Nghị quyết 17/NQ-HĐND điều chỉnh Nghị quyết 38/NQ-HĐND về dự toán thu ngân sách nhà nước trên địa bàn; dự toán thu, chi ngân sách địa phương; phương án phân bổ ngân sách cấp tỉnh năm 2025 do tỉnh Phú Thọ ban hành
Số hiệu | 17/NQ-HĐND |
Ngày ban hành | 26/06/2025 |
Ngày có hiệu lực | 01/07/2025 |
Loại văn bản | Nghị quyết |
Cơ quan ban hành | Tỉnh Phú Thọ |
Người ký | Bùi Minh Châu |
Lĩnh vực | Tài chính nhà nước |
HỘI ĐỒNG NHÂN
DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 17/NQ-HĐND |
Phú Thọ, ngày 26 tháng 6 năm 2025 |
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH PHÚ THỌ
KHOÁ XIX, KỲ HỌP THỨ MƯỜI
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 16 tháng 6 năm 2025;
Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước ngày 25 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Chứng khoán, Luật Kế toán, Luật Kiểm toán độc lập, Luật Ngân sách nhà nước, Luật Quản lý, sử dụng tài sản công, Luật Quản lý thuế, Luật Thuế thu nhập cá nhân, Luật Dự trữ quốc gia, Luật Xử lý vi phạm hành chính ngày 29 tháng 11 năm 2024;
Căn cứ Luật Đầu tư công ngày 29 tháng 11 năm 2024;
Căn cứ Nghị quyết số 76/2025/UBTVQH15 ngày 14 tháng 4 năm 2025 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội về việc sắp xếp đơn vị hành chính năm 2025;
Căn cứ Nghị định số 163/2016/NĐ-CP ngày 21 tháng 12 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật Ngân sách nhà nước;
Căn cứ Nghị định số 125/2025/NĐ-CP ngày 11 tháng 6 năm 2025 của Chính phủ quy định về phân định thẩm quyền của chính quyền địa phương 02 cấp trong lĩnh vực quản lý nhà nước của Bộ Tài chính;
Căn cứ Nghị quyết số 38/NQ-HĐND ngày 11/12/2024 của Hội đồng nhân dân tỉnh về dự toán thu NSNN trên địa bàn, dự toán thu chi ngân sách địa phương, phương án phân bổ ngân sách tỉnh năm 2025;
Căn cứ Nghị quyết số 10/2025/NQ-HĐND ngày 26/6/2025 của Hội đồng nhân dân tỉnh về sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị quyết số 16/2021/NQ-HĐND ngày 09 tháng 12 năm 2021 của Hội đồng nhân dân tỉnh quy định phân cấp nguồn thu, nhiệm vụ chi ngân sách địa phương, tỷ lệ phần trăm (%) phân chia nguồn thu giữa các cấp ngân sách giai đoạn năm 2022 - 2025 trên địa bàn tỉnh Phú Thọ;
Căn cứ Nghị quyết số 16/NQ-HĐND ngày 26/6/2025 của Hội đồng nhân dân tỉnh về điều chỉnh, bổ sung Kế hoạch đầu tư công trung hạn nguồn ngân sách nhà nước giai đoạn 2021- 2025 và Kế hoạch đầu tư công năm 2025 tỉnh Phú Thọ;
Xét Tờ trình số 3561/TTr-UBND ngày 25 tháng 6 năm 2025 của Ủy ban nhân dân tỉnh; Báo cáo thẩm tra của Ban Kinh tế - Ngân sách Hội đồng nhân dân tỉnh; ý kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp.
QUYẾT NGHỊ:
1. Về thu ngân sách
a) Tổng thu ngân sách nhà nước trên địa bàn: 9.912.949 triệu đồng (tăng: 2.121.949 triệu đồng so với Nghị quyết số 38/NQ-HĐND ngày 11/12/2024 của Hội đồng nhân dân tỉnh (sau đây viết tắt là Nghị quyết số 38)).
b) Tổng thu ngân sách địa phương: 19.928.567 triệu đồng (tăng: 2.110.617 triệu đồng so với Nghị quyết số 38).
