Nghị quyết 38/NQ-HĐND năm 2025 phê chuẩn quyết toán ngân sách địa phương năm 2024 do tỉnh Quảng Ngãi ban hành
| Số hiệu | 38/NQ-HĐND |
| Ngày ban hành | 27/06/2025 |
| Ngày có hiệu lực | 27/06/2025 |
| Loại văn bản | Nghị quyết |
| Cơ quan ban hành | Tỉnh Quảng Ngãi |
| Người ký | Bùi Thị Quỳnh Vân |
| Lĩnh vực | Tài chính nhà nước |
|
HỘI ĐỒNG NHÂN
DÂN |
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
|
Số: 38/NQ-HĐND |
Quảng Ngãi, ngày 27 tháng 6 năm 2025 |
VỀ VIỆC PHÊ CHUẨN QUYẾT TOÁN NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG NĂM 2024
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG NGÃI KHÓA XIII KỲ HỌP THỨ 36
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 16 tháng 6 năm 2025;
Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước ngày 25 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Chứng khoán, Luật Kế toán, Luật Kiểm toán độc lập, Luật Ngân sách Nhà nước, Luật Quản lý, sử dụng tài sản công, Luật Quản lý thuế, Luật Thuế thu nhập cá nhân, Luật Dự trữ quốc gia, Luật Xử lý vi phạm hành chính ngày 29 tháng 11 năm 2024;
Xét Tờ trình số 140/TTr-UBND ngày 26 tháng 6 năm 2025 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc phê chuẩn quyết toán ngân sách địa phương năm 2024 và Báo cáo số 152/BC-UBND ngày 24 tháng 6 năm 2025 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc thực hiện một số nội dung kiến nghị Kiểm toán nhà nước Khu vực III; Báo cáo thẩm tra của Ban Kinh tế - Ngân sách HĐND tỉnh; ý kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân dân tại kỳ họp.
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Phê chuẩn quyết toán ngân sách địa phương năm 2024, như sau:
I. Tổng các khoản thu ngân sách nhà nước: 51.529.287 triệu đồng, bao gồm
1. Tổng thu cân đối ngân sách nhà nước trên địa bàn: 30.189.122 triệu đồng, bao gồm:
|
a) Thu từ các doanh nghiệp nhà nước: |
10.569.556 triệu đồng; |
|
b) Thu từ các doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài: |
905.855 triệu đồng; |
|
c) Thu từ khu vực công thương nghiệp và dịch vụ ngoài quốc doanh: |
4.033.060 triệu đồng; |
|
d) Thuế thu nhập cá nhân: |
638.497 triệu đồng; |
|
đ) Lệ phí trước bạ: |
231.691 triệu đồng; |
|
e) Thuế bảo vệ môi trường: |
552.366 triệu đồng; |
|
g) Thu phí, lệ phí: |
282.779 triệu đồng; |
|
h) Thu thuế sử dụng đất phi nông nghiệp: |
18.986 triệu đồng; |
|
i) Thu thuế sử dụng đất nông nghiệp: |
5 triệu đồng; |
|
k) Thu tiền sử dụng đất: |
360.904 triệu đồng; |
|
l) Thu tiền cho thuê mặt đất, mặt nước: |
87.831 triệu đồng; |
|
m) Thu tiền cho thuê và bán nhà ở thuộc sở hữu nhà nước: |
4.573 triệu đồng; |
|
n) Tiền cấp quyền khai thác khoáng sản: |
147.448 triệu đồng; |
|
o) Thu khác: |
271.053 triệu đồng; |
|
p) Thu từ quỹ đất công ích và thu hoa lợi công sản khác: |
21.767 triệu đồng; |
|
q) Thu từ cổ tức và lợi nhuận sau thuế: |
5.612 triệu đồng; |
|
r) Thu từ hoạt động xổ số kiến thiết: |
128.430 triệu đồng; |
|
s) Thu thuế xuất, nhập khẩu do hải quan thu: |
11.928.709 triệu đồng. |
|
2. Thu chuyển nguồn từ ngân sách năm trước: |
20.870.608 triệu đồng. |
|
3. Thu kết dư ngân sách: |
363.807 triệu đồng. |
|
4. Thu huy động đóng góp: |
27.843 triệu đồng. |
|
5. Thu viện trợ: |
32.488 triệu đồng. |
|
6. Thu vay bù đắp bội chi: |
45.419 triệu đồng. |
|
II. Tổng thu ngân sách địa phương: 40.640.438 triệu đồng. Bao gồm: |
