Nghị quyết 15/NQ-HĐND năm 2025 chủ trương sắp xếp đơn vị hành chính cấp xã của tỉnh Cà Mau
Số hiệu | 15/NQ-HĐND |
Ngày ban hành | 28/04/2025 |
Ngày có hiệu lực | 28/04/2025 |
Loại văn bản | Nghị quyết |
Cơ quan ban hành | Tỉnh Cà Mau |
Người ký | Lê Thị Nhung |
Lĩnh vực | Bộ máy hành chính |
HỘI ĐỒNG NHÂN
DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 15/NQ-HĐND |
Cà Mau, ngày 28 tháng 4 năm 2025 |
VỀ CHỦ TRƯƠNG SẮP XẾP ĐƠN VỊ HÀNH CHÍNH CẤP XÃ CỦA TỈNH CÀ MAU
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH CÀ MAU
KHÓA X, KỲ HỌP THỨ 19 (CHUYÊN ĐỀ)
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 02 năm 2025;
Căn cứ Nghị quyết số 60-NQ/TW, ngày 12 tháng 4 năm 2025 của Hội nghị lần thứ 11 Ban Chấp hành Trung ương Đảng khóa XIII;
Căn cứ Nghị quyết số 76/2025/UBTVQH15 ngày 14 tháng 4 năm 2025 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội về việc sắp xếp đơn hành chính năm 2025;
Căn cứ Nghị quyết số74/2025/NQ-CP ngày 07 tháng 4 năm 2025 của Chính phủ ban hành Kế hoạch thực hiện sắp xếp đơn hành chính và xây dựng mô hình tổ chức chính quyền địa phương 02 cấp;
Căn cứ Nghị quyết số 22-NQ/TU, ngày 17 tháng 4 năm 2025 của Ban Chấp hành Đảng bộ tỉnh Cà Mau về Hội nghị Ban Chấp hành Đảng bộ tỉnh khóa XVI;
Xét Tờ trình số 73/TTr-UBND ngày 27 tháng 4 năm 2025 của Ủy ban nhân dân tỉnh Cà Mau về việc cho chủ trương sắp xếp đơn hành chính cấp xã của tỉnh Cà Mau; Báo cáo thẩm tra số 43/BC-HĐND ngày 26 tháng 4 năm 2024 của Ban Pháp chế Hội đồng nhân dân tỉnh;
Hội đồng nhân dân tỉnh Cà Mau khóa X, Kỳ họp thứ 19 (chuyên đề) đã thảo luận và thống nhất.
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Thống nhất chủ trương sắp xếp đơn vị hành chính cấp xã của tỉnh Cà Mau, với các nội dung chủ yếu sau:
1. Thành lập phường An Xuyên trên cơ sở nhập toàn bộ diện tích tự nhiên và quy mô dân số Phường 1, Phường 2, Phường 9, phường Tân Xuyên và xã An Xuyên thuộc thành phố Cà Mau.
Sau sắp xếp phường An Xuyên có diện tích tự nhiên 69,9 km2, quy mô dân số 81.303 người.
2. Thành lập Phường Lý Văn Lâm trên cơ sở nhập toàn bộ diện tích tự nhiên và quy mô dân số Phường 8, xã Lý Văn Lâm thuộc thành phố Cà Mau, một phần xã Lợi An (diện tích tự nhiên 11,42 km2, dân số 3.624 người) thuộc huyện Trần Văn Thời.
Sau sắp xếp Phường Lý Văn Lâm có diện tích tự nhiên 45,42 km2, quy mô dân số 50.684 người.
3. Thành lập phường Tân Thành trên cơ sở nhập toàn bộ diện tích tự nhiên và quy mô dân số Phường 5, phường Tân Thành, xã Tân Thành và một phần Phường 7 (diện tích tự nhiên 0,32 km2, dân số 5.989 người); một phần Phường 6 (diện tích tự nhiên 4,55 km2, dân số 19.616 người); một phần xã Định Bình (diện tích tự nhiên 2,78 km2, dân số 4.965 người); một phần xã Tắc Vân (diện tích tự nhiên 3,37 km2, dân số 10.987 người) thuộc thành phố Cà Mau.
