Nghị quyết 63/NQ-HĐND năm 2024 phê duyệt kế hoạch phân bổ vốn đầu tư công năm 2025 tỉnh Thái Bình
Số hiệu | 63/NQ-HĐND |
Ngày ban hành | 12/12/2024 |
Ngày có hiệu lực | 12/12/2024 |
Loại văn bản | Nghị quyết |
Cơ quan ban hành | Tỉnh Thái Bình |
Người ký | Nguyễn Tiến Thành |
Lĩnh vực | Đầu tư |
HỘI ĐỒNG NHÂN
DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 63/NQ-HĐND |
Thái Bình, ngày 12 tháng 12 năm 2024 |
PHÊ DUYỆT KẾ HOẠCH PHÂN BỔ VỐN ĐẦU TƯ CÔNG NĂM 2025 TỈNH THÁI BÌNH
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH THÁI BÌNH
KHÓA XVII KỲ HỌP THỨ CHÍN
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước ngày 25 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Đầu tư công ngày 13 tháng 6 năm 2019;
Căn cứ Nghị quyết số 62/NQ-HĐND ngày 11 tháng 10 năm 2021 của Hội đồng nhân dân tỉnh phê duyệt Kế hoạch đầu tư công trung hạn nguồn ngân sách địa phương giai đoạn 2021-2025 tỉnh Thái Bình;
Căn cứ Nghị quyết số 13/NQ-HĐND ngày 09 tháng 6 năm 2023 của Hội đồng nhân dân tỉnh phê duyệt bổ sung Kế hoạch đầu tư công trung hạn nguồn ngân sách tỉnh giai đoạn 2021-2025;
Căn cứ Nghị quyết số 45/NQ-HĐND ngày 08 tháng 12 năm 2023 của Hội đồng nhân dân tỉnh phê duyệt điều chỉnh Kế hoạch đầu tư công trung hạn nguồn ngân sách tỉnh giai đoạn 2021-2025;
Căn cứ Nghị quyết số 28/NQ-HĐND ngày 27 tháng 6 năm 2024 của Hội đồng nhân dân tỉnh phê duyệt điều chỉnh, bổ sung kế hoạch đầu tư công trung hạn nguồn ngân sách tỉnh giai đoạn 2021-2025 cho Dự án đầu tư xây dựng trụ sở làm việc của Công an các xã trên địa bàn tỉnh;
Căn cứ Nghị quyết số 52/NQ-HĐND ngày 04 tháng 10 năm 2024 của Hội đồng nhân dân tỉnh phê duyệt điều chỉnh, bổ sung kế hoạch đầu tư công trung hạn nguồn ngân sách tỉnh giai đoạn 2021-2025;
Thực hiện Kết luận số 356-KL/TU ngày 05 tháng 12 năm 2024 của Hội nghị Ban Chấp hành Đảng bộ tỉnh khoá XX về kết quả lãnh đạo thực hiện nhiệm vụ chính trị năm 2024, mục tiêu, nhiệm vụ, giải pháp chủ yếu năm 2025.
Xét Báo cáo số 191/BC-UBND ngày 05 tháng 12 năm 2024 của Ủy ban nhân dân tỉnh về tình hình thực hiện Kế hoạch đầu tư công, Chương trình mục tiêu quốc gia năm 2024, dự kiến kế hoạch năm 2025; Báo cáo thẩm tra số 59/BC-HĐND ngày 09 tháng 12 năm 2024 của Ban Kinh tế - Ngân sách Hội đồng nhân dân tỉnh; ý kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp.
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Phê duyệt kế hoạch phân bổ vốn đầu tư công năm 2025 với tổng số vốn là 11.532.836 triệu đồng, cụ thể như sau:
1. Kế hoạch vốn đầu tư công nguồn ngân sách trung ương: 6.169.466 triệu đồng, trong đó:
a) Vốn trung ương trong nước: 6.114.466 triệu đồng, bao gồm:
- Bố trí cho Dự án tuyến đường bộ cao tốc Ninh Bình - Hải Phòng, đoạn qua tỉnh Nam Định và Thái Bình (vốn tăng thu ngân sách trung ương): 5.700.000 triệu đồng.
- Hỗ trợ theo ngành, lĩnh vực: 259.497 triệu đồng.
(Chi tiết tại Biểu 3 kèm theo).
- Vốn Chương trình mục tiêu quốc gia: 154.969 triệu đồng.
(Chi tiết tại Biểu 7 kèm theo).
b) Vốn nước ngoài: 55.000 triệu đồng.
(Chi tiết tại Biểu 6 kèm theo).
Đối với nguồn vốn ngân sách trung ương hỗ trợ, giao Ủy ban nhân dân tỉnh báo cáo Chính phủ và các bộ, ngành trung ương. Căn cứ thông báo của Chính phủ và ý kiến thẩm định của Bộ Kế hoạch và Đầu tư, Ủy ban nhân dân tỉnh hoàn chỉnh phương án kế hoạch vốn và quyết định phân bổ chi tiết để triển khai thực hiện.
2. Kế hoạch vốn đầu tư công nguồn ngân sách tỉnh: 5.183.989 triệu đồng, trong đó:
a) Thực hiện các nhiệm vụ chung: 198.591 triệu đồng, bao gồm:
HỘI ĐỒNG NHÂN
DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 63/NQ-HĐND |
Thái Bình, ngày 12 tháng 12 năm 2024 |
PHÊ DUYỆT KẾ HOẠCH PHÂN BỔ VỐN ĐẦU TƯ CÔNG NĂM 2025 TỈNH THÁI BÌNH
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH THÁI BÌNH
KHÓA XVII KỲ HỌP THỨ CHÍN
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước ngày 25 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Đầu tư công ngày 13 tháng 6 năm 2019;
Căn cứ Nghị quyết số 62/NQ-HĐND ngày 11 tháng 10 năm 2021 của Hội đồng nhân dân tỉnh phê duyệt Kế hoạch đầu tư công trung hạn nguồn ngân sách địa phương giai đoạn 2021-2025 tỉnh Thái Bình;
Căn cứ Nghị quyết số 13/NQ-HĐND ngày 09 tháng 6 năm 2023 của Hội đồng nhân dân tỉnh phê duyệt bổ sung Kế hoạch đầu tư công trung hạn nguồn ngân sách tỉnh giai đoạn 2021-2025;
Căn cứ Nghị quyết số 45/NQ-HĐND ngày 08 tháng 12 năm 2023 của Hội đồng nhân dân tỉnh phê duyệt điều chỉnh Kế hoạch đầu tư công trung hạn nguồn ngân sách tỉnh giai đoạn 2021-2025;
Căn cứ Nghị quyết số 28/NQ-HĐND ngày 27 tháng 6 năm 2024 của Hội đồng nhân dân tỉnh phê duyệt điều chỉnh, bổ sung kế hoạch đầu tư công trung hạn nguồn ngân sách tỉnh giai đoạn 2021-2025 cho Dự án đầu tư xây dựng trụ sở làm việc của Công an các xã trên địa bàn tỉnh;
Căn cứ Nghị quyết số 52/NQ-HĐND ngày 04 tháng 10 năm 2024 của Hội đồng nhân dân tỉnh phê duyệt điều chỉnh, bổ sung kế hoạch đầu tư công trung hạn nguồn ngân sách tỉnh giai đoạn 2021-2025;
Thực hiện Kết luận số 356-KL/TU ngày 05 tháng 12 năm 2024 của Hội nghị Ban Chấp hành Đảng bộ tỉnh khoá XX về kết quả lãnh đạo thực hiện nhiệm vụ chính trị năm 2024, mục tiêu, nhiệm vụ, giải pháp chủ yếu năm 2025.
Xét Báo cáo số 191/BC-UBND ngày 05 tháng 12 năm 2024 của Ủy ban nhân dân tỉnh về tình hình thực hiện Kế hoạch đầu tư công, Chương trình mục tiêu quốc gia năm 2024, dự kiến kế hoạch năm 2025; Báo cáo thẩm tra số 59/BC-HĐND ngày 09 tháng 12 năm 2024 của Ban Kinh tế - Ngân sách Hội đồng nhân dân tỉnh; ý kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp.
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Phê duyệt kế hoạch phân bổ vốn đầu tư công năm 2025 với tổng số vốn là 11.532.836 triệu đồng, cụ thể như sau:
1. Kế hoạch vốn đầu tư công nguồn ngân sách trung ương: 6.169.466 triệu đồng, trong đó:
a) Vốn trung ương trong nước: 6.114.466 triệu đồng, bao gồm:
- Bố trí cho Dự án tuyến đường bộ cao tốc Ninh Bình - Hải Phòng, đoạn qua tỉnh Nam Định và Thái Bình (vốn tăng thu ngân sách trung ương): 5.700.000 triệu đồng.
- Hỗ trợ theo ngành, lĩnh vực: 259.497 triệu đồng.
(Chi tiết tại Biểu 3 kèm theo).
- Vốn Chương trình mục tiêu quốc gia: 154.969 triệu đồng.
(Chi tiết tại Biểu 7 kèm theo).
b) Vốn nước ngoài: 55.000 triệu đồng.
