Nghị quyết 468/NQ-HĐND năm 2024 điều chỉnh Kế hoạch vốn đầu tư phát triển nguồn ngân sách nhà nước giai đoạn 2021-2025 thực hiện chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi trên địa bàn tỉnh Hòa Bình
Số hiệu | 468/NQ-HĐND |
Ngày ban hành | 06/12/2024 |
Ngày có hiệu lực | 06/12/2024 |
Loại văn bản | Nghị quyết |
Cơ quan ban hành | Tỉnh Hòa Bình |
Người ký | Bùi Đức Hinh |
Lĩnh vực | Thương mại,Tài chính nhà nước,Văn hóa - Xã hội |
HỘI ĐỒNG NHÂN
DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 468/NQ-HĐND |
Hòa Bình, ngày 06 tháng 12 năm 2024 |
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH HÒA BÌNH KHÓA XVII, KỲ HỌP THỨ 23
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Đầu tư công ngày 13 tháng 6 năm 2019;
Căn cứ Nghị quyết số 111/2024/QH15 ngày 18 tháng 01 năm 2024 của Quốc hội về một số cơ chế, chính sách đặc thù thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia;
Căn cứ Nghị định số 40/2020/NĐ-CP ngày 06 tháng 4 năm 2020 của Chính phủ về quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đầu tư công;
Căn cứ Quyết định số 1719/QĐ-TTg ngày 14 tháng 10 năm 2021 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vừng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021-2030, giai đoạn 1: từ năm 2021 đến năm 2025;
Căn cứ Quyết định số 652/QĐ-TTg ngày 28 tháng 5 năm 2022 của Thủ tướng Chính phủ về việc giao kế hoạch vốn đầu tư phát triển nguồn vốn ngân sách trung ương giai đoạn 2021-2025 cho các địa phương thực hiện 03 chương trình mục tiêu quốc gia;
Căn cứ Quyết định số 147/QĐ-TTg ngày 23 tháng 02 năm 2023 của Thủ tướng Chính phủ về việc giao bổ sung kế hoạch vốn đầu tư phát triển nguồn vốn ngân sách trung ương giai đoạn 2021-2025 thực hiện 03 Chương trình mục tiêu quốc gia và điều chỉnh một số chỉ tiêu, nhiệm vụ của 03 Chương trình mục tiêu quốc gia tại Quyết định số 652/QĐ-TTg ngày 28/5/2022 của Thủ tướng Chính phủ;
Trên cơ sở các Nghị quyết của Hội đồng nhân dân tỉnh: Số 128/2022/NQ-HĐND ngày 04 tháng 5 năm 2022 Ban hành quy định nguyên tắc, tiêu chí, định mức phân bổ vốn ngân sách nhà nước trung ương và hằng năm cho các ngành, các huyện, thành phố thuộc Chương trình mục tiêu phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021-2025 trên địa bàn tỉnh Hòa Bình; số 305/2023/NQ-HĐND ngày 30 tháng 10 năm 2023 sửa đổi một số nội dung của quy định nguyên tắc, tiêu chí, định mức phân bổ vốn ngân sách trung ương và hằng năm cho các ngành, các huyện, thành phố thuộc Chương trình mục tiêu phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021-2025 trên địa bàn tỉnh Hòa Bình ban hành kèm theo Nghị quyết số 128/2022/NQ-HĐND ngày 04 tháng 5 năm 2022 của Hội đồng nhân dân tỉnh; số 131/NQ-HĐND ngày 28 tháng 6 năm 2022 về Kế hoạch vốn đầu tư phát triển nguồn ngân sách nhà nước giai đoạn 2021-2025 thực hiện 03 Chương trình mục tiêu quốc gia trên địa bàn tỉnh Hoà Bình; số 227/NQ-HĐND ngày 07 tháng 4 năm 2023 về bổ sung kế hoạch vốn đầu tư phát triển nguồn ngân sách nhà nước giai đoạn 2021-2025 thực hiện 03 Chương trình mục tiêu quốc gia trên địa bàn tỉnh Hoà Bình; số 352/NQ-HĐND ngày 08 tháng 12 năm 2023 về việc điều chỉnh kế hoạch vốn đầu tư phát triển nguồn ngân sách trung ương giai đoạn 2021-2025 thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi trên địa bàn tỉnh Hoà Bình; số 402/NQ-HĐND ngày 28 tháng 6 năm 2024 về thí điểm cơ chế phân cấp cho cấp huyện trong tổ chức quản lý, tổ chức thực hiện các chương trình mục tiêu quốc gia giai đoạn 2024-2025 tỉnh Hòa Bình; số 447/NQ-HĐND ngày 31 tháng 10 năm 2024 về việc điều chỉnh dự toán kinh phí sự nghiệp các Chương trình mục tiêu quốc gia năm 2024 (kinh phí năm 2024 và kinh phí năm 2023 chuyển nguồn sang năm 2024);
Xét Tờ trình số 171/TTr-UBND ngày 21 tháng 11 năm 2024 của Ủy ban nhân dân tỉnh Hoà Bình về điều chỉnh kế hoạch vốn đầu tư phát triển nguồn ngân sách nhà nước giai đoạn 2021-2025 thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi trên địa bàn tỉnh Hoà Bình; Báo cáo thẩm tra của Ban kinh tế - ngân sách của Hội đồng nhân dân tỉnh; Báo cáo tiếp thu giải trình của Ủy ban nhân dân tỉnh; ý kiến của đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp.
