Nghị quyết 92/NQ-HĐND giao Kế hoạch đầu tư công trung hạn giai đoạn 2021-2025 và Kế hoạch đầu tư công năm 2021 vốn ngân sách Trung ương tỉnh Ninh Bình
Số hiệu | 92/NQ-HĐND |
Ngày ban hành | 27/09/2021 |
Ngày có hiệu lực | 27/09/2021 |
Loại văn bản | Nghị quyết |
Cơ quan ban hành | Tỉnh Ninh Bình |
Người ký | Trần Hồng Quảng |
Lĩnh vực | Đầu tư,Tài chính nhà nước |
HỘI ĐỒNG NHÂN
DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 92/NQ-HĐND |
Ninh Bình, ngày 27 tháng 9 năm 2021 |
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH NINH BÌNH KHÓA XV, KỲ HỌP THỨ 3
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước ngày 25 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Đầu tư công ngày 13 tháng 6 năm 2019;
Căn cứ Nghị định số 40/2020/NĐ-CP ngày 06 tháng 4 năm 2020 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đầu tư công;
Căn cứ Quyết định số 1535/QĐ-TTg ngày 15 tháng 9 năm 2021 của Thủ tướng Chính phủ về việc giao kế hoạch đầu tư công trung hạn vốn ngân sách nhà nước giai đoạn 2021-2025;
Xét Tờ trình số 125/TTr-UBND ngày 24 tháng 9 năm 2021 của Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Bình về việc giao chi tiết Kế hoạch đầu tư công trung hạn giai đoạn 2021-2025 và Kế hoạch đầu tư công năm 2021 vốn ngân sách Trung ương; Báo cáo thẩm tra của Ban Kinh tế - Ngân sách; ý kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp.
QUYẾT NGHỊ:
1. Kế hoạch đầu tư công trung hạn giai đoạn 2021-2025 vốn ngân sách Trung ương
a) Giao chi tiết 5.309.354 triệu đồng cho các dự án đủ điều kiện giao vốn theo đúng danh mục và mức vốn đã được Thủ tướng Chính phủ giao tại Quyết định số 1535/QĐ-TTg ngày 15 tháng 9 năm 2021, cụ thể:
- Vốn trong nước: 4.402.168 triệu đồng, gồm:
+ Các dự án chỉ sử dụng nguồn vốn trong nước: 4.312.779 triệu đồng, gồm:
Lĩnh vực Văn hóa: 812.682 triệu đồng (trong đó, thu hồi vốn ứng trước là 476.156 triệu đồng) cho 04 dự án, gồm: 02 dự án chuyển tiếp từ giai đoạn 2016-2020 sang giai đoạn 2021-2025 và 02 dự án khởi công mới.
Lĩnh vực Nông nghiệp, lâm nghiệp, diêm nghiệp, thủy lợi và thủy sản: 196.026 triệu đồng (trong đó, thu hồi vốn ứng trước là 124.291 triệu đồng) cho 06 dự án chuyển tiếp từ giai đoạn 2016-2020 sang giai đoạn 2021-2025.
Lĩnh vực Giao thông: 3.084.124 triệu đồng cho 09 dự án, gồm: 06 dự án chuyển tiếp từ giai đoạn 2016-2020 sang giai đoạn 2021-2025 và 03 dự án khởi công mới.
Lĩnh vực Du lịch: 219.947 triệu đồng (trong đó, thu hồi vốn ứng trước là 123.400 triệu đồng) cho 02 dự án chuyển tiếp từ giai đoạn 2016-2020 sang giai đoạn 2021-2025.
+ Đối ứng các dự án sử dụng vốn nước ngoài (ODA): 89.389 triệu đồng cho 02 dự án thuộc lĩnh vực bảo vệ môi trường chuyển tiếp từ giai đoạn 2016-2020 sang giai đoạn 2021-2025.
- Vốn nước ngoài (ODA): 907.186 triệu đồng, gồm:
+ Lĩnh vực Thông tin: 43.618 triệu đồng cho dự án Tăng cường quản lý đất đai và cơ sở dữ liệu đất đai thực hiện tại tỉnh Ninh Bình.
+ Lĩnh vực Bảo vệ môi trường: 691.136 triệu đồng cho 02 dự án, trong đó: 01 dự án chuyển tiếp từ giai đoạn 2016-2020 sang giai đoạn 2021-2025 và 01 dự án khởi công mới.