(Chi tiết tại Biểu 6 kèm theo).
Đối với nguồn vốn ngân sách trung ương hỗ trợ, giao Ủy ban nhân dân tỉnh báo cáo Chính phủ và các bộ, ngành trung ương. Căn cứ thông báo của Chính phủ và ý kiến thẩm định của Bộ Kế hoạch và Đầu tư, Ủy ban nhân dân tỉnh hoàn chỉnh phương án kế hoạch vốn và quyết định phân bổ chi tiết để triển khai thực hiện.
2. Kế hoạch vốn đầu tư công nguồn ngân sách tỉnh: 5.183.989 triệu đồng, trong đó:
a) Thực hiện các nhiệm vụ chung: 198.591 triệu đồng, bao gồm:
- Trả vay ngân hàng công thương (Bệnh viện Nhi): 20.000 triệu đồng.
- Trả nợ dự án REII: 12.791 triệu đồng.
- Thực hiện cơ chế chính sách của tỉnh: 150.000 triệu đồng (nước sạch, thắp sáng đường quê, nông thôn mới nâng cao, nông thôn mới kiểu mẫu,…).
- Đối ứng các dự án ODA: 15.000 triệu đồng (trong đó thu hồi tạm ứng 300 triệu đồng)
(Chi tiết tại Biểu 6 kèm theo).
- Trả nợ gốc vay lại vốn vay nước ngoài dự án VILG: 800 triệu đồng.
b) Bố trí cho các dự án hoàn thành: 753.418 triệu đồng.
(Chi tiết tại Biểu 1 kèm theo)
c) Bố trí cho các dự án chuyển tiếp: 199.628 triệu đồng (trong đó thu hồi tạm ứng 2.500 triệu đồng; trả vay Quỹ phát triển đất 6.956 triệu đồng).
(Chi tiết tại Biểu 2 kèm theo).
d) Bố trí đối ứng các dự án PPP: 1.063.805 triệu đồng
(Chi tiết tại mục I, Biểu 3 kèm theo)
đ) Bố trí đối ứng các dự án sử dụng vốn ngân sách trung ương: 540.215 triệu đồng.
(Chi tiết tại mục II, Biểu 3 kèm theo).
e) Vốn sửa chữa lớn, chuẩn bị đầu tư: 141.269 triệu đồng.
g) Bổ sung vốn ủy thác sang chi nhánh Ngân hàng Chính sách xã hội tỉnh: 50.000 triệu đồng.
h) Hỗ trợ từ nguồn thu tiền sử dụng đất ngân sách cấp tỉnh cho các huyện, thành phố theo Nghị quyết số 11/2024/NQ-HĐND ngày 11 tháng 7 năm 2024 của Hội đồng nhân dân tỉnh quy định cơ chế hỗ trợ nguồn thu tiền sử dụng đất ngân sách cấp tỉnh được hưởng cho các địa phương trong giai đoạn 2024-2025: 403.000 triệu đồng.
i) Hỗ trợ bổ sung qua ngân sách huyện: 504.700 triệu đồng.
(Chi tiết tại Biểu 5 kèm theo).
k) Bố trí cho các dự án khởi công mới năm 2025: 1.329.363 triệu đồng, (trong đó thu hồi tạm ứng 6.500 triệu đồng).
(Chi tiết tại Biểu 4 kèm theo).
3. Vốn đầu tư phát triển phân cấp cho các huyện, thành phố: 179.381 triệu đồng, cụ thể như sau:
Đơn vị tính: Triệu đồng
STT |
Đơn vị |
Phân cấp cho các huyện, thành phố năm 2025 |
Ghi chú |
1 |
Thành phố Thái Bình |
13.555 |
|
2 |
Huyện Quỳnh Phụ |
24.168 |
|
3 |
Huyện Hưng Hà |
24.115 |
|
4 |
Huyện Đông Hưng |
24.121 |
|
5 |
Huyện Thái Thụy |
26.601 |
|
6 |
Huyện Tiền Hải |
23.006 |
|
7 |
Huyện Kiến Xương |
22.167 |
|
8 |
Huyện Vũ Thư |
21.648 |
|
|
Tổng cộng |
179.381 |
|
Các huyện, thành phố sử dụng nguồn vốn đầu tư công được phân cấp để thanh toán nợ xây dựng cơ bản, bố trí cho công trình thuộc nhiệm vụ chi của ngân sách cấp huyện đã được Tỉnh ủy, Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh cho phép triển khai thực hiện và đồng ý hỗ trợ từ ngân sách tỉnh; công trình dở dang và nhiệm vụ trọng điểm khác của địa phương.
Điều 2. Hội đồng nhân dân tỉnh giao Ủy ban nhân dân tỉnh:
1. Tổ chức triển khai, thực hiện Nghị quyết theo đúng quy định của pháp luật.
2. Đối với các nhiệm vụ chưa phân bổ chi tiết, Ủy ban nhân dân tỉnh căn cứ quy định của pháp luật, tình hình triển khai thực hiện phân bổ chi tiết cho các nhiệm vụ báo cáo Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp gần nhất.
3. Đối với các dự án khởi công mới thuộc cấp tỉnh quản lý: Chỉ đạo các Chủ đầu tư và các đơn vị có liên quan khẩn trương hoàn thiện các thủ tục đầu tư theo đúng quy định của pháp luật; chỉ giao chi tiết kế hoạch vốn năm 2025 cho các dự án khi đảm bảo đủ điều kiện theo quy định của Luật Đầu tư công.
4. Đối với các dự án đầu tư công thuộc cấp huyện quản lý, được ngân sách tỉnh hỗ trợ bổ sung qua ngân sách huyện: Chỉ đạo Ủy ban nhân dân cấp huyện có trách nhiệm bổ sung nguồn vốn ngân sách cấp huyện, nguồn vốn hợp pháp khác để triển khai, hoàn thành dự án bảo đảm tiến độ, không để phát sinh nợ xây dựng cơ bản; quản lý, sử dụng nguồn vốn được hỗ trợ bảo đảm hiệu quả, tránh thất thoát, lãng phí.
5. Đối với nguồn tăng thu tiền sử dụng đất thực hiện điều hành ngân sách và thanh toán theo tiến độ thu tiền sử dụng đất năm 2025.
Điều 3. Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh, các Ban Hội đồng nhân dân tỉnh, Tổ đại biểu, đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc tổ chức triển khai, thực hiện Nghị quyết.
Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Thái Bình Khóa XVII Kỳ họp thứ Chín thông qua ngày 12 tháng 12 năm 2024 và có hiệu lực từ ngày thông qua./.
