Nghị quyết 386/NQ-HĐND điều chỉnh và thông qua bổ sung Danh mục công trình, dự án phải thu hồi đất; dự án phải chuyển mục đích sử dụng đất mà có diện đất trồng lúa năm 2025 trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh
Số hiệu | 386/NQ-HĐND |
Ngày ban hành | 17/01/2025 |
Ngày có hiệu lực | 17/01/2025 |
Loại văn bản | Nghị quyết |
Cơ quan ban hành | Tỉnh Bắc Ninh |
Người ký | Nguyễn Hương Giang |
Lĩnh vực | Bất động sản |
HỘI
ĐỒNG NHÂN DÂN |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 386/NQ-HĐND |
Bắc Ninh, ngày 17 tháng 01 năm 2025 |
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH BẮC NINH
KHÓA XIX, KỲ HỌP THỨ 25
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Đất đai ngày 18 tháng 01 năm 2024;
Căn cứ các Nghị định 102/2024/NĐ-CP ngày 30 tháng 7 năm 2024 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đất đai;
Xét Tờ trình số 31/TTr-UBND ngày 14 tháng 01 năm 2025 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc thông qua danh mục công trình, dự án phải thu hồi đất; dự án phải chuyển mục đích sử dụng đất mà có diện tích đất trồng lúa năm 2025 trên địa bàn tỉnh; Báo cáo thẩm tra số 06/BC-KTNS ngày 15 tháng 01 năm 2025 của Ban Kinh tế - Ngân sách và ý kiến thảo luận của đại biểu.
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Điều chỉnh và thông qua bổ sung danh mục công trình, dự án phải thu hồi đất; dự án phải chuyển mục đích sử dụng đất mà có diện tích đất trồng lúa năm 2025 trên địa tỉnh:
1. Điều chỉnh giảm 6,62 ha (trong đó diện tích đất trồng lúa 5,95ha) của 03 công trình, dự án tại huyện Tiên Du; giảm 18,59 ha đất trồng lúa của 05 công trình, dự án tại huyện Yên Phong và giảm 37,42 ha (trong đó đất trồng lúa 24,33 ha) của 06 công trình, dự án tại thị xã Thuận Thành đã được Hội đồng nhân dân tỉnh thông qua tại Nghị quyết số 374/NQ-HĐND ngày 11 tháng 12 năm 2024.
(Chi tiết có phụ lục 01 đính kèm)
2. Thông qua bổ sung 42 công trình, dự án phải thu hồi đất; dự án phải chuyển mục đích sử dụng đất mà có diện tích đất trồng lúa năm 2025 trên địa bàn tỉnh, diện tích 202,32 ha (trong đó đất trồng lúa 76,55 ha), gồm:
- Huyện Tiên Du 21 dự án, diện tích 31,79 ha (đất trồng lúa 33,63 ha).
- Huyện Yên Phong 19 dự án, diện tích 31,79 ha (đất trồng lúa 18,59 ha).
- Thị xã Thuận Thành 01 dự án, diện tích 75,0 ha (đất trồng lúa 24,33 ha).
- Huyện Lương Tài 01 dự án, diện tích 61,6ha.
(Chi tiết có phụ lục 02 đính kèm)
Điều 2. Giao Ủy ban nhân dân tỉnh chỉ đạo:
- Các cơ quan liên quan rà soát cụ thể từng dự án theo đề nghị, đồng thời thực hiện các thủ tục, điều kiện cần thiết trước khi đề xuất thu hồi, chuyển mục đích sử dụng đất trồng lúa để việc phê duyệt danh mục, công bố danh mục đảm bảo đúng quy định. Hằng năm, phải rà soát kỹ, đảm bảo phù hợp với các điều kiện thực tế tại các địa phương tránh việc phải trình Hội đồng nhân dân điều chỉnh nhiều lần và việc công bố danh mục dự án mà không có khả năng thực hiện.
- Rà soát các dự án đã được Hội đồng nhân dân tỉnh thông qua danh mục thu hồi đất từ năm 2021 đến nay, báo cáo chi tiết cụ thể về tình hình thu hồi đất của các dự án đồng thời đề xuất phương án xử lý đối với các trường hợp thu hồi thừa (hoặc thiếu), đến nay chưa thực hiện đảm bảo theo đúng quy định của pháp luật.
