Từ khóa gợi ý:
Không tìm thấy từ khóa phù hợp
Việc làm có thể bạn quan tâm
Không tìm thấy việc làm phù hợp

Nghị quyết 12/2025/NQ-HĐND quy định thẩm quyền phê duyệt nhiệm vụ và dự toán kinh phí mua sắm, sửa chữa, cải tạo, nâng cấp tài sản, trang thiết bị; thuê hàng hóa, dịch vụ; sửa chữa, cải tạo nâng cấp, mở rộng, xây dựng mới hạng mục công trình các dự án đã đầu tư xây dựng do thành phố Hải Phòng ban hành

Số hiệu 12/2025/NQ-HĐND
Ngày ban hành 25/07/2025
Ngày có hiệu lực 25/07/2025
Loại văn bản Nghị quyết
Cơ quan ban hành Thành phố Hải Phòng
Người ký Lê Văn Hiệu
Lĩnh vực Tài chính nhà nước,Xây dựng - Đô thị

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN
THÀNH PHỐ HẢI PHÒNG
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 12/2025/NQ-HĐND

Hải Phòng, ngày 25 tháng 7 năm 2025

 

NGHỊ QUYẾT

QUY ĐỊNH THẨM QUYỀN QUYẾT ĐỊNH PHÊ DUYỆT NHIỆM VỤ VÀ DỰ TOÁN KINH PHÍ THỰC HIỆN MUA SẮM, SỬA CHỮA, CẢI TẠO, NÂNG CẤP TÀI SẢN, TRANG THIẾT BỊ; THUÊ HÀNG HÓA, DỊCH VỤ; SỬA CHỮA, CẢI TẠO NÂNG CẤP, MỞ RỘNG, XÂY DỰNG MỚI HẠNG MỤC CÔNG TRÌNH TRONG CÁC DỰ ÁN ĐÃ ĐẦU TƯ XÂY DỰNG

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương số 72/2025/QH15;

Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật số 64/2025/QH15 được sửa đổi, bổ sung bởi Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật số 87/2025/QH15;

Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước số 83/2015/QH13;

Căn cứ Luật Quản lý, sử dụng tài sản công số 15/2017/QH14 được sửa đổi, bổ sung bởi Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Chứng khoán, Luật Kế toán, Luật Kiểm toán độc lập, Luật Ngân sách nhà nước, Luật Quản lý, sử dụng tài sản công, Luật Quản lý thuế, Luật Thuế thu nhập cá nhân, Luật Dự trữ quốc gia, Luật Xử lý vi phạm hành chính số 56/2024/QH15;

Căn cứ Nghị định số 98/2025/NĐ-CP quy định việc lập dự toán, quản lý, sử dụng và quyết toán chi thường xuyên ngân sách nhà nước để mua sắm, sửa chữa, cải tạo, nâng cấp tài sản, trang thiết bị; chi thuê hàng hóa, dịch vụ; sửa chữa, cải tạo, nâng cấp, mở rộng, xây dựng mới hạng mục công trình trong các dự án đã đầu tư xây dựng và các nhiệm vụ cần thiết khác;

Xét Tờ trình số 161/TTr-UBND ngày 23 tháng 7 năm 2025 của Ủy ban nhân dân thành phố về việc ban hành Nghị quyết của Hội đồng nhân dân thành phố quy định thẩm quyền quyết định phê duyệt nhiệm vụ và dự toán kinh phí thực hiện mua sắm, sửa chữa, cải tạo, nâng cấp tài sản, trang thiết bị; thuê hàng hóa, dịch vụ; sửa chữa, cải tạo nâng cấp, mở rộng, xây dựng mới hạng mục công trình trong các dự án đã đầu tư xây dựng; các Báo cáo thẩm tra của Ban Kinh tế - Ngân sách; ý kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân dân tại kỳ họp;

Hội đồng nhân dân ban hành Nghị quyết quy định thẩm quyền quyết định phê duyệt nhiệm vụ và dự toán kinh phí thực hiện mua sắm, sửa chữa, cải tạo, nâng cấp tài sản, trang thiết bị; thuê hàng hóa, dịch vụ; sửa chữa, cải tạo nâng cấp, mở rộng, xây dựng mới hạng mục công trình trong các dự án đã đầu tư xây dựng.

Điều 1. Phạm vi điều chỉnh

1. Nghị quyết này quy định

a) Thẩm quyền quyết định phê duyệt nhiệm vụ và dự toán kinh phí thực hiện mua sắm, sửa chữa, cải tạo, nâng cấp tài sản, trang thiết bị sử dụng kinh phí chi thường xuyên ngân sách địa phương theo quy định tại khoản 3 Điều 5 Nghị định số 98/2025/NĐ-CP.

b) Thẩm quyền quyết định phê duyệt nhiệm vụ và dự toán kinh phí thực hiện sửa chữa, cải tạo nâng cấp, mở rộng, xây dựng mới hạng mục công trình trong các dự án đã đầu tư xây dựng sử dụng kinh phí chi thường xuyên ngân sách địa phương theo quy định tại điểm b khoản 2 Điều 8 Nghị định số 98/2025/NĐ-CP.

c) Thẩm quyền quyết định phê duyệt nhiệm vụ và dự toán kinh phí thực hiện thuê hàng hóa, dịch vụ sử dụng kinh phí chi thường xuyên ngân sách địa phương theo quy định tại khoản 1 Điều 11 Nghị định số 98/2025/NĐ-CP.

