Nghị quyết 43/NQ-HĐND thông qua chủ trương về sắp xếp đơn vị hành chính cấp xã tỉnh Ninh Bình năm 2025
Số hiệu | 43/NQ-HĐND |
Ngày ban hành | 28/04/2025 |
Ngày có hiệu lực | 28/04/2025 |
Loại văn bản | Nghị quyết |
Cơ quan ban hành | Tỉnh Ninh Bình |
Người ký | Mai Văn Tuất |
Lĩnh vực | Bộ máy hành chính |
HỘI ĐỒNG NHÂN
DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 43/NQ-HĐND |
Ninh Bình, ngày 28 tháng 4 năm 2025 |
VỀ VIỆC THÔNG QUA CHỦ TRƯƠNG VỀ SẮP XẾP ĐƠN VỊ HÀNH CHÍNH CẤP XÃ TỈNH NINH BÌNH NĂM 2025
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH NINH BÌNH
KHÓA XV, KỲ HỌP THỨ 31
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 02 năm 2025;
Căn cứ Nghị quyết số 60-NQ/TW ngày 12 tháng 4 năm 2025 về Hội nghị lần thứ 11 Ban Chấp hành Trung ương khóa XIII;
Căn cứ Nghị quyết số 1210/2016/UBTVQH13 ngày 25 tháng 5 năm 2016 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội về phân loại đô thị; Nghị quyết số 26/2022/UBTVQH15 ngày 21 tháng 9 năm 2022 sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị quyết số 1210/2016/UBTVQH13 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội về phân loại đô thị;
Căn cứ Nghị quyết số 1211/2016/UBTVQH13 ngày 25 tháng 5 năm 2016 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội về tiêu chuẩn của đơn vị hành chính và phân loại đơn vị hành chính; Nghị quyết số 27/2022/UBTVQH15 ngày 21 tháng 9 năm 2022 sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị quyết số 1211/2016/UBTVQH13 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội về tiêu chuẩn của đơn vị hành chính và phân loại đơn vị hành chính;
Căn cứ Nghị quyết số 76/2025/UBTVQH15 ngày 15 tháng 4 năm 2025 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội về việc sắp xếp đơn vị hành chính năm 2025;
Căn cứ Nghị quyết số 74/NQ-CP ngày 07 tháng 4 năm 2025 của Chính phủ ban hành Kế hoạch thực hiện sắp xếp đơn vị hành chính và xây dựng mô hình tổ chức chính quyền địa phương 02 cấp;
Xét Tờ trình số 62/TTr-UBND ngày 26 tháng 4 năm 2025 của Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Bình về việc ban hành nghị quyết thông qua chủ trương sắp xếp đơn vị hành chính cấp xã tỉnh Ninh Bình năm 2025; Báo cáo thẩm tra của Ban Pháp chế; ý kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp.
QUYẾT NGHỊ:
1. Thành lập phường Tây Hoa Lư trên cơ sở nhập toàn bộ diện tích tự nhiên là 6,47 km2, quy mô dân số là 8.082 người của phường Ninh Giang và toàn bộ diện tích tự nhiên là 21,40 km2, quy mô dân số là 11.973 người của xã Trường Yên và toàn bộ diện tích tự nhiên là 8,03 km2, quy mô dân số là 7.076 người của xã Ninh Hòa thuộc thành phố Hoa Lư và toàn bộ diện tích tự nhiên là 27,89 km2, quy mô dân số 11.409 người của xã Phúc Sơn thuộc huyện Nho Quan và toàn bộ diện tích tự nhiên là 20,72 km2, quy mô dân số là 7.545 người của xã Gia Sinh và một phần diện tích tự nhiên là 0,45 km2, quy mô dân số là 563 người của xã Gia Tân thuộc huyện Gia Viễn. Sau khi thành lập, phường Tây Hoa Lư có diện tích tự nhiên là 84,96 km2 và quy mô dân số là 46.648 người.
Phường Tây Hoa Lư giáp các phường: Hoa Lư, Nam Hoa Lư, Yên Sơn và các xã: Đại Hoàng, Gia Phong, Gia Trấn, Gia Vân, Thanh Sơn, Quỳnh Lưu và tỉnh Nam Định.
2. Thành lập phường Hoa Lư trên cơ sở nhập toàn bộ diện tích tự nhiên là 6,25 km2, quy mô dân số là 12.284 người của phường Ninh Mỹ và toàn bộ diện tích tự nhiên là 5,37 km2, quy mô dân số là 13.843 người của phường Ninh Khánh và toàn bộ diện tích tự nhiên là 1,81 km2, quy mô dân số là 12.544 người của phường Đông Thành và toàn bộ diện tích tự nhiên là 1,75 km2, quy mô dân số là 11.002 người của phường Tân Thành và diện tích tự nhiên là 2,96 km2, quy mô dân số là 34.120 người của phường Vân Giang và toàn bộ diện tích tự nhiên là 1,91 km2, quy mô dân số là 12.368 người của phường Nam Thành và toàn bộ diện tích tự nhiên là 1,83 km2, quy mô dân số là 11.992 người của phường Nam Bình và diện tích tự nhiên là 2,26 km2, quy mô dân số là 12.994 người của phường Bích Đào và toàn bộ diện tích tự nhiên là 7,39 km2, quy mô dân số là 7.990 người của xã Ninh Khang và toàn bộ diện tích tự nhiên là 17,01 km2, quy mô dân số là 12.241 người của xã Ninh Nhất và toàn bộ có diện tích tự nhiên là 5,18 km2, quy mô dân số là 7.028 người của xã Ninh Tiến thuộc thành phố Hoa Lư. Sau khi thành lập, phường Hoa Lư có diện tích tự nhiên là 53,72 km2 và quy mô dân số là 148.406 người.