|
CHỦ TỊCH |
Biểu 1. DANH MỤC DỰ ÁN HOÀN THÀNH
(Kèm theo Nghị quyết số 63/NQ-HĐND ngày 12 tháng 12 năm 2024 của Hội đồng
nhân dân tỉnh)
Đơn vị tính: Triệu đồng
TT |
DANH MỤC DỰ ÁN, CÔNG TRÌNH |
QĐ đầu tư/QĐ đầu tư điều chỉnh |
Tổng mức đầu tư |
KH ĐTC trung hạn 2021-2025 ngân sách tỉnh còn lại |
Kế hoạch năm 2025 |
||||
Tổng số |
Trong đó |
Nguồn vốn |
|||||||
Thanh toán Nợ XDCB |
Thu hồi tạm ứng |
Cân đối |
Tăng thu tiền sử dụng đất |
||||||
A |
B |
C |
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
7 |
|
TỔNG SỐ |
|
9.932.137 |
810.003 |
753.418 |
49 |
700.000 |
53.418 |
700.000 |
I |
DỰ ÁN HOÀN THÀNH ĐÃ PHÊ DUYỆT QUYẾT TOÁN |
|
4.790.653 |
700.349 |
700.049 |
49 |
700.000 |
49 |
700.000 |
1 |
Dự án tuyến đường bộ nối hai tỉnh Thái Bình - Hà Nam với đường cao tốc cầu Giẽ Ninh Bình |
45/QĐ-UBND ngày 14/01/2010; 1388/QĐ-UBND ngày 20/6/2014 |
4.666.049 |
700.000 |
700.000 |
|
700.000 |
|
700.000 |
2 |
Tuyến đường kết nối cầu sông Hóa với tuyến đường bộ ven biển, đoạn từ cầu sông Hóa đến Quốc lộ.37 mới, huyện Thái Thụy |
1857/QĐ-UBND ngày 30/7/2021 |
124.604 |
349 |
49 |
49 |
|
49 |
|
II |
DỰ ÁN HOÀN THÀNH CHƯA PHÊ DUYỆT QUYẾT TOÁN |
|
5.141.484 |
109.654 |
53.369 |
- |
- |
53.369 |
- |
1 |
Tuyến đường bộ từ Thành phố Thái Bình đi cầu Nghìn (theo hình thức PPP) |
1658/QĐ-UBND ngày 12/6/2020 |
2.586.830 |
22.800 |
22.800 |
|
|
22.800 |
|
2 |
Đầu tư xây dựng tuyến đường từ thành phố Thái Bình qua cầu Tịnh Xuyên đến huyện Hưng Hà |
3096/QĐ-UBND ngày 28/10/2016; 1674/QĐ-UBND ngày 15/6/2020; 1449/QĐ-UBND ngày 18/6/2021 |
586.608 |
21.244 |
3.000 |
|
|
3.000 |
|
3 |
Cải tạo, nâng cấp đường tỉnh 455, đoạn từ xã An Dục, huyện Quỳnh Phụ đến đường tỉnh 456, huyện Thái Thụy |
3068/QĐ-UBND ngày 08/12/2021; 1136/QĐ-UBND ngày 31/5/2022 |
194.026 |
35.967 |
4.766 |
|
|
4.766 |
|
4 |
Cải tạo, nâng cấp đường tỉnh 452 (đường 224 cũ) đoạn từ ngã tư La đến đường nối hai tỉnh Thái Bình - Hà Nam, tỉnh Thái Bình |
3110/QĐ-UBND ngày 28/11/2017; 2196/QĐ-UBND ngày 12/8/2019; 1444/QĐ-UBND ngày 18/6/2021 |
101.427 |
1.391 |
530 |
|
|
530 |
|
5 |
Dự án cải tạo, nâng cấp đường tránh trú bão, cứu hộ, cứu nạn, phát triển kinh tế biển và đảm bảo an ninh quốc phòng ven biển phía nam tỉnh Thái Bình (đường 221A) |
2624/QĐ-UBND ngày 15/10/2018; 1451/QĐ-UBND ngày 18/6/2021 |
734.295 |
7.184 |
3.823 |
|
|
3.823 |
|
6 |
Dự án xử lý cấp bách kè Lão Khê (Giai đoạn 1, từ K0+00 đến K1+00 đê Hữu Luộc) huyện Hưng Hà |
2169/QĐ-UBND ngày 30/9/2022 |
23.253 |
1.288 |
1.288 |
|
|
1.288 |
|
7 |
Dự án đầu tư xây dựng một số công trình hạ tầng kỹ thuật Khu công nghiệp Tiền Hải (xây dựng đường số 1, đường số 5) |
718/QĐ-UBND ngày 15/3/2019; 2826/QĐ-UBND ngày 08/10/2019; 68/QĐ-UBND ngày 12/01/2023 |
25.082 |
126 |
126 |
|
|
126 |
|
8 |
Dự án đầu tư xây dựng, hoàn thiện nền tảng Chính quyền điện tử tỉnh Thái Bình |
3055/QĐ-UBND ngày 27/10/2016; 1666/QĐ-UBND ngày 12/7/2021 |
45.000 |
82 |
82 |
|
|
82 |
|
9 |
Cải tạo, nâng cấp tuyến đường tỉnh 455 (đường 216 cũ) đoạn từ xã Quỳnh Nguyên đến xã Quỳnh Mỹ, huyện Quỳnh Phụ |
953/QĐ-UBND ngày 01/4/2020 |
78.170 |
2.787 |
668 |
|
|
668 |
|
10 |
Dự án đầu tư xây dựng tuyến đường tỉnh 455 (đường 216 cũ) đoạn từ đường Thái Bình - Hà Nam đến đường vào UBND xã Tây Đô, huyện Hưng Hà |
2000/QĐ-UBND ngày 15/8/2018; 3372/QĐ-UBND ngày 15/12/2020 |
99.978 |
373 |
174 |
|
|
174 |
|
11 |
Nhà khám chữa bệnh, trung tâm lọc máu, nhà cận lâm sàng, nhà hành chính và các hạng mục phụ trợ thiết yếu trên khu đất mở rộng - Bệnh viện đa khoa huyện Tiền Hải |
1487/QĐ-UBND ngày 23/6/2021 |
61.096 |
834 |
834 |
|
|
834 |
|
12 |
Xây dựng nhà học và phục vụ học tập, các hạng mục phụ trợ Trường THPT Bắc Duyên Hà |
2450/QĐ-UBND ngày 31/10/2022 |
17.597 |
3.030 |
3.030 |
|
|
3.030 |
|
13 |
Xây dựng nhà học và phục vụ học tập, các hạng mục phụ trợ Trường THPT Nguyễn Trãi |
2451/QĐ-UBND ngày 31/10/2022 |
17.597 |
2.897 |
2.597 |
|
|
2.597 |
|
14 |
Cải tạo, sửa chữa nhà học 3 tầng, 24 phòng và Nhà Hiệu bộ Trường THPT Thái Ninh |
2988/QĐ-UBND ngày 23/12/2022 |
7.786 |
741 |
741 |
|
|
741 |
|
15 |
Xử lý cấp bách trạm bơm tiêu úng cống Múc tại K192+270 tại đê tả Hồng Hà 2, xã Minh Tân, huyện Kiến Xương |
1861/QĐ-UBND ngày 4/7/2019; 2150/QĐ-UBND ngày 27/7/2020 |
14.741 |
37 |
37 |
|
|
37 |
|
16 |
GPMB tuyến đường nối từ QL10 (tuyến tránh S1) đến đường Thái Bình - Hà Nam |
48/QĐ-UBND ngày 18/8/2016 |
40.000 |
1.911 |
1.911 |
|
|
1.911 |
|
17 |
Dự án doanh trại Sở Chỉ huy Bộ đội biên phòng tỉnh Thái Bình |
338/QĐ-BQP ngày 23/01/2019; 4099/QĐ-BQP ngày 20/9/2019 |
122.500 |
3.300 |
3.300 |
|
|
3.300 |
|
18 |
Dự án đầu tư xây dựng công trình sửa chữa, nâng cấp đường Nguyễn Mậu Kiến (đoạn qua Khu công nghiệp Phúc Khánh) thành phố Thái Bình |
546/QĐ-UBND ngày 04/3/2016 |
16.974 |
490 |
490 |
|
|
490 |
|
19 |
Quảng trường Thái Bình xây dựng tượng đài "Bác Hồ với nông dân" công trình san lấp mặt bằng, đắp núi cảnh quan (giai đoạn 1) |
572/QĐ-UBND ngày 28/3/2014; 1865/QĐ- UBND ngày 17/8/2015 |
368.525 |
3.172 |
3.172 |
|
|
3.172 |
|
Biểu 2. DANH MỤC DỰ ÁN CHUYỂN TIẾP SỬ DỤNG NGÂN SÁCH TỈNH
NĂM 2025
(Kèm theo Nghị quyết số 63/NQ-HĐND ngày 12 tháng 12 năm 2024 của Hội đồng
nhân dân tỉnh)
Đơn vị tính: Triệu đồng
TT |
DANH MỤC DỰ ÁN, CÔNG TRÌNH |
QĐ đầu tư/QĐ đầu tư điều chỉnh |
Tổng mức đầu tư |
Kế hoạch vốn ngân sách tỉnh giai đoạn 2021-2025 |
Kế hoạch năm 2025 |
|||||
KH ĐTC trung hạn 2021-2025 ngân sách tỉnh đã phê duyệt |
KH ĐTC trung hạn 2021-2025 ngân sách tỉnh còn lại |
TỔNG SỐ |
Trong đó |
Nguồn vốn |
||||||
Thu hồi tạm ứng |
Trả vay Quỹ PT đất |
Cân đối |
Tiết kiệm chi |
|||||||
A |
B |
C |
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
