Quyết định 1092/QĐ-UBND năm 2021 phê duyệt Kết quả nhiệm vụ “Xây dựng, cập nhật kế hoạch hành động ứng phó với biến đổi khí hậu của tỉnh Khánh Hòa giai đoạn 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050”
| Số hiệu | 1092/QĐ-UBND |
| Ngày ban hành | 22/04/2021 |
| Ngày có hiệu lực | 22/04/2021 |
| Loại văn bản | Quyết định |
| Cơ quan ban hành | Tỉnh Khánh Hòa |
| Người ký | Nguyễn Anh Tuấn |
| Lĩnh vực | Tài nguyên - Môi trường |
|
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
|
Số: 1092/QĐ-UBND |
Khánh Hòa, ngày 22 tháng 4 năm 2021 |
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH KHÁNH HÒA
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22/11/2019;
Căn cứ Luật Khí tượng thủy văn;
Căn cứ Nghị quyết số 24-NQ/TW ngày 03/6/2013 của Ban Chấp hành Trung ương Đảng khóa XI về Chủ động ứng phó với biến đổi khí hậu, tăng cường quản lý tài nguyên và bảo vệ môi trường;
Căn cứ Quyết định số 1670/QĐ-TTg ngày 31/10/2017 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chương trình mục tiêu ứng phó với biến đổi khí hậu và tăng trưởng xanh giai đoạn 2016-2020;
Căn cứ Công văn 180/BTNMT-KHTC ngày 12 tháng 01 năm 2018 về việc hướng dẫn triển khai Chương trình mục tiêu ứng phó biến đổi khí hậu và tăng trưởng xanh (nguồn vốn sự nghiệp);
Căn cứ Quyết định số 664/QĐ-UBND, ngày 25/3/2020 của UBND tỉnh Khánh Hòa về phê duyệt đề cương và dự toán kinh phí thực hiện Nhiệm vụ “Xây dựng, cập nhật kế hoạch hành động ứng phó với biến đổi khí hậu tỉnh Khánh Hòa giai đoạn 2021-2030, tầm nhìn đến 2050”;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Khánh Hòa tại Tờ trình số 127/TTr-STNMT-KS-NKTTV&BĐKH ngày 05 tháng 04 năm 2021 về việc đề nghị phê duyệt kết quả nhiệm vụ “Xây dựng, cập nhật kế hoạch hành động ứng phó với biến đổi khí hậu tỉnh Khánh Hòa giai đoạn 2021-2030, tầm nhìn đến 2050”.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt kết quả nhiệm vụ “Xây dựng, cập nhật kế hoạch hành động ứng phó với biến đổi khí hậu tỉnh Khánh Hòa giai đoạn 2021-2030, tầm nhìn đến 2050” do Sở Tài nguyên và Môi trường thực hiện.
Ban hành kèm theo Quyết định này Kế hoạch hành động ứng phó với biến đổi khí hậu tỉnh Khánh Hòa giai đoạn 2021 - 2030, tầm nhìn đến năm 2050.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc các sở, ban, ngành; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố và Thủ trưởng các đơn vị, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành quyết định này./.
|
Nơi nhận: |
KT. CHỦ TỊCH |
HÀNH
ĐỘNG ỨNG PHÓ VỚI BIẾN ĐỔI KHÍ HẬU CỦA TỈNH KHÁNH HÒA GIAI ĐOẠN 2021 - 2030, TẦM
NHÌN 2050
(Ban hành kèm theo Quyết định số 1092/QĐ-UBND ngày 22 tháng 4 năm 2021 của Ủy
ban nhân dân tỉnh Khánh Hòa)
Kế hoạch hành động ứng phó với biến đổi khí hậu của tỉnh Khánh Hòa phải được tiến hành trên nguyên tắc phát triển bền vững, bảo đảm tính hệ thống, tổng hợp, ngành, liên ngành, vùng, liên vùng.
Ứng phó với biến đổi khí hậu là nhiệm vụ của toàn hệ thống chính trị, của toàn xã hội, các cấp, các ngành, các tổ chức, cá nhân trên địa bàn tỉnh, có ý nghĩa đặc biệt quan trọng đối với sự phát triển kinh tế - xã hội, bảo đảm quốc phòng, an ninh; an ninh lương thực và góp phần thực hiện thành công các mục tiêu phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh Khánh Hòa.
Các nhiệm vụ ứng phó với biến đổi khí hậu được tiến hành có trọng tâm, trọng điểm, lộ trình thực hiện; ứng phó với những tác động cấp bách trước mắt và những tác động tiềm tàng, lâu dài, nội dung phải được lồng ghép trong các chương trình, quy hoạch, kế hoạch phát triển ở cả giai đoạn ngắn hạn, trung hạn và dài hạn nhằm phát huy hiệu quả thế mạnh phát triển kinh tế của tỉnh Khánh Hòa.
Cách tiếp cận của thích ứng với biến đổi khí hậu là phải mang tính đa ngành/lĩnh vực, liên khu vực, kết nối các cấp và các tổ chức xã hội, đặc biệt là phát huy tính chủ động của các sở/ngành, các địa phương trong tỉnh, trên cơ sở hướng dẫn, tham gia của các bộ/ngành trung ương, các chuyên gia trong và ngoài nước.
