Quyết định 04/2025/QĐ-UBND quy định mức tỷ lệ phần trăm (%) để tính đơn giá thuê đất, mức tỷ lệ (%) thu đối với đất xây dựng công trình ngầm, mức tỷ lệ (%) thu đối với đất có mặt nước trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên
Số hiệu | 04/2025/QĐ-UBND |
Ngày ban hành | 15/08/2025 |
Ngày có hiệu lực | 15/08/2025 |
Loại văn bản | Quyết định |
Cơ quan ban hành | Tỉnh Thái Nguyên |
Người ký | Nguyễn Thị Loan |
Lĩnh vực | Bất động sản |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 04/2025/QĐ-UBND |
Thái Nguyên, ngày 15 tháng 8 năm 2025 |
QUYẾT ĐỊNH
QUY ĐỊNH MỨC TỶ LỆ PHẦN TRĂM (%) ĐỂ TÍNH ĐƠN GIÁ THUÊ ĐẤT, MỨC TỶ LỆ (%) THU ĐỐI VỚI ĐẤT XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH NGẦM, MỨC TỶ LỆ (%) THU ĐỐI VỚI ĐẤT CÓ MẶT NƯỚC TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH THÁI NGUYÊN
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 16/6/2025;
Căn cứ Luật Đất đai ngày 18/01/2024;
Căn cứ Nghị định số 103/2024/NĐ-CP ngày 30/7/2024 của Chính phủ quy định về tiền sử dụng đất, tiền thuê đất;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài chính tại Tờ trình số 1119/TTr-STC ngày 01 tháng 8 năm 2025;
Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành Quyết định quy định mức tỷ lệ phần trăm (%) để tính đơn giá thuê đất, mức tỷ lệ (%) thu đối với đất xây dựng công trình ngầm, mức tỷ lệ (%) thu đối với đất có mặt nước trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên.
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng
1. Phạm vi điều chỉnh
Quyết định này quy định mức tỷ lệ phần trăm (%) để tính đơn giá thuê đất, mức tỷ lệ (%) thu đối với đất xây dựng công trình ngầm, mức tỷ lệ (%) thu đối với đất có mặt nước trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên.
2. Đối tượng áp dụng
a) Cơ quan nhà nước thực hiện việc quản lý, tính, thu tiền thuê đất.
b) Người sử dụng đất theo quy định tại Điều 4 Luật Đất đai năm 2024 được Nhà nước cho thuê đất trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên.
c) Các đối tượng khác liên quan đến việc tính, thu, nộp, quản lý tiền thuê đất.
Điều 2. Mức tỷ lệ phần trăm (%) để tính đơn giá thuê đất trả tiền hàng năm không thông qua hình thức đấu giá
1. Dự án khai thác khoáng sản trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên (trừ diện tích đất để làm mặt bằng xây dựng nhà xưởng, chế biến khoáng sản; đất xây dựng công trình phụ trợ; đất hành lang an toàn trong hoạt động khoáng sản; đất thực hiện dự án khai thác khoáng sản để sản xuất vật liệu xây dựng thông thường, áp dụng đơn giá thuê đất theo dự án thuê đất sản xuất kinh doanh thông thường tương ứng với địa bàn thực hiện dự án): 2,5%.
2. Dự án thuê đất tại các xã, phường; dự án thuê đất để đầu tư kinh doanh hạ tầng khu công nghiệp, cụm công nghiệp, dự án thuê đất của Nhà nước để đầu tư sản xuất trong khu công nghiệp, cụm công nghiệp theo Phụ lục I ban hành kèm theo Quyết định này.
3. Dự án thuê đất, thuê mặt nước sử dụng vào mục đích sản xuất nông nghiệp, lâm nghiệp, chăn nuôi gia súc, gia cầm, nuôi trồng thủy sản trên địa bàn tỉnh: 0,5%.