7 |
8 |
|
Tổng số |
|
1.573.004 |
899.058 |
200.643 |
199.628 |
2.500 |
6.956 |
177.711 |
21.917 |
1 |
Đầu tư xây dựng nhà điều trị và thực hành lâm sàng Bệnh viện đa khoa Trường cao đẳng y tế Thái Bình |
2311/QĐ-UBND ngày 14/10/2022 |
86.199 |
16.199 |
16.199 |
16.199 |
|
|
15.500 |
699 |
2 |
Nạo vét, kè bờ kênh Bồng Tiên, huyện Vũ Thư |
2808/QĐ-UBND ngày 05/12/2022; 1679/QĐ-UBND ngày 14/10/2024 |
34.997 |
35.000 |
15.315 |
15.000 |
|
|
14.500 |
500 |
3 |
Xử lý cấp bách kè Thái Hạc (đoạn từ K181 đến K182+500), đê tả Hồng Hà II, huyện Vũ Thư |
2822/QĐ-UBND ngày 06/12/2022 |
13.140 |
13.140 |
1.440 |
1.140 |
|
|
1.140 |
|
4 |
Đường tỉnh 452 (nay là đường tỉnh 452A) từ thị trấn Quỳnh Côi đi xã Quỳnh Ngọc, huyện Quỳnh Phụ |
2689/QĐ-UBND ngày 25/11/2022 |
175.604 |
140.000 |
13.251 |
12.851 |
|
|
12.851 |
|
5 |
Xử lý sạt lở bờ kênh Đồng Cống xã Liên Hoa, huyện Đông Hưng |
1106/QĐ-UBND ngày 08/7/2024 |
13.566 |
12.950 |
12.950 |
12.950 |
2.500 |
|
12.950 |
|
6 |
Cải tạo nâng cấp đường cứu hộ, cứu nạn liên xã Quang Bình, Quang Minh, Minh Tân, Bình Thanh huyện Kiến Xương |
2056/QĐ-UBND ngày 14/10/2011; 2435/QĐ-UBND ngày 28/9/2018 |
341.755 |
95.000 |
23.000 |
23.000 |
|
|
23.000 |
|
7 |
Cải tạo, nâng cấp tuyến đường ĐH.61 đoạn từ ngã ba Giếng Đầu và đường ĐH.59 đoạn từ đường Thái Bình - Hà Nam đi di tích lịch sử Quốc gia đền Tiên La, huyện Hưng Hà |
6314/QĐ-UBND ngày 31/10/2019 |
152.459 |
96.769 |
22.269 |
22.269 |
|
|
22.269 |
|
8 |
Hạ tầng kỹ thuật Khu trung tâm thành phố Thái Bình tại phường Lê Hồng Phong và phường Bồ Xuyên, thành phố Thái Bình |
1585/QĐ-UBND ngày 21/7/2023 |
341.410 |
300.000 |
9.819 |
9.819 |
|
6.956 |
9.101 |
718 |
9 |
Xây dựng tuyến đường vào Cụm công nghiệp Ninh An, huyện Kiến Xương (giai đoạn 1) |
4592/QĐ-UBND ngày 22/12/2023 |
90.843 |
45.000 |
15.000 |
15.000 |
|
|
15.000 |
|
10 |
Cải tạo đường Lê Quý Đôn, đoạn từ đường Trần Thái Tông đến đường Trần Thủ Độ, thành phố Thái Bình |
1982/QĐ-UBND ngày 31/8/2023 |
52.153 |
20.000 |
400 |
400 |
|
|
400 |
|
11 |
Xây dựng nhà học 4 tầng, 20 phòng học Trường THPT Nam Tiền Hải |
2328/QĐ-UBND ngày 23/10/2023 |
22.979 |
20.000 |
11.000 |
11.000 |
|
|
11.000 |
|
12 |
Đường từ khu dân cư kiểu mẫu xã Minh Khai đi đường tỉnh ĐT.454 huyện Hưng Hà |
8079/QĐ-UBND ngày 14/11/2023 |
75.132 |
45.000 |
30.000 |
30.000 |
|
|
20.000 |
10.000 |
13 |
Đường nối từ đường tỉnh ĐT.452 qua xã Duyên Hải huyện Hưng Hà đi xã Châu Sơn, huyện Quỳnh Phụ (Nâng cấp, cải tạo tuyến đường ĐH.69 huyện Hưng Hà) |
8074/QĐ-UBND ngày 14/11/2023 |
172.767 |
60.000 |
30.000 |
30.000 |
|
|
20.000 |
10.000 |
Biểu 3. DANH MỤC DỰ ÁN PPP, DỰ ÁN SỬ DỤNG VỐN NSTW TRONG
NƯỚC VÀ ĐỐI ỨNG NGÂN SÁCH TỈNH NĂM 2025
(Kèm theo Nghị quyết số 63/NQ-HĐND ngày 12 tháng 12 năm 2024 của Hội đồng
nhân dân tỉnh)
Đơn vị tính: Triệu đồng
TT |
DANH MỤC DỰ ÁN, CÔNG TRÌNH |
QĐ đầu tư/QĐ đầu tư điều chỉnh |
Tổng mức đầu tư |
KH ĐTC trung hạn giai đoạn 2021-2025 còn lại |
Kế hoạch năm 2025 |
|||||||
TỔNG SỐ |
Trong đó |
|||||||||||
TỔNG SỐ |
NSTW |
Ngân sách tỉnh |
NSTW |
Ngân sách tỉnh |
||||||||
Tổng số |
Nguồn vốn |
|||||||||||
Tiết kiệm chi |
Thu tiền sử dụng đất |
Tăng thu tiền sử dụng đất |
||||||||||
A |
B |
C |
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
7 |
8 |
9 |
10 |
|
Tổng số |
|
19.179.327 |
9.260.621 |
6.489.580 |
2.771.041 |
7.563.517 |
5.959.497 |
1.604.020 |
330.000 |
673.097 |
600.923 |
I |
Dự án PPP |
|
13.086.885 |
8.024.882 |
6.200.000 |
1.824.882 |
6.763.805 |
5.700.000 |
1.063.805 |
- |
462.882 |
600.923 |
1 |
Dự án đầu tư xây dựng tuyến đường bộ cao tốc Ninh Bình - Hải Phòng, đoạn qua tỉnh Nam Định và Thái Bình theo phương thức PPP (CT.08) |
1680/QĐ-TTg ngày 25/12/2023; 1799/QĐ-UBND ngày 31/10/2024 |
9.337.000 |
7.062.000 |
6.200.000 |
862.000 |
5.800.923 |
5.700.000 |
100.923 |
|
|
100.923 |
2 |
Đầu tư xây dựng tuyến đường bộ ven biển tỉnh Thái Bình |
348/QĐ-TTg ngày 28/3/2018; 2344/QĐ-UBND ngày 19/8/2018 |
3.749.885 |
962.882 |
- |
962.882 |
962.882 |
- |
962.882 |
|
462.882 |
500.000 |
II |
Dự án sử dụng vốn NSTW |
|
6.092.442 |
1.235.739 |
289.580 |
946.159 |
799.712 |
259.497 |
540.215 |
330.000 |
210.215 |
- |
1 |
Đầu tư xây dựng các tuyến đường trục kết nối với các khu chức năng trong khu kinh tế tỉnh Thái Bình |
509/QĐ-UBND ngày 09/3/2022; 31/NQ-HĐND, 11/7/2024 |
3.157.000 |
500.000 |
- |
500.000 |
100.000 |
- |
100.000 |
100.000 |
- |
|
2 |
Đường vành đai phía Nam thành phố Thái Bình đoạn từ cầu ngang S1 đến đường Chu Văn An kéo dài |
256/QĐ-UBND ngày 26/01/2022; 1983/QĐ-UBND, 22/11/2024 |
1.038.968 |
180.500 |
11.492 |
169.008 |
180.500 |
11.492 |
169.008 |
50.000 |
119.008 |
|
3 |
Đầu tư xây dựng tuyến đường tỉnh 454 (đường 223) đoạn từ Thành phố Thái Bình đến cầu Sa Cao |
3709/QĐ-UBND ngày 31/12/2020 |
559.386 |
132.300 |
79.664 |
52.636 |
132.300 |
79.664 |
52.636 |
35.000 |
17.636 |
|
4 |
Xử lý cấp bách tuyến đê I xã Bình Thanh, xã Bình Định, xã Hồng Tiến, huyện Kiến Xương |
2858/QĐ-UBND ngày 26/12/2023 |
325.518 |
95.000 |
94.000 |
1.000 |
95.000 |
94.000 |
1.000 |
1.000 |
- |
|
5 |
Xây dựng cơ sở vật chất phục vụ công tác đào tạo nghề để tạo việc làm cho người khuyết tật tại Trường Trung cấp nghề cho người khuyết tật Thái Bình |
2980/QĐ-UBND ngày 20/10/2016; 2402QĐ-UBND ngày 29/8/2019; 1397QĐ-UBND ngày 14/6/2021; 2465QĐ-UBND ngày 06/11/2023 |
71.122 |
43.032 |
19.000 |
24.032 |
43.032 |
19.000 |
24.032 |
15.000 |
9.032 |
|
6 |
Xây dựng kho lưu trữ chuyên dụng tỉnh Thái Bình |
1325/QĐ-UBND ngày 30/6/2023 |
95.196 |
44.896 |
9.000 |
35.896 |
44.896 |
9.000 |
35.896 |
25.000 |
10.896 |
|
7 |
Nạo vét và kè sông 223 huyện Hưng Hà |
