Nghị quyết 39/NQ-HĐND năm 2020 phê chuẩn quyết toán thu, chi ngân sách năm 2019 do tỉnh Trà Vinh ban hành
Số hiệu | 39/NQ-HĐND |
Ngày ban hành | 09/12/2020 |
Ngày có hiệu lực | 08/12/2020 |
Loại văn bản | Nghị quyết |
Cơ quan ban hành | Tỉnh Trà Vinh |
Người ký | Kim Ngọc Thái |
Lĩnh vực | Tài chính nhà nước |
HỘI ĐỒNG NHÂN
DÂN |
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 39/NQ-HĐND |
Trà Vinh, ngày 09 tháng 12 năm 2020 |
PHÊ CHUẨN QUYẾT TOÁN THU, CHI NGÂN SÁCH NĂM 2019
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH TRÀ VINH
KHÓA IX - KỲ
HỌP THỨ 18
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước ngày 25 tháng 6 năm 2015;
Xét Tờ trình số 4687/TTr-UBND ngày 17 tháng 11 năm 2020 của Ủy ban nhân dân tỉnh Trà Vinh quyết toán thu, chi ngân sách nhà nước năm 2019; báo cáo thẩm tra của Ban Kinh tế - Ngân sách và ý kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp.
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Phê chuẩn quyết toán thu, chi ngân sách năm 2019, với:
A. PHẦN THU
I. Tổng thu ngân sách nhà nước : - Nộp NSTW: - Tổng thu NSĐP được hưởng: II. Tổng thu NSĐP: Trong đó: 1. Thu nội địa: 1.1. Thu từ khu vực doanh nghiệp nhà nước Trung ương: 1.2. Thu từ khu vực doanh nghiệp nhà nước địa phương: 1.3. Thu từ doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài: 1.4. Thu từ khu vực kinh tế ngoài quốc doanh: 1.5. Thuế thu nhập cá nhân: 1.6. Thuế bảo vệ môi trường: 1.7. Thu lệ phí trước bạ: 1.8. Thu phí và lệ phí: 1.9. Thuế sử dụng đất phi nông nghiệp: 1.10. Thu tiền cho thuê mặt đất, mặt nước: 1.11. Thu tiền sử dụng đất: 1.12. Thu tiền cho thuê và bán nhà ở thuộc SHNN: 1.13. Thu từ hoạt động xổ số kiến thiết: 1.14. Thu tiền sử dụng khu vực biển: 1.15. Thu tiền cấp quyền khai thác khoáng sản: 1.16. Thu khác ngân sách: 1.17. Thu từ quỹ đất công ích, hoa lợi công sản khác: 1.18. Thu hồi vốn, thu cổ tức: 2. Thu viện trợ: 3. Các khoản huy động đóng góp: 4. Thu bổ sung từ ngân sách cấp trên: 5. Thu từ ngân sách cấp dưới nộp lên: 6. Thu chuyển nguồn năm trước: 7. Thu kết dư ngân sách năm trước: |
15.443.901.415.662 đồng 580.307.605.172 đồng 14.863.593.810.490 đồng 14.863.593.810.490 đồng
4.432.066.048.511 đồng 1.286.092.227.792 đồng 55.424.340.883 đồng 355.202.221.555 đồng 384.860.064.582 đồng 398.066.353.106 đồng 116.813.683.936 đồng 141.198.754.493 đồng 36.357.584.551 đồng 4.844.087.242 đồng 177.412.195.783 đồng 218.470.008.173 đồng 26.879.075.125 đồng 1.105.952.033.535 đồng 11.311.200.000 đồng 5.025.860.785 đồng 101.370.827.970 đồng 68.522.000 đồng 6.717.007.000 đồng 1.328.082.000 đồng 18.054.179.000 đồng 5.776.579.565.102 đồng 97.107.545.271 đồng 3.021.212.458.967 đồng 1.517.245.931.639 đồng |