Phường Hoa Lư giáp các phường: Tây Hoa Lư, Nam Hoa Lư, Đông Hoa Lư và tỉnh Nam Định.
3. Thành lập phường Nam Hoa Lư trên cơ sở nhập toàn bộ diện tích tự nhiên là 5,41 km2, quy mô dân số là 9.693 người của phường Ninh Phong và diện tích tự nhiên là 4,69 km2, quy mô dân số là 12.182 người của phường Ninh Sơn và diện tích tự nhiên là 12,57 km2, quy mô dân số là 12.513 người của xã Ninh Vân và diện tích tự nhiên là 5,50 km2, quy mô dân số là 7.038 người của xã Ninh An và diện tích tự nhiên là 26,13 km2, quy mô dân số là 12.088 người của xã Ninh Hải thuộc thành phố Hoa Lư. Sau khi thành lập, phường Nam Hoa Lư có diện tích tự nhiên là 54,30 km2 và quy mô dân số là 53.514 người.
Phường Nam Hoa Lư giáp các phường: Tây Hoa Lư, Hoa Lư, Đông Hoa Lư, Yên Sơn, Yên Thắng.
4. Thành lập phường Đông Hoa Lư trên cơ sở nhập toàn bộ diện tích tự nhiên là 6,30 km2, quy mô dân số là 11.176 người của phường Ninh Phúc thuộc thành phố Hoa Lư và toàn bộ diện tích tự nhiên là 5,99 km2, quy mô dân số là 7.825 người của xã Khánh Hòa và toàn bộ diện tích tự nhiên là 5,93 km2, quy mô dân số là 7.385 người của xã Khánh Phú và diện tích tự nhiên là 7,40 km2, quy mô dân số là 8.028 người của xã Khánh An thuộc huyện Yên Khánh. Sau khi thành lập, phường Đông Hoa Lư có diện tích tự nhiên là 25,62 km2, quy mô dân số là 34.414 người.
Phường Đông Hoa Lư giáp các phường: Hoa Lư, Nam Hoa Lư, Yên Thắng và các xã: Yên Khánh, Yên Mô và tỉnh Nam Định.
5. Thành lập phường Tam Điệp trên cơ sở nhập toàn bộ diện tích tự nhiên là 3,14 km2, quy mô dân số là 14.885 người của phường Bắc Sơn và toàn bộ diện tích tự nhiên là 2,78 km2, quy mô dân số là 5.845 người của phường Tây Sơn và diện tích tự nhiên là 35,28 km2, quy mô dân số là 6.115 người của xã Quang Sơn thuộc thành phố Tam Điệp. Sau khi thành lập, phường Tam Điệp có diện tích tự nhiên là 41,20 km2 và quy mô dân số là 26.845 người.
Phường Tam Điệp giáp các phường: Yên Sơn, Trung Sơn và xã Phú Long và tỉnh Thanh Hoá.
6. Thành lập phường Yên Sơn trên cơ sở nhập toàn bộ toàn bộ diện tích tự nhiên là 7,50 km2, quy mô dân số là 6.671 người của phường Tân Bình và toàn bộ diện tích tự nhiên là 13,52 km2, quy mô dân số là 6.823 người của xã Yên Sơn thuộc thành phố Tam Điệp và toàn bộ diện tích tự nhiên là 14,84 km2, quy mô dân số là 7.702 người của xã Quảng Lạc thuộc huyện Nho Quan. Sau khi thành lập, phường Yên Sơn có diện tích tự nhiên là 35,86 km2 và quy mô dân số là 21.196 người.
Phường Yên Sơn giáp các phường: Tam Điệp, Yên Thắng, Tây Hoa Lư, Nam Hoa Lư và các xã: Quỳnh Lưu, Phú Long.
7. Thành lập phường Trung Sơn trên cơ sở nhập toàn bộ diện tích tự nhiên là 13,39 km2, quy mô dân số là 9.794 người của phường Nam Sơn và toàn bộ diện tích tự nhiên là 4,08 km2, quy mô dân số là 12.370 người của phường Trung Sơn và toàn bộ diện tích tự nhiên là 20,68 km2, quy mô dân số là 9.375 người của xã Đông Sơn thuộc thành phố Tam Điệp. Sau khi thành lập, phường Trung Sơn có diện tích tự nhiên là 38,15 km2 và quy mô dân số là 31.539 người.
Phường Trung Sơn giáp phường Tam Điệp, phường Yên Thắng, xã Đồng Thái và tỉnh Thanh Hoá.
8. Thành lập phường Yên Thắng trên cơ sở nhập toàn bộ diện tích tự nhiên là 4,63 km2, quy mô dân số là 4.686 người của phường Yên Bình thuộc thành phố Tam Điệp và toàn bộ diện tích tự nhiên là 13,73 km2, quy mô dân số là 13.550 người của xã Khánh Thượng và toàn bộ diện tích tự nhiên là 11,59 km2, quy mô dân số là 10.169 người của xã Yên Thắng thuộc huyện Yên Mô. Sau khi thành lập phường Yên Thắng có diện tích tự nhiên là 29,95 km2 và quy mô dân số là 28.405 người.
Phường Yên Thắng giáp các phường: Yên Sơn, Trung Sơn, Nam Hoa Lư, Đông Hoa Lư và các xã: Yên Mô, Đồng Thái.