2. Về chi ngân sách địa phương: 19.928.567 triệu đồng (tăng 2.110.617 triệu đồng so với Nghị quyết số 38, trong đó tăng: 1.792.604 triệu đồng dự toán chi đầu tư phát triển và bổ sung: 318.013 triệu đồng nguồn thực hiện cải cách tiền lương và các nhiệm vụ khác).
3. Phương án phân bổ dự toán chi ngân sách cấp tỉnh: 16.817.179 triệu đồng (tăng: 987.477 triệu đồng so với Nghị quyết số 38), do:
- Điều chỉnh tăng: 1.436.510 triệu đồng, trong đó: tăng chi cân đối ngân sách cấp tỉnh: 1.036.341 triệu đồng; nguồn cải cách tiền lương và các nhiệm vụ khác: 318.083 triệu đồng; Bổ sung dự toán chi thường xuyên từ ngân sách cấp huyện chuyển lên: 82.156 triệu đồng.
- Điều chỉnh giảm: 449.032 triệu đồng, trong đó: giảm chi cân đối ngân sách cấp tỉnh: 335.007 triệu đồng; giảm chi bổ sung cân đối cho ngân sách cấp dưới: 114.025 triệu đồng.
4. Giao dự toán thu ngân sách nhà nước, dự toán chi ngân sách cấp xã sau sắp xếp.
(Chi tiết các phụ biểu đính kèm)
Điều 2. Hội đồng nhân dân tỉnh giao
1. Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức thực hiện Nghị quyết đảm bảo đúng các quy định của pháp luật.
2. Thường trực Hội đồng nhân dân, các Ban của Hội đồng nhân dân, các Tổ đại biểu Hội đồng nhân dân và đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc thực hiện dự toán.
HỘI ĐỒNG NHÂN
DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 17/NQ-HĐND |
Phú Thọ, ngày 26 tháng 6 năm 2025 |
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH PHÚ THỌ
KHOÁ XIX, KỲ HỌP THỨ MƯỜI
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 16 tháng 6 năm 2025;
Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước ngày 25 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Chứng khoán, Luật Kế toán, Luật Kiểm toán độc lập, Luật Ngân sách nhà nước, Luật Quản lý, sử dụng tài sản công, Luật Quản lý thuế, Luật Thuế thu nhập cá nhân, Luật Dự trữ quốc gia, Luật Xử lý vi phạm hành chính ngày 29 tháng 11 năm 2024;
Căn cứ Luật Đầu tư công ngày 29 tháng 11 năm 2024;
Căn cứ Nghị quyết số 76/2025/UBTVQH15 ngày 14 tháng 4 năm 2025 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội về việc sắp xếp đơn vị hành chính năm 2025;
Căn cứ Nghị định số 163/2016/NĐ-CP ngày 21 tháng 12 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật Ngân sách nhà nước;
Căn cứ Nghị định số 125/2025/NĐ-CP ngày 11 tháng 6 năm 2025 của Chính phủ quy định về phân định thẩm quyền của chính quyền địa phương 02 cấp trong lĩnh vực quản lý nhà nước của Bộ Tài chính;
Căn cứ Nghị quyết số 38/NQ-HĐND ngày 11/12/2024 của Hội đồng nhân dân tỉnh về dự toán thu NSNN trên địa bàn, dự toán thu chi ngân sách địa phương, phương án phân bổ ngân sách tỉnh năm 2025;
Căn cứ Nghị quyết số 10/2025/NQ-HĐND ngày 26/6/2025 của Hội đồng nhân dân tỉnh về sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị quyết số 16/2021/NQ-HĐND ngày 09 tháng 12 năm 2021 của Hội đồng nhân dân tỉnh quy định phân cấp nguồn thu, nhiệm vụ chi ngân sách địa phương, tỷ lệ phần trăm (%) phân chia nguồn thu giữa các cấp ngân sách giai đoạn năm 2022 - 2025 trên địa bàn tỉnh Phú Thọ;
Căn cứ Nghị quyết số 16/NQ-HĐND ngày 26/6/2025 của Hội đồng nhân dân tỉnh về điều chỉnh, bổ sung Kế hoạch đầu tư công trung hạn nguồn ngân sách nhà nước giai đoạn 2021- 2025 và Kế hoạch đầu tư công năm 2025 tỉnh Phú Thọ;
Xét Tờ trình số 3561/TTr-UBND ngày 25 tháng 6 năm 2025 của Ủy ban nhân dân tỉnh; Báo cáo thẩm tra của Ban Kinh tế - Ngân sách Hội đồng nhân dân tỉnh; ý kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp.
