Từ khóa gợi ý:
Không tìm thấy từ khóa phù hợp
Việc làm có thể bạn quan tâm
Không tìm thấy việc làm phù hợp

Nghị quyết 20/NQ-HĐND thông qua điều chỉnh Kế hoạch thu hồi đất, chuyển mục đích sử dụng đất năm 2021 trên địa bàn tỉnh Quảng Bình

Số hiệu 20/NQ-HĐND
Ngày ban hành 13/08/2021
Ngày có hiệu lực 13/08/2021
Loại văn bản Nghị quyết
Cơ quan ban hành Tỉnh Quảng Bình
Người ký Trần Hải Châu
Lĩnh vực Bất động sản

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN
TỈNH QUẢNG BÌNH
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 20/NQ-HĐND

Quảng Bình, ngày 13 tháng 8 năm 2021

 

NGHỊ QUYẾT

THÔNG QUA BỔ SUNG, ĐIỀU CHỈNH KẾ HOẠCH THU HỒI ĐẤT, CHUYỂN MỤC ĐÍCH SỬ DỤNG ĐẤT NĂM 2021 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH QUẢNG BÌNH

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG BÌNH
KHÓA XVIII, KỲ HỌP THỨ 2

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015, Luật sửa đổi bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức Chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;

Căn cứ Luật Đất đai ngày 29 tháng 11 năm 2013;

Căn cứ Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đất đai;

Căn cứ Nghị định số 148/2020/NĐ-CP ngày 18 tháng 12 năm 2020 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số Nghị định quy định chi tiết thi hành Luật Đất đai;

Căn cứ Thông tư số 01/2021/TT-BTNMT ngày 12 tháng 4 năm 2021 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định kỹ thuật việc lập, điều chỉnh quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất;

Xét Tờ trình số 1345/TTr-UBND ngày 23 tháng 7 năm 2021 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc đề nghị Hội đồng nhân dân tỉnh thông qua Nghị quyết về bổ sung, điều chỉnh kế hoạch thu hồi đất, chuyển mục đích sử dụng đất năm 2021 trên địa bàn tỉnh Quảng Bình; Báo cáo thẩm tra của Ban Kinh tế - Ngân sách và ý kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp.

QUYẾT NGHỊ:

Điều 1. Thông qua bổ sung, điều chỉnh kế hoạch thu hồi đất, chuyển mục đích sử dụng đất năm 2021 trên địa bàn tỉnh Quảng Bình cho 77 dự án với tổng diện tích: 203,86 ha, cụ thể như sau:

1. Bổ sung 57 dự án thu hồi đất theo quy định tại khoản 3 Điều 62 của Luật Đất đai (trong đó có 35 dự án đồng thời chuyển mục đích sử dụng đất trồng lúa theo quy định tại điểm b khoản 1 Điều 58 Luật Đất đai) với tổng diện tích 117,63 ha (bao gồm: 35,73 ha đất trồng lúa; 37,63 ha đất nông nghiệp khác; 37,59 ha đất phi nông nghiệp và 6,68 ha đất chưa sử dụng).

2. Bổ sung 07 dự án chuyển mục đích sử dụng đất trồng lúa; đất rừng phòng hộ theo quy định tại điểm b khoản 1 Điều 58 Luật Đất đai, với tổng diện tích 14,38 ha (bao gồm: 6,54 ha đất trồng lúa; 0,06 ha đất rừng phòng hộ; 5,63ha đất nông nghiệp khác; 1,98 ha đất phi nông nghiệp và 0,17 ha đất chưa sử dụng).

3. Điều chỉnh 13 dự án đã được Hội đồng nhân dân tỉnh thông qua tại Nghị quyết số 173/NQ-HĐND ngày 02/4/2021 (trong đó có 11 dự án đồng thời chuyển mục đích sử dụng đất trồng lúa, đất rừng phòng hộ theo quy định tại điểm b, khoản 1 Điều 58 Luật đất đai) với tổng diện tích sau điều chỉnh là: 71,85 ha (bao gồm: 23,24 ha đất trồng lúa, 2,73 ha đất rừng phòng hộ, 19,29 ha đất nông nghiệp khác; 17,67 ha đất phi nông nghiệp và 8,92 ha đất chưa sử dụng).

