Từ khóa gợi ý:
Không tìm thấy từ khóa phù hợp
Việc làm có thể bạn quan tâm
Không tìm thấy việc làm phù hợp

Nghị quyết 03/NQ-HĐND thông qua Danh mục công trình, dự án phải thu hồi đất; dự án phải chuyển mục đích sử dụng đất mà có diện tích đất trồng lúa, đất rừng đặc dụng, đất rừng phòng hộ, đất rừng sản xuất theo quy hoạch thực hiện trong năm 2025 trên địa bàn tỉnh Kiên Giang

Số hiệu 03/NQ-HĐND
Ngày ban hành 08/01/2025
Ngày có hiệu lực 08/01/2025
Loại văn bản Nghị quyết
Cơ quan ban hành Tỉnh Kiên Giang
Người ký Lâm Minh Thành
Lĩnh vực Bất động sản

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN
TỈNH KIÊN GIANG
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 03/NQ-HĐND

Kiên Giang, ngày 08 tháng 01 năm 2025

 

NGHỊ QUYẾT

VỀ VIỆC THÔNG QUA DANH MỤC CÔNG TRÌNH, DỰ ÁN PHẢI THU HỒI ĐẤT; DANH MỤC DỰ ÁN PHẢI CHUYỂN MỤC ĐÍCH SỬ DỤNG ĐẤT TRỒNG LÚA, ĐẤT RỪNG ĐẶC DỤNG, ĐẤT RỪNG PHÒNG HỘ, ĐẤT RỪNG SẢN XUẤT THEO QUY HOẠCH THỰC HIỆN TRONG NĂM 2025 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH KIÊN GIANG

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH KIÊN GIANG
KHÓA X, KỲ HỌP THỨ BA MƯƠI MỐT

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;

Căn cứ Luật Đất đai ngày 18 tháng 01 năm 2024; Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Đất đai số 31/2024/QH15, Luật Nhà ở số 27/2023/QH15, Luật Kinh doanh Bất động sản số 29/2023/QH15 và Luật Các tổ chức tín dụng số 32/2024/QH15 ngày 29 tháng 6 năm 2024;

Căn cứ Nghị định số 102/2024/NĐ-CP ngày 30 tháng 7 năm 2024 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đất đai;

Xét Tờ trình số 469/TTr-UBND ngày 19 tháng 12 năm 2024 của Ủy ban nhân dân tỉnh dự thảo Nghị quyết Danh mục công trình, dự án phải thu hồi đất; dự án phải chuyển mục đích sử dụng đất mà có diện tích đất trồng lúa, đất rừng đặc dụng, đất rừng phòng hộ, đất rừng sản xuất theo quy hoạch thực hiện trong năm 2025 trên địa bàn tỉnh Kiên Giang; Báo cáo thẩm tra số 133/BC-BKTNS ngày 24 tháng 12 năm 2024 của Ban Kinh tế - Ngân sách Hội đồng nhân dân tỉnh; ý kiến của đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp.

QUYẾT NGHỊ:

Điều 1. Thông qua Danh mục công trình, dự án phải thu hồi đất thực hiện trong năm 2025 trên địa bàn tỉnh Kiên Giang

1. Danh mục công trình, dự án phