Nghị quyết 29/NQ-HĐND năm 2025 cho ý kiến mức tỷ lệ phần trăm (%) tính đơn giá thuê đất, thu đối với đất xây dựng công trình ngầm, thu đối với đất có mặt nước trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên
Số hiệu | 29/NQ-HĐND |
Ngày ban hành | 30/07/2025 |
Ngày có hiệu lực | 30/07/2025 |
Loại văn bản | Nghị quyết |
Cơ quan ban hành | Tỉnh Thái Nguyên |
Người ký | Nguyễn Đăng Bình |
Lĩnh vực | Bất động sản |
HỘI ĐỒNG NHÂN
DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 29/NQ-HĐND |
Thái Nguyên, ngày 30 tháng 7 năm 2025 |
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH THÁI NGUYÊN
KHÓA XIV, KỲ HỌP THỨ BA
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 16 tháng 6 năm 2025;
Căn cứ Luật Đất đai ngày 18 tháng 01 năm 2024;
Căn cứ Nghị định số 103/2024/NĐ-CP ngày 30 tháng 7 năm 2024 của Chính phủ quy định về tiền sử dụng đất, tiền thuê đất;
Xét Tờ trình số 38/TTr-UBND ngày 21 tháng 7 năm 2025 của Ủy ban nhân dân tỉnh Thái Nguyên về việc dự thảo Nghị quyết cho ý kiến quy định mức tỷ lệ phần trăm (%) để tính đơn giá thuê đất, mức tỷ lệ (%) thu đối với đất xây dựng công trình ngầm, mức tỷ lệ (%) thu đối với đất có mặt nước trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên; Báo cáo thẩm tra của Ban Kinh tế - Ngân sách Hội đồng nhân dân tỉnh; ý kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp.
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Thống nhất với đề xuất của Ủy ban nhân dân tỉnh về mức tỷ lệ phần trăm (%) để tính đơn giá thuê đất, mức tỷ lệ (%) thu đối với đất xây dựng công trình ngầm, mức tỷ lệ (%) thu đối với đất có mặt nước trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên, cụ thể như sau:
1. Mức tỷ lệ phần trăm (%) để tính đơn giá thuê đất không thông qua hình thức đấu giá
a) Dự án khai thác khoáng sản trên địa bàn tỉnh (trừ diện tích đất để làm mặt bằng xây dựng nhà xưởng, chế biến khoáng sản; đất xây dựng công trình phụ trợ; đất hành lang an toàn trong hoạt động khoáng sản; đất thực hiện dự án khai thác khoáng sản để sản xuất vật liệu xây dựng thông thường, áp dụng đơn giá thuê đất theo dự án thuê đất sản xuất kinh doanh thông thường tương ứng với địa bàn thực hiện dự án): 2,5%.
b) Dự án thuê đất tại các xã, phường; dự án thuê đất để đầu tư kinh doanh hạ tầng khu công nghiệp, cụm công nghiệp, dự án thuê đất của Nhà nước để đầu tư sản xuất trong khu công nghiệp, cụm công nghiệp theo Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị quyết này.
c) Dự án thuê đất, thuê mặt nước sử dụng vào mục đích sản xuất nông nghiệp, lâm nghiệp, chăn nuôi gia súc, gia cầm, nuôi trồng thủy sản trên địa bàn tỉnh: 0,5%.
2. Mức tỷ lệ phần trăm (%) thu đối với đất xây dựng công trình ngầm
a) Đối với đất được Nhà nước cho thuê để xây dựng công trình ngầm (không phải là phần ngầm của công trình xây dựng trên mặt đất), đơn giá thuê đất được xác định như sau:
Trường hợp thuê đất trả tiền thuê đất hằng năm, đơn giá thuê đất được tính bằng 20% của đơn giá thuê đất trên bề mặt với hình thức thuê đất trả tiền thuê đất hằng năm có cùng mục đích sử dụng đất.