(Chi tiết có Phụ lục kèm theo).

Điều 2. Hội đồng nhân dân tỉnh giao Ủy ban nhân dân tỉnh triển khai thực hiện Nghị quyết này theo đúng quy định của pháp luật; giao Thường trực Hội đồng nhân dân, các Ban của Hội đồng nhân dân, các đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh trong phạm vi nhiệm vụ, quyền hạn của mình kiểm tra, giám sát việc triển khai thực hiện Nghị quyết này.

Điều 3. Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Quảng Bình khóa XVIII, kỳ họp thứ 2 thông qua ngày 13 tháng 8 năm 2021 và có hiệu lực kể từ ngày ký ban hành./.

 


Nơi nhận:
- Ủy ban Thường vụ Quốc hội;
- Chính phủ;
- VP Quốc hội, VP Chủ tịch nước, VP Chính phủ;
- Bộ Tài nguyên và Môi trường;
- Ban Thường vụ Tỉnh ủy;
- Thường trực HĐND, UBND, UBMTTQVN tỉnh;
- Đoàn đại biểu Quốc hội tỉnh;
- Các ban và các đại biểu HĐND tỉnh;
- Các sở, ban, ngành, đoàn thể cấp tỉnh;
- Thường trực HĐND, UBND các huyện, thành phố, thị xã;
- Báo Quảng Bình, Đài PT-TH Quảng Bình;
- Trung tâm Tin học - Công báo tỉnh;
- Lưu: VT, CTHĐND.

CHỦ TỊCH




Trần Hải Châu

 

PHỤ LỤC

DANH MỤC DỰ ÁN BỔ SUNG, ĐIỀU CHỈNH KẾ HOẠCH THU HỒI ĐẤT, CHUYỂN MỤC ĐÍCH SỬ DỤNG ĐẤT NĂM 2021 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH QUẢNG BÌNH
(Kèm theo Nghị quyết số: 20/NQ-HĐND ngày 13 tháng 8 năm 2021 của Hội đồng nhân dân tỉnh Quảng Bình)

Đơn vị tính: ha

STT

Tên công trình, dự án

Địa điểm

Tổng diện tích

Lấy từ loại đất

Xã, phường, thị trấn

Thành phố, thị xã, huyện

Đất nông nghiệp

Đất phi nông nghiệp

Đất chưa sử dụng

LUA

RPH

RĐD

Các loại đất Nông nghiệp khác

I

Bổ sung 57 dự án thu hồi đất theo quy định tại Khoản 3 Điều 62 của Luật Đất đai (trong đó có 35 dự án đồng thời chuyển mục đích sử dụng đất trồng lúa theo quy định tại điểm b khoản 1 Điều 58 Luật Đất đai )

 

 

117,63

35,73

 

 

37,63

37,59

6,68

1

Hạ tầng kết nối giao Thông tuyến chính từ đường liên xã Long - Phương - Lưu kết nối với các trục đường vào Trung tâm huyện (Giai đoạn 1)

Xã Quảng Phương

huyện Quảng Trạch

6,50

5,00

 

 

0,50

1,00

 

2

Mở rộng quy hoạch chi tiết khu ở mới Đồng Trạm thôn Phú Lộc 4, xã Quảng Phú

xã Quảng Phú

huyện Quảng Trạch

0,50

0,46

 

 

 

0,03

0,01

3

Trạm y tế xã Quảng Châu

xã Quảng Châu

huyện Quảng Trạch

0,27

0,12

 

 

0,13

0,02

 

4

Xây dựng các tuyến đường kết nối từ trục N1 đến Trung tâm Dạy nghề huyện Quảng Trạch

Các xã: Quảng Phương, Quảng Hưng

huyện Quảng Trạch

3,50

 

 

 

1,32

0,08

2,10

5

Hạ tầng giao thông kết nối các khu dân cư từ chợ Quảng Lưu đi chợ Quảng Tiến

Các xã: Quảng Lưu, Quảng Tiến

huyện Quảng Trạch

1,31

0,70

 

 

