Nghị quyết 457/NQ-HĐND năm 2024 điều chỉnh Kế hoạch đầu tư công trung hạn (lần thứ 8) và thống nhất danh mục dự án thực hiện thủ tục đầu tư để bổ sung kế hoạch đầu tư công trung hạn giai đoạn 2021-2025 tỉnh Hòa Bình
Số hiệu | 457/NQ-HĐND |
Ngày ban hành | 06/12/2024 |
Ngày có hiệu lực | 06/12/2024 |
Loại văn bản | Nghị quyết |
Cơ quan ban hành | Tỉnh Hòa Bình |
Người ký | Bùi Đức Hinh |
Lĩnh vực | Đầu tư |
HỘI ĐỒNG NHÂN
DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 457/NQ-HĐND |
Hòa Bình, ngày 06 tháng 12 năm 2024 |
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH HÒA BÌNH
KHÓA XVII, KỲ HỌP THỨ 23
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Đầu tư công ngày 13 tháng 6 năm 2019;
Căn cứ Nghị định số 40/2020/NĐ-CP ngày 06 tháng 4 năm 2020 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đầu tư công;
Trên cơ sở các Nghị quyết của Hội đồng nhân dân tỉnh Hòa Bình: số 310/2020/NQ-HĐND ngày 11 tháng 11 năm 2020 quy định về các nguyên tắc, tiêu chí và định mức phân bổ vốn đầu tư công nguồn ngân sách địa phương giai đoạn 2021 - 2025 tỉnh Hòa Bình; số 35/NQ-HĐND ngày 30 tháng 9 năm 2021 về Kế hoạch đầu tư công trung hạn giai đoạn 2021 - 2025 tỉnh Hòa Bình; số 109/NQ-HĐND ngày 28 tháng 02 năm 2022 về điều chỉnh, bổ sung Kế hoạch đầu tư công trung hạn vốn ngân sách Nhà nước giai đoạn 2021 - 2025 tỉnh Hòa Bình; số 132/NQ-HĐND ngày 28 tháng 6 năm 2022 về Kế hoạch vốn đầu tư phát triển nguồn ngân sách nhà nước giai đoạn 2021- 2025 thực hiện 03 Chương trình mục tiêu Quốc gia trên địa bàn tỉnh Hòa Bình; số 151/NQ-HĐND ngày 15 tháng 7 năm 2022 về việc điều chỉnh, bổ sung Kế hoạch đầu tư công trung hạn giai đoạn 2021-2025 tỉnh Hòa Bình lần thứ 2) và thống nhất danh mục dự án cho phép thực hiện thủ tục đầu tư để bổ sung Kế hoạch đầu tư công trung hạn giai đoạn 2021-2025 tỉnh Hòa Bình; số 202/NQ-HĐND ngày 09 tháng 12 năm 2022 về việc điều chỉnh, bổ sung Kế hoạch đầu tư công trung hạn giai đoạn 2021-2025 tỉnh Hòa Bình (lần thứ 3) và thống nhất danh mục dự án cho phép thực hiện thủ tục đầu tư để bổ sung Kế hoạch đầu tư công trung hạn giai đoạn 2021-2025 tỉnh Hòa Bình; số 226/NQ-HĐND ngày 07 tháng 4 năm 2023 về việc bổ sung Kế hoạch đầu tư công trung hạn giai đoạn 2021-2025 tỉnh Hòa Bình (lần thứ 4) và thống nhất danh mục dự án cho phép thực hiện thủ tục đầu tư để bổ sung Kế hoạch đầu tư công trung hạn giai đoạn 2021-2025 tỉnh Hòa Bình; số 304/NQ-HĐND ngày 30 tháng 10 năm 2023 về việc điều chỉnh, bổ sung Kế hoạch đầu tư công trung hạn giai đoạn 2021-2025 tỉnh Hòa Bình (lần thứ 5) và thống nhất danh mục dự án cho phép thực hiện thủ tục đầu tư để bổ sung Kế hoạch đầu tư công trung hạn giai đoạn 2021-2025 tỉnh Hòa Bình; số 397/NQ-HĐND ngày 28 tháng 6 năm 2024 về việc điều chỉnh, bổ sung Kế hoạch đầu tư công trung hạn giai đoạn 2021-2025 tỉnh Hòa Bình (lần thứ 6) và thống nhất danh mục dự án cho phép thực hiện thủ tục đầu tư để bổ sung Kế hoạch đầu tư công trung hạn giai đoạn 2021-2025 tỉnh Hòa Bình; số 420/NQ-HĐND ngày 30 tháng 8 năm 2024 về việc điều chỉnh Kế hoạch đầu tư công trung hạn giai đoạn 2021-2025 tỉnh Hòa Bình (lần thứ 7) và thống nhất danh mục dự án cho phép thực hiện thủ tục đầu tư;
Xét Tờ trình số 182/TTr-UBND ngày 26 tháng 11 năm 2024 của Ủy ban nhân dân tỉnh Hòa Bình về việc điều chỉnh Kế hoạch đầu tư công trung hạn giai đoạn 2021-2025 tỉnh Hòa Bình (lần thứ 8) và thống nhất danh mục dự án cho phép thực hiện thủ tục đầu tư; Báo cáo thẩm tra của Ban kinh tế - ngân sách của Hội đồng nhân dân tỉnh; Báo cáo số 544/BC-UBND ngày 03 tháng 12 năm 2024 của Ủy ban nhân dân tỉnh tiếp thu giải trình các ý kiến thẩm tra; ý kiến thảo luận của các đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp.
