Nghị quyết 22/2025/NQ-HĐND sửa đổi Quy định nguyên tắc, tiêu chí, định mức phân bổ vốn đầu tư phát triển từ ngân sách trung ương và tỉ lệ vốn đối ứng của ngân sách địa phương thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa, giai đoạn 2021-2025 kèm theo Nghị quyết 256/2022/NQ-HĐND
Số hiệu | 22/2025/NQ-HĐND |
Ngày ban hành | 21/07/2025 |
Ngày có hiệu lực | 21/07/2025 |
Loại văn bản | Nghị quyết |
Cơ quan ban hành | Tỉnh Thanh Hóa |
Người ký | Lại Thế Nguyên |
Lĩnh vực | Tài chính nhà nước |
HỘI ĐỒNG NHÂN
DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 22/2025/NQ-HĐND |
Thanh Hóa, ngày 21 tháng 7 năm 2025 |
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN
TỈNH THANH HÓA
KHÓA XVIII, KỲ HỌP THỨ 31
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 16 tháng 6 năm 2025;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 19 tháng 02 năm 2025; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 25 tháng 6 năm 2025;
Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước ngày 25 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Chứng khoán, Luật Kế toán, Luật Kiểm toán độc lập, Luật Ngân sách nhà nước, Luật Quản lý, sử dụng tài sản công, Luật Quản lý thuế, Luật Thuế thu nhập cá nhân, Luật Dự trữ quốc gia, Luật Xử lý vi phạm hành chính ngày 29 tháng 11 năm 2024;
Căn cứ Luật Đầu tư công năm 2024;
Căn cứ các Nghị định của Chính phủ: Số 163/2016/NĐ-CP ngày 21 tháng 12 năm 2016 quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Ngân sách Nhà nước; số 78/2025/NĐ-CP ngày 01 tháng 4 năm 2025 quy định chi tiết một số điều và biện pháp để tổ chức, hướng dẫn thi hành Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật; số 187/2025/NĐ-CP ngày 01 tháng 7 năm 2025 sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 78/2025/NĐ-CP ngày 01 tháng 4 năm 2025 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp để tổ chức, hướng dẫn thi hành Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật và Nghị định số 79/2025/NĐ-CP ngày 01 tháng 4 năm 2025 của Chính phủ về kiểm tra, rà soát, hệ thống hóa và xử lý văn bản quy phạm pháp luật;
Căn cứ các Quyết định của Thủ tướng Chính phủ: Số 263/QĐ-TTg ngày 22 tháng 02 năm 2022 phê duyệt Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2021 - 2025; số 07/2022/QĐ-TTg ngày 25 tháng 3 năm 2022 quy định nguyên tắc, tiêu chí, định mức phân bổ vốn ngân sách trung ương và tỷ lệ vốn đối ứng của ngân sách địa phương thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2021 - 2025;
Xét Tờ trình số 141/TTr-UBND ngày 15 tháng 7 năm 2025 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc ban hành Nghị quyết về việc sửa đổi, bổ sung Quy định nguyên tắc, tiêu chí, định mức phân bổ vốn đầu tư phát triển từ ngân sách trung ương và tỉ lệ vốn đối ứng của ngân sách địa phương thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa, giai đoạn 2021 - 2025 ban hành kèm theo Nghị quyết số 256/2022/NQ-HĐND ngày 13 tháng 7 năm 2022 của Hội đồng nhân dân tỉnh; Báo cáo thẩm tra số 990/BC-KTNS ngày 17 tháng 7 năm 2025 của Ban Kinh tế - Ngân sách Hội đồng nhân dân tỉnh; ý kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp.
Hội đồng nhân dân tỉnh ban hành Nghị quyết sửa đổi, bổ sung Quy định nguyên tắc, tiêu chí, định mức phân bổ vốn đầu tư phát triển từ ngân sách trung ương và tỉ lệ vốn đối ứng của ngân sách địa phương thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa, giai đoạn 2021 - 2025 ban hành kèm theo Nghị quyết số 256/2022/NQ-HĐND ngày 13 tháng 7 năm 2022 của Hội đồng nhân dân tỉnh.
