Nghị quyết 52/NQ-HĐND năm 2024 phê duyệt điều chỉnh kế hoạch đầu tư công trung hạn nguồn ngân sách tỉnh giai đoạn 2021-2025 do tỉnh Thái Bình ban hành
Số hiệu | 52/NQ-HĐND |
Ngày ban hành | 04/10/2024 |
Ngày có hiệu lực | 04/10/2024 |
Loại văn bản | Nghị quyết |
Cơ quan ban hành | Tỉnh Thái Bình |
Người ký | Nguyễn Tiến Thành |
Lĩnh vực | Đầu tư,Tài chính nhà nước |
HỘI ĐỒNG NHÂN
DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 52/NQ-HĐND |
Thái Bình, ngày 04 tháng 10 năm 2024 |
NGHỊ QUYẾT
PHÊ DUYỆT ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG KẾ HOẠCH ĐẦU TƯ CÔNG TRUNG HẠN NGUỒN NGÂN SÁCH TỈNH GIAI ĐOẠN 2021-2025
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH THÁI BÌNH
KHÓA XVII KỲ HỌP ĐỂ GIẢI QUYẾT CÔNG VIỆC PHÁT SINH ĐỘT XUẤT
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 06 năm 2015;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước ngày 25 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Đầu tư công ngày 13 tháng 6 năm 2019;
Căn cứ Nghị quyết số 62/NQ-HĐND ngày 11 tháng 10 năm 2021 của Hội đồng nhân dân tỉnh phê duyệt Kế hoạch đầu tư công trung hạn nguồn ngân sách địa phương giai đoạn 2021-2025 tỉnh Thái Bình;
Căn cứ Nghị quyết số 13/NQ-HĐND ngày 09 tháng 6 năm 2023 của Hội đồng nhân dân tỉnh phê duyệt bổ sung Kế hoạch đầu tư công trung hạn nguồn ngân sách tỉnh giai đoạn 2021-2025;
Căn cứ Nghị quyết số 45/NQ-HĐND ngày 08 tháng 12 năm 2023 của Hội đồng nhân dân tỉnh phê duyệt điều chỉnh Kế hoạch đầu tư công trung hạn nguồn ngân sách tỉnh giai đoạn 2021-2025;
Thực hiện Thông báo kết luận số 1030-TB/TU ngày 27 tháng 9 năm 2024 của Ban Thường vụ Tỉnh ủy về việc điều chỉnh Kế hoạch đầu tư công trung hạn nguồn ngân sách tỉnh giai đoạn 2021-2025
Xét Tờ trình số 138/TTr-UBND ngày 01 tháng 10 năm 2024 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc điều chỉnh, bổ sung Kế hoạch đầu tư công trung hạn nguồn ngân sách tỉnh giai đoạn 2021-2025; Báo cáo thẩm tra số 38/BC-HĐND ngày 02 tháng 10 năm 2024 của Ban Kinh tế - Ngân sách Hội đồng nhân dân tỉnh; ý kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp.
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Bổ sung nguồn vốn đầu tư công trung hạn ngân sách cấp tỉnh giai đoạn 2021-2025 tại khoản 1 Điều 2 Nghị quyết số 62/NQ-HĐND ngày 11 tháng 10 năm 2021 và tại Điều 1 Nghị quyết số 13/NQ-HĐND ngày 09 tháng 6 năm 2023 của Hội đồng nhân dân tỉnh với tổng số vốn bổ sung là 5.028.911 triệu đồng.
Tổng nguồn vốn đầu tư công trung hạn ngân sách cấp tỉnh giai đoạn 2021-2025 sau khi bổ sung: 16.641.911 triệu đồng.
Điều 2. Điều chỉnh, bổ sung Kế hoạch đầu tư công trung hạn nguồn ngân sách tỉnh giai đoạn 2021-2025, cụ thể như sau:
1. Điều chỉnh giảm Kế hoạch vốn đầu tư công trung hạn nguồn ngân sách tỉnh giai đoạn 2021-2025 đã bố trí cho các công trình, dự án tại khoản 1 Điều 4 Nghị quyết số 62/NQ-HĐND ngày 11 tháng 10 năm 2021 và khoản 2 Điều 1 Nghị quyết số 45/NQ-HĐND ngày 08 tháng 12 năm 2023 của Hội đồng nhân dân tỉnh với tổng số vốn là 592.601 triệu đồng.
(Chi tiết tại Phụ lục 01)
2. Điều chỉnh tăng Kế hoạch vốn đầu tư công trung hạn nguồn ngân sách tỉnh giai đoạn 2021-2025 cho các nhiệm vụ, dự án với tổng số vốn là 5.621.512 triệu đồng, cụ thể:
a) Điều chỉnh tăng Kế hoạch vốn đầu tư công trung hạn nguồn ngân sách tỉnh giai đoạn 2021-2025 cho các nhiệm vụ, dự án tại khoản 1 Điều 4 Nghị quyết số 62/NQ-HĐND ngày 11 tháng 10 năm 2021 và khoản 2 Điều 1 Nghị quyết số 45/NQ-HĐND ngày 08 tháng 12 năm 2023 của Hội đồng nhân dân tỉnh với tổng số vốn là 3.264.812 triệu đồng, bao gồm:
- Bổ sung vốn cho 10 dự án hoàn thành để thanh toán nợ xây dựng cơ bản và thu hồi tạm ứng: 706.603 triệu đồng.
(Chi tiết tại Biểu 01)
- Bổ sung vốn cho 13 dự án chuyển tiếp thuộc nhiệm vụ chi ngân sách tỉnh: 96.671 triệu đồng.
(Chi tiết tại Biểu 02)
- Bổ sung vốn cho 15 dự án trọng điểm, dự án đầu tư theo phương thức đối tác công tư và dự án sử dụng ngân sách trung ương: 1.707.993 triệu đồng.