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Điều chỉnh, bổ sung Kế hoạch đầu tư công trung hạn giai đoạn 2021-2025 tỉnh Hòa Bình (lần thứ 8), cụ thể như sau:
1. Điều chỉnh giảm 10 tỷ đồng Kế hoạch đầu tư công trung hạn vốn ngân sách trung ương giai đoạn 2021-2025 danh mục dự án dư ứng trước nguồn vốn ngân sách trung ương của tỉnh Hòa Bình còn phải hoàn trả để điều chỉnh tăng tương ứng Kế hoạch đầu tư công trung hạn vốn ngân sách trung ương giai đoạn 2021-2025 cho dự án Đường nối từ đường Trần Hưng Đạo đến xã Dân Chủ kết nối với Quốc lộ 6.
(Chi tiết tại Biểu số 01, 1.1 đính kèm).
2. Điều chỉnh Kế hoạch đầu tư công trung hạn vốn ngân sách tỉnh bổ sung có mục tiêu cho huyện giai đoạn 2021-2025 của Ủy ban nhân dân các huyện Lạc Sơn, Đà Bắc và Tân Lạc, với tổng số kế hoạch vốn là 25,23 tỷ đồng, số dự án điều chỉnh giảm là 10 dự án, số dự án điều chỉnh tăng là 10 dự án.
(Chi tiết tại Biểu số 02 đính kèm).
3. Bổ sung vào Kế hoạch đầu tư công trung hạn vốn ngân sách tỉnh giai đoạn 2021-2025, với tổng số kế hoạch vốn là 20,686 tỷ đồng đối với 02 dự án: (i) Dự án Trường phổ thông dân tộc nội trú trung học cơ sở và trung học phổ thông huyện Lạc Sơn tỉnh Hòa Bình (14,686 tỷ đồng); (ii) Dự án Trạm y tế xã Ngổ Luông, huyện Tân Lạc (6 tỷ đồng).
(Chi tiết tại Biểu số 03 đính kèm).
Điều 2. Đối tên danh mục 02 dự án thuộc Kế hoạch đầu tư công trung hạn giai đoạn 2021-2025 tỉnh Hòa Bình.
(Chi tiết tại Biểu số 04 đính kèm).
Điều 3. Thống nhất danh mục điều chỉnh Kế hoạch đầu tư công trung hạn vốn ngân sách tỉnh giai đoạn 2021-2025, cho phép thực hiện thủ tục đầu tư và tiếp tục thực hiện, gồm: Điều chỉnh giảm 156 tỷ đồng Kế hoạch đầu tư công trung hạn vốn ngân sách tỉnh giai đoạn 2021-2025 của dự án kết nối giao thông và thủy lợi tỉnh Hòa Bình với hệ thống hạ tầng giao thông quốc gia để bổ sung cho danh mục dự án cho phép thực hiện thủ tục đầu tư và tiếp tục thực hiện.
(Chi tiết tại Biểu số 05 đính kèm).
Điều 4. Các nội dung khác không điều chỉnh được thực hiện theo các Nghị quyết của Hội đồng nhân dân tỉnh: số 35/NQ-HĐND ngày 30 tháng 9 năm 2021; số 109/NQ-HĐND ngày 28 tháng 02 năm 2022; số 151/NQ-HĐND ngày 15 tháng 7 năm 2022; số 202/NQ-HĐND ngày 09 tháng 12 năm 2022; số 226/NQ-HĐND ngày 07 tháng 4 năm 2023; số 304/NQ-HĐND ngày 30 tháng 10 năm 2023; 397/NQ-HĐND ngày 28 tháng 6 năm 2024; số 420/NQ-HĐND ngày 30 tháng 8 năm 2024.
Điều 5. Hội đồng nhân dân tỉnh giao:
1. Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức triển khai thực hiện Nghị quyết theo quy định của pháp luật về đầu tư công và các quy định của pháp luật có liên quan; chịu trách nhiệm về tính chính xác của các nội dung số liệu, danh mục dự án và mức vốn bố trí vốn cho từng dự án theo đúng quy định; định kỳ đánh giá và báo cáo Hội đồng nhân dân tỉnh kết quả thực hiện Nghị quyết theo quy định của pháp luật.
2. Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh, các Ban của Hội đồng nhân dân tỉnh, các Tổ đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh và đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc thực hiện Nghị quyết này theo quy định pháp luật.
Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Hòa Bình Khóa XVII, Kỳ họp thứ 23 thông qua ngày 06 tháng 12 năm 2024 và có hiệu lực thi hành kể từ ngày thông qua./.