2. Đối với nguồn kinh phí được phân bổ cho đơn vị sử dụng ngân sách theo định mức phân bổ chi thường xuyên ngân sách địa phương: Các đơn vị sử dụng ngân sách quyết định phê duyệt nhiệm vụ và dự toán kinh phí thực hiện mua sắm, sửa chữa, cải tạo, nâng cấp tài sản, trang thiết bị; thuê hàng hóa, dịch vụ; sửa chữa, cải tạo nâng cấp, mở rộng, xây dựng mới hạng mục công trình trong các dự án đã đầu tư xây dựng.

Điều 2. Đối tượng áp dụng

1. Các cơ quan nhà nước, tổ chức chính trị và các tổ chức chính trị - xã hội.

2. Các đơn vị sự nghiệp công lập.

3. Các tổ chức, cá nhân khác có liên quan đến sử dụng kinh phí chi thường xuyên ngân sách nhà nước để mua sắm sửa chữa, cải tạo, nâng cấp tài sản, trang thiết bị; thuê hàng hóa, dịch vụ; cải tạo, nâng cấp, mở rộng, xây dựng mới hạng mục công trình trong các dự án đã đầu tư xây dựng.

4. Các đối tượng quy định tại khoản 1, khoản 2 và khoản 3 Điều này, sau đây được gọi chung là cơ quan, đơn vị.

Điều 3. Thẩm quyền quyết định phê duyệt nhiệm vụ và dự toán kinh phí thực hiện mua sắm, sửa chữa, cải tạo, nâng cấp tài sản, trang thiết bị

1. Các đơn vị dự toán cấp 1 sử dụng ngân sách cấp tỉnh quyết định phê duyệt nhiệm vụ và dự toán kinh phí

a) Nhiệm vụ có giá trị dự toán trên 45 tỷ đồng/nhiệm vụ: Trường hợp không bố trí được trong nguồn vốn đầu tư công thì đơn vị dự toán cấp 1 báo cáo Ủy ban nhân dân thành phố để Ủy ban nhân dân thành phố trình Hội đồng nhân dân thành phố xem xét, cho ý kiến về chủ trương; trên cơ sở chủ trương của Hội đồng nhân dân thành phố, các đơn vị dự toán cấp 1 quyết định phê duyệt nhiệm vụ và dự toán kinh phí.

b) Nhiệm vụ có giá trị dự toán đến 45 tỷ đồng/nhiệm vụ.

2. Ủy ban nhân dân cấp xã quyết định phê duyệt nhiệm vụ và dự toán kinh phí

a) Nhiệm vụ có giá trị dự toán trên 45 tỷ đồng/nhiệm vụ: Trường hợp không bố trí được trong nguồn vốn đầu tư công thì Ủy ban nhân dân cấp xã báo cáo Ủy ban nhân dân thành phố để Ủy ban nhân dân thành phố trình Hội đồng nhân dân thành phố xem xét, cho ý kiến về chủ trương; trên cơ sở chủ trương của Hội đồng nhân dân thành phố, Ủy ban nhân dân cấp xã quyết định phê duyệt nhiệm vụ và dự toán kinh phí.

b) Nhiệm vụ có giá trị dự toán đến 45 tỷ đồng/nhiệm vụ. Riêng đối với nhiệm vụ sử dụng ngân sách cấp trên dự kiến bổ sung có mục tiêu thì thực hiện sau khi có đồng ý chủ trương của Ủy ban nhân dân thành phố.

3. Ủy ban nhân dân thành phố chịu trách nhiệm toàn diện về việc xác định sự cần thiết, mục tiêu và dự toán kinh phí của nhiệm vụ quy định tại điểm a khoản 1 và điểm a khoản 2 Điều này bảo đảm đúng các quy định của pháp luật và phù hợp với nguyên tắc quy định tại khoản 1 Điều 4 Nghị định số 98/2025/NĐ-CP.

[...]
0

CHỦ QUẢN: Công ty TNHH THƯ VIỆN PHÁP LUẬT

Mã số thuế: 0315459414, cấp ngày: 04/01/2019, nơi cấp: Sở Kế hoạch và Đầu tư TP HCM.

Đại diện theo pháp luật: Ông Bùi Tường Vũ

GP thiết lập trang TTĐTTH số 30/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP.HCM cấp ngày 15/06/2022.

Giấy phép hoạt động dịch vụ việc làm số: 4639/2025/10/SLĐTBXH-VLATLĐ cấp ngày 25/02/2025.

Địa chỉ trụ sở: P.702A, Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, phường Phú Nhuận, TP. HCM

THƯ VIỆN PHÁP LUẬT
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT
...loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu...
Thư Viện Nhà Đất
Thư Viện Nhà Đất
...hiểu pháp lý, rõ quy hoạch, giao dịch nhanh...