2581/QĐ-UBND ngày 22/10/2021 |
84.442 |
36.837 |
3.585 |
33.252 |
36.837 |
3.585 |
33.252 |
20.000 |
13.252 |
|
8 |
Khu thực nghiệm sinh học công nghệ cao tỉnh Thái Binh tại xã Minh Quang huyện Vũ Thư tỉnh Thái Bình (giai đoạn 1) |
3340/QĐ-UBND ngày 27/12/2021 |
70.334 |
42.756 |
42.756 |
- |
42.756 |
42.756 |
- |
|
- |
|
9 |
Cải tạo, nâng cấp đường tỉnh 452 (đường 224) đoạn từ QL39 xã Minh Khai đến đường ĐH.62 xã Chí Hòa, huyện Hưng Hà |
3438/QĐ-UBND ngày 31/12/2021 |
119.080 |
26.748 |
- |
26.748 |
26.748 |
- |
26.748 |
18.000 |
8.748 |
|
10 |
Cải tạo, nâng cấp đường tỉnh 452 (đường 224) đoạn từ đường Thái Bình - Hà Nam đến xã Dân Chủ, huyện Hưng Hà |
227/QĐ-UBND ngày 25/01/2022 |
120.011 |
24.155 |
- |
24.155 |
24.155 |
- |
24.155 |
15.000 |
9.155 |
|
11 |
Đường cứu hộ cứu nạn qua xã Tân Phong, huyện Vũ Thư, đoạn từ đường tỉnh 454 (đường 223 cũ) đến đê sông Trà Lý |
2639/QĐ-UBND ngày 29/10/2021 |
91.086 |
12.027 |
- |
12.027 |
12.027 |
- |
12.027 |
8.000 |
4.027 |
|
12 |
Nâng cấp, cải tạo đường tỉnh 464 (đường 221D), đoạn từ xã Đông Xuyên đến đường ven biển, xã Đông Minh, huyện Tiền Hải |
2279/QĐ-UBND ngày 17/9/2021 |
89.357 |
14.657 |
- |
14.657 |
14.657 |
- |
14.657 |
10.000 |
4.657 |
|
13 |
Nâng cấp cải tạo tuyến đường ĐH.65A, ĐH.65B huyện Hưng Hà; Đoạn từ QL 39 (km46+100) đến đường ĐH.59 đi di tích lịch sử quốc gia đền Tiên La, huyện Hưng Hà |
2709/QĐ-UBND ngày 10/6/2021; 2189/QĐ-UBND ngày 26/4/2024 |
180.941 |
36.804 |
- |
36.804 |
36.804 |
|
36.804 |
23.000 |
13.804 |
|
14 |
Dự án đầu tư nâng cao năng lực kiểm nghiệm, kiểm định chất lượng thuốc - mỹ phẩm - thực phẩm và đầu tư nâng cấp trang thiết bị Trung tâm kiểm soát bệnh tật tỉnh |
3058/QĐ-UBND ngày 28/10/2016; 2301/QĐ-UBND ngày 19/8/2019; 1645/QĐ-UBND ngày 08/7/2021 |
45.000 |
23.170 |
16.715 |
6.455 |
5.000 |
- |
5.000 |
5.000 |
|
|
15 |
Dự án nâng cấp trang thiết bị y tế phục vụ công tác xét nghiệm tại Trung tâm kiểm soát bệnh tật tỉnh Thái Bình |
3059/QĐ-UBND ngày 28/10/2016; 2302/QĐ-UBND ngày 19/8/2019; 1646/QĐ-UBND ngày 08/7/2021 |
45.000 |
22.858 |
13.369 |
9.489 |
5.000 |
- |
5.000 |
5.000 |
|
|
Biểu 4. DANH MỤC DỰ ÁN KHỞI CÔNG MỚI SỬ DỤNG NGÂN SÁCH TỈNH
NĂM 2025
(Kèm theo Nghị quyết số 63/NQ-HĐND ngày 12 tháng 12 năm 2024 của Hội đồng
nhân dân tỉnh)
Đơn vị tính: Triệu đồng
TT |
DANH MỤC DỰ ÁN, CÔNG TRÌNH |
QĐ chủ trương đầu tư/QĐ đầu tư |
Tổng mức đầu tư |
KH ĐTC trung hạn 2021-2025 NST đã duyệt |
Kế hoạch năm 2025 |
||||
TỔNG SỐ |
Trong đó: Thu hồi tạm ứng |
Nguồn vốn |
|||||||
Tiết kiệm chi |
Thu tiền sử dụng đất |
Tăng thu tiền sử dụng đất |
|||||||
A |
B |
|
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
7 |
|
TỔNG SỐ |
|
13.815.859 |
2.329.343 |
1.329.363 |
6.500 |
398.083 |
484.553 |
446.727 |
1 |
Nâng cấp đường Kỳ Đồng, thành phố Thái Bình (đoạn từ đường Trần Thủ Độ đến đường Trần Thái Tông) |
39/NQ-HĐND ngày 24/8/2022; 1155/QĐ- UBND ngày 22/7/2024 |
41.952 |
32.000 |
32.000 |
|
17.500 |
14.500 |
|
2 |
Nạo vét luồng vào cảng cá, khu vực cảng và một số công trình trên cảng cá Tân Sơn, huyện Thái Thuỵ |
1142/QĐ-UBND ngày 26/4/2023 |
76.980 |
15.000 |
15.000 |
2.500 |
10.000 |
5.000 |
|
3 |
Trụ sở làm việc Trạm cảnh sát giao thông đường thủy thành phố |
219/QĐ-UBND ngày 07/10/2024 |
6.297 |
6.000 |
6.000 |
|
6.000 |
|
|
4 |
Xử lý cấp bách đoạn đê biển số 5 từ K16+379,4 đến K16+479,4 (cống Nam Cường cũ) huyện Tiền Hải |
1022/QĐ-UBND ngày 25/6/2024; 1868/QĐ- UBND ngày 08/11/2024 |
9.087 |
8.900 |
8.900 |
|
5.583 |
3.317 |
|
5 |
Đầu tư xây dựng công trình Nhà công vụ Tỉnh ủy Thái Bình |
181/QĐ-UBND ngày 20/2/2024; 1830/QĐ- UBND ngày 05/11/2024 |
14.663 |
14.950 |
14.663 |
4.000 |
12.000 |
2.663 |
|
6 |
Nạo vét và kè chống sạt lở bờ kênh Hoàng Á Huy, huyện Đông Hưng |
09/NQ-HĐND ngày 10/4/2024; 2065/QĐ- UBND ngày 04/12/2024 |
48.941 |
25.000 |
25.000 |
|
15.000 |
10.000 |
|
7 |
Nâng cấp, mở rộng tuyến đường ĐT.464 đoạn từ nút giao đường ven biển đến đường ĐT.465; đoạn tuyến nhánh từ nút giao với đường ĐH.34 đến trường THPT Đông Tiền Hải, huyện Tiền Hải |
10/NQ-HĐND ngày 14/4/2024 |
89.974 |
28.000 |
28.000 |
|
15.000 |
13.000 |
|
8 |
Bệnh viện đa khoa tỉnh Thái Bình tại Khu trung tâm y tế tỉnh |
47/NQ-HĐND ngày 04/10/2024 |
2.733.000 |
100.000 |
100.000 |
|
50.000 |
36.073 |
13.927 |
9 |
Đầu tư tuyến đường từ Thành phố Thái Bình đi cầu Nghìn theo hình thức đầu tư công |
51/NQ-HĐND ngày 04/10/2024 |
2.220.000 |
1.000.000 |
500.000 |
|
|
400.000 |
100.000 |
10 |
Xử lý cấp bách kè chống sạt lở và cứng hóa mái bờ sông Kiến Giang đoạn từ xã Vũ Quý đến thị trấn Kiến Xương, huyện Kiến Xương |
35/NQ-HĐND ngày 11/7/2020; 718/QĐ-UBND ngày 17/5/2024 |
299.996 |
45.000 |
30.000 |
|
|
|
30.000 |
11 |
Cải tạo, sửa chữa, nâng cấp một số hạng mục công trình của Bệnh viện đa khoa Phụ Dực, Bệnh viện đa khoa huyện Tiền Hải và Bệnh viện đa khoa Nam Tiền Hải |
48/NQ-HĐND ngày 04/10/2024 |
19.756 |
12.000 |
12.000 |
|
7.000 |
|
5.000 |
12 |
Cải tạo, nâng cấp Trường Chính trị Thái Bình |
49/NQ-HĐND ngày 04/10/2024 |
55.345 |
18.000 |
18.000 |
|
10.000 |
|
8.000 |
13 |
Đầu tư xây dựng Nhà học và phục vụ học tập, các hạng mục phụ trợ Trường Trung học phổ thông Hưng Nhân |
08/NQ-HĐND ngày 10/4/2024 |
46.020 |
23.000 |
18.000 |
|
10.000 |
|
8.000 |
14 |
Bảo tàng tỉnh Thái Bình |
06/NQ-HĐND ngày 13/5/2019 |
269.650 |
50.000 |
35.000 |
|
|
|
35.000 |
15 |
Cải tạo, sửa chữa Nhà A4 thành phòng học, Ký túc xá 4 tầng thành phòng chức năng và đầu tư xây dựng một số hạng mục phụ trợ Trường Cao đẳng Sư phạm Thái Bình |
1150/QĐ-UBND ngày 19/7/2024 |
14.891 |
10.000 |
10.000 |
|
5.000 |
|
5.000 |
16 |