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Điều chỉnh kế hoạch vốn đầu tư phát triển nguồn ngân sách nhà nước giai đoạn 2021-2025 thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi trên địa bàn tỉnh Hoà Bình, như sau:
1. Điều chỉnh tăng, giảm kế hoạch vốn đầu tư phát triển của các dự án thành phần
a) Điều chỉnh giảm 1.600 triệu đồng kế hoạch vốn đầu tư phát triển nguồn vốn ngân sách Trung ương giai đoạn 2021-2025 thực hiện Dự án 4, cụ thể:
- Huyện Lạc Sơn: 800 triệu đồng.
- Huyện Tân Lạc: 800 triệu đồng.
b) Điều chỉnh tăng 1.600 triệu đồng kế hoạch vốn đầu tư phát triển nguồn vốn ngân sách Trung ương giai đoạn 2021-2025 thực hiện Dự án 1, cụ thể:
- Huyện Lạc Sơn: 800 triệu đồng.
- Huyện Tân Lạc: 800 triệu đồng.
2. Điều chỉnh tăng kế hoạch vốn đầu tư phát triển từ nguồn kinh phí sự nghiệp
Điều chỉnh tăng 14.800 triệu đồng kế hoạch vốn đầu tư phát triển nguồn ngân sách ngân sách Trung ương giai đoạn 2021-2025 thực hiện Dự án 2 của huyện Đà Bắc từ nguồn kinh phí sự nghiệp năm 2024 thực hiện Dự án 3 của huyện Đà Bắc đã được điều chỉnh giảm tại Nghị quyết số 447/NQ-HĐND ngày 31/10/2024 của Hội đồng nhân dân tỉnh.
3. Điều chính nguồn vốn đối ứng ngân sách tỉnh
Điều chỉnh kế hoạch vốn đầu tư phát triển từ nguồn vốn ngân sách tỉnh giai đoạn 2021-2025 thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi thành: 5.470 triệu đồng.
(Chi tiết theo phụ lục đính kèm)
Điều 2. Các nội dung khác không điều chỉnh được giữ nguyên theo Nghị quyết số 131/NQ-HĐND ngày 28 tháng 6 năm 2022, Nghị quyết số 227/NQ-HĐND ngày 07 tháng 4 năm 2023, Nghị quyết số 352/NQ-HĐND ngày 08 tháng 12 năm 2023; Nghị quyết số 447/NQ-HĐND ngày 31 tháng 10 năm 2024 của Hội đồng nhân dân tỉnh.