(Chi tiết tại Biểu 03)
- Bổ sung vốn cho 09 dự án sử dụng ngân sách địa phương khởi công mới: 567.000 triệu đồng.
(Chi tiết tại Biểu 04)
HỘI ĐỒNG NHÂN
DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 52/NQ-HĐND |
Thái Bình, ngày 04 tháng 10 năm 2024 |
NGHỊ QUYẾT
PHÊ DUYỆT ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG KẾ HOẠCH ĐẦU TƯ CÔNG TRUNG HẠN NGUỒN NGÂN SÁCH TỈNH GIAI ĐOẠN 2021-2025
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH THÁI BÌNH
KHÓA XVII KỲ HỌP ĐỂ GIẢI QUYẾT CÔNG VIỆC PHÁT SINH ĐỘT XUẤT
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 06 năm 2015;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước ngày 25 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Đầu tư công ngày 13 tháng 6 năm 2019;
Căn cứ Nghị quyết số 62/NQ-HĐND ngày 11 tháng 10 năm 2021 của Hội đồng nhân dân tỉnh phê duyệt Kế hoạch đầu tư công trung hạn nguồn ngân sách địa phương giai đoạn 2021-2025 tỉnh Thái Bình;
Căn cứ Nghị quyết số 13/NQ-HĐND ngày 09 tháng 6 năm 2023 của Hội đồng nhân dân tỉnh phê duyệt bổ sung Kế hoạch đầu tư công trung hạn nguồn ngân sách tỉnh giai đoạn 2021-2025;
Căn cứ Nghị quyết số 45/NQ-HĐND ngày 08 tháng 12 năm 2023 của Hội đồng nhân dân tỉnh phê duyệt điều chỉnh Kế hoạch đầu tư công trung hạn nguồn ngân sách tỉnh giai đoạn 2021-2025;
Thực hiện Thông báo kết luận số 1030-TB/TU ngày 27 tháng 9 năm 2024 của Ban Thường vụ Tỉnh ủy về việc điều chỉnh Kế hoạch đầu tư công trung hạn nguồn ngân sách tỉnh giai đoạn 2021-2025
Xét Tờ trình số 138/TTr-UBND ngày 01 tháng 10 năm 2024 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc điều chỉnh, bổ sung Kế hoạch đầu tư công trung hạn nguồn ngân sách tỉnh giai đoạn 2021-2025; Báo cáo thẩm tra số 38/BC-HĐND ngày 02 tháng 10 năm 2024 của Ban Kinh tế - Ngân sách Hội đồng nhân dân tỉnh; ý kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp.
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Bổ sung nguồn vốn đầu tư công trung hạn ngân sách cấp tỉnh giai đoạn 2021-2025 tại khoản 1 Điều 2 Nghị quyết số 62/NQ-HĐND ngày 11 tháng 10 năm 2021 và tại Điều 1 Nghị quyết số 13/NQ-HĐND ngày 09 tháng 6 năm 2023 của Hội đồng nhân dân tỉnh với tổng số vốn bổ sung là 5.028.911 triệu đồng.
Tổng nguồn vốn đầu tư công trung hạn ngân sách cấp tỉnh giai đoạn 2021-2025 sau khi bổ sung: 16.641.911 triệu đồng.
Điều 2. Điều chỉnh, bổ sung Kế hoạch đầu tư công trung hạn nguồn ngân sách tỉnh giai đoạn 2021-2025, cụ thể như sau:
1. Điều chỉnh giảm Kế hoạch vốn đầu tư công trung hạn nguồn ngân sách tỉnh giai đoạn 2021-2025 đã bố trí cho các công trình, dự án tại khoản 1 Điều 4 Nghị quyết số 62/NQ-HĐND ngày 11 tháng 10 năm 2021 và khoản 2 Điều 1 Nghị quyết số 45/NQ-HĐND ngày 08 tháng 12 năm 2023 của Hội đồng nhân dân tỉnh với tổng số vốn là 592.601 triệu đồng.
(Chi tiết tại Phụ lục 01)
2. Điều chỉnh tăng Kế hoạch vốn đầu tư công trung hạn nguồn ngân sách tỉnh giai đoạn 2021-2025 cho các nhiệm vụ, dự án với tổng số vốn là 5.621.512 triệu đồng, cụ thể:
a) Điều chỉnh tăng Kế hoạch vốn đầu tư công trung hạn nguồn ngân sách tỉnh giai đoạn 2021-2025 cho các nhiệm vụ, dự án tại khoản 1 Điều 4 Nghị quyết số 62/NQ-HĐND ngày 11 tháng 10 năm 2021 và khoản 2 Điều 1 Nghị quyết số 45/NQ-HĐND ngày 08 tháng 12 năm 2023 của Hội đồng nhân dân tỉnh với tổng số vốn là 3.264.812 triệu đồng, bao gồm:
- Bổ sung vốn cho 10 dự án hoàn thành để thanh toán nợ xây dựng cơ bản và thu hồi tạm ứng: 706.603 triệu đồng.
(Chi tiết tại Biểu 01)
- Bổ sung vốn cho 13 dự án chuyển tiếp thuộc nhiệm vụ chi ngân sách tỉnh: 96.671 triệu đồng.
(Chi tiết tại Biểu 02)
- Bổ sung vốn cho 15 dự án trọng điểm, dự án đầu tư theo phương thức đối tác công tư và dự án sử dụng ngân sách trung ương: 1.707.993 triệu đồng.
(Chi tiết tại Biểu 03)
- Bổ sung vốn cho 09 dự án sử dụng ngân sách địa phương khởi công mới: 567.000 triệu đồng.
(Chi tiết tại Biểu 04)
- Bổ sung vốn sửa chữa lớn, vốn chuẩn bị đầu tư: 100.000 triệu đồng.