Trường hợp thuê đất trả tiền thuê đất một lần cho cả thời gian thuê, đơn giá thuê đất được tính bằng 20% của đơn giá thuê đất trên bề mặt với hình thức thuê đất trả tiền thuê đất một lần cho cả thời gian thuê có cùng mục đích sử dụng và thời hạn sử dụng đất.
b) Đối với đất xây dựng công trình ngầm gắn với phần ngầm công trình xây dựng trên mặt đất mà có phần diện tích xây dựng công trình ngầm vượt ra ngoài phần diện tích đất trên bề mặt có thu tiền thuê đất thì số tiền thuê đất phải nộp của phần diện tích vượt thêm này được xác định theo quy định tại điểm a khoản 2 Điều này.
3. Mức tỷ lệ phần trăm (%) thu đối với đất có mặt nước
a) Đối với trường hợp dự án thuê đất có phần diện tích đất có mặt nước thuộc các xã, phường theo Phụ lục II ban hành kèm theo Nghị quyết này; dự án sử dụng vào mục đích sản xuất nông nghiệp, lâm nghiệp, nuôi trồng thủy sản trên địa bàn tỉnh; đất có mặt nước sử dụng làm mặt bằng sản xuất, kinh doanh của dự án thuộc lĩnh vực khuyến khích đầu tư, lĩnh vực đặc biệt khuyến khích đầu tư thì đơn giá thuê đất có mặt nước trả tiền thuê đất hằng năm, đơn giá thuê đất có mặt nước trả tiền thuê đất một lần cho cả thời gian thuê được tính bằng 50% của đơn giá thuê đất hằng năm hoặc đơn giá thuê đất trả tiền một lần cho cả thời gian thuê của loại đất có vị trí liền kề với giả định có cùng mục đích sử dụng đất và thời hạn sử dụng đất với phần diện tích đất có mặt nước.
b) Đối với trường hợp dự án thuê đất có phần diện tích đất có mặt nước thuộc các xã, phường theo Phụ lục III ban hành kèm theo Nghị quyết này, đơn giá thuê đất có mặt nước trả tiền thuê đất hằng năm, đơn giá thuê đất có mặt nước trả tiền thuê đất một lần cho cả thời gian thuê được tính bằng 70% của đơn giá thuê đất hằng năm hoặc đơn giá thuê đất trả tiền một lần cho cả thời gian thuê của loại đất có vị trí liền kề với giả định có cùng mục đích sử dụng đất và thời hạn sử dụng đất với phần diện tích đất có mặt nước.
1. Giao Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức thực hiện Nghị quyết và ban hành quyết định quy định mức tỷ lệ phần trăm (%) để tính đơn giá thuê đất, mức tỷ lệ (%) thu đối với đất xây dựng công trình ngầm, mức tỷ lệ (%) thu đối với đất có mặt nước trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên theo đúng quy định của pháp luật.
2. Giao Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh, các Ban Hội đồng nhân dân tỉnh, các Tổ đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh và đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc thực hiện Nghị quyết.
3. Nghị quyết này thay thế Nghị quyết số 101/NQ-HĐND ngày 10 tháng 12 năm 2024 của Hội đồng nhân dân tỉnh Thái Nguyên cho ý kiến về mức tỷ lệ phần trăm (%) để tính đơn giá thuê đất, mức tỷ lệ (%) thu đối với đất xây dựng công trình ngầm, mức tỷ lệ (%) thu đối với đất có mặt nước trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên; nội dung thông qua mức tỷ lệ phần trăm (%) để tính đơn giá thuê đất, mức đơn giá thuê đất xây dựng công trình ngầm, mức đơn giá thuê đất đối với đất có mặt nước trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn tại điểm b khoản 3 Điều 1 Nghị quyết số 94/NQ-HĐND ngày 11 tháng 12 năm 2024 của Hội đồng nhân dân tỉnh Bắc Kạn về Kỳ họp thứ 24, Hội đồng nhân dân tỉnh Khóa X, nhiệm kỳ 2021 - 2026.
Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Thái Nguyên Khóa XIV, Kỳ họp thứ ba thông qua ngày 30 tháng 7 năm 2025./.
|
CHỦ TỊCH |
HỘI ĐỒNG NHÂN
DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 29/NQ-HĐND |
Thái Nguyên, ngày 30 tháng 7 năm 2025 |
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH THÁI NGUYÊN
KHÓA XIV, KỲ HỌP THỨ BA
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 16 tháng 6 năm 2025;
Căn cứ Luật Đất đai ngày 18 tháng 01 năm 2024;
Căn cứ Nghị định số 103/2024/NĐ-CP ngày 30 tháng 7 năm 2024 của Chính phủ quy định về tiền sử dụng đất, tiền thuê đất;
Xét Tờ trình số 38/TTr-UBND ngày 21 tháng 7 năm 2025 của Ủy ban nhân dân tỉnh Thái Nguyên về việc dự thảo Nghị quyết cho ý kiến quy định mức tỷ lệ phần trăm (%) để tính đơn giá thuê đất, mức tỷ lệ (%) thu đối với đất xây dựng công trình ngầm, mức tỷ lệ (%) thu đối với đất có mặt nước trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên; Báo cáo thẩm tra của Ban Kinh tế - Ngân sách Hội đồng nhân dân tỉnh; ý kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp.
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Thống nhất với đề xuất của Ủy ban nhân dân tỉnh về mức tỷ lệ phần trăm (%) để tính đơn giá thuê đất, mức tỷ lệ (%) thu đối với đất xây dựng công trình ngầm, mức tỷ lệ (%) thu đối với đất có mặt nước trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên, cụ thể như sau:
1. Mức tỷ lệ phần trăm (%) để tính đơn giá thuê đất không thông qua hình thức đấu giá
a) Dự án khai thác khoáng sản trên địa bàn tỉnh (trừ diện tích đất để làm mặt bằng xây dựng nhà xưởng, chế biến khoáng sản; đất xây dựng công trình phụ trợ; đất hành lang an toàn trong hoạt động khoáng sản; đất thực hiện dự án khai thác khoáng sản để sản xuất vật liệu xây dựng thông thường, áp dụng đơn giá thuê đất theo dự án thuê đất sản xuất kinh doanh thông thường tương ứng với địa bàn thực hiện dự án): 2,5%.
b) Dự án thuê đất tại các xã, phường; dự án thuê đất để đầu tư kinh doanh hạ tầng khu công nghiệp, cụm công nghiệp, dự án thuê đất của Nhà nước để đầu tư sản xuất trong khu công nghiệp, cụm công nghiệp theo Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị quyết này.
c) Dự án thuê đất, thuê mặt nước sử dụng vào mục đích sản xuất nông nghiệp, lâm nghiệp, chăn nuôi gia súc, gia cầm, nuôi trồng thủy sản trên địa bàn tỉnh: 0,5%.
2. Mức tỷ lệ phần trăm (%) thu đối với đất xây dựng công trình ngầm
a) Đối với đất được Nhà nước cho thuê để xây dựng công trình ngầm (không phải là phần ngầm của công trình xây dựng trên mặt đất), đơn giá thuê đất được xác định như sau:
Trường hợp thuê đất trả tiền thuê đất hằng năm, đơn giá thuê đất được tính bằng 20% của đơn giá thuê đất trên bề mặt với hình thức thuê đất trả tiền thuê đất hằng năm có cùng mục đích sử dụng đất.
Trường hợp thuê đất trả tiền thuê đất một lần cho cả thời gian thuê, đơn giá thuê đất được tính bằng 20% của đơn giá thuê đất trên bề mặt với hình thức thuê đất trả tiền thuê đất một lần cho cả thời gian thuê có cùng mục đích sử dụng và thời hạn sử dụng đất.
b) Đối với đất xây dựng công trình ngầm gắn với phần ngầm công trình xây dựng trên mặt đất mà có phần diện tích xây dựng công trình ngầm vượt ra ngoài phần diện tích đất trên bề mặt có thu tiền thuê đất thì số tiền thuê đất phải nộp của phần diện tích vượt thêm này được xác định theo quy định tại điểm a khoản 2 Điều này.