1. Mục tiêu chung
|
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
|
Số: 1092/QĐ-UBND |
Khánh Hòa, ngày 22 tháng 4 năm 2021 |
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH KHÁNH HÒA
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22/11/2019;
Căn cứ Luật Khí tượng thủy văn;
Căn cứ Nghị quyết số 24-NQ/TW ngày 03/6/2013 của Ban Chấp hành Trung ương Đảng khóa XI về Chủ động ứng phó với biến đổi khí hậu, tăng cường quản lý tài nguyên và bảo vệ môi trường;
Căn cứ Quyết định số 1670/QĐ-TTg ngày 31/10/2017 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chương trình mục tiêu ứng phó với biến đổi khí hậu và tăng trưởng xanh giai đoạn 2016-2020;
Căn cứ Công văn 180/BTNMT-KHTC ngày 12 tháng 01 năm 2018 về việc hướng dẫn triển khai Chương trình mục tiêu ứng phó biến đổi khí hậu và tăng trưởng xanh (nguồn vốn sự nghiệp);
Căn cứ Quyết định số 664/QĐ-UBND, ngày 25/3/2020 của UBND tỉnh Khánh Hòa về phê duyệt đề cương và dự toán kinh phí thực hiện Nhiệm vụ “Xây dựng, cập nhật kế hoạch hành động ứng phó với biến đổi khí hậu tỉnh Khánh Hòa giai đoạn 2021-2030, tầm nhìn đến 2050”;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Khánh Hòa tại Tờ trình số 127/TTr-STNMT-KS-NKTTV&BĐKH ngày 05 tháng 04 năm 2021 về việc đề nghị phê duyệt kết quả nhiệm vụ “Xây dựng, cập nhật kế hoạch hành động ứng phó với biến đổi khí hậu tỉnh Khánh Hòa giai đoạn 2021-2030, tầm nhìn đến 2050”.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt kết quả nhiệm vụ “Xây dựng, cập nhật kế hoạch hành động ứng phó với biến đổi khí hậu tỉnh Khánh Hòa giai đoạn 2021-2030, tầm nhìn đến 2050” do Sở Tài nguyên và Môi trường thực hiện.
Ban hành kèm theo Quyết định này Kế hoạch hành động ứng phó với biến đổi khí hậu tỉnh Khánh Hòa giai đoạn 2021 - 2030, tầm nhìn đến năm 2050.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc các sở, ban, ngành; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố và Thủ trưởng các đơn vị, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành quyết định này./.
|
Nơi nhận: |
KT. CHỦ TỊCH |
HÀNH
ĐỘNG ỨNG PHÓ VỚI BIẾN ĐỔI KHÍ HẬU CỦA TỈNH KHÁNH HÒA GIAI ĐOẠN 2021 - 2030, TẦM
NHÌN 2050
(Ban hành kèm theo Quyết định số 1092/QĐ-UBND ngày 22 tháng 4 năm 2021 của Ủy
ban nhân dân tỉnh Khánh Hòa)
Kế hoạch hành động ứng phó với biến đổi khí hậu của tỉnh Khánh Hòa phải được tiến hành trên nguyên tắc phát triển bền vững, bảo đảm tính hệ thống, tổng hợp, ngành, liên ngành, vùng, liên vùng.
Ứng phó với biến đổi khí hậu là nhiệm vụ của toàn hệ thống chính trị, của toàn xã hội, các cấp, các ngành, các tổ chức, cá nhân trên địa bàn tỉnh, có ý nghĩa đặc biệt quan trọng đối với sự phát triển kinh tế - xã hội, bảo đảm quốc phòng, an ninh; an ninh lương thực và góp phần thực hiện thành công các mục tiêu phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh Khánh Hòa.
Các nhiệm vụ ứng phó với biến đổi khí hậu được tiến hành có trọng tâm, trọng điểm, lộ trình thực hiện; ứng phó với những tác động cấp bách trước mắt và những tác động tiềm tàng, lâu dài, nội dung phải được lồng ghép trong các chương trình, quy hoạch, kế hoạch phát triển ở cả giai đoạn ngắn hạn, trung hạn và dài hạn nhằm phát huy hiệu quả thế mạnh phát triển kinh tế của tỉnh Khánh Hòa.
Cách tiếp cận của thích ứng với biến đổi khí hậu là phải mang tính đa ngành/lĩnh vực, liên khu vực, kết nối các cấp và các tổ chức xã hội, đặc biệt là phát huy tính chủ động của các sở/ngành, các địa phương trong tỉnh, trên cơ sở hướng dẫn, tham gia của các bộ/ngành trung ương, các chuyên gia trong và ngoài nước.
1. Mục tiêu chung
- Xác định được các thách thức và cơ hội của biến đổi khí hậu đối với quá trình phát triển của ngành, lĩnh vực trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa;
- Xác định được các giải pháp ưu tiên nhằm thích ứng với biến đổi khí hậu, giảm nhẹ phát thải khí nhà kính, lộ trình triển khai và nguồn lực thực hiện cho từng giai đoạn (2021-2025, 2026-2030), tầm nhìn đến 2050;
- Rà soát, điều chỉnh, đề xuất bổ sung yếu tố biến đổi khí hậu trong chiến lược, chương trình, quy hoạch, kế hoạch phát triển của tỉnh Khánh Hòa.
2. Mục tiêu cụ thể
- Xác định được các tác động nghiêm trọng của biến đổi khí hậu đến quá trình phát triển của ngành (lĩnh vực, khu vực...) trên trên địa bàn tỉnh;
- Xác định rõ thách thức, cơ hội do biến đổi khí hậu mang lại, đồng thời đưa ra quan điểm, cách tiếp cận và hướng ưu tiên trong ứng phó với biến đổi khí hậu của tỉnh;
- Lựa chọn các giải pháp ưu tiên nhằm ứng phó hiệu quả với biến đổi khí hậu, lộ trình triển khai và nguồn lực thực hiện cho giai đoạn 2021 - 2025, 2026 - 2030 và tầm nhìn đến 2050 cho tỉnh;
- Xây dựng danh mục các dự án ưu tiên ứng phó với biến đổi khí hậu cho tỉnh Khánh Hòa;
- Đề xuất lồng ghép yếu tố biến đổi khí hậu vào các chiến lược, chương trình, quy hoạch, kế hoạch phát triển của tỉnh.
a) Giai đoạn năm 2021 - 2030
- Tăng cường, đổi mới các hoạt động tuyên truyền, phổ biến thông tin, nâng cao nhận thức và năng lực thích ứng, ứng phó với biến đổi khí hậu và nước biển dâng; nâng cao ý thức trách nhiệm trong phòng chống thiên tai, tác động của biến đổi khí hậu, thiên tai cực đoan, suy thoái tài nguyên thiên nhiên, ô nhiễm môi trường cho công chức, viên chức, học sinh, sinh viên, doanh nghiệp, người lao động, cộng đồng dân cư trong tỉnh.