Sau sắp xếp phường Tân Thành có diện tích tự nhiên 48,42 km2, quy mô dân số 83.758 người.
4. Thành lập phường Hòa Thành trên cơ sở nhập toàn bộ diện tích tự nhiên và quy mô dân số xã Hòa Tân, xã Hòa Thành thuộc thành phố Cà Mau; một phần xã Tắc Vân (diện tích tự nhiên 2,23 km2, dân số 3.386 người); một phần xã Định Bình (diện tích tự nhiên 19,92 km2, dân số 5.958 người); một phần Phường 6 (diện tích tự nhiên 8,05 km2, dân số 5.617 người); một phần Phường 7 (diện tích tự nhiên 2,79 km2, dân số 7.015 người) thuộc thành phố Cà Mau.
Sau sắp xếp phường Hòa Thành có diện tích tự nhiên 97,29 km2, quy mô dân số 47.167 người.
5. Thành lập xã Tân Thuận trên cơ sở nhập toàn bộ diện tích tự nhiên và quy mô dân số xã Tân Thuận, xã Tân Đức thuộc huyện Đầm Dơi.
Sau sắp xếp xã Tân Thuận có diện tích tự nhiên 169,8 km2, quy mô dân số 35.473 người.
6. Thành lập xã Tân Tiến trên cơ sở nhập toàn bộ diện tích tự nhiên và quy mô dân số xã Tân Tiến, xã Nguyễn Huân thuộc huyện Đầm Dơi.
Sau sắp xếp xã Tân Tiến có diện tích tự nhiên 207,2 km2, quy mô dân số 33.994 người.
7. Thành lập xã Tạ An Khương trên cơ sở nhập toàn bộ diện tích tự nhiên và quy mô dân số xã Tạ An Khương Đông, xã Tạ An Khương Nam; một phần xã Tạ An Khương (diện tích tự nhiên 36,8 km2, dân số 12.458 người) thuộc huyện Đầm Dơi.
Sau sắp xếp xã Tạ An Khương có diện tích tự nhiên 104,2 km2, quy mô dân số 33.179 người.
8. Thành lập xã Trần Phán trên cơ sở nhập toàn bộ diện tích tự nhiên và quy mô dân số xã Tân Trung, xã Trần Phán thuộc huyện Đầm Dơi.
Sau sắp xếp xã Trần Phán có diện tích tự nhiên 74,9 km2, quy mô dân số 29.949 người.
HỘI ĐỒNG NHÂN
DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 15/NQ-HĐND |
Cà Mau, ngày 28 tháng 4 năm 2025 |
VỀ CHỦ TRƯƠNG SẮP XẾP ĐƠN VỊ HÀNH CHÍNH CẤP XÃ CỦA TỈNH CÀ MAU
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH CÀ MAU
KHÓA X, KỲ HỌP THỨ 19 (CHUYÊN ĐỀ)
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 02 năm 2025;
Căn cứ Nghị quyết số 60-NQ/TW, ngày 12 tháng 4 năm 2025 của Hội nghị lần thứ 11 Ban Chấp hành Trung ương Đảng khóa XIII;
Căn cứ Nghị quyết số 76/2025/UBTVQH15 ngày 14 tháng 4 năm 2025 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội về việc sắp xếp đơn hành chính năm 2025;
Căn cứ Nghị quyết số74/2025/NQ-CP ngày 07 tháng 4 năm 2025 của Chính phủ ban hành Kế hoạch thực hiện sắp xếp đơn hành chính và xây dựng mô hình tổ chức chính quyền địa phương 02 cấp;
Căn cứ Nghị quyết số 22-NQ/TU, ngày 17 tháng 4 năm 2025 của Ban Chấp hành Đảng bộ tỉnh Cà Mau về Hội nghị Ban Chấp hành Đảng bộ tỉnh khóa XVI;
Xét Tờ trình số 73/TTr-UBND ngày 27 tháng 4 năm 2025 của Ủy ban nhân dân tỉnh Cà Mau về việc cho chủ trương sắp xếp đơn hành chính cấp xã của tỉnh Cà Mau; Báo cáo thẩm tra số 43/BC-HĐND ngày 26 tháng 4 năm 2024 của Ban Pháp chế Hội đồng nhân dân tỉnh;
Hội đồng nhân dân tỉnh Cà Mau khóa X, Kỳ họp thứ 19 (chuyên đề) đã thảo luận và thống nhất.