3. Mức tỷ lệ phần trăm (%) thu đối với đất có mặt nước
a) Đối với trường hợp dự án thuê đất có phần diện tích đất có mặt nước thuộc các xã, phường theo Phụ lục II ban hành kèm theo Nghị quyết này; dự án sử dụng vào mục đích sản xuất nông nghiệp, lâm nghiệp, nuôi trồng thủy sản trên địa bàn tỉnh; đất có mặt nước sử dụng làm mặt bằng sản xuất, kinh doanh của dự án thuộc lĩnh vực khuyến khích đầu tư, lĩnh vực đặc biệt khuyến khích đầu tư thì đơn giá thuê đất có mặt nước trả tiền thuê đất hằng năm, đơn giá thuê đất có mặt nước trả tiền thuê đất một lần cho cả thời gian thuê được tính bằng 50% của đơn giá thuê đất hằng năm hoặc đơn giá thuê đất trả tiền một lần cho cả thời gian thuê của loại đất có vị trí liền kề với giả định có cùng mục đích sử dụng đất và thời hạn sử dụng đất với phần diện tích đất có mặt nước.
b) Đối với trường hợp dự án thuê đất có phần diện tích đất có mặt nước thuộc các xã, phường theo Phụ lục III ban hành kèm theo Nghị quyết này, đơn giá thuê đất có mặt nước trả tiền thuê đất hằng năm, đơn giá thuê đất có mặt nước trả tiền thuê đất một lần cho cả thời gian thuê được tính bằng 70% của đơn giá thuê đất hằng năm hoặc đơn giá thuê đất trả tiền một lần cho cả thời gian thuê của loại đất có vị trí liền kề với giả định có cùng mục đích sử dụng đất và thời hạn sử dụng đất với phần diện tích đất có mặt nước.
1. Giao Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức thực hiện Nghị quyết và ban hành quyết định quy định mức tỷ lệ phần trăm (%) để tính đơn giá thuê đất, mức tỷ lệ (%) thu đối với đất xây dựng công trình ngầm, mức tỷ lệ (%) thu đối với đất có mặt nước trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên theo đúng quy định của pháp luật.
2. Giao Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh, các Ban Hội đồng nhân dân tỉnh, các Tổ đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh và đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc thực hiện Nghị quyết.
3. Nghị quyết này thay thế Nghị quyết số 101/NQ-HĐND ngày 10 tháng 12 năm 2024 của Hội đồng nhân dân tỉnh Thái Nguyên cho ý kiến về mức tỷ lệ phần trăm (%) để tính đơn giá thuê đất, mức tỷ lệ (%) thu đối với đất xây dựng công trình ngầm, mức tỷ lệ (%) thu đối với đất có mặt nước trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên; nội dung thông qua mức tỷ lệ phần trăm (%) để tính đơn giá thuê đất, mức đơn giá thuê đất xây dựng công trình ngầm, mức đơn giá thuê đất đối với đất có mặt nước trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn tại điểm b khoản 3 Điều 1 Nghị quyết số 94/NQ-HĐND ngày 11 tháng 12 năm 2024 của Hội đồng nhân dân tỉnh Bắc Kạn về Kỳ họp thứ 24, Hội đồng nhân dân tỉnh Khóa X, nhiệm kỳ 2021 - 2026.
Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Thái Nguyên Khóa XIV, Kỳ họp thứ ba thông qua ngày 30 tháng 7 năm 2025./.