0,50

0,06

0,05

6

Xây dựng các công trình phụ trợ phục vụ hoạt động sản xuất thủy sản huyện Quảng Trạch

Các xã: Quảng Châu, Quảng Xuân, Cảnh Dương

huyện Quảng Trạch

1,50

0,50

 

 

0,70

0,05

0,25

7

Nâng cấp, sửa chữa khẩn cấp tuyến đê kè đoạn qua thôn Phù Ninh, xã Quảng Thanh

xã Quảng Thanh

huyện Quảng Trạch

5,50

0,50

 

 

0,70

3,80

0,50

8

Đài tưởng niệm các Anh hùng liệt sỹ huyện Quảng Trạch (giai đoạn 1)

xã Quảng Phương

huyện Quảng Trạch

2,00

 

 

 

1,50

 

0,50

9

Sửa chữa, nâng cấp Hồ chứa nước Bàu Sen tại Trung tâm huyện Quảng Trạch

xã Quảng Phương

huyện Quảng Trạch

3,00

 

 

 

1,07

1,83

0,10

10

Sửa chữa, nâng cấp tuyến đường liên xã Quảng Thanh - Quảng Phương - Quảng Lưu - Quảng Tiến

Các xã: Quảng Thanh, Quảng Phương, Quảng Lưu, Quảng Tiến

huyện Quảng Trạch

0,55

0,30

 

 

0,05

 

0,20

11

Hạ tầng kết nối giao thông từ trung tâm huyện Quảng Trạch đến Quốc lộ 12A (giai đoạn 1)

Các xã: Quảng Phương, Liên Trường

huyện Quảng Trạch

14,00

4,20

 

 

7,40

1,80

0,60

12

Tuyến đường nối từ phía Nam hồ Bàu Mây kết nối với tuyến đường liên xã Quảng Phương (Bổ sung diện tích thu hồi)

xã Quảng Phương

huyện Quảng Trạch

0,04

 

 

 

 

0,04

 

13

Tạo quỹ đất lẻ xen kẽ khu dân cư

xã Xuân Ninh

huyện Quảng Ninh

0,54

0,54

 

 

 

 

 

14

Tạo quỹ đất lẻ xen kẽ khu dân cư

xã Vạn Ninh

huyện Quảng Ninh

0,28

 

 

 

0,13

 

0,15

15

Tạo quỹ đất lẻ xen kẽ thôn Văn La

xã Lương Ninh

huyện Quảng Ninh

0,28

 

 

 

0,28

 

 

16

Dự án Mở rộng Trường Tiểu học Lương Ninh (bổ sung thêm diện tích)

xã Lương Ninh

huyện Quảng Ninh

0,29

0,20

 

 

0,09

 

 

17

Dự án Trường Mầm non Khu vực Lương Yến (bổ sung thêm diện tích)

xã Lương Ninh

huyện Quảng Ninh

0,81

0,67

 

 

0,14

 

 

18

Chùa Cảnh Tiên

xã Gia Ninh

huyện Quảng Ninh

0,65

 

 

 

0,54

0,11

 

19

Trạm biến áp 110 kV Tuyên Hóa và đấu nối

Các xã: Lê Hóa, Sơn Hóa, Thạch Hóa, Đức Hóa, Phong Hóa, Mai Hóa, Tiến Hóa và TT Đồng Lê (huyện Tuyên Hóa) và các xã: Hồng Hóa, Yên Hóa, Hóa Phúc (huyện Minh Hóa)

các huyện: Tuyên Hóa, Minh Hóa

2,06

0,21

 

 

1,74

0,06

0,05

20

Nâng cao khả năng mang tải đường dây 110 kV từ TBA 220 kV Đồng Hới - TBA 110 kV Đồng Hới

phường Bắc Nghĩa

thành phố Đồng Hới

0,07

0,02

 

 

0,05

 

 

21

Tạo quỹ đất lẻ xen kẽ khu dân cư

xã Kim Hóa

huyện Tuyên Hóa

0,35

0,30

 

 

0,01

0,04

 

22

Nghĩa trang liệt sỹ xã Châu Hóa

xã Châu Hóa

huyện Tuyên Hóa

0,36

0,09

 

 

0,20

0,07

 