HỘI ĐỒNG NHÂN
DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 468/NQ-HĐND |
Hòa Bình, ngày 06 tháng 12 năm 2024 |
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH HÒA BÌNH KHÓA XVII, KỲ HỌP THỨ 23
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Đầu tư công ngày 13 tháng 6 năm 2019;
Căn cứ Nghị quyết số 111/2024/QH15 ngày 18 tháng 01 năm 2024 của Quốc hội về một số cơ chế, chính sách đặc thù thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia;
Căn cứ Nghị định số 40/2020/NĐ-CP ngày 06 tháng 4 năm 2020 của Chính phủ về quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đầu tư công;
Căn cứ Quyết định số 1719/QĐ-TTg ngày 14 tháng 10 năm 2021 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vừng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021-2030, giai đoạn 1: từ năm 2021 đến năm 2025;
Căn cứ Quyết định số 652/QĐ-TTg ngày 28 tháng 5 năm 2022 của Thủ tướng Chính phủ về việc giao kế hoạch vốn đầu tư phát triển nguồn vốn ngân sách trung ương giai đoạn 2021-2025 cho các địa phương thực hiện 03 chương trình mục tiêu quốc gia;
Căn cứ Quyết định số 147/QĐ-TTg ngày 23 tháng 02 năm 2023 của Thủ tướng Chính phủ về việc giao bổ sung kế hoạch vốn đầu tư phát triển nguồn vốn ngân sách trung ương giai đoạn 2021-2025 thực hiện 03 Chương trình mục tiêu quốc gia và điều chỉnh một số chỉ tiêu, nhiệm vụ của 03 Chương trình mục tiêu quốc gia tại Quyết định số 652/QĐ-TTg ngày 28/5/2022 của Thủ tướng Chính phủ;
Trên cơ sở các Nghị quyết của Hội đồng nhân dân tỉnh: Số 128/2022/NQ-HĐND ngày 04 tháng 5 năm 2022 Ban hành quy định nguyên tắc, tiêu chí, định mức phân bổ vốn ngân sách nhà nước trung ương và hằng năm cho các ngành, các huyện, thành phố thuộc Chương trình mục tiêu phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021-2025 trên địa bàn tỉnh Hòa Bình; số 305/2023/NQ-HĐND ngày 30 tháng 10 năm 2023 sửa đổi một số nội dung của quy định nguyên tắc, tiêu chí, định mức phân bổ vốn ngân sách trung ương và hằng năm cho các ngành, các huyện, thành phố thuộc Chương trình mục tiêu phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021-2025 trên địa bàn tỉnh Hòa Bình ban hành kèm theo Nghị quyết số 128/2022/NQ-HĐND ngày 04 tháng 5 năm 2022 của Hội đồng nhân dân tỉnh; số 131/NQ-HĐND ngày 28 tháng 6 năm 2022 về Kế hoạch vốn đầu tư phát triển nguồn ngân sách nhà nước giai đoạn 2021-2025 thực hiện 03 Chương trình mục tiêu quốc gia trên địa bàn tỉnh Hoà Bình; số 227/NQ-HĐND ngày 07 tháng 4 năm 2023 về bổ sung kế hoạch vốn đầu tư phát triển nguồn ngân sách nhà nước giai đoạn 2021-2025 thực hiện 03 Chương trình mục tiêu quốc gia trên địa bàn tỉnh Hoà Bình; số 352/NQ-HĐND ngày 08 tháng 12 năm 2023 về việc điều chỉnh kế hoạch vốn đầu tư phát triển nguồn ngân sách trung ương giai đoạn 2021-2025 thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi trên địa bàn tỉnh Hoà Bình; số 402/NQ-HĐND ngày 28 tháng 6 năm 2024 về thí điểm cơ chế phân cấp cho cấp huyện trong tổ chức quản lý, tổ chức thực hiện các chương trình mục tiêu quốc gia giai đoạn 2024-2025 tỉnh Hòa Bình; số 447/NQ-HĐND ngày 31 tháng 10 năm 2024 về việc điều chỉnh dự toán kinh phí sự nghiệp các Chương trình mục tiêu quốc gia năm 2024 (kinh phí năm 2024 và kinh phí năm 2023 chuyển nguồn sang năm 2024);
Xét Tờ trình số 171/TTr-UBND ngày 21 tháng 11 năm 2024 của Ủy ban nhân dân tỉnh Hoà Bình về điều chỉnh kế hoạch vốn đầu tư phát triển nguồn ngân sách nhà nước giai đoạn 2021-2025 thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi trên địa bàn tỉnh Hoà Bình; Báo cáo thẩm tra của Ban kinh tế - ngân sách của Hội đồng nhân dân tỉnh; Báo cáo tiếp thu giải trình của Ủy ban nhân dân tỉnh; ý kiến của đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp.
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Điều chỉnh kế hoạch vốn đầu tư phát triển nguồn ngân sách nhà nước giai đoạn 2021-2025 thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi trên địa bàn tỉnh Hoà Bình, như sau:
1. Điều chỉnh tăng, giảm kế hoạch vốn đầu tư phát triển của các dự án thành phần
a) Điều chỉnh giảm 1.600 triệu đồng kế hoạch vốn đầu tư phát triển nguồn vốn ngân sách Trung ương giai đoạn 2021-2025 thực hiện Dự án 4, cụ thể:
- Huyện Lạc Sơn: 800 triệu đồng.