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Thống nhất chủ trương sắp xếp đơn vị hành chính cấp xã của tỉnh Cà Mau, với các nội dung chủ yếu sau:
1. Thành lập phường An Xuyên trên cơ sở nhập toàn bộ diện tích tự nhiên và quy mô dân số Phường 1, Phường 2, Phường 9, phường Tân Xuyên và xã An Xuyên thuộc thành phố Cà Mau.
Sau sắp xếp phường An Xuyên có diện tích tự nhiên 69,9 km2, quy mô dân số 81.303 người.
2. Thành lập Phường Lý Văn Lâm trên cơ sở nhập toàn bộ diện tích tự nhiên và quy mô dân số Phường 8, xã Lý Văn Lâm thuộc thành phố Cà Mau, một phần xã Lợi An (diện tích tự nhiên 11,42 km2, dân số 3.624 người) thuộc huyện Trần Văn Thời.
Sau sắp xếp Phường Lý Văn Lâm có diện tích tự nhiên 45,42 km2, quy mô dân số 50.684 người.
3. Thành lập phường Tân Thành trên cơ sở nhập toàn bộ diện tích tự nhiên và quy mô dân số Phường 5, phường Tân Thành, xã Tân Thành và một phần Phường 7 (diện tích tự nhiên 0,32 km2, dân số 5.989 người); một phần Phường 6 (diện tích tự nhiên 4,55 km2, dân số 19.616 người); một phần xã Định Bình (diện tích tự nhiên 2,78 km2, dân số 4.965 người); một phần xã Tắc Vân (diện tích tự nhiên 3,37 km2, dân số 10.987 người) thuộc thành phố Cà Mau.
Sau sắp xếp phường Tân Thành có diện tích tự nhiên 48,42 km2, quy mô dân số 83.758 người.
4. Thành lập phường Hòa Thành trên cơ sở nhập toàn bộ diện tích tự nhiên và quy mô dân số xã Hòa Tân, xã Hòa Thành thuộc thành phố Cà Mau; một phần xã Tắc Vân (diện tích tự nhiên 2,23 km2, dân số 3.386 người); một phần xã Định Bình (diện tích tự nhiên 19,92 km2, dân số 5.958 người); một phần Phường 6 (diện tích tự nhiên 8,05 km2, dân số 5.617 người); một phần Phường 7 (diện tích tự nhiên 2,79 km2, dân số 7.015 người) thuộc thành phố Cà Mau.
Sau sắp xếp phường Hòa Thành có diện tích tự nhiên 97,29 km2, quy mô dân số 47.167 người.
5. Thành lập xã Tân Thuận trên cơ sở nhập toàn bộ diện tích tự nhiên và quy mô dân số xã Tân Thuận, xã Tân Đức thuộc huyện Đầm Dơi.
Sau sắp xếp xã Tân Thuận có diện tích tự nhiên 169,8 km2, quy mô dân số 35.473 người.
6. Thành lập xã Tân Tiến trên cơ sở nhập toàn bộ diện tích tự nhiên và quy mô dân số xã Tân Tiến, xã Nguyễn Huân thuộc huyện Đầm Dơi.
Sau sắp xếp xã Tân Tiến có diện tích tự nhiên 207,2 km2, quy mô dân số 33.994 người.