B. PHẦN CHI
Tổng chi ngân sách địa phương: Trong đó: 1. Chi đầu tư phát triển: 2. Chi thường xuyên: Bao gồm: 2.1. Chi quốc phòng: 2.2. Chi an ninh và trật tự an toàn xã hội: 2.3. Chi giáo dục - đào tạo và dạy nghề: 2.4. Chi khoa học và công nghệ: 2.5. Chi y tế, dân số và gia đình: 2.6. Chi văn hóa thông tin: 2.7. Chi phát thanh, truyền hình: 2.8. Chi thể dục, thể thao: 2.9. Chi bảo vệ môi trường: 2.10. Chi các hoạt động kinh tế: |
12.727.591.406.160 đồng
2.869.776.807.423 đồng 5.915.957.559.745 đồng
150.026.558.100 đồng 105.396.750.465 đồng 2.329.800.972.450 đồng 20.661.103.988 đồng 721.722.063.373 đồng 53.902.436.022 đồng 11.469.059.295 đồng 27.612.124.401 đồng 83.599.328.008 đồng 696.282.008.588 đồng |
2.11. Chi hoạt động của các cơ quan quản lý nhà nước, đảng đoàn thể: |
1.404.469.985.761 đồng |
2.12. Chi bảo đảm xã hội: 2.13. Chi thường xuyên khác: 3. Chi bổ sung quỹ dự trữ tài chính địa phương: 4. Chi nộp ngân sách cấp trên: 5. Chi trả nợ gốc: 6. Chi chuyển nguồn sang năm sau: C. KẾT DƯ NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG: Bao gồm: - Kết dư ngân sách cấp tỉnh: - Kết dư ngân sách cấp huyện: - Kết dư ngân sách cấp xã: Trong đó, thực kết dư ngân sách cấp tỉnh: |
203.598.416.924 đồng 107.416.752.370 đồng 1.000.000.000 đồng 160.131.903.225 đồng 55.600.000.000 đồng 3.725.125.135.767 đồng 2.136.002.404.330 đồng
1.157.043.955.449 đồng 748.808.638.530 đồng 230.149.810.351 đồng 1.009.508.549.093 đồng |
Điều 2. UBND tỉnh có trách nhiệm trình HĐND tỉnh phân bổ nguồn kết dư ngân sách năm 2019 và quản lý, sử dụng đúng pháp luật, đúng mục tiêu trên tinh thần tiết kiệm, có hiệu quả. Thường trực Hội đồng nhân dân, các Ban của Hội đồng nhân dân và đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát thực hiện Nghị quyết này.
Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Trà Vinh khóa IX, kỳ họp thứ 18 thông qua ngày 08 tháng 12 năm 2020./.
|
CHỦ TỊCH |
HỘI ĐỒNG NHÂN
DÂN |
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 39/NQ-HĐND |
Trà Vinh, ngày 09 tháng 12 năm 2020 |
PHÊ CHUẨN QUYẾT TOÁN THU, CHI NGÂN SÁCH NĂM 2019
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH TRÀ VINH
KHÓA IX - KỲ
HỌP THỨ 18
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước ngày 25 tháng 6 năm 2015;
Xét Tờ trình số 4687/TTr-UBND ngày 17 tháng 11 năm 2020 của Ủy ban nhân dân tỉnh Trà Vinh quyết toán thu, chi ngân sách nhà nước năm 2019; báo cáo thẩm tra của Ban Kinh tế - Ngân sách và ý kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp.