- Huyện Tân Lạc: 800 triệu đồng.
b) Điều chỉnh tăng 1.600 triệu đồng kế hoạch vốn đầu tư phát triển nguồn vốn ngân sách Trung ương giai đoạn 2021-2025 thực hiện Dự án 1, cụ thể:
- Huyện Lạc Sơn: 800 triệu đồng.
- Huyện Tân Lạc: 800 triệu đồng.
2. Điều chỉnh tăng kế hoạch vốn đầu tư phát triển từ nguồn kinh phí sự nghiệp
Điều chỉnh tăng 14.800 triệu đồng kế hoạch vốn đầu tư phát triển nguồn ngân sách ngân sách Trung ương giai đoạn 2021-2025 thực hiện Dự án 2 của huyện Đà Bắc từ nguồn kinh phí sự nghiệp năm 2024 thực hiện Dự án 3 của huyện Đà Bắc đã được điều chỉnh giảm tại Nghị quyết số 447/NQ-HĐND ngày 31/10/2024 của Hội đồng nhân dân tỉnh.
3. Điều chính nguồn vốn đối ứng ngân sách tỉnh
Điều chỉnh kế hoạch vốn đầu tư phát triển từ nguồn vốn ngân sách tỉnh giai đoạn 2021-2025 thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi thành: 5.470 triệu đồng.
(Chi tiết theo phụ lục đính kèm)
Điều 2. Các nội dung khác không điều chỉnh được giữ nguyên theo Nghị quyết số 131/NQ-HĐND ngày 28 tháng 6 năm 2022, Nghị quyết số 227/NQ-HĐND ngày 07 tháng 4 năm 2023, Nghị quyết số 352/NQ-HĐND ngày 08 tháng 12 năm 2023; Nghị quyết số 447/NQ-HĐND ngày 31 tháng 10 năm 2024 của Hội đồng nhân dân tỉnh.
Điều 3. Hội đồng nhân dân tỉnh giao:
1. Ủy ban nhân dân tỉnh có trách nhiệm tổ chức thực hiện Nghị quyết này theo quy định của pháp luật và các quy định có liên quan; chịu trách nhiệm trước các Cơ quan thanh tra, kiểm tra, kiếm toán và cơ quan liên quan về tính chính xác của các nội dung số liệu, danh mục dự án và mức vốn bố trí cho từng dự án bảo đảm đúng quy định; định kỳ đánh giá, báo cáo Hội đồng nhân dân tỉnh kết quả thực hiện Nghị quyết theo quy định.
2. Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh, các Ban của Hội đồng nhân dân tỉnh, các Tổ đại biểu và đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc thực hiện Nghị quyết theo quy định pháp luật.
Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Hòa Bình Khóa XVII, Kỳ họp thứ 23 thông qua ngày 06 tháng 12 năm 2024 và có hiệu lực thi hành kể từ ngày thông qua./.
|
CHỦ TỊCH |
ĐIỀU CHỈNH KẾ HOẠCH VỐN ĐẦU TƯ NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC GIAI ĐOẠN
2021-2025 THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU QUỐC GIA PHÁT TRIỂN KINH TẾ - XÃ HỘI
VÙNG ĐỒNG BÀO DÂN TỘC THIỂU SỐ VÀ MIỀN NÚI
(Kèm theo Nghị quyết số 468/NQ-HĐND ngày 06 tháng 12 năm 2024 của Hội đồng
nhân dân tỉnh Hòa Bình)
Đơn vị tính: Triệu đồng
STT |
Đơn vị |
Kế hoạch vốn đầu tư phát triển nguồn ngân sách trung ương giai đoạn 2021-2025 |
Vốn đối ứng từ ngân sách địa phương giai đoạn 2021-2025 |
||||||||||||||||||
Dự án 1 |
Dự án 2 |
Dự án 4 |
Dự án 5 |
Dự án 6 |
Tổng vốn giai đoạn 2021-2025 |
||||||||||||||||
KH vốn giao tại NQ số 352/NQ- HĐND |
Số vốn điều chỉnh |
KH vốn sau điều chỉnh |
KH vốn giao tại NQ số 352/NQ- HĐND |
Số vốn điều chỉnh |
KH vốn sau điều chỉnh |
KH vốn giao tại NQ số 352/NQ- HĐND |
