Quyết định 1149/QĐ-UBND năm 2025 công bố thủ tục hành chính nội bộ mới trong lĩnh vực Quản lý nhà nước về ký kết và thực hiện thỏa thuận quốc tế thuộc phạm vi, chức năng quản lý của Sở Ngoại vụ tỉnh Bình Dương
Số hiệu | 1149/QĐ-UBND |
Ngày ban hành | 24/04/2025 |
Ngày có hiệu lực | 24/04/2025 |
Loại văn bản | Quyết định |
Cơ quan ban hành | Tỉnh Bình Dương |
Người ký | Võ Văn Minh |
Lĩnh vực | Bộ máy hành chính |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1149/QĐ-UBND |
Bình Dương, ngày 24 tháng 4 năm 2025 |
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 02 năm 2025;
Căn cứ Quyết định số 1085/QĐ-TTg ngày 15 tháng 9 năm 2022 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành Kế hoạch rà soát, đơn giản hóa thủ tục hành chính nội bộ trong hệ thống hành chính nhà nước giai đoạn 2022-2025;
Căn cứ Quyết định số 3033/QĐ-BNG ngày 18 tháng 10 năm 2024 của Bộ Ngoại giao về việc công bố thủ tục hành chính nội bộ giữa các cơ quan hành chính nhà nước thuộc phạm vi, chức năng quản lý của Bộ Ngoại giao;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Ngoại vụ tại Tờ trình số 414/TTr-SNgV ngày 16 tháng 4 năm 2025.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này 06 thủ tục hành chính nội bộ trong lĩnh vực quản lý nhà nước về ký kết và thực hiện thỏa thuận quốc tế thuộc phạm vi, chức năng quản lý của Sở Ngoại vụ.
(Chi tiết tại: Phần I - Danh mục TTHC; Phần II - Nội dung cụ thể TTHC)
Điều 2. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc Sở Ngoại vụ; Giám đốc Trung tâm Phục vụ hành chính công; Thủ trưởng các sở, ban, ngành; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này kể từ ngày ký./.
|
CHỦ TỊCH |
(Ban hành kèm theo Quyết định số 1149/QĐ-UBND ngày 24 tháng 4 năm 2025 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Dương)
STT |
Tên thủ tục hành chính |
1 |
Ký kết thỏa thuận quốc tế nhân danh Cơ quan cấp Sở |
2 |
Ký kết thỏa thuận quốc tế nhân danh UBND cấp huyện |
3 |
Sửa đổi, bổ sung, gia hạn thỏa thuận quốc tế nhân danh Cơ quan cấp Sở |
4 |
Sửa đổi, bổ sung, gia hạn thỏa thuận quốc tế nhân danh UBND cấp huyện |
5 |
Chấm dứt hiệu lực, rút khỏi, tạm đình chỉ thỏa thuận quốc tế nhân danh Cơ quan cấp Sở |
6 |
Chấm dứt hiệu lực, rút khỏi, tạm đình chỉ thỏa thuận quốc tế nhân danh UBND cấp huyện |
(Ban hành kèm theo Quyết định số 1149/QĐ-UBND ngày 24 tháng 4 năm 2025 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Dương)
1. Thủ tục ký kết thỏa thuận quốc tế nhân danh cơ quan cấp Sở.
a) Trình tự thực hiện thủ tục hành chính
- Bước 1: Cơ quan cấp Sở[1] lấy ý kiến bằng văn bản của Sở Ngoại vụ, các cơ quan cấp Sở có liên quan trực tiếp đến thỏa thuận quốc tế đó và các cơ quan khác có liên quan về việc ký kết thỏa thuận quốc tế.
- Bước 2: (07 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ): Các cơ quan, đơn vị được lấy ý kiến trả lời bằng văn bản cho cơ quan cấp Sở.
- Bước 3: Cơ quan cấp Sở tổng hợp, giải trình, tiếp thu ý kiến và gửi hồ sơ đề xuất ký kết thỏa thuận quốc tế cho Sở Ngoại vụ để trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, quyết định.