7. Thành lập xã Tạ An Khương trên cơ sở nhập toàn bộ diện tích tự nhiên và quy mô dân số xã Tạ An Khương Đông, xã Tạ An Khương Nam; một phần xã Tạ An Khương (diện tích tự nhiên 36,8 km2, dân số 12.458 người) thuộc huyện Đầm Dơi.
Sau sắp xếp xã Tạ An Khương có diện tích tự nhiên 104,2 km2, quy mô dân số 33.179 người.
8. Thành lập xã Trần Phán trên cơ sở nhập toàn bộ diện tích tự nhiên và quy mô dân số xã Tân Trung, xã Trần Phán thuộc huyện Đầm Dơi.
Sau sắp xếp xã Trần Phán có diện tích tự nhiên 74,9 km2, quy mô dân số 29.949 người.
9. Thành lập xã Thanh Tùng trên cơ sở nhập toàn bộ diện tích tự nhiên và quy mô dân số xã Thanh Tùng, xã Ngọc Chánh thuộc huyện Đầm Dơi.
Sau sắp xếp xã Thanh Tùng có diện tích tự nhiên 89,9 km2, quy mô dân số 26.573 người.
10. Thành lập xã Đầm Dơi trên cơ sở nhập toàn bộ diện tích tự nhiên và quy mô dân số thị trấn Đầm Dơi, xã Tân Duyệt, xã Tân Dân; một phần xã Tạ An Khương (diện tích tự nhiên 0,9 km2, dân số 297 người) thuộc huyện Đầm Dơi.
Sau sắp xếp xã Đầm Dơi có diện tích tự nhiên 96,2 km2, quy mô dân số 38.106 người.
11. Thành lập xã Quách Phẩm trên cơ sở nhập toàn bộ diện tích tự nhiên và quy mô dân số xã Quách Phẩm, xã Quách Phẩm Bắc thuộc huyện Đầm Dơi.
Sau sắp xếp xã Quách Phẩm có diện tích tự nhiên 73,8 km2, quy mô dân số 28.844 người.
12. Thành lập xã U Minh trên cơ sở nhập toàn bộ diện tích tự nhiên và quy mô dân số xã Khánh Tiến, xã Khánh Hòa; một phần xã Khánh Thuận (diện tích tự nhiên 5,1 km2, dân số 950 người); một phần xã Khánh Lâm (diện tích tự nhiên 8,2 km2, dân số 3.129 người) thuộc huyện U Minh.
Sau sắp xếp xã U Minh có diện tích tự nhiên 145 km2, quy mô dân số 32.991 người.
13. Thành lập xã Nguyễn Phích trên cơ sở nhập toàn bộ diện tích tự nhiên và quy mô dân số thị trấn U Minh; một phần xã Khánh Thuận (diện tích tự nhiên 163,5 km2, dân số 16.161 người); một phần xã Nguyễn Phích (diện tích tự nhiên 63,2 km2, dân số 12.582 người) thuộc huyện U Minh.
Sau sắp xếp xã Nguyễn Phích có diện tích tự nhiên 245 km2, quy mô dân số 37.330 người.
14. Thành lập xã Khánh Lâm trên cơ sở nhập toàn bộ diện tích tự nhiên và quy mô dân số xã Khánh Hội; một phần xã Khánh Lâm (diện tích tự nhiên 100,5 km2, dân số 16.325 người); một phần xã Nguyễn Phích (diện tích tự nhiên 72,6 km2, dân số 8.086 người) thuộc huyện U Minh.
Sau sắp xếp xã Khánh Lâm diện có tích tự nhiên 208,2 km2, quy mô dân số 38.880 người.
15. Thành lập xã Khánh An trên cơ sở nhập toàn bộ diện tích tự nhiên và quy mô dân số xã Khánh An; một phần xã Nguyễn Phích (diện tích tự nhiên 21,3 km2, dân số 6.442 người) thuộc huyện U Minh.