- Ban hành các chính sách theo chỉ đạo của các bộ, ngành trung ương và phù hợp với điều kiện địa phương về thu hút nguồn lực trong hoạt động ứng phó với biến đổi khí hậu; khuyến khích tư nhân tham gia đầu tư cho các hoạt động giảm phát thải khí nhà kính.
- Triển khai, đào tạo nguồn nhân lực về biến đổi khí hậu cho ngành tài nguyên và môi trường và các ngành có liên quan để nâng cao năng lực ứng phó với biến đổi khí hậu của các ngành, các trước những tác động của biến đổi khí hậu.
- Thực hiện nghiên cứu, xây dựng, triển khai các chương trình, dự án, nhiệm vụ liên quan đến thích ứng với biến đổi khí hậu, giảm nhẹ phát thải khí cho từng ngành, từng lĩnh vực cụ thể để thực hiện việc ứng phó với biến đổi khí hậu một cách hiệu quả.
- Xây dựng bộ cơ sở dữ liệu khí tượng thủy văn và giám sát biến đổi khí hậu phục vụ công tác quản lý nhà nước về khí tượng thủy văn, ứng phó với biến đổi khí hậu và phòng chống thiên tai.
- Các quy hoạch, kế hoạch, phát triển kinh tế - xã hội, phát triển ngành lĩnh vực ở cấp tỉnh, cấp huyện được lồng ghép các biện pháp ứng phó với biến đổi khí hậu một cách hiệu quả.
b) Giai đoạn sau năm 2030, tầm nhìn đến năm 2050
- Tiếp tục đẩy mạnh các hoạt động tuyên truyền đào tạo nguồn nhân lực về biến đổi khí hậu để nâng cao nhận thức của cộng đồng địa phương về biến đổi khí hậu và ứng phó với những tác động của biến đổi khí hậu.
- Tiếp tục thực hiện các chương trình, dự án, nhiệm vụ liên quan đến giảm nhẹ phát thải nhà kính, ứng phó với biến đổi khí hậu.
- Tăng cường nghiên cứu khoa học và hợp tác quốc tế trong ứng phó với biến đổi khí hậu, tiếp tục vận động kêu gọi hỗ trợ quốc tế về tài chính, công nghệ để thích ứng, ứng phó hiệu quả với các tác động của biến đổi khí hậu trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa.
IV. GIẢI PHÁP ỨNG PHÓ VỚI BIẾN ĐỔI KHÍ HẬU
1. Giải pháp tăng cường năng lực, thể chế chính sách
- Rà soát, kịp thời ban hành các văn bản quy phạm pháp luật, các chương trình, kế hoạch thực hiện các chủ trương, chính sách của Trung ương về ứng phó với biến đổi khí hậu.
- Tăng cường công tác chỉ đạo, năng lực về tổ chức, quản lý và vai trò của cơ quan quản lý nhà nước trong công tác ứng phó với biến đổi khí hậu;
- Triển khai các cơ chế chính sách nhằm thu hút nguồn lực triển khai có hiệu quả các hoạt động ứng phó với biến đổi khí hậu, khuyến khích tư nhân tham gia đầu tư cho các hoạt động giảm phát thải khí nhà kính ứng phó với biến đổi khí hậu.
2. Giải pháp thích ứng với biến đổi khí hậu
a) Đối với lĩnh vực tài nguyên và môi trường
- Rà soát, đánh giá tiềm năng, trữ lượng và rủi ro, cơ hội do biến đổi khí hậu gây ra đến các nguồn tài nguyên.
- Tăng cường quản lý nguồn nước theo lưu vực sông; kiểm soát tốt các nguồn thải gây ô nhiễm nguồn nước; công tác kiểm tra, giám sát và kiểm soát về môi trường.
- Xây dựng các phương án bảo vệ và phát triển các hệ sinh thái, các giống, loài có sức chống chịu tốt với các thay đổi khí hậu; Trồng rừng ngập mặn ven biển nhằm chắn sóng, xâm nhập mặn.
- Xây dựng các công trình thu gom xử lý nước thải, chất thải rắn.
b) Đối với lĩnh vực nông, lâm, ngư nghiệp
- Trồng rừng đầu nguồn, nâng cấp công trình thủy lợi và trạm bơm, kè bờ sông, xây dựng hồ chứa nước và nạo vét lòng sông...
- Nâng cao dự báo, cảnh báo ngập lụt: Xây dựng mốc cảnh báo lũ, lắp đặt hệ thống quan trắc khí tượng thủy văn chuyên dùng phục vụ Phòng chống thiên tai, biến đổi khí hậu, cải thiện mô hình cảnh báo ngập lụt lưu vực sông Cái Nha Trang, sông Cái Ninh Hòa.
- Chuyển đổi cơ cấu cây trồng, vật nuôi, ứng dụng hệ thống tưới tiết kiệm trong trồng cây ăn quả.
- Tăng cường khả năng thích ứng biến đổi khí hậu cho cộng đồng ngư dân ven biển.
c) Đối với lĩnh vực công nghiệp, xây dựng, năng lượng, giao thông vận tải
- Đầu tư nâng cấp các hệ thống, mạng lưới giao thông, cơ sở hạ tầng có khả năng chống chịu với biến đổi khí hậu.
- Rà soát và điều chỉnh quy hoạch xây dựng đô thị, khu dân cư, khu công nghiệp chịu ảnh hưởng của thiên tai.
d) Đối với lĩnh vực y tế, giáo dục, truyền thông, du lịch
- Xây dựng hệ thống cảnh báo tình hình dịch bệnh trong bối cảnh biến đổi khí hậu, xây dựng và triển khai các dịch vụ y tế ứng phó với các thảm họa, thiên tai.
- Rà soát đánh giá về tổn thất và thiệt hại do biến đổi khí hậu đối với lĩnh vực du lịch tại các khu vực có nguy cơ cao, xây dựng thí điểm mô hình thích ứng với biến đổi khí hậu tại các khu, điểm, cơ sở lưu trú du lịch.
- Tuyên truyền về ứng phó với biến đổi khí hậu và phòng, chống thiên tai trong cộng đồng, trường học... với nhiều hình thức.