HỘI ĐỒNG NHÂN
DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 43/NQ-HĐND |
Ninh Bình, ngày 28 tháng 4 năm 2025 |
VỀ VIỆC THÔNG QUA CHỦ TRƯƠNG VỀ SẮP XẾP ĐƠN VỊ HÀNH CHÍNH CẤP XÃ TỈNH NINH BÌNH NĂM 2025
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH NINH BÌNH
KHÓA XV, KỲ HỌP THỨ 31
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 02 năm 2025;
Căn cứ Nghị quyết số 60-NQ/TW ngày 12 tháng 4 năm 2025 về Hội nghị lần thứ 11 Ban Chấp hành Trung ương khóa XIII;
Căn cứ Nghị quyết số 1210/2016/UBTVQH13 ngày 25 tháng 5 năm 2016 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội về phân loại đô thị; Nghị quyết số 26/2022/UBTVQH15 ngày 21 tháng 9 năm 2022 sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị quyết số 1210/2016/UBTVQH13 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội về phân loại đô thị;
Căn cứ Nghị quyết số 1211/2016/UBTVQH13 ngày 25 tháng 5 năm 2016 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội về tiêu chuẩn của đơn vị hành chính và phân loại đơn vị hành chính; Nghị quyết số 27/2022/UBTVQH15 ngày 21 tháng 9 năm 2022 sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị quyết số 1211/2016/UBTVQH13 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội về tiêu chuẩn của đơn vị hành chính và phân loại đơn vị hành chính;
Căn cứ Nghị quyết số 76/2025/UBTVQH15 ngày 15 tháng 4 năm 2025 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội về việc sắp xếp đơn vị hành chính năm 2025;
Căn cứ Nghị quyết số 74/NQ-CP ngày 07 tháng 4 năm 2025 của Chính phủ ban hành Kế hoạch thực hiện sắp xếp đơn vị hành chính và xây dựng mô hình tổ chức chính quyền địa phương 02 cấp;
Xét Tờ trình số 62/TTr-UBND ngày 26 tháng 4 năm 2025 của Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Bình về việc ban hành nghị quyết thông qua chủ trương sắp xếp đơn vị hành chính cấp xã tỉnh Ninh Bình năm 2025; Báo cáo thẩm tra của Ban Pháp chế; ý kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp.
QUYẾT NGHỊ:
1. Thành lập phường Tây Hoa Lư trên cơ sở nhập toàn bộ diện tích tự nhiên là 6,47 km2, quy mô dân số là 8.082 người của phường Ninh Giang và toàn bộ diện tích tự nhiên là 21,40 km2, quy mô dân số là 11.973 người của xã Trường Yên và toàn bộ diện tích tự nhiên là 8,03 km2, quy mô dân số là 7.076 người của xã Ninh Hòa thuộc thành phố Hoa Lư và toàn bộ diện tích tự nhiên là 27,89 km2, quy mô dân số 11.409 người của xã Phúc Sơn thuộc huyện Nho Quan và toàn bộ diện tích tự nhiên là 20,72 km2, quy mô dân số là 7.545 người của xã Gia Sinh và một phần diện tích tự nhiên là 0,45 km2, quy mô dân số là 563 người của xã Gia Tân thuộc huyện Gia Viễn. Sau khi thành lập, phường Tây Hoa Lư có diện tích tự nhiên là 84,96 km2 và quy mô dân số là 46.648 người.
Phường Tây Hoa Lư giáp các phường: Hoa Lư, Nam Hoa Lư, Yên Sơn và các xã: Đại Hoàng, Gia Phong, Gia Trấn, Gia Vân, Thanh Sơn, Quỳnh Lưu và tỉnh Nam Định.
2. Thành lập phường Hoa Lư trên cơ sở nhập toàn bộ diện tích tự nhiên là 6,25 km2, quy mô dân số là 12.284 người của phường Ninh Mỹ và toàn bộ diện tích tự nhiên là 5,37 km2, quy mô dân số là 13.843 người của phường Ninh Khánh và toàn bộ diện tích tự nhiên là 1,81 km2, quy mô dân số là 12.544 người của phường Đông Thành và toàn bộ diện tích tự nhiên là 1,75 km2, quy mô dân số là 11.002 người của phường Tân Thành và diện tích tự nhiên là 2,96 km2, quy mô dân số là 34.120 người của phường Vân Giang và toàn bộ diện tích tự nhiên là 1,91 km2, quy mô dân số là 12.368 người của phường Nam Thành và toàn bộ diện tích tự nhiên là 1,83 km2, quy mô dân số là 11.992 người của phường Nam Bình và diện tích tự nhiên là 2,26 km2, quy mô dân số là 12.994 người của phường Bích Đào và toàn bộ diện tích tự nhiên là 7,39 km2, quy mô dân số là 7.990 người của xã Ninh Khang và toàn bộ diện tích tự nhiên là 17,01 km2, quy mô dân số là 12.241 người của xã Ninh Nhất và toàn bộ có diện tích tự nhiên là 5,18 km2, quy mô dân số là 7.028 người của xã Ninh Tiến thuộc thành phố Hoa Lư. Sau khi thành lập, phường Hoa Lư có diện tích tự nhiên là 53,72 km2 và quy mô dân số là 148.406 người.
Phường Hoa Lư giáp các phường: Tây Hoa Lư, Nam Hoa Lư, Đông Hoa Lư và tỉnh Nam Định.