Đầu tư xây dựng kè bảo vệ đê phía sông, đoạn từ K0+350 đến K0+750 và đắp tôn cao, hoàn thiện mặt cắt đê từ K0+400 đến K2+000, đê cửa sông Hữu Hóa thuộc địa phận xã Thụy Quỳnh, huyện Thái Thụy |
41/NQ-HĐND ngày 29/8/2024; 2081/QĐ- UBND ngày 06/12/2024 |
31.992 |
12.000 |
12.000 |
|
6.000 |
|
6.000 |
17 |
Đầu tư xây dựng công trình Khoa hồi sức cấp cứu, Khu kỹ thuật (chẩn đoán hình ảnh, thăm dò chức năng, xét nghiệm, khu phòng mổ) Bệnh viện đa khoa huyện Kiến Xương |
07/NQ-HĐND ngày 10/4/2024 |
40.000 |
20.000 |
15.000 |
|
7.500 |
|
7.500 |
18 |
Đầu tư xây dựng Nhà điều trị truyền nhiễm và một số hạng mục phụ trợ của Bệnh viện đa khoa huyện Vũ Thư, Bệnh viện đa khoa Thái Ninh và Bệnh viện đa khoa Đông Hưng |
42/NQ-HĐND ngày 29/8/2024 |
48.000 |
30.400 |
15.000 |
|
7.500 |
|
7.500 |
19 |
Dự án đầu tư xây dựng Trụ sở làm việc của Công an các xã trên địa bàn tỉnh Thái Bình |
05/NQ-HĐND ngày 10/4/2024; 287/QĐ-UBND ngày 06/12/2024 |
253.284 |
130.000 |
20.000 |
|
7.000 |
|
13.000 |
20 |
Hạ tầng kỹ thuật Khu cơ quan hành chính tỉnh tại phường Hoàng Diệu, thành phố Thái Bình |
17/NQ-HĐND ngày 09/6/2023 |
309.230 |
150.000 |
100.000 |
|
50.000 |
|
50.000 |
21 |
Cải tạo, sửa chữa các hạng mục công trình Tổng kho Hậu cần kỹ thuật trong khu vực phòng thủ tỉnh |
486/QĐ-UBND ngày 12/4/2024 |
14.800 |
14.800 |
14.800 |
|
7.000 |
|
7.800 |
22 |
Dự án đầu tư xây dựng tuyến đường từ thành phố Thái Bình đi Cồn Vành, đoạn từ thành phố Thái Bình đến Quốc lộ 37B |
10/NQ-HĐND ngày 29/4/2022 |
2.504.000 |
154.293 |
50.000 |
|
|
|
50.000 |
23 |
Tuyến đường từ thành phố Thái Bình đi huyện Hưng Hà kết nối với tỉnh Hưng Yên (giai đoạn 1 - GPMB) |
|
4.148.000 |
300.000 |
150.000 |
|
150.000 |
|
|
24 |
Nâng cấp tuyến đê hữu Trà Lý giai đoạn 1 từ K24+670 đến K26+265, thành phố Thái Bình |
|
520.000 |
130.000 |
100.000 |
|
|
|
100.000 |
Biểu 5. DANH MỤC DỰ ÁN HỖ TRỢ BỔ SUNG QUA NGÂN SÁCH HUYỆN
TỪ NGUỒN NGÂN SÁCH TỈNH NĂM 2025
(Kèm theo Nghị quyết số 63/NQ-HĐND ngày 12 tháng 12 năm 2024 của Hội đồng
nhân dân tỉnh)
Đơn vị tính: Triệu đồng
TT |
DANH MỤC DỰ ÁN, CÔNG TRÌNH |
QĐ chủ trương đầu tư/QĐ đầu tư |
Tổng mức đầu tư |
KH ĐTC trung hạn 2021-2025 ngân sách tỉnh đã được phê duyệt |
KH ĐTC trung hạn 2021-2025 ngân sách tỉnh còn lại |
Năm 2025 |
||
Tổng số |
Nguồn vốn |
|||||||
Thu tiền sử dụng đất |
Tăng thu tiền sử dụng đất |
|||||||
A |
B |
C |
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
|
TỔNG SỐ |
|
2.419.434 |
666.700 |
519.700 |
504.700 |
252.350 |
252.350 |
A |
HỖ TRỢ CÁC DỰ ÁN TRỌNG ĐIỂM CẤP HUYỆN TẠI NGHỊ QUYẾT SỐ 62/NQ-HĐND NGÀY 11/10/2021 |
|
529.116 |
200.000 |
53.000 |
53.000 |
26.500 |
26.500 |
1 |
Nâng cấp, cải tạo đường ĐH.53 đoạn từ QL10 đến cầu Lan xã Đông Vinh, huyện Đông Hưng |
9632/QĐ-UBND ngày 27/12/2021 |
69.152 |
40.000 |
10.000 |
10.000 |
5.000 |
5.000 |
2 |
Cải tạo, nâng cấp tuyến đường ĐH.61A, ĐH.67A; đoạn từ đường QL39 đến đường ĐH.65, huyện Hưng Hà |
7238/QĐ-UBND ngày 23/9/2021 |
89.904 |
40.000 |
10.000 |
10.000 |
5.000 |
5.000 |
3 |
Đường quy hoạch số 2 (đoạn từ tuyến đường bộ ven biển đến đường tỉnh ĐT.461) |
5166/QĐ-UBND ngày 10/11/2021 |
194.710 |
40.000 |
10.000 |
10.000 |
5.000 |
5.000 |
4 |
Cải tạo, nâng cấp đường Bình Thanh - Bình Định - Hồng Tiến huyện Kiến Xương |
3920/QĐ-UBND ngày 22/12/2021 |
119.960 |
40.000 |
13.000 |
13.000 |
6.500 |
6.500 |
5 |
Đường cứu hộ cứu nạn từ đê sông Hồng đến UBND xã Nam Hải, huyện Tiền Hải |
8489/QĐ-UBND ngày 19/11/2021 |
55.390 |
40.000 |
10.000 |
10.000 |
5.000 |
5.000 |
B |
HỖ TRỢ CÁC CÔNG TRÌNH, DỰ ÁN BỔ SUNG TẠI NGHỊ QUYẾT SỐ 52/NQ-HĐND NGÀY 04/10/2024 |
|
1.890.318 |
466.700 |
466.700 |
451.700 |
225.850 |
225.850 |
1 |
Đường vào thôn Trà Bôi, xã Thụy Liên, huyện Thái Thụy (đường vào khu Nhà ở xã hội, KCN Liên Hà Thái) |
2224/QĐ-UBND ngày 02/8/2024 |
39.729 |
20.000 |
20.000 |
20.000 |
10.000 |
10.000 |
2 |
Nâng cấp, cải tạo đường ĐH.36 từ đường ĐH.31 Đông Trung đi Đông Phong đến ĐT.465 xã Đông Cơ, huyện Tiền Hải |
3264/QĐ-UBND ngày 25/6/2024 |
48.700 |
30.000 |
30.000 |
30.000 |
15.000 |
15.000 |
3 |
Đường Vành đai (Vũ Trọng) kéo dài cắt đường 8B xã An Ninh, huyện Tiền Hải |
5472/QĐ-UBND ngày 18/8/2022 |
151.000 |
30.000 |
30.000 |
30.000 |
15.000 |
15.000 |
4 |
Nâng cấp đường phố Hoa Diêm và đường vào khu nhà ở thương mại (OĐT-19), thị trấn Diêm Điền, huyện Thái Thụy |
2235/QĐ-UBND ngày 08/8/2024 |
95.360 |
50.000 |
50.000 |
50.000 |
25.000 |
25.000 |
5 |
Xây dựng đường Hùng Vương (đoạn từ cầu qua kênh Cổ Rồng đến đường ĐH.33), Tiền Hải |
4695/QĐ-UBND ngày 16/9/2024 |
68.000 |
30.000 |
30.000 |
30.000 |
15.000 |
15.000 |
6 |
Xây dựng đường kết nối vào khu thiết chế công đoàn, huyện Vũ Thư |
7371/QĐ-UBND ngày 16/11/2023 |
42.936 |
14.000 |
14.000 |
14.000 |
7.000 |
7.000 |
7 |
Xây dựng tuyến đường kết nối khu DTLS quốc gia đình - Đền làng Cổ Trai xã Hồng Minh với khu DTLS cách mạng Trường Vỵ Sỹ và đền thờ Diệu Dung công chúa xã Chí Hòa, huyện Hưng Hà |
6679/QĐ-UBND ngày 21/10/2024 |
168.897 |
15.000 |
15.000 |
15.000 |
7.500 |
7.500 |
8 |
Tuyến đường từ đường ĐT.454 (chân cầu Tịnh Xuyên) đi khu di tích lịch sử Hành Cung Lỗ Giang và khu lưu niệm nhà bác học Lê Quý Đôn, huyện Hưng Hà (GĐ II) |
5980/QĐ-UBND ngày 4/10/2024 |
89.826 |
15.000 |
15.000 |
15.000 |
7.500 |
7.500 |
9 |
Cải tạo, nâng cấp tuyến đường ĐH.61A, ĐH.67A; đoạn từ đường QL39 đến đường ĐH.65, huyện Hưng Hà (*) |
6364/QĐ-UBND ngày 12/9/2023 |
188.201 |
45.000 |
45.000 |
35.000 |
17.500 |
17.500 |
10 |
Cải tạo nâng cấp đường Song An, Trung An đi thành phố Thái Bình (đoạn từ đường ĐT463 đi thành phố Thái Bình) |
1981/QĐ-UBND ngày 21/4/2023 |
44.973 |
14.000 |
14.000 |
14.000 |
7.000 |
7.000 |