3. Giải pháp giảm nhẹ phát thải khí nhà kính
- Bảo vệ, phát triển rừng, phòng, chống cháy rừng hiệu quả, bảo tồn đa dạng sinh học.
- Tăng cường kiểm soát khí thải từ các phương tiện giao thông, kiểm soát ô nhiễm không khí từ hoạt động giao thông vận tải; khuyến khích sử dụng ít hoặc không sử dụng nhiên liệu hóa thạch.
- Giảm tiêu hao năng lượng, giảm phát thải khí gây hiệu ứng nhà kính trong các hoạt động của ngành xây dựng, nông nghiệp, công nghiệp...
- Hướng dẫn, khuyến khích các tổ chức, cá nhân trên địa bàn tỉnh sử dụng, ứng dụng các công nghệ tiên tiến, tiết kiệm năng lượng trong quá trình hoạt động, thực hiện các biện pháp giảm thiểu phát sinh chất thải, sử dụng các vật liệu và sản phẩm thân thiện với môi trường, không sử dụng túi nilon và sản phẩm nhựa dùng một lần.
Danh mục các nhiệm vụ, dự án về thích ứng với biến đổi khí hậu, giảm nhẹ phát thải khí nhà kính của tỉnh Khánh Hòa giai đoạn 2021 - 2030, tầm nhìn đến năm 2050 (Phụ lục kèm theo).
1. Sở Tài nguyên và Môi trường
- Chủ trì đề xuất, hướng dẫn, đôn đốc thực hiện kế hoạch hành động ứng phó với biến đổi khí hậu.
- Triển khai thực hiện các chương trình, dự án, nhiệm vụ ứng phó với biến đổi khí hậu thuộc lĩnh vực quản lý của ngành mình khi được cấp thẩm quyền phê duyệt.
- Tổng hợp đề xuất các chính sách, giải pháp nhằm thực hiện ứng phó với biến đổi khí hậu và mực nước biển dâng trên địa bàn tỉnh.
- Định kỳ hàng năm tổng hợp, báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh Khánh Hòa, Bộ Tài nguyên và Môi trường kết quả thực hiện Kế hoạch hành động, đề xuất giải quyết những vấn đề phát sinh vượt thẩm quyền.
3. Trách nhiệm của Sở Tài chính
Trên cơ sở dự toán của các cơ quan, đơn vị được giao chủ trì thực hiện nhiệm vụ lập, Sở Tài chính phối hợp với Sở Kế hoạch và Đầu tư tổng hợp dự toán của các ngành liên quan tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh Khánh Hòa bố trí kinh phí thực hiện
4. Trách nhiệm của Sở Kế hoạch và Đầu tư
- Chủ trì, phối hợp với các Sở, Ban, ngành, địa phương lồng ghép, tích hợp các Chương trình, nhiệm vụ ứng phó với biến đổi khí hậu của tỉnh Khánh Hòa vào các chiến lược, quy hoạch, kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh;
- Phối hợp với Sở Tài chính, phân bổ các nguồn vốn, điều phối kinh phí chung và điều phối các nguồn tài trợ, bao gồm cả điều phối các nguồn vốn ngân sách nhà nước hàng năm cho các chương trình và dự án liên quan đến biến đổi khí hậu.
- Chủ trì xây dựng, thông tin các chính sách hỗ trợ, khuyến khích đầu tư đối với các tổ chức, cá nhân trong lĩnh vực ứng phó với biến đổi khí hậu và nước biển dâng cho các ngành, lĩnh vực và địa phương trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa.
5. Trách nhiệm của Sở Ngoại vụ
Phối hợp với các cơ quan liên quan xúc tiến vận động kêu gọi nguồn viện trợ từ các tổ chức quốc tế, tổ chức phi chính phủ để thực hiện các nhiệm vụ, dự án liên quan đến ứng phó với biến đổi khí hậu và nước biển dâng trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa.
6. Trách nhiệm của các Sở: Giáo dục và Đào tạo, Khoa học và Công nghệ, Nông nghiệp và phát triển nông thôn, Xây dựng, Y tế, Công thương, Thông tin và Truyền thông, Sở Du lịch, Ban Quản lý dự án phát triển và các sở, ban, ngành có liên quan.
Tham mưu UBND tỉnh bố trí kinh phí để thực hiện các nhiệm vụ do đơn vị chủ trì đã được phê duyệt trong kế hoạch này.
Tùy theo chức năng nhiệm vụ, chủ trì, phối hợp với các ngành, các địa phương lập kế hoạch tăng cường tuyên truyền nâng cao nhận thức về biến đổi khí hậu và nước biển dâng cho cộng đồng nhân dân trên địa bàn tỉnh.
7. Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam tỉnh và các đoàn thể trong tỉnh: trong phạm vi nhiệm vụ, quyền hạn của mình có trách nhiệm tuyên truyền, vận động các thành viên của tổ chức và nhân dân tham gia ứng phó với biến đổi khí hậu; giám sát, đề xuất việc thực hiện các chính sách pháp luật về biến đổi khí hậu; ngoài ngân sách của nhà nước, tổ chức vận động các tổ chức, cá nhân cùng tham gia đóng góp nguồn lực để triển khai kế hoạch này.
8. Đài Phát thanh-Truyền hình tỉnh Khánh Hòa: chịu trách nhiệm trong việc tổ chức tuyên truyền các văn bản, quy định của trung ương và của tỉnh có liên quan đến hoạt động về biến đổi khí hậu để các tổ chức, cá nhân biết và thực hiện đúng theo quy định.
9. Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố (Ủy ban nhân dân cấp huyện):
- Ủy ban nhân dân cấp huyện căn cứ mục tiêu, kế hoạch khung của tỉnh, chủ động lập kế hoạch của địa phương để thực hiện những mục tiêu đề ra trên địa bàn.
- Đề xuất Ủy ban nhân dân tỉnh và các ngành của tỉnh đưa vào kế hoạch để thực hiện các nhiệm vụ, chương trình, dự án có liên quan đến ứng phó với biến đổi khí hậu trên địa bàn. Triển khai thực hiện các chương trình, dự án, nhiệm vụ có liên quan đến ứng phó với biến đổi khí hậu thuộc lĩnh vực quản lý của ngành mình khi được cấp thẩm quyền phê duyệt.