Sau sắp xếp xã Khánh An có diện tích tự nhiên 177,7 km2, quy mô dân số 27.170 người.
16. Thành lập xã Phan Ngọc Hiển trên cơ sở nhập toàn bộ diện tích tự nhiên và quy mô dân số thị trấn Rạch Gốc, xã Viên An Đông; một phần xã Tân Ân (diện tích tự nhiên 57,7 km2, dân số 6.590 người) thuộc huyện Ngọc Hiển.
Sau sắp xếp xã Phan Ngọc Hiển có diện tích tự nhiên 237,7 km2, quy mô dân số 35.238 người.
17. Thành lập xã Đất Mũi trên cơ sở nhập toàn bộ diện tích tự nhiên và quy mô dân số xã Đất Mũi; một phần xã Viên An (diện tích tự nhiên 119,3 km2, quy mô dân số 15.266 người); một phần xã Tân Ân (bao gồm cụm đảo Hòn Khoai, diện tích tự nhiên 4,7 km2, không có dân sinh sống) thuộc huyện Ngọc Hiển.
Sau sắp xếp xã Đất Mũi có diện tích tự nhiên 271,2 km2, quy mô dân số 33.298 người.
18. Thành lập xã Tân Ân trên cơ sở nhập toàn bộ diện tích tự nhiên và quy mô dân số xã Tam Giang Tây, xã Tân Ân Tây thuộc huyện Ngọc Hiển.
Sau sắp xếp xã Tân Ân có diện tích tự nhiên 218,3 km2, quy mô dân số 23.787 người.
19. Thành lập xã Khánh Bình trên cơ sở nhập toàn bộ diện tích tự nhiên và quy mô dân số xã Khánh Bình, xã Khánh Bình Đông thuộc huyện Trần Văn Thời.
Sau sắp xếp xã Khánh Bình có diện tích tự nhiên 104,5 km2, quy mô dân số 39.823 người.
20. Thành lập xã Đá Bạc trên cơ sở nhập toàn bộ diện tích tự nhiên và quy mô dân số xã Khánh Bình Tây (bao gồm Hòn Đá Bạc), xã Khánh Bình Tây Bắc; một phần xã Trần Hợi (diện tích tự nhiên 65,1 km2, dân số 7.382 người) thuộc huyện Trần Văn Thời.
Sau sắp xếp xã Đá Bạc có diện tích tự nhiên 211,9 km2, quy mô dân số 47.069 người.
21. Thành lập xã Khánh Hưng trên cơ sở nhập toàn bộ diện tích tự nhiên và quy mô dân số xã Khánh Hải, xã Khánh Hưng thuộc huyện Trần Văn Thời.
Sau sắp xếp xã Khánh Hưng có diện tích tự nhiên 129,6 km2, quy mô dân số 41.212 người.
22. Thành lập xã Sông Đốc trên cơ sở nhập toàn bộ diện tích tự nhiên và quy mô dân sô thị trấn Sông Đốc (bao gồm cụm đảo Hòn Chuối); một phân xã Phong Điền (diện tích tự nhiên 55,05 km2, dân số 11.839 người) thuộc huyện Trần Văn Thời
Sau sắp xếp xã Sông Đốc có diện tích tự nhiên 83,95 km2, quy mô dân số 46.353 người.
23. Thành lập xã Trần Văn Thời trên cơ sở nhập toàn bộ diện tích tự nhiên và quy mô dân số Thị trấn Trần Văn Thời, xã Khánh Lộc, xã Phong Lạc; một phần xã Phong Điền (diện tích tự nhiên 17,15 km2, dân số 4.755 người); một phần xã Trần Hợi (diện tích tự nhiên 27,32 km2, dân số 11.342 người); một phần xã Lợi An (diện tích tự nhiên 6,77 km2, dân số 3.046 người) thuộc huyện Trần Văn Thời.
Sau sắp xếp xã Trần Văn Thời có diện tích tự nhiên 134,41 km2, quy mô dân số 55.897 người.