- Bước 4: (05 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ): Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định bằng văn bản về việc ký kết thỏa thuận quốc tế.
b) Cách thức thực hiện thủ tục hành chính: Trực tiếp.
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1149/QĐ-UBND |
Bình Dương, ngày 24 tháng 4 năm 2025 |
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 02 năm 2025;
Căn cứ Quyết định số 1085/QĐ-TTg ngày 15 tháng 9 năm 2022 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành Kế hoạch rà soát, đơn giản hóa thủ tục hành chính nội bộ trong hệ thống hành chính nhà nước giai đoạn 2022-2025;
Căn cứ Quyết định số 3033/QĐ-BNG ngày 18 tháng 10 năm 2024 của Bộ Ngoại giao về việc công bố thủ tục hành chính nội bộ giữa các cơ quan hành chính nhà nước thuộc phạm vi, chức năng quản lý của Bộ Ngoại giao;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Ngoại vụ tại Tờ trình số 414/TTr-SNgV ngày 16 tháng 4 năm 2025.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này 06 thủ tục hành chính nội bộ trong lĩnh vực quản lý nhà nước về ký kết và thực hiện thỏa thuận quốc tế thuộc phạm vi, chức năng quản lý của Sở Ngoại vụ.
(Chi tiết tại: Phần I - Danh mục TTHC; Phần II - Nội dung cụ thể TTHC)
Điều 2. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc Sở Ngoại vụ; Giám đốc Trung tâm Phục vụ hành chính công; Thủ trưởng các sở, ban, ngành; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này kể từ ngày ký./.
|
CHỦ TỊCH |
(Ban hành kèm theo Quyết định số 1149/QĐ-UBND ngày 24 tháng 4 năm 2025 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Dương)
STT |
Tên thủ tục hành chính |
1 |
Ký kết thỏa thuận quốc tế nhân danh Cơ quan cấp Sở |
2 |
Ký kết thỏa thuận quốc tế nhân danh UBND cấp huyện |
3 |
Sửa đổi, bổ sung, gia hạn thỏa thuận quốc tế nhân danh Cơ quan cấp Sở |
4 |
Sửa đổi, bổ sung, gia hạn thỏa thuận quốc tế nhân danh UBND cấp huyện |
5 |
Chấm dứt hiệu lực, rút khỏi, tạm đình chỉ thỏa thuận quốc tế nhân danh Cơ quan cấp Sở |
6 |
Chấm dứt hiệu lực, rút khỏi, tạm đình chỉ thỏa thuận quốc tế nhân danh UBND cấp huyện |
(Ban hành kèm theo Quyết định số 1149/QĐ-UBND ngày 24 tháng 4 năm 2025 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Dương)
1. Thủ tục ký kết thỏa thuận quốc tế nhân danh cơ quan cấp Sở.
a) Trình tự thực hiện thủ tục hành chính
- Bước 1: Cơ quan cấp Sở[1] lấy ý kiến bằng văn bản của Sở Ngoại vụ, các cơ quan cấp Sở có liên quan trực tiếp đến thỏa thuận quốc tế đó và các cơ quan khác có liên quan về việc ký kết thỏa thuận quốc tế.
- Bước 2: (07 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ): Các cơ quan, đơn vị được lấy ý kiến trả lời bằng văn bản cho cơ quan cấp Sở.
- Bước 3: Cơ quan cấp Sở tổng hợp, giải trình, tiếp thu ý kiến và gửi hồ sơ đề xuất ký kết thỏa thuận quốc tế cho Sở Ngoại vụ để trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, quyết định.
- Bước 4: (05 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ): Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định bằng văn bản về việc ký kết thỏa thuận quốc tế.
b) Cách thức thực hiện thủ tục hành chính: Trực tiếp.
c) Thành phần, số lượng hồ sơ: 01 bộ hồ sơ, gồm:
- Văn bản đề xuất về việc ký kết thỏa thuận quốc tế;
- Ý kiến bằng văn bản của các cơ quan, tổ chức liên quan;
- Báo cáo giải trình, tiếp thu ý kiến của cơ quan, tổ chức liên quan;
- Dự thảo văn bản thỏa thuận quốc tế bằng tiếng Việt và tiếng nước ngoài. Trường hợp thỏa thuận quốc tế chỉ có văn bản bằng tiếng nước ngoài thì phải có bản dịch tiếng Việt kèm theo.