3. Thành lập phường Nam Hoa Lư trên cơ sở nhập toàn bộ diện tích tự nhiên là 5,41 km2, quy mô dân số là 9.693 người của phường Ninh Phong và diện tích tự nhiên là 4,69 km2, quy mô dân số là 12.182 người của phường Ninh Sơn và diện tích tự nhiên là 12,57 km2, quy mô dân số là 12.513 người của xã Ninh Vân và diện tích tự nhiên là 5,50 km2, quy mô dân số là 7.038 người của xã Ninh An và diện tích tự nhiên là 26,13 km2, quy mô dân số là 12.088 người của xã Ninh Hải thuộc thành phố Hoa Lư. Sau khi thành lập, phường Nam Hoa Lư có diện tích tự nhiên là 54,30 km2 và quy mô dân số là 53.514 người.
Phường Nam Hoa Lư giáp các phường: Tây Hoa Lư, Hoa Lư, Đông Hoa Lư, Yên Sơn, Yên Thắng.
4. Thành lập phường Đông Hoa Lư trên cơ sở nhập toàn bộ diện tích tự nhiên là 6,30 km2, quy mô dân số là 11.176 người của phường Ninh Phúc thuộc thành phố Hoa Lư và toàn bộ diện tích tự nhiên là 5,99 km2, quy mô dân số là 7.825 người của xã Khánh Hòa và toàn bộ diện tích tự nhiên là 5,93 km2, quy mô dân số là 7.385 người của xã Khánh Phú và diện tích tự nhiên là 7,40 km2, quy mô dân số là 8.028 người của xã Khánh An thuộc huyện Yên Khánh. Sau khi thành lập, phường Đông Hoa Lư có diện tích tự nhiên là 25,62 km2, quy mô dân số là 34.414 người.
Phường Đông Hoa Lư giáp các phường: Hoa Lư, Nam Hoa Lư, Yên Thắng và các xã: Yên Khánh, Yên Mô và tỉnh Nam Định.
5. Thành lập phường Tam Điệp trên cơ sở nhập toàn bộ diện tích tự nhiên là 3,14 km2, quy mô dân số là 14.885 người của phường Bắc Sơn và toàn bộ diện tích tự nhiên là 2,78 km2, quy mô dân số là 5.845 người của phường Tây Sơn và diện tích tự nhiên là 35,28 km2, quy mô dân số là 6.115 người của xã Quang Sơn thuộc thành phố Tam Điệp. Sau khi thành lập, phường Tam Điệp có diện tích tự nhiên là 41,20 km2 và quy mô dân số là 26.845 người.
Phường Tam Điệp giáp các phường: Yên Sơn, Trung Sơn và xã Phú Long và tỉnh Thanh Hoá.
6. Thành lập phường Yên Sơn trên cơ sở nhập toàn bộ toàn bộ diện tích tự nhiên là 7,50 km2, quy mô dân số là 6.671 người của phường Tân Bình và toàn bộ diện tích tự nhiên là 13,52 km2, quy mô dân số là 6.823 người của xã Yên Sơn thuộc thành phố Tam Điệp và toàn bộ diện tích tự nhiên là 14,84 km2, quy mô dân số là 7.702 người của xã Quảng Lạc thuộc huyện Nho Quan. Sau khi thành lập, phường Yên Sơn có diện tích tự nhiên là 35,86 km2 và quy mô dân số là 21.196 người.
Phường Yên Sơn giáp các phường: Tam Điệp, Yên Thắng, Tây Hoa Lư, Nam Hoa Lư và các xã: Quỳnh Lưu, Phú Long.
7. Thành lập phường Trung Sơn trên cơ sở nhập toàn bộ diện tích tự nhiên là 13,39 km2, quy mô dân số là 9.794 người của phường Nam Sơn và toàn bộ diện tích tự nhiên là 4,08 km2, quy mô dân số là 12.370 người của phường Trung Sơn và toàn bộ diện tích tự nhiên là 20,68 km2, quy mô dân số là 9.375 người của xã Đông Sơn thuộc thành phố Tam Điệp. Sau khi thành lập, phường Trung Sơn có diện tích tự nhiên là 38,15 km2 và quy mô dân số là 31.539 người.
Phường Trung Sơn giáp phường Tam Điệp, phường Yên Thắng, xã Đồng Thái và tỉnh Thanh Hoá.
8. Thành lập phường Yên Thắng trên cơ sở nhập toàn bộ diện tích tự nhiên là 4,63 km2, quy mô dân số là 4.686 người của phường Yên Bình thuộc thành phố Tam Điệp và toàn bộ diện tích tự nhiên là 13,73 km2, quy mô dân số là 13.550 người của xã Khánh Thượng và toàn bộ diện tích tự nhiên là 11,59 km2, quy mô dân số là 10.169 người của xã Yên Thắng thuộc huyện Yên Mô. Sau khi thành lập phường Yên Thắng có diện tích tự nhiên là 29,95 km2 và quy mô dân số là 28.405 người.
Phường Yên Thắng giáp các phường: Yên Sơn, Trung Sơn, Nam Hoa Lư, Đông Hoa Lư và các xã: Yên Mô, Đồng Thái.
9. Thành lập xã Gia Viễn trên cơ sở nhập toàn bộ diện tích tự nhiên là 12,42 km2, quy mô dân số là 19.318 người của thị trấn Thịnh Vượng và toàn bộ diện tích tự nhiên là 27,38 km2, quy mô dân số là 9.603 người của xã Gia Hòa thuộc huyện Gia Viễn. Sau khi thành lập, xã Gia Viễn có diện tích tự nhiên là 39,80 km2 và quy mô dân số là 28.921 người.
Xã Gia Viễn giáp các xã: Gia Hưng, Gia Vân, Đại Hoàng, Gia Phong, Gia Trấn, Gia Tường và tỉnh Hà Nam.