“Quy định nguyên tắc, tiêu chí, định mức phân bổ vốn đầu tư phát triển từ ngân sách Trung ương và quy định tỷ lệ vốn đối ứng của ngân sách địa phương (tỉnh, xã) thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa, giai đoạn 2021-2025 (sau đây gọi tắt là Chương trình)”.
2. Sửa đổi điểm a khoản 2 Điều 1
“a) Các sở, ban, ngành cấp tỉnh; các xã sử dụng kinh phí thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới”.
3. Tại các Điều 5, 6, 8: Loại bỏ yêu cầu cấp huyện trong tổ chức thực hiện vốn đối ứng.
“Điều 7. Quy định tỷ lệ vốn đối ứng của ngân sách xã
1. Các xã theo danh sách chi tiết tại Phụ lục 1 kèm theo: Hằng năm, trên cơ sở khả năng ngân sách địa phương để cân đối bố trí thêm thực hiện Chương trình.
2. Các xã theo danh sách chi tiết tại Phụ lục 2 kèm theo: Hằng năm ngân sách địa phương đối ứng bằng tổng vốn ngân sách trung ương hỗ trợ thực hiện Chương trình.
3. Các xã theo danh sách chi tiết tại Phụ lục 3 kèm theo: Hằng năm ngân sách địa phương đối ứng bằng 1,5 lần tổng vốn ngân sách trung ương hỗ trợ thực hiện Chương trình.
4. Các xã, phường theo danh sách chi tiết tại Phụ lục 4 kèm theo: Hằng năm ngân sách địa phương đối ứng tối thiểu gấp 3 lần tổng vốn ngân sách trung ương hỗ trợ thực hiện Chương trình.”
“Điều 9. Điều khoản chuyển tiếp
Đối với các nội dung, nhiệm vụ, dự án được cấp có thẩm quyền phê duyệt quyết định hỗ trợ trước ngày Nghị quyết này có hiệu lực thi hành thì tiếp tục triển khai theo các nội dung đã được phê duyệt.”
HỘI ĐỒNG NHÂN
DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 22/2025/NQ-HĐND |
Thanh Hóa, ngày 21 tháng 7 năm 2025 |
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN
TỈNH THANH HÓA
KHÓA XVIII, KỲ HỌP THỨ 31
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 16 tháng 6 năm 2025;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 19 tháng 02 năm 2025; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 25 tháng 6 năm 2025;
Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước ngày 25 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Chứng khoán, Luật Kế toán, Luật Kiểm toán độc lập, Luật Ngân sách nhà nước, Luật Quản lý, sử dụng tài sản công, Luật Quản lý thuế, Luật Thuế thu nhập cá nhân, Luật Dự trữ quốc gia, Luật Xử lý vi phạm hành chính ngày 29 tháng 11 năm 2024;
Căn cứ Luật Đầu tư công năm 2024;
Căn cứ các Nghị định của Chính phủ: Số 163/2016/NĐ-CP ngày 21 tháng 12 năm 2016 quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Ngân sách Nhà nước; số 78/2025/NĐ-CP ngày 01 tháng 4 năm 2025 quy định chi tiết một số điều và biện pháp để tổ chức, hướng dẫn thi hành Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật; số 187/2025/NĐ-CP ngày 01 tháng 7 năm 2025 sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 78/2025/NĐ-CP ngày 01 tháng 4 năm 2025 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp để tổ chức, hướng dẫn thi hành Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật và Nghị định số 79/2025/NĐ-CP ngày 01 tháng 4 năm 2025 của Chính phủ về kiểm tra, rà soát, hệ thống hóa và xử lý văn bản quy phạm pháp luật;
Căn cứ các Quyết định của Thủ tướng Chính phủ: Số 263/QĐ-TTg ngày 22 tháng 02 năm 2022 phê duyệt Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2021 - 2025; số 07/2022/QĐ-TTg ngày 25 tháng 3 năm 2022 quy định nguyên tắc, tiêu chí, định mức phân bổ vốn ngân sách trung ương và tỷ lệ vốn đối ứng của ngân sách địa phương thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2021 - 2025;
Xét Tờ trình số 141/TTr-UBND ngày 15 tháng 7 năm 2025 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc ban hành Nghị quyết về việc sửa đổi, bổ sung Quy định nguyên tắc, tiêu chí, định mức phân bổ vốn đầu tư phát triển từ ngân sách trung ương và tỉ lệ vốn đối ứng của ngân sách địa phương thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa, giai đoạn 2021 - 2025 ban hành kèm theo Nghị quyết số 256/2022/NQ-HĐND ngày 13 tháng 7 năm 2022 của Hội đồng nhân dân tỉnh; Báo cáo thẩm tra số 990/BC-KTNS ngày 17 tháng 7 năm 2025 của Ban Kinh tế - Ngân sách Hội đồng nhân dân tỉnh; ý kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp.