- Chỉ đạo các cơ quan chuyên môn, các tổ chức đoàn thể trên địa bàn tham gia giám sát, thực hiện kế hoạch hành động ứng phó với biến đổi khí hậu trên địa bàn.
10. Các sở, ban ngành, Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố trong tỉnh tổ chức thực hiện kế hoạch này, trong quá trình thực hiện nếu cần sửa đổi, bổ sung những nội dung cụ thể của kế hoạch thì các sở, ngành, địa phương chủ động phối hợp với Sở Tài nguyên và Môi trường báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét quyết định điều chỉnh, bổ sung./.
CÁC
DỰ ÁN ƯU TIÊN ỨNG PHÓ VỚI BIẾN ĐỔI KHÍ HẬU CỦA TỈNH KHÁNH HÒA GIAI ĐOẠN 2021 -
2030, TẦM NHÌN ĐẾN NĂM 2050
(Kèm theo Quyết định 1092/QĐ-UBND ngày 22 tháng 4 năm 2021 của UBND tỉnh
Khánh Hòa)
|
TT |
Tên công trình, nhiệm vụ, dự án |
Mục tiêu |
Kết quả đạt được |
Đơn vị chủ trì |
Giai đoạn thực hiện |
|
|
2021-2025 |
Sau năm 2025 |
|||||
|
|
|
|
|
|
||
|
1 |
Tập huấn, tuyên truyền nâng cao năng lực ứng phó với biến đổi khí hậu cho cán bộ quản lý các cấp, học sinh, sinh viên, và cộng đồng dân cư, trong tỉnh |
Xây dựng cơ sở dữ liệu, đào tạo nhân lực, nghiên cứu chuyển giao công nghệ, tuyên truyền, phổ biến kiến thức nhằm nâng cao năng lực ứng phó với biến đổi khí hậu và nước biển dâng cho cán bộ quản lý các cấp, học sinh, sinh viên, và cộng đồng dân cư, trong tỉnh |
- Bộ cơ sở dữ liệu về BĐKH; - Tin, bài, phóng sự, chuyên trang, chuyên mục trên các phương tiện thông tin đại chúng; các ấn phẩm tài liệu... tuyên truyền về thích ứng với biến đổi khí hậu |
Các sở, ngành, địa phương |
2021-2030 |
|
|
2 |
Xác định vùng hạn chế khai thác nước dưới đất |
Xác định được khu vực cần hạn chế khai thác nước dưới đất để đưa ra phương án khai thác phù hợp trong điều kiện biến đổi khí hậu |
Bản đồ phân vùng hạn chế khai thác nước dưới; Phương án tổ chức thực hiện việc hạn chế khai thác trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa |
Sở TNMT |
2021-2025 |
|
|
3 |
Phân loại mức độ khan hiếm nước, đề xuất áp dụng các biện pháp tích trữ nước, tiết kiệm nước, hạn chế khai thác, sử dụng nước theo từng cấp độ khan hiếm nước |
Xác định được các khu vực khan hiếm nước, đề xuất áp dụng các biện pháp tích trữ nước, tiết kiệm nước, hạn chế khai thác, sử dụng nước theo từng cấp độ khan hiếm nước. |
Bản đồ phân vùng khu vực khan hiếm nước; Báo cáo đề xuất các biện pháp tích trữ nước, tiết kiệm nước, hạn chế khai thác, sử dụng nước theo từng cấp độ khan hiếm nước |
Sở TNMT |
2021-2026 |
|
|
4 |
Đánh giá ảnh hưởng của biến đổi khí hậu đến bệnh dịch. Đề xuất các mô hình, hình thức giám sát các loại bệnh xuất phát từ thiên tai và các giải pháp phòng chống |
- Xây dựng, quản lý và chia sẻ cơ sở dữ liệu giữa các đơn vị y tế và ngoài ngành y tế (bệnh tật và khí hậu thời tiết), lập danh sách các khu vực bị ảnh hưởng bởi biến đổi khí hậu đến sức khỏe; - Xây dựng và áp dụng hệ thống giám sát đối với dịch bệnh và nhập viện đối với một số bệnh truyền nhiễm (sốt rét, sốt xuất huyết, cúm, tiêu chảy và các dịch bệnh mới nổi) và một số bệnh không lây nhiễm (tăng huyết áp, tim mạch, hô hấp, suy dinh dưỡng trẻ em) liên quan đến BĐKH trên địa bàn tỉnh; - Tăng cường năng lực cho cơ sở y tế |
- Hệ thống giám sát định kỳ (số ca bệnh, loại bệnh.., theo từng địa phương); - Báo cáo giám sát hàng năm; - Các kế hoạch hàng năm về phòng chống thiên tai, bão lụt, phòng chống dịch bệnh và đảm bảo nước sạch-vệ sinh môi trường trong mùa bão lụt...; |
Sở Y tế |
2021- 2030 |
|
|
5 |
Nghiên cứu, cải tiến công nghệ tạo ra các giống cây trồng, vật nuôi, các giống thủy hải sản có khả năng thích ứng với biến đổi khí hậu |
- Đánh giá hiện trạng sản xuất nông nghiệp, nuôi trồng thủy hải sản trên địa bàn tỉnh; Nghiên cứu, cải tiến công nghệ tạo ra các giống cây trồng, vật nuôi, các giống thủy hải sản có khả năng thích ứng với biến đổi khí hậu; Tuyển chọn đưa vào ứng dụng một số giống cây trồng vật nuôi, các giống thủy hải sản có giá trị kinh tế, phù hợp với điều kiện biến đổi khí hậu trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa |
- Báo cáo đánh giá hiện trạng; Các đối tượng giống cây trồng, nuôi trồng thủy sản mới; - Báo cáo kết quả thực hiện mô hình, tập huấn |