10. Thành lập xã Đại Hoàng trên cơ sở nhập toàn bộ diện tích tự nhiên là 9,17 km2, quy mô dân số là 9.515 người của xã Tiến Thắng và toàn bộ diện tích tự nhiên là 5,83 km2, quy mô dân số là 5.291 người của xã Gia Phương và toàn bộ diện tích tự nhiên là 8,75 km2, quy mô dân số là 9.042 người của xã Gia Trung thuộc huyện Gia Viễn. Sau khi thành lập xã Đại Hoàng, có diện tích tự nhiên là 23,75 km2 và quy mô dân số là 23.848 người.
Xã Đại Hoàng giáp phường Tây Hoa Lư và các xã: Gia Phong, Gia Viễn, Gia Vân.
11. Thành lập xã Gia Hưng trên cơ sở nhập toàn bộ diện tích tự nhiên là 15,02 km2, quy mô dân số là 7.530 người của xã Gia Hưng và toàn bộ diện tích tự nhiên là 6,55 km2, quy mô dân số là 7.500 người của xã Gia Phú và toàn bộ diện tích tự nhiên là 6,80 km2, quy mô dân số là 6.639 người của xã Liên Sơn thuộc huyện Gia Viễn. Sau khi thành lập, xã Gia Hưng có diện tích tự nhiên là 28,37 km2 và quy mô dân số 21.669 người.
Xã Gia Hưng giáp các xã: Gia Viễn, Gia Lâm, Gia Tường và tỉnh Hòa Bình.
12. Thành lập xã Gia Phong trên cơ sở nhập toàn bộ diện tích tự nhiên là 6,17 km2, quy mô dân số là 5.568 người của xã Gia Lạc và toàn bộ diện tích tự nhiên là 6,82 km2, quy mô dân số là 3.119 người của xã Gia Minh và toàn bộ diện tích tự nhiên là 5,54 km2, quy mô dân số là 4.347 người của xã Gia Phong thuộc huyện Gia Viễn. Sau khi thành lập, xã Gia Phong có diện tích tự nhiên là 18,53 km2 và quy mô dân số là 13.034 người.
Xã Gia Phong giáp phường Tây Hoa Lư và các xã: Gia Viễn, Đại Hoàng, Gia Tường, Thanh Sơn.
13. Thành lập xã Gia Vân trên cơ sở nhập toàn bộ diện tích tự nhiên là 10,41 km2, quy mô dân số là 6.960 người của xã Gia Vân và toàn bộ diện tích tự nhiên là 8,98 km2, quy mô dân số là 9.559 người của xã Gia Lập và một phần diện tích tự nhiên là 7,55 km2, quy mô dân số là 9.401 người của xã Gia Tân thuộc huyện Gia Viễn. Sau khi thành lập, xã Gia Vân có diện tích tự nhiên là 26,94 km2 và quy mô dân số là 25.920 người.
Xã Gia Vân giáp phường Tây Hoa Lư và các xã: Gia Viễn, Đại Hoàng, Gia Trấn.
14. Thành lập xã Gia Trấn trên cơ sở nhập toàn bộ diện tích tự nhiên là 8,84 km2, quy mô dân số là 7.912 người của xã Gia Thanh và toàn bộ diện tích tự nhiên là 4,25 km2, quy mô dân số là 5.089 người của xã Gia Xuân và toàn bộ diện tích tự nhiên là 5,67 km2, quy mô dân số là 7.618 người của xã Gia Trấn thuộc huyện Gia Viễn. Sau khi thành lập xã Gia Trấn, có diện tích tự nhiên là 18,76 km2 và quy mô dân số là 20.619 người.
Xã Gia Trấn giáp phường Tây Hoa Lư, xã Gia Viễn, xã Gia Vân và tỉnh Nam Định.
15. Thành lập xã Nho Quan trên cơ sở nhập toàn bộ diện tích tự nhiên là 14,96 km2, quy mô dân số là 19.745 người của thị trấn Nho Quan và toàn bộ diện tích diện tích tự nhiên là 6,27 km2, quy mô dân số là 6.124 người của xã Đồng Phong và toàn bộ diện tích tự nhiên là 11,39 km2, quy mô dân số là 7.335 người của xã Yên Quang thuộc huyện Nho Quan. Sau khi thành lập, xã Nho Quan có diện tích tự nhiên là 32,62 km2 và quy mô dân số là 33.204 người.
Xã Nho Quan giáp các xã: Phú Sơn, Cúc Phương, Thanh Sơn và tỉnh Hòa Bình.
16. Thành lập xã Gia Lâm trên cơ sở nhập toàn bộ diện tích tự nhiên là 7,50 km2, quy mô dân số là 4.670 người của xã Gia Sơn và toàn bộ diện tích tự nhiên là 8,94 km2, quy mô dân số là 6.165 người của xã Gia Lâm và toàn bộ diện tích tự nhiên là 21,17 km2, quy mô dân số là 9.354 người của xã Xích Thổ thuộc huyện Nho Quan. Sau khi thành lập, xã Gia Lâm có diện tích tự nhiên là 37,61 km2 và quy mô dân số là 20.189 người.
Xã Gia Lâm giáp các xã: Gia Tường, Gia Hưng và tỉnh Hòa Bình.
17. Thành lập xã Gia Tường trên cơ sở nhập toàn bộ diện tích tự nhiên là 6,13 km2, quy mô dân số là 6.920 người của xã Gia Thủy và toàn bộ diện tích tự nhiên là 10,37 km2, quy mô dân số là 6.238 người của xã Gia Tường và toàn bộ diện tích tự nhiên là 10,59 km2, quy mô dân số là 6.331 người của xã Đức Long thuộc huyện Nho Quan. Sau khi thành lập, xã Gia Tường có diện tích tự nhiên là 27,09 km2 và quy mô dân số là 19.489 người.