- Tổ chức thực hiện Nghị quyết này. Các dự án được quy định trong Nghị quyết này có hiệu lực trong vòng 3 năm, sau thời gian hết hiệu lực đề nghị Ủy ban nhân dân tỉnh chỉ đạo, rà soát, báo cáo kết quả trình kỳ họp gần nhất.
Điều 3. Thường trực Hội đồng nhân dân, các Ban của Hội đồng nhân dân, Tổ đại biểu và đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh có trách nhiệm đôn đốc, giám sát, kiểm tra việc thực hiện Nghị quyết này.
Nghị quyết đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Bắc Ninh khóa XIX, kỳ họp thứ 25 thông qua ngày 17 tháng 01 năm 2025 và có hiệu lực kể từ ngày ký./.
|
CHỦ
TỊCH |
HỘI
ĐỒNG NHÂN DÂN |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 386/NQ-HĐND |
Bắc Ninh, ngày 17 tháng 01 năm 2025 |
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH BẮC NINH
KHÓA XIX, KỲ HỌP THỨ 25
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Đất đai ngày 18 tháng 01 năm 2024;
Căn cứ các Nghị định 102/2024/NĐ-CP ngày 30 tháng 7 năm 2024 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đất đai;
Xét Tờ trình số 31/TTr-UBND ngày 14 tháng 01 năm 2025 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc thông qua danh mục công trình, dự án phải thu hồi đất; dự án phải chuyển mục đích sử dụng đất mà có diện tích đất trồng lúa năm 2025 trên địa bàn tỉnh; Báo cáo thẩm tra số 06/BC-KTNS ngày 15 tháng 01 năm 2025 của Ban Kinh tế - Ngân sách và ý kiến thảo luận của đại biểu.
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Điều chỉnh và thông qua bổ sung danh mục công trình, dự án phải thu hồi đất; dự án phải chuyển mục đích sử dụng đất mà có diện tích đất trồng lúa năm 2025 trên địa tỉnh:
1. Điều chỉnh giảm 6,62 ha (trong đó diện tích đất trồng lúa 5,95ha) của 03 công trình, dự án tại huyện Tiên Du; giảm 18,59 ha đất trồng lúa của 05 công trình, dự án tại huyện Yên Phong và giảm 37,42 ha (trong đó đất trồng lúa 24,33 ha) của 06 công trình, dự án tại thị xã Thuận Thành đã được Hội đồng nhân dân tỉnh thông qua tại Nghị quyết số 374/NQ-HĐND ngày 11 tháng 12 năm 2024.
(Chi tiết có phụ lục 01 đính kèm)
2. Thông qua bổ sung 42 công trình, dự án phải thu hồi đất; dự án phải chuyển mục đích sử dụng đất mà có diện tích đất trồng lúa năm 2025 trên địa bàn tỉnh, diện tích 202,32 ha (trong đó đất trồng lúa 76,55 ha), gồm:
- Huyện Tiên Du 21 dự án, diện tích 31,79 ha (đất trồng lúa 33,63 ha).
- Huyện Yên Phong 19 dự án, diện tích 31,79 ha (đất trồng lúa 18,59 ha).
- Thị xã Thuận Thành 01 dự án, diện tích 75,0 ha (đất trồng lúa 24,33 ha).
- Huyện Lương Tài 01 dự án, diện tích 61,6ha.
(Chi tiết có phụ lục 02 đính kèm)
Điều 2. Giao Ủy ban nhân dân tỉnh chỉ đạo:
- Các cơ quan liên quan rà soát cụ thể từng dự án theo đề nghị, đồng thời thực hiện các thủ tục, điều kiện cần thiết trước khi đề xuất thu hồi, chuyển mục đích sử dụng đất trồng lúa để việc phê duyệt danh mục, công bố danh mục đảm bảo đúng quy định. Hằng năm, phải rà soát kỹ, đảm bảo phù hợp với các điều kiện thực tế tại các địa phương tránh việc phải trình Hội đồng nhân dân điều chỉnh nhiều lần và việc công bố danh mục dự án mà không có khả năng thực hiện.