Sở NN&PTNT |
2021 - 2025 |
|
|
6 |
Nghiên cứu, dự báo nguy cơ sạt lở bờ sông Cái Nha Trang, bờ sông Cái Ninh Hòa |
Làm rõ thực trạng tình hình, xác định nguyên nhân và quy luật phổ biến về sạt lở bờ sông tại 2 lưu vực sông Cái Nha Trang và sông Cái Ninh Hòa; Dự báo, cảnh báo xu thế phát triển sạt lở bờ sông và đề xuất các giải pháp phòng chống sạt lở bờ sông lưu vực sông Cái Nha Trang, sông Cái Ninh Hòa |
Bản đồ phân vùng nguy cơ sạt lở trên hai lưu vực sông Cái Nha Trang, sông Cái Ninh Hòa; Bộ giải pháp phòng chống - ứng phó với tình trạng sạt lở bờ trên các lưu vực sông |
Sở TN&MT |
2021- 2025 |
|
|
7 |
Xây dựng mô hình ứng dụng năng lượng mới, năng lượng tái tạo trong hộ gia đình, doanh nghiệp |
Nâng cao hiệu quả sử dụng năng lượng mới, năng lượng tái tạo qua đó giảm phát thải khí nhà kính trong ứng phó với biến đổi khí hậu |
Các mô hình ứng dụng năng lượng mới, năng lượng tái tạo trong hộ gia đình, doanh nghiệp |
Sở Công thương |
2021- 2025 |
|
|
8 |
Xây dựng kế hoạch hành động giảm khí thải Carbon phục vụ bảo vệ môi trường, xây dựng xã hội Carbon thấp cho tỉnh Khánh Hòa giai đoạn 2026-2030 |
- Xây dựng được các giải pháp, hành động phù hợp nhằm giảm phát khí thải Carbon phục vụ bảo vệ môi trường |
- Điều tra khảo sát thu thập thông tin số liệu tại các ngành địa phương. - Tính toán phát thải khí nhà kính trên các ngành các lĩnh vực - Bản kế hoạch hành động giảm khí thải Carbon phục vụ bảo vệ môi trường, xây dựng xã hội Carbon thấp cho tỉnh Khánh Hòa giai đoạn 2026- 2030 |
Sở TN&MT |
|
2026-2030 |
|
9 |
Nghiên cứu đánh giá ảnh hưởng của biến đổi khí hậu đến bệnh dịch. Đề xuất các mô hình, hình thức giám sát các loại bệnh xuất phát từ thiên tai và các giải pháp phòng chống |
Xây dựng, quản lý và chia sẻ cơ sở dữ liệu giữa các đơn vị y tế và ngoài ngành y tế (bệnh tật và khí hậu thời tiết), lập danh sách các khu vực bị ảnh hưởng bởi biến đổi khí hậu đến sức khỏe; Xây dựng và áp dụng hệ thống giám sát đối với dịch bệnh và nhập viện đối với một số bệnh truyền nhiễm (sốt rét, sốt xuất huyết, cúm, tiêu chảy và các dịch bệnh mới nổi) và một số bệnh không lây nhiễm (tăng huyết áp, tim mạch, hô hấp, suy dinh dưỡng trẻ em) liên quan đến BĐKH trên địa bàn tỉnh; Tăng cường năng lực cho cơ sở y tế |
Hệ thống giám sát định kỳ (số ca bệnh, loại bệnh... theo từng địa phương); Báo cáo giám sát hàng năm; Các kế hoạch hàng năm về phòng chống thiên tai, bão lụt, phòng chống dịch bệnh và đảm bảo nước sạch-vệ sinh môi trường trong mùa bão lụt.. |
Sở Y tế |
2021- 2025 |
|
|
10 |
Rà soát, đánh giá về tổn thất và thiệt hại do BĐKH gây ra đối với lĩnh vực du lịch tại các khu vực có nguy cơ cao |
Xác định mức độ ảnh hưởng của BĐKH đối với lĩnh vực du lịch, đề xuất nhu cầu thích ứng với BĐKH |
Báo cáo tổng hợp, đề xuất, khuyến nghị về nhu cầu thích ứng với BĐKH của ngành Du lịch |
Sở Du lịch |
2021 - 2023 |
|
|
11 |
Xây dựng mô hình thí điểm mô hình thích ứng với BĐKH tại các khu, điểm, cơ sở lưu trú du lịch |
Nâng cao khả năng ứng phó với BĐKH cho các khu, điểm, cơ sở lưu trú du lịch |
Mô hình thích ứng với BĐKH cho các khu, điểm, cơ sở lưu trú du lịch |
Sở Du lịch |
2023- 2025 |
|
|
12 |
Điều tra khảo sát ngập lụt, xây dựng mực nước tương ứng với các cấp báo động lũ trên sông thuộc địa bàn tỉnh Khánh Hòa chưa được quy định tại Quyết định số 05/2020/QĐ-TTg ngày 31/01/2020 của Thủ tướng Chính phủ |
Quy định mực nước tương ứng với các cấp báo động lũ trên sông thuộc địa bàn tỉnh phục vụ công tác phòng, chống, ứng phó với lũ, ngập lụt và phát triển kinh tế - xã hội, góp phần thực hiện chiến lược Quốc gia ứng phó với BĐKH; phòng chống, khắc phục hậu quả thiên tai trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa |
- Báo cáo tổng hợp dự án Điều tra, khảo sát ngập lụt, xây dựng mực nước tương ứng với các cấp báo động lũ trên các sông thuộc tỉnh Khánh Hòa, chưa được quy định tại Quyết định số 05/2020/QĐ-TTg ngày 31/01/2020 của Thủ tướng Chính phủ -Dự thảo Quyết định ban hành quy định mực nước tương ứng với các cấp báo động lũ trên các sông thuộc địa bàn tỉnh Khánh Hòa |
Sở TN và MT |
2021 - 2025 |
|
|
|
|
|
|
|
||
|