+ Lĩnh vực Nông nghiệp, lâm nghiệp, diêm nghiệp, thủy lợi và thủy sản: 172.432 triệu đồng cho dự án Sửa chữa và nâng cấp an toàn đập tỉnh Ninh Bình (vốn WB8).
b) Đối với số vốn 399.000 triệu đồng còn lại (chưa được Thủ tướng Chính phủ giao chi tiết tại Quyết định số 1535/QĐ-TTg ngày 15 tháng 9 năm 2021): Thống nhất giao cho dự án Xây dựng Tuyến đường bộ ven biển, đoạn qua tỉnh Ninh Bình giai đoạn II như phương án phân bổ đã được Hội đồng nhân dân tỉnh thống nhất tại Nghị quyết số 23/NQ-HĐND ngày 12 tháng 5 năm 2021; giao Ủy ban nhân dân tỉnh chỉ đạo hoàn thiện hồ sơ, thủ tục và quyết định giao vốn sau khi được Thủ tướng Chính phủ, Ủy ban Thường vụ Quốc hội giao chi tiết Kế hoạch đầu tư công trung hạn giai đoạn 2021-2025 cho dự án.
(Chi tiết tại các Biểu số 1, 2 và 3 kèm theo)
2. Kế hoạch đầu tư công năm 2021 vốn ngân sách Trung ương
Thống nhất giao chi tiết 360.473 triệu đồng (vốn trong nước) còn lại của Kế hoạch đầu tư công năm 2021 vốn ngân sách Trung ương (đã được Thủ tướng Chính phủ giao cho tỉnh Ninh Bình tại Quyết định số 2185/QĐ-TTg ngày 21 tháng 12 năm 2020) cho 05 dự án theo đúng danh mục và mức vốn đã được Hội đồng nhân dân tỉnh thống nhất tại Nghị quyết số 04/NQ-HĐND ngày 23 tháng 02 năm 2021.
HỘI ĐỒNG NHÂN
DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 92/NQ-HĐND |
Ninh Bình, ngày 27 tháng 9 năm 2021 |
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH NINH BÌNH KHÓA XV, KỲ HỌP THỨ 3
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước ngày 25 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Đầu tư công ngày 13 tháng 6 năm 2019;
Căn cứ Nghị định số 40/2020/NĐ-CP ngày 06 tháng 4 năm 2020 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đầu tư công;
Căn cứ Quyết định số 1535/QĐ-TTg ngày 15 tháng 9 năm 2021 của Thủ tướng Chính phủ về việc giao kế hoạch đầu tư công trung hạn vốn ngân sách nhà nước giai đoạn 2021-2025;
Xét Tờ trình số 125/TTr-UBND ngày 24 tháng 9 năm 2021 của Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Bình về việc giao chi tiết Kế hoạch đầu tư công trung hạn giai đoạn 2021-2025 và Kế hoạch đầu tư công năm 2021 vốn ngân sách Trung ương; Báo cáo thẩm tra của Ban Kinh tế - Ngân sách; ý kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp.
QUYẾT NGHỊ:
1. Kế hoạch đầu tư công trung hạn giai đoạn 2021-2025 vốn ngân sách Trung ương
a) Giao chi tiết 5.309.354 triệu đồng cho các dự án đủ điều kiện giao vốn theo đúng danh mục và mức vốn đã được Thủ tướng Chính phủ giao tại Quyết định số 1535/QĐ-TTg ngày 15 tháng 9 năm 2021, cụ thể:
- Vốn trong nước: 4.402.168 triệu đồng, gồm:
+ Các dự án chỉ sử dụng nguồn vốn trong nước: 4.312.779 triệu đồng, gồm:
Lĩnh vực Văn hóa: 812.682 triệu đồng (trong đó, thu hồi vốn ứng trước là 476.156 triệu đồng) cho 04 dự án, gồm: 02 dự án chuyển tiếp từ giai đoạn 2016-2020 sang giai đoạn 2021-2025 và 02 dự án khởi công mới.
Lĩnh vực Nông nghiệp, lâm nghiệp, diêm nghiệp, thủy lợi và thủy sản: 196.026 triệu đồng (trong đó, thu hồi vốn ứng trước là 124.291 triệu đồng) cho 06 dự án chuyển tiếp từ giai đoạn 2016-2020 sang giai đoạn 2021-2025.
Lĩnh vực Giao thông: 3.084.124 triệu đồng cho 09 dự án, gồm: 06 dự án chuyển tiếp từ giai đoạn 2016-2020 sang giai đoạn 2021-2025 và 03 dự án khởi công mới.
Lĩnh vực Du lịch: 219.947 triệu đồng (trong đó, thu hồi vốn ứng trước là 123.400 triệu đồng) cho 02 dự án chuyển tiếp từ giai đoạn 2016-2020 sang giai đoạn 2021-2025.
+ Đối ứng các dự án sử dụng vốn nước ngoài (ODA): 89.389 triệu đồng cho 02 dự án thuộc lĩnh vực bảo vệ môi trường chuyển tiếp từ giai đoạn 2016-2020 sang giai đoạn 2021-2025.
- Vốn nước ngoài (ODA): 907.186 triệu đồng, gồm:
+ Lĩnh vực Thông tin: 43.618 triệu đồng cho dự án Tăng cường quản lý đất đai và cơ sở dữ liệu đất đai thực hiện tại tỉnh Ninh Bình.