- Bổ sung vốn dự phòng: 86.545 triệu đồng.
b) Bổ sung danh mục và kế hoạch vốn cho 42 nhiệm vụ, dự án chưa có trong danh mục Kế hoạch đầu tư công trung hạn nguồn ngân sách tỉnh giai đoạn 2021- 2025 với tổng số vốn là 2.356.700 triệu đồng, bao gồm:
- Dự án cấp tỉnh quản lý: 1.805.200 triệu đồng.
(Chi tiết tại mục I Biểu 05)
Hỗ trợ thực hiện dự án lĩnh vực an ninh quốc phòng: 14.800 triệu đồng.
(Chi tiết tại mục II Biểu 05)
- Hỗ trợ bổ sung qua ngân sách huyện: 486.700 triệu đồng. (Chi tiết tại mục III Biểu 05)
- Bổ sung vốn ủy thác sang Chi nhánh Ngân hàng Chính sách xã hội tỉnh: 50.000 triệu đồng.
c) Nguồn vốn: Từ nguồn vốn bổ sung tại Điều 1 và nguồn điều chỉnh giảm kế hoạch vốn tại khoản 1 Điều này.
Điều 3. Hội đồng nhân dân tỉnh giao Ủy ban nhân dân tỉnh:
1. Tổ chức triển khai, thực hiện Nghị quyết theo đúng quy định của pháp luật.
2. Đối với số vốn chưa phân bổ chi tiết kế hoạch vốn (vốn sửa chữa lớn, vốn chuẩn bị đầu tư), căn cứ quy định của pháp luật, tình hình triển khai dự án để thực hiện phân bổ chi tiết kế hoạch vốn và báo cáo Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp gần nhất.
Điều 4. Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh, các Ban Hội đồng nhân dân tỉnh, Tổ đại biểu, đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc triển khai thực hiện Nghị quyết.
Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Thái Bình Khóa XVII Kỳ họp để giải quyết công việc phát sinh đột xuất thông qua ngày 04 tháng 10 năm 2024 và có hiệu lực từ ngày thông qua./.
|
CHỦ TỊCH |
PHỤ LỤC 01. DANH MỤC DỰ ÁN ĐIỀU CHỈNH GIẢM KẾ HOẠCH TRUNG HẠN
(Kèm theo Nghị quyết số 52/NQ-HĐND ngày 04/10/2024 của Hội đồng nhân dân tỉnh)
ĐVT: Triệu đồng
TT |
Danh mục dự án |
QĐ đầu tư/QĐ đầu tư điều chỉnh |
KHV giai đoạn 2021- 2025 đã phê duyệt |
KHV điều chỉnh giảm |
KHV giai đoạn 2021- 2025 sau sau điều chỉnh |
Ghi chú |
|
Số quyết định; ngày, tháng, năm ban hành |
Tổng mức đầu tư |
||||||
A |
B |
C |
1 |
2 |
3 |
4=2-3 |
|
|
TỔNG SỐ |
|
3.353.698 |
959.670 |
592.601 |
367.069 |
|
I |
Các dự án dừng thực hiện hoặc không còn nhu cầu kế hoạch vốn |
|
2.678.698 |
839.670 |
472.601 |
367.069 |
|
1 |
Tuyến đường bộ từ Thành phố Thái Bình đi cầu Nghìn (theo hình thức PPP) |
1658/QĐ-UBND; 12/6/2020 |
2.586.830 |
784.670 |
442.870 |
341.800 |
|
2 |
Trạm sửa chữa kỹ thuật tổng hợp - Bộ Chỉ huy Quân sự tỉnh |
3055/QĐ-UBND; 30/10/2019 |
25.828 |
15.000 |
15.000 |
0 |
|
3 |
Cải tạo, nâng cấp tuyến đường từ chùa Keo - Thái Bình đi Cổ Lễ - Nam Định |
9988/QĐ-UBND; 3/12/2021 |
66.040 |
40.000 |
14.731 |
25.269 |
|
II |
Các dự án chưa đủ điều kiện để giao kế hoạch vốn |
|
675.000 |
120.000 |
120.000 |
0 |
|
1 |
Cầu vượt sông Luộc nối huyện Quỳnh Phụ, Thái Bình và huyện Ninh Giang, Hải Dương và đường dẫn |
|
650.000 |
100.000 |
100.000 |
0 |
|
2 |
Kè bờ sông Bạch thành phố Thái Bình (giai đoạn 2) |
|
25.000 |
20.000 |
20.000 |
0 |
|
Biểu 01. DANH MỤC DỰ ÁN HOÀN THÀNH
(Kèm theo Nghị quyết số 52/NQ-HĐND ngày 04/10/2024 của Hội đồng nhân dân tỉnh)
ĐVT: Triệu đồng
STT |
Danh mục công trình, dự án |
Lũy tiến vốn bố trí đến hết 2020 |
KHV giai đoạn 2021- 2025 đã phê duyệt |
KHV bổ sung (điều chỉnh tăng) |
KHV giai đoạn 2021- 2025 sau khi bổ sung |
Ghi chú |
|
Tổng số |
Trong đó NST |
||||||
A |
B |
1 |
2 |
3 |
4 |
5=3+4 |
|
|
TỔNG CỘNG |
4.805.903 |
2.353.543 |
1.247.429 |
706.603 |
1.954.302 |
|
1 |
Tuyến đường bộ nối hai tỉnh Thái Bình - Hà Nam với đường cao tốc cầu Giẽ Ninh Bình |
4.666.000 |
2.319.640 |
