Nghị quyết 36/NQ-HĐND năm 2019 thông qua danh mục các dự án, công trình cần thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Cao Bằng năm 2020
Số hiệu | 36/NQ-HĐND |
Ngày ban hành | 11/12/2019 |
Ngày có hiệu lực | 11/12/2019 |
Loại văn bản | Nghị quyết |
Cơ quan ban hành | Tỉnh Cao Bằng |
Người ký | Đàm Văn Eng |
Lĩnh vực | Bất động sản |
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 36/NQ-HĐND |
Cao Bằng, ngày 11 tháng 12 năm 2019 |
NGHỊ QUYẾT
THÔNG QUA DANH MỤC CÁC DỰ ÁN, CÔNG TRÌNH CẦN THU HỒI ĐẤT TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH CAO BẰNG NĂM 2020
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH
CAO BẰNG
KHÓA XVI KỲ HỌP THỨ 11
Căn cứ Luật Tổ chức Chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Đất đai ngày 29 tháng 11 năm 2013;
Căn cứ Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ về thi hành Luật đất đai;
Căn cứ Nghị định số 01/2017/NĐ-CP ngày 06 tháng 01 năm 2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số nghị định quy định chi tiết thi hành Luật Đất đai;
Căn cứ Thông tư số 29/2014/TT-BTNMT ngày 02 tháng 6 năm 2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định chi tiết việc lập, điều chỉnh quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất;
Căn cứ Nghị quyết số 62/NQ-CP ngày 17 tháng 05 năm 2018 của Thủ tướng Chính phủ về điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 và kế hoạch sử dụng đất kỳ cuối (2016 - 2020) tỉnh Cao Bằng;
Xét Tờ trình số 4023/TTr-UBND ngày 19 tháng 11 năm 2019 của Uỷ ban nhân dân tỉnh Cao Bằng về việc thông qua Danh mục các dự án, công trình cần thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Cao Bằng năm 2020; Báo cáo thẩm tra của Ban Kinh tế - Ngân sách Hội đồng nhân dân tỉnh; ý kiến thảo luận của các đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp,
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Nhất trí thông qua Danh mục các dự án cần thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Cao Bằng đến năm 2020 gồm gồm 747 công trình, có tổng diện tích đăng ký thu hồi là 1.621,53 ha, cụ thể như sau:
STT |
Đơn vị hành chính |
Số lượng công trình |
Tổng diện tích (ha) |
Trong đó |
|||
Đất trồng lúa (LUA) |
Đất rừng phòng hộ (RPH) |
Đất rừng đặc dụng (RDD) |
Đất khác |
||||
(1) |
(2) |
(3) |
(4)=(5)+(6) +(7)+(8) |
(5) |
(6) |
(7) |
(8) |
1 |
Thành Phố Cao Bằng |
57 |
546,81 |
48,68 |
- |
- |
498,13 |
1.1 |
Công trình chuyển tiếp |
51 |
545,01 |
47,82 |
- |
- |
497,19 |
1.2 |
Công trình đăng ký mới năm 2020 |
6 |
1,80 |
0,86 |
- |
- |
0,94 |
2 |
Huyện Bảo Lâm |
64 |
151,32 |
7,42 |
17,97 |
- |
125,93 |
2.1 |
Công trình chuyển tiếp |
47 |
132,87 |
7,09 |
17,77 |
- |
108,01 |
2.2 |
Công trình đăng ký mới năm 2020 |
17 |
18,45 |
0,33 |
0,20 |
|
17,92 |
3 |
Huyện Bảo Lạc |
74 |
143,61 |
2,70 |
30,31 |
- |
110,60 |
3.1 |
Công trình chuyển tiếp |
73 |
143,36 |
2,70 |
30,21 |
- |
110,45 |
3.2 |