Nơi nhận: |
CHỦ TỊCH |
HỘI ĐỒNG NHÂN
DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 457/NQ-HĐND |
Hòa Bình, ngày 06 tháng 12 năm 2024 |
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH HÒA BÌNH
KHÓA XVII, KỲ HỌP THỨ 23
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Đầu tư công ngày 13 tháng 6 năm 2019;
Căn cứ Nghị định số 40/2020/NĐ-CP ngày 06 tháng 4 năm 2020 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đầu tư công;
Trên cơ sở các Nghị quyết của Hội đồng nhân dân tỉnh Hòa Bình: số 310/2020/NQ-HĐND ngày 11 tháng 11 năm 2020 quy định về các nguyên tắc, tiêu chí và định mức phân bổ vốn đầu tư công nguồn ngân sách địa phương giai đoạn 2021 - 2025 tỉnh Hòa Bình; số 35/NQ-HĐND ngày 30 tháng 9 năm 2021 về Kế hoạch đầu tư công trung hạn giai đoạn 2021 - 2025 tỉnh Hòa Bình; số 109/NQ-HĐND ngày 28 tháng 02 năm 2022 về điều chỉnh, bổ sung Kế hoạch đầu tư công trung hạn vốn ngân sách Nhà nước giai đoạn 2021 - 2025 tỉnh Hòa Bình; số 132/NQ-HĐND ngày 28 tháng 6 năm 2022 về Kế hoạch vốn đầu tư phát triển nguồn ngân sách nhà nước giai đoạn 2021- 2025 thực hiện 03 Chương trình mục tiêu Quốc gia trên địa bàn tỉnh Hòa Bình; số 151/NQ-HĐND ngày 15 tháng 7 năm 2022 về việc điều chỉnh, bổ sung Kế hoạch đầu tư công trung hạn giai đoạn 2021-2025 tỉnh Hòa Bình lần thứ 2) và thống nhất danh mục dự án cho phép thực hiện thủ tục đầu tư để bổ sung Kế hoạch đầu tư công trung hạn giai đoạn 2021-2025 tỉnh Hòa Bình; số 202/NQ-HĐND ngày 09 tháng 12 năm 2022 về việc điều chỉnh, bổ sung Kế hoạch đầu tư công trung hạn giai đoạn 2021-2025 tỉnh Hòa Bình (lần thứ 3) và thống nhất danh mục dự án cho phép thực hiện thủ tục đầu tư để bổ sung Kế hoạch đầu tư công trung hạn giai đoạn 2021-2025 tỉnh Hòa Bình; số 226/NQ-HĐND ngày 07 tháng 4 năm 2023 về việc bổ sung Kế hoạch đầu tư công trung hạn giai đoạn 2021-2025 tỉnh Hòa Bình (lần thứ 4) và thống nhất danh mục dự án cho phép thực hiện thủ tục đầu tư để bổ sung Kế hoạch đầu tư công trung hạn giai đoạn 2021-2025 tỉnh Hòa Bình; số 304/NQ-HĐND ngày 30 tháng 10 năm 2023 về việc điều chỉnh, bổ sung Kế hoạch đầu tư công trung hạn giai đoạn 2021-2025 tỉnh Hòa Bình (lần thứ 5) và thống nhất danh mục dự án cho phép thực hiện thủ tục đầu tư để bổ sung Kế hoạch đầu tư công trung hạn giai đoạn 2021-2025 tỉnh Hòa Bình; số 397/NQ-HĐND ngày 28 tháng 6 năm 2024 về việc điều chỉnh, bổ sung Kế hoạch đầu tư công trung hạn giai đoạn 2021-2025 tỉnh Hòa Bình (lần thứ 6) và thống nhất danh mục dự án cho phép thực hiện thủ tục đầu tư để bổ sung Kế hoạch đầu tư công trung hạn giai đoạn 2021-2025 tỉnh Hòa Bình; số 420/NQ-HĐND ngày 30 tháng 8 năm 2024 về việc điều chỉnh Kế hoạch đầu tư công trung hạn giai đoạn 2021-2025 tỉnh Hòa Bình (lần thứ 7) và thống nhất danh mục dự án cho phép thực hiện thủ tục đầu tư;
Xét Tờ trình số 182/TTr-UBND ngày 26 tháng 11 năm 2024 của Ủy ban nhân dân tỉnh Hòa Bình về việc điều chỉnh Kế hoạch đầu tư công trung hạn giai đoạn 2021-2025 tỉnh Hòa Bình (lần thứ 8) và thống nhất danh mục dự án cho phép thực hiện thủ tục đầu tư; Báo cáo thẩm tra của Ban kinh tế - ngân sách của Hội đồng nhân dân tỉnh; Báo cáo số 544/BC-UBND ngày 03 tháng 12 năm 2024 của Ủy ban nhân dân tỉnh tiếp thu giải trình các ý kiến thẩm tra; ý kiến thảo luận của các đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp.
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Điều chỉnh, bổ sung Kế hoạch đầu tư công trung hạn giai đoạn 2021-2025 tỉnh Hòa Bình (lần thứ 8), cụ thể như sau:
1. Điều chỉnh giảm 10 tỷ đồng Kế hoạch đầu tư công trung hạn vốn ngân sách trung ương giai đoạn 2021-2025 danh mục dự án dư ứng trước nguồn vốn ngân sách trung ương của tỉnh Hòa Bình còn phải hoàn trả để điều chỉnh tăng tương ứng Kế hoạch đầu tư công trung hạn vốn ngân sách trung ương giai đoạn 2021-2025 cho dự án Đường nối từ đường Trần Hưng Đạo đến xã Dân Chủ kết nối với Quốc lộ 6.
(Chi tiết tại Biểu số 01, 1.1 đính kèm).
2. Điều chỉnh Kế hoạch đầu tư công trung hạn vốn ngân sách tỉnh bổ sung có mục tiêu cho huyện giai đoạn 2021-2025 của Ủy ban nhân dân các huyện Lạc Sơn, Đà Bắc và Tân Lạc, với tổng số kế hoạch vốn là 25,23 tỷ đồng, số dự án điều chỉnh giảm là 10 dự án, số dự án điều chỉnh tăng là 10 dự án.
(Chi tiết tại Biểu số 02 đính kèm).
3. Bổ sung vào Kế hoạch đầu tư công trung hạn vốn ngân sách tỉnh giai đoạn 2021-2025, với tổng số kế hoạch vốn là 20,686 tỷ đồng đối với 02 dự án: (i) Dự án Trường phổ thông dân tộc nội trú trung học cơ sở và trung học phổ thông huyện Lạc Sơn tỉnh Hòa Bình (14,686 tỷ đồng); (ii) Dự án Trạm y tế xã Ngổ Luông, huyện Tân Lạc (6 tỷ đồng).
(Chi tiết tại Biểu số 03 đính kèm).
Điều 2. Đối tên danh mục 02 dự án thuộc Kế hoạch đầu tư công trung hạn giai đoạn 2021-2025 tỉnh Hòa Bình.
(Chi tiết tại Biểu số 04 đính kèm).
Điều 3. Thống nhất danh mục điều chỉnh Kế hoạch đầu tư công trung hạn vốn ngân sách tỉnh giai đoạn 2021-2025, cho phép thực hiện thủ tục đầu tư và tiếp tục thực hiện, gồm: Điều chỉnh giảm 156 tỷ đồng Kế hoạch đầu tư công trung hạn vốn ngân sách tỉnh giai đoạn 2021-2025 của dự án kết nối giao thông và thủy lợi tỉnh Hòa Bình với hệ thống hạ tầng giao thông quốc gia để bổ sung cho danh mục dự án cho phép thực hiện thủ tục đầu tư và tiếp tục thực hiện.