d) Thời hạn giải quyết thủ tục hành chính
- 12 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định.
e) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cơ quan cấp Sở đề xuất thực hiện ký kết thỏa thuận quốc tế.
g) Cơ quan giải quyết thủ tục hành chính
- Cơ quan, người có thẩm quyền quyết định: Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh;
- Cơ quan tổng hợp ý kiến và gửi hồ sơ đề xuất TTHC: Cơ quan cấp Sở;
- Cơ quan tham mưu trình UBND tỉnh: Sở Ngoại vụ;
- Cơ quan phối hợp (nếu có): Một số cơ quan, đơn vị có liên quan.
h) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính
- Văn bản chấp thuận của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh về việc ký kết thỏa thuận quốc tế.
i) Phí, lệ phí: Không.
k) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không.
l) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính
- Văn bản đề xuất về việc ký kết thỏa thuận quốc tế phải nêu rõ bối cảnh, mục đích của việc ký kết thỏa thuận quốc tế; nội dung chính của thỏa thuận quốc tế; đánh giá sự phù hợp của thỏa thuận quốc tế với quy định của pháp luật Việt Nam, tác động của thỏa thuận quốc tế dự định ký kết; việc tuân thủ các quy định tại Điều 3 của Luật Thỏa thuận quốc tế 2020 và Điều 3 của Nghị định số 64/2021/NĐ-CP ngày 30/6/2021 của Chính phủ; kiến nghị họ tên, chức vụ của người đại diện ký; kiến nghị về việc đăng tải, bảo mật thỏa thuận quốc tế.
- Sau khi ký kết thỏa thuận quốc tế, cơ quan cấp Sở báo cáo Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh bằng văn bản, đồng thời gửi Sở Ngoại vụ bản sao thỏa thuận quốc tế để thông báo trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày thỏa thuận quốc tế được ký kết.
m) Căn cứ pháp lý thực hiện thủ tục hành chính
- Luật số 70/2020/QH14 ngày 13/11/2020 của Quốc hội về Thỏa thuận quốc tế;
- Nghị định số 64/2021/NĐ-CP ngày 30/6/2021 của Chính phủ về ký kết và thực hiện thỏa thuận quốc tế nhân danh Tổng cục, Cục thuộc Bộ, Cơ quan ngang bộ; Cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh; Ủy ban nhân dân cấp huyện; Ủy ban nhân dân cấp xã ở khu vực biên giới; Cơ quan cấp tỉnh của tổ chức.
2. Thủ tục ký kết thỏa thuận quốc tế nhân danh Ủy ban nhân dân cấp huyện.
a) Trình tự thực hiện thủ tục hành chính
- Bước 1: Ủy ban nhân dân cấp huyện[2] lấy ý kiến bằng văn bản của Sở Ngoại vụ, các cơ quan cấp Sở có liên quan trực tiếp đến thỏa thuận quốc tế đó và các cơ quan khác có liên quan về việc ký kết thỏa thuận quốc tế.
- Bước 2: (07 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ): Các cơ quan, đơn vị được lấy ý kiến trả lời bằng văn bản về đề xuất ký kết thỏa thuận quốc tế cho Ủy ban nhân dân cấp huyện.
- Bước 3: Ủy ban nhân dân cấp huyện tổng hợp, giải trình, tiếp thu ý kiến và gửi hồ sơ đề xuất ký kết thỏa thuận quốc tế cho Sở Ngoại vụ để trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, quyết định.