+ Lĩnh vực Bảo vệ môi trường: 691.136 triệu đồng cho 02 dự án, trong đó: 01 dự án chuyển tiếp từ giai đoạn 2016-2020 sang giai đoạn 2021-2025 và 01 dự án khởi công mới.
+ Lĩnh vực Nông nghiệp, lâm nghiệp, diêm nghiệp, thủy lợi và thủy sản: 172.432 triệu đồng cho dự án Sửa chữa và nâng cấp an toàn đập tỉnh Ninh Bình (vốn WB8).
b) Đối với số vốn 399.000 triệu đồng còn lại (chưa được Thủ tướng Chính phủ giao chi tiết tại Quyết định số 1535/QĐ-TTg ngày 15 tháng 9 năm 2021): Thống nhất giao cho dự án Xây dựng Tuyến đường bộ ven biển, đoạn qua tỉnh Ninh Bình giai đoạn II như phương án phân bổ đã được Hội đồng nhân dân tỉnh thống nhất tại Nghị quyết số 23/NQ-HĐND ngày 12 tháng 5 năm 2021; giao Ủy ban nhân dân tỉnh chỉ đạo hoàn thiện hồ sơ, thủ tục và quyết định giao vốn sau khi được Thủ tướng Chính phủ, Ủy ban Thường vụ Quốc hội giao chi tiết Kế hoạch đầu tư công trung hạn giai đoạn 2021-2025 cho dự án.
(Chi tiết tại các Biểu số 1, 2 và 3 kèm theo)
2. Kế hoạch đầu tư công năm 2021 vốn ngân sách Trung ương
Thống nhất giao chi tiết 360.473 triệu đồng (vốn trong nước) còn lại của Kế hoạch đầu tư công năm 2021 vốn ngân sách Trung ương (đã được Thủ tướng Chính phủ giao cho tỉnh Ninh Bình tại Quyết định số 2185/QĐ-TTg ngày 21 tháng 12 năm 2020) cho 05 dự án theo đúng danh mục và mức vốn đã được Hội đồng nhân dân tỉnh thống nhất tại Nghị quyết số 04/NQ-HĐND ngày 23 tháng 02 năm 2021.
(Chi tiết tại Biểu số 4 kèm theo)
1. Giao Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức thực hiện Nghị quyết này.
2. Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh, các Ban của Hội đồng nhân dân tỉnh và đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc thực hiện Nghị quyết này.
Nghị quyết này được Hội đồng nhân dân tỉnh Ninh Bình khóa XV, kỳ họp thứ 3 thông qua ngày 27 tháng 9 năm 2021 và có hiệu lực thi hành kể từ ngày được thông qua./.
|
CHỦ TỊCH
|
TỔNG
NGUỒN VỐN KẾ HOẠCH ĐẦU TƯ CÔNG TRUNG HẠN VỐN NGÂN SÁCH TRUNG ƯƠNG GIAI ĐOẠN
2021-2025
(Kèm theo Nghị quyết số 92/NQ-HĐND ngày 27 tháng 9 năm 2021 của Hội đồng
nhân dân tỉnh Ninh Bình)
Đơn vị: Triệu đồng
TT |
Ngành, lĩnh vực |
Kế hoạch đầu tư trung hạn vốn ngân sách Trung ương giai đoạn 2021-2025 |
Ghi chú |
||
Tổng số |
Trong đó: |
||||
Vốn trong nước |
Vốn nước ngoài |
||||
A |
B |
1 |
2 |
3 |
4 |
|
TỔNG SỐ |
5 708 354 |
4 801 168 |
907 186 |
|
1 |
Văn hóa, thông tin |
856 300 |
812 682 |
43 618 |
|
2 |
Bảo vệ môi trường |
780 525 |
89 389 |
691 136 |
|
3 |
Các hoạt động kinh tế |
4 071 529 |
3 899 097 |
172 432 |
|
- |
Nông nghiệp, lâm nghiệp, diêm nghiệp, thủy lợi và thủy sản |
368 458 |
196 026 |
172 432 |
|
- |
Giao thông (1) |
3 483 124 |
3 483 124 |
|
|
- |
Du lịch |
219 947 |
219 947 |
|
|
(1) Đã bao gồm kế hoạch đầu tư công trung hạn vốn ngân sách Trung ương giai đoạn 2021-2025 được dự kiến của dự án: Xây dựng tuyến đường bộ ven biển, đoạn qua tỉnh Ninh Bình giai đoạn II. Tuy nhiên, dự án này hiện chưa được Thủ tướng Chính phủ giao chính thức và sẽ thực hiện giao trung hạn trong lần tiếp theo