(Chi tiết tại Biểu số 05 đính kèm).
Điều 4. Các nội dung khác không điều chỉnh được thực hiện theo các Nghị quyết của Hội đồng nhân dân tỉnh: số 35/NQ-HĐND ngày 30 tháng 9 năm 2021; số 109/NQ-HĐND ngày 28 tháng 02 năm 2022; số 151/NQ-HĐND ngày 15 tháng 7 năm 2022; số 202/NQ-HĐND ngày 09 tháng 12 năm 2022; số 226/NQ-HĐND ngày 07 tháng 4 năm 2023; số 304/NQ-HĐND ngày 30 tháng 10 năm 2023; 397/NQ-HĐND ngày 28 tháng 6 năm 2024; số 420/NQ-HĐND ngày 30 tháng 8 năm 2024.
Điều 5. Hội đồng nhân dân tỉnh giao:
1. Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức triển khai thực hiện Nghị quyết theo quy định của pháp luật về đầu tư công và các quy định của pháp luật có liên quan; chịu trách nhiệm về tính chính xác của các nội dung số liệu, danh mục dự án và mức vốn bố trí vốn cho từng dự án theo đúng quy định; định kỳ đánh giá và báo cáo Hội đồng nhân dân tỉnh kết quả thực hiện Nghị quyết theo quy định của pháp luật.
2. Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh, các Ban của Hội đồng nhân dân tỉnh, các Tổ đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh và đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc thực hiện Nghị quyết này theo quy định pháp luật.
Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Hòa Bình Khóa XVII, Kỳ họp thứ 23 thông qua ngày 06 tháng 12 năm 2024 và có hiệu lực thi hành kể từ ngày thông qua./.
Nơi nhận: |
CHỦ TỊCH |
DANH MỤC CHO Ý KIẾN VỀ ĐIỀU CHỈNH KẾ HOẠCH ĐẦU TƯ CÔNG
TRUNG HẠN NGUỒN NGÂN SÁCH TRUNG ƯƠNG GIAI ĐOẠN 2021-2025 ĐỂ BỐ TRÍ HOÀN TRẢ SỐ
DƯ ỨNG TRƯỚC CỦA TỈNH HÒA BÌNH
(Kèm theo Nghị quyết số 457/NQ-HĐND ngày 06/12/2024 của HĐND tỉnh Hòa
Bình)
Đơn vị tính: Triệu đồng.
STT |
Danh mục dự án |
Địa điểm đầu tư |
Quyết định chủ trương đầu tư/ Quyết định đầu tư |
Dự kiến điều chỉnh Kế hoạch đầu tư công trung hạn nguồn NSTW giai đoạn 2021- 2025 |
Dư ứng còn lại chưa bố trí trong trung hạn 2021 - 2025 |
Điều chỉnh kế hoạch vốn trung hạn nguồn NSTW giai đoạn 2021-2025 (Tăng +/giảm-) |
Kế hoạch trung hạn nguồn NSTW giai đoạn 2021 2025 sau điều chỉnh |
|
||||
Số quyết định; ngày tháng năm ban hành |
Tổng mức đầu tư |
|||||||||||
Tổng số (tất cả các nguồn vốn) |
Trong đó: |
Điều chỉnh kế hoạch vốn |
Bổ sung danh mục dự án nguồn vốn NSTW |
|||||||||
Vốn ngân sách tỉnh |
Vốn ngân sách trung ương |
|||||||||||
|
TỔNG SỐ |
|
|
600.000 |
600.000 |
0 |
220.032 |
97.971 |
-10.000 |
10.000 |
220.032 |
|
I |
DANH MỤC DỰ ÁN ĐIỀU CHỈNH KẾ HOẠCH ĐẦU TƯ CÔNG TRUNG HẠN NGUỒN NSTW GIAI ĐOẠN 2021-2025 |
|
|
600.000 |
600.000 |
0 |
112.061 |
0 |
0 |
10.000 |
122.061 |
|
1 |
Đường nối từ đường Trần Hưng Đạo đến xã Dân Chủ kết nối với Quốc lộ 6 |
TPHB |
2693; 5/11/2020 |
600.000 |
600.000 |
|
112.061 |
|
0 |
10.000 |
122.061 |
HĐND tỉnh đã thông qua phương án điều chỉnh K.H trung hạn nguồn NSTW giai đoạn 2021-2025 tại NQ số 397/NQ HĐND ngày 28/06/2024 |
II |
DANH MỤC DỰ ÁN DƯ ỨNG NGUỒN NGÂN SÁCH TRUNG ƯƠNG CỦA TỈNH PHẢI HOÀN TRẢ |
|
|
|
|
|
107.971 |
97.971 |
-10.000 |
|
97.971 |
Chi tiết danh mục dự án dư ứng nguồn NSTW còn phải hoàn trả tại Biểu số 1.1 |
DANH MỤC DỰ ÁN DƯ ỨNG NGUỒN VỐN NGÂN SÁCH TRUNG ƯƠNG
CỦA TỈNH HÒA BÌNH CHƯA THU HỒI
(Kèm theo Nghị quyết số 457/NQ-HĐND ngày 06/12/2024 của HĐND tỉnh Hòa
Bình)
Đơn vị tính: triệu đồng
STT |
Danh mục dự án |
Số vốn được phép ứng trước |
Số vốn ứng trước đã thực hiện, giải ngân đến hết thời gian thanh toán cho phép |