- Bước 4: (05 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ): Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định bằng văn bản về việc ký kết thỏa thuận quốc tế.
b) Cách thức thực hiện thủ tục hành chính: Trực tiếp.
c) Thành phần, số lượng hồ sơ: 01 bộ hồ sơ, gồm:
- Văn bản đề xuất về việc ký kết thỏa thuận quốc tế;
- Ý kiến bằng văn bản của các cơ quan, tổ chức liên quan;
- Báo cáo giải trình, tiếp thu ý kiến của cơ quan, tổ chức liên quan;
- Dự thảo văn bản thỏa thuận quốc tế bằng tiếng Việt và tiếng nước ngoài. Trường hợp thỏa thuận quốc tế chỉ có văn bản bằng tiếng nước ngoài thì phải có bản dịch tiếng Việt kèm theo.
d) Thời gian giải quyết thủ tục hành chính
- 12 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định.
e) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Ủy ban nhân dân cấp huyện đề xuất thực hiện ký kết thỏa thuận quốc tế.
g) Cơ quan giải quyết thủ tục hành chính
- Cơ quan, người có thẩm quyền quyết định: Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh;
- Cơ quan tổng hợp ý kiến và gửi hồ sơ đề xuất TTHC: Ủy ban nhân dân cấp huyện;
- Cơ quan tham mưu trình UBND tỉnh: Sở Ngoại vụ;
- Cơ quan phối hợp (nếu có): Một số cơ quan, đơn vị có liên quan.
h) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính
- Văn bản chấp thuận của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh về việc ký kết thỏa thuận quốc tế.
i) Phí, lệ phí: Không.
k) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không.
l) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính
- Văn bản đề xuất về việc ký kết thỏa thuận quốc tế phải nêu rõ bối cảnh, mục đích của việc ký kết thỏa thuận quốc tế; nội dung chính của thỏa thuận quốc tế; đánh giá sự phù hợp của thỏa thuận quốc tế với quy định của pháp luật Việt Nam, tác động của thỏa thuận quốc tế dự định ký kết; việc tuân thủ các quy định tại Điều 3 của Luật Thỏa thuận quốc tế 2020 và Điều 3 của Nghị định số 64/2021/NĐ-CP ngày 30/6/2021 của Chính phủ; kiến nghị họ tên, chức vụ của người đại diện ký; kiến nghị về việc đăng tải, bảo mật thỏa thuận quốc tế.
- Sau khi ký kết thỏa thuận quốc tế, Ủy ban nhân dân cấp huyện báo cáo Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh bằng văn bản, đồng thời gửi Sở Ngoại vụ bản sao thỏa thuận quốc tế để thông báo trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày thỏa thuận quốc tế được ký kết.
m) Căn cứ pháp lý thực hiện thủ tục hành chính
- Luật số 70/2020/QH14 ngày 13/11/2020 của Quốc hội về Thỏa thuận quốc tế;
- Nghị định số 64/2021/NĐ-CP ngày 30/6/2021 của Chính phủ về ký kết và thực hiện thỏa thuận quốc tế nhân danh Tổng cục, Cục thuộc Bộ, Cơ quan ngang bộ; Cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh; Ủy ban nhân dân cấp huyện; Ủy ban nhân dân cấp xã ở khu vực biên giới; Cơ quan cấp tỉnh của tổ chức.
3. Thủ tục sửa đổi, bổ sung, gia hạn thỏa thuận quốc tế nhân danh Cơ quan cấp Sở.
a) Trình tự thực hiện thủ tục hành chính
- Bước 1: Cơ quan cấp Sở[3] lấy ý kiến bằng văn bản của Sở Ngoại vụ, các cơ quan cấp Sở có liên quan trực tiếp đến thỏa thuận quốc tế đó và các cơ quan khác có liên quan về việc sửa đổi, bổ sung, gia hạn thỏa thuận quốc tế.
- Bước 2: (07 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ): Các cơ quan, đơn vị được lấy ý kiến trả lời bằng văn bản cho Cơ quan cấp Sở.
- Bước 3: Cơ quan cấp Sở tổng hợp, giải trình, tiếp thu ý kiến và gửi hồ sơ đề xuất sửa đổi, bổ sung, gia hạn thỏa thuận quốc tế cho Sở Ngoại vụ để trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, quyết định.