Số vốn điều chỉnh |
KH vốn sau điều chỉnh |
KH vốn giao tại NQ số 352/NQ- HĐND |
Số vốn điều chỉnh |
KH vốn sau điều chỉnh |
KH vốn giao tại NQ số 352/NQ- HĐND |
Số vốn điều chỉnh |
KH vốn sau điều chỉnh |
KH vốn giao tại NQ số 352/NQ- HĐND |
Số vốn điều chỉnh |
KH vốn sau điều chỉnh |
Vốn NS tỉnh |
Vốn ngân sách huyện |
||
|
Tổng cộng |
146.235 |
1.600 |
147.835 |
175.000 |
14.800 |
189.800 |
1.006.888 |
-1.600 |
1.005.288 |
72.000 |
0 |
72.000 |
45.100 |
0 |
45.100 |
1.445.223 |
14.800 |
1.460.023 |
5.470 |
140.532 |
I |
Các địa phương |
146.235 |
1.600 |
147.835 |
175.000 |
14.800 |
189.800 |
991.688 |
-1.600 |
990.088 |
37.000 |
0 |
37.000 |
40.600 |
0 |
40.600 |
1.390.523 |
14.800 |
1.405.323 |
0 |
140.532 |
1 |
Huyện Đà Bắc |
19.955 |
0 |
19.955 |
80.000 |
14.800 |
94.800 |
191.100 |
0 |
191.100 |
5.000 |
0 |
5.000 |
7.700 |
0 |
7.700 |
303.755 |
14.800 |
318.555 |
0 |
31.856 |
2 |
Huyện Mai Châu |
23.950 |
0 |
23.950 |
14.000 |
0 |
14.000 |
118.000 |
0 |
118.000 |
16.000 |
0 |
16.000 |
2.300 |
0 |
2.300 |
174.250 |
0 |
174.250 |
0 |
17.425 |
3 |
Huyện Tân Lạc |
17.200 |
800 |
18.000 |
35.000 |
0 |
35.000 |
114.100 |
-800 |
113.300 |
0 |
0 |
0 |
3.600 |
0 |
3.600 |
169.900 |
0 |
169.900 |
0 |
16.990 |
4 |
Huyện Lạc Sơn |
25.698 |
800 |
26.498 |
0 |
0 |
0 |
174.100 |
-800 |
173.300 |
0 |
0 |
0 |
4.400 |
0 |
4.400 |
204.198 |
0 |
204.198 |
0 |
20.420 |
5 |
Huyện Kim Bôi |
17.488 |
0 |
17.488 |
46.000 |
0 |
46.000 |
141.700 |
0 |
141.700 |
0 |
0 |
0 |
6.000 |
0 |
6.000 |
211.188 |
0 |
211.188 |
0 |
21.119 |
6 |
Huyện Yên Thủy |
8.425 |
0 |
8.425 |
0 |
0 |
0 |
124.688 |
0 |
124.688 |
7.000 |
0 |
7.000 |
7.800 |
0 |
7.800 |
147.913 |
0 |
147.913 |
0 |
14.791 |
7 |
Huyện Cao Phong |
16.640 |
0 |
16.640 |
0 |
0 |
0 |
76.200 |
0 |
76.200 |
9.000 |
0 |
9.000 |
6.800 |
0 |
6.800 |
108.640 |
0 |
108.640 |
0 |
10.864 |
8 |
Huyện Lạc Thủy |
6.400 |
0 |
6.400 |
0 |
0 |
0 |
22.600 |
0 |
22.600 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
29.000 |
0 |
29.000 |
0 |
2.900 |
9 |
Huyện Lương Sơn |
3.280 |
0 |
3.280 |
0 |
0 |
0 |
19.200 |
0 |
19.200 |
0 |
0 |
0 |
2.000 |
0 |
2.000 |
24.480 |
0 |
24.480 |
0 |
2.448 |
10 |
TP Hòa Bình |
7.200 |
0 |
7.200 |
0 |
0 |
0 |
10.000 |
0 |
10.000 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
17.200 |
0 |
17.200 |
0 |
1.720 |
II |
Các Sở, Ngành |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
15.200 |
0 |
15.200 |
35.000 |
0 |
35.000 |
4.500 |
0 |
4.500 |
54.700 |
0 |
54.700 |
5.470 |
0 |
1 |
Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
4.500 |
0 |
4.500 |
4.500 |
0 |
4.500 |
450 |
0 |
2 |
Sở Giáo dục và Đào tạo |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
35.000 |
0 |
35.000 |
0 |
0 |
0 |
35.000 |
0 |
35.000 |
3.500 |
0 |
3 |
Sở Y Tế |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
15.200 |
0 |
15.200 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
15.200 |
0 |
15.200 |
1.520 |
0 |