Hội đồng nhân dân tỉnh ban hành Nghị quyết sửa đổi, bổ sung Quy định nguyên tắc, tiêu chí, định mức phân bổ vốn đầu tư phát triển từ ngân sách trung ương và tỉ lệ vốn đối ứng của ngân sách địa phương thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa, giai đoạn 2021 - 2025 ban hành kèm theo Nghị quyết số 256/2022/NQ-HĐND ngày 13 tháng 7 năm 2022 của Hội đồng nhân dân tỉnh.
“Quy định nguyên tắc, tiêu chí, định mức phân bổ vốn đầu tư phát triển từ ngân sách Trung ương và quy định tỷ lệ vốn đối ứng của ngân sách địa phương (tỉnh, xã) thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa, giai đoạn 2021-2025 (sau đây gọi tắt là Chương trình)”.
2. Sửa đổi điểm a khoản 2 Điều 1
“a) Các sở, ban, ngành cấp tỉnh; các xã sử dụng kinh phí thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới”.
3. Tại các Điều 5, 6, 8: Loại bỏ yêu cầu cấp huyện trong tổ chức thực hiện vốn đối ứng.
“Điều 7. Quy định tỷ lệ vốn đối ứng của ngân sách xã
1. Các xã theo danh sách chi tiết tại Phụ lục 1 kèm theo: Hằng năm, trên cơ sở khả năng ngân sách địa phương để cân đối bố trí thêm thực hiện Chương trình.
2. Các xã theo danh sách chi tiết tại Phụ lục 2 kèm theo: Hằng năm ngân sách địa phương đối ứng bằng tổng vốn ngân sách trung ương hỗ trợ thực hiện Chương trình.
3. Các xã theo danh sách chi tiết tại Phụ lục 3 kèm theo: Hằng năm ngân sách địa phương đối ứng bằng 1,5 lần tổng vốn ngân sách trung ương hỗ trợ thực hiện Chương trình.
4. Các xã, phường theo danh sách chi tiết tại Phụ lục 4 kèm theo: Hằng năm ngân sách địa phương đối ứng tối thiểu gấp 3 lần tổng vốn ngân sách trung ương hỗ trợ thực hiện Chương trình.”
“Điều 9. Điều khoản chuyển tiếp
Đối với các nội dung, nhiệm vụ, dự án được cấp có thẩm quyền phê duyệt quyết định hỗ trợ trước ngày Nghị quyết này có hiệu lực thi hành thì tiếp tục triển khai theo các nội dung đã được phê duyệt.”
1. Ủy ban nhân dân tỉnh căn cứ Nghị quyết này và các quy định của pháp luật, tổ chức triển khai thực hiện.
2. Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh, các Ban Hội đồng nhân dân tỉnh, các Tổ đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh và các đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh theo chức năng, nhiệm vụ của mình, giám sát việc thực hiện Nghị quyết này.
Nghị quyết này có hiệu lực từ ngày 21 tháng 7 năm 2025.
Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Thanh Hóa khóa XVIII Kỳ họp thứ 31 thông qua ngày 21 tháng 7 năm 2025.
|
CHỦ TỊCH |
DANH SÁCH CÁC XÃ HẰNG NĂM, TRÊN CƠ SỞ KHẢ NĂNG NGÂN SÁCH
ĐỊA PHƯƠNG ĐỂ CÂN ĐỐI BỐ TRÍ THÊM NGUỒN VỐN THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH
(Kèm theo Nghị quyết số 22/2025/NQ-HĐND ngày 21/7/2025 của Hội đồng nhân dân
tỉnh)
STT |
Tên xã/phường |
1 |
Xã Linh Sơn |
2 |
Xã Đồng Lương |
3 |
Xã Văn Phú |
4 |
Xã Giao An |
5 |
Xã Yên Khương |
6 |
Xã Yên Thắng |
7 |
Xã Bá Thước |
8 |
Xã Thiết Ống |
9 |
Xã Văn Nho |
10 |
Xã Cổ Lũng |
11 |
Xã Pù Luông |
12 |
Xã Điền Lư |
13 |
Xã Điền Quang |
14 |
Xã Quý Lương |
15 |
Xã Hồi Xuân |
16 |
Xã Hiền Kiệt |
17 |
Xã Nam Xuân |
18 |
Xã Phú Lệ |
19 |
Xã Phú Xuân |
20 |
Xã Thiên Phủ |
21 |
Xã Trung Sơn |
22 |
Xã Trung Thành |
23 |
Xã Thường Xuân |
24 |
Xã Luận Thành |
25 |
Xã Tân Thành |
26 |
Xã Xuân Chinh |
27 |
Xã Thắng Lộc |
28 |
Xã Yên Nhân |
29 |
Xã Vạn Xuân |
30 |
Xã Bát Mọt |
31 |
Xã Lương Sơn |
32 |
Xã Mường Lát |
33 |
Xã Mường Chanh |
34 |
Xã Mường Lý |
35 |
Xã Nhi Sơn |
36 |
Xã Pù Nhi |
37 |
Xã Quang Chiểu |
38 |
Xã Tam Chung |
39 |
Xã Trung Lý |
40 |
Xã Quan Sơn |
41 |
Xã Mường Mìn |
42 |
Xã Na Mèo |
43 |
Xã Sơn Điện |
44 |
Xã Tam Thanh |
45 |
Xã Tam Lư |
46 |
Xã Trung Hạ |
47 |
Xã Sơn Thủy |
DANH SÁCH XÃ HẰNG NĂM NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG ĐỐI ỨNG BẰNG
TỔNG VỐN NGÂN SÁCH TRUNG ƯƠNG HỖ TRỢ THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH
(Kèm theo Nghị quyết số 22/2025/NQ-HĐND ngày 21/7/2025 của Hội đồng nhân dân
tỉnh)
|
DANH SÁCH XÃ HẰNG NĂM NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG ĐỐI ỨNG BẰNG
1,5 LẦN TỔNG VỐN NGÂN SÁCH TRUNG ƯƠNG HỖ TRỢ THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH
(Kèm theo Nghị quyết số 22/2025/NQ-HĐND ngày 21/7/2025 của Hội đồng nhân dân
tỉnh)
STT |
Tên xã/phường |
1 |
Xã Kim Tân |
2 |
Xã Vân Du |
3 |
Xã Ngọc Trạo |
4 |
Xã Thạch Bình |
5 |
Xã Thạch Quảng |
6 |
Xã Thành Vinh |
7 |
Xã Cẩm Thủy |
8 |
Xã Cẩm Thạch |
9 |
Xã Cẩm Tân |
10 |
Xã Cẩm Vân |
11 |
Xã Cẩm Tú |
12 |
Xã Ngọc Lặc |
13 |
Xã Thạch Lập |
14 |
Xã Kiên Thọ |
15 |
Xã Minh Sơn |
16 |
Xã Ngọc Liên |
17 |
Xã Nguyệt Ấn |
18 |
Xã Như Thanh |
19 |
Xã Xuân Du |
