Nghị quyết 58/NQ-HĐND điều chỉnh Nghị quyết 190/NQ-HĐND về dự toán thu ngân sách nhà nước trên địa bàn, thu, chi ngân sách địa phương năm 2025 tỉnh Khánh Hòa
Số hiệu | 58/NQ-HĐND |
Ngày ban hành | 25/06/2025 |
Ngày có hiệu lực | 01/07/2025 |
Loại văn bản | Nghị quyết |
Cơ quan ban hành | Tỉnh Khánh Hòa |
Người ký | Nguyễn Khắc Toàn |
Lĩnh vực | Tài chính nhà nước |
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 58/NQ-HĐND |
Khánh Hòa, ngày 25 tháng 6 năm 2025 |
NGHỊ QUYẾT
VỀ ĐIỀU CHỈNH NGHỊ QUYẾT SỐ 190/NQ-HĐND NGÀY 12/12/2024 CỦA HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH KHÁNH HÒA VỀ DỰ TOÁN THU NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC TRÊN ĐỊA BÀN, THU, CHI NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG NĂM 2025
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH KHÁNH HÒA
KHÓA VII, KỲ HỌP THỨ 18
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 16 tháng 6 năm 2025;
Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước ngày 25 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Kết luận số 137-KL/TW ngày 28 tháng 3 năm 2025 của Bộ Chính trị về Đề án sắp xếp, tổ chức lại đơn vị hành chính các cấp và xây dựng mô hình chính quyền địa phương 2 cấp;
Căn cứ Nghị quyết số 76/2025/UBTVQH15 ngày 14 tháng 4 năm 2025 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội về sắp xếp đơn vị hành chính năm 2025;
Căn cứ Nghị quyết số 1667/NQ-UBTVQH15 ngày 16 tháng 6 năm 2025 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội về việc sắp xếp các đơn vị hành chính cấp xã của tỉnh Khánh Hòa năm 2025;
Căn cứ Nghị định số 163/2016/NĐ-CP ngày 21 tháng 12 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật Ngân sách nhà nước;
Căn cứ Nghị định số 31/2017/NĐ-CP ngày 23 tháng 3 năm 2017 của Chính phủ ban hành Quy chế lập, thẩm tra, quyết định kế hoạch tài chính 05 năm địa phương, kế hoạch đầu tư công trung hạn 05 năm địa phương, kế hoạch tài chính - ngân sách nhà nước 03 năm địa phương, dự toán và phân bổ ngân sách địa phương, phê chuẩn quyết toán ngân sách địa phương hằng năm;
Căn cứ Thông tư số 342/2016/TT-BTC ngày 30 tháng 12 năm 2016 của Bộ Tài chính quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Nghị định số 163/2016/NĐ-CP ngày 21 tháng 12 năm 2016 của Chính phủ;
Xét Báo cáo số 198/BC-UBND ngày 20 tháng 6 năm 2025 của Ủy ban nhân dân tỉnh; Báo cáo thẩm tra số 97/BC-BKTNS ngày 25 tháng 6 năm 2025 của Ban Kinh tế - Ngân sách Hội đồng nhân dân tỉnh; tiếp thu, giải trình của Ủy ban nhân dân tỉnh tại Văn bản số 8121/UBND-KT ngày 25 tháng 6 năm 2025 và ý kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân dân tại kỳ họp.