QUYẾT NGHỊ:
1. Về thu ngân sách
a) Tổng thu ngân sách nhà nước trên địa bàn: 9.912.949 triệu đồng (tăng: 2.121.949 triệu đồng so với Nghị quyết số 38/NQ-HĐND ngày 11/12/2024 của Hội đồng nhân dân tỉnh (sau đây viết tắt là Nghị quyết số 38)).
b) Tổng thu ngân sách địa phương: 19.928.567 triệu đồng (tăng: 2.110.617 triệu đồng so với Nghị quyết số 38).
2. Về chi ngân sách địa phương: 19.928.567 triệu đồng (tăng 2.110.617 triệu đồng so với Nghị quyết số 38, trong đó tăng: 1.792.604 triệu đồng dự toán chi đầu tư phát triển và bổ sung: 318.013 triệu đồng nguồn thực hiện cải cách tiền lương và các nhiệm vụ khác).
3. Phương án phân bổ dự toán chi ngân sách cấp tỉnh: 16.817.179 triệu đồng (tăng: 987.477 triệu đồng so với Nghị quyết số 38), do:
- Điều chỉnh tăng: 1.436.510 triệu đồng, trong đó: tăng chi cân đối ngân sách cấp tỉnh: 1.036.341 triệu đồng; nguồn cải cách tiền lương và các nhiệm vụ khác: 318.083 triệu đồng; Bổ sung dự toán chi thường xuyên từ ngân sách cấp huyện chuyển lên: 82.156 triệu đồng.
- Điều chỉnh giảm: 449.032 triệu đồng, trong đó: giảm chi cân đối ngân sách cấp tỉnh: 335.007 triệu đồng; giảm chi bổ sung cân đối cho ngân sách cấp dưới: 114.025 triệu đồng.
4. Giao dự toán thu ngân sách nhà nước, dự toán chi ngân sách cấp xã sau sắp xếp.
(Chi tiết các phụ biểu đính kèm)
Điều 2. Hội đồng nhân dân tỉnh giao
1. Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức thực hiện Nghị quyết đảm bảo đúng các quy định của pháp luật.
2. Thường trực Hội đồng nhân dân, các Ban của Hội đồng nhân dân, các Tổ đại biểu Hội đồng nhân dân và đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc thực hiện dự toán.
Nghị quyết này được Hội đồng nhân dân tỉnh Phú Thọ khoá XIX, Kỳ họp thứ Mười thông qua ngày 26 tháng 6 năm 2025 và có hiệu lực từ ngày 01 tháng 07 năm 2025./.