11 |
Đầu tư xây dựng tuyến đường ĐH.64A, đoạn từ cống Hò xã Thống Nhất đi UBND xã Hòa Bình, huyện Hưng Hà |
8531/QĐ-UBND ngày 06/12/2023 |
44.238 |
15.000 |
15.000 |
15.000 |
7.500 |
7.500 |
12 |
Nâng cấp hệ thống kênh tưới tiêu và cải tạo tuyến đường giao thông nông thôn xã Thái Xuyên, huyện Thái Thụy |
130/QĐ-UBND ngày 31/12/2023 |
12.987 |
9.000 |
9.000 |
9.000 |
4.500 |
4.500 |
13 |
Đường số 2 kéo dài đoạn từ đường tránh S1 đến tỉnh lộ 454 thuộc địa phận xã Minh Lãng, huyện Vũ Thư |
3375/QĐ-UBND ngày 10/6/2024 |
389.999 |
30.000 |
30.000 |
30.000 |
15.000 |
15.000 |
14 |
Đường ĐH.66C đoạn từ quốc lộ 39 đến ĐT.453, huyện Hưng Hà |
7420/QĐ-UBND ngày 30/9/2021 |
68.786 |
20.000 |
20.000 |
20.000 |
10.000 |
10.000 |
15 |
Cải tạo, nâng cấp tuyến đường ven kênh Nguyệt Lâm từ xã Quang Minh đi Minh Tân và chống sạt lở bờ kênh (đoạn giao với đường ĐH.17 đến cống Kem xã Minh Tân), huyện Kiến Xương |
1240/QĐ-UBND ngày 30/5/2023 |
73.421 |
20.000 |
20.000 |
20.000 |
10.000 |
10.000 |
16 |
Cải tạo, nâng cấp tuyến đường ĐH.460 đoạn từ nhà văn hóa thôn 9 xã Vũ Trung đến đường ĐH.30 xã Vũ Hòa, huyện Kiến Xương |
3150/QĐ-UBND ngày 09/10/2023 |
32.985 |
15.000 |
15.000 |
15.000 |
7.500 |
7.500 |
17 |
Xây dựng tuyến đường từ đường ĐT.457 (đường 222 cũ) đến Quốc lộ 39 xã Đông Tân, huyện Đông Hưng |
42/NQ-HĐND ngày 03/10/2024 |
60.000 |
20.000 |
20.000 |
20.000 |
10.000 |
10.000 |
18 |
Xây dựng hệ thống giao thông trục thôn, trục xã, xã Mỹ Lộc, huyện Thái Thụy |
116/QĐ-UBND ngày 04/12/2024 |
7.820 |
6.700 |
6.700 |
6.700 |
3.350 |
3.350 |
19 |
Trường Tiểu học xã Thụy Liên, huyện Thái Thụy |
105/QĐ-UBND ngày 06/12/2024 |
50.777 |
15.000 |
15.000 |
10.000 |
5.000 |
5.000 |
20 |
Thảm tăng cường lớp bê tông nhựa các tuyến đường huyện trên địa bàn huyện Quỳnh Phụ |
8020/QĐ-UBND ngày 03/12/2024 |
138.676 |
25.000 |
25.000 |
25.000 |
12.500 |
12.500 |
21 |
Cải tạo, nâng cấp tuyến đường ĐH.74 đi xã Quỳnh Trang, huyện Quỳnh Phụ |
7953/QĐ-UBND ngày 26/11/2024 |
58.037 |
20.000 |
20.000 |
20.000 |
10.000 |
10.000 |
22 |
Cải tạo, nâng cấp tuyến đường từ đường ĐT.452 qua xã Dân Chủ, huyện Hưng Hà đi xã Quỳnh Châu cũ (xã Châu Sơn hiện nay), huyện Quỳnh Phụ đoạn kết nối từ xã Dân Chủ và xã Châu Sơn |
6160/QĐ-UBND ngày 10/9/2024 |
14.970 |
8.000 |
8.000 |
8.000 |
4.000 |
4.000 |
(*) Giai đoạn 2
Biểu 6. DANH MỤC DỰ ÁN SỬ DỤNG VỐN NSTW NƯỚC NGOÀI ODA VÀ
ĐỐI ỨNG NGÂN SÁCH TỈNH
(Kèm theo Nghị quyết số 63/NQ-HĐND ngày 12 tháng 12 năm 2024 của Hội đồng
nhân dân tỉnh)
Đơn vị tính: Triệu đồng
TT |
Danh mục dự án |
KH trung hạn 2021-2025 còn lại |
Kế hoạch năm 2025 |
Ghi chú |
|||||||
Cân đối NSTW |
Vay lại |
Đối ứng |
Tổng số |
Vốn nước ngoài |
Đối ứng NS tỉnh |
||||||
Tổng |
Trong đó |
||||||||||
Cân đối NSTW |
Vay lại |
Tổng số |
Trong đó: Thu hồi tạm ứng |
||||||||
A |
B |
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
7 |
8 |
9 |
10 |
|
TỔNG SỐ |
109.701 |
79.796 |
40.229 |
112.829 |
97.829 |
55.000 |
42.829 |
15.000 |
300 |
|
1 |
Dự án Tăng cường hệ thống y tế tuyến tỉnh tại Thái Bình giai đoạn 2020-2023 |
52.333 |
22.428 |
14.511 |
37.429 |
30.429 |
21.300 |
9.129 |
7.000 |
300 |
|
2 |
Bảo tồn và quản lý hệ sinh thái rừng ngập mặn ven biển khu vực Đồng bằng sông Hồng thực hiện tại tỉnh Thái Bình |
57.368 |
57.368 |
25.718 |
75.400 |
67.400 |
33.700 |
33.700 |
8.000 |
|
Trong đó kinh phí từ nguồn bội chi ngân sách địa phương để thực hiện vay lại là 18.200 triệu đồng |
Biểu 7. DANH MỤC NHIỆM VỤ, DỰ ÁN BỐ TRÍ VỐN ĐẦU TƯ PHÁT
TRIỂN CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU QUỐC GIA (CTMTQG) NĂM 2025
(Kèm theo Nghị quyết số 63/NQ-HĐND ngày 12 tháng 12 năm 2024 của Hội đồng
nhân dân tỉnh)
Đơn vị tính: Triệu đồng
STT |
Danh mục nhiệm vụ, dự án |
Kế hoạch năm 2025 |
Đơn vị thực hiện |
A |
B |
1 |
2 |
|
TỔNG CỘNG |
154.969 |
|
A |
CTMTQG GIẢM NGHÈO BỀN VỮNG |
3.099 |
|
I |
Hỗ trợ thực hiện Tiểu dự án 3 (Hỗ trợ việc làm bền vững) thuộc Dự án 4. Phát triển giáo dục nghề nghiệp, việc làm bền vững |
3.099 |
|
- |
Dự án đầu tư cơ sở hạ tầng, trang thiết bị công nghệ thông tin để hiện đại hóa hệ thống thông tin thị trường lao động, hình thành sàn giao dịch việc làm trực tuyến và xây dựng cơ sở dữ liệu. |
3.099 |
Trung tâm dịch vụ việc làm |
B |
CTMTQG XÂY DỰNG NÔNG THÔN MỚI |
151.870 |
|
I |
Hỗ trợ xã đã đạt chuẩn nông thôn mới nhưng mức đạt chuẩn của một số tiêu chí còn chưa cao để nâng cao chất lượng các tiêu chí đáp ứng với yêu cầu của tiêu chí giai đoạn 2021-2025 và bảo đảm bền vững |
48.400 |
|
1 |
Huyện Hưng Hà |
6.600 |
|
1.1 |
Xã Liên Hiệp |
1.100 |
UBND xã Liên Hiệp |
1.2 |
Xã Hồng An |
1.100 |
UBND xã Hồng An |
1.3 |
Xã Hùng Dũng (nay là xã Quang Trung) |
1.100 |
UBND xã Quang Trung |
1.4 |
Xã Điệp Nông (nay là xã Quang Trung) |
1.100 |
UBND xã Quang Trung |
1.5 |
Xã Thống Nhất |
1.100 |
UBND xã Thống Nhất |
1.6 |
Xã Thái Phương |
1.100 |
UBND xã Thái Phương |
2 |
Huyện Thái Thụy |
7.700 |
|
2.1 |
Xã Thụy Trình |
1.100 |
UBND xã Thụy Trình |
2.2 |
Xã Mỹ Lộc |
1.100 |
UBND xã Mỹ Lộc |
2.3 |
Xã Thụy Thanh |
1.100 |
UBND xã Thụy Thanh |
2.4 |
Xã Thái Phúc |
1.100 |
UBND xã Thái Phúc |
2.5 |
Xã Thụy Quỳnh |
1.100 |
UBND xã Thụy Quỳnh |
2.6 |
Xã Thụy Hải |
1.100 |
UBND xã Thụy Hải |
2.7 |
Xã Thụy Việt |
1.100 |
UBND xã Thụy Việt |
3 |
Huyện Quỳnh Phụ |
7.700 |
|
3.1 |
Xã Quỳnh Nguyên |
1.100 |
UBND xã Quỳnh Nguyên |
3.2 |
Xã An Hiệp |
1.100 |
UBND xã An Hiệp |
3.3 |
Xã Quỳnh Hải |
1.100 |
UBND xã Quỳnh Hải |
3.4 |
Xã An Vũ |
1.100 |
UBND xã An Vũ |
3.5 |
Xã Đông Hải |
1.100 |
UBND xã Đông Hải |
3.6 |
Xã Quỳnh Lâm |
1.100 |
UBND xã Quỳnh Lâm |
3.7 |
Xã An Vinh |
1.100 |
UBND xã An Vinh |
4 |