Xã Gia Tường giáp các xã: Gia Lâm, Gia Hưng, Phú Sơn, Thanh Sơn, Gia Viễn, Gia Phong và tỉnh Hòa Bình.
18. Thành lập xã Phú Sơn trên cơ sở nhập toàn bộ diện tích tự nhiên là 24,60 km2, quy mô dân số là 11.442 người của xã Thạch Bình và toàn bộ diện tích tự nhiên là 7,83 km2, quy mô dân số là 5.465 người của xã Phú Sơn và toàn bộ diện tích tự nhiên là 8,69 km2, quy mô dân số là 5.805 người của xã Lạc Vân thuộc huyện Nho Quan. Sau khi thành lập, xã Phú Sơn có diện tích tự nhiên là 41,12 km2 và quy mô dân số là 22.712 người.
Xã Phú Sơn giáp các xã: Nho Quan, Gia Tường, Thanh Sơn và tỉnh Hòa Bình.
19. Thành lập xã Cúc Phương trên cơ sở nhập toàn bộ diện tích tự nhiên là 8,94 km2, quy mô dân số là 5.052 người của xã Văn Phương và toàn bộ diện tích tự nhiên là 123,74 km2, quy mô dân số là 3.598 người của xã Cúc Phương thuộc huyện Nho Quan. Sau khi thành lập, xã Cúc Phương có diện tích tự nhiên là 132,68 km2 và quy mô dân số 8.650 người.
Xã Cúc Phương giáp các xã: Nho Quan, Thanh Sơn, Phú Long và các tỉnh: Hòa Bình, Thanh Hoá.
20. Thành lập xã Phú Long trên cơ sở nhập toàn bộ diện tích tự nhiên là 44,44 km2, quy mô dân số là 6.233 người của xã Kỳ Phú và toàn bộ diện tích tự nhiên là 30,35 km2, quy mô dân số là 7.452 người của xã Phú Long thuộc huyện Nho Quan. Sau khi thành lập, xã Phú Long có diện tích tự nhiên là 74,79 km2 và quy mô dân số là 13.685 người.
Xã Phú Long giáp phường Tam Điệp, phường Yên Sơn, xã Cúc Phương, xã Quỳnh Lưu, xã Thanh Sơn và tỉnh Thanh Hoá.
21. Thành lập xã Thanh Sơn trên cơ sở nhập toàn bộ diện tích tự nhiên là 11,07 km2, quy mô dân số là 7.738 người của xã Thượng Hòa và toàn bộ diện tích tự nhiên là 12,02 km2, quy mô dân số là 7.426 người của xã Thanh Sơn và toàn bộ diện tích tự nhiên là 12,60 km2, quy mô dân số là 8.594 người của xã Văn Phú thuộc huyện Nho Quan. Sau khi thành lập, xã Thanh Sơn có diện tích tự nhiên là 35,69 km2 và quy mô dân số 23.758 người.
Xã Thanh Sơn giáp phường Tây Hoa Lư và các xã: Nho Quan, Gia Tường, Phú Sơn, Cúc Phương, Quỳnh Lưu, Phú Long, Gia Phong.
22. Thành lập xã Quỳnh Lưu trên cơ sở nhập toàn bộ diện tích tự nhiên là 9,46 km2, quy mô dân số là 7.608 người của xã Phú Lộc và toàn bộ diện tích tự nhiên là 17,03 km2, quy mô dân số là 10.427 người của xã Quỳnh Lưu thuộc huyện Nho Quan. Sau khi thành lập, xã Quỳnh Lưu có diện tích tự nhiên là 26,49 km2 và quy mô dân số 18.035 người.
Xã Quỳnh Lưu giáp các phường: Tây Hoa Lư, Yên Sơn và các xã: Thanh Sơn, Phú Long.
23. Thành lập xã Yên Khánh trên cơ sở nhập toàn bộ diện tích tự nhiên là 8,03 km2, quy mô dân số là 16.378 người của thị trấn Yên Ninh và toàn bộ diện tích tự nhiên là 7,22 km2, quy mô dân số là 7.811 người của xã Khánh Cư và toàn bộ diện tích tự nhiên là 6,08 km2, quy mô dân số là 7.090 người của xã Khánh Vân và toàn bộ diện tích tự nhiên là 8,55 km2, quy mô dân số là 8.855 người của xã Khánh Hải thuộc huyện Yên Khánh. Sau khi thành lập, xã Yên Khánh có diện tích tự nhiên là 29,88 km2 và quy mô dân số 40.134 người.
Xã Yên Khánh giáp phường Đông Hoa Lư và các xã: Khánh Nhạc, Khánh Thiện, Khánh Hội, Yên Mô, Yên Từ và tỉnh Nam Định.
24. Thành lập xã Khánh Nhạc trên cơ sở nhập toàn bộ diện tích tự nhiên là 8,41 km2, quy mô dân số là 10.114 người của xã Khánh Hồng và toàn bộ diện tích tự nhiên là 11,17 km2, quy mô dân số là 15.498 người của xã Khánh Nhạc thuộc Yên Khánh. Sau khi thành lập, xã Khánh Nhạc có diện tích tự nhiên là 19,58 km2 và quy mô dân số là 25.612 người.
Xã Khánh Nhạc giáp các xã: Yên Khánh, Khánh Hội, Yên Từ, Chất Bình, Kim Sơn, Quang Thiện, Phát Diệm.