Điều 3. Mức tỷ lệ phần trăm (%) thu đối với đất xây dựng công trình ngầm
1. Đối với đất được Nhà nước cho thuê để xây dựng công trình ngầm (không phải là phần ngầm của công trình xây dựng trên mặt đất), đơn giá thuê đất được xác định như sau:
a) Trường hợp thuê đất trả tiền thuê đất hằng năm, đơn giá thuê đất được tính bằng 20% của đơn giá thuê đất trên bề mặt với hình thức thuê đất trả tiền thuê đất hằng năm có cùng mục đích sử dụng đất.
b) Trường hợp thuê đất trả tiền thuê đất một lần cho cả thời gian thuê, đơn giá thuê đất được tính bằng 20% của đơn giá thuê đất trên bề mặt với hình thức thuê đất trả tiền thuê đất một lần cho cả thời gian thuê có cùng mục đích sử dụng và thời hạn sử dụng đất.
2. Đối với đất xây dựng công trình ngầm gắn với phần ngầm công trình xây dựng trên mặt đất mà có phần diện tích xây dựng công trình ngầm vượt ra ngoài phần diện tích đất trên bề mặt có thu tiền thuê đất thì số tiền thuê đất phải nộp của phần diện tích vượt thêm này được xác định theo quy định tại khoản 1 Điều này.
Điều 4. Mức tỷ lệ phần trăm (%) thu đối với đất có mặt nước
1. Đối với trường hợp dự án thuê đất có phần diện tích đất có mặt nước thuộc các xã, phường theo Phụ lục II ban hành kèm theo Quyết định này; dự án sử dụng vào mục đích sản xuất nông nghiệp, lâm nghiệp, nuôi trồng thủy sản trên địa bàn tỉnh; đất có mặt nước sử dụng làm mặt bằng sản xuất, kinh doanh của dự án thuộc lĩnh vực khuyến khích đầu tư, lĩnh vực đặc biệt khuyến khích đầu tư thì đơn giá thuê đất có mặt nước trả tiền thuê đất hằng năm, đơn giá thuê đất có mặt nước trả tiền thuê đất một lần cho cả thời gian thuê được tính bằng 50% của đơn giá thuê đất hằng năm hoặc đơn giá thuê đất trả tiền một lần cho cả thời gian thuê của loại đất có vị trí liền kề với giả định có cùng mục đích sử dụng đất và thời hạn sử dụng đất với phần diện tích đất có mặt nước.
2. Đối với trường hợp dự án thuê đất có phần diện tích đất có mặt nước thuộc các xã, phường theo Phụ lục III ban hành kèm theo Quyết định này, đơn giá thuê đất có mặt nước trả tiền thuê đất hằng năm, đơn giá thuê đất có mặt nước trả tiền thuê đất một lần cho cả thời gian thuê được tính bằng 70% của đơn giá thuê đất hằng năm hoặc đơn giá thuê đất trả tiền một lần cho cả thời gian thuê của loại đất có vị trí liền kề với giả định có cùng mục đích sử dụng đất và thời hạn sử dụng đất với phần diện tích đất có mặt nước.
Điều 5. Điều khoản chuyển tiếp
Đối với các trường hợp đã có quyết định cho thuê đất của cấp có thẩm quyền trước ngày Quyết định này có hiệu lực chưa xác định đơn giá thuê đất thì mức tỷ lệ phần trăm (%) để tính đơn giá thuê đất thực hiện theo phạm vi điều chỉnh, đối tượng áp dụng của các Quyết định quy định mức tỷ lệ phần trăm (%) để tính đơn giá thuê đất, mức tỷ lệ (%) thu đối với đất xây dựng công trình ngầm, mức tỷ lệ (%) thu đối với đất có mặt nước do Ủy ban nhân dân tỉnh Bắc Kạn, Ủy ban nhân dân tỉnh Thái Nguyên đã ban hành (trước khi sắp xếp tỉnh) theo từng thời điểm giao đất.