- Bước 4: (05 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ): Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định bằng văn bản về việc sửa đổi, bổ sung, gia hạn thỏa thuận quốc tế.
b) Cách thức thực hiện thủ tục hành chính: Trực tiếp.
c) Thành phần, số lượng hồ sơ: 01 bộ hồ sơ, gồm:
- Văn bản đề xuất về việc sửa đổi, bổ sung, gia hạn thỏa thuận quốc tế;
- Ý kiến bằng văn bản của các cơ quan, tổ chức xin ý kiến;
- Báo cáo giải trình, tiếp thu ý kiến của cơ quan, tổ chức liên quan;
- Dự thảo văn bản thỏa thuận quốc tế sửa đổi, bổ sung, gia hạn bằng tiếng Việt và tiếng nước ngoài. Trường hợp thỏa thuận quốc tế chỉ có văn bản bằng tiếng nước ngoài thì phải có bản dịch tiếng Việt kèm theo.
d) Thời hạn giải quyết thủ tục hành chính
- 12 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
e) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cơ quan cấp Sở đề xuất sửa đổi, bổ sung, gia hạn thỏa thuận quốc tế.
g) Cơ quan giải quyết thủ tục hành chính
- Cơ quan, người có thẩm quyền quyết định: Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh;
- Cơ quan tổng hợp ý kiến và gửi hồ sơ đề xuất TTHC: Cơ quan cấp Sở;
- Cơ quan tham mưu trình UBND tỉnh: Sở Ngoại vụ;
- Cơ quan phối hợp (nếu có): Một số cơ quan, đơn vị có liên quan.
h) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính
- Văn bản chấp thuận của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh về việc sửa đổi, bổ sung, gia hạn thỏa thuận quốc tế.
i) Phí, lệ phí: Không.
k) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không.
l) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính
- Văn bản đề xuất về việc sửa đổi, bổ sung, gia hạn thỏa thuận quốc tế phải tuân thủ các quy định tại Điều 3 của Luật Thỏa thuận quốc tế 2020 và Điều 3 của Nghị định số 64/2021/NĐ-CP ngày 30/6/2021 của Chính phủ.
- Cơ quan cấp Sở thông báo bằng văn bản cho Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh và cho Sở Ngoại vụ về việc sửa đổi, bổ sung, gia hạn thỏa thuận quốc tế trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày việc sửa đổi, bổ sung, gia hạn có hiệu lực.
m) Căn cứ pháp lý thực hiện thủ tục hành chính
- Luật số 70/2020/QH14 ngày 13/11/2020 của Quốc hội về Thỏa thuận quốc tế;
- Nghị định số 64/2021/NĐ-CP ngày 30/6/2021 của Chính phủ về ký kết và thực hiện thỏa thuận quốc tế nhân danh Tổng cục, Cục thuộc Bộ, Cơ quan ngang bộ; Cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh; Ủy ban nhân dân cấp huyện; Ủy ban nhân dân cấp xã ở khu vực biên giới; Cơ quan cấp tỉnh của tổ chức.
4. Thủ tục sửa đổi, bổ sung, gia hạn thỏa thuận quốc tế nhân danh Ủy ban nhân dân cấp huyện.
a) Trình tự thực hiện thủ tục hành chính
- Bước 1: Ủy ban nhân dân cấp huyện[4] lấy ý kiến bằng văn bản của Sở Ngoại vụ, các cơ quan cấp Sở có liên quan trực tiếp đến thỏa thuận quốc tế đó và các cơ quan khác có liên quan về việc sửa đổi, bổ sung, gia hạn thỏa thuận quốc tế.
- Bước 2: (07 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ): Các cơ quan đơn vị được lấy ý kiến trả lời bằng văn bản về việc sửa đổi, bổ sung, gia hạn thỏa thuận quốc tế cho Ủy ban nhân dân cấp huyện.
- Bước 3: Ủy ban nhân dân cấp huyện tổng hợp, giải trình, tiếp thu ý kiến và gửi hồ sơ đề xuất sửa đổi, bổ sung, gia hạn thỏa thuận quốc tế cho Sở Ngoại vụ để trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, quyết định.