- Rà soát các dự án đã được Hội đồng nhân dân tỉnh thông qua danh mục thu hồi đất từ năm 2021 đến nay, báo cáo chi tiết cụ thể về tình hình thu hồi đất của các dự án đồng thời đề xuất phương án xử lý đối với các trường hợp thu hồi thừa (hoặc thiếu), đến nay chưa thực hiện đảm bảo theo đúng quy định của pháp luật.
- Tổ chức thực hiện Nghị quyết này. Các dự án được quy định trong Nghị quyết này có hiệu lực trong vòng 3 năm, sau thời gian hết hiệu lực đề nghị Ủy ban nhân dân tỉnh chỉ đạo, rà soát, báo cáo kết quả trình kỳ họp gần nhất.
Điều 3. Thường trực Hội đồng nhân dân, các Ban của Hội đồng nhân dân, Tổ đại biểu và đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh có trách nhiệm đôn đốc, giám sát, kiểm tra việc thực hiện Nghị quyết này.
Nghị quyết đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Bắc Ninh khóa XIX, kỳ họp thứ 25 thông qua ngày 17 tháng 01 năm 2025 và có hiệu lực kể từ ngày ký./.
|
CHỦ
TỊCH |
(Kèm theo Nghị quyết số 386/NQ-HĐND ngày 17 tháng 01 năm 2025 của Hội đồng nhân dân tỉnh)
STT |
Tên dự án, công trình |
Chủ đầu tư/ Nhà đầu tư đề xuất |
Nghị quyết 374/NQ-HĐND ngày 11/12/2024 của HĐND tỉnh |
Sau điều chỉnh |
Địa điểm (xã, thị trấn) |
Ghi chú |
||
Tổng diện tích (ha) |
Sử dụng vào đất trồng lúa (ha) |
Tổng diện tích (ha) |
Sử dụng vào đất trồng lúa (ha) |
|||||
1 |
Các điểm xen kẹp trên địa bàn xã Hoàn Sơn |
Ban QLDA huyện |
3,77 |
3,00 |
0,40 |
0,40 |
Hoàn Sơn |
|
2 |
Dự án đất DCDV thôn Bái Uyên |
UBND xã |
3,45 |
3,35 |
0,20 |
0,00 |
Liên Bão |
|
3 |
Mở rộng đình làng thôn Đông |
UBND xã |
0,40 |
0,40 |
0,00 |
0,00 |
Hoàn Sơn |
|
Tổng số 03 công trình, dự án |
|
|
7,22 |
6,35 |
0,60 |
0,40 |
|
(Kèm theo Nghị quyết số 386/NQ-HĐND ngày 17 tháng 01 năm 2025 của Hội đồng nhân dân tỉnh)
STT |
Tên dự án, công trình |
Chủ đầu tư/Nhà đầu tư đề xuất |
Nghị quyết 374/NQ-HĐND ngày 11/12/2024 của HĐND tỉnh |
Sau điều chỉnh |
Địa điểm (xã, thị trấn) |
Ghi chú |
||
Tổng diện tích (ha) |
Sử dụng vào đất trồng lúa (ha) |
Tổng diện tích (ha) |
Sử dụng vào đất trồng lúa (ha) |
|||||
1 |
Cụm công nghiệp đa nghề Đông Thọ (giai đoạn 2) |
Công ty TNHH Sông Hồng Land |
17,39 |
12,00 |
17,39 |
8,27 |
Đông Thọ |
NQ 374 |
2 |
Cụm công nghiệp Yên Trung - Thụy Hòa |
Công ty TNHH xây dựng và thương mại Phú Xuân |
38,00 |
15,00 |
38,00 |
11,05 |
Yên Trung, Thụy Hòa |
NQ 374 |
3 |
Cụm công nghiệp Tam Đa - Dũng Liệt 2 |
|
50,00 |
11,50 |
50,00 |
6,50 |
Tam Đa, Dũng Liệt |
NQ 374 |
4 |