|
|
1. Thu ngân sách trên địa bàn địa phương được hưởng: |
16.629.958 triệu đồng. |
|
2. Thu bổ sung từ ngân sách trung ương: |
2.555.945 triệu đồng. |
|
3. Thu chuyển nguồn từ ngân sách năm trước: |
20.870.608 triệu đồng. |
|
4. Thu kết dư: |
363.807 triệu đồng. |
|
Trong đó: - Ngân sách tỉnh: |
58.650 triệu đồng. |
|
- Ngân sách huyện, thị xã, thành phố; xã, phường, thị trấn: |
305.157 triệu đồng. |
|
5. Thu ngân sách cấp dưới nộp lên ngân sách cấp trên: |
168.386 triệu đồng. |
|
6. Thu vay của ngân sách cấp tỉnh |
31.793 triệu đồng. |
|
7. Thu viện trợ |
19.941 triệu đồng. |
|
III. Tổng chi ngân sách địa phương: 40.171.968 triệu đồng; trong đó: |
|
|
1. Chi đầu tư phát triển: |
5.295.160 triệu đồng. |
|
2. Chi trả nợ gốc, lãi vay: |
9.314 triệu đồng. |
|
3. Chi thường xuyên: |
11.668.152 triệu đồng. |
|
a) Chi an ninh: |
161.102 triệu đồng; |
|
b) Chi quốc phòng: |
279.000 triệu đồng; |
|
c) Chi sự nghiệp giáo dục, đào tạo và dạy nghề: |
4.400.443 triệu đồng; |
|
d) Chi sự nghiệp y tế: |
1.090.926 triệu đồng; |
|
đ) Chi sự nghiệp khoa học công nghệ: |
16.499 triệu đồng; |
|
e) Chi sự nghiệp văn hóa thông tin, thể dục thể thao: |
227.528 triệu đồng; |
|
g) Chi sự nghiệp phát thanh truyền hình: |
43.014 triệu đồng; |
|
h) Chi đảm bảo xã hội: |
991.587 triệu đồng; |
|
i) Chi sự nghiệp kinh tế: |
1.839.981 triệu đồng; |
|
k) Chi sự nghiệp môi trường |
176.806 triệu đồng; |
|
l) Chi quản lý hành chính, đảng, đoàn thể: |
2.384.959 triệu đồng; |
|
m) Chi khác: |
56.307 triệu đồng. |
|
4. Chi bổ sung Quỹ dự trữ tài chính địa phương: |
3.266 triệu đồng. |
|
5. Chi chuyển nguồn ngân sách năm sau: |
22.970.791 triệu đồng. |
|
6. Chi nộp ngân sách cấp trên: |
225.285 triệu đồng. |
|
IV. Chênh lệch thu, chi ngân sách địa phương: Gồm: |
468.470 triệu đồng. |
|
1. Kết dư ngân sách tỉnh: |
418.704 triệu đồng. |
|
2. Chênh lệch thu, chi ngân sách huyện, thị xã, thành phố: |
18.916 triệu đồng. |
|
3. Chênh lệch thu, chi ngân sách xã, phường, thị trấn: |
30.850 triệu đồng. |
V. Kết dư ngân sách tỉnh: Trích 50% vào quỹ dự trữ tài chính, trích 50% còn lại vào thu ngân sách năm sau. Chênh lệch thu, chi ngân sách các huyện, thị xã, thành phố; xã, phường, thị trấn: Giao Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân cùng cấp quyết định theo quy định của Luật Ngân sách nhà nước.
VI. Dư nợ vay cuối năm 2024 của ngân sách tỉnh là 167.043 triệu đồng (đây là khoản vay lại của Chính phủ để thực hiện dự án sửa chữa và nâng cao an toàn đập đồng, dự án Tăng cường quản lý đất đai và cơ sở dữ liệu đất đai và dự án dịch vụ y tế tuyến cơ sở).
VII. Thống nhất áp dụng mức dự phòng chi ngân sách huyện năm 2024 là 2,4%.
Kèm theo Nghị quyết này gồm các Biểu số 48, 49, 50, 51, 52, 53, 54, 55, 56, 57, 58, 59, 60, 61, 62, 63, 64 theo quy định tại Nghị định số 31/2017/NĐ-CP ngày 23 tháng 3 năm 2017 của Chính phủ.
Điều 2. Thống nhất việc thực hiện một số nội dung kiến nghị của Kiểm toán nhà nước Khu vực III tại Báo cáo số 152/BC-UBND ngày 24 tháng 6 năm 2025 của Ủy ban nhân dân tỉnh.
1. Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức triển khai thực hiện Nghị quyết.
2. Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh, các Ban của Hội đồng nhân dân tỉnh, Tổ đại biểu và đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc thực hiện Nghị quyết.