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 04/2025/QĐ-UBND |
Thái Nguyên, ngày 15 tháng 8 năm 2025 |
QUYẾT ĐỊNH
QUY ĐỊNH MỨC TỶ LỆ PHẦN TRĂM (%) ĐỂ TÍNH ĐƠN GIÁ THUÊ ĐẤT, MỨC TỶ LỆ (%) THU ĐỐI VỚI ĐẤT XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH NGẦM, MỨC TỶ LỆ (%) THU ĐỐI VỚI ĐẤT CÓ MẶT NƯỚC TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH THÁI NGUYÊN
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 16/6/2025;
Căn cứ Luật Đất đai ngày 18/01/2024;
Căn cứ Nghị định số 103/2024/NĐ-CP ngày 30/7/2024 của Chính phủ quy định về tiền sử dụng đất, tiền thuê đất;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài chính tại Tờ trình số 1119/TTr-STC ngày 01 tháng 8 năm 2025;
Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành Quyết định quy định mức tỷ lệ phần trăm (%) để tính đơn giá thuê đất, mức tỷ lệ (%) thu đối với đất xây dựng công trình ngầm, mức tỷ lệ (%) thu đối với đất có mặt nước trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên.
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng
1. Phạm vi điều chỉnh
Quyết định này quy định mức tỷ lệ phần trăm (%) để tính đơn giá thuê đất, mức tỷ lệ (%) thu đối với đất xây dựng công trình ngầm, mức tỷ lệ (%) thu đối với đất có mặt nước trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên.
2. Đối tượng áp dụng
a) Cơ quan nhà nước thực hiện việc quản lý, tính, thu tiền thuê đất.
b) Người sử dụng đất theo quy định tại Điều 4 Luật Đất đai năm 2024 được Nhà nước cho thuê đất trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên.
c) Các đối tượng khác liên quan đến việc tính, thu, nộp, quản lý tiền thuê đất.
Điều 2. Mức tỷ lệ phần trăm (%) để tính đơn giá thuê đất trả tiền hàng năm không thông qua hình thức đấu giá
1. Dự án khai thác khoáng sản trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên (trừ diện tích đất để làm mặt bằng xây dựng nhà xưởng, chế biến khoáng sản; đất xây dựng công trình phụ trợ; đất hành lang an toàn trong hoạt động khoáng sản; đất thực hiện dự án khai thác khoáng sản để sản xuất vật liệu xây dựng thông thường, áp dụng đơn giá thuê đất theo dự án thuê đất sản xuất kinh doanh thông thường tương ứng với địa bàn thực hiện dự án): 2,5%.
2. Dự án thuê đất tại các xã, phường; dự án thuê đất để đầu tư kinh doanh hạ tầng khu công nghiệp, cụm công nghiệp, dự án thuê đất của Nhà nước để đầu tư sản xuất trong khu công nghiệp, cụm công nghiệp theo Phụ lục I ban hành kèm theo Quyết định này.
3. Dự án thuê đất, thuê mặt nước sử dụng vào mục đích sản xuất nông nghiệp, lâm nghiệp, chăn nuôi gia súc, gia cầm, nuôi trồng thủy sản trên địa bàn tỉnh: 0,5%.
Điều 3. Mức tỷ lệ phần trăm (%) thu đối với đất xây dựng công trình ngầm
1. Đối với đất được Nhà nước cho thuê để xây dựng công trình ngầm (không phải là phần ngầm của công trình xây dựng trên mặt đất), đơn giá thuê đất được xác định như sau:
a) Trường hợp thuê đất trả tiền thuê đất hằng năm, đơn giá thuê đất được tính bằng 20% của đơn giá thuê đất trên bề mặt với hình thức thuê đất trả tiền thuê đất hằng năm có cùng mục đích sử dụng đất.
b) Trường hợp thuê đất trả tiền thuê đất một lần cho cả thời gian thuê, đơn giá thuê đất được tính bằng 20% của đơn giá thuê đất trên bề mặt với hình thức thuê đất trả tiền thuê đất một lần cho cả thời gian thuê có cùng mục đích sử dụng và thời hạn sử dụng đất.