Số vốn đã bố trí hoàn trả tính đến hết năm 2020 |
Dư ứng còn lại chưa bố trí trong trung hạn 2021 - 2025 (Theo số KH vốn ứng trước đã thực hiện, giải ngân) |
Ghi chú |
||
Số vốn |
Văn bản về bố trí vốn ứng trước |
Tổng số |
Văn bản bố trí vốn hoàn trả |
|||||
|
TỔNG SỐ |
151.000 |
|
110.601 |
12.630 |
|
97.971 |
|
1 |
Các dự án xây dựng TTCX |
18.000 |
939/QĐ-TTg ngày 01/7/2009 |
17.573 |
2.526 |
- Năm 2010 bố trí thu hồi 2,526 tỷ đồng tại VB số 8451/BKHĐT-TH ngày 25/11/2010 và QĐ số 2556/QĐ-UBND ngày 31/12/2010 và QĐ số 2245/QĐ-UBND ngày 18/11/2011 |
15.047 |
|
2 |
Hỗ trợ kinh phí đầu tư xây dựng các dự án đường cứu hộ cứu nạn |
40.000 |
QĐ 1962/QĐ- TTg ngày 25/10/2010 |
6.034 |
0 |
|
6.034 |
|
3 |
Sửa chữa cấp bách hồ Vưng, xã Đông Lai, huyện Tân Lạc |
4.000 |
6804/BKHĐT-KTNN; 11/9/2013 |
3.985 |
0 |
|
3.985 |
|
4 |
Sửa chữa, nâng cấp hồ Khạt, Bai Vả, xã Thượng Cốc, huyện Lạc Sơn |
4.000 |
4.000 |
0 |
|
4.000 |
|
|
5 |
Sửa chữa, nâng cấp hồ Cha Lang, xã Bao La, huyện Mai Châu |
3.000 |
3.000 |
0 |
|
3.000 |
|
|
6 |
Sửa chữa, nâng cấp hồ Vốc, xã Xuất Hóa |
4.000 |
4.000 |
0 |
|
4.000 |
|
|
7 |
Sửa chữa, nâng cấp hồ Bai Cái, xã Đoàn Kết |
5.000 |
5.000 |
0 |
|
5.000 |
|
|
8 |
Sửa chữa, nâng cấp hồ Ngay, xã Mỹ Hòa |
3.000 |
3.000 |
0 |
|
3.000 |
|
|
9 |
Sửa chữa đảm bảo an toàn hồ chứa |
29.000 |
10404/BTC-ĐT ngày 29/7/2014 |
26.300 |
0 |
|
26.300 |
|
9.1 |
- Sửa chữa, cấp bách hồ Vưng xã Đông Lai, huyện Tân Lạc |
8.000 |
|
5.300 |
0 |
|
5.300 |
|
9.2 |
- Sửa chữa, nâng cấp hồ Khạt Bai Và, xã Thượng Cốc |
5.000 |
|
5.000 |
0 |
|
5.000 |
|
9.3 |
- Sửa chữa, nâng cấp hồ Cha Lang, xã Bao La huyện Mai Châu |
3.000 |
|
3.000 |
0 |
|
3.000 |
|
9.4 |
- Sửa chữa, nâng cấp hồ Vốc, xã Xuất Hóa |
5.000 |
|
5.000 |
0 |
|
5.000 |
|
9.5 |
- Sửa chữa, nâng cấp hồ Bai Cái, xã Đoàn Kết |
8.000 |
|
8.000 |
0 |
|
8.000 |
|
10 |
Cải tạo, sửa chữa cấp bách hồ Bai Cái, xã Đoàn Kết, huyện Yên Thủy |
20.000 |
1861/QĐ-TTg ngày 10/10/2014 |
20.000 |
0 |
|
20.000 |
|
11 |
Dự án trung tâm giống cây trồng giai đoạn 1 tỉnh Hòa Bình |
7.000 |
939/QĐ-TTg ngày 01/7/2009 |
6.648 |
5.606 |
- Năm 2010 bố trí thu hồi 4,348 tỷ đồng tại VB số 8451/BKHĐT-TH ngày 25/11/2010 và QĐ số 2556/QĐ-UBND ngày 31/12/2010 và QĐ số 2245/QĐ-UBND ngày 18/11/2011; - Năm 2014 bố trí thu hồi 1,258 tỷ đồng tại Văn bản số 16204/BTC-NSNN ngày 6/11/2014 của Bộ Tài chính |
1.042 |
|
12 |
Hệ thống xử lý nước sinh hoạt bị ô nhiễm tại xã Cố Nghĩa, huyện Lạc Thủy |
10.000 |
939/QĐ-TTg ngày 01/7/2009 |
7.061 |
4.498 |
- Năm 2010 bố trí thu hồi 4,498 tỷ đồng tại VB số 8451/BKHĐT-TH ngày 25/11/2010 và QĐ số 2556/QĐ-UBND ngày 31/12/2010; |
2.563 |
|
13 |
Dự án di dân tái định cư vùng thiên tai, đặc biệt khó khăn xóm Cháu, xã Tu Lý, huyện Đà Bắc |
4.000 |
2110/TTg-KTN ngày 27/10/2014 và 8308/BKHĐT- KTNN ngày 4/11/2014 |
4.000 |
0 |
|
4.000 |
|
DANH MỤC ĐIỀU CHỈNH BỔ SUNG KẾ HOẠCH ĐẦU TƯ CÔNG
TRUNG HẠN GIAI ĐOẠN 2021-2025 NGUỒN NGÂN SÁCH TỈNH BỔ SUNG CÓ MỤC TIÊU CHO HUYỆN
(Kèm theo Nghị quyết số 457/NQ-HĐND ngày 06/12/2024 của HĐND tỉnh Hòa
Bình)
Đơn vị tính: Triệu đồng
STT |
Danh mục dự án |
Quyết định chủ trương đầu tư/ Quyết định đầu tư |
Kế hoạch đầu tư công trung hạn giai đoạn 2021-2025 nguồn ngân sách tỉnh bổ sung có mục tiêu cho huyện |
Điều chỉnh kế hoạch vốn trung hạn nguồn ngân sách tỉnh bổ sung có mục tiêu cho huyện giai đoạn 2021-2025 (Tăng+/giảm-) |