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Thông qua dự toán thu ngân sách nhà nước (NSNN) trên địa bàn năm 2025 như sau:
Tổng thu NSNN phát sinh trên địa bàn: 24.100.000 triệu đồng
- Thu nội địa: 21.450.000 triệu đồng
- Thu từ hoạt động xuất, nhập khẩu: 2.650.000 triệu đồng
Điều 2. Thông qua dự toán thu, chi ngân sách địa phương (NSĐP) năm 2025 như sau:
I. Thu ngân sách địa phương: 22.662.914 triệu đồng
1. Tổng thu NSĐP được hưởng theo phân cấp: 19.289.900 triệu đồng
a) Các khoản thu NSĐP được hưởng 100%: 8.757.200 triệu đồng
b) Các khoản thu NSĐP hưởng theo tỷ lệ %: 10.532.700 triệu đồng
2. Thu bổ sung từ ngân sách Trung ương: 2.448.725 triệu đồng
3. Nguồn tiết kiệm chi năm 2023: 190.000 triệu đồng
4. Nguồn cải cách tiền lương: 734.289 triệu đồng
II. Chi ngân sách địa phương: 24.046.614 triệu đồng
II.1. Chi ngân sách địa phương: 23.605.614 triệu đồng
1. Chi đầu tư phát triển: 9.549.291 triệu đồng
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 58/NQ-HĐND |
Khánh Hòa, ngày 25 tháng 6 năm 2025 |
NGHỊ QUYẾT
VỀ ĐIỀU CHỈNH NGHỊ QUYẾT SỐ 190/NQ-HĐND NGÀY 12/12/2024 CỦA HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH KHÁNH HÒA VỀ DỰ TOÁN THU NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC TRÊN ĐỊA BÀN, THU, CHI NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG NĂM 2025
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH KHÁNH HÒA
KHÓA VII, KỲ HỌP THỨ 18
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 16 tháng 6 năm 2025;
Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước ngày 25 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Kết luận số 137-KL/TW ngày 28 tháng 3 năm 2025 của Bộ Chính trị về Đề án sắp xếp, tổ chức lại đơn vị hành chính các cấp và xây dựng mô hình chính quyền địa phương 2 cấp;
Căn cứ Nghị quyết số 76/2025/UBTVQH15 ngày 14 tháng 4 năm 2025 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội về sắp xếp đơn vị hành chính năm 2025;
Căn cứ Nghị quyết số 1667/NQ-UBTVQH15 ngày 16 tháng 6 năm 2025 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội về việc sắp xếp các đơn vị hành chính cấp xã của tỉnh Khánh Hòa năm 2025;
Căn cứ Nghị định số 163/2016/NĐ-CP ngày 21 tháng 12 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật Ngân sách nhà nước;
Căn cứ Nghị định số 31/2017/NĐ-CP ngày 23 tháng 3 năm 2017 của Chính phủ ban hành Quy chế lập, thẩm tra, quyết định kế hoạch tài chính 05 năm địa phương, kế hoạch đầu tư công trung hạn 05 năm địa phương, kế hoạch tài chính - ngân sách nhà nước 03 năm địa phương, dự toán và phân bổ ngân sách địa phương, phê chuẩn quyết toán ngân sách địa phương hằng năm;
Căn cứ Thông tư số 342/2016/TT-BTC ngày 30 tháng 12 năm 2016 của Bộ Tài chính quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Nghị định số 163/2016/NĐ-CP ngày 21 tháng 12 năm 2016 của Chính phủ;
Xét Báo cáo số 198/BC-UBND ngày 20 tháng 6 năm 2025 của Ủy ban nhân dân tỉnh; Báo cáo thẩm tra số 97/BC-BKTNS ngày 25 tháng 6 năm 2025 của Ban Kinh tế - Ngân sách Hội đồng nhân dân tỉnh; tiếp thu, giải trình của Ủy ban nhân dân tỉnh tại Văn bản số 8121/UBND-KT ngày 25 tháng 6 năm 2025 và ý kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân dân tại kỳ họp.
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Thông qua dự toán thu ngân sách nhà nước (NSNN) trên địa bàn năm 2025 như sau:
Tổng thu NSNN phát sinh trên địa bàn: 24.100.000 triệu đồng
- Thu nội địa: 21.450.000 triệu đồng
- Thu từ hoạt động xuất, nhập khẩu: 2.650.000 triệu đồng
Điều 2. Thông qua dự toán thu, chi ngân sách địa phương (NSĐP) năm 2025 như sau:
I. Thu ngân sách địa phương: 22.662.914 triệu đồng
1. Tổng thu NSĐP được hưởng theo phân cấp: 19.289.900 triệu đồng
a) Các khoản thu NSĐP được hưởng 100%: 8.757.200 triệu đồng
b) Các khoản thu NSĐP hưởng theo tỷ lệ %: 10.532.700 triệu đồng
2. Thu bổ sung từ ngân sách Trung ương: 2.448.725 triệu đồng