- Bước 4: (05 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ): Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định bằng văn bản về việc sửa đổi, bổ sung, gia hạn thỏa thuận quốc tế.
b) Cách thức thực hiện thủ tục hành chính: Trực tiếp.
c) Thành phần, số lượng hồ sơ: 01 bộ hồ sơ, gồm:
- Văn bản đề xuất về việc sửa đổi, bổ sung, gia hạn thỏa thuận quốc tế;
- Ý kiến bằng văn bản của các cơ quan, tổ chức xin ý kiến;
- Báo cáo giải trình, tiếp thu ý kiến của cơ quan, tổ chức liên quan;
- Dự thảo văn bản thỏa thuận quốc tế sửa đổi, bổ sung, gia hạn bằng tiếng Việt và tiếng nước ngoài. Trường hợp thỏa thuận quốc tế chỉ có văn bản bằng tiếng nước ngoài thì phải có bản dịch tiếng Việt kèm theo.
d) Thời hạn giải quyết thủ tục hành chính
- 12 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
e) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Ủy ban nhân dân cấp huyện đề xuất sửa đổi, bổ sung, gia hạn thỏa thuận quốc tế.
g) Cơ quan giải quyết thủ tục hành chính
- Cơ quan, người có thẩm quyền quyết định: Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh;
- Cơ quan tổng hợp ý kiến và gửi hồ sơ đề xuất TTHC: Ủy ban nhân dân cấp huyện;
- Cơ quan tham mưu trình UBND tỉnh: Sở Ngoại vụ;
- Cơ quan phối hợp (nếu có): Một số cơ quan, đơn vị có liên quan.
h) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính
- Văn bản chấp thuận của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh về việc sửa đổi, bổ sung, gia hạn thỏa thuận quốc tế.
i) Phí, lệ phí: Không.
k) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không.
l) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính
- Văn bản đề xuất về việc sửa đổi, bổ sung, gia hạn thỏa thuận quốc tế phải tuân thủ các quy định tại Điều 3 của Luật Thỏa thuận quốc tế 2020 và Điều 3 của Nghị định số 64/2021/NĐ-CP ngày 30/6/2021 của Chính phủ.
- Ủy ban nhân dân cấp huyện thông báo bằng văn bản cho Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh và cho Sở Ngoại vụ về việc sửa đổi, bổ sung, gia hạn thỏa thuận quốc tế trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày việc sửa đổi, bổ sung, gia hạn có hiệu lực.
m) Căn cứ pháp lý thực hiện thủ tục hành chính
- Luật số 70/2020/QH14 ngày 13/11/2020 của Quốc hội về Thỏa thuận quốc tế;
- Nghị định số 64/2021/NĐ-CP ngày 30/6/2021 của Chính phủ về ký kết và thực hiện thỏa thuận quốc tế nhân danh Tổng cục, Cục thuộc Bộ, Cơ quan ngang bộ; Cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh; Ủy ban nhân dân cấp huyện; Ủy ban nhân dân cấp xã ở khu vực biên giới; Cơ quan cấp tỉnh của tổ chức.
a) Trình tự thực hiện thủ tục hành chính
- Bước 1: Cơ quan cấp Sở[5] lấy ý kiến bằng văn bản của Sở Ngoại vụ, các cơ quan cấp Sở có liên quan trực tiếp đến thỏa thuận quốc tế đó và các cơ quan khác có liên quan về việc chấm dứt hiệu lực, rút khỏi, tạm đình chỉ thực hiện thỏa thuận quốc tế.
- Bước 2: (07 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ): Các cơ quan, đơn vị được lấy ý kiến trả lời bằng văn bản về việc chấm dứt hiệu lực, rút khỏi, tạm đình chỉ thực hiện thỏa thuận quốc tế cho Cơ quan cấp Sở.
- Bước 3: Cơ quan cấp Sở tổng hợp, giải trình, tiếp thu ý kiến và gửi hồ sơ đề xuất chấm dứt hiệu lực, rút khỏi, tạm đình chỉ thực hiện thỏa thuận quốc tế cho Sở Ngoại vụ để trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, quyết định.