666.366 |
700.000 |
1.366.366 |
Thu hồi 100% tạm ứng |
2 |
Cải tạo, nâng cấp đường tránh trú bão, cứu hộ, cứu nạn, phát triển kinh tế biển và đảm bảo an ninh quốc phòng ven biển phía nam tỉnh Thái Bình (đường 221A) |
102.496 |
20.496 |
424.000 |
3.224 |
427.224 |
|
3 |
Đầu tư xây dựng một số công trình hạ tầng kỹ thuật Khu công nghiệp Tiền Hải (xây dựng đường số 1, đường số 5) |
12.500 |
500 |
3.000 |
126 |
3.126 |
|
4 |
Đầu tư xây dựng, hoàn thiện nền tảng Chính quyền điện tử tỉnh Thái Bình |
12.000 |
0 |
4.490 |
82 |
4.572 |
|
5 |
Cải tạo, nâng cấp tuyến đường tỉnh 455 (đường 216 cũ) đoạn từ xã Quỳnh Nguyên đến xã Quỳnh Mỹ, huyện Quỳnh Phụ |
10.000 |
10.000 |
36.332 |
668 |
37.000 |
|
6 |
Xử lý cấp bách trạm bơm tiêu úng cống Múc tại K192+270 tại đê tả Hồng Hà 2, xã Minh Tân, huyện Kiến Xương |
2.200 |
2.200 |
10.884 |
37 |
10.921 |
|
7 |
Nạo vét kênh Sành (đoạn từ kênh Yên Lộng đến trạm bơm Quỳnh Hoa); kè đoạn từ kênh Yên Lộng đến cầu Bà Tho |
0 |
0 |
10.000 |
2.312 |
12.312 |
|
8 |
Tuyến đường kết nối cầu sông Hóa với tuyến đường bộ ven biển, đoạn từ cầu sông Hóa đến Quốc lộ.37 mới, huyện Thái Thụy |
0 |
0 |
78.634 |
49 |
78.683 |
|
9 |
Nâng bãi ổn định đê biển số 8 từ K26+700 đến K31+700 huyện Thái Thụy, để kết hợp tạo mặt bằng để phát triển Công nghiệp - dịch vụ |
707 |
707 |
823 |
67 |
890 |
|
10 |
Nạo vét và kè kênh Chái, huyện Tiền Hải |
0 |
0 |
12.900 |
38 |
12.938 |
|
BIỂU 02. DANH MỤC DỰ ÁN CHUYỂN TIẾP SỬ DỤNG NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG
(Kèm theo Nghị quyết số 52/NQ-HĐND ngày 04/10/2024 của Hội đồng nhân dân tỉnh)
ĐVT: Triệu đồng
STT |
Danh mục công trình, dự án |
QĐ đầu tư/QĐ đầu tư điều chỉnh |
KHV giai đoạn 2021- 2025 đã phê duyệt |
KHV bổ sung (điều chỉnh tăng) |
KHV giai đoạn 2021- 2025 sau khi bổ sung |
Ghi chú |
|
Số quyết định; ngày, tháng, năm |
Tổng mức đầu tư |
||||||
A |
B |
C |
1 |
2 |
3 |
4=2+3 |
|
|
TỔNG SỐ |
|
784.022 |
319.255 |
96.671 |
415.926 |
|
1 |
Xử lý cấp bách nạo vét sông Tân Việt và sông Bút Mực huyện Hưng Hà |
1532/QĐ-UBND; 30/6/2021 |
14.905 |
11.755 |
145 |
11.900 |
|
2 |
Nhà khám bệnh và điều trị - Bệnh viện đa khoa huyện Đông Hưng |
3297/QĐ-UBND; 3/12/2020; 1260/QĐ-UBND; 21/6/2023 |
74.876 |
28.000 |
337 |
28.337 |
|
3 |
Nhà khám, chữa bệnh, trung tâm lọc máu; nhà cận lâm sàng; nhà hành chính và các hạng mục phụ trợ thiết yếu trên khu đất mở rộng - Bệnh viện đa khoa huyện Tiền Hải |
1487/QĐ-UBND; 23/6/2021 |
61.096 |
45.000 |
834 |
45.834 |
|
4 |
Xử lý cấp bách kè Lão Khê (Giai đoạn 1, từ K0+00 đến K1+00 đê Hữu Luộc) huyện Hưng Hà |
2169/QĐ-UBND; 30/9/2022 |
23.253 |
20.000 |
2.788 |
22.788 |
Đổi tên từ dự án "Xử lý cấp bách kè Lão Khê (đoạn từ K0+00 đến K2+00 đê Hữu Luộc" theo CTĐT được HĐND tỉnh phê duyệt tại Nghị quyết số 11/NQ-HĐND ngày 29/4/2022 |
5 |
Cải tạo, nâng cấp kè bãi lở xã An Khê, huyện Quỳnh Phụ |
2660/QĐ-UBND; 22/11/2022 |
22.455 |
18.000 |
4.455 |
22.455 |
|
6 |
Nạo vét, kè bờ kênh Bồng Tiên, huyện Vũ Thư |
2808/QĐ-UBND; 05/12/2022; 32/NQ-HĐND; 11/7/2024 |
35.000 |
20.000 |
15.000 |
35.000 |
|
7 |
Xử lý cấp bách kè Thái Hạc (đoạn từ K181+000 đến K182+500), đê tả Hồng Hà II, huyện Vũ Thư |
2822/QĐ-UBND; 06/12/2022 |
13.140 |
12.000 |
1.140 |
13.140 |
|
8 |
Cải tạo, sửa chữa nhà học 3 tầng, 24 phòng và Nhà Hiệu bộ Trường THPT Thái Ninh |
2988/QĐ-UBND; 23/12/2022 |
7.786 |
7.000 |
741 |
7.741 |
|
9 |
Xây dựng nhà học và phục vụ học tập, các hạng mục phụ trợ Trường THPT Nguyễn Trãi |
2451/QĐ-UBND; 31/10/2022 |
17.597 |
15.000 |
2.597 |
17.597 |
|
10 |
Xây dựng nhà học và phục vụ học tập, các hạng mục phụ trợ Trường THPT Bắc Duyên Hà |
2450/QĐ-UBND; 31/10/2022 |
17.597 |
16.000 |
1.262 |
17.262 |
|
11 |
Cải tạo nhà ăn, sửa chữa một số hạng mục phụ trợ công trình ký túc xá Trường THPT Chuyên |
61/QĐ-UBND; 11/01/2023 |
2.103 |
2.000 |
103 |
2.103 |
|
12 |
Cải tạo nâng cấp đường cứu hộ, cứu nạn liên xã Quang Bình, Quang Minh, Minh Tân, Bình Thanh huyện Kiến Xương |
2056/QĐ-UBND; 14/10/2011; 2435/QĐ-UBND; 28/9/2018 |
341.755 |
50.000 |
45.000 |
95.000 |
|
13 |
Cải tạo, nâng cấp tuyến đường ĐH.61 đoạn từ ngã ba Giếng Đầu và đường ĐH.59 đoạn từ đường Thái Bình - Hà Nam đi di tích lịch sử Quốc gia đền Tiên La, huyện Hưng Hà |
6314/QĐ-UBND; 31/10/2019; 6805/QĐ-UBND; 14/10/2022 |
152.459 |
74.500 |
22.269 |
96.769 |
|
BIỂU 03. DANH MỤC DỰ ÁN TRỌNG ĐIỂM, DỰ ÁN PPP VÀ DỰ ÁN SỬ DỤNG VỐN NSTW
(Kèm theo Nghị quyết số 52/NQ-HĐND ngày 04/10/2024 của Hội đồng nhân dân tỉnh)
ĐVT: Triệu đồng
|
DANH MỤC |
Quyết định đầu tư |
KHV giai đoạn 2021-2025 đã phê duyệt |
KHV bổ sung (điều chỉnh tăng) |
KHV giai đoạn 2021- 2025 sau khi bổ sung |
Ghi chú |
||
TMĐT |
||||||||
Tổng số (tất cả các nguồn vốn) |
Trong đó: NSTW |
NSĐP |
||||||
A |
B |
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6=4+5 |
|
|
TỔNG SỐ |
10.223.307 |
4.643.716 |
5.579.591 |
2.261.277 |
1.707.993 |
3.969.270 |
|
I |
Các dự án trọng điểm, dự án PPP |
7.945.853 |
3.156.685 |
4.789.168 |
1.925.000 |
1.412.700 |
3.337.700 |
|
1 |
Đầu tư xây dựng các tuyến đường trục kết nối với các khu chức năng trong Khu kinh tế tỉnh Thái Bình |
3.157.000 |
1.500.000 |
1.657.000 |
200.000 |
450.000 |
650.000 |
|
2 |
Đầu tư xây dựng tuyến đường bộ ven biển tỉnh Thái Bình |
3.749.885 |
1.186.685 |
2.563.200 |
1.545.000 |
767.000 |
2.312.000 |
|
3 |
Đường vành đai phía Nam thành phố Thái Bình đoạn từ cầu ngang S1 đến đường Chu Văn An kéo dài |
1.038.968 |
470.000 |
568.968 |
180.000 |
195.700 |
375.700 |
|
II |
Dự án thuộc Chương trình phục hồi và PT KTXH |
86.199 |
70.000 |
16.199 |
- |
16.199 |
16.199 |
|
1 |
Đầu tư xây dựng nhà điều trị và thực hành lâm sàng Bệnh viện đa khoa Trường cao đẳng y tế Thái Bình |
86.199 |
70.000 |
16.199 |
- |
16.199 |
16.199 |
|
III |
Các dự án sử dụng vốn NSTW khác |
2.191.255 |
1.417.031 |
774.224 |
336.277 |
279.094 |
615.371 |
|
1 |
Cải tạo, nâng cấp đường tỉnh 452 (đường 224) đoạn từ QL39 xã Minh Khai đến đường ĐH.62 xã Chí Hòa, huyện Hưng Hà |
119.080 |
65.000 |
54.080 |
25.000 |
17.448 |
42.448 |
|
2 |
Cải tạo, nâng cấp đường tỉnh 455, đoạn từ xã An Dục, huyện Quỳnh Phụ đến đường tỉnh 456, huyện Thái Thụy |
194.026 |
148.000 |
46.026 |
20.000 |
24.585 |
44.585 |
|
3 |
Đường cứu hộ cứu nạn qua xã Tân Phong, huyện Vũ Thư, đoạn từ đường tỉnh 454 (đường 223 cũ) đến đê sông Trà Lý |
91.086 |
60.000 |
31.086 |
20.000 |
11.085 |
31.085 |
|
4 |
Cải tạo, nâng cấp đường tỉnh 452 (đường 224) đoạn từ đường Thái Bình - Hà Nam đến xã Dân Chủ, huyện Hưng Hà |
120.011 |
60.000 |
60.011 |
20.000 |
33.855 |
53.855 |
|
5 |
Nâng cấp, cải tạo đường tỉnh 464 (đường 221D), đoạn từ xã Đông Xuyên đến đường ven biển, xã Đông Minh, huyện Tiền Hải |
89.357 |
60.000 |
29.357 |
15.000 |
14.357 |
29.357 |
|
6 |
Đầu tư xây dựng tuyến đường tỉnh 454 (đường 223) đoạn từ Thành phố Thái Bình đến cầu Sa Cao |
559.386 |
505.000 |
54.386 |
- |
52.636 |
52.636 |
|
7 |
Đầu tư xây dựng tuyến đường từ thành phố Thái Bình qua cầu Tịnh Xuyên đến huyện Hưng Hà |