3. Nguồn tiết kiệm chi năm 2023: 190.000 triệu đồng
4. Nguồn cải cách tiền lương: 734.289 triệu đồng
II. Chi ngân sách địa phương: 24.046.614 triệu đồng
II.1. Chi ngân sách địa phương: 23.605.614 triệu đồng
1. Chi đầu tư phát triển: 9.549.291 triệu đồng
Trong đó: Chi đầu tư từ nguồn bội chi: 1.383.700 triệu đồng
2. Chi thường xuyên: 11.383.315 triệu đồng
3. Chi trả nợ lãi vay: 15.900 triệu đồng
4. Chi bổ sung quỹ dự trữ tài chính: 1.170 triệu đồng
5. Dự phòng chi: 697.409 triệu đồng
6. Chi tạo nguồn thực hiện cải cách tiền lương: 1.810.398 triệu đồng
7. Chi Chương trình MTQG: 148.131 triệu đồng
II.2. Dự toán tăng thu so với Thủ tướng Chính phủ giao chưa phân bổ: 441.000 triệu đồng
III. Bội chi ngân sách địa phương: 1.383.700 triệu đồng
IV. Chi trả nợ gốc của ngân sách địa phương: 46.300 triệu đồng
V. Tổng mức vay của ngân sách địa phương: 1.383.700 triệu đồng
Phát hành trái phiếu chính quyền địa phương: 1.383.700 triệu đồng
(Phụ lục số 01, 02 đính kèm)
Điều 3. Các giải pháp chủ yếu để thực hiện nhiệm vụ ngân sách năm 2025
Dự toán chi NSĐP năm 2025 khi triển khai chính quyền địa phương 02 cấp được xây dựng trên cơ sở không thay đổi về tổng số dự toán đã được Hội đồng nhân dân tỉnh thông qua, trong đó thực hiện theo hướng cộng cơ học dự toán của ngân sách cấp xã trước sáp nhập thành 01 xã sau sáp nhập (xã mới) và điều chuyển dự toán cấp huyện về dự toán ngân sách cấp tỉnh. Do đó, một số nhiệm vụ chi dự kiến điều chuyển từ ngân sách cấp huyện về ngân sách cấp xã chưa được phân bổ trong dự toán. Vì vậy, để đảm bảo hoàn thành nhiệm vụ NSNN năm 2025 và đảm bảo các các điều kiện trước, trong và sau khi sắp xếp, đề nghị Ủy ban nhân dân tỉnh chỉ đạo các đơn vị, địa phương triển khai thực hiện một số nội dung như sau:
1. Ủy ban nhân dân các cấp
- Ủy ban nhân dân cấp huyện chỉ đạo các phòng, ban chuyên môn trực thuộc và Ủy ban nhân dân các xã, phường, thị trấn trước khi sắp xếp tổ chức bộ máy, theo chức năng, nhiệm vụ thực hiện kiểm kê các nguồn tài chính, ngân sách nhà nước, lập đầy đủ hồ sơ liên quan theo chế độ quy định, rà soát, xử lý dứt điểm các kết luận, kiến nghị của cơ quan thanh tra, kiểm toán chưa thực hiện liên quan đến xử lý tài chính, xử lý khác; đồng thời, chịu trách nhiệm toàn diện về hồ sơ, chứng từ liên quan về nguồn tài chính, ngân sách nhà nước đến thời điểm được cấp có thẩm quyền quyết định sắp xếp, tổ chức bộ máy. Khi thực hiện bàn giao nguồn tài chính, ngân sách nhà nước giữa các cơ quan, đơn vị phải lập biên bản bàn giao, tiếp nhận giữa các bên, kể cả các khoản nợ phải thu, phải trả (nếu có), các kết luận, kiến nghị của cơ quan thanh tra, kiểm toán chưa thực hiện. Tuyệt đối không để xảy ra tình trạng thất thoát nguồn tài chính, ngân sách nhà nước.
- Chủ động rà soát, quản lý ngân sách nhà nước chặt chẽ trước, trong và sau khi tổ chức lại đơn vị hành chính cấp xã. Đồng thời, xây dựng phương án bàn giao, thực hiện kiểm tra, giám sát việc bàn giao tài chính, ngân sách nhà nước của các xã trước, trong và sau khi sắp xếp, đảm bảo khớp đúng về số liệu, tồn quỹ,... theo đúng quy định của pháp luật hiện hành. Không để thất thoát ngân sách nhà nước và an toàn thông tin về tài chính, ngân sách trong quá trình sắp xếp.
- Thực hiện đúng quy định của pháp luật hiện hành về bàn giao tài chính, ngân sách nhà nước của các huyện, thị xã, thành phố khi thực hiện mô hình chính quyền 02 cấp được cấp thẩm quyền phê duyệt theo nguyên tắc bàn giao, tiếp nhận nguyên trạng nguồn tài chính, ngân sách nhà nước.
2. Đối với UBND cấp xã (mới)
- Tổ chức triển khai thực hiện tốt Luật Ngân sách nhà nước năm 2015; Ủy ban nhân dân cấp xã tổ chức điều hành ngân sách theo dự toán đã được Hội đồng nhân dân tỉnh quyết định. Định kỳ đánh giá, dự báo tình hình thu, chi ngân sách, kịp thời đề xuất những biện pháp, giải pháp điều hành ngân sách đạt hiệu quả, đáp ứng yêu cầu quản lý.