ĐTXD khu nhà ở công nhân tại xã Yên Trung (Xuân Cai; Vọng Đông) |
Công ty CP đầu tư và thương mại Bắc Chương Dương |
7,40 |
5,00 |
7,40 |
2,50 |
Yên Trung, Thụy Hòa |
NQ 374 |
5 |
Khu nhà ở đấu giá tại thôn Trác Bút |
UBND thị trấn Chờ |
14,00 |
5,00 |
14,00 |
1,59 |
TT Chờ |
NQ 374 |
Tổng số 05 công trình, dự án |
|
126,79 |
48,50 |
126,79 |
29,91 |
|
|
(Kèm theo Nghị quyết số 386/NQ-HĐND ngày 17 tháng 01 năm 2025 của Hội đồng nhân dân tỉnh)
STT |
Tên dự án, công trình |
Chủ đầu tư/Nhà đầu tư đề xuất |
Nghị quyết 374/NQ-HĐND ngày 11/12/2024 của HĐND tỉnh |
Sau điều chỉnh |
Địa điểm (xã, thị trấn) |
Ghi chú |
||
Tổng diện tích (ha) |
Sử dụng vào đất trồng lúa (ha) |
Tổng diện tích (ha) |
Sử dụng vào đất trồng lúa (ha) |
|||||
1 |
Trường THCS Vũ Kiệt |
Ban QLDA Xây dựng thị xã |
2,92 |
2,73 |
0,00 |
0,00 |
Hồ |
NQ 374 |
2 |
Mở rộng trường THCS phường Trạm Lộ (THCS Lưu Thúc Kiệm) |
UBND phường Trạm Lộ |
2,50 |
2,00 |
0,00 |
0,00 |
Trạm Lộ |
NQ 374 |
3 |
Khu đất đấu giá quyền SDĐ thôn Đại Trạch |
UBND xã Đình Tổ |
5,00 |
4,00 |
0,00 |
0,00 |
Đình Tổ |
NQ 374 |
4 |
Khu nhà ở xã Ngũ Thái, thị xã Thuận Thành (Tên cũ: Khu nhà ở đấu giá QSDĐ (chuyển đổi từ dân cư dịch vụ Hồng Hạc - Xuân Lâm) |
Lựa chọn nhà đầu tư |
11,30 |
6,00 |
0,00 |
0,00 |
Ngũ Thái |
NQ 374 |
5 |
Khu đô thị Thuận Thành II |
Công ty TNHH phát triển nhà đất ShunFar |
10,00 |
6,60 |
0,00 |
0,00 |
Hồ, An Bình |
NQ 374 |
6 |
Dự án đấu giá QSDĐ tại Phương Quan phường Trí Quả |
UBND phường Trí Quả |
5,70 |
3,00 |
0,00 |
0,00 |
Trí Quả |
NQ 374 |
Tổng số 06 công trình, dự án |
|
37,42 |
24,33 |
0,00 |
0,00 |
|
|
(Kèm theo Nghị quyết số 386/NQ-HĐND ngày 17 tháng 01 năm 2025 của Hội đồng nhân dân tỉnh)
STT |
Tên dự án, công trình |
Chủ đầu tư/Nhà đầu tư đề xuất |
Tổng diện tích (ha) |
Trong đó |
Địa điểm (xã, thị trấn) |
Ghi chú |
|
Sử dụng vào đất trồng lúa (ha) |
Sử dụng vào đất rừng (ha) |
||||||
1 |
Mở rộng trung tâm y tế huyện Tiên Du |
Ban QLDA huyện |
3,50 |
3,30 |
|
Liên Bão |
Đăng ký mới |
2 |
Trường mầm non thị trấn Lim 2 |
UBND thị trấn |
0,85 |
0,85 |
|
Lim |
Đăng ký mới |
3 |
Trung tâm văn hóa thể thao xã Tri Phương (Giai đoạn I) |
UBND xã |
2,40 |
2,40 |
|
Tri Phương |
Đăng ký mới |
4 |
Nhà văn hóa, thể thao thôn Giáo |
UBND xã |
0,60 |
0,60 |
|
Tri Phương |
Đăng ký mới |
5 |
Hạ tầng khu đất xây dựng các công trình thể thao huyện Tiên Du |
Ban QLDA huyện |
4,75 |
4,75 |
|
Lim, Nội Duệ |
Đăng ký mới |
6 |
Nhà văn hóa, thể thao thôn Đại Trung |