|
CHỦ TỊCH |
ĐIỀU CHỈNH CÂN ĐỐI NGÂN SÁCH
ĐỊA PHƯƠNG NĂM 2025
(Kèm theo Nghị quyết số: 17/NQ-HĐND
ngày 26 tháng 6 năm 2025 của Hội đồng nhân dân tỉnh Phú Thọ)
Đơn vị: Triệu đồng
STT |
Nội dung |
Dự toán năm 2025 được giao đầu năm |
Điều chỉnh tăng |
Dự toán năm 2025 điều chỉnh |
|
|
1 |
2 |
3=1+2 |
A |
TỔNG NGUỒN THU NSĐP |
17,817,950 |
2,118,895 |
19,936,845 |
I |
Thu NSĐP được hưởng theo phân cấp |
6,501,110 |
2,118,895 |
8,620,005 |
1 |
Thu NSĐP hưởng 100% |
2,238,810 |
729,691 |
2,968,501 |
2 |
Thu NSĐP hưởng từ các khoản thu phân chia |
4,262,300 |
1,389,204 |
5,651,504 |
II |
Thu bổ sung từ ngân sách cấp trên |
11,008,487 |
- |
11,008,487 |
1 |
Thu bổ sung cân đối ngân sách |
6,658,804 |
- |
6,658,804 |
2 |
Thu bổ sung tăng thêm |
133,200 |
|
133,200 |
3 |
Thu bổ sung có mục tiêu |
1,802,678 |
|
1,802,678 |
4 |
Thu bổ sung thực hiện cải cách tiền lương |
2,413,805 |
|
2,413,805 |
III |
Thu kết dư |
|
|
|
IV |
Thu chuyển nguồn từ năm trước chuyển sang |
308,353 |
|
308,353 |
B |
TỔNG CHI NSĐP |
17,817,950 |
2,118,895 |
19,936,845 |
I |
Tổng chi cân đối NSĐP |
16,990,869 |
1,799,988 |
18,790,857 |
1 |
Chi đầu tư phát triển |
1,881,130 |
1,799,988 |
3,681,118 |
2 |
Nguồn chi thường xuyên |
14,788,234 |
|
14,788,234 |
4 |
Chi bổ sung quỹ dự trữ tài chính |
1,200 |
|
1,200 |
5 |
Dự phòng ngân sách |
320,305 |
|
320,305 |
II |
Chi từ nguồn bổ sung có mục tiêu từ NSTW cho NSĐP |
827,081 |
|
827,081 |
III |
Chi chuyển nguồn sang năm sau |
|
|
|
IV |
Nguồn thực hiện CCTL và các nhiệm vụ khác |
|
318,907 |
318,907 |
C |
BỘI THU NSĐP |
17,000 |
|
17,000 |
D |
CHI TRẢ NỢ GỐC CỦA NSĐP |
22,800 |
|
22,800 |
I |
Từ nguồn vay để trả nợ gốc |
- |
- |
- |
1 |
Vay trong nước |
|
|
|
2 |
Vay từ nguồn Chính phủ về cho vay lại |
|
|
|
II |
Bội thu NSĐP |
17,000 |
|
17,000 |
III |
Nguồn chi đầu tư phát triển |
5,800 |
|
5,800 |
E |
TỔNG MỨC VAY CỦA NSĐP |
5,800 |
|
5,800 |
ĐIỀU CHỈNH DỰ TOÁN GIAO THU
NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC THEO LĨNH VỰC NĂM 2025
(Kèm theo Nghị quyết số: 17/NQ-HĐND
ngày 26 tháng 6 năm 2025 của Hội đồng nhân dân tỉnh)
Đơn vị: Triệu đồng
STT |
Nội dung |
Dự toán năm 2025 được giao đầu năm |
Điều chỉnh tăng |
Dự toán năm 2025 điều chỉnh |
|||
Tổng thu NSNN |
Thu NSĐP |
Tổng thu NSNN |
Thu NSĐP |
Tổng thu NSNN |
Thu NSĐP |
||
A |
B |
1 |
2 |
3 |
4 |
5=1+3 |
6=2+4 |
|
TỔNG THU NSNN |
7,791,000 |
6,501,110 |
2,130,228 |
2,118,895 |
9,921,228 |
8,620,005 |
I |
Thu nội địa |
7,241,000 |
6,501,110 |
2,130,228 |
2,118,895 |
9,371,228 |
8,620,005 |
1 |
Thu từ khu vực DN do NN giữ vai trò chủ đạo TW quản lý |