25. Thành lập xã Khánh Thiện trên cơ sở nhập toàn bộ diện tích tự nhiên là 8,58 km2, quy mô dân số là 7.860 người của xã Khánh Cường và toàn bộ diện tích tự nhiên là 9,29 km2, quy mô dân số là 9.588 người của xã Khánh Thiện và toàn bộ diện tích tự nhiên là 6,64 km2, quy mô dân số là 8.245 người của xã Khánh Lợi thuộc huyện Yên Khánh. Sau khi thành lập, xã Khánh Thiện có diện tích tự nhiên là 24,51 km2 và quy mô dân số là 25.693 người.
Xã Khánh Thiện giáp các xã: Yên Khánh, Khánh Hội, Khánh Trung và tỉnh Nam Định.
26. Thành lập xã Khánh Hội trên cơ sở nhập toàn bộ diện tích tự nhiên là 7,33 km2, quy mô dân số là 8.084 người của xã Khánh Hội và toàn bộ diện tích tự nhiên là 8,03 km2, quy mô dân số là 8.488 người của xã Khánh Mậu và toàn bộ diện tích tự nhiên là 7,53 km2, quy mô dân số là 7.069 người của xã Khánh Thủy thuộc huyện Yên Khánh. Sau khi thành lập, xã Khánh Hội có diện tích tự nhiên là 22,89 km2 và quy mô dân số là 23.641 người.
Xã Khánh Hội giáp các xã: Yên Khánh, Khánh Nhạc, Khánh Thiện, Khánh Trung, Chất Bình.
27. Thành lập xã Khánh Trung trên cơ sở nhập toàn bộ diện tích tự nhiên là 11,02 km2, quy mô dân số là 11.332 người của xã Khánh Trung và toàn bộ diện tích tự nhiên là 7,83 km2, quy mô dân số là 8.774 người của xã Khánh Thành và toàn bộ diện tích tự nhiên là 7,57 km2, quy mô dân số là 6.347 người của xã Khánh Công thuộc huyện Yên Khánh. Sau khi thành lập, xã Khánh Trung có diện tích tự nhiên là 26,42 km2 và quy mô dân số là 26.453 người.
Xã Khánh Trung giáp các xã: Khánh Thiện, Khánh Hội, Chất Bình và tỉnh Nam Định.
28. Thành lập xã Yên Mô trên cơ sở nhập toàn bộ diện tích tự nhiên là 15,07 km2, quy mô dân số là 20.390 người của thị trấn Yên Thịnh và toàn bộ diện tích tự nhiên là 5,51 km2, quy mô dân số là 6.731 người của xã Khánh Dương và toàn bộ diện tích tự nhiên là 8,02 km2, quy mô dân số là 8.294 người của xã Yên Hòa thuộc huyện Yên Mô. Sau khi thành lập, xã Yên Mô có diện tích tự nhiên là 28,60 km2 và quy mô dân số là 35.415 người.
Xã Yên Mô giáp các phường: Yên Thắng, Đông Hoa Lư và các xã Yên Từ, Yên Mạc, Đồng Thái, Yên Khánh.
29. Thành lập xã Yên Từ trên cơ sở nhập toàn bộ diện tích tự nhiên là 8,01 km2, quy mô dân số là 10.376 người của xã Yên Phong và toàn bộ diện tích tự nhiên là 4,90 km2, quy mô dân số là 8.150 người của xã Yên Từ và toàn bộ diện tích tự nhiên là 11,07 km2, quy mô dân số là 13.391 người của xã Yên Nhân thuộc huyện Yên Mô. Sau khi thành lập, xã Yên Từ có diện tích tự nhiên là 23,98 km2 và quy mô dân số là 31.917 người.
Xã Yên Từ giáp các xã: Yên Mô, Yên Mạc, Yên Khánh, Khánh Nhạc, Phát Diệm, Lai Thành.
30. Thành lập xã Yên Mạc trên cơ sở nhập toàn bộ diện tích tự nhiên là 4,76 km2, quy mô dân số là 5.618 người của xã Yên Mỹ và toàn bộ diện tích tự nhiên là 8,00 km2, quy mô dân số là 8.079 người của xã Yên Mạc và toàn bộ diện tích tự nhiên là 7,84 km2, quy mô dân số là 8.827 người của xã Yên Lâm thuộc huyện Yên Mô. Sau khi thành lập, xã Yên Mạc có diện tích tự nhiên là 20,60 km2 và quy mô dân số là 22.524 người.
Xã Yên Mạc giáp các xã: Yên Mô, Yên Từ, Đồng Thái, Lai Thành.
31. Thành lập xã Đồng Thái trên cơ sở nhập toàn bộ diện tích tự nhiên là 8,87 km2, quy mô dân số là 7.116 người của xã Yên Thành và toàn bộ diện tích tự nhiên là 28,49 km2, quy mô dân số là 10.523 người của xã Yên Đồng và toàn bộ diện tích tự nhiên là 10,24 km2, quy mô dân số là 6.410 người của xã Yên Thái thuộc huyện Yên Mô. Sau khi thành lập xã Đồng Thái có diện tích tự nhiên là 47,60 km2 và quy mô dân số là 24.049 người.
Xã Đồng Thái giáp các phường: Trung Sơn, Yên Thắng và các xã: Yên Mô, Yên Mạc và tỉnh Thanh Hoá.
32. Thành lập xã Chất Bình trên cơ sở nhập toàn bộ diện tích tự nhiên là 6,94 km2, quy mô dân số là 6.067 người của xã Xuân Chính và toàn bộ diện tích tự nhiên là 5,92 km2, quy mô dân số là 5.523 người của xã Chất Bình và toàn bộ diện tích tự nhiên là 5,74 km2, quy mô dân số là 5.647 người của xã Hồi Ninh thuộc huyện Kim Sơn. Sau khi thành lập, xã Chất Bình có diện tích tự nhiên là 18,60 km2 và quy mô dân số là 17.237 người.