586.608 |
361.031 |
225.577 |
150.000 |
16.644 |
166.644 |
|
8 |
Nâng cấp cải tạo tuyến đường ĐH.65A, ĐH.65B huyện Hưng Hà; Đoạn từ QL 39 (km46+100) đến đường ĐH.59 đi di tích lịch sử quốc gia đền Tiên La, huyện Hưng Hà |
180.941 |
40.000 |
140.941 |
33.777 |
36.804 |
70.581 |
|
9 |
Nạo vét và kè sông 223 huyện Hưng Hà |
84.442 |
40.000 |
44.442 |
20.000 |
24.252 |
44.252 |
|
10 |
Xây dựng cơ sở vật chất phục vụ công tác đào tạo nghề để tạo việc làm cho người khuyết tật tại Trường Trung cấp nghề cho người khuyết tật Thái Bình |
71.122 |
39.000 |
32.122 |
- |
24.032 |
24.032 |
|
11 |
Xây dựng kho lưu trữ chuyên dụng tỉnh Thái Bình |
95.196 |
39.000 |
56.196 |
32.500 |
23.396 |
55.896 |
|
Biểu 04. DANH MỤC DỰ ÁN KHỞI CÔNG MỚI ĐÃ CÓ TRONG KẾ HOẠCH TRUNG HẠN (*)
(Kèm theo Nghị quyết số 52/NQ-HĐND ngày 04/10/2024 của Hội đồng nhân dân tỉnh)
ĐVT: Triệu đồng
TT |
Danh mục dự án |
QĐ CTĐT/ QĐ PD dự án |
KHV giai đoạn 2021-2025 đã phê duyệt |
KHV bổ sung (điều chỉnh tăng) |
KHV giai đoạn 2021- 2025 sau khi bổ sung |
Ghi chú |
|
Số quyết định; ngày, tháng, năm ban hành |
Tổng mức đầu tư |
||||||
A |
B |
C |
1 |
2 |
3 |
4 = 2+3 |
|
|
TỔNG SỐ |
|
4.088.620 |
394.293 |
567.000 |
961.293 |
|
1 |
Hạ tầng kỹ thuật Khu trung tâm thành phố Thái Bình tại phường Lê Hồng Phong và phường Bồ Xuyên, thành phố Thái Bình |
18/NQ-HĐND, 09/6/2023; 1585/QĐ-UBND; 21/7/2023 |
341.410 |
150.000 |
150.000 |
300.000 |
|
2 |
Xây dựng tuyến đường vào Cụm công nghiệp Ninh An, huyện Kiến Xương (GĐ 1) |
171/NQ-HĐND; 14/11/2023; 4592/QĐ-UBND; 22/12/2023 |
90.843 |
30.000 |
15.000 |
45.000 |
|
3 |
Đường từ khu dân cư kiểu mẫu xã Minh Khai đi đường tỉnh ĐT.454 huyện Hưng Hà |
29/NQ-HĐND; 13/12/2022; 8079/QĐ-UBND; 14/11/2023 |
75.132 |
15.000 |
30.000 |
45.000 |
|
4 |
Đường nối từ đường tỉnh ĐT.452 qua xã Duyên Hải huyện Hưng Hà đi xã Châu Sơn, huyện Quỳnh Phụ (Nâng cấp, cải tạo tuyến ĐH.69 huyện Hưng Hà) |
10/NQ-HĐND; 15/5/2023; 8074/QĐ-UBND; 14/11/2023 |
172.767 |
30.000 |
30.000 |
60.000 |
|
5 |
Đầu tư xây dựng trụ sở làm việc của Công an các xã trên địa bàn tỉnh Thái Bình |
05/NQ-HĐND; 10/4/2024 |
253.286 |
30.000 |
100.000 |
130.000 |
|
6 |
Xử lý cấp bách kè chống sạt lở và cứng hóa mái bờ sông Kiến Giang, đoạn từ xã Vũ Quý đến thị trấn Kiến Xương, huyện Kiến Xương |
35/NQ-HĐND; 11/7/2020; 718/QĐ-UBND, 17/5/2024 |
300.000 |
15.000 |
30.000 |
45.000 |
|
7 |
Nâng cấp đường Kỳ Đồng, thành phố Thái Bình (đoạn từ đường Trần Thủ Độ đến đường Trần Thái Tông) |
39/NQ-HĐND; 24/8/2022; 1155/QĐ-UBND, 22/7/2024 |
41.952 |
20.000 |
12.000 |
32.000 |
|
8 |
Hạ tầng kỹ thuật Khu cơ quan hành chính tỉnh tại phường Hoàng Diệu, thành phố Thái Bình |
17/NQ-HĐND; 09/6/2023 |
309.230 |
50.000 |
100.000 |
150.000 |
Đổi tên từ dự án "Trung tâm Hành chính tỉnh (Phần chuẩn bị đầu tư và GPMB)" theo CTĐT được HĐND tỉnh phê duyệt tại Nghị quyết số 17/NQ-HĐND ngày 09/6/2023 |
9 |
Đầu tư xây dựng tuyến đường từ thành phố Thái Bình đi Cồn Vành, đoạn từ thành phố Thái Bình đến Quốc lộ 37 |
10/NQ-HĐND; 24/9/2022 |
2.504.000 |
54.293 |
100.000 |
154.293 |
|
(*) Các dự án khởi công mới năm 2024-2025
Biểu 05. DỰ ÁN BỔ SUNG DANH MỤC VÀ KẾ HOẠCH VỐN ĐẦU TƯ CÔNG TRUNG HẠN
(Kèm theo Nghị quyết số 52/NQ-HĐND ngày 04/10/2024 của Hội đồng nhân dân tỉnh)
ĐVT: Triệu đồng
TT |
Danh mục dự án |
QĐ CTĐT/ QĐ PD dự án |
KHV giai đoạn 2021- 2025 |
Chi chú |
|
Số, ngày, năm ban hành |
Tổng mức đầu tư |
||||
A |
B |
C |
1 |
2 |
|
|
TỔNG SỐ |
|
12.515.480 |
2.306.700 |
|
I |