1 |
Xây dựng cơ sở hạ tầng, triển khai thực hiện các dự án thí điểm cộng đồng dân cư ven biển ứng phó với biến đổi khí hậu và nước biển dâng nhằm ổn định nghề, phát triển bền vững |
- Cải tạo, nâng cấp hệ thống đường giao thông, các công trình cơ sở hạ tầng phục vụ sản xuất và phát triển tổng hợp. - Triển khai thực hiện các dự án thí điểm cộng đồng dân cư ven biển ứng phó với biến đổi khí hậu, nước biển dâng, ổn định nghề, phát triển bền vững |
- Cơ sở hạ tầng được xây dựng; - Các khu dân cư ven biển ứng phó với BĐKH được xây dựng; - Phát triển các ngành nghề phù hợp với điều kiện BĐKH, |
UBND các huyện, thị xã, thành phố trong tỉnh |
2021-2025 |
|
|
2 |
Xây dựng kè bảo vệ hai bờ suối thôn Hòa Sơn, xã Cam Thịnh Đông |
Nhằm tạo dòng chảy thuận cho suối, khắc phục tình trạng xói lở bờ khi nước lũ về, tạo điều kiện thuận lợi cho người dân đi lại cũng như bảo vệ tính mạng và tài sản của người dân và đồng thời ngăn xâm nhập mặn |
Công trình kè kè bảo vệ hai bờ suối thôn Hòa Sơn, xã Cam Thịnh Đông |
Sở NN&PTNT |
2021 - 2025 |
|
|
3 |
Duy tu sửa chữa CSHT và các công trình kiến trúc trên cảng Nạo vét luồng vào khu neo đậu tránh trú bão Thay mới các phao luồng, sửa chữa các trụ neo tàu |
Kiểm tra, đánh giá chất lượng cơ sở hạ tầng, các công trình kiến trúc Lập kế hoạch, phương án và chi phí ngắn hạn, dài hạn cho công tác duy tu bảo dưỡng CSHT các công trình kiến trúc, công trình phụ trợ của khu neo đậu và nạo vét luồng vào khu neo đậu Tổ chức thi công |
Đảm bảo duy trì và nâng cao chất lượng, hiệu quả công tác dịch vụ hậu cần nghề cá Đảm bảo an toàn hàng hải cho các tàu cá cập cảng và neo đậu tránh trú bão Đảm bảo duy trì và nâng cao chất lượng, hiệu quả công tác dịch vụ hậu cần nghề cá |
Sở NN&PTNT |
2021 - 2025 |
|
|
4 |
Kè sông Cái (Đoạn còn lại qua các xã Vĩnh Trung, Vĩnh Ngọc, Vĩnh Thanh, Vĩnh Phương) |
Chống lũ, Khắc phục sạt lở, đảm bảo an toàn cho nhân dân |
Kè sông Cái (Đoạn còn lại qua các xã Vĩnh Trung, Vĩnh Ngọc, Vĩnh Thanh, Vĩnh Phương) |
UBND TP Nha Trang, Sở NN&PTNT |
2021 - 2025 |
|
|
5 |
Kè chống sạt lở suối Lương Hòa (đoạn từ cầu ông Thương đến đường Phạm Văn Đồng) |
Chống lũ, Khắc phục sạt lở, đảm bảo an toàn cho nhân dân |
Kè chống sạt lở suối Lương Hòa (đoạn từ cầu ông Thương đến đường Phạm Vãn Đồng) |
UBND TP Nha Trang, Sở NN&PTNT |
2021 - 2025 |
|
|
6 |
Gia cố sửa chữa bờ kè đường Nguyễn Văn Linh, khu dân cư Hòn Rớ 1 |
Chống lũ, Khắc phục sạt lở, đảm bảo an toàn cho nhân dân |
Gia cố sửa chữa bờ kè đường Nguyễn Văn Linh, khu dân cư Hòn Rớ 1 |
UBND Tp Nha Trang; Sở NN & PTNT |
2021 - 2025 |
|
|
7 |
Xây dựng Kè bờ Bắc thị trấn Diên Khánh |
Chống lũ, Khắc phục sạt lở, đảm bảo an toàn cho nhân dân |
Kè bờ Bắc thị trấn Diên Khánh |
UBND huyện Diên Khánh; Sở NN&PTNT |
2021 - 2025 |
|
|
8 |
Kè sông Tô Hạp từ cầu Lò gạch đến cầu treo, thị trấn Tô Hạp |
Đảm bảo an toàn cho khu dân cư, giảm thiểu những rủi ro làm ảnh hưởng trực tiếp đến đời sống của người dân và uy hiếp đến công trình công cộng và hạ tầng kỹ thuật của địa phương |
Kè sông Tô Hạp từ cầu Lò gạch đến cầu treo, thị trấn Tô Hạp |
UBND huyện Khánh Sơn; Sở NN&PTNT |
2021 |
|
|
9 |
Kè suối Tả Lương từ cầu tràn Tả Lương đến khu vực dân cư 8A, thị trấn Tô Hạp |
Xây dựng Kè suối Tà Lương từ cầu tràn Tà Lương đến khu vực khu dân cư 8A, thị trấn Tô Hạp, chống xói lở bờ, đảm bảo an toàn cho đất sản xuất của người dân và công trình của địa phương. Góp phần đảm bảo an sinh xã hội trong việc phát triển kinh tế xã hội của địa phương |
Kè suối Tà Lương từ cầu tràn Tà Lương đến khu vực dân cư 8A, thị trấn Tô Hạp |
UBND huyện Khánh Sơn; Sở NN & PTNT |
2021 |
|
|
10 |
Kè bảo vệ bờ sông Tô Hạp đoạn qua thị trấn Tô Hạp và xã Sơn Hiệp, huyện Khánh Sơn ( Giai đoạn 2: đoạn 2A, 2B) |
Khắc phục thiệt hại do bão lụt gây ra |
Kè bảo vệ bờ sông Tô Hạp đoạn qua thị trấn Tô Hạp và xã Sơn Hiệp, huyện Khánh Sơn ( Giai đoạn 2: đoạn 2A, 2B) |
UBND huyện Khánh Sơn; Sở NN & PTNT |
2021 |
|
|
11 |
Kè bảo vệ khu dân cư thôn Tà Gụ, xã Sơn Hiệp |
Chống xói lở đất, bảo vệ người dân cũng như đất để sản xuất |
Kè bảo vệ khu dân cư thôn Tà Gụ, xã Sơn Hiệp |
UBND huyện Khánh Sơn; Sở NN&PTNT |