|
CHỦ TỊCH |
MỨC TỶ LỆ PHẦN TRĂM (%) ĐỂ TÍNH ĐƠN GIÁ THUÊ ĐẤT KHÔNG
THÔNG QUA HÌNH THỨC ĐẤU GIÁ: DỰ ÁN THUÊ ĐẤT TẠI CÁC XÃ, PHƯỜNG; DỰ ÁN THUÊ ĐẤT
ĐỂ ĐẦU TƯ KINH DOANH HẠ TẦNG KHU CÔNG NGHIỆP, CỤM CÔNG NGHIỆP, DỰ ÁN THUÊ ĐẤT CỦA
NHÀ NƯỚC ĐỂ ĐẦU TƯ SẢN XUẤT TRONG KHU CÔNG NGHIỆP, CỤM CÔNG NGHIỆP
(Kèm theo Nghị quyết số 29/NQ-HĐND ngày 30 tháng 7 năm 2025 của Hội đồng
nhân dân tỉnh Thái Nguyên)
STT |
Khu vực các xã, phường |
Mức tỷ lệ % để tính đơn giá thuê đất tại các xã, phường (%) |
Mức tỷ lệ % để tính đơn giá thuê đất các dự án thuê đất để đầu tư kinh doanh hạ tầng khu công nghiệp, cụm công nghiệp; đầu tư sản xuất kinh doanh trong khu công nghiệp, cụm công nghiệp (%) |
1 |
Phường Phan Đình Phùng |
1,41 |
0,71 |
2 |
Phường Linh Sơn |
0,90 |
0,56 |
3 |
Phường Tích Lương |
1,20 |
0,60 |
4 |
Phường Gia Sàng |
1,13 |
0,58 |
5 |
Phường Quyết Thắng |
0,97 |
0,53 |
6 |
Phường Quan Triều |
0,90 |
0,60 |
7 |
Phường Phổ Yên |
1,05 |
0,55 |
8 |
Phường Vạn Xuân |
0,98 |
0,53 |
9 |
Phường Trung Thành |
0,90 |
0,50 |
10 |
Phường Phúc Thuận |
0,80 |
0,50 |
11 |
Phường Sông Công |
0,90 |
0,60 |
12 |
Phường Bá Xuyên |
0,90 |
0,57 |
13 |
Phường Bách Quang |
0,90 |
0,53 |
14 |
Phường Đức Xuân |
0,80 |
0,50 |
15 |
Phường Bắc Kạn |
0,80 |
0,50 |
16 |
Xã Tân Cương |
0,83 |
0,50 |
17 |
Xã Đại Phúc |
0,84 |
0,50 |
18 |
Xã Đại Từ |
0,80 |
0,50 |
19 |
Xã Đức Lương |
0,80 |
0,50 |
20 |
Xã Phú Thịnh |
0,80 |
0,50 |
21 |
Xã La Bằng |
0,80 |
0,50 |
22 |
Xã Phú Lạc |
0,80 |
0,50 |
23 |
Xã An Khánh |
0,80 |
0,50 |
24 |
Xã Quân Chu |
0,80 |
0,50 |
25 |
Xã Vạn Phú |
0,80 |
0,50 |
26 |
Xã Phú Xuyên |
0,80 |
0,50 |
27 |
Xã Thành Công |
0,85 |
0,50 |
28 |
Xã Phú Bình |
0,96 |
0,52 |
29 |
Xã Tân Thành |
0,80 |
0,50 |
30 |
Xã Điềm Thụy |
0,90 |
0,50 |
31 |
Xã Kha Sơn |
0,90 |
0,50 |
32 |
Xã Tân Khánh |
0,87 |
0,50 |
33 |
Xã Đồng Hỷ |
0,80 |
0,50 |
34 |
Xã Quang Sơn |
0,65 |
0,50 |
35 |
Xã Trại Cau |
0,65 |
0,50 |
36 |
Xã Nam Hòa |
0,80 |
0,50 |
37 |
Xã Văn Hán |
0,80 |
0,50 |
38 |
Xã Văn Lăng |
0,65 |
0,50 |
39 |
Xã Phú Lương |
0,83 |
0,50 |
40 |
Xã Vô Tranh |
0,80 |
0,50 |
41 |
Xã Yên Trạch |
0,70 |
0,50 |