Công trình đăng ký mới năm 2020 |
1 |
0,25 |
- |
0,10 |
- |
0,15 |
4 |
Huyện Thông Nông |
30 |
22,54 |
1,15 |
2,56 |
- |
18,83 |
4.1 |
Công trình chuyển tiếp |
18 |
9,34 |
0,96 |
2,56 |
- |
5,82 |
4.2 |
Công trình đăng ký mới năm 2020 |
12 |
13,20 |
0,19 |
- |
- |
13,01 |
5 |
Huyện Hà Quảng |
78 |
29,81 |
1,40 |
6,49 |
- |
21,92 |
5.1 |
Công trình chuyển tiếp |
43 |
20,78 |
1,09 |
3,68 |
- |
16,01 |
5.2 |
Công trình đăng ký mới năm 2020 |
35 |
9,03 |
0,31 |
2,81 |
- |
5,91 |
6 |
Huyện Trà Lĩnh |
22 |
37,16 |
7,35 |
26,61 |
- |
3,20 |
6.1 |
Công trình chuyển tiếp |
22 |
37,16 |
7,35 |
26,61 |
- |
3,20 |
6.2 |
Công trình đăng ký mới năm 2020 |
- |
- |
- |
- |
- |
- |
7 |
Huyện Trùng Khánh |
51 |
60,48 |
14,75 |
21,90 |
- |
23,83 |
7.1 |
Công trình chuyển tiếp |
29 |
28,10 |
10,93 |
6,15 |
- |
11,02 |
7.2 |
Công trình đăng ký mới năm 2020 |
22 |
32,38 |
3,82 |
15,75 |
- |
12,81 |
8 |
Huyện Hạ Lang |
58 |
61,10 |
7,49 |
25,56 |
- |
28,05 |
8.1 |
Công trình chuyển tiếp |
35 |
40,77 |
4,89 |
18,69 |
- |
17,19 |
8.2 |
Công trình đăng ký mới năm 2020 |
23 |
20,33 |
2,60 |
6,87 |
- |
10,86 |
9 |
Huyện Quảng Uyên |
71 |
29,76 |
9,25 |
9,90 |
- |
10,61 |
9.1 |
Công trình chuyển tiếp |
35 |
16,25 |
5,40 |
3,83 |
- |
7,02 |
9.2 |
Công trình đăng ký mới năm 2020 |
36 |
13,51 |
3,85 |
6,07 |
- |
3,59 |
10 |
Huyện Phục Hòa |
33 |
163,61 |
2,53 |
14,42 |
- |
146,66 |
10.1 |
Công trình chuyển tiếp |
28 |
157,65 |
1,76 |
13,56 |
- |
142,33 |
10.2 |
Công trình đăng ký mới năm 2020 |
5 |
5,96 |
0,77 |
0,86 |
- |
4,33 |
11 |
Huyện Hòa An |
46 |
279,73 |
10,23 |
0,22 |
- |
269,28 |
11.1 |
Công trình chuyển tiếp |
12 |
195,06 |
8,43 |
- |
- |
186,63 |
11.2 |
Công trình đăng ký mới năm 2020 |
34 |
84,67 |
1,80 |
0,22 |
- |
82,65 |
12 |
Huyện Nguyên Bình |
72 |
28,64 |
1,71 |
17,59 |
1,05 |
8,29 |
12.1 |
Công trình chuyển tiếp |
28 |
6,88 |
0,35 |
4,75 |
0,60 |
1,18 |
12.2 |
Công trình đăng ký mới năm 2020 |
44 |
21,76 |
1,36 |
12,84 |
0,45 |
7,11 |
13 |
Huyện Thạch An |
91 |
66,96 |
10,28 |
31,26 |
- |
25,42 |
13.1 |
Công trình chuyển tiếp |
44 |
27,15 |
5,16 |
14,54 |
- |
7,45 |
13.2 |
Công trình đăng ký mới năm 2020 |
47 |
39,81 |
5,12 |
16,72 |
- |
17,97 |
|
Tổng cộng |
747 |
1.621,53 |
124,94 |
204,79 |
1,05 |
1.290,76 |
(Có phụ lục chi tiết kèm theo)
Trường hợp phát sinh dự án, công trình mới (trong trường hợp có đủ căn cứ pháp lý như chủ trương đầu tư (còn thời hạn), văn bản ghi vốn và sơ đồ vị trí công trình) thì UBND tỉnh xin ý kiến thường trực HĐND tỉnh trước khi thực hiện và báo cáo HĐND tỉnh tại kỳ họp gần nhất.
Điều 2. Hội đồng nhân dân tỉnh giao cho Ủy ban nhân dân tỉnh triển khai thực hiện Nghị quyết và báo cáo kết quả với Hội đồng nhân dân tỉnh theo quy định.
Điều 3. Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh, các Ban của Hội đồng nhân dân tỉnh, các Tổ đại biểu và đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc thực hiện Nghị quyết này.
Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Cao Bằng khoá XVI, Kỳ họp thứ 11 thông qua ngày 11 tháng 12 năm 2019 và có hiệu lực thi hành kể từ ngày thông qua./.
|
CHỦ TỊCH |
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 36/NQ-HĐND |
Cao Bằng, ngày 11 tháng 12 năm 2019 |
NGHỊ QUYẾT
THÔNG QUA DANH MỤC CÁC DỰ ÁN, CÔNG TRÌNH CẦN THU HỒI ĐẤT TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH CAO BẰNG NĂM 2020
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH
CAO BẰNG
KHÓA XVI KỲ HỌP THỨ 11
Căn cứ Luật Tổ chức Chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Đất đai ngày 29 tháng 11 năm 2013;
Căn cứ Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ về thi hành Luật đất đai;
Căn cứ Nghị định số 01/2017/NĐ-CP ngày 06 tháng 01 năm 2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số nghị định quy định chi tiết thi hành Luật Đất đai;
Căn cứ Thông tư số 29/2014/TT-BTNMT ngày 02 tháng 6 năm 2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định chi tiết việc lập, điều chỉnh quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất;
Căn cứ Nghị quyết số 62/NQ-CP ngày 17 tháng 05 năm 2018 của Thủ tướng Chính phủ về điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 và kế hoạch sử dụng đất kỳ cuối (2016 - 2020) tỉnh Cao Bằng;
Xét Tờ trình số 4023/TTr-UBND ngày 19 tháng 11 năm 2019 của Uỷ ban nhân dân tỉnh Cao Bằng về việc thông qua Danh mục các dự án, công trình cần thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Cao Bằng năm 2020; Báo cáo thẩm tra của Ban Kinh tế - Ngân sách Hội đồng nhân dân tỉnh; ý kiến thảo luận của các đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp,
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Nhất trí thông qua Danh mục các dự án cần thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Cao Bằng đến năm 2020 gồm gồm 747 công trình, có tổng diện tích đăng ký thu hồi là 1.621,53 ha, cụ thể như sau:
STT |
Đơn vị hành chính |
Số lượng công trình |
Tổng diện tích (ha) |
Trong đó |
|||
Đất trồng lúa (LUA) |
Đất rừng phòng hộ (RPH) |
Đất rừng đặc dụng (RDD) |
Đất khác |
||||
(1) |
(2) |
(3) |
(4)=(5)+(6) +(7)+(8) |
(5) |
(6) |
(7) |
(8) |
1 |
Thành Phố Cao Bằng |
57 |
546,81 |
48,68 |
- |
- |
498,13 |
1.1 |
Công trình chuyển tiếp |
51 |
545,01 |
47,82 |
- |
- |
497,19 |
1.2 |
Công trình đăng ký mới năm 2020 |
6 |
1,80 |
0,86 |
- |
- |
0,94 |
2 |
Huyện Bảo Lâm |
64 |
151,32 |
7,42 |
17,97 |
- |
125,93 |
2.1 |
Công trình chuyển tiếp |
47 |
132,87 |
7,09 |
17,77 |
- |
108,01 |
2.2 |
Công trình đăng ký mới năm 2020 |
17 |
18,45 |
0,33 |
0,20 |
|
17,92 |
3 |
Huyện Bảo Lạc |
74 |
143,61 |
2,70 |
30,31 |
- |
110,60 |
3.1 |
Công trình chuyển tiếp |
73 |
143,36 |
2,70 |
30,21 |
- |
110,45 |
3.2 |
Công trình đăng ký mới năm 2020 |
1 |
0,25 |
- |
0,10 |
- |
0,15 |
4 |
Huyện Thông Nông |
30 |
22,54 |
1,15 |
2,56 |
- |
18,83 |
4.1 |
Công trình chuyển tiếp |
18 |
9,34 |
0,96 |
2,56 |