480,000 |
480,000 |
309 |
309 |
480,309 |
480,309 |
2 |
Thu từ khu vực DN do NN giữ vai trò chủ đạo ĐP quản lý |
61,000 |
61,000 |
699 |
699 |
61,699 |
61,699 |
3 |
Thu từ khu vực DN có vốn đầu tư nước ngoài |
290,000 |
290,000 |
42,830 |
42,830 |
332,830 |
332,830 |
4 |
Thu từ khu vực kinh tế ngoài quốc doanh |
2,100,000 |
2,100,000 |
50,770 |
50,770 |
2,150,770 |
2,150,770 |
5 |
Thuế thu nhập cá nhân |
680,000 |
680,000 |
27,863 |
27,863 |
707,863 |
707,863 |
6 |
Thu từ hoạt động xổ số kiến thiết |
40,800 |
40,800 |
- |
- |
40,800 |
40,800 |
7 |
Tiền sử dụng đất |
1,200,000 |
1,200,000 |
1,799,98 8 |
1,799,988 |
2,999,988 |
2,999,988 |
8 |
Thuế sử dụng đất phi nông nghiệp |
20,000 |
20,000 |
617 |
617 |
20,617 |
20,617 |
9 |
Tiền cho thuê mặt đất, thuê mặt nước |
250,000 |
250,000 |
11,730 |
11,730 |
261,730 |
261,730 |
10 |
Lệ phí trước bạ |
350,000 |
350,000 |
29,046 |
29,046 |
379,046 |
379,046 |
11 |
Thuế bảo vệ môi trường |
1,280,000 |
768,000 |
- |
- |
1,280,000 |
768,000 |
12 |
Thu phí và lệ phí |
165,000 |
134,000 |
10,902 |
10,684 |
175,902 |
144,684 |
13 |
Tiền cấp quyền khai thác khoáng sản và tài nguyên nước |
74,000 |
72,110 |
18,038 |
17,943 |
92,038 |
90,053 |
14 |
Thu cổ tức, lợi nhuận sau thuế, tiền bán bớt phần vốn NN |
200 |
200 |
2,054 |
2,054 |
2,254 |
2,254 |
15 |
Thu từ quỹ đất công ích và thu hoa lợi công sản khác |
15,000 |
15,000 |
1,558 |
1,558 |
16,558 |
16,558 |
16 |
Thu khác ngân sách |
235,000 |
40,000 |
133,825 |
122,805 |
368,825 |
162,805 |
II |
Thu từ hoạt động xuất, nhập khẩu |
550,000 |
- |
|
|
550,000 |
- |
ĐIỀU CHỈNH DỰ TOÁN GIAO CHI
NGÂN SÁCH CẤP TỈNH THEO LĨNH VỰC NĂM 2025
(Kèm theo Nghị quyết số: 17/NQ-HĐND
ngày 26 tháng 6 năm 2025 của Hội đồng nhân dân tỉnh)
Đơn vị: Triệu đồng
STT |
Nội dung |
Dự toán năm 2025 |
Điều chỉnh giảm |
Điều chỉnh tăng |
Dự toán năm 2025 (sau điều chỉnh) |
DỰ TOÁN CHI NGÂN SÁCH CẤP TỈNH |
15,829,702 |
335,007 |
1,560,270 |
17,054,964 |
|
A |
Chi cân đối ngân sách cấp tỉnh |
7,063,160 |
335,007 |
1,036,341 |
7,764,494 |
I |
Chi đầu tư phát triển |
1,217,130 |
- |
701,334 |
1,918,464 |
1 |
Chi xây dựng cơ bản tập trung (đã bao gồm bội thu để trả nợ vay CQĐP: 17.000 trđ) |
640,330 |
|
|
640,330 |
2 |
Chi từ nguồn thu tiền sử dụng đất (theo dự toán thu tiền sử dụng đất giao đầu năm) |
536,000 |
|
|
536,000 |
3 |
Bổ sung kế hoạch vốn từ nguồn vượt thu tiền sử dụng đất (tính đến thời điểm hết ngày 21/6/2025) |
|
|
644,466 |
644,466 |
4 |
Bổ sung dự toán chi đầu tư phát triển từ ngân sách cấp huyện điều chuyển kèm theo danh mục các dự án đầu tư công lên ngân sách cấp tỉnh theo quy định |