42 |
Xã Hợp Thành |
0,80 |
0,50 |
43 |
Xã Định Hóa |
0,50 |
0,50 |
44 |
Xã Bình Yên |
0,50 |
0,50 |
45 |
Xã Trung Hội |
0,50 |
0,50 |
46 |
Xã Phượng Tiến |
0,50 |
0,50 |
47 |
Xã Phú Đình |
0,50 |
0,50 |
48 |
Xã Bình Thành |
0,50 |
0,50 |
49 |
Xã Kim Phượng |
0,50 |
0,50 |
50 |
Xã Lam Vỹ |
0,50 |
0,50 |
51 |
Xã Võ Nhái |
0,50 |
0,50 |
52 |
Xã Dân Tiến |
0,50 |
0,50 |
53 |
Xã Nghinh Tường |
0,50 |
0,50 |
54 |
Xã Thần Sa |
0,50 |
0,50 |
55 |
Xã La Hiên |
0,50 |
0,50 |
56 |
Xã Tràng Xá |
0,50 |
0,50 |
57 |
Xã Sảng Mộc |
0,50 |
0,50 |
58 |
Xã Bằng Thành |
0,50 |
0,50 |
59 |
Xã Nghiên Loan |
0,50 |
0,50 |
60 |
Xã Cao Minh |
0,50 |
0,50 |
61 |
Xã Ba Bể |
0,50 |
0,50 |
62 |
Xã Chợ Rã |
0,50 |
0,50 |
63 |
Xã Phúc Lộc |
0,50 |
0,50 |
64 |
Xã Thượng Minh |
0,50 |
0,50 |
65 |
Xã Đồng Phúc |
0,50 |
0,50 |
66 |
Xã Bằng Vân |
0,50 |
0,50 |
67 |
Xã Ngân Sơn |
0,50 |
0,50 |
68 |
Xã Na Phặc |
0,50 |
0,50 |
69 |
Xã Hiệp Lực |
0,50 |
0,50 |
70 |
Xã Nam Cường |
0,50 |
0,50 |
71 |
Xã Quảng Bạch |
0,50 |
0,50 |
72 |
Xã Yên Thịnh |
0,50 |
0,50 |
73 |
Xã Chợ Đồn |
0,50 |
0,50 |
74 |
Xã Yên Phong |
0,50 |
0,50 |
75 |
Xã Nghĩa Tá |
0,50 |
0,50 |
76 |
Xã Phủ Thông |
0,50 |
0,50 |
77 |
Xã Cẩm Giàng |
0,50 |
0,50 |
78 |
Xã Vĩnh Thông |
0,50 |
0,50 |
79 |
Xã Bạch Thông |
0,50 |
0,50 |
80 |
Xã Phong Quang |
0,50 |
0,50 |
81 |
Xã Văn Lang |
0,50 |
0,50 |
82 |
Xã Cường Lợi |
0,50 |
0,50 |
83 |
Xã Na Rì |
0,50 |
0,50 |
84 |
Xã Trần Phú |
0,50 |
0,50 |
85 |
Xã Côn Minh |
0,50 |
0,50 |
86 |
Xã Xuân Dương |
0,50 |
0,50 |
87 |
Xã Tân Kỳ |
0,50 |
0,50 |
88 |
Xã Thanh Mai |
0,50 |
0,50 |
89 |
Xã Thanh Thịnh |
0,50 |
0,50 |
90 |
Xã Chợ Mới |
0,50 |
0,50 |
91 |
Xã Yên Bình |
0,50 |
0,50 |
92 |
Xã Thượng Quan |
0,50 |
0,50 |
MỨC TỶ LỆ PHẦN TRĂM (%) THU ĐỐI VỚI ĐẤT CÓ MẶT NƯỚC ĐỐI
VỚI TRƯỜNG HỢP: DỰ ÁN THUÊ ĐẤT CÓ PHẦN DIỆN TÍCH ĐẤT CÓ MẶT NƯỚC THUỘC CÁC XÃ,
PHƯỜNG THEO ĐIỂM A KHOẢN 3 ĐIỀU 1 NGHỊ QUYẾT NÀY
(Kèm theo Nghị quyết số 29/NQ-HĐND ngày 30 tháng 7 năm 2025 của Hội đồng
nhân dân tỉnh Thái Nguyên)
STT |
Các xã, phường |
STT |
Các xã, phường |
1 |
Xã Định Hóa |
27 |
Xã Hiệp Lực |
2 |
Xã Bình Yên |
28 |