Kế hoạch vốn đầu tư công trung hạn giai đoạn 2021-2025 nguồn ngân sách tỉnh bổ sung có mục tiêu cho huyện sau điều chỉnh |
Ghi chú |
||||
Số quyết định; ngày tháng năm ban hành |
Tổng mức đầu tư |
|||||||||
Tổng số (tất cả các nguồn vốn) |
Trong đó: |
|||||||||
NST |
NSTW |
Điều chỉnh giảm |
Điều chỉnh tăng |
|||||||
|
TỔNG SỐ |
|
599.666 |
176.021 |
0 |
105.586 |
-25.230 |
25.230 |
105.586 |
|
A |
DỰ ÁN ĐIỀU CHỈNH GIẢM KẾ HOẠCH VỐN |
|
377.782 |
91.110 |
0 |
53.504 |
-25.230 |
0 |
28.274 |
|
I |
ỦY BAN NHÂN DÂN HUYỆN LẠC SƠN |
|
133.982 |
37.000 |
0 |
28.083,0 |
-5.505,350 |
0 |
22.578 |
|
1 |
Đường mở rộng khu đô thị mới thị trấn Vụ Bản |
113/NQ-HĐND; 27/3/2021 |
100.000 |
30.000 |
|
20.000 |
-4.987,819 |
|
15.012,181 |
Dự án dừng thực hiện do nguồn thu chưa đảm bảo theo Kế hoạch |
2 |
Đối ứng chương trình kiên cố hóa trường lớp học huyện Lạc Sơn |
|
23.732 |
|
|
1.083 |
-0,269 |
|
1.082,731 |
Dự án đã hoàn thành, điều chỉnh vốn sang dự án có nhu cầu vốn |
3 |
Giải phóng mặt bằng+Đường vào trụ sở Ủy ban nhân dân huyện Lạc Sơn |
6882/QĐ-UBND; 02/11/2021 |
6.750 |
6.200 |
|
6.200 |
-258,851 |
|
5.941,149 |
|
4 |
Trụ sở làm việc Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả huyện |
7893/QĐ-UBND; 31/10/2019 |
3.500 |
800 |
|
800 |
-258,411 |
|
541,589 |
|
II |
ỦY BAN NHÂN DÂN HUYỆN ĐÀ BẮC |
|
14.900 |
8.900 |
0 |
3.714 |
-3.000 |
0 |
714 |
|
1 |
Xây dựng khu tái định cư tập trung xà Mường Chiềng |
29; 08/02/2021 |
14.900 |
8.900 |
|
3.714 |
-3.000 |
|
714 |
Đã cân đối được kế hoạch vốn NSH theo tổng mức đầu tư được duyệt |
III |
ỦY BAN NHÂN DÂN HUYỆN TÂN LẠC |
|
228.900 |
45.210 |
0 |
21.707 |
-16.724,374 |
0 |
4.983 |
|
1 |
Trụ sở làm việc xã Vân Sơn |
108/NQ-HĐND; 18/5/2021 |
24.000 |
4.300 |
|
8.316 |
-7.666 |
|
650 |
Dự án vướng mắc thủ tục đầu tư chưa thể tiếp tục triển khai thực hiện |
2 |
Trụ sở làm việc xã Ngổ Luông |
107/NQ-HĐND; 18/5/2021 |
30.000 |
4.500 |
|
9.300 |
-7.875 |
|
1.425 |
|
3 |
Đường từ xóm Thỏi Láo, xã Phú Vinh đi xóm Ngòi, xã Suối Hoa |
103/NQ-HĐND; 18/5/2021 |
60.000 |
9.500 |
|
2.284 |
-0,361 |
|
2.283,639 |
Dự án dừng thực hiện do nguồn thu chưa đảm bảo theo Kế hoạch |
4 |
Đường vành đai 3 thị trấn Mãn Đức |
104/NQ-HĐND; 18/5/2021 |
100.000 |
16.500 |
|
1.086 |
-1.086 |
|
0,000 |
|
5 |
Đường vành đai phía Đông, đô thị Phong Phú |
922/QĐ-UBND; 26/5/2021 |
14.900 |
10.410 |
|
721 |
-97,013 |
|
623,987 |
|
B |
DỰ ÁN ĐIỀU CHỈNH TĂNG KẾ HOẠCH VỐN |
|
221.884 |
84.911 |
0 |
52.082 |
0 |
25.230 |
77.312 |
|
I |
ỦY BAN NHÂN DÂN HUYỆN LẠC SƠN |
|
132.984 |
59.184 |
0 |
13.198 |
0 |
5.505,350 |
18.703 |
|
1 |
Trường TH&THCS xã Tân Mỹ |
104/NQ-HĐND; 27/5/2021 |
14.000 |
4.200 |
|
4.200 |
|
5.503,254 |
9.703,254 |
Dự án có nhu cầu vốn để hoàn thành |
2 |
Trường TH&THCS thị trấn Vụ Bàn (Địa điểm mới tại Phố Thống Nhất, TT Vụ Bản) |
105/NQ-HĐND; 27/5/2021 |
50.000 |
12.000 |
|
263 |
|
0,364 |
263,364 |
|
3 |
Nhà thi đấu huyện Lạc Sơn |
111/NQ-HĐND; 27/5/2021 |
33.500 |
7.500 |
|
179 |
|
0,115 |
179,115 |
Dự án đã dừng thực hiện, bổ sung kế hoạch vốn TH để không phát sinh nợ đọng XDCB, đủ số vốn đã quyết toán |
4 |
Trường Tiểu học Vụ Bản, huyện Lạc Sơn |
2291/QĐ-UBND; 30/10/2015 |
7.500 |
7.500 |
|
1.726 |
|
0,939 |
1.726,939 |
|
5 |
Cầu xóm cái xã Chí Thiện, huyện Lạc Sơn |
815/QĐ-UBND; 30/3/2016 |
27.984 |
27.984 |
|
6.830 |
|
0,678 |
6.830,678 |
|
II |
ỦY BAN NHÂN DÂN HUYỆN ĐÀ BẮC |
|
9.000 |
9.000 |
0 |
3.654 |
0 |
3.000 |
6.654 |
|
1 |