2021 |
|
|
12 |
Kè bảo vệ cánh đồng Ty lay thôn Hòn Dung |
Chống sạt lở đất và ổn định sản xuất nông nghiệp của bà con |
Kè bảo vệ cánh đồng Ty lay thôn Hòn Dung |
UBND huyện Khánh Sơn; Sở NN & PTNT |
2021 |
|
|
13 |
Kè chống sạt lở khu dân cư xã Cầu Bà |
- Gia cố chống sạt lở bờ sông, bảo vệ khu dân cư và hạ tầng kỹ thuật để phát triển kinh tế địa phương và nâng cao đời sống người dân xã Cầu Bà, huyện Khánh Vĩnh; - Chủ động phòng tránh giảm nhẹ thiên tai, lũ lụt cho khu vực dự án; - Các tuyến đường giao thông được cải thiện sẽ ảnh hưởng đến sự phân bố lại dân cư, tạo sự thuận lợi về giao thông và phát triển kinh tế. |
Kè chống sạt lở khu dân cư xã Cầu Bà |
UBND huyện Khánh Vĩnh; Sở NN& PTNT |
2021-2025 |
|
|
14 |
Kè bờ tả Sông Khế, thị trấn Khánh Vĩnh |
- Bảo vệ chống sạt lở bờ tả Sông Khế, hạn chế thiệt hại do thiên tai gây ra, chống lại sự biến đổi khí hậu toàn cầu; - Nhằm đảm bảo an toàn và tạo cuộc sống ổn định cho người dân, tạo cảnh quan sạch đẹp và thúc đẩy phát triển kinh tế xã hội của địa phương |
Kè bờ tả Sông Khế, thị trấn Khánh Vĩnh |
UBND huyện Khánh Vĩnh; sở NN & PTNT |
2021-2025 |
|
|
15 |
Xây dựng kè sông Trang (giai đoạn 1), xã Sơn Thái |
Chống xói lở bờ, bồi lấp lòng sông bảo vệ khu dân cư |
Xây dựng kè sông Trang (giai đoạn 1), xã Sơn Thái |
UBND huyện Khánh Vĩnh; Sở NN & PTNT |
2022 |
|
|
16 |
Xây dựng kè sông Trang (giai đoạn 2), xã Sơn Thái |
Chống xói lở bờ, bồi lấp lòng sông bảo vệ khu dân cư |
Xây dựng kè sông Trang (giai đoạn 2), xã Sơn Thái |
UBND huyện Khánh Vĩnh; Sở NN& PTNT |
2023 |
|
|
17 |
Xây dựng kè sông Trang (giai đoạn 3), xã Sơn Thái |
Chống xói lở bờ, bồi lấp lòng sông bảo vệ khu dân cư |
Xây dựng kè sông Trang (giai đoạn 3), xã Sơn Thái |
UBND huyện Khánh Vĩnh; Sở NN & PTNT |
2025 |
|
|
18 |
Dự án Phát triển tổng hợp tỉnh Khánh Hòa - Hệ thống thoát nước, thu gom xử lý nước thải Tây Nha Trang |
- Từng bước hồi sinh các đoạn sông trong khu vực Tây Nha Trang, kết nối sông Cái với sông Quán Trường, sông Tắc hiện có, đồng thời cải tạo khơi thông hệ thống sông Kim Bồng, sông Bà Vệ với sông Cái và sông Quán Trường, giảm lũ sông Cái. -Tạo không gian mặt nước đô thị, thích ứng với điều kiện biến đổi khí hậu, phòng chống và kiểm soát thiên tai, kiểm soát ngập úng do mưa với chu kỳ bảo vệ 10 năm đối với sông, kênh và 2-5 năm đối với hệ thống cống thoát nước trong khu vực dự án phía Tây Nha Trang. - Cải thiện điều kiện vệ sinh môi trường nước thông qua việc phát triển hệ thống thu gom và xử lý nước thải trước khi xả ra sông, biển. |
Xây dựng, nâng cấp hệ thống kênh, sông và thoát nước mưa, - Xây dựng hệ thống thu gom và xử lý nước thải, bao gồm: |
Ban QLDA Phát triển tỉnh Khánh Hòa |
2021-2026 |
|
|
19 |
Dự án Phát triển tổng hợp tỉnh Khánh Hòa - Hệ thống thoát nước, thu gom xử lý nước thải và chất thải rắn tại Cam Ranh |
- Cải thiện điều kiện vệ sinh môi trường nước thông qua việc phát triển hệ thống thu gom và xử lý nước thải trước khi xả ra sông, biển. - Cải thiện điều kiện vệ sinh môi trường thông qua việc phát triển, nâng cấp, cải tạo khu xử lý chất thải rắn sinh hoạt cho thành phố Cam Ranh. |
- Hệ thống thu gom và xử lý nước thải. - Khu xử lý chất thải rắn. |
Ban QLDA Phát triển tỉnh Khánh Hòa |
2021-2026 |
|
|
20 |
Dự án Phát triển tổng hợp tỉnh Khánh Hòa - Đầu tư xây dựng tuyến đường Vành đai 3 - đoạn từ đường Nguyễn Tất Thành đến đường Võ Nguyên Giáp |
Đầu tư trục đường hướng Bắc - Nam kết nối đường Võ Nguyên Giáp với đường Đại Lộ Nguyễn Tất Thành để phân luồng giao thông phía Tây, phía Tây Nam vào Sân Bay Cam Ranh hay đi lên đường cao tốc Bắc - Nam thuận lợi mà không qua trung tâm thành phố Nha Trang, giảm bớt lưu lượng cho các đường số 4, đường Lê Hồng Phong. Tạo điều kiện phát triển quỹ đất khu vực phía Nam đường Võ Nguyên Giáp, thúc đẩy phát triển hạ tầng khu vực này trong tương lai gần. Góp phần hoàn chỉnh hệ thống giao thông theo quy hoạch, tạo điều kiện cho việc phát triển kinh tế, xã hội. Là động lực để các dự án lân cận sớm hình thành. |
Xây dựng cầu, đường giao thông trên tuyến theo quy hoạch. |
Ban QLDA Phát triển tỉnh Khánh Hòa |
2021-2026 |
|
Đăng xuất
Việc làm Hồ Chí Minh