262/QĐ-UBND ngày 17/5/2022, số 2182/QĐ-UBND ngày 30/6/2021, số 1434/QĐ-UBND ngày 04/5/2021, số 2818/QĐ-UBND ngày 19/8/2021, số 662/QĐ-UBND ngày 17/3/2022, số 1288/QĐ-UBND ngày 02/6/2023, số 2808/QĐ-UBND ngày 10/11/2023, số 3444/QĐ-UBND ngày 28/12/2023, số 154/QĐ-UBND ngày 18/01/2024, số 1175/QĐ-UBND ngày 26/4/2024, số 3 886/QĐ-UBND ngày 17/12/2024 của Chủ tịch UBND tỉnh vẫn giữ nguyên giá trị pháp lý.
Điều 3. Sở Nội vụ, Ủy ban nhân dân cấp huyện, Ủy ban nhân dân cấp xã và các cơ quan, đơn vị liên quan có trách nhiệm tổ chức niêm yết, công khai danh mục thủ tục hành chính đã được công bố thuộc thẩm quyền giải quyết tại trụ sở làm việc, trên Trang thông tin điện tử; tại Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả của cơ quan, đơn vị; triển khai tiếp nhận và xử lý thủ tục hành chính cho người dân theo quy định tại Quyết định này.
Sở Nội vụ có trách nhiệm xây dựng quy trình nội bộ, quy trình điện tử của giải quyết thủ tục hành chính được công bố tại Quyết định này làm cơ sở để Sở Khoa học và Công nghệ triển khai thực hiện cấu hình, cập nhật quy trình giải quyết thủ tục hành chính trên Hệ thống thông tin giải quyết thủ tục hành chính của tỉnh theo quy định.
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1203/QĐ-UBND |
Đồng Nai, ngày 18 tháng 4 năm 2025 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC CÔNG BỐ DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC SỬA ĐỔI, BỔ SUNG VÀ BÃI BỎ THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA NGÀNH NỘI VỤ TỈNH ĐỒNG NAI
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH ĐỒNG NAI
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 2 năm 2025;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính; Nghị định số 48/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2013 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính; Nghị định số 92/2017/NĐ-CP ngày 07 tháng 8 năm 2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23/4/2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính; Nghị định số 107/2021/NĐ-CP ngày 06/12/2021 về việc sửa đổi, bổ sung một số Điều của Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23/4/2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 02/2017/TT-VPCP ngày 31 tháng 10 năm 2017 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ hướng dẫn nghiệp vụ về kiểm soát thủ tục hành chính; Thông tư số 01/2018/TT-VPCP ngày 23/11/2018 của Văn phòng Chính phủ hướng dẫn thi hành một số quy định của Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23/4/2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính;
Căn cứ các Quyết định của Bộ trưởng Bộ Nội vụ: số 323/QĐ-BNV ngày 08/4/2025 về việc công bố thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung và bãi bỏ lĩnh vực an toàn, vệ sinh lao động thuộc phạm vi chức năng nhiệm vụ quản lý của Bộ Nội vụ, số 322/QĐ-BNV ngày 08/4/2025 về việc công bố thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung và bãi bỏ lĩnh vực quản lý lao động ngoài nước thuộc phạm vi chức năng quản lý Bộ Nội vụ, số 321/QĐ-BNV ngày 08/4/2025 về việc công bố thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung và bãi bỏ lĩnh vực lao động, tiền lương thuộc phạm vi chức năng nhiệm vụ quản lý của Bộ Nội vụ, 320/QĐ-BNV ngày 08/4/2025 về việc công bố thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung và bãi bỏ lĩnh vực người có công thuộc phạm vi chức năng nhiệm vụ quản lý của Bộ Nội vụ, số 319/QĐ-BNV ngày 08/4/2025 về việc công bố thủ tục hành chính nội bộ giữa các cơ quan hành chính nhà nước lĩnh vực chính quyền địa phương thuộc phạm vi chức năng nhiệm vụ quản lý của Bộ Nội vụ, số 318/QĐ-BNV ngày 08/4/2025 về việc công bố thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung lĩnh vực bảo hiểm xã hội thuộc phạm vi chức năng nhiệm vụ quản lý của Bộ Nội vụ, số 316/QĐ-BNV ngày 04/4/2025 về việc công bố thủ tục hành chính nội bộ giữa các cơ quan hành chính nhà nước lĩnh vực Tổ chức - Biên chế thuộc phạm vi chức năng nhiệm vụ quản lý của Bộ Nội vụ, số 315/QĐ-BNV ngày 04/4/2025 về việc công bố thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung lĩnh vực việc làm thuộc phạm vi chức năng nhiệm vụ quản lý của Bộ Nội vụ và Quyết định số 311/QĐ-BNV ngày 04/4/2025 về việc công bố thủ tục hành chính nội bộ giữa các cơ quan hành chính nhà nước lĩnh vực Thi đua, khen thưởng thuộc phạm vi chức năng nhiệm vụ quản lý của Bộ Nội vụ;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Nội vụ tại Tờ trình số 1904/TTr-SNV ngày 16 tháng 4 năm 2025.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này danh mục các thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung, bãi bỏ thuộc thẩm quyền giải quyết của ngành Nội vụ tỉnh Đồng Nai, cụ thể như sau:
I. Thủ tục hành chính sửa đổi, bổ sung
1. Lĩnh vực lao động, tiền lương: 08 thủ tục;
2. Lĩnh vực quản lý lao động ngoài nước: 05 thủ tục;
3. Lĩnh vực An toàn, vệ sinh lao động: 09 thủ tục;
4. Lĩnh vực Việc làm: 26 thủ tục (cấp tỉnh: 24 TTHC, cấp huyện: 02 TTHC);
5. Lĩnh vực Bảo hiểm xã hội: 28 thủ tục;
6. Lĩnh vực Người có công: 36 thủ tục (cấp tỉnh: 34 TTHC, cấp huyện: 01 TTHC, cấp xã: 01 TTHC).
II. Thủ tục hành chính bị bãi bỏ
1. Lĩnh vực thi đua - khen thưởng: 21 thủ tục (cấp tỉnh: 9 TTHC, cấp huyện: 7 TTHC, cấp xã: 5 TTHC);
2. Lĩnh vực Tổ chức - Biên chế (cấp tỉnh: 9 TTHC, cấp huyện: 6 TTHC); 15 thủ tục;
3. Lĩnh vực lao động, tiền lương (cấp tỉnh): 02 thủ tục;
4. Lĩnh vực chính quyền địa phương (cấp tỉnh): 02 thủ tục;
5. Lĩnh vực người có công thực hiện ở cấp xã: 01 thủ tục.
(Phụ lục Danh mục thủ tục hành chính kèm theo).
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký, các nội dung khác tại các Quyết định: số 2141/QĐ-UBND ngày 07/9/2023, số 472/QĐ-UBND ngày 28/2/2024, số 961/QĐ-UBND ngày 30/3/2020, số 1262/QĐ-UBND ngày 17/5/2022, số 2182/QĐ-UBND ngày 30/6/2021, số 1434/QĐ-UBND ngày 04/5/2021, số 2818/QĐ-UBND ngày 19/8/2021, số 662/QĐ-UBND ngày 17/3/2022, số 1288/QĐ-UBND ngày 02/6/2023, số 2808/QĐ-UBND ngày 10/11/2023, số 3444/QĐ-UBND ngày 28/12/2023, số 154/QĐ-UBND ngày 18/01/2024, số 1175/QĐ-UBND ngày 26/4/2024, số 3 886/QĐ-UBND ngày 17/12/2024 của Chủ tịch UBND tỉnh vẫn giữ nguyên giá trị pháp lý.
Điều 3. Sở Nội vụ, Ủy ban nhân dân cấp huyện, Ủy ban nhân dân cấp xã và các cơ quan, đơn vị liên quan có trách nhiệm tổ chức niêm yết, công khai danh mục thủ tục hành chính đã được công bố thuộc thẩm quyền giải quyết tại trụ sở làm việc, trên Trang thông tin điện tử; tại Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả của cơ quan, đơn vị; triển khai tiếp nhận và xử lý thủ tục hành chính cho người dân theo quy định tại Quyết định này.
Sở Nội vụ có trách nhiệm xây dựng quy trình nội bộ, quy trình điện tử của giải quyết thủ tục hành chính được công bố tại Quyết định này làm cơ sở để Sở Khoa học và Công nghệ triển khai thực hiện cấu hình, cập nhật quy trình giải quyết thủ tục hành chính trên Hệ thống thông tin giải quyết thủ tục hành chính của tỉnh theo quy định.
Văn phòng UBND tỉnh có trách nhiệm chủ trì, phối hợp Sở Nội vụ cập nhật nội dung các thủ tục hành chính đã được công bố lên Cơ sở dữ liệu quốc gia về thủ tục hành chính của Chính phủ.
Sở Khoa học và Công nghệ có trách nhiệm chủ trì, phối hợp với Sở Nội vụ thực hiện cập nhật nội dung các thủ tục hành chính, cấu hình quy trình nội bộ, quy trình điện tử giải quyết thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung được công bố theo Quyết định này trên Hệ thống thông tin giải quyết thủ tục hành chính cấp tỉnh. Thực hiện cấu hình, tích hợp, kết nối dịch vụ công trực tuyến đủ điều kiện trên Cổng dịch vụ công Quốc gia, Hệ thống thông tin giải quyết thủ tục hành chính cấp tỉnh theo quy định.
Điều 4. Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc các Sở: Nội vụ, Khoa học và Công nghệ; Giám đốc Trung tâm Phục vụ Hành chính công tỉnh và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
KT. CHỦ TỊCH |
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN |