Nghị quyết 221/NQ-HĐND năm 2024 giao biên chế công chức trong các cơ quan, tổ chức hành chính; số lượng người làm việc trong các tổ chức hội; phê duyệt tổng số lượng người làm việc trong các đơn vị sự nghiệp công lập năm 2025 do tỉnh Hà Tĩnh ban hành
Số hiệu | 221/NQ-HĐND |
Ngày ban hành | 13/12/2024 |
Ngày có hiệu lực | 13/12/2024 |
Loại văn bản | Nghị quyết |
Cơ quan ban hành | Tỉnh Hà Tĩnh |
Người ký | Hoàng Trung Dũng |
Lĩnh vực | Lao động - Tiền lương,Bộ máy hành chính |
HỘI ĐỒNG NHÂN
DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 221/NQ-HĐND |
Hà Tĩnh, ngày 13 tháng 12 năm 2024 |
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH HÀ TĨNH
KHÓA XVIII, KỲ HỌP THỨ 23
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ các Nghị định của Chính phủ: số 62/2020/NĐ-CP ngày 01 tháng 6 năm 2020 về vị trí việc làm và quản lý biên chế công chức; số 106/2020/NĐ-CP ngày 10 tháng 9 năm 2020 quy định về vị trí việc làm và số lượng người làm việc trong đơn vị sự nghiệp công lập;
Căn cứ các Quyết định của Ban Tổ chức Trung ương: số 54-QĐ/BTCTW ngày 28 tháng 9 năm 2022 về biên chế của tỉnh Hà Tĩnh giai đoạn 2022-2026; số 3218-QĐ/BTCTW ngày 11 tháng 11 năm 2024 về biên chế tỉnh Hà Tĩnh năm 2025;
Xét Tờ trình số 604/TTr-UBND ngày 10 tháng 12 năm 2024 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc đề nghị giao biên chế công chức trong cơ quan, Tổ chức hành chính, số lượng người làm việc trong các tổ chức hội; phê duyệt tổng số lượng người làm việc trong đơn vị sự nghiệp công lập năm 2025; Báo cáo thẩm tra số 711/BC-HĐND ngày 09 tháng 12 năm 2024 của Ban Pháp chế Hội đồng nhân dân tỉnh và ý kiến thống nhất của đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh tại Kỳ họp.
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Giao biên chế công chức trong các cơ quan, tổ chức hành chính năm 2025 là 2.182 biên chế. Trong đó:
- Giao chính thức: 2.161 biên chế
- Dự phòng: 21 biên chế.
(Chi tiết tại Phụ lục I kèm theo).
Điều 2. Phê duyệt số lượng người làm việc hưởng lương từ ngân sách nhà nước trong các đơn vị sự nghiệp công lập năm 2025 là 24.937 người. Trong đó:
- Giao chính thức: 24.693 biên chế.
- Dự phòng: 244 biên chế.
Điều 3. Bổ sung 386 biên chế sự nghiệp giáo dục mầm non và phổ thông công lập theo các Quyết định của Ban Tổ chức Trung ương: số 54-QĐ/BTCTW ngày 28/9/2022, số 2393-QĐ/BTCTW ngày 06/12/2023.
Điều 4. Số lượng người làm việc trong các tổ chức hội, đoàn thể: 95 người và 43 định suất hỗ trợ bằng ngân sách nhà nước.
(Chi tiết tại Phụ lục II kèm theo)
1. Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức thực hiện Nghị quyết này; Quyết định giao, điều chỉnh số lượng người làm việc hưởng lương từ ngân sách nhà nước ở các đơn vị sự nghiệp công lập trong tổng số lượng người làm việc được Hội đồng nhân dân tỉnh phê duyệt; Quyết định giao bổ sung biên chế sự nghiệp giáo dục mầm non và phổ thông công lập đối với từng đơn vị, địa phương; thực hiện quản lý, sử dụng biên chế được giao đảm bảo theo đúng quy định, chất lượng, hiệu quả.
2. Thường trực Hội đồng nhân dân, các Ban Hội đồng nhân dân, các Tổ đại biểu Hội đồng nhân dân và Đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc thực hiện Nghị quyết này.
Nghị quyết này được Hội đồng nhân dân tỉnh khóa XVIII, Kỳ họp thứ 23 thông qua ngày 13 tháng 12 năm 2024 và có hiệu lực từ ngày ký ban hành./.
|
CHỦ TỊCH |
BIÊN CHẾ CÔNG CHỨC NĂM 2025
(Ban hành kèm theo Nghị quyết số 221/NQ-HĐND ngày 13/12/2024)
STT |
Đơn vị |
Biên chế công chức |
Ghi chú |
|
Tổng cộng |
2.161 |
|
A |
CẤP TỈNH |
1.213 |
|
1 |
Lãnh đạo, Văn phòng Đoàn ĐBQH, HĐND tỉnh |
36 |
|
1.1 |
Lãnh đạo Đoàn ĐBQH và HĐND tỉnh |
9 |
|
1.2 |
Văn phòng Đoàn ĐBQH, HĐND tỉnh |
27 |
|
2 |
Lãnh đạo, Văn phòng UBND tỉnh |
56 |
|
2.1 |
Lãnh đạo UBND tỉnh |
4 |
|
2.2 |
Văn phòng UBND tỉnh |
52 |
|
3 |
Sở Kế hoạch và Đầu tư |
44 |
|
4 |
Sở Tài chính |
59 |
|
5 |
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn |
376 |
|
5.1 |
Cơ quan Sở |
39 |
|
5.2 |
Chi cục Trồng trọt và BVTV |
18 |
|
5.3 |
Chi cục Chăn nuôi và Thú y |
21 |
|
5.4 |
Chi cục Thủy lợi |
32 |
|
5.5 |
Chi cục Phát triển nông thôn |
15 |
|
5.6 |
Chi cục Quản lý chất lượng Nông lâm sản và Thủy sản |
12 |
|
5.7 |
Chi cục Kiểm lâm |
211 |
|
5.8 |
Chi cục Thủy sản |
28 |
|
6 |
Sở Y tế |
58 |
|
6.1 |
Văn phòng Sở |
33 |
|
6.2 |
Chi cục Dân số - Kế hoạch hóa gia đình |
13 |
|
6.3 |
Chi cục An toàn vệ sinh thực phẩm |
12 |
|
7 |
Sở Lao động - Thương binh và Xã hội |
47 |
|
8 |
Sở Thông tin và Truyền thông |
22 |
|
9 |
Sở Xây dựng |
34 |
|
10 |
Sở Nội vụ |
55 |
|
10.1 |
Văn phòng Sở |
33 |
|
10.2 |
Ban Thi đua Khen thưởng |
10 |
|
10.3 |
Ban Tôn giáo |
12 |
|
11 |
Sở Ngoại vụ |
21 |
|
12 |
Sở Công Thương |
39 |
|
13 |
Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch |
38 |
|
14 |
Sở Khoa học và Công nghệ |
39 |
|
14.1 |
Văn phòng Sở |
27 |
|
14.2 |
Chi cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng |
12 |
|
15 |
Sở Tư pháp |
30 |
|
16 |
Sở Giáo dục và Đào tạo |
48 |
|
17 |
Sở Tài nguyên và Môi trường |
62 |
|
18 |
Sở Giao thông vận tải |
45 |
|
19 |
Thanh tra tỉnh |
39 |
|
20 |
Ban Quản lý Khu kinh tế tỉnh |
47 |
|
21 |
Văn phòng Ban An toàn giao thông tỉnh |
4 |
|
22 |
Văn phòng Điều phối nông thôn mới tỉnh |
14 |
|
B |
CẤP HUYỆN |
948 |
|
1 |
Thị xã Kỳ Anh |
72 |
|
2 |
Huyện Kỳ Anh |
71 |
|
3 |
Huyện Cẩm Xuyên |
79 |
|
4 |
Thành phố Hà Tĩnh |
86 |
|
5 |
Huyện Thạch Hà |
76 |
|
6 |
Huyện Can Lộc |
77 |
|
7 |
Thị xã Hồng Lĩnh |
58 |
|
8 |
Huyện Nghi Xuân |
70 |
|
9 |
Huyện Đức Thọ |
73 |
|
10 |
Huyện Hương Sơn |
82 |
|
11 |
Huyện Vũ Quang |
65 |
|
12 |
Huyện Hương Khê |
80 |
|
13 |
Huyện Lộc Hà |
59 |
Tạm giao trong thời gian chờ sắp xếp, kiện toàn tổ chức bộ máy khi thực hiện sắp xếp đơn vị hành chính cấp huyện giai đoạn 2023-2025 |
HỘI ĐỒNG NHÂN
DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 221/NQ-HĐND |
Hà Tĩnh, ngày 13 tháng 12 năm 2024 |
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH HÀ TĨNH
KHÓA XVIII, KỲ HỌP THỨ 23
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ các Nghị định của Chính phủ: số 62/2020/NĐ-CP ngày 01 tháng 6 năm 2020 về vị trí việc làm và quản lý biên chế công chức; số 106/2020/NĐ-CP ngày 10 tháng 9 năm 2020 quy định về vị trí việc làm và số lượng người làm việc trong đơn vị sự nghiệp công lập;
Căn cứ các Quyết định của Ban Tổ chức Trung ương: số 54-QĐ/BTCTW ngày 28 tháng 9 năm 2022 về biên chế của tỉnh Hà Tĩnh giai đoạn 2022-2026; số 3218-QĐ/BTCTW ngày 11 tháng 11 năm 2024 về biên chế tỉnh Hà Tĩnh năm 2025;
Xét Tờ trình số 604/TTr-UBND ngày 10 tháng 12 năm 2024 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc đề nghị giao biên chế công chức trong cơ quan, Tổ chức hành chính, số lượng người làm việc trong các tổ chức hội; phê duyệt tổng số lượng người làm việc trong đơn vị sự nghiệp công lập năm 2025; Báo cáo thẩm tra số 711/BC-HĐND ngày 09 tháng 12 năm 2024 của Ban Pháp chế Hội đồng nhân dân tỉnh và ý kiến thống nhất của đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh tại Kỳ họp.
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Giao biên chế công chức trong các cơ quan, tổ chức hành chính năm 2025 là 2.182 biên chế. Trong đó:
- Giao chính thức: 2.161 biên chế
- Dự phòng: 21 biên chế.
(Chi tiết tại Phụ lục I kèm theo).
Điều 2. Phê duyệt số lượng người làm việc hưởng lương từ ngân sách nhà nước trong các đơn vị sự nghiệp công lập năm 2025 là 24.937 người. Trong đó:
- Giao chính thức: 24.693 biên chế.
- Dự phòng: 244 biên chế.
Điều 3. Bổ sung 386 biên chế sự nghiệp giáo dục mầm non và phổ thông công lập theo các Quyết định của Ban Tổ chức Trung ương: số 54-QĐ/BTCTW ngày 28/9/2022, số 2393-QĐ/BTCTW ngày 06/12/2023.
Điều 4. Số lượng người làm việc trong các tổ chức hội, đoàn thể: 95 người và 43 định suất hỗ trợ bằng ngân sách nhà nước.
(Chi tiết tại Phụ lục II kèm theo)
1. Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức thực hiện Nghị quyết này; Quyết định giao, điều chỉnh số lượng người làm việc hưởng lương từ ngân sách nhà nước ở các đơn vị sự nghiệp công lập trong tổng số lượng người làm việc được Hội đồng nhân dân tỉnh phê duyệt; Quyết định giao bổ sung biên chế sự nghiệp giáo dục mầm non và phổ thông công lập đối với từng đơn vị, địa phương; thực hiện quản lý, sử dụng biên chế được giao đảm bảo theo đúng quy định, chất lượng, hiệu quả.
2. Thường trực Hội đồng nhân dân, các Ban Hội đồng nhân dân, các Tổ đại biểu Hội đồng nhân dân và Đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc thực hiện Nghị quyết này.
Nghị quyết này được Hội đồng nhân dân tỉnh khóa XVIII, Kỳ họp thứ 23 thông qua ngày 13 tháng 12 năm 2024 và có hiệu lực từ ngày ký ban hành./.
|
CHỦ TỊCH |
BIÊN CHẾ CÔNG CHỨC NĂM 2025
(Ban hành kèm theo Nghị quyết số 221/NQ-HĐND ngày 13/12/2024)
STT |
Đơn vị |
Biên chế công chức |
Ghi chú |
|
Tổng cộng |
2.161 |
|
A |
CẤP TỈNH |
1.213 |
|
1 |
Lãnh đạo, Văn phòng Đoàn ĐBQH, HĐND tỉnh |
36 |
|
1.1 |
Lãnh đạo Đoàn ĐBQH và HĐND tỉnh |
9 |
|
1.2 |
Văn phòng Đoàn ĐBQH, HĐND tỉnh |
27 |
|
2 |
Lãnh đạo, Văn phòng UBND tỉnh |
56 |
|
2.1 |
Lãnh đạo UBND tỉnh |
4 |
|
2.2 |
Văn phòng UBND tỉnh |
52 |
|
3 |
Sở Kế hoạch và Đầu tư |
44 |
|
4 |
Sở Tài chính |
59 |
|
5 |
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn |
376 |
|
5.1 |
Cơ quan Sở |
39 |
|
5.2 |
Chi cục Trồng trọt và BVTV |
18 |
|
5.3 |
Chi cục Chăn nuôi và Thú y |
21 |
|
5.4 |
Chi cục Thủy lợi |
32 |
|
5.5 |
Chi cục Phát triển nông thôn |
15 |
|
5.6 |
Chi cục Quản lý chất lượng Nông lâm sản và Thủy sản |
12 |
|
5.7 |
Chi cục Kiểm lâm |
211 |
|
5.8 |
Chi cục Thủy sản |
28 |
|
6 |
Sở Y tế |
58 |
|
6.1 |
Văn phòng Sở |
33 |
|
6.2 |
Chi cục Dân số - Kế hoạch hóa gia đình |
13 |
|
6.3 |
Chi cục An toàn vệ sinh thực phẩm |
12 |
|
7 |
Sở Lao động - Thương binh và Xã hội |
47 |
|
8 |
Sở Thông tin và Truyền thông |
22 |
|
9 |
Sở Xây dựng |
34 |
|
10 |
Sở Nội vụ |
55 |
|
10.1 |
Văn phòng Sở |
33 |
|
10.2 |
Ban Thi đua Khen thưởng |
10 |
|
10.3 |
Ban Tôn giáo |
12 |
|
11 |
Sở Ngoại vụ |
21 |
|
12 |
Sở Công Thương |
39 |
|
13 |
Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch |
38 |
|
14 |
Sở Khoa học và Công nghệ |
39 |
|
14.1 |
Văn phòng Sở |
27 |
|
14.2 |
Chi cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng |
12 |
|
15 |
Sở Tư pháp |
30 |
|
16 |
Sở Giáo dục và Đào tạo |
48 |
|
17 |
Sở Tài nguyên và Môi trường |
62 |
|
18 |
Sở Giao thông vận tải |
45 |
|
19 |
Thanh tra tỉnh |
39 |
|
20 |
Ban Quản lý Khu kinh tế tỉnh |
47 |
|
21 |
Văn phòng Ban An toàn giao thông tỉnh |
4 |
|
22 |
Văn phòng Điều phối nông thôn mới tỉnh |
14 |
|
B |
CẤP HUYỆN |
948 |
|
1 |
Thị xã Kỳ Anh |
72 |
|
2 |
Huyện Kỳ Anh |
71 |
|
3 |
Huyện Cẩm Xuyên |
79 |
|
4 |
Thành phố Hà Tĩnh |
86 |
|
5 |
Huyện Thạch Hà |
76 |
|
6 |
Huyện Can Lộc |
77 |
|
7 |
Thị xã Hồng Lĩnh |
58 |
|
8 |
Huyện Nghi Xuân |
70 |
|
9 |
Huyện Đức Thọ |
73 |
|
10 |
Huyện Hương Sơn |
82 |
|
11 |
Huyện Vũ Quang |
65 |
|
12 |
Huyện Hương Khê |
80 |
|
13 |
Huyện Lộc Hà |
59 |
Tạm giao trong thời gian chờ sắp xếp, kiện toàn tổ chức bộ máy khi thực hiện sắp xếp đơn vị hành chính cấp huyện giai đoạn 2023-2025 |
SỐ LƯỢNG NGƯỜI LÀM VIỆC TRONG CÁC TỔ CHỨC HỘI, ĐOÀN THỂ
NĂM 2025
(Ban hành kèm theo Nghị quyết số 221/NQ-HĐND ngày 13/12/2024)
STT |
Đơn vị |
Số lượng người làm việc do Nhà nước cấp ngân sách |
Ghi chú |
||
Tổng |
Biên chế |
Hỗ trợ bằng NSNN |
|
||
|
TỔNG CỘNG |
138 |
95 |
43 |
|
I |
CẤP TỈNH |
81 |
63 |
18 |
|
1 |
Biên chế chuyên trách đoàn kết công giáo |
1 |
1 |
0 |
|
2 |
Quỹ Phát triển phụ nữ Hà Tỉnh |
2 |
1 |
1 |
|
3 |
Hội Chữ thập đỏ tỉnh |
9 |
8 |
1 |
|
4 |
Hội Người mù |
6 |
5 |
1 |
|
5 |
Hội Liên hiệp Văn học nghệ thuật |
13 |
13 |
0 |
|
6 |
Liên hiệp các Hội KH-KT |
8 |
7 |
1 |
|
7 |
Liên hiệp các tổ chức hữu nghị |
2 |
2 |
0 |
|
8 |
Hội Đông y |
6 |
2 |
4 |
|
9 |
Hội Nhà báo |
4 |
4 |
0 |
|
10 |
Hội Luật gia |
2 |
2 |
0 |
|
11 |
Liên minh các Hợp tác xã |
17 |
16 |
1 |
|
12 |
Hội Khuyến học |
2 |