DANH
MỤC DỰ ÁN GIAO KẾ HOẠCH ĐẦU TƯ CÔNG TRUNG HẠN GIAI ĐOẠN 2021-2025 VỐN NGÂN SÁCH
TRUNG ƯƠNG (VỐN TRONG NƯỚC)
(Kèm theo Nghị quyết số 92/NQ-HĐND ngày 27 tháng 9 năm 2021 của Hội đồng
nhân dân tỉnh Ninh Bình)
Đơn vị: Triệu đồng
|
|
Quyết định chủ trương đầu tư/ Quyết định đầu tư |
Kế hoạch đầu tư trung hạn vốn NSTW |
|
||||
|
|
|
TMĐT |
giai đoạn 2021-2025 |
|
|||
T |
Danh mục dự án |
Số quyết định; |
Tổng số (tất cả các nguồn vốn) |
|
Tổng số (tất cả các nguồn vốn) |
Trong đó: |
Ghi chú |
|
|
|
ngày, tháng, năm ban hành |
Trong đó: Vốn NSTW |
Thu hồi các khoản vốn ứng trước NSTW |
Thanh toán nợ XDCB |
|
||
A |
B |
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
7 |
|
TỔNG SỐ |
|
21 984 020 |
18 683 295 |
4 312 779 |
723 847 |
|
|
I |
LĨNH VỰC VĂN HÓA |
|
2 670 773 |
1 839 785 |
812 682 |
476 156 |
|
|
a |
Dự án chuyển tiếp từ giai đoạn 2016-2020 sang giai đoạn 2021-2025 |
|
1 570 773 |
1 539 785 |
512 682 |
476 156 |
|
|
- |
Dự án chuyển tiếp sang giai đoạn 2021-2025 |
|
1 570 773 |
1 539 785 |
512 682 |
476 156 |
|
|
1 |
Bảo quản, tu bổ, tôn tạo và mở rộng phạm vi một số di tích lịch sử có liên quan đến nhà nước Đại Cồ Việt nhằm phát huy giá trị lịch sử - văn hóa Cố đô Hoa Lư, tỉnh Ninh Bình |
628/QĐ-TTg 15/4/2016 805/QĐ-UB 5/7/2019 |
140 988 |
110 000 |
36 526 |
|
|
|
2 |
Xây dựng quảng trường và tượng đài Đinh Tiên Hoàng Đế |
926/QĐ-UB 19/8/2009; 1360/QĐ-UB 04/10/2020 |
1 429 785 |
1 429 785 |
476 156 |
476 156 |
|
|
b |
Dự án khởi công mới trong giai đoạn 2021-2025 |
|
1 100 000 |
300 000 |
300 000 |
|
|
|
- |
Dự án hoàn thành và bàn giao đưa vào sử dụng giai đoạn 2021-2025 |
|
1 100 000 |
300 000 |
300 000 |
|
|
|
1 |
Bảo tồn, tôn tạo, khai quật khảo cổ và phát huy giá trị khu di tích Quốc gia đặc biệt Cố đô Hoa Lư |
20/NQ-HĐ 12/5/2021 |
600 000 |
200 000 |
200 000 |
|
|
|
2 |
Xây dựng tổ hợp Bảo tàng - Thư viện tỉnh Ninh Bình |
21/NQ-HĐ 12/5/2021 |
500 000 |
100 000 |
100 000 |
|
|
|
II |
LĨNH VỰC NÔNG NGHIỆP, LÂM NGHIỆP, DIÊM NGHIỆP, THỦY LỢI VÀ THỦY SẢN |
|
3 253 317 |
3 040 852 |
196 026 |
124 291 |
|
|
a |
Dự án chuyển tiếp từ giai đoạn 2016-2020 sang giai đoạn 2021-2025 |
|
1 211 529 |
999 064 |
150 518 |
78 783 |
|
|
- |
Dự án hoàn thành, bàn giao, đưa vào sử dụng đến ngày 31/12/2020 |
|
83 407 |
82 577 |
20 000 |
20 000 |
|
|
1 |
Sửa chữa, nâng cấp, đảm bảo an toàn 04 hồ chứa Bồng Lai, Bai Cà, Trổ Lưới |
255/QĐ-UB 08/4/2011; 458/QĐ-UB 19/6/2014; 563/QĐ-UB 14/5/2019 |
66 302 |
65 472 |
14 000 |
14 000 |
|
|
2 |
Xây dựng, nâng cấp hồ điều tiết thượng lưu cống C10, huyện Kim Sơn |
741/QĐ-UB 09/10/2013 |
17 105 |
17 105 |
6 000 |
6 000 |
|
|
- |
Các dự án chuyển tiếp sang giai đoạn 2021-2025 |
|
1 128 122 |
916 487 |
130 518 |
58 783 |
|
|
1 |
Nâng cấp đê biển Bình Minh II, huyện Kim Sơn |
1965/QĐ-UB 27/10/2008; 1036/QĐ-UB 16/9/2021 |