- Chủ động rà soát các đối tượng, tổng hợp nhu cầu các chế độ chính sách an sinh xã hội, chế độ chính sách cho con người (đặc biệt là các đối tượng yếu thế), kinh phí phát sinh tăng thêm khi nhận nhiệm vụ bàn giao từ ngân sách cấp huyện và tổng hợp nhu cầu kinh phí của 06 tháng cuối năm 2025 gửi về Sở Tài chính trước ngày 15/7/2025 để kịp thời bổ sung kinh phí thực hiện.
3. Các Sở, ban, ngành
- Căn cứ chức năng, nhiệm vụ được giao, chủ động hướng dẫn Ủy ban nhân dân các cấp tổ chức thực hiện các nhiệm vụ của ngành mình trước, trong và sau khi sắp xếp, đảm bảo các nhiệm vụ được triển khai thực hiện đầy đủ, đúng quy định pháp luật, nhất là các chế độ, chính sách được đảm bảo chi từ ngân sách cho các đối tượng an sinh xã hội, các chế độ, chính sách chi cho con người.
- Đối với các nhiệm vụ dở dang hiện do cấp huyện thực hiện trước khi sắp xếp thuộc nhiệm vụ của ngành, đơn vị: Giao các sở, ban, ngành chủ động đề xuất dự toán kinh phí gửi Ủy ban nhân dân tỉnh (thông qua Sở Tài chính) để bổ sung kinh phí tiếp tục thực hiện (trong đó đề nghị xác định cụ thể dự toán đã cấp bổ sung của nhiệm vụ, kinh phí đã giải ngân, kinh phí còn lại và kinh phí cần bổ sung để tiếp tục thực hiện nhiệm vụ).
4. Sở Tài chính
- Thực hiện thủ tục cấp mã số đơn vị quan hệ ngân sách cho các xã, phường (mới) để đảm bảo hoạt động của các đơn vị hành chính cấp xã mới được liên tục, thông suốt và kịp thời phục vụ người dân cũng như doanh nghiệp
- Điều hành quản lý chi ngân sách nhà nước đảm bảo chặt chẽ, đúng quy định. Đảm bảo nguồn lực cho ngân sách cấp xã (mới) thực hiện các nhiệm vụ của địa phương, đặc biệt là các chính sách an sinh xã hội, chế độ chính sách con người.
- Trên cơ sở đề nghị của Ủy ban nhân dân cấp xã, Sở Tài chính rà soát nguồn lực, tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh bổ sung có mục tiêu cho ngân sách cấp xã đối với các nhiệm vụ chi điều chuyển từ ngân sách cấp huyện về ngân sách cấp xã nhưng chưa được phân bổ trong dự toán và báo cáo Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp gần nhất.
5. Kho bạc nhà nước khu vực XIII
Chủ trì, phối hợp với Sở Tài chính và các địa phương thuộc diện sắp xếp trong quá trình kiểm soát chi, xác nhận, đối chiếu số liệu; đảm bảo hoạt động chi ngân sách của các cơ quan, đơn vị, ngân sách các cấp trên hệ thống TABMIS được thông suốt, liên tục, đầy đủ, kịp thời, chính xác trước, trong và sau khi sắp xếp tổ chức lại đơn vị hành chính cấp xã và xây dựng mô hình tổ chức chính quyền địa phương 02 cấp trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa.
Điều 4. Tổ chức thực hiện
1. Giao Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức triển khai thực hiện Nghị quyết này.
2. Giao Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh, các Ban của Hội đồng nhân dân tỉnh, các Tổ đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh và các đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc thực hiện Nghị quyết này.
Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Khánh Hòa khóa VII, nhiệm kỳ 2021 - 2026, Kỳ họp thứ 18 thông qua ngày 25 tháng 6 năm 2025 và có hiệu lực từ ngày 01 tháng 7 năm 2025./.