2. Đối với đất xây dựng công trình ngầm gắn với phần ngầm công trình xây dựng trên mặt đất mà có phần diện tích xây dựng công trình ngầm vượt ra ngoài phần diện tích đất trên bề mặt có thu tiền thuê đất thì số tiền thuê đất phải nộp của phần diện tích vượt thêm này được xác định theo quy định tại khoản 1 Điều này.
Điều 4. Mức tỷ lệ phần trăm (%) thu đối với đất có mặt nước
1. Đối với trường hợp dự án thuê đất có phần diện tích đất có mặt nước thuộc các xã, phường theo Phụ lục II ban hành kèm theo Quyết định này; dự án sử dụng vào mục đích sản xuất nông nghiệp, lâm nghiệp, nuôi trồng thủy sản trên địa bàn tỉnh; đất có mặt nước sử dụng làm mặt bằng sản xuất, kinh doanh của dự án thuộc lĩnh vực khuyến khích đầu tư, lĩnh vực đặc biệt khuyến khích đầu tư thì đơn giá thuê đất có mặt nước trả tiền thuê đất hằng năm, đơn giá thuê đất có mặt nước trả tiền thuê đất một lần cho cả thời gian thuê được tính bằng 50% của đơn giá thuê đất hằng năm hoặc đơn giá thuê đất trả tiền một lần cho cả thời gian thuê của loại đất có vị trí liền kề với giả định có cùng mục đích sử dụng đất và thời hạn sử dụng đất với phần diện tích đất có mặt nước.
2. Đối với trường hợp dự án thuê đất có phần diện tích đất có mặt nước thuộc các xã, phường theo Phụ lục III ban hành kèm theo Quyết định này, đơn giá thuê đất có mặt nước trả tiền thuê đất hằng năm, đơn giá thuê đất có mặt nước trả tiền thuê đất một lần cho cả thời gian thuê được tính bằng 70% của đơn giá thuê đất hằng năm hoặc đơn giá thuê đất trả tiền một lần cho cả thời gian thuê của loại đất có vị trí liền kề với giả định có cùng mục đích sử dụng đất và thời hạn sử dụng đất với phần diện tích đất có mặt nước.
Điều 5. Điều khoản chuyển tiếp
Đối với các trường hợp đã có quyết định cho thuê đất của cấp có thẩm quyền trước ngày Quyết định này có hiệu lực chưa xác định đơn giá thuê đất thì mức tỷ lệ phần trăm (%) để tính đơn giá thuê đất thực hiện theo phạm vi điều chỉnh, đối tượng áp dụng của các Quyết định quy định mức tỷ lệ phần trăm (%) để tính đơn giá thuê đất, mức tỷ lệ (%) thu đối với đất xây dựng công trình ngầm, mức tỷ lệ (%) thu đối với đất có mặt nước do Ủy ban nhân dân tỉnh Bắc Kạn, Ủy ban nhân dân tỉnh Thái Nguyên đã ban hành (trước khi sắp xếp tỉnh) theo từng thời điểm giao đất.
Điều 6. Hiệu lực thi hành và tổ chức thực hiện
1. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày 15 tháng 8 năm 2025.
2. Quyết định số 64/2024/QĐ-UBND ngày 21 tháng 12 năm 2024 quy định mức tỷ lệ phần trăm (%) để tính đơn giá thuê đất, mức tỷ lệ (%) thu đối với đất xây dựng công trình ngầm, mức tỷ lệ (%) thu đối với đất có mặt nước trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên và Quyết định số 36/2024/QĐ-UBND ngày 26 tháng 12 năm 2024 quy định mức tỷ lệ phần trăm (%) để tính đơn giá thuê đất; mức đơn giá thuê đất xây dựng công trình ngầm; mức đơn giá thuê đất đối với đất có mặt nước trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn hết hiệu lực thi hành kể từ ngày Quyết định này có hiệu lực.