UBND xã |
1,00 |
1,00 |
|
Đại Đồng |
Đăng ký mới |
7 |
Trung tâm văn hóa thể thao xã Hoàn Sơn |
UBND xã |
1,58 |
1,58 |
|
Hoàn Sơn |
Đăng ký mới |
8 |
Nhà văn hóa, thể thao thôn Nam Viên |
UBND xã |
0,41 |
0,41 |
|
Lạc Vệ |
Đăng ký mới |
9 |
Trung tâm văn hóa thể thao xã Lạc Vệ |
UBND xã |
2,27 |
2,27 |
|
Lạc Vệ |
Đăng ký mới |
10 |
Nhà văn hóa, thể thao thôn Hoài Trung |
UBND xã |
0,70 |
0,70 |
|
Liên Bão |
Đăng ký mới |
11 |
Trung tâm văn hóa thể thao xã Hiên Vân |
UBND xã |
1,06 |
1,06 |
|
Hiên Vân |
Đăng ký mới |
12 |
Trung tâm văn hóa thể thao xã Phật Tích |
UBND xã |
1,80 |
1,80 |
|
Phật Tích |
Đăng ký mới |
13 |
Nhà văn hóa, thể thao thôn Vĩnh Phú |
UBND xã |
0,06 |
0,06 |
|
Phật Tích |
Đăng ký mới |
14 |
Nhà văn hóa, thể thao thôn Long Khám |
UBND xã |
1,00 |
1,00 |
|
Việt Đoàn |
Đăng ký mới |
15 |
Trung tâm văn hóa thể thao xã Liên Bão |
UBND xã |
1,80 |
1,80 |
|
Liên Bão |
Đăng ký mới |
16 |
Dự án đầu tư xây dựng đường nhánh nội bộ trung tâm hành chính mới huyện Tiên Du (giai đoạn 2) |
Ban QLDA huyện |
2,80 |
2,80 |
|
Lim |
NQ 246 |
17 |
Đường giao thông khu trung tâm hành chính xã Liên Bão |
UBND xã |
1,00 |
0,90 |
|
Liên Bão |
Đăng ký mới |
18 |
Trụ sở UBND xã Liên Bão |
UBND xã |
1,15 |
1,15 |
|
Liên Bão |
Đăng ký mới |
19 |
Dự án công viên, cây xanh xã Hiên Vân |
UBND xã |
1,50 |
1,50 |
|
Hiên Vân |
Đăng ký mới |
20 |
Dự án ĐTXD Khu văn hóa, thể thao, cây xanh xã Phú Lâm |
UBND xã |
0,90 |
0,90 |
|
Phú Lâm |
Đăng ký mới |
21 |
Dự án công viên cây xanh xã Phú Lâm |
UBND xã |
2,80 |
2,80 |
|
Phú Lâm |
Đăng ký mới |
Tổng số 21 công trình, dự án |
|
33,93 |
33,63 |
0,00 |
|
|
(Kèm theo Nghị quyết số 386/NQ-HĐND ngày 17 tháng 01 năm 2025 của Hội đồng nhân dân tỉnh)
STT |
Tên dự án, công trình |
Chủ đầu tư/Nhà đầu tư đề xuất |
Tổng diện tích (ha) |
Trong đó |
Địa điểm (xã, thị trấn) |
Ghi chú |
Sử dụng vào đất trồng lúa (ha) |
||||||
1 |
Mở rộng khu hạ tầng thiết yếu khu trung tâm văn hóa thể thao huyện Yên Phong |
BQL các dự án xây dựng huyện Yên Phong |
0,50 |
0,50 |
TT Chờ |
|
2 |
Xây dựng quảng trường trung tâm huyện |
BQL các dự án xây dựng huyện Yên Phong |
3,39 |
1,70 |
TT Chờ |
|
3 |
Nhà văn hóa thôn Thọ Đức |
BQL các dự án xây dựng huyện Yên Phong |
0,10 |
0,10 |
Tam Đa |
|
4 |
Trường Trung học cơ sở xã Trung Nghĩa |
BQL các dự án xây dựng huyện Yên Phong |
1,00 |
0,50 |
Trung Nghĩa |
|
5 |
Trường THCS Long Châu (mở rộng) |
BQL các dự án xây dựng huyện Yên Phong |
0,50 |
0,25 |