- |
5,82 |
4.2 |
Công trình đăng ký mới năm 2020 |
12 |
13,20 |
0,19 |
- |
- |
13,01 |
5 |
Huyện Hà Quảng |
78 |
29,81 |
1,40 |
6,49 |
- |
21,92 |
5.1 |
Công trình chuyển tiếp |
43 |
20,78 |
1,09 |
3,68 |
- |
16,01 |
5.2 |
Công trình đăng ký mới năm 2020 |
35 |
9,03 |
0,31 |
2,81 |
- |
5,91 |
6 |
Huyện Trà Lĩnh |
22 |
37,16 |
7,35 |
26,61 |
- |
3,20 |
6.1 |
Công trình chuyển tiếp |
22 |
37,16 |
7,35 |
26,61 |
- |
3,20 |
6.2 |
Công trình đăng ký mới năm 2020 |
- |
- |
- |
- |
- |
- |
7 |
Huyện Trùng Khánh |
51 |
60,48 |
14,75 |
21,90 |
- |
23,83 |
7.1 |
Công trình chuyển tiếp |
29 |
28,10 |
10,93 |
6,15 |
- |
11,02 |
7.2 |
Công trình đăng ký mới năm 2020 |
22 |
32,38 |
3,82 |
15,75 |
- |
12,81 |
8 |
Huyện Hạ Lang |
58 |
61,10 |
7,49 |
25,56 |
- |
28,05 |
8.1 |
Công trình chuyển tiếp |
35 |
40,77 |
4,89 |
18,69 |
- |
17,19 |
8.2 |
Công trình đăng ký mới năm 2020 |
23 |
20,33 |
2,60 |
6,87 |
- |
10,86 |
9 |
Huyện Quảng Uyên |
71 |
29,76 |
9,25 |
9,90 |
- |
10,61 |
9.1 |
Công trình chuyển tiếp |
35 |
16,25 |
5,40 |
3,83 |
- |
7,02 |
9.2 |
Công trình đăng ký mới năm 2020 |
36 |
13,51 |
3,85 |
6,07 |
- |
3,59 |
10 |
Huyện Phục Hòa |
33 |
163,61 |
2,53 |
14,42 |
- |
146,66 |
10.1 |
Công trình chuyển tiếp |
28 |
157,65 |
1,76 |
13,56 |
- |
142,33 |
10.2 |
Công trình đăng ký mới năm 2020 |
5 |
5,96 |
0,77 |
0,86 |
- |
4,33 |
11 |
Huyện Hòa An |
46 |
279,73 |
10,23 |
0,22 |
- |
269,28 |
11.1 |
Công trình chuyển tiếp |
12 |
195,06 |
8,43 |
- |
- |
186,63 |
11.2 |
Công trình đăng ký mới năm 2020 |
34 |
84,67 |
1,80 |
0,22 |
- |
82,65 |
12 |
Huyện Nguyên Bình |
72 |
28,64 |
1,71 |
17,59 |
1,05 |
8,29 |
12.1 |
Công trình chuyển tiếp |
28 |
6,88 |
0,35 |
4,75 |
0,60 |
1,18 |
12.2 |
Công trình đăng ký mới năm 2020 |
44 |
21,76 |
1,36 |
12,84 |
0,45 |
7,11 |
13 |
Huyện Thạch An |
91 |
66,96 |
10,28 |
31,26 |
- |
25,42 |
13.1 |
Công trình chuyển tiếp |
44 |
27,15 |
5,16 |
14,54 |
- |
7,45 |
13.2 |
Công trình đăng ký mới năm 2020 |
47 |
39,81 |
5,12 |
16,72 |
- |
17,97 |
|
Tổng cộng |
747 |
1.621,53 |
124,94 |
204,79 |
1,05 |
1.290,76 |
(Có phụ lục chi tiết kèm theo)
Trường hợp phát sinh dự án, công trình mới (trong trường hợp có đủ căn cứ pháp lý như chủ trương đầu tư (còn thời hạn), văn bản ghi vốn và sơ đồ vị trí công trình) thì UBND tỉnh xin ý kiến thường trực HĐND tỉnh trước khi thực hiện và báo cáo HĐND tỉnh tại kỳ họp gần nhất.
Điều 2. Hội đồng nhân dân tỉnh giao cho Ủy ban nhân dân tỉnh triển khai thực hiện Nghị quyết và báo cáo kết quả với Hội đồng nhân dân tỉnh theo quy định.
Điều 3. Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh, các Ban của Hội đồng nhân dân tỉnh, các Tổ đại biểu và đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc thực hiện Nghị quyết này.
Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Cao Bằng khoá XVI, Kỳ họp thứ 11 thông qua ngày 11 tháng 12 năm 2019 và có hiệu lực thi hành kể từ ngày thông qua./.
|
CHỦ TỊCH |