|
CHỦ TỊCH |
PHỤ LỤC SỐ 01
CÂN ĐỐI NGÂN SÁCH ĐỊA
PHƯƠNG NĂM 2025
(Kèm theo Nghị quyết số 58/NQ-HĐND ngày 25/6/2025 của HĐND tỉnh)
Đơn vị tính: triệu đồng
STT |
NỘI DUNG |
DỰ TOÁN NĂM 2025 |
A |
TỔNG NGUỒN THU NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG |
22.662.914 |
I |
Thu ngân sách địa phương hưởng theo phân cấp |
19.289.900 |
1 |
Các khoản thu NSĐP hưởng 100% |
8.757.200 |
2 |
Các khoản thu phân chia NSĐP hưởng theo tỷ lệ % |
10.532.700 |
II |
Bổ sung từ ngân sách Trung ương |
2.448.725 |
1 |
Bổ sung có mục tiêu bằng nguồn vốn trong nước |
2.411.476 |
2 |
Bổ sung có mục tiêu bằng nguồn vốn ngoài nước |
37.249 |
III |
Nguồn tăng thu |
|
IV |
Nguồn tiết kiệm chi |
190.000 |
V |
Thu kết dư |
0 |
VI |
Thu chuyển nguồn năm trước chuyển sang |
|
VII |
Nguồn cải cách tiền lương |
734.289 |
B |
TỔNG CHI NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG |
24.046.614 |
I |
Chi cân đối ngân sách địa phương |
23.457.483 |
1 |
Chi đầu tư phát triển |
9.549.291 |
2 |
Chi thường xuyên |
11.383.315 |
3 |
Các nhiệm vụ chi khác |
|
4 |
Chi trả lãi vay các khoản do chính quyền địa phương vay |
15.900 |
5 |
Chi bổ sung quỹ dự trữ tài chính |
1.170 |
6 |
Dự phòng chi |
697.409 |
7 |
Chi tạo nguồn điều chỉnh tiền lương |
1.810.398 |
10 |
Chi nộp ngân sách cấp trên |
|
II |
Chi các Chương trình mục tiêu |
148.131 |
1 |
Chi các chương trình MTQG |
148.131 |
2 |
Chi các chương trình mục tiêu, nhiệm vụ |
|
III |
Dự toán tăng thu so với TTgCP giao chưa phân bổ |
441.000 |
C |
BỘI CHI NSĐP/BỘI THU NSĐP |
-1.383.700 |
D |
CHI TRẢ NỢ GỐC NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG |
46.300 |
I |
Từ nguồn vay để trả nợ gốc |
|
II |
Từ nguồn bội thu, tăng thu, tiết kiệm chi, kết dư ngân sách cấp tỉnh |
46.300 |
E |
TỔNG MỨC VAY NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG |
1.383.700 |
I |
Vay để bù đắp bội chi |
1.383.700 |
II |
Vay để trả nợ gốc |
0 |
PHỤ LỤC SỐ 02
DỰ TOÁN CHI NGÂN SÁCH
ĐỊA PHƯƠNG THEO CƠ CẤU CHI NĂM 2025
(Kèm theo Nghị quyết số 58/NQ-HĐND ngày 25/6/2025 của HĐND tỉnh Khánh Hòa)
Đơn vị tính: triệu đồng
STT |
Nội dung |
Dự toán năm 2025 |
|
TỔNG CHI NSĐP |
24.046.614 |
A |
CHI CÂN ĐỐI NSĐP |
23.457.483 |
I |
Chi đầu tư phát triển |
9.549.291 |
1 |
Chi đầu tư cho các dự án |
9.502.991 |
|
Trong đó: Chia theo nguồn vốn |
|
- |
Chi đầu tư từ nguồn thu tiền sử dụng đất |
2.000.000 |
- |
Chi đầu tư từ nguồn thu xổ số kiến thiết |
315.000 |
- |
Chi đầu tư từ nguồn bội chi |
1.383.700 |
2 |
Chi đầu tư và hỗ trợ vốn cho các doanh nghiệp cung cấp sản phẩm, dịch vụ công ích do Nhà nước đặt hàng, các tổ chức kinh tế, các tổ chức tài chính của địa phương theo quy định của pháp luật |
0 |
3 |
Chi đầu tư phát triển khác |
46.300 |
- |
Chi trả nợ gốc |
46.300 |
II |
Chi thường xuyên |
11.383.315 |
|
Trong đó: |
|
1 |
Chi giáo dục - đào tạo và dạy nghề |
4.365.556 |
2 |
Chi khoa học và công nghệ |
33.350 |
III |
Chi trả nợ lãi các khoản do chính quyền địa phương vay |
15.900 |
IV |
Chi bổ sung quỹ dự trữ tài chính |
1.170 |
V |
Dự phòng ngân sách |
697.409 |
VI |
Chi tạo nguồn, điều chỉnh tiền lương |
1.810.398 |
B |
CHI CÁC CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU |
148.131 |
C |
DỰ TOÁN TĂNG THU SO VỚI TTgCP GIAO CHƯA PHÂN BỔ |
441.000 |
D |
CHI CHUYỂN NGUỒN SANG NĂM SAU |
|