Dự án cấp tỉnh quản lý |
|
10.380.222 |
1.805.200 |
|
1 |
Đầu tư tuyến đường từ Thành phố Thái Bình đi cầu Nghìn theo hình thức đầu tư công |
51/NQ-HĐND; 04/10/2024 |
2.220.000 |
1.000.000 |
|
2 |
Tuyến đường từ thành phố Thái Bình đi huyện Hưng Hà kết nối với tỉnh Hưng Yên (giai đoạn 1 - GPMB) |
|
4.148.000 |
300.000 |
|
3 |
Bệnh viện đa khoa tỉnh Thái Bình tại Khu trung tâm y tế tỉnh |
47/NQ-HĐND; 04/10/2024 |
2.543.000 |
100.000 |
|
4 |
Nâng cấp tuyến đê hữu Trà Lý giai đoạn 1 từ K24+670 đến K26+265, thành phố Thái Bình |
|
520.000 |
130.000 |
|
5 |
Cải tạo, sửa chữa, nâng cấp một số hạng mục công trình của Bệnh viện đa khoa Phụ Dực, Bệnh viện đa khoa huyện Tiền Hải và Bệnh viện đa khoa Nam Tiền Hải |
48/NQ-HĐND; 04/10/2024 |
19.756 |
12.000 |
|
6 |
Cải tạo, nâng cấp Trường Chính trị Thái Bình |
49/NQ-HĐND; 04/10/2024 |
55.345 |
18.000 |
|
7 |
Xử lý sạt lở bờ kênh Đồng Cống xã Liên Hoa, huyện Đông Hưng |
2965/QĐ-UBND; 29/12/2023 |
13.566 |
12.950 |
|
8 |
Đầu tư xây dựng Nhà học và phục vụ học tập, các hạng mục phụ trợ Trường Trung học phổ thông Hưng Nhân |
08/NQ-HĐND; 10/4/2024 |
46.020 |
23.000 |
|
9 |
Nạo vét và kè chống sạt lở bờ kênh Hoàng Á Huy, huyện Đông Hưng |
09/NQ-HĐND; 10/4/2024 |
48.941 |
25.000 |
|
10 |
Đầu tư xây dựng công trình Nhà công vụ Tỉnh ủy Thái Bình |
181/QĐ-UBND; 20/2/2024 |
14.988 |
14.950 |
|
11 |
Xử lý cấp bách kè chống sạt lở và cứng hóa mái bờ sông Kiến Giang đoạn qua thành phố Thái Bình (từ cầu Phúc Khánh đến Xí nghiệp gạch, ngói xã Vũ Hội, huyện Vũ Thư) |
34/NQ-HĐND; 11/7/2020 |
475.086 |
50.000 |
|
12 |
Nâng cấp, mở rộng tuyến đường ĐT.464 đoạn từ nút giao đường ven biển đến đường ĐT.465; đoạn tuyến nhánh từ nút giao với đường ĐH.34 đến trường Trung học phổ thông Đông Tiền Hải, huyện Tiền Hải |
10/NQ-HĐND; 14/4/2024 |
89.974 |
28.000 |
|
13 |
Xử lý cấp bách đoạn đê biển số 5 từ K16+379,4 đến K16+479,4 (khu vực cống Nam Cường cũ) huyện Tiền Hải |
1022/QĐ-UBND; 25/6/2024 |
9.213 |
8.900 |
|
14 |
Đầu tư xây dựng Trung tâm kỹ thuật xét nghiệm, chẩn đoán hình ảnh, Nhà điều trị khoa Nhi và khoa Y học cổ truyền - Phục hồi chức năng Bệnh viện Đa khoa Hưng Hà |
06/NQ-HĐND; 10/4/2024 |
41.450 |
10.000 |
|
15 |
Cải tạo, sửa chữa Nhà A4 thành phòng học, Ký túc xá 4 tầng thành phòng chức năng và đầu tư xây dựng một số hạng mục phụ trợ Trường Cao đẳng Sư phạm Thái Bình |
1150/QĐ-UBND; 19/7/2024 |
14.891 |
10.000 |
|
16 |
Đầu tư xây dựng kè bảo vệ đê phía sông, đoạn từ K0+350 đến K0+750 và đắp tôn cao, hoàn thiện mặt cắt đê từ K0+400 đến K2+000, đê cửa sông Hữu Hóa thuộc địa phận xã Thụy Quỳnh, huyện Thái Thụy |
41/NQ-HĐND; 29/8/2024 |
31.992 |
12.000 |
|
17 |
Đầu tư xây dựng công trình Khoa hồi sức cấp cứu, Khu kỹ thuật (chẩn đoán hình ảnh, thăm dò chức năng, xét nghiệm, khu phòng mổ) Bệnh viện đa khoa huyện Kiến Xương |
07/NQ-HĐND; 10/4/2024 |
40.000 |
20.000 |
|
18 |
Đầu tư xây dựng Nhà điều trị truyền nhiễm và một số hạng mục phụ trợ của Bệnh viện đa khoa huyện Vũ Thư, Bệnh viện đa khoa Thái Ninh và Bệnh viện đa khoa Đông Hưng |
42/NQ-HĐND; 29/8/2024 |
48.000 |
30.400 |
|
II |
Hỗ trợ thực hiện dự án lĩnh vực ANQP |
|
14.800 |
14.800 |
|
1 |
Cải tạo, sửa chữa các hạng mục công trình Tổng kho Hậu cần kỹ thuật trong khu vực phòng thủ tỉnh |
486/QĐ-UBND; 12/4/2024 |
14.800 |
14.800 |
|
III |
Dự án hỗ trợ bổ sung qua ngân sách cấp huyện |
|
2.120.458 |
486.700 |
|
1 |
Xây dựng hệ thống giao thông trục thôn, trục xã, xã Mỹ Lộc, huyện Thái Thụy |
35/NQ-HĐND; 28/3/2024 |