Kè chống sạt lở bờ suối bảo vệ dân cư Tiểu khu Lâm Lý, Kim Lý, thị trấn Đà Bắc |
27; 21/5/2021 |
9.000 |
9.000 |
|
3.654 |
|
3.000 |
6.654 |
Dự án sử dụng vốn NST, bổ sung vốn để tiếp tục triển khai thực hiện |
III |
ỦY BAN NHÂN DÂN HUYỆN TÂN LẠC |
|
79.900 |
16.727 |
0 |
35.230 |
0 |
16.724 |
51.954 |
|
1 |
Trụ sở làm việc xã Suối Hoa |
106/NQ-HĐND; 18/5/2021 |
25.000 |
7.227 |
|
14.227 |
|
5.000 |
19.227 |
Dự án có khả năng giải ngân tốt, tập trung bố trí vốn để hoàn thành trong giai đoạn 2021-2025 |
2 |
Trụ sở làm việc thị trấn Mãn Đức |
105/NQ-HĐND; 18/5/2021 |
35.000 |
6.500 |
|
13.800 |
|
8.000 |
21.800 |
|
3 |
Trụ sở làm việc xã Gia Mô |
923/QĐ-UBND; 26/5/2021 |
14.950 |
2.000 |
|
4.703 |
|
2.724,374 |
7.427,374 |
|
4 |
Nhà Văn hóa - Trung tâm học tập cộng đồng xã Phú Vinh |
925/QĐ-UBND; 26/5/2021 |
4.950 |
1.000 |
|
2.500 |
|
1.000 |
3.500 |
DANH MỤC BỔ SUNG KẾ HOẠCH ĐẦU TƯ CÔNG TRUNG HẠN GIAI
ĐOẠN 2021 - 2025 TỈNH HÒA BÌNH
(Kèm theo Nghị quyết số 457/NQ-HĐND ngày 06/12/2024 của HĐND tỉnh Hòa Bình)
Đơn vị tính: Triệu đồng.
|
|
Địa điểm |
Quyết định chủ trương đầu tư/ Quyết định đầu tư |
Kế hoạch đầu tư công trung hạn giai đoạn 2021-2025 |
Ghi chú |
||||
Số quyết định; ngày tháng năm ban hành |
Tổng mức đầu tư dự kiến |
||||||||
Tổng số (tất cả các nguồn vốn) |
Trong đó: |
||||||||
Vốn ngân sách tỉnh |
Vốn ngân sách TW |
Vốn khác (Vốn NSH; ODA) |
|||||||
|
TỔNG SỐ |
|
|
146.000 |
96.000 |
0 |
50.000 |
20.686 |
|
1 |
Dự án Trường phổ thông dân tộc nội trú Trung học cơ sở và Trung học phổ thông huyện Lạc Sơn |
Lạc Sơn |
433/NQ-HĐND; 30/9/2024 |
140.000 |
90.000 |
|
50.000 |
14.686 |
Theo Nghị quyết số 397/NQ- HĐND ngày 28/6/2024 |
2 |
Trạm Y tế xã Ngổ Luông, huyện Tân Lạc |
Tân Lạc |
1999/QĐ-UBND; 09/10/2024 |
6.000 |
6.000 |
|
0 |
6.000 |
DANH MỤC DỰ ÁN ĐỔI TÊN THUỘC KẾ HOẠCH ĐẦU TƯ CÔNG
TRUNG HẠN GIAI ĐOẠN 2021-2025 TỈNH HÒA BÌNH
(Kèm theo Nghị quyết số 457/NQ-HĐND ngày 06/12/2024 của HĐND tỉnh Hòa
Bình)
STT |
TÊN DỰ ÁN THUỘC DANH MỤC KẾ HOẠCH ĐẦU TƯ CÔNG TRUNG HẠN GIAI ĐOẠN 2021- 2025 ĐÃ ĐƯỢC HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH THÔNG QUA |
TÊN DỰ ÁN SAU KHI ĐƯỢC ĐIỀU CHỈNH |
Ghi chú |
I |
Nghị quyết số 35/NQ-HĐND ngày 30/9/2021 |
|
|
1 |
Khắc phục cấp bách sạt lở khu vực tổ 26 Phường Đồng Tiến và đoạn Cầu Hòa Bình 3, thành phố Hòa Bình |
Khắc phục cấp bách sạt lở khu vực tổ 15 phường Đồng Tiến, tổ dân phố Ngọc 2, phường Trung Minh và đoạn cầu Hòa Bình 3, thành phố Hòa Bình |
Điều chỉnh theo tên dự án đã được Hội đồng nhân dân tỉnh phê duyệt điều chỉnh chủ trương đầu tư tại Nghị quyết số 435/NQ-HĐND ngày 28/4/2021 |
II |
Nghị quyết số 420/NQ-HĐND ngày 30/8/2024 |
|
|
1 |
Dự án Đường giao thông kết nối liên vùng từ đường Hồ Chí Minh, tỉnh Thanh Hóa đến Quốc lộ 6 và đường cao tốc CT.03, tỉnh Hòa Bình (gồm 02 dự án: Dự án 1 qua tỉnh Thanh Hóa và Dự án 2 qua tỉnh Hòa Bình) |
Đường giao thông kết nối liên vùng từ đường Hồ Chí Minh, tỉnh Thanh Hóa đến Quốc lộ 6 và đường cao tốc CT.03, tỉnh Hòa Bình, đoạn qua tỉnh Hòa Bình |
Theo thống nhất với phía tỉnh Thanh Hóa, đảm bảo tính thống nhất và phù hợp với thực tế, làm cơ sở để báo cáo các cấp triển khai dự án |
DANH MỤC ĐIỀU CHỈNH KẾ HOẠCH ĐẦU TƯ CÔNG TRUNG HẠN
GIAI ĐOẠN 2021-2025, THỐNG NHẤT CHO PHÉP THỰC HIỆN THỦ TỤC ĐẦU TƯ VÀ TIẾP TỤC
THỰC HIỆN
(Kèm theo Nghị quyết số 457/NQ-HĐND ngày 06/12/2024 của HĐND tỉnh Hòa
Bình)
Đơn vị tính: Triệu đồng.