24. Thành lập xã Thới Bình trên cơ sở nhập toàn bộ diện tích tự nhiên và quy mô dân số thị trấn Thới Bình, xã Thới Bình thuộc huyện Thới Bình.
Sau sắp xếp xã Thới Bình có diện tích tự nhiên 121 km2, quy mô dân số 38.116 người.
25. Thành lập xã Trí Phải trên cơ sở nhập toàn bộ diện tích tự nhiên và quy mô dân số xã Trí Phải, xã Trí Lực, xã Tân Phú thuộc huyện Thới Bình.
Sau sắp xếp xã Trí Phải có diện tích tự nhiên 166,6 km2, quy mô dân số 49.770 người.
26. Thành lập xã Tân Lộc trên cơ sở nhập toàn bộ diện tích tự nhiên và quy mô dân số xã Tân Lộc, xã Tân Lộc Bắc, xã Tân Lộc Đông thuộc huyền Thới Bình.
Sau sắp xếp xã Tân Lộc có diện tích tự nhiên 96,8 km2, quy mô dân số 35.450 người.
27. Giữ nguyên xã Hồ Thị Kỷ thuộc huyện Thới Bình, có diện tích tự nhiên 93,6 km2 và quy mô dân số 27.283 người.
28. Thành lập xã Biển Bạch trên cơ sở nhập toàn bộ diện tích tự nhiên và quy mô dân số xã Biển Bạch, xã Biển Bạch Đông, xã Tân Bằng thuộc huyện Thới Bình.
Sau sắp xếp xã Biển Bạch có diện tích tự nhiên 158,2 km2, quy mô dân số 35.702 người.
29. Thành lập xã Đất Mới trên cơ sở nhập toàn bộ diện tích tự nhiên và quy mô dân số xã Lâm Hải, xã Đất Mới; một phần thị trấn Năm Căn (diện tích tự nhiên 18,72 km2, dân số 8.272 người); một phần xã Hàm Rồng (diện tích tự nhiên 5,12 km2, dân số 730 người); một phần xã Viên An (diện tích 7,5 km2, không có dân sinh sống) thuộc huyện Năm Căn.
Sau sắp xếp xã Đất Mới có diện tích tự nhiên 222,94 km2, quy mô dân số 27.683 người.
30. Thành lập xã Năm Căn trên cơ sở nhập toàn bộ diện tích tự nhiên và quy mô dân số xã Hàng Vịnh; một phần xã Hàm Rồng (diện tích tự nhiên 36,98 km2, dân số 7.002 người); một phần thị trấn Năm Căn (diện tích tự nhiên 8,28 km2, dân số 15.110 người) thuộc huyện Năm Căn.
Sau sắp xếp xã Năm Căn có diện tích tự nhiên 70,06 km2, quy mô dân số 30.135 người.
31. Thành lập xã Tam Giang trên cơ sở nhập toàn bộ diện tích tự nhiên và quy mô dân số xã Tam Giang, xã Hiệp Tùng, xã Tam Giang Đông thuộc huyện Năm Căn.
Sau sắp xếp xã Tam Giang có diện tích tự nhiên 205,2 km2, quy mô dân số 23.277 người.
32. Thành lập xã Cái Đôi Vàm trên cơ sở nhập toàn bộ diện tích tự nhiên và quy mô dân số thị trấn Cái Đôi Vàm, Xã Nguyễn Việt Khái thuộc huyện Phú Tân.
Sau sắp xếp xã Cái Đôi Vàm có diện tích tự nhiên 131,1 km2, quy mô dân số 36.444 người.
33. Thành lập xã Nguyễn Việt Khái trên cơ sở nhập toàn bộ diện tích tự nhiên và quy mô dân số xã Tân Hưng Tây, xã Rạch Chèo, xã Việt Thắng thuộc huyện Phu Tân.
Sau sắp xếp xã Nguyễn Việt Khái có diện tích tự nhiên 129,9 km2, quy mô dân số 37.307 người.