Long Châu |
|
6 |
Trường Trung học cơ sở xã Tam Giang |
BQL các dự án xây dựng huyện Yên Phong |
1,65 |
0,83 |
Tam Giang |
|
7 |
Trường Mầm Non xã Tam Giang |
BQL các dự án xây dựng huyện Yên Phong |
1,30 |
0,65 |
Tam Giang |
|
8 |
Khu cây xanh, sân thể thao thôn Đông Bích |
BQL các dự án xây dựng huyện Yên Phong |
0,42 |
0,21 |
Đông Thọ |
|
9 |
Khu cây xanh, sân thể thao, nhà văn hóa thôn Cầu Gạo |
BQL các dự án xây dựng huyện Yên Phong |
1,23 |
0,62 |
Yên Phụ |
|
10 |
Sân thể thao xã Đông Thọ |
BQL các dự án xây dựng huyện Yên Phong |
1,75 |
0,85 |
Đông Thọ |
|
11 |
Sân thể thao xã Long Châu |
BQL các dự án xây dựng huyện Yên Phong |
1,85 |
0,93 |
Long Châu |
|
12 |
Sân thể thao trung tâm xã Đông Tiến |
BQL các dự án xây dựng huyện Yên Phong |
1,06 |
0,53 |
Đông Tiến |
|
13 |
Sân thể thao, cây xanh thôn Quan Độ, xã Văn Môn |
BQL các dự án xây dựng huyện Yên Phong |
0,30 |
0,30 |
Văn Môn |
|
14 |
Sân thể thao, bãi đỗ xe, công viên cây xanh thôn Đại Lâm |
BQL các dự án xây dựng huyện Yên Phong |
5,00 |
2,50 |
Tam Đa |
|
15 |
Sân thể thao trung tâm xã Tam Giang |
BQL các dự án xây dựng huyện Yên Phong |
1,45 |
0,73 |
Tam Giang |
|
16 |
Sân thể thao xã Trung Nghĩa |
BQL các dự án xây dựng huyện Yên Phong |
1,76 |
0,88 |
Trung Nghĩa |
|
17 |
Dự án: ĐTXD đường TL.277, đoạn từ nút giao TL.277 mới với đường TL.286 đi đền thờ Lý Thường Kiệt, huyện Yên Phong (giai đoạn 1). Đoạn từ đền thờ Lý Thường Kiệt đến đường TL.285B, tỉnh Bắc Ninh |
BQL các dự án xây dựng huyện Yên Phong |
0,91 |
0,91 |
Tam Giang |
|
18 |
Dự án đầu tư xây dựng đường từ Trung Lạc đi trạm bơm Phấn Động |
BQL các dự án xây dựng huyện Yên Phong |
3,67 |
1,65 |
Yên Trung, Thụy Hòa, Tam Đa |
|
19 |
Dự án đầu tư xây dựng Nhà máy xử lý nước thải tại xã Trung Nghĩa |
BQL các dự án xây dựng huyện Yên Phong |
3,95 |
3,95 |
Trung Nghĩa |
|
Tổng số 19 công trình, dự án |
|
31,79 |
18,59 |
|
|
(Kèm theo Nghị quyết số 386/NQ-HĐND ngày 17 tháng 01 năm 2025 của Hội đồng nhân dân tỉnh)
STT |
Tên dự án, công trình |
Chủ đầu tư/Nhà đầu tư đề xuất |
Tổng diện tích (ha) |
Trong đó |
Địa điểm |
Ghi chú |
|
Sử dụng vào đất trồng lúa (ha) |
Xã, phường |
Huyện, thị xã |
|||||
1 |
Cụm công nghiệp Nghĩa Đạo - Trạm Lộ |
|
75,00 |
24,33 |
Nghĩa Đao, Trạm Lộ |
Thuận Thành |
(Lựa chọn nhà đầu tư) |
2 |
Dự án đầu tư xây dựng Cảng cạn huyện Lương Tài |
|
61,60 |
0,0 |
Trung Kênh |
Lương Tài |
(Lựa chọn nhà đầu tư) |
Tổng số 02 công trình, dự án |
|
136,60 |
24,33 |
|
|
|