23

Hạ tầng kỹ thuật nối quy hoạch khu vực phía Đông ngã ba thị trấn Hoàn Lão ra biển Trung Trạch

xã Trung Trạch

huyện Bố Trạch

5,99

0,02

 

 

5,34

0,52

0,11

24

Tạo quỹ đất lẻ xen kẽ khu dân cư

xã Phúc Trạch

huyện Bố Trạch

0,18

 

 

 

0,15

0,03

 

25

Tạo quỹ đất lẻ xen kẽ khu dân cư

xã Tây Trạch

huyện Bố Trạch

0,32

 

 

 

 

0,32

 

26

Tuyến đường nối từ đường huyện Khương Hà - Cự Nẫm vào thôn Bắc Nam

xã Cự Nẫm

huyện Bố Trạch

0,30

0,16

 

 

0,01

0,13

 

27

Tạo quỹ đất lẻ xen kẽ khu dân cư

TT Hoàn Lão

huyện Bố Trạch

0,17

 

 

 

0,13

0,01

0,03

28

Xây dựng Nhà văn hóa thôn 1, 5, 6

xã Đồng Trạch

huyện Bố Trạch

0,89

0,34

 

 

0,50

0,05

 

29

Kè chống sạt lở bờ tả sông Lý Hòa, đoạn qua thôn Nam Sơn, xã Phú Trạch (xã Hải Phú)

xã Hải Phú

huyện Bố Trạch

1,18

 

 

 

0,17

1,01

 

30

Đường vào Trung tâm Phong Nha, huyện Bố Trạch (đoạn tuyến Lâm Trạch, Xuân Trạch)

Các xã: Lâm Trạch, Xuân Trạch

huyện Bố Trạch

2,70

0,06

 

 

0,33

2,24

0,07

31

Đường giao thông nội thị tại thị trấn Hoàn Lão

TT Hoàn Lão

huyện Bố Trạch

0,55

 

 

 

0,03

0,51

0,01

32

Khắc phục sau bão lũ đối với Công trình đường tránh lũ từ Ngã ba Độc Lập đi Quyết Thắng, thị trấn NT Việt Trung

TT NT Việt Trung

huyện Bố Trạch

3,78

0,02

 

 

0,62

3,14

 

33

Cải tạo, nâng cấp đê Khe Su thị trấn Phong Nha

xã Hưng Trạch và TT Phong Nha

huyện Bố Trạch

1,64

 

 

 

1,41

0,22

0,01

34

Nạo vét Kênh Hói từ cầu Nhà Màn đến sông Rào Hiểm và cống Lập Lụy

TT Hoàn Lão và xã Đồng Trạch

huyện Bố Trạch

2,91

0,35

 

 

1,14

1,32

0,10

35

Tạo quỹ đất lẻ xen kẽ khu dân cư

xã Sơn Lộc

huyện Bố Trạch

0,76

0,66

 

 

0,10

 

 

36

Nhà làm việc Đội sản xuất Bông Lai kết hợp Trạm bảo vệ rừng Phú Định

xã Phú Định

huyện Bố Trạch

0,06

 

 

 

0,06

 

 

37

Trạm bảo vệ rừng Rào Mạ

xã Hưng Trạch

huyện Bố Trạch

0,03

 

 

 

0,03

 

 

38

Mở rộng khuôn viên Trụ sở làm việc thị trấn Phong Nha

TT Phong Nha

huyện Bố Trạch

0,22

0,18

 

 

 

 

0,04

39

HTKT Khu dân cư phía Nam đường Quang Trung, phường Quảng Thọ

phường Quảng Thọ

thị xã Ba Đồn

10,50

1,47

 

 

0,36

8,45

0,22

40

Nhà sinh hoạt cộng đồng TDP 8, phường Quảng Phong

phường Quảng Phong

thị xã Ba Đồn

0,25

 

 

 

0,18

0,01

0,06

41

Đường nối từ Khu nhà ở thương mại ra bến phà cũ phường Quảng Phong

phường Quảng Phong

thị xã Ba Đồn

1,55

0,25

 

 

0,05

1,25

 

42

Đường giao thông liên tổ dân phố 6 - 7 phường Quảng Phong

phường Quảng Phong

thị xã Ba Đồn

1,16

0,60

 