Xã Chất Bình giáp các xã: Kim Sơn, Khánh Nhạc, Khánh Hội, Khánh Trung và tỉnh Nam Định.
33. Thành lập xã Kim Sơn trên cơ sở nhập toàn bộ diện tích tự nhiên là 4,90 km2, quy mô dân số là 5.842 người của xã Kim Định và toàn bộ diện tích tự nhiên là 7,35 km2, quy mô dân số là 7.694 người của xã Ân Hoà và toàn bộ diện tích tự nhiên là 5,35 km2, quy mô dân số là 6.625 người của xã Hùng Tiến thuộc huyện Kim Sơn. Sau khi thành lập, xã Kim Sơn có diện tích tự nhiên là 17,60 km2 và quy mô dân số là 20.161 người.
Xã Kim Sơn giáp các xã: Chất Bình, Quang Thiện, Khánh Nhạc và tỉnh Nam Định.
34. Thành lập xã Quang Thiện trên cơ sở nhập toàn bộ diện tích tự nhiên là 5,88 km2, quy mô dân số là 7.324 người của xã Như Hòa và toàn bộ diện tích tự nhiên là 8,09 km2, quy mô dân số là 10.017 người của xã Quang Thiện và toàn bộ diện tích tự nhiên là 6,76 km2, quy mô dân số là 9.519 người của xã Đồng Hướng thuộc huyện Kim Sơn. Sau khi thành lập, xã Quang Thiện có diện tích tự nhiên là 20,73 km2 và quy mô dân số 26.860 người.
Xã Quang Thiện giáp các xã: Kim Sơn, Phát Diệm, Khánh Nhạc và tỉnh Nam Định.
35. Thành lập xã Phát Diệm trên cơ sở nhập toàn bộ diện tích tự nhiên là 7,52 km2, quy mô dân số là 19.651 người của thị trấn Phát Diệm và toàn bộ diện tích tự nhiên là 6,81 km2, quy mô dân số là 7.879 người của xã Thượng Kiệm và toàn bộ diện tích tự nhiên là 8,77 km2, quy mô dân số là 10.087 người của xã Kim Chính thuộc huyện Kim Sơn. Sau khi thành lập, xã Phát Diệm có diện tích tự nhiên là 23,10 km2 và quy mô dân số là 37.617 người.
Xã Phát Diệm giáp các xã: Quang Thiện, Lai Thành, Định Hoá, Yên Từ, Khánh Nhạc và tỉnh Nam Định.
36. Thành lập xã Lai Thành trên cơ sở nhập toàn bộ diện tích tự nhiên là 4,45 km2, quy mô dân số là 5.320 người của xã Tân Thành và toàn bộ diện tích tự nhiên là 7,13 km2, quy mô dân số là 9.057 người của xã Yên Lộc và toàn bộ diện tích tự nhiên là 10,49 km2, quy mô dân số là 14.341 người của xã Lai Thành thuộc huyện Kim Sơn. Sau khi thành lập, xã Lai Thành có diện tích tự nhiên là 22,07 km2 và quy mô dân số là 28.718 người.
Xã Lai Thành giáp các xã; Phát Diệm, Định Hóa, Yên Từ, Yên Mạc và tỉnh Thanh Hoá.
37. Thành lập xã Định Hóa trên cơ sở nhập toàn bộ diện tích tự nhiên là 6,64 km2, quy mô dân số là 9.195 người của xã Văn Hải và toàn bộ diện tích tự nhiên là 6,64 km2, quy mô dân số là 7.417 người của xã Định Hóa và toàn bộ diện tích tự nhiên là 8,16 km2, quy mô dân số là 7.826 người của xã Kim Tân thuộc huyện Kim Sơn. Sau khi thành lập xã Định Hóa có diện tích tự nhiên là 21,44 km2 và quy mô dân số là 24.438 người.
Xã Định Hóa giáp các xã: Phát Diệm, Lai Thành, Bình Minh và tỉnh Thanh Hoá.
38. Thành lập xã Bình Minh trên cơ sở nhập toàn bộ diện tích tự nhiên là 8,30 km2, quy mô dân số là 10.450 người của xã Cồn Thoi và toàn bộ diện tích tự nhiên là 17,65 km2, quy mô dân số là 8.640 người của thị trấn Bình Minh và toàn bộ diện tích tự nhiên là 8,49 km2, quy mô dân số là 12.000 người của xã Kim Mỹ thuộc huyện Kim Sơn. Sau khi thành lập, xã Bình Minh có diện tích tự nhiên là 34,44 km2 và quy mô dân số là 31.090 người.
Xã Bình Minh giáp các xã: Định Hóa, Kim Đông và các tỉnh: Nam Định, Thanh Hoá.
39. Thành lập xã Kim Đông trên cơ sở nhập toàn bộ diện tích tự nhiên là 4,47 km2, quy mô dân số là 4.349 người của xã Kim Trung và toàn bộ diện tích tự nhiên là 6,53 km2, quy mô dân số là 5.060 người của xã Kim Đông và 70,82 km2 khu vực bãi bồi ven biển do huyện Kim Sơn quản lý. Sau khi thành lập, xã Kim Đông có diện tích tự nhiên là 81,82 km2 và quy mô dân số là 9.409 người.
Xã Kim Đông giáp với xã Bình Minh, tỉnh Nam Định, tỉnh Thanh Hoá và Biển Đông.
Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Ninh Bình khóa XV, kỳ họp thứ 31 thông qua ngày 28 tháng 4 năm 2025 và có hiệu lực kể từ ngày thông qua./.
|
CHỦ TỊCH |