34. Thành lập xã Phú Tân trên cơ sở nhập toàn bộ diện tích tự nhiên và quy mô dân số xã Tân Hải, xã Phú Tân thuộc huyện Phú Tân.
Sau sắp xếp xã Phú Tân có diện tích tự nhiên 101,7 km2, quy mô dân số 33.381 người.
35. Thành lập xã Phú Mỹ trên cơ sở nhập toàn bộ diện tích tự nhiên và quy mô dân số xã Phú Thuận, xã Phú Mỹ thuộc huyện Phú Tân; một phần xã Hòa Mỹ (diện tích tự nhiên 0,007 km2, dân số 49 người) thuộc huyện Cái Nước.
Sau sắp xếp xã Phú Mỹ có diện tích tự nhiên 87,81 km2, quy mô dân số 26.205 người.
36. Thành lập xã Lương Thế Trân trên cơ sở nhập toàn bộ diện tích tự nhiên và quy mô dân số xã Lương Thế Trân, xã Thạnh Phú, xã Phú Hưng thuộc huyện Cái Nước; một phần xã Lợi An (diện tích tự nhiên 27,80 km2, dân số 9.844 người) thuộc huyện Trần Văn Thời.
Sau sắp xếp xã Lương Thế Trân có diện tích tự nhiên 135,90 km2, quy mô dân số 62.942 người.
37. Thành lập xã Tân Hưng trên cơ sở nhập toàn bộ diện tích tự nhiên và quy mô dân số xã Tân Hưng; một phần xã Đông Hưng (diện tích tự nhiên 29,6 km2, dân số 11.589 người); một phần xã Đông Thới (diện tích tự nhiên 2,91 km2, dân số 924 người); một phần xã Hòa Mỹ (diện tích tự nhiên 3,7 km2, dân số 1.375 người) thuộc huyện Cái Nước.
Sau sắp xếp xã Tân Hưng có diện tích tự nhiên 92,41 km2, quy mô dân số 35.222 người.
38. Thành lập xã Hưng Mỹ trên cơ sở nhập toàn bộ diện tích tự nhiên và quy mô dân số xã Hưng Mỹ; một phần xã Hòa Mỹ (diện tích tự nhiên 30,2 km2, dân số 9.949 người); một phần xã Tân Hưng Đông (diện tích tự nhiên 32,2 km2, dân số 13.159 người) thuộc huyện Cái Nước.
Sau sắp xếp xã Hưng Mỹ có diện tích tự nhiên 98,4 km2, quy mô dân số 38.687 người.
39. Thành lập xã Cái Nước trên cơ sở nhập toàn bộ diện tích tự nhiên và quy mô dân số thị trấn Cái Nước, xã Trần Thới; một phần xã Đông Hưng (diện tích tự nhiên 4,7 km2, dân số 1.992 người); một phần xã Đông Thới (diện tích tự nhiên 25,55 km2, dân số 9.958 người); một phần xã Tân Hưng Đông (diện tích tự nhiên 20,3 km2, dân số 7.682 người) thuộc huyện Cái Nước.
Sau sắp xếp xã Cái Nước có diện tích tự nhiên 118,25 km2, quy mô dân số 54.397 người.
(Kèm theo Đề án sắp xếp đơn vị hành chính cấp xã của tỉnh Cà Mau năm 2025).
1. Ủy ban nhân dân tỉnh hoàn thiện hồ sơ, trình cấp thẩm quyền xem xét, quyết định.
2. Thường trực Hội đồng nhân dân, các ban của Hội đồng nhân dân, các tổ đại biểu Hội đồng nhân dân và đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc thực hiện Nghị quyết.
Nghị quyết này được Hội đồng nhân dân tỉnh Cà Mau khóa X, Kỳ họp thứ 19 (chuyên đề) thông qua ngày 28 tháng 4 năm 2025.
|
KT. CHỦ TỊCH |