Huyện Tiền Hải |
5.500 |
|
4.1 |
Xã Đông Cơ |
1.100 |
UBND xã Đông Cơ |
4.2 |
Xã Tây Lương |
1.100 |
UBND xã Tây Lương |
4.3 |
Xã Nam Trung |
1.100 |
UBND xã Nam Trung |
4.4 |
Xã Đông Xuyên |
1.100 |
UBND xã Đông Xuyên |
4.5 |
Xã Nam Hà |
1.100 |
UBND xã Nam Hà |
5 |
Huyện Vũ Thư |
4.400 |
|
5.1 |
Xã Vũ Tiến |
1.100 |
UBND xã Vũ Tiến |
5.2 |
Xã Vũ Vinh |
1.100 |
UBND xã Vũ Vinh |
5.3 |
Xã Minh Khai |
1.100 |
UBND xã Minh Khai |
5.4 |
Xã Tam Quang |
1.100 |
UBND xã Tam Quang |
6 |
Huyện Đông Hưng |
9.900 |
|
6.1 |
Xã Đông La |
1.100 |
UBND xã Đông La |
6.2 |
Xã Đông Vinh |
1.100 |
UBND xã Đông Vinh |
6.3 |
Xã Nguyên Xá |
1.100 |
UBND xã Nguyên Xá |
6.4 |
Xã Đông Các |
1.100 |
UBND xã Đông Các |
6.5 |
Xã Hồng Giang |
1.100 |
UBND xã Hồng Giang |
6.6 |
Xã Minh Tân |
1.100 |
UBND xã Minh Tân |
6.7 |
Xã Hồng Việt |
1.100 |
UBND xã Hồng Việt |
6.8 |
Xã Lô Giang |
1.100 |
UBND xã Lô Giang |
6.9 |
Xã Thăng Long |
1.100 |
UBND xã Thăng Long |
7 |
Huyện Kiến Xương |
6.600 |
|
7.1 |
Xã Bình Nguyên |
1.100 |
UBND xã Bình Nguyên |
7.2 |
Xã Hồng Thái |
1.100 |
UBND xã Hồng Thái |
7.3 |
Xã Hồng Tiến |
1.100 |
UBND xã Hồng Tiến |
7.4 |
Xã Quang Lịch |
1.100 |
UBND xã Quang Lịch |
7.5 |
Xã Vũ Thắng (nay là xã Hồng Vũ) |
1.100 |
UBND xã Hồng Vũ |
7.6 |
Xã Trà Giang |
1.100 |
UBND xã Trà Giang |
II |
Hỗ trợ xây dựng công trình thủy lợi, giao thông nội đồng các vùng sản xuất tập trung các hợp tác xã theo Quyết định số 1804/QĐ-TTg ngày 13/11/2020 của Thủ tướng Chính phủ |
23.900 |
|
1 |
Huyện Hưng Hà |
|
|
- |
Xây dựng công trình thủy lợi, giao thông nội đồng vùng sản xuất tập trung hợp tác xã Tân Lễ |
3.000 |
Chi cục Phát triển nông thôn |
2 |
Huyện Thái Thụy |
|
|
- |
Xây dựng công trình thủy lợi, giao thông nội đồng vùng sản xuất tập trung hợp tác xã Thụy Quỳnh |
4.200 |
UBND huyện Thái Thụy |
3 |
Huyện Quỳnh Phụ |
|
|
- |
Xây dựng công trình thủy lợi, giao thông nội đồng vùng sản xuất tập trung hợp tác xã An Mỹ |
2.400 |
Chi cục Phát triển nông thôn |
4 |
Huyện Tiền Hải |
|
|
- |
Xây dựng công trình thủy lợi, giao thông nội đồng vùng sản xuất tập trung hợp tác xã Phương Công |
5.100 |
UBND huyện Tiền Hải |
5 |
Huyện Vũ Thư |
|
|
- |
Xây dựng công trình thủy lợi, giao thông nội đồng vùng sản xuất tập trung hợp tác xã Tân Phong |
3.000 |
UBND huyện Vũ Thư |
6 |
Huyện Đông Hưng |
|
|
- |
Xây dựng công trình thủy lợi, giao thông nội đồng vùng sản xuất tập trung hợp tác xã An Châu |
3.200 |
UBND huyện Đông Hưng |
7 |
Huyện Kiến Xương |
|
|
- |
Xây dựng công trình thủy lợi, giao thông nội đồng vùng sản xuất tập trung hợp tác xã Bình Định |
3.000 |
UBND huyện Kiến Xương |
III |
Hỗ trợ đầu tư kết cấu hạ tầng và chế biến sản phẩm các Hợp tác xã thực hiện Đề án lựa chọn, hoàn thiện, nhân rộng mô hình hợp tác xã kiểu mới hiệu quả theo Quyết định số 167/QĐ- TTg ngày 03/02/2021 của Thủ tướng Chính phủ |
3.800 |
|
- |
Hợp tác xã Nam Cao, huyện Kiến Xương |
3.800 |
UBND huyện Kiến Xương |
IV |
Hỗ trợ thực hiện các chương trình chuyên đề thuộc Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới |
41.700 |
|
1 |
Đầu tư cải tạo, nâng cấp các công trình kết cấu hạ tầng phát triển du lịch sinh thái kết hợp du lịch tâm linh tại xã Bách Thuận, huyện Vũ Thư |
14.000 |
UBND huyện Vũ Thư |
2 |
Đầu tư cải tạo, nâng cấp các công trình kết cấu hạ tầng phát triển du lịch biển kết hợp du lịch tâm linh, nghỉ dưỡng tại khu du lịch Đồng Châu, xã Đông Minh, huyện Tiền Hải |
13.700 |
UBND huyện Tiền Hải |
3 |
Đầu tư cải tạo, nâng cấp các công trình kết cấu hạ tầng phát triển du lịch biển kết hợp du lịch sinh thái, tâm linh tại các xã Thụy Hải, Thụy Xuân, Thụy Trường, huyện Thái Thụy |
14.000 |
UBND huyện Thái Thụy |
V |
Hỗ trợ thí điểm mô hình xây dựng Trung tâm thu mua - cung ứng nông sản an toàn cấp huyện tại xã Quỳnh Hải, huyện Quỳnh Phụ |
8.060 |
|
- |
Xây dựng Trung tâm thu mua - cung ứng nông sản an toàn cấp huyện tại xã Quỳnh Hải, huyện Quỳnh Phụ |
8.060 |
UBND huyện Quỳnh Phụ |
VI |
Hỗ trợ các huyện thực hiện: Các chương trình chuyên đề; Chương trình hỗ trợ phát triển kinh tế tập thể, hợp tác xã giai đoạn 2021-2025 đã được phê duyệt tại Quyết định số 1804/QĐ- TTg ngày 13/11/2020 của Thủ tướng Chính phủ; Đề án lựa chọn, hoàn thiện, nhân rộng mô hình hợp tác xã kiểu mới hiệu quả tại các địa phương trên cả nước giai đoạn 2021 - 2025 theo Quyết định số 167/QĐ-TTg ngày 03/02/2021 của Thủ tướng Chính phủ |
26.010 |
|
1 |
Huyện Hưng Hà |
4.000 |
|
- |
Xây dựng công trình thủy lợi, giao thông nội đồng ra vùng sản xuất tập trung số 2, xã Hồng Minh, huyện Hưng Hà |
4.000 |
UBND huyện Hưng Hà |
2 |
Huyện Thái Thụy |
4.000 |
|
- |
Xây dựng công trình thủy lợi, giao thông nội đồng vùng sản xuất tập trung Hợp tác xã Thụy Chính, huyện Thái Thụy |
4.000 |
UBND huyện Thái Thụy |
3 |
Huyện Đông Hưng |
4.000 |
|
- |
Xây dựng công trình giao thông, thủy lợi nội đồng vùng sản xuất tập trung hợp tác xã Lô Giang |
4.000 |
UBND huyện Đông Hưng |
4 |
Huyện Quỳnh Phụ |
4.000 |
|
- |
Cải tạo, nâng cấp các tuyến đường giao thông nội đồng xã Quỳnh Hội, huyện Quỳnh Phụ |
4.000 |
UBND huyện Quỳnh Phụ |
5 |
Huyện Tiền Hải |
4.000 |
|
- |
Xây dựng công trình thủy lợi, giao thông nội đồng vùng sản xuất tập trung Hợp tác xã Đông Trung |
4.000 |
UBND huyện Tiền Hải |
6 |
Huyện Kiến Xương |
2.500 |
|
- |
Xây dựng công trình thủy lợi, giao thông nội đồng vùng lúa hữu cơ hợp tác xã Bình Định, huyện Kiến Xương |
2.500 |
UBND huyện Kiến Xương |
7 |
Huyện Vũ Thư |
3.510 |
|
- |
Xây dựng công trình hạ tầng vùng sản xuất rau màu tập trung gắn với phát triển du lịch nông thôn của Hợp tác xã nông nghiệp Vũ Hồng, xã Hồng Phong, huyện Vũ Thư |
3.510 |
UBND huyện Vũ Thư |