372 776 |
372 776 |
58 783 |
58 783 |
|
|
2 |
Đầu tư xây dựng công trình cải tạo, nâng cấp hệ thống tiêu Trạm bơm Gia Viễn và mở rộng hệ thống tưới, tiêu các xã phía Đông trạm bơm Gia Viễn, huyện Gia Viễn (Giai đoạn 1) |
719/QĐ-UB 16/9/2014; 1042/QĐ-UB 08/8/2017 |
480 000 |
295 900 |
29 735 |
|
|
|
3 |
Nâng cấp tuyến đê hữu sông Đáy đoạn từ Km33+600 đến Km38+00 và đoạn từ Km42+295 đến Km43+9500 huyện Yên Khánh |
703/QĐ-UB 13/9/2012 |
275 346 |
247 811 |
42 000 |
|
|
|
b |
Dự án được bố trí vốn trong kế hoạch đầu tư được cấp có thẩm quyền quyết định trước ngày 01/01/2015 mà không được bố trí vốn trong kế hoạch đầu tư công trung hạn giai đoạn 2016-2020 |
|
2 041 788 |
2 041 788 |
45 508 |
45 508 |
|
|
- |
Dự án hoàn thành, bàn giao, đưa vào sử dụng đến ngày 31/12/2020 |
|
2 041 788 |
2 041 788 |
45 508 |
45 508 |
|
|
1 |
Nâng cấp CSHT vùng phân lũ, chậm lũ huyện Nho Quan |
1227/QĐ-UB 31/12/2010 |
2 041 788 |
2 041 788 |
45 508 |
45 508 |
|
|
III |
LĨNH VỰC GIAO THÔNG |
|
6 881 738 |
4 691 978 |
3 084 124 |
|
|
|
a |
Dự án chuyển tiếp từ giai đoạn 2016-2020 sang giai đoạn 2021-2025 |
|
3 159 468 |
2 601 526 |
993 672 |
|
|
|
- |
Dự án chuyển tiếp sang giai đoạn 2021-2025 |
|
3 159 468 |
2 601 526 |
993 672 |
|
|
|
1 |
Đường đến trung tâm 6 xã tiểu khu 01 chống tràn thoát lũ, kết hợp cứu hộ, cứu nạn ra đê sông Đáy, Kim Sơn |
551/QĐ-UB 02/6/2010 |
992 213 |
992 213 |
186 259 |
|
|
|
2 |
Đường vành đai cấp bách chống lũ thượng nguồn đảm bảo an sinh và phát triển KT - XH của xã miền núi khó khăn thị xã Tam Điệp |
329/QĐ-UB 20/5/2011; 664/QĐ-UB 30/8/2012; 556/QĐ-UB 26/4/2016 |
719 287 |
423 790 |
277 413 |
|
|
|
3 |
Đường ô tô đến trung tâm các xã Mai Sơn, Khánh Thượng, Khánh Thịnh thuộc các xã miền núi mới chia tách của huyện Yên Mô |
520/QĐ-UB 27/5/2010 |
163 877 |
135 523 |
42 000 |
|
|
|
4 |
Xây dựng tuyến đường Bái Đính (Ninh Bình) - Ba Sao (Hà Nam), đoạn qua địa phận tỉnh Ninh Bình (giai đoạn 1) |
16/NQ-HĐ 06/7/2017; 1278/QĐ-UB 29/9/2017; 1146/QĐ-UB 17/9/2020; 1520/QĐ-UB 07/12/2020 |
400 000 |
400 000 |
40 000 |
|
|
|
5 |
Nâng cấp, cải tạo tuyến đường kết nối Quốc lộ 12B với Quốc lộ 10 đoạn qua Yên Mô - Kim Sơn, tỉnh Ninh Bình (tuyến ĐT480E cũ) |
10/NQ-HĐ 24/3/2020; 1128/QĐ-UB 14/9/2020; 716/QĐ-UB 08/7/2021 |
202 000 |
200 000 |
158 000 |
|
|
|
6 |
Xây dựng tuyến đường bộ ven biển, đoạn qua tỉnh Ninh Bình giai đoạn I |
41/NQ-HĐ 30/9/2019; 1358/QĐ-UB 04/11/2020; 906/QĐ-UB 20/8/2021 |
682 091 |
450 000 |
290 000 |
|
|
|
b |
Dự án khởi công mới trong giai đoạn 2021-2025 |
|
3 722 270 |
2 090 452 |
2 090 452 |
|
|
|
- |
Dự án hoàn thành và bàn giao đưa vào sử dụng giai đoạn 2021-2025 |
|
3 722 270 |
2 090 452 |
2 090 452 |
|
|
|
1 |
Đầu tư xây dựng tuyến đường ĐT.482 kết nối Quốc lộ 1A với Quốc lộ 10 và kết nối Quốc lộ 10 với Quốc lộ 12B |
05/NQ-HĐ 23/02/2021; 809/QĐ-UB 30/7/2021 |
1 475 000 |
1 200 000 |
1 200 000 |
|
|
|
2 |