1. Nghị quyết này có hiệu lực từ ngày 27 tháng 6 năm 2025.
2. Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Quảng Ngãi Khóa XIII Kỳ họp thứ 36 thông qua ngày 27 tháng 6 năm 2025./.
|
|
CHỦ TỊCH |
|
HỘI ĐỒNG NHÂN
DÂN |
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
|
Số: 38/NQ-HĐND |
Quảng Ngãi, ngày 27 tháng 6 năm 2025 |
VỀ VIỆC PHÊ CHUẨN QUYẾT TOÁN NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG NĂM 2024
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG NGÃI KHÓA XIII KỲ HỌP THỨ 36
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 16 tháng 6 năm 2025;
Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước ngày 25 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Chứng khoán, Luật Kế toán, Luật Kiểm toán độc lập, Luật Ngân sách Nhà nước, Luật Quản lý, sử dụng tài sản công, Luật Quản lý thuế, Luật Thuế thu nhập cá nhân, Luật Dự trữ quốc gia, Luật Xử lý vi phạm hành chính ngày 29 tháng 11 năm 2024;
Xét Tờ trình số 140/TTr-UBND ngày 26 tháng 6 năm 2025 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc phê chuẩn quyết toán ngân sách địa phương năm 2024 và Báo cáo số 152/BC-UBND ngày 24 tháng 6 năm 2025 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc thực hiện một số nội dung kiến nghị Kiểm toán nhà nước Khu vực III; Báo cáo thẩm tra của Ban Kinh tế - Ngân sách HĐND tỉnh; ý kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân dân tại kỳ họp.
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Phê chuẩn quyết toán ngân sách địa phương năm 2024, như sau:
I. Tổng các khoản thu ngân sách nhà nước: 51.529.287 triệu đồng, bao gồm
1. Tổng thu cân đối ngân sách nhà nước trên địa bàn: 30.189.122 triệu đồng, bao gồm:
|
a) Thu từ các doanh nghiệp nhà nước: |
10.569.556 triệu đồng; |
|
b) Thu từ các doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài: |
905.855 triệu đồng; |
|
c) Thu từ khu vực công thương nghiệp và dịch vụ ngoài quốc doanh: |
4.033.060 triệu đồng; |
|
d) Thuế thu nhập cá nhân: |
638.497 triệu đồng; |
|
đ) Lệ phí trước bạ: |
231.691 triệu đồng; |
|
e) Thuế bảo vệ môi trường: |
552.366 triệu đồng; |
|
g) Thu phí, lệ phí: |
282.779 triệu đồng; |
|
h) Thu thuế sử dụng đất phi nông nghiệp: |
18.986 triệu đồng; |
|
i) Thu thuế sử dụng đất nông nghiệp: |
5 triệu đồng; |
|
k) Thu tiền sử dụng đất: |
360.904 triệu đồng; |
|
l) Thu tiền cho thuê mặt đất, mặt nước: |
87.831 triệu đồng; |
|
m) Thu tiền cho thuê và bán nhà ở thuộc sở hữu nhà nước: |
4.573 triệu đồng; |
|
n) Tiền cấp quyền khai thác khoáng sản: |
147.448 triệu đồng; |
|
o) Thu khác: |
271.053 triệu đồng; |
|
p) Thu từ quỹ đất công ích và thu hoa lợi công sản khác: |
21.767 triệu đồng; |
|
q) Thu từ cổ tức và lợi nhuận sau thuế: |
5.612 triệu đồng; |
|
r) Thu từ hoạt động xổ số kiến thiết: |
128.430 triệu đồng; |
|
s) Thu thuế xuất, nhập khẩu do hải quan thu: |
11.928.709 triệu đồng. |
|
2. Thu chuyển nguồn từ ngân sách năm trước: |
20.870.608 triệu đồng. |
|
3. Thu kết dư ngân sách: |
363.807 triệu đồng. |
|
4. Thu huy động đóng góp: |
27.843 triệu đồng. |
|
5. Thu viện trợ: |
32.488 triệu đồng. |
|
6. Thu vay bù đắp bội chi: |
45.419 triệu đồng. |
|
II. Tổng thu ngân sách địa phương: 40.640.438 triệu đồng. Bao gồm: |
|
|
1. Thu ngân sách trên địa bàn địa phương được hưởng: |
16.629.958 triệu đồng. |
|
2. Thu bổ sung từ ngân sách trung ương: |
2.555.945 triệu đồng. |
|