- Bước 4: (05 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ): Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định bằng văn bản về việc chấm dứt hiệu lực, rút khỏi, tạm đình chỉ thực hiện thỏa thuận quốc tế.
b) Cách thức thực hiện thủ tục hành chính: Trực tiếp.
c) Thành phần, số lượng hồ sơ: 01 bộ hồ sơ, gồm:
- Văn bản đề xuất về việc chấm dứt hiệu lực, rút khỏi, tạm đình chỉ thỏa thuận quốc tế;
- Ý kiến bằng văn bản của các cơ quan, tổ chức xin ý kiến;
- Báo cáo giải trình, tiếp thu ý kiến của cơ quan, tổ chức liên quan;
- Dự thảo văn bản thỏa thuận quốc tế chấm dứt hiệu lực, rút khỏi, tạm đình chỉ bằng tiếng Việt và tiếng nước ngoài. Trường hợp thỏa thuận quốc tế chỉ có văn bản bằng tiếng nước ngoài thì phải có bản dịch tiếng Việt kèm theo.
d) Thời hạn giải quyết thủ tục hành chính
- 12 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
e) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cơ quan cấp Sở đề xuất chấm dứt hiệu lực, rút khỏi, tạm đình chỉ thực hiện thỏa thuận quốc tế.
g) Cơ quan giải quyết thủ tục hành chính
- Cơ quan, người có thẩm quyền quyết định: Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh;
- Cơ quan tổng hợp ý kiến và gửi hồ sơ đề xuất TTHC: Cơ quan cấp Sở;
- Cơ quan tham mưu trình UBND tỉnh: Sở Ngoại vụ;
- Cơ quan phối hợp (nếu có): Một số cơ quan, đơn vị có liên quan.
h) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính
- Văn bản chấp thuận của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh về việc chấm dứt hiệu lực, rút khỏi, tạm đình chỉ thực hiện thỏa thuận quốc tế.
i) Phí, lệ phí: Không.
k) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không.
l) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính
- Văn bản đề xuất về việc sửa đổi, bổ sung, gia hạn thỏa thuận quốc tế phải tuân thủ các quy định tại Điều 3 của Luật Thỏa thuận quốc tế 2020 và Điều 3 của Nghị định số 64/2021/NĐ-CP ngày 30/6/2021 của Chính phủ.
- Cơ quan cấp Sở thông báo bằng văn bản cho Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh và cho Sở Ngoại vụ về việc chấm dứt hiệu lực, rút khỏi, tạm đình chỉ thực hiện thỏa thuận quốc tế trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày việc chấm dứt hiệu lực, rút khỏi, tạm đình chỉ thực hiện thỏa thuận quốc tế có hiệu lực.
m) Căn cứ pháp lý thực hiện thủ tục hành chính
- Luật số 70/2020/QH14 ngày 13/11/2020 của Quốc hội về Thỏa thuận quốc tế;
- Nghị định số 64/2021/NĐ-CP ngày 30/6/2021 của Chính phủ về ký kết và thực hiện thỏa thuận quốc tế nhân danh Tổng cục, Cục thuộc Bộ, Cơ quan ngang bộ; Cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh; Ủy ban nhân dân cấp huyện; Ủy ban nhân dân cấp xã ở khu vực biên giới; Cơ quan cấp tỉnh của tổ chức.
a) Trình tự thực hiện thủ tục hành chính
- Bước 1: Ủy ban nhân dân cấp huyện[6] lấy ý kiến bằng văn bản của Sở Ngoại vụ, các cơ quan cấp Sở có liên quan trực tiếp đến thỏa thuận quốc tế đó và các cơ quan khác có liên quan về việc chấm dứt hiệu lực, rút khỏi, tạm đình chỉ thực hiện thỏa thuận quốc tế.
- Bước 2: (07 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ): Các cơ quan, đơn vị được lấy ý kiến trả lời bằng văn bản về việc chấm dứt hiệu lực, rút khỏi, tạm đình chỉ thực hiện thỏa thuận quốc tế cho Ủy ban nhân dân cấp huyện.
- Bước 3: Ủy ban nhân dân cấp huyện tổng hợp, giải trình, tiếp thu ý kiến và gửi hồ sơ đề xuất chấm dứt hiệu lực, rút khỏi, tạm đình chỉ thực hiện thỏa thuận quốc tế cho Sở Ngoại vụ để trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, quyết định.