Xây dựng tuyến đường Bái Đính (Ninh Bình) - Ba Sao (Hà Nam), đoạn qua địa phận tỉnh Ninh Bình (giai đoạn II) |
16/NQ-HĐ 06/7/2017; 16/NQ-HĐ 22/3/2021; 22/NQ-HĐ 12/5/2021 |
761 270 |
390 452 |
390 452 |
|
|
|
3 |
Xây dựng tuyến đường Đông Tây, tỉnh Ninh Bình (giai đoạn I) |
19/NQ-HĐ 12/5/2021 |
1 486 000 |
500 000 |
500 000 |
|
|
|
IV |
LĨNH VỰC DU LỊCH |
|
9 178 192 |
9 110 680 |
219 947 |
123 400 |
|
|
a |
Dự án chuyển tiếp từ giai đoạn 2016-2020 sang giai đoạn 2021-2025 |
|
9 178 192 |
9 110 680 |
219 947 |
123 400 |
|
|
- |
Dự án chuyển tiếp sang giai đoạn 2021-2025 |
|
9 178 192 |
9 110 680 |
219 947 |
123 400 |
|
|
1 |
Xây dựng CSHT khu du lịch Tràng An |
58/QĐ-UB 08/01/2007 |
8 998 680 |
8 998 680 |
123 400 |
123 400 |
|
|
2 |
Nâng cấp tuyến đường chính vào khu du lịch suối Kênh Gà và động Vân Trình (giai đoạn 1) |
1177a/QĐ-UB 30/10/2015; 224/QĐ-UB 02/02/2021; 65/NQ-HĐ 29/7/2021 |
179 512 |
112 000 |
96 547 |
|
|
|
DANH
MỤC DỰ ÁN GIAO KẾ HOẠCH ĐẦU TƯ CÔNG TRUNG HẠN VỐN NGÂN SÁCH TRUNG ƯƠNG (VỐN NƯỚC
NGOÀI – VỐN ODA VÀ VỐN VAY ƯU ĐÃI CỦA CÁC NHÀ TÀI TRỢ NƯỚC NGOÀI) GIAI ĐOẠN
2021-2025
(Kèm theo Nghị quyết số 92/NQ-HĐND ngày 27 tháng 9 năm 2021 của Hội đồng
nhân dân tỉnh Ninh Bình)
Đơn vị: Triệu đồng
STT |
Danh mục dự án |
Nhà tài trợ |
Ngày ký kết hiệp định |
Ngày kết thúc Hiệp định |
Quyết định chủ trương đầu tư/ Quyết định đầu tư |
Kế hoạch đầu tư trung hạn vốn NSTW giai đoạn 2021-2025 |
Ghi chú |
|||||||||||
Số quyết định |
TMĐT |
|||||||||||||||||
|
Trong đó: |
|
Trong đó: |
|||||||||||||||
Tổng số (tất cả các nguồn vốn) |
Vốn đối ứng |
Vốn nước ngoài (theo Hiệp định) |
Tổng số (tất cả các nguồn vốn) |
Vốn đối ứng |
Vốn nước ngoài (tính theo tiền Việt) đưa vào cân đối NSTW |
|||||||||||||
|
Trong đó: |
|
Quy đổi ra tiền Việt |
Tổng số |
Trong đó: thu hồi các khoản vốn ứng trước NSTW |
|||||||||||||
Tổng số |
NSTW |
NSĐP |
Tính bằng nguyên tệ |
|
Trong đó: |
|||||||||||||
Tổng số |
Đưa vào cân đối NSTW |
Vay lại |
||||||||||||||||
A |
B |
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
7 |
8 |
9 |
10 |
11 |
12 |
13 |
14 |
15 |
16 |
17 |
|
TỔNG SỐ |
|
|
|
|
2 923 912 |
1 088 619 |
450 116 |
624 258 |
|
1 835 293 |
1 432 993 |
402 300 |
996 575 |
89 389 |
74 921 |
907 186 |
|
|
Dự án không giải ngân theo cơ chế tài chính trong nước |
|
|
|
|
2 923 912 |
1 088 619 |
450 116 |
624 258 |
|
1 835 29.3 |
1 432 993 |
402 300 |
996 575 |
89 389 |
74 921 |
907 186 |
|
I |
LĨNH VỰC THÔNG TIN |
|
|
|
|
80 542 |
14 245 |
|
|
|
66 297 |
46 408 |
19 889 |
43 618 |
|
|
43 618 |
|
- |
Dự án chuyển tiếp từ giai đoạn 2016-2020 sang giai đoạn 2021- 2025 |
|
|
|
|
80 542 |
14 245 |
|
|
|
66 297 |
46 408 |
19 889 |
43 618 |
|
|
43 618 |
|
|
Dự án chuyển tiếp sang giai đoạn 2021-2025 |
|
|
|
|
80 542 |
14 245 |
|
|
|
66 297 |
46 408 |
19 889 |
43 618 |
|
|
43 618 |
|
|
Tăng cường quản lý đất đai và cơ sở dữ liệu đất đai thực hiện tại tỉnh Ninh Bình |
WB |
26/12/2016 |
31/12/2021 |