20 |
Xã Mậu Lâm |
21 |
Xã Thanh Kỳ |
22 |
Xã Yên Thọ |
23 |
Xã Xuân Thái |
DANH SÁCH XÃ, PHƯỜNG HẰNG NĂM NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG ĐỐI ỨNG
TỐI THIỂU GẤP 3 LẦN TỔNG VỐN NGÂN SÁCH TRUNG ƯƠNG HỖ TRỢ THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH
(Kèm theo Nghị quyết số 22/2025/NQ-HĐND ngày 21/7/2025 của Hội đồng nhân dân
tỉnh)
STT |
Tên xã/phường |
1 |
Phường Hạc Thành |
2 |
Phường Quảng Phú |
3 |
Phường Đông Quang |
4 |
Phường Hàm Rồng |
5 |
Phường Nguyệt Viên |
6 |
Phường Đông Sơn |
7 |
Phường Đông Tiến |
8 |
Phường Sầm Sơn |
9 |
Phường Nam Sầm Sơn |
10 |
Phường Bỉm Sơn |
11 |
Phường Quang Trung |
12 |
Phường Ngọc Sơn |
13 |
Phường Tân Dân |
14 |
Phường Hải Lĩnh |
15 |
Phường Tĩnh Gia |
16 |
Phường Đào Duy Từ |
17 |
Phường Hải Bình |
18 |
Phường Trúc Lâm |
19 |
Phường Nghi Sơn |
20 |
Xã Các Sơn |
21 |
Xã Trường Lâm |
22 |
Xã Hà Trung |
23 |
Xã Lĩnh Toại |
24 |
Xã Hoạt Giang |
25 |
Xã Hà Long |
26 |
Xã Tống Sơn |
27 |
Xã Nga Sơn |
28 |
Xã Hồ Vương |
29 |
Xã Ba Đình |
30 |
Xã Nga An |
31 |
Xã Nga Thắng |
32 |
Xã Tân Tiến |
33 |
Xã Hậu Lộc |
34 |
Xã Triệu Lộc |
35 |
Xã Đông Thành |
36 |
Xã Hoa Lộc |
37 |
Xã Vạn Lộc |
38 |
Xã Hoằng Hóa |
39 |
Xã Hoằng Lộc |
40 |
Xã Hoằng Thanh |
41 |
Xã Hoằng Sơn |
42 |
Xã Hoằng Châu |
43 |
Xã Hoằng Giang |
44 |
Xã Hoằng Tiến |
45 |
Xã Hoằng Phú |
46 |
Xã Lưu Vệ |
47 |
Xã Quảng Ninh |
48 |
Xã Quảng Bình |
49 |
Xã Quảng Chính |
50 |
Xã Quảng Ngọc |
51 |
Xã Tiên Trang |
52 |
Xã Quảng Yên |
53 |
Xã Nông Cống |
54 |
Xã Thăng Bình |
55 |
Xã Thắng Lợi |
56 |
Xã Tượng Lĩnh |
57 |
Xã Trường Văn |
58 |
Xã Trung Chính |
59 |
Xã Công Chính |
60 |
Xã Triệu Sơn |
61 |
Xã Tân Ninh |
62 |
Xã An Nông |
63 |
Xã Đồng Tiến |
64 |
Xã Hợp Tiến |
65 |
Xã Thọ Bình |
66 |
Xã Thọ Ngọc |
67 |
Xã Thọ Phú |
68 |
Xã Thọ Xuân |
69 |
Xã Sao Vàng |
70 |
Xã Lam Sơn |
71 |
Xã Thọ Long |
72 |
Xã Thọ Lập |
73 |
Xã Xuân Tín |
74 |
Xã Xuân Lập |
75 |
Xã Xuân Hòa |
76 |
Xã Yên Định |
77 |
Xã Yên Trường |
78 |
Xã Yên Phú |
79 |
Xã Quý Lộc |
80 |
Xã Yên Ninh |
81 |
Xã Định Hòa |
82 |
Xã Định Tân |
83 |
Xã Thiệu Hóa |
84 |
Xã Thiệu Trung |
85 |
Xã Thiệu Quang |
86 |
Xã Thiệu Tiến |
87 |
Xã Thiệu Toán |
88 |
Xã Vĩnh Lộc |
89 |
Xã Tây Đô |
90 |
Xã Biện Thượng |