Xã Nam Cường |
3 |
Xã Trung Hội |
29 |
Xã Quảng Bạch |
4 |
Xã Phượng Tiến |
30 |
Xã Yên Thịnh |
5 |
Xã Phú Đình |
31 |
Xã Chợ Đồn |
6 |
Xã Bình Thành |
32 |
Xã Yên Phong |
7 |
Xã Kim Phượng |
33 |
Xã Nghĩa Tá |
8 |
Xã Lam Vỹ |
34 |
Xã Phủ Thông |
9 |
Xã Võ Nhai |
35 |
Xã Cẩm Giàng |
10 |
Xã Dân Tiến |
36 |
Xã Vĩnh Thông |
11 |
Xã Nghinh Tường |
37 |
Xã Bạch Thông |
12 |
Xã Thần Sa |
38 |
Xã Phong Quang |
13 |
Xã La Hiên |
39 |
Xã Văn Lang |
14 |
Xã Tràng Xá |
40 |
Xã Cường Lợi |
15 |
Xã Sảng Mộc |
41 |
Xã Na Rì |
16 |
Xã Bằng Thành |
42 |
Xã Trần Phú |
17 |
Xã Nghiên Loan |
43 |
Xã Côn Minh |
18 |
Xã Cao Minh |
44 |
Xã Xuân Dương |
19 |
Xã Ba Bể |
45 |
Xã Tân Kỳ |
20 |
Xã Chợ Rã |
46 |
Xã Thanh Mai |
21 |
Xã Phúc Lộc |
47 |
Xã Thanh Thịnh |
22 |
Xã Thượng Minh |
48 |
Xã Chợ Mới |
23 |
Xã Đồng Phúc |
49 |
Xã Yên Bình |
24 |
Xã Bằng Vân |
50 |
Phường Đức Xuân |
25 |
Xã Ngân Sơn |
51 |
Phường Bắc Kạn |
26 |
Xã Nà Phặc |
52 |
Xã Thượng Quan |
MỨC TỶ LỆ PHẦN TRĂM (%) THU ĐỐI VỚI ĐẤT CÓ MẶT NƯỚC ĐỐI
VỚI TRƯỜNG HỢP: DỰ ÁN THUÊ ĐẤT CÓ PHẦN DIỆN TÍCH ĐẤT CÓ MẶT NƯỚC THUỘC CÁC XÃ,
PHƯỜNG THEO ĐIỂM B KHOẢN 3 ĐIỀU 1 NGHỊ QUYẾT NÀY
(Kèm theo Nghị quyết 29/NQ-HĐND ngày 30 tháng 7 năm 2025 của Hội đồng nhân
dân tỉnh Thái Nguyên)
STT |
Các xã, phường |
STT |
Các xã, phường |
1 |
Phường Phan Đình Phùng |
21 |
Phường Phúc Thuận |
2 |
Phường Linh Sơn |
22 |
Xã Thành Công |
3 |
Phường Tích Lương |
23 |
Xã Phú Bình |
4 |
Phường Gia Sàng |
24 |
Xã Tân Thành |
5 |
Phường Quyết Thắng |
25 |
Xã Điềm Thụy |
6 |
Phường Quan Triều |
26 |
Xã Kha Sơn |
7 |
Xã Tân Cương |
27 |
Xã Tân Khánh |
8 |
Xã Đại Phúc |
28 |
Xã Đồng Hỷ |
9 |
Xã Đại Từ |
29 |
Xã Quang Sơn |
10 |
Xã Đức Lương |
30 |
Xã Trại Cau |
11 |
Xã Phú Thịnh |
31 |
Xã Nam Hoà |
12 |
Xã La Bằng |
32 |
Xã Văn Hán |
13 |
Xã Phú Lạc |
33 |
Xã Văn Lăng |
14 |
Xã An Khánh |
34 |
Phường Sông Công |
15 |
Xã Quân Chu |
35 |
Phường Bá Xuyên |
16 |
Xã Vạn Phú |
36 |
Phường Bách Quang |
17 |
Xã Phú Xuyên |
37 |
Xã Phú Lương |
18 |
Phường Phổ Yên |
38 |
Xã Vô Tranh |
19 |
Phường Vạn Xuân |
39 |
Xã Yên Trạch |
20 |
Phường Trung Thành |
40 |
Xã Hợp Thành |