1236/QĐ-BTNMT 30/5/2016; 36/NQ-HĐ 13/12/2017; 1781/QĐ-UB 28/12/2018 |
80 542 |
14 245 |
|
|
|
66 297 |
46 408 |
19 889 |
43 618 |
|
|
43 618 |
|
II |
LĨNH VỰC MÔI TRƯỜNG |
|
|
|
|
2 623 840 |
1 062 904 |
450 116 |
612 788 |
|
1 560 936 |
1 209 734 |
351 202 |
780 525 |
89 389 |
74 921 |
691 136 |
|
- |
Dự án chuyển tiếp từ giai đoạn 2016-2020 sang giai đoạn 2021- 2025 |
|
|
|
|
1 742 021 |
924 977 |
450 116 |
474 861 |
|
817 044 |
681 128 |
135 916 |
251 919 |
89 389 |
74 921 |
162 530 |
|
|
Dự án hoàn thành và bàn giao đưa vào sử dụng đến ngày 31/12/2020 |
|
|
|
|
1 198 566 |
842 496 |
421 248 |
421 248 |
|
356 070 |
356 070 |
|
74 921 |
74 921 |
74 921 |
|
|
|
Quản lý và xử lý chất thải rắn tỉnh Ninh Bình (Vốn ODA Hàn Quốc) |
EDCF |
04/07/2004 |
|
596/QĐ-UB 06/11/2010 590/QĐ-UB 29/8/2011 |
1 198 566 |
842 496 |
421 248 |
421 248 |
|
356 070 |
356 070 |
|
74 921 |
74 921 |
74 921 |
|
|
|
Dự án chuyển tiếp sang giai đoạn 2021-2025 |
|
|
|
|
543 455 |
82 481 |
28 868 |
53 613 |
|
460 974 |
325 058 |
135 916 |
176 998 |
14 468 |
|
162 530 |
|
|
Đầu tư xây dựng âu Kim Đài phục vụ ngăn mặn, giữ ngọt và ứng phó với tác động nước biển dâng cho 06 huyện, thị, xã khu vực Nam Ninh Bình, tỉnh Ninh Bình (vốn AFD) |
AFD |
09/5/2016 |
30/4/2021 |
2092/QĐ-TTg 26/11/2015; 514/QĐ-UB 31/3/2017; 1369/QĐ-UB 06/11/2020 |
543 455 |
82 481 |
28 868 |
53 613 |
|
460 974 |
325 058 |
135 916 |
176 998 |
14 468 |
|
162 530 |
|
|
Dự án khởi công mới trong giai đoạn 2021-2025 |
|
|
|
|
881 819 |
137 927 |
|
137 927 |
|
743 892 |
528 606 |
215 286 |
528 606 |
|
|
528 606 |
|
|
Dự án hoàn thành và bàn giao đưa vào sử dụng giai đoạn 2021- 2025 |
|
|
|
|
881 819 |
137927 |
|
137 927 |
|
743 892 |
528 606 |
215 286 |
528 606 |
|
|
528 606 |
|
1 |
Cải thiện cơ sở hạ tầng đô thị nhằm giảm thiểu tác động của biến đổi khí hậu cho 04 tỉnh ven biển Bắc Trung Bộ - Tiểu dự án cải thiện cơ sở hạ tầng đô thị Phát Diệm, huyện Kim Sơn, tỉnh Ninh Bình |
AFD |
|
|
942/VPCP-QHQT 07/02/2017; 1085/QĐ-TTg 23/8/2019; 858/QĐ-UB 14/7/2020 |
881 819 |
137 927 |
|
137927 |
|
743 892 |
528 606 |
215 286 |
528 606 |
|
|
528 606 |
|
C |
LĨNH VỰC NÔNG NGHIỆP, LÂM NGHIỆP, DIÊM NGHIỆP, THỦY LỢI VÀ THỦY SẢN |
|
|
|
|
219 530 |
11470 |
|
11 470 |
|
208 060 |
176 851 |
31 204 |
172 432 |
|
|
172 432 |
|
- |
Dự án chuyển tiếp từ giai đoạn 2016-2020 sang giai đoạn 2021- 2025 |
|
|
|
|
219 530 |
11 470 |
|
11470 |
|
208 060 |
176 851 |
31 209 |
172 432 |
|
|
172 432 |
|
|
Dự án chuyển tiếp sang giai đoạn 2021-2025 |
|
|
|
|
219 530 |
11 470 |
|
11 470 |
|
208 060 |
176 851 |
31 209 |
172 432 |
|
|
172 432 |
|
1 |
Sửa chữa và nâng cấp an toàn đập tỉnh Ninh Bình (vốn WB8) |
WB |
04/08/2016 |
2022 |
4638/QĐ-BNN- HTQT 09/11/2015; 586/QĐ-UB 27/4/2020 |
219 530 |
11 470 |
|
11 470 |
|
208 060 |
176 851 |
31 209 |
172 432 |
|
|
172 432 |
|
DANH
MỤC DỰ ÁN GIAO KẾ HOẠCH ĐẦU TƯ CÔNG NĂM 2021 VỐN NGÂN SÁCH TRUNG ƯƠNG (VỐN