3. Thu chuyển nguồn từ ngân sách năm trước: |
20.870.608 triệu đồng. |
|
4. Thu kết dư: |
363.807 triệu đồng. |
|
Trong đó: - Ngân sách tỉnh: |
58.650 triệu đồng. |
|
- Ngân sách huyện, thị xã, thành phố; xã, phường, thị trấn: |
305.157 triệu đồng. |
|
5. Thu ngân sách cấp dưới nộp lên ngân sách cấp trên: |
168.386 triệu đồng. |
|
6. Thu vay của ngân sách cấp tỉnh |
31.793 triệu đồng. |
|
7. Thu viện trợ |
19.941 triệu đồng. |
|
III. Tổng chi ngân sách địa phương: 40.171.968 triệu đồng; trong đó: |
|
|
1. Chi đầu tư phát triển: |
5.295.160 triệu đồng. |
|
2. Chi trả nợ gốc, lãi vay: |
9.314 triệu đồng. |
|
3. Chi thường xuyên: |
11.668.152 triệu đồng. |
|
a) Chi an ninh: |
161.102 triệu đồng; |
|
b) Chi quốc phòng: |
279.000 triệu đồng; |
|
c) Chi sự nghiệp giáo dục, đào tạo và dạy nghề: |
4.400.443 triệu đồng; |
|
d) Chi sự nghiệp y tế: |
1.090.926 triệu đồng; |
|
đ) Chi sự nghiệp khoa học công nghệ: |
16.499 triệu đồng; |
|
e) Chi sự nghiệp văn hóa thông tin, thể dục thể thao: |
227.528 triệu đồng; |
|
g) Chi sự nghiệp phát thanh truyền hình: |
43.014 triệu đồng; |
|
h) Chi đảm bảo xã hội: |
991.587 triệu đồng; |
|
i) Chi sự nghiệp kinh tế: |
1.839.981 triệu đồng; |
|
k) Chi sự nghiệp môi trường |
176.806 triệu đồng; |
|
l) Chi quản lý hành chính, đảng, đoàn thể: |
2.384.959 triệu đồng; |
|
m) Chi khác: |
56.307 triệu đồng. |
|
4. Chi bổ sung Quỹ dự trữ tài chính địa phương: |
3.266 triệu đồng. |
|
5. Chi chuyển nguồn ngân sách năm sau: |
22.970.791 triệu đồng. |
|
6. Chi nộp ngân sách cấp trên: |
225.285 triệu đồng. |
|
IV. Chênh lệch thu, chi ngân sách địa phương: Gồm: |
468.470 triệu đồng. |
|
1. Kết dư ngân sách tỉnh: |
418.704 triệu đồng. |
|
2. Chênh lệch thu, chi ngân sách huyện, thị xã, thành phố: |
18.916 triệu đồng. |
|
3. Chênh lệch thu, chi ngân sách xã, phường, thị trấn: |
30.850 triệu đồng. |
V. Kết dư ngân sách tỉnh: Trích 50% vào quỹ dự trữ tài chính, trích 50% còn lại vào thu ngân sách năm sau. Chênh lệch thu, chi ngân sách các huyện, thị xã, thành phố; xã, phường, thị trấn: Giao Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân cùng cấp quyết định theo quy định của Luật Ngân sách nhà nước.
VI. Dư nợ vay cuối năm 2024 của ngân sách tỉnh là 167.043 triệu đồng (đây là khoản vay lại của Chính phủ để thực hiện dự án sửa chữa và nâng cao an toàn đập đồng, dự án Tăng cường quản lý đất đai và cơ sở dữ liệu đất đai và dự án dịch vụ y tế tuyến cơ sở).
VII. Thống nhất áp dụng mức dự phòng chi ngân sách huyện năm 2024 là 2,4%.
Kèm theo Nghị quyết này gồm các Biểu số 48, 49, 50, 51, 52, 53, 54, 55, 56, 57, 58, 59, 60, 61, 62, 63, 64 theo quy định tại Nghị định số 31/2017/NĐ-CP ngày 23 tháng 3 năm 2017 của Chính phủ.
Điều 2. Thống nhất việc thực hiện một số nội dung kiến nghị của Kiểm toán nhà nước Khu vực III tại Báo cáo số 152/BC-UBND ngày 24 tháng 6 năm 2025 của Ủy ban nhân dân tỉnh.
1. Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức triển khai thực hiện Nghị quyết.
2. Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh, các Ban của Hội đồng nhân dân tỉnh, Tổ đại biểu và đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc thực hiện Nghị quyết.
1. Nghị quyết này có hiệu lực từ ngày 27 tháng 6 năm 2025.
2. Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Quảng Ngãi Khóa XIII Kỳ họp thứ 36 thông qua ngày 27 tháng 6 năm 2025./.
|
|
CHỦ TỊCH |
Đăng xuất
Việc làm Hồ Chí Minh