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Phê chuẩn quyết toán thu, chi ngân sách năm 2019, với:
A. PHẦN THU
I. Tổng thu ngân sách nhà nước : - Nộp NSTW: - Tổng thu NSĐP được hưởng: II. Tổng thu NSĐP: Trong đó: 1. Thu nội địa: 1.1. Thu từ khu vực doanh nghiệp nhà nước Trung ương: 1.2. Thu từ khu vực doanh nghiệp nhà nước địa phương: 1.3. Thu từ doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài: 1.4. Thu từ khu vực kinh tế ngoài quốc doanh: 1.5. Thuế thu nhập cá nhân: 1.6. Thuế bảo vệ môi trường: 1.7. Thu lệ phí trước bạ: 1.8. Thu phí và lệ phí: 1.9. Thuế sử dụng đất phi nông nghiệp: 1.10. Thu tiền cho thuê mặt đất, mặt nước: 1.11. Thu tiền sử dụng đất: 1.12. Thu tiền cho thuê và bán nhà ở thuộc SHNN: 1.13. Thu từ hoạt động xổ số kiến thiết: 1.14. Thu tiền sử dụng khu vực biển: 1.15. Thu tiền cấp quyền khai thác khoáng sản: 1.16. Thu khác ngân sách: 1.17. Thu từ quỹ đất công ích, hoa lợi công sản khác: 1.18. Thu hồi vốn, thu cổ tức: 2. Thu viện trợ: 3. Các khoản huy động đóng góp: 4. Thu bổ sung từ ngân sách cấp trên: 5. Thu từ ngân sách cấp dưới nộp lên: 6. Thu chuyển nguồn năm trước: 7. Thu kết dư ngân sách năm trước: |
15.443.901.415.662 đồng 580.307.605.172 đồng 14.863.593.810.490 đồng 14.863.593.810.490 đồng
4.432.066.048.511 đồng 1.286.092.227.792 đồng 55.424.340.883 đồng 355.202.221.555 đồng 384.860.064.582 đồng 398.066.353.106 đồng 116.813.683.936 đồng 141.198.754.493 đồng 36.357.584.551 đồng 4.844.087.242 đồng 177.412.195.783 đồng 218.470.008.173 đồng 26.879.075.125 đồng 1.105.952.033.535 đồng 11.311.200.000 đồng 5.025.860.785 đồng 101.370.827.970 đồng 68.522.000 đồng 6.717.007.000 đồng 1.328.082.000 đồng 18.054.179.000 đồng 5.776.579.565.102 đồng 97.107.545.271 đồng 3.021.212.458.967 đồng 1.517.245.931.639 đồng |
B. PHẦN CHI
Tổng chi ngân sách địa phương: Trong đó: 1. Chi đầu tư phát triển: 2. Chi thường xuyên: Bao gồm: 2.1. Chi quốc phòng: 2.2. Chi an ninh và trật tự an toàn xã hội: 2.3. Chi giáo dục - đào tạo và dạy nghề: 2.4. Chi khoa học và công nghệ: 2.5. Chi y tế, dân số và gia đình: 2.6. Chi văn hóa thông tin: 2.7. Chi phát thanh, truyền hình: 2.8. Chi thể dục, thể thao: 2.9. Chi bảo vệ môi trường: 2.10. Chi các hoạt động kinh tế: |
12.727.591.406.160 đồng
2.869.776.807.423 đồng 5.915.957.559.745 đồng
150.026.558.100 đồng 105.396.750.465 đồng 2.329.800.972.450 đồng 20.661.103.988 đồng 721.722.063.373 đồng 53.902.436.022 đồng 11.469.059.295 đồng 27.612.124.401 đồng 83.599.328.008 đồng 696.282.008.588 đồng |
2.11. Chi hoạt động của các cơ quan quản lý nhà nước, đảng đoàn thể: |
1.404.469.985.761 đồng |
2.12. Chi bảo đảm xã hội: 2.13. Chi thường xuyên khác: 3. Chi bổ sung quỹ dự trữ tài chính địa phương: 4. Chi nộp ngân sách cấp trên: 5. Chi trả nợ gốc: 6. Chi chuyển nguồn sang năm sau: C. KẾT DƯ NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG: Bao gồm: - Kết dư ngân sách cấp tỉnh: - Kết dư ngân sách cấp huyện: - Kết dư ngân sách cấp xã: Trong đó, thực kết dư ngân sách cấp tỉnh: |
203.598.416.924 đồng 107.416.752.370 đồng 1.000.000.000 đồng 160.131.903.225 đồng 55.600.000.000 đồng 3.725.125.135.767 đồng 2.136.002.404.330 đồng
1.157.043.955.449 đồng 748.808.638.530 đồng 230.149.810.351 đồng 1.009.508.549.093 đồng |
Điều 2. UBND tỉnh có trách nhiệm trình HĐND tỉnh phân bổ nguồn kết dư ngân sách năm 2019 và quản lý, sử dụng đúng pháp luật, đúng mục tiêu trên tinh thần tiết kiệm, có hiệu quả. Thường trực Hội đồng nhân dân, các Ban của Hội đồng nhân dân và đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát thực hiện Nghị quyết này.
Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Trà Vinh khóa IX, kỳ họp thứ 18 thông qua ngày 08 tháng 12 năm 2020./.
|
CHỦ TỊCH |