TRONG NƯỚC)
(Kèm theo Nghị quyết số 92/NQ-HĐND ngày 27 tháng 9 năm 2021 của Hội đồng
nhân dân tỉnh Ninh Bình)
Đơn vị: Triệu đồng
STT |
Danh mục dự án |
Quyết định chủ trương đầu tư/ Quyết định đầu tư |
Kế hoạch đầu tư trung hạn vốn NSTW giai đoạn 2021-2025 |
Kế hoạch đầu tư công năm 2021 vốn NSTW (còn lại) |
Ghi chú |
||||
Số quyết định; ngày, tháng, năm ban hành |
TMĐT |
||||||||
Tổng số (tất cả các nguồn vốn) |
Trong đó: Vốn NSTW |
Tổng số (tất cả các nguồn vốn) |
Trong đó: |
||||||
Thu hồi các khoản vốn ứng trước NSTW |
Thanh toán nợ XDCB |
||||||||
A |
B |
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
7 |
8 |
|
TỔNG SỐ |
|
3 507 000 |
2 838 003 |
1 796 745 |
|
|
360 473 |
|
I |
LĨNH VỰC VĂN HÓA |
|
140 988 |
110 000 |
36 526 |
|
|
30 000 |
|
a |
Dự án chuyển tiếp từ giai đoạn 2016-2020 sang giai đoạn 2021-2025 |
|
140 988 |
110 000 |
36 526 |
|
|
30 000 |
|
- |
Dự án chuyển tiếp sang giai đoạn 2021-2025 |
|
140 988 |
110 000 |
36 526 |
|
|
30 000 |
|
1 |
Bảo quản, tu bổ, tôn tạo và mở rộng phạm vi một số di tích lịch sử có liên quan đến nhà nước Đại Cồ Việt nhằm phát huy giá trị lịch sử - văn hóa cố đô Hoa Lư, tỉnh Ninh Bình |
628/QĐ-TTg 15/4/2016 805/QĐ-UB 5/7/2019 |
140 988 |
110 000 |
36 526 |
|
|
30 000 |
|
II |
LĨNH VỰC GIAO THÔNG |
|
3 186 500 |
2 616 003 |
1 663 672 |
|
|
280 473 |
|
a |
Dự án chuyển tiếp từ giai đoạn 2016-2020 sang giai đoạn 2021-2025 |
|
1 711 500 |
1 416 003 |
463 672 |
|
|
80 473 |
|
- |
Dự án chuyển tiếp sang giai đoạn 2021-2025 |
|
1 711 500 |
1 416 003 |
463 672 |
|
|
80 473 |
|
1 |
Đường đến trung tâm 6 xã tiểu khu 01 chống tràn thoát lũ, kết hợp cứu hộ, cứu nạn ra đê sông Đáy, Kim Sơn |
551/QĐ-UB 02/6/2010 |
992 213 |
992 213 |
186 259 |
|
|
40 473 |
|
2 |
Đường vành đai cấp bách chống lũ thượng nguồn đảm bảo an sinh và phát triển KT - XH của xã miền núi khó khăn thị xã Tam Điệp |
329/QĐ-UB 20/5/2011; 664/QĐ-UB 30/8/2012; 556/QĐ-UB 26/4/2016 |
719 287 |
423 790 |
277 413 |
|
|
40 000 |
|
b |
Dự án khởi công mới trong giai đoạn 2021-2025 |
|
1 475 000 |
1 200 000 |
1 200 000 |
|
|
200 000 |
|
- |
Dự án hoàn thành và bàn giao đưa vào sử dụng giai đoạn 2021-2025 |
|
1 475 000 |
1 200 000 |
l 200 000 |
|
|
200 000 |
|
1 |
Đầu tư xây dựng tuyến đường ĐT.482 kết nối Quốc lộ 1A với Quốc lộ 10 và kết nối Quốc lộ 10 với Quốc lộ 12B |
05/NQ-HĐ 23/02/2021; 809/QĐ-UB 30/7/2021 |
1 475 000 |
1 200 000 |
1 200 000 |
|
|
200 000 |
|
III |
LĨNH VỰC DU LỊCH |
|
179 512 |
112 000 |
96 547 |
|
|
50 000 |
|
a |
Dự án chuyển tiếp từ giai đoạn 2016-2020 sang giai đoạn 2021-2025 |
|
179 512 |
112 000 |
96 547 |
|
|
50 000 |
|
- |
Dự án chuyển tiếp sang giai đoạn 2021-2025 |
|
179 512 |
112 000 |
96 547 |
|
|
50 000 |
|
1 |
Nâng cấp tuyến đường chính vào khu du lịch suối Kênh Gà và động Vân Trình (giai đoạn 1) |
1177a/QĐ-UB 30/10/2015; 224/QĐ-UB 02/02/2021; 65/NQ-HĐ 29/7/2021 |
179 512 |
112 000 |
96 547 |
|
|
50 000 |
|