7.842 |
6.700 |
|
2 |
Đường vào thôn Trà Bôi, xã Thụy Liên, huyện Thái Thụy (đường vào khu Nhà ở xã hội, KCN Liên Hà Thái) |
01/NQ-HĐND; 19/3/2024 |
39.890 |
20.000 |
|
3 |
Nâng cấp, cải tạo đường ĐH.36 từ đường ĐH.31 Đông Trung đi Đông Phong đến ĐT.465 xã Đông Cơ, Tiền Hải |
3264/QĐ-UBND; 25/6/2024 |
35.000 |
30.000 |
|
4 |
Trường Tiểu học xã Thụy Liên, huyện Thái Thụy |
48/NQ-HĐND 24/7/2023 |
50.777 |
15.000 |
|
5 |
Đường Vành đai (Vũ Trọng) kéo dài cắt đường 8B xã An Ninh, huyện Tiền Hải |
5472/QĐ-UBND; 18/8/2022 |
151.000 |
30.000 |
|
6 |
Nâng cấp đường phố Hoa Diêm và đường vào khu nhà ở thương mại (OĐT-19), thị trấn Diêm Điền, huyện Thái Thụy |
02/NQ-HĐND; 19/3/2024 |
95.400 |
50.000 |
|
7 |
Xây dựng đường Hùng Vương (đoạn từ cầu qua kênh Cổ Rồng đến đường ĐH.33), Tiền Hải |
15/NQ-HĐND; 17/6/2024 |
68.000 |
30.000 |
|
8 |
Thảm tăng cường lớp bê tông nhựa các tuyến đường huyện trên địa bàn huyện Quỳnh Phụ |
24/NQ-HĐND; 17/9/2024 |
138.709 |
25.000 |
|
9 |
Cải tạo, nâng cấp tuyến đường ĐH.74 đi xã Quỳnh Trang, huyện Quỳnh Phụ |
10/NQ-HĐND; 09/4/2024 |
58.078 |
20.000 |
|
10 |
Xây dựng tuyến đường kết nối từ QL39 đi đền thờ Bác Hồ và lăng Thái Bảo xã Hồng Việt, huyện Đông Hưng |
13/NQ; 08/4/2024 |
243.530 |
20.000 |
|
11 |
Xây dựng đường kết nối vào khu thiết chế công đoàn, huyện Vũ Thư |
19/NQ-HĐND; 25/7/2023 |
42.936 |
14.000 |
|
12 |
Cải tạo, nâng cấp tuyến đường từ đường ĐT.452 qua xã Dân Chủ, huyện Hưng Hà đi xã Quỳnh Châu cũ (xã Châu Sơn hiện nay), huyện Quỳnh Phụ đoạn kết nối từ xã Dân Chủ và xã Châu Sơn |
09/NQ-HĐND; 09/4/2024 |
14.974 |
8.000 |
|
13 |
Xây dựng tuyến đường kết nối khu DTLS quốc gia đình - Đền làng Cổ Trai xã Hồng Minh với khu DTLS cách mạng Trường Vỵ Sỹ và đền thờ Diệu Dung công chúa xã Chí Hòa, huyện Hưng Hà |
41/NQ-HĐND; 14/12/2023 |
168.897 |
15.000 |
|
14 |
Tuyến đường từ đường ĐT.454 (chân cầu Tịnh Xuyên) đi khu di tích lịch sử Hành Cung Lỗ Giang và khu lưu niệm nhà bác học Lê Quý Đôn, huyện Hưng Hà (GĐ II) |
40/NQ-HĐND; 14/12/2023 |
89.838 |
15.000 |
|
15 |
Cải tạo, nâng cấp tuyến đường ĐH.61A, ĐH.67A; đoạn từ đường QL39 đến đường ĐH.65, huyện Hưng Hà |
7238/QĐ-UBND; 23/9/2021 |
188.201 |
45.000 |
|
16 |
Cải tạo nâng cấp đường Song An, Trung An đi thành phố Thái Bình (đoạn từ đường ĐT463 đi thành phố Thái Bình) |
1981/QĐ-UBND 21/4/2023 |
44.973 |
14.000 |
|
17 |
Đầu tư xây dựng tuyến đường ĐH.64A, đoạn từ cống Hò xã Thống Nhất đi UBND xã Hòa Bình, Hưng Hà |
8531/QĐ-UBND; 06/12/2023 |
44.238 |
15.000 |
|
18 |
Cải tạo, nâng cấp tuyến đường ven kênh Nguyệt Lâm từ xã Quang Minh đi Minh Tân và chống sạt lở bờ kênh (đoạn giao với đường ĐH.17 đến cống Kem xã Minh Tân), Kiến Xương |
1240/QĐ-UBND; 30/5/2023 |
73.421 |
20.000 |
|
19 |
Nâng cấp hệ thống kênh tưới tiêu và cải tạo tuyến đường giao thông nông thôn xã Thái Xuyên, huyện Thái Thụy |
130/QĐ-UBND; 31/12/2023 |
12.987 |
9.000 |
|
20 |
Đường số 2 kéo dài đoạn từ đường tránh S1 đến tỉnh lộ 454 thuộc địa phận xã Minh Lãng, huyện Vũ Thư |
3375/QĐ-UBND; 10/6/2024 |
389.998 |
30.000 |
|
21 |
Cải tạo, nâng cấp tuyến đường ĐH.460 đoạn từ nhà văn hóa thôn 9 xã Vũ Trung đến đường ĐH.30 xã Vũ Hòa, huyện Kiến Xương |
3150/QĐ-UBND; 09/10/2023 |
32.985 |
15.000 |
|
22 |
Đường ĐH.66C đoạn từ quốc lộ 39 đến ĐT.453, huyện Hưng Hà |
7420/QĐ-UBND; 30/9/2021 |
68.786 |
20.000 |
|
23 |
Xây dựng tuyến đường từ đường ĐT.457 (đường 222 cũ) đến Quốc lộ 39 xã Đông Tân, huyện Đông Hưng |
42/NQ-HĐND; 03/10/2024 |
60.000 |
20.000 |
|