STT |
Danh mục dự án |
Địa điểm |
Quyết định chủ trương đầu tư/ Quyết định đầu tư |
Kế hoạch đầu tư công trung hạn nguồn ngân sách tỉnh giai đoạn 2021 2025 |
Điều chỉnh kế hoạch vốn trung hạn nguồn ngân sách tỉnh giai đoạn 2021-2025 (Tăng+/giảm-) |
Kế hoạch đầu tư công trung hạn nguồn ngân sách tỉnh giai đoạn 2021 2025 sau điều chỉnh |
Ghi chú |
|||||
Số quyết định; ngày tháng năm ban hành |
Tổng mức đầu tư |
|||||||||||
Tổng số (tất cả các nguồn vốn) |
Trong đó: |
|||||||||||
Vốn ngân sách tỉnh |
Vốn ngân sách TW |
Vốn khác (NSH, vốn tài trợ, ...) |
Điều chỉnh giảm |
Điều chỉnh tăng |
||||||||
|
TỔNG SỐ |
|
|
3.677.000 |
1.469.001 |
1.550.001 |
18.000 |
580.000 |
-156.000 |
156.000 |
580.000 |
|
1 |
DANH MỤC DỰ ÁN ĐIỀU CHỈNH GIẢM KẾ HOẠCH ĐẦU TƯ CÔNG TRUNG HẠN GIAI ĐOẠN 2021-2025 |
|
|
2.600.000 |
1.050.001 |
1.550.000 |
0 |
278.000 |
-156.000 |
0 |
122.000 |
|
1 |
Dự án kết nối giao thông và thủy lợi tỉnh Hòa Bình với hệ thống hạ tầng giao thông quốc gia |
TPHB |
1386/QĐ-TTg 05/8/2021; 2025/QĐ UBND 6/9/2023 |
2.600.000 |
1.050.000 |
1.550.000 |
|
278.000 |
-156.000 |
|
122.000 |
|
II |
DANH MỤC DỰ ÁN CHO PHÉP THỰC HIỆN THỦ TỤC ĐẦU TƯ ĐỂ BỔ SUNG KẾ HOẠCH ĐẦU TƯ CÔNG TRUNG HẠN GIAI ĐOẠN 2021-2025 |
|
|
995.000 |
337.000 |
0 |
18.000 |
293.000 |
0 |
26.000 |
319.000 |
|
1 |
Đường Ngòi Hoa - Quốc lộ 6 |
Tân Lạc |
377/NQ-HĐND; 09/12/2020 |
325.000 |
307.000 |
|
18.000 |
293.000 |
|
12.000 |
305.000 |
Điều chỉnh tăng tổng mức đầu tư (TMĐT cũ của dự án là 305 tỷ đồng; NST là 295 tỷ đồng; NSH là 10 tỷ đồng) |
2 |
Đầu tư Xây mới nha khoa Dược kết hợp khoa Dinh dưỡng và khoa Chống nhiễm khuẩn, Bệnh viện Y học cổ truyền tỉnh Hòa Bình |
TPHB |
|
30.000 |
30.000 |
|
|
0 |
|
10000 |
10.000 |
KH ĐTC năm 2025 bố trí 1.000 trđ |
3 |
Tái định cư đường cao tốc Hòa Lạc - Hòa Bình (giai đoạn II) và các dự án khác trên địa bàn thành phố Hòa Bình |
TPHB |
|
220.000 |
|
|
|
0 |
|
1.500 |
1.500 |
|
4 |
Dự án: Khu tái định cư tại tổ dân phố Chu, phường Trung Minh, thành phố Hòa Bình (phục vụ dự án kết nối giao thông thủy lợi tỉnh) |
TPHB |
|
220.000 |
|
|
|
0 |
|
1.500 |
1.500 |
|
5 |
Xây dựng mới Trường chuyên Hoàng Văn Thụ, tỉnh Hòa Bình |
TPHB |
|
200.000 |
|
|
|
0 |
|
1.000 |
1.000 |
|
III |
DANH MỤC DỰ ÁN TẠM NGỪNG ĐỀ NGHỊ TIẾP TỤC THỰC HIỆN |
|
|
82.000 |
82.000 |
0 |
|
9.000 |
0 |
30.000 |
39.000 |
|
1 |
Cải tạo, nâng cấp đường Liên Phú 3, xã Thống Nhất đi đường Hồ Chí Minh, huyện Lạc Thủy, tỉnh Hòa Bình |
Tân Lạc |
423/NQ-HĐND; 6/4/2021; 263/QĐ UBND; 15/2/2022 |
82.000 |
82.000 |
|
|
9.000 |
|
30.000 |
39.000 |
|
IV |
DANH MỤC NHIỆM VỤ CHUẨN BỊ ĐẦU TƯ CHO CÁC DỰ ÁN DỰ KIẾN KHỞI CÔNG MỚI TRONG GIAI ĐOẠN 2026-2030 |
|
|
|
|
|
|
0 |
|
100.000 |
100.000 |
Phân bổ chi tiết cho các dự án sau khi xác định được các dự án dự kiến khởi công mới trong giai đoạn 2026- 2030 |