3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Tài chính, Trưởng Thuế tỉnh Thái Nguyên; Thủ trưởng các sở, ban, ngành, đoàn thể; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các xã, phường; các tổ chức, hộ gia đình, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN |
PHỤ LỤC I
(Kèm theo Quyết định 04/2025/QĐ-UBND ngày 15 tháng 8 năm 2025 của Ủy ban nhân dân tỉnh Thái Nguyên)
STT |
Khu vực các xã, phường |
Mức tỷ lệ % để tính đơn giá thuê đất tại các phường, xã (%) |
Mức tỷ lệ % để tính đơn giá thuê đất các dự án thuê đất để đầu tư kinh doanh hạ tầng khu công nghiệp, cụm công nghiệp; đầu tư sản xuất kinh doanh trong khu công nghiệp, cụm công nghiệp (%) |
1 |
Phường Phan Đình Phùng |
1,41 |
0,71 |
2 |
Phường Linh Sơn |
0,90 |
0,56 |
3 |
Phường Tích Lương |
1,20 |
0,60 |
4 |
Phường Gia Sàng |
1,13 |
0,58 |
5 |
Phường Quyết Thắng |
0,97 |
0,53 |
6 |
Phường Quan Triều |
0,90 |
0,60 |
7 |
Phường Phổ Yên |
1,05 |
0,55 |
8 |
Phường Vạn Xuân |
0,98 |
0,53 |
9 |
Phường Trung Thành |
0,90 |
0,50 |
10 |
Phường Phúc Thuận |
0,80 |
0,50 |
11 |
Phường Sông Công |
0,90 |
0,60 |
12 |
Phường Bá Xuyên |
0,90 |
0,57 |
13 |
Phường Bách Quang |
0,90 |
0,53 |
14 |
Phường Đức Xuân |
0,80 |
0,50 |
15 |
Phường Bắc Kạn |
0,80 |
0,50 |
16 |
Xã Tân Cương |
0,83 |
0,50 |
17 |
Xã Đại Phúc |
0,84 |
0,50 |
18 |
Xã Đại Từ |
0,80 |
0,50 |
19 |
Xã Đức Lương |
0,80 |
0,50 |
20 |
Xã Phú Thịnh |
0,80 |
0,50 |
21 |
Xã La Bằng |
0,80 |
0,50 |
22 |
Xã Phú Lạc |
0,80 |
0,50 |
23 |
Xã An Khánh |
0,80 |
0,50 |
24 |
Xã Quân Chu |
0,80 |
0,50 |
25 |
Xã Vạn Phú |
0,80 |
0,50 |
26 |
Xã Phú Xuyên |
0,80 |
0,50 |
27 |
Xã Thành Công |
0,85 |
0,50 |
28 |
Xã Phú Bình |
0,96 |
0,52 |
29 |
Xã Tân Thành |
0,80 |
0,50 |
30 |
Xã Điềm Thụy |
0,90 |
0,50 |
31 |
Xã Kha Sơn |
0,90 |
0,50 |
32 |
Xã Tân Khánh |
0,87 |
0,50 |
33 |
Xã Đồng Hỷ |
0,80 |
0,50 |
34 |
Xã Quang Sơn |
0,65 |
0,50 |
35 |
Xã Trại Cau |
0,65 |
0,50 |
36 |
Xã Nam Hoà |
0,80 |
0,50 |
37 |
Xã Văn Hán |
0,80 |
0,50 |
38 |
Xã Văn Lăng |