 

0,20

0,36

 

43

Đường giao thông tổ dân phố 3 và gia cố mái taluy tuyến đường nối từ khu nhà ở thương mại ra bến phà cũ phường Quảng Phong

phường Quảng Phong

thị xã Ba Đồn

1,30

0,30

 

 

0,30

0,70

 

44

Hạ tầng đường từ cầu Quảng Hải kết nối các tuyến đường trục chính qua các xã vùng Nam, thị xã Ba Đồn (giai đoạn 1)

Các xã: Quảng Hòa, Quảng Lộc

thị xã Ba Đồn

6,40

4,70

 

 

0,20

1,40

0,10

45

Điểm dân cư thôn Tiên Phan, xã Quảng Tiên

xã Quảng Tiên

thị xã Ba Đồn

0,74

0,27

 

 

0,10

0,36

0,01

46

Nâng cấp đường Nguyễn Đỗ Cung, Nguyễn Đóa, Ngô Thế Lân, xã Nghĩa Ninh

xã Nghĩa Ninh

TP. Đồng Hới

0,10

0,05

 

 

 

0,05

 

47

Đường từ Cầu Phú Vinh đến TTCN phường Bắc Nghĩa (TDP 3 Phú Vinh)

phường Bắc Nghĩa

TP. Đồng Hới

0,05

 

 

 

 

0,05

 

48

Đường xung quanh Sân vận động Đồng Sơn

phường Đồng Sơn

TP. Đồng Hới

0,29

0,05

 

 

 

0,24

 

49

Hạ tầng kỹ thuật đất ở khu vực hồ Nam Lý

phường Nam Lý

TP. Đồng Hới

0,68

 

 

 

0,48

0,03

0,17

50

Hệ thống đường nối từ trung tâm thành phố đi sân bay Đồng Hới và các tuyến đường phụ cận trong khu vực

Các xã: Lộc Ninh, Quang Phú và phường Đồng Phú

TP. Đồng Hới

15,90

8,00

 

 

5,20

2,70

 

51

Xây dựng, nâng cấp các tuyến đường giao thông và hệ thống hạ tầng khu vực trung tâm thành phố Đồng Hới

Các phường: Nam Lý, Đồng Sơn

TP. Đồng Hới

0,12

 

 

 

0,05

0,07

 

52

Xây dựng Hạ tầng kỹ thuật khu mở rộng khuôn viên Trường Cao đẳng Kỹ thuật Công - Nông nghiệp Quảng Bình

phường Nam Lý

TP. Đồng Hới

1,80

 

 

 

0,43

0,87

0,50

53

Hạ tầng nghĩa trang liệt sỹ xã Đức Ninh

xã Đức Ninh

TP. Đồng Hới

0,02

 

 

 

0,02

 

 

54

Hạ tầng Công viên vui chơi giải trí thuộc khu Công viên Cầu Rào, thành phố Đồng Hới (Đợt 3)

phường Nam Lý

TP. Đồng Hới

2,77

0,85

 

 

1,08

0,84

 

55

Mở rộng Trường Mầm non Thái Thủy

xã Thái Thủy

huyện Lệ Thủy

0,24

 

 

 

 

0,24

 

56

Cầu Lộc Thủy - An Thủy và Đường hai đầu cầu

Các xã: An Thủy, Lộc Thủy

huyện Lệ Thủy

5,05

3,50

 

 

0,30

0,90

0,35

57

Dự án đầu tư xây dựng các trục đường giao thông Khu công nghiệp Tây Bắc Quán Hàu

Các xã: Lương Ninh;Vĩnh Ninh và thị trấn Quán Hàu

huyện Quảng Ninh

2,67

0,09

 

 

1,61

0,58

0,39

II

Bổ sung 07 dự án chuyển mục đích sử dụng đất trồng lúa, đất rừng phòng hộ theo quy định tại điểm b, khoản 1 Điều 58 Luật Đất đai

 

 

14,38

6,54

0,06

 

5,63

1,98

0,17

1

Dự án Trung tâm thể thao giải trí Happyland

xã Lương Ninh

huyện Quảng Ninh

1,91

1,76

 