- Bước 4: (05 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ): Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định bằng văn bản về việc chấm dứt hiệu lực, rút khỏi, tạm đình chỉ thực hiện thỏa thuận quốc tế.
b) Cách thức thực hiện thủ tục hành chính: Trực tiếp.
c) Thành phần, số lượng hồ sơ: 01 bộ hồ sơ, gồm:
- Văn bản đề xuất về việc chấm dứt hiệu lực, rút khỏi, tạm đình chỉ thỏa thuận quốc tế.
- Ý kiến bằng văn bản của các cơ quan, tổ chức xin ý kiến.
- Báo cáo giải trình, tiếp thu ý kiến của cơ quan, tổ chức liên quan.
- Dự thảo văn bản thỏa thuận quốc tế chấm dứt hiệu lực, rút khỏi, tạm đình chỉ bằng tiếng Việt và tiếng nước ngoài. Trường hợp thỏa thuận quốc tế chỉ có văn bản bằng tiếng nước ngoài thì phải có bản dịch tiếng Việt kèm theo.
d) Thời hạn giải quyết thủ tục hành chính
- 12 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
e) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Ủy ban nhân dân cấp huyện đề xuất chấm dứt hiệu lực, rút khỏi, tạm đình chỉ thực hiện thỏa thuận quốc tế.
g) Cơ quan giải quyết thủ tục hành chính
- Cơ quan, người có thẩm quyền quyết định: Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh;
- Cơ quan tổng hợp ý kiến và gửi hồ sơ đề xuất TTHC: Ủy ban nhân dân cấp huyện;
- Cơ quan tham mưu trình UBND tỉnh: Sở Ngoại vụ;
- Cơ quan phối hợp (nếu có): Một số cơ quan, đơn vị có liên quan.
h) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính
- Văn bản chấp thuận của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh về việc chấm dứt hiệu lực, rút khỏi, tạm đình chỉ thực hiện thỏa thuận quốc tế.
i) Phí, lệ phí: Không.
k) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không.
l) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính
- Văn bản đề xuất về việc sửa đổi, bổ sung, gia hạn thỏa thuận quốc tế phải tuân thủ các quy định tại Điều 3 của Luật Thỏa thuận quốc tế 2020 và Điều 3 của Nghị định số 64/2021/NĐ-CP ngày 30/6/2021 của Chính phủ.
- Ủy ban nhân dân cấp huyện thông báo bằng văn bản cho Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh và cho Sở Ngoại vụ về việc chấm dứt hiệu lực, rút khỏi, tạm đình chỉ thực hiện thỏa thuận quốc tế trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày việc chấm dứt hiệu lực, rút khỏi, tạm đình chỉ thực hiện thỏa thuận quốc tế có hiệu lực.
m) Căn cứ pháp lý thực hiện thủ tục hành chính
- Luật số 70/2020/QH14 ngày 13/11/2020 của Quốc hội về Thỏa thuận quốc tế;
- Nghị định số 64/2021/NĐ-CP ngày 30/6/2021 của Chính phủ về ký kết và thực hiện thỏa thuận quốc tế nhân danh Tổng cục, Cục thuộc Bộ, Cơ quan ngang bộ; Cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh; Ủy ban nhân dân cấp huyện; Ủy ban nhân dân cấp xã ở khu vực biên giới; Cơ quan cấp tỉnh của tổ chức.
[1] Cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh (sau đây gọi tắt là cơ quan cấp Sở).
[2] Ủy ban nhân dân huyện, thành phố thuộc tỉnh (sau đây gọi tắt là Ủy ban nhân dân cấp huyện).
[3] Cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh (sau đây gọi tắt là cơ quan cấp Sở).
[4] Ủy ban nhân dân huyện, thành phố thuộc tỉnh (sau đây gọi tắt là Ủy ban nhân dân cấp huyện).
[5] Cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh (sau đây gọi tắt là cơ quan cấp Sở).
[6] Ủy ban nhân dân huyện, thành phố thuộc tỉnh (sau đây gọi tắt là Ủy ban nhân dân cấp huyện).