0,65 |
0,50 |
39 |
Xã Phú Lương |
0,83 |
0,50 |
40 |
Xã Vô Tranh |
0,80 |
0,50 |
41 |
Xã Yên Trạch |
0,70 |
0,50 |
42 |
Xã Hợp Thành |
0,80 |
0,50 |
43 |
Xã Định Hoá |
0,50 |
0,50 |
44 |
Xã Bình Yên |
0,50 |
0,50 |
45 |
Xã Trung Hội |
0,50 |
0,50 |
46 |
Xã Phượng Tiến |
0,50 |
0,50 |
47 |
Xã Phú Đình |
0,50 |
0,50 |
48 |
Xã Bình Thành |
0,50 |
0,50 |
49 |
Xã Kim Phượng |
0,50 |
0,50 |
50 |
Xã Lam Vỹ |
0,50 |
0,50 |
51 |
Xã Võ Nhai |
0,50 |
0,50 |
52 |
Xã Dân Tiến |
0,50 |
0,50 |
53 |
Xã Nghinh Tường |
0,50 |
0,50 |
54 |
Xã Thần Sa |
0,50 |
0,50 |
55 |
Xã La Hiên |
0,50 |
0,50 |
56 |
Xã Tràng Xá |
0,50 |
0,50 |
57 |
Xã Sảng Mộc |
0,50 |
0,50 |
58 |
Xã Bằng Thành |
0,50 |
0,50 |
59 |
Xã Nghiên Loan |
0,50 |
0,50 |
60 |
Xã Cao Minh |
0,50 |
0,50 |
61 |
Xã Ba Bể |
0,50 |
0,50 |
62 |
Xã Chợ Rã |
0,50 |
0,50 |
63 |
Xã Phúc Lộc |
0,50 |
0,50 |
64 |
Xã Thượng Minh |
0,50 |
0,50 |
65 |
Xã Đồng Phúc |
0,50 |
0,50 |
66 |
Xã Bằng Vân |
0,50 |
0,50 |
67 |
Xã Ngân Sơn |
0,50 |
0,50 |
68 |
Xã Nà Phặc |
0,50 |
0,50 |
69 |
Xã Hiệp Lực |
0,50 |
0,50 |
70 |
Xã Nam Cường |
0,50 |
0,50 |
71 |
Xã Quảng Bạch |
0,50 |
0,50 |
72 |
Xã Yên Thịnh |
0,50 |
0,50 |
73 |
Xã Chợ Đồn |
0,50 |
0,50 |
74 |
Xã Yên Phong |
0,50 |
0,50 |
75 |
Xã Nghĩa Tá |
0,50 |
0,50 |
76 |
Xã Phủ Thông |
0,50 |
0,50 |
77 |
Xã Cẩm Giàng |
0,50 |
0,50 |
78 |
Xã Vĩnh Thông |
0,50 |
0,50 |
79 |
Xã Bạch Thông |
0,50 |
0,50 |
80 |
Xã Phong Quang |
0,50 |
0,50 |
81 |
Xã Văn Lang |
0,50 |
0,50 |
82 |
Xã Cường Lợi |
0,50 |
0,50 |
83 |
Xã Na Rì |
0,50 |
0,50 |
84 |
Xã Trần Phú |
0,50 |
0,50 |
85 |
Xã Côn Minh |
0,50 |
0,50 |
86 |
Xã Xuân Dương |
0,50 |
0,50 |
87 |
Xã Tân Kỳ |
0,50 |
0,50 |
88 |
Xã Thanh Mai |
0,50 |
0,50 |
89 |
Xã Thanh Thịnh |
0,50 |
0,50 |
90 |
Xã Chợ Mới |
0,50 |
0,50 |
91 |
Xã Yên Bình |
0,50 |
0,50 |
92 |
Xã Thượng Quan |
0,50 |
0,50 |
PHỤ LỤC II
(Kèm theo Quyết định 04/2025/QĐ-UBND ngày 15 tháng 8 năm 2025 của Ủy ban nhân dân tỉnh Thái Nguyên)
STT |
Các xã, phường |
STT |
Các xã, phường |
1 |