|
|
56,868 |
56,868 |
5 |
Chi từ nguồn thu xổ số kiến thiết |
40,800 |
|
|
40,800 |
II |
Dự toán chi thường xuyên |
5,226,597 |
335,007 |
305,007 |
5,196,597 |
1 |
Chi quản lý nhà nước |
630,755 |
190,034 |
156,500 |
597,221 |
2 |
Chi khối Đảng |
239,377 |
57,512 |
85,843 |
267,707 |
3 |
Chi các đoàn thể |
89,711 |
- |
- |
89,711 |
4 |
Chi sự nghiệp Giáo dục - Đào tạo |
1,556,063 |
|
1,906 |
1,557,969 |
5 |
Chi y tế, dân số và gia đình |
1,170,136 |
7,116 |
11,480 |
1,174,500 |
6 |
Chi Văn hóa thông tin |
123,660 |
2,531 |
3,733 |
124,862 |
7 |
Chi Thể dục thể thao |
55,797 |
- |
- |
55,797 |
8 |
Chi phát thanh, truyền hình, thông tấn |
48,947 |
29,538 |
- |
19,409 |
9 |
Chi khoa học và công nghệ |
42,322 |
8,055 |
12,555 |
46,823 |
10 |
Chi các hoạt động kinh tế |
500,285 |
16,159 |
- |
484,126 |
11 |
Chi đảm bảo xã hội |
364,482 |
24,062 |
5,075 |
345,495 |
12 |
Chi an ninh |
88,474 |
- |
2,962 |
91,436 |
13 |
Chi quốc phòng |
90,756 |
- |
- |
90,756 |
14 |
Chi khác ngân sách |
10,500 |
- |
- |
10,500 |
15 |
Chi thực hiện các chế độ, chính sách khác theo quy định |
215,332 |
- |
24,953 |
240,285 |
III |
Chi bổ sung quỹ dự trữ tài chính |
1,200 |
- |
- |
1,200 |
IV |
Dự phòng ngân sách |
162,080 |
- |
- |
162,080 |
V |
Chi đầu tư phát triển các lĩnh vực sự nghiệp |
456,153 |
- |
30,000 |
486,153 |
B |
Chi từ nguồn BSMT từ NSTW cho NSĐP |
827,081 |
- |
- |
827,081 |
C |
Chi bổ sung cân đối cho ngân sách cấp dưới |
7,939,461 |
|
96,896 |
4,738,660 |
D |
Chi bổ sung ngân sách cấp huyện để đảm bảo số Quyết toán chi 6 tháng |
|
|
3,297,697 |
|
E |
Nguồn thực hiện CCTL và các nhiệm vụ khác |
|
|
341,907 |
341,907 |
F |
Bổ sung dự toán chi thường xuyên từ ngân sách cấp huyện chuyển lên |
|
|
85,126 |
85,126 |
CÂN ĐỐI NGÂN SÁCH CẤP XÃ
SAU SẮP XẾP CÒN LẠI NĂM 2025
(tính đến thời điểm hết ngày 15/6/2025)
(Kèm theo Nghị quyết số: 17/NQ-HĐND
ngày 26 tháng 6 năm 2025 của Hội đồng nhân dân tỉnh)
Đơn vị tính: Triệu đồng.
STT |
NỘI DUNG |
Dự toán năm 2025 (còn lại) |
A |
NGUỒN THU CỦA NGÂN SÁCH CẤP XÃ |
5,885,524 |
I |
Thu ngân sách cấp xã được hưởng theo phân cấp |
161,352 |
- |
Các khoản thu ngân sách cấp xã hưởng 100% |
45,968 |
- |
Các khoản thu phân chia phần ngân sách cấp xã hưởng theo tỷ lệ phần trăm (%) |
115,384 |
II |
Thu bổ sung cân đối từ ngân sách cấp tỉnh |
3,770,898 |
III |
Thu bổ sung từ các nguồn khác (bao gồm: Bổ sung mục tiêu từ ngân sách cấp trên; từ nguồn tăng thu, kết dư, chuyển nguồn…) |
2,114,626 |
B |
CHI NGÂN SÁCH CẤP XÃ |
5,885,524 |