 

 

0,15

 

2

Xây dựng tổ hợp nhà hàng, khách sạn Hoa Hướng Dương - Sunflower

xã Trung Trạch

huyện Bố Trạch

2,49

2,33

 

 

0,01

0,15

 

3

Khu phức hợp du lịch nghỉ dưỡng ven biển Thanh Trạch

xã Thanh Trạch

huyện Bố Trạch

6,70

 

0,06

 

5,01

1,58

0,05

4

Khu dịch vụ thương mại tổng hợp Sơn Hóa của ông Nguyễn Công Hoan

xã Sơn Hóa

huyện Tuyên Hóa

0,30

0,08

 

 

0,15

0,05

0,02

5

Siêu thị Mini

phường Bắc Nghĩa

TP. Đồng Hới

0,19

0,19

 

 

 

 

 

6

Khu Dịch vụ, nghỉ dưỡng Thiên Thủy

xã Lương Ninh

huyện Quảng Ninh

1,10

1,10

 

 

 

 

 

7

Mở rộng xí nghiệp gạch Tuynel Hòa Trạch II của Công ty TNHH Trường Phiêm

xã Hòa Trạch

huyện Bố Trạch

1,69

1,08

 

 

0,46

0,05

0,10

III

Điều chỉnh 13 dự án tại Nghị quyết 173/NQ-HĐND ngày 02/4/2021 (trong đó có 11 dự án đồng thời chuyển mục đích sử dụng đất trồng lúa, đất rừng phòng hộ theo quy định tại điểm b, khoản 1 Điều 58 Luật Đất đai )

 

 

71,85

23,24

2,73

 

19,29

17,67

8,92

1

Hạ tầng kỹ thuật khu Quy hoạch Đất ở và đất thương mại dịch vụ tại khu vực thôn Tú Loan 1,2,3 xã Quảng Hưng (Giai đoạn 2) (vị trí 1,2)

Đã phê duyệt

xã Quảng Hưng

huyện Quảng Trạch

3,17

1,10

 

 

0,14

1,77

0,16

Nay điều chỉnh

xã Quảng Hưng

huyện Quảng Trạch

3,17

1,10

 

 

0,30

1,77

 

2

Dự án Hạ tầng kỹ thuật Tạo quỹ đất tại xã Vinh Ninh

Đã phê duyệt

xã Vĩnh Ninh

huyện Quảng Ninh

4,81

0,68

 

 

3,49

0,64

 

Nay điều chỉnh

xã Vĩnh Ninh

huyện Quảng Ninh

4,81

3,79

 

 

0,38

0,64

 

3

Khắc phục khẩn cấp tuyến đường phục vụ di dân, tái định cư phía Tây hồ Bàu Sen

Đã phê duyệt

xã Quảng Phương

huyện Quảng Trạch

4,56

 

 

 

4,29

0,27

 

Nay điều chỉnh

xã Quảng Phương

huyện Quảng Trạch

4,69

 

 

 

4,45

0,17

0,07

4

Hạ tầng kỹ thuật khu quy hoạch khu dân cư thôn Minh Sơn, xã Quảng Đông, huyện Quảng Trạch (Giai đoạn 1)

Đã phê duyệt

xã Quảng Đông

huyện Quảng Trạch

4,90

4,16

 

 

0,54

0,20

 

Nay điều chỉnh

xã Quảng Đông

huyện Quảng Trạch

5,14

4,06

 

 

0,43

0,56

0,09

5

Tuyến nối trục D1 trước Trung tâm Thể dục Thể thao ra kết nối với Công viên hồ Bàu Sen

Đã phê duyệt

xã Quảng Phương

huyện Quảng Trạch

0,76

 

 

 

0,55

 

0,21

Nay điều chỉnh

xã Quảng Phương

huyện Quảng Trạch

1,80

 

 

 

1,40

 

0,40

6

Dự án HTKT khu QHCT phát triển quỹ đất vùng Đồng Bàu, TDP Chính Trực, Phường Quảng Long (Đợt 1)

Đã phê duyệt A

Phường Quảng Long

Thị xã Ba Đồn

1,80

1,26

 

 

0,18

0,36

 

Nay điều chỉnh

Phường Quảng Long

Thị xã Ba Đồn

2,53

1,26

 

 

0,28

0,36

0,63

7

Dự án Phát triển quỹ đất khu dân cư phía sau trụ sở UBND phường Quảng Thọ

Đã phê duyệt

Phường Quảng Thọ

Thị xã Ba Đồn

4,07

1,02

 

 

1,76

1,29

 

Nay điều chỉnh

Phường Quảng Thọ

Thị xã Ba Đồn

3,93

1,21

 

 

0,12

1,07

1,53

8

Dự án Phát triển quỹ đất khu dân cư phía Nam tỉnh lộ 559, thôn Vĩnh Phước Đông, xã Quảng Lộc, thị xã Ba Đồn (giai đoạn 1)

Đã phê duyệt

Xã Quảng Lộc

Thị xã Ba Đồn

4,90

3,85

 

 

0,04

1,01

 

Nay điều chỉnh

Xã Quảng Lộc

Thị xã Ba Đồn

4,84

3,90

 

 

0,01

0,85

0,08

9

Dự án HTKT khu trung tâm xã Quảng Hòa (giai đoạn 1)

Đã phê duyệt

xã Quảng Hòa

Thị xã Ba Đồn

3,56

2,50

 

 

0,04

1,02

 

Nay điều chỉnh

xã Quảng Hòa

Thị xã Ba Đồn

3,61

2,54

 

 

0,05

1,02

 

10

Dự án Phát triển quỹ đất xứ Đồng Cồn Đò, thuộc TDP 8, phường Quảng Phong

Đã phê duyệt

Phường Quảng Phong

Thị xã Ba Đồn

2,50

2,25

 

 

 

0,25

 

Nay điều chỉnh

Phường Quảng Phong

Thị xã Ba Đồn

2,99

2,78

 

 

 

0,21

 

11

Dự án Phát triển quỹ đất Tổ dân phố Tân Mỹ, phường Quảng Phúc

Đã phê duyệt

Phường Quảng Phúc

Thị xã Ba Đồn

3,00

 

1,20

 

0,05

0,10

1,65

Nay điều chỉnh

Phường Quảng Phúc

Thị xã Ba Đồn

2,72

 

2,63

 

0,04

0,05

 

12

Dự án Khu dân cư và đường Lý Thường Kiệt đoạn qua phường Quảng Thuận

Đã phê duyệt

Phường Quảng Thuận

Thị xã Ba Đồn

7,25

2,51

 

 

0,08

4,64

0,02

Nay điều chỉnh

Phường Quảng Thuận

Thị xã Ba Đồn

7,02

2,60

 

 

0,23

4,17

0,02

13

Dự án Đường nối từ Quốc lộ 1A đến Quảng Trường biển xã Ngư Thủy Bắc

Đã phê duyệt

Các xã: Cam Thủy, Ngư Thủy Bắc

huyện Lệ Thủy

25,00

 

 

 

12,00

6,90

6,10

Nay điều chỉnh

Các xã: Cam Thủy, Ngư Thủy Bắc

huyện Lệ Thủy

24,60

 

0,10

 

11,60

6,80

6,10

Tổng cộng (I+II+III): 77 dự án

 

203,86

65,51

2,79

 

62,55

57,24

15,77

 

0

CHỦ QUẢN: Công ty TNHH THƯ VIỆN PHÁP LUẬT

Mã số thuế: 0315459414, cấp ngày: 04/01/2019, nơi cấp: Sở Kế hoạch và Đầu tư TP HCM.

Đại diện theo pháp luật: Ông Bùi Tường Vũ

GP thiết lập trang TTĐTTH số 30/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP.HCM cấp ngày 15/06/2022.

Giấy phép hoạt động dịch vụ việc làm số: 4639/2025/10/SLĐTBXH-VLATLĐ cấp ngày 25/02/2025.

Địa chỉ trụ sở: P.702A, Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, phường Phú Nhuận, TP. HCM

THƯ VIỆN PHÁP LUẬT
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT
...loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu...
Thư Viện Nhà Đất
Thư Viện Nhà Đất
...hiểu pháp lý, rõ quy hoạch, giao dịch nhanh...