Xã Định Hoá |
27 |
Xã Hiệp Lực |
2 |
Xã Bình Yên |
28 |
Xã Nam Cường |
3 |
Xã Trung Hội |
29 |
Xã Quảng Bạch |
4 |
Xã Phượng Tiến |
30 |
Xã Yên Thịnh |
5 |
Xã Phú Đình |
31 |
Xã Chợ Đồn |
6 |
Xã Bình Thành |
32 |
Xã Yên Phong |
7 |
Xã Kim Phượng |
33 |
Xã Nghĩa Tá |
8 |
Xã Lam Vỹ |
34 |
Xã Phủ Thông |
9 |
Xã Võ Nhai |
35 |
Xã Cẩm Giàng |
10 |
Xã Dân Tiến |
36 |
Xã Vĩnh Thông |
11 |
Xã Nghinh Tường |
37 |
Xã Bạch Thông |
12 |
Xã Thần Sa |
38 |
Xã Phong Quang |
13 |
Xã La Hiên |
39 |
Xã Văn Lang |
14 |
Xã Tràng Xá |
40 |
Xã Cường Lợi |
15 |
Xã Sảng Mộc |
41 |
Xã Na Rì |
16 |
Xã Bằng Thành |
42 |
Xã Trần Phú |
17 |
Xã Nghiên Loan |
43 |
Xã Côn Minh |
18 |
Xã Cao Minh |
44 |
Xã Xuân Dương |
19 |
Xã Ba Bể |
45 |
Xã Tân Kỳ |
20 |
Xã Chợ Rã |
46 |
Xã Thanh Mai |
21 |
Xã Phúc Lộc |
47 |
Xã Thanh Thịnh |
22 |
Xã Thượng Minh |
48 |
Xã Chợ Mới |
23 |
Xã Đồng Phúc |
49 |
Xã Yên Bình |
24 |
Xã Bằng Vân |
50 |
Phường Đức Xuân |
25 |
Xã Ngân Sơn |
51 |
Phường Bắc Kạn |
26 |
Xã Nà Phặc |
52 |
Xã Thượng Quan |
PHỤ LỤC III
(Kèm theo Quyết định 04/2025/QĐ-UBND ngày 15 tháng 8 năm 2025 của Ủy ban nhân dân tỉnh Thái Nguyên)
STT |
Các xã, phường |
STT |
Các xã, phường |
1 |
Phường Phan Đình Phùng |
21 |
Phường Phúc Thuận |
2 |
Phường Linh Sơn |
22 |
Xã Thành Công |
3 |
Phường Tích Lương |
23 |
Xã Phú Bình |
4 |
Phường Gia Sàng |
24 |
Xã Tân Thành |
5 |
Phường Quyết Thắng |
25 |
Xã Điềm Thụy |
6 |
Phường Quan Triều |
26 |
Xã Kha Sơn |
7 |
Xã Tân Cương |
27 |
Xã Tân Khánh |
8 |
Xã Đại Phúc |
28 |
Xã Đồng Hỷ |
9 |
Xã Đại Từ |
29 |
Xã Quang Sơn |
10 |
Xã Đức Lương |
30 |
Xã Trại Cau |
11 |
Xã Phú Thịnh |
31 |
Xã Nam Hoà |
12 |
Xã La Bằng |
32 |
Xã Văn Hán |
13 |
Xã Phú Lạc |
33 |
Xã Văn Lăng |
14 |
Xã An Khánh |
34 |
Phường Sông Công |
15 |
Xã Quân Chu |
35 |
Phường Bá Xuyên |
16 |
Xã Vạn Phú |
36 |
Phường Bách Quang |
17 |
Xã Phú Xuyên |
37 |
Xã Phú Lương |
18 |
Phường Phổ Yên |
38 |
Xã Vô Tranh |
19 |
Phường Vạn Xuân |
39 |
Xã Yên Trạch |
20 |
Phường Trung Thành |
40 |
Xã Hợp Thành |