1 |
1 |
|
13 |
Hội người cao tuổi tỉnh |
2 |
1 |
1 |
|
14 |
Hội Cựu thanh niên xung phong tỉnh |
2 |
0 |
2 |
|
15 |
Hội Nạn nhân chất độc da cam/Dioxin |
2 |
0 |
2 |
|
16 |
Hội Bảo trợ người khuyết tật và trẻ mồ côi |
3 |
0 |
3 |
|
II |
CẤP HUYỆN |
57 |
32 |
25 |
|
1 |
Hội Chữ thập đỏ huyện Kỳ Anh |
2 |
2 |
0 |
|
1 |
Hội Chữ thập đỏ thị xã Kỳ Anh |
2 |
1 |
1 |
|
3 |
Hội Chữ thập đỏ huyện Cẩm Xuyên |
2 |
1 |
1 |
|
4 |
Hội Chữ thập đỏ thành phố Hà Tĩnh |
2 |
2 |
0 |
|
5 |
Hội Chữ thập đỏ huyện Hương Khê |
2 |
2 |
0 |
|
6 |
Hội Chữ thập đỏ huyện Thạch Hà |
2 |
2 |
0 |
|
7 |
Hội Chữ thập đỏ huyện Can Lộc |
3 |
2 |
1 |
|
8 |
Hội Chữ thập đỏ thị xã Hồng Lĩnh |
2 |
1 |
1 |
|
9 |
Hội Chữ thập đỏ huyện Nghi Xuân |
2 |
2 |
0 |
|
10 |
Hội Chữ thập đỏ huyện Đức Thọ |
2 |
1 |
1 |
|
11 |
Hội Chữ thập đỏ huyện Hương Sơn |
2 |
1 |
1 |
|
12 |
Hội Chữ thập đỏ huyện Vũ Quang |
2 |
2 |
0 |
|
13 |
Hội Chữ thập đỏ huyện Lộc Hà |
2 |
2 |
0 |
Tạm giao trong thời gian chờ sắp xếp, kiện toàn tổ chức bộ máy khi thực hiện sắp xếp đơn vị hành chính cấp huyện giai đoạn 2023-2025 |
14 |
Hội Người mù huyện Kỳ Anh |
2 |
0 |
2 |
|
15 |
Hội Người mù thị xã Kỳ Anh |
2 |
1 |
1 |
|
16 |
Hội Người mù huyện Cẩm Xuyên |
1 |
0 |
1 |
|
17 |
Hội Người mù thành phố Hà Tĩnh |
2 |
0 |
2 |
|
18 |
Hội Người mù huyện Hương Khê |
1 |
1 |
0 |
|
19 |
Hội Người mù huyện Thạch Hà |
2 |
0 |
2 |
|
20 |
Hội Người mù huyện Can Lộc |
2 |
2 |
0 |
|
21 |
Hội Người mù thị xã Hồng Lĩnh |
1 |
1 |
0 |
|
22 |
Hội Người mù huyện Nghi Xuân |
2 |
1 |
1 |
|
23 |
Hội Người mù huyện Đức Thọ |
2 |
2 |
0 |
|
24 |
Hội Người mù huyện Hương Sơn |
2 |
0 |
2 |
|
25 |
Hội Người mù huyện Vũ Quang |
1 |
1 |
0 |
|
26 |
Hội Người mù huyện Lộc Hà |
0 |
0 |
0 |
|
27 |
Hội Người cao tuổi huyện Kỳ Anh |
1 |
0 |
1 |
|
28 |
Hội Người cao tuổi thị xã Kỳ Anh |
1 |
0 |
1 |
|
29 |
Hội Người cao tuổi huyện Cẩm Xuyên |
1 |
0 |
1 |
|
30 |
Hội Người cao tuổi thành phố Hà Tĩnh |
1 |
0 |
1 |
|
31 |
Hội Người cao tuổi huyện Hương Khê |
0 |
0 |
0 |
|
32 |
Hội Người cao tuổi huyện Thạch Hà |
1 |
0 |
1 |
|
33 |
Hội Người cao tuổi huyện Can Lộc |
0 |
0 |
0 |
|
34 |
Hội Người cao tuổi thị xã Hồng Lĩnh |
1 |
0 |
1 |
|
35 |
Hội Người cao tuổi huyện Nghi Xuân |
1 |
0 |
1 |
|
36 |
Hội Người cao tuổi huyện Đức Thọ |
1 |
0 |
1 |
|
37 |
Hội Người cao tuổi huyện Hương Sơn |
1 |
1 |
0 |
|
38 |
Hội Người cao tuổi huyện Vũ Quang |
1 |
1 |
0 |
|
39 |
Hội Người cao tuổi huyện Lộc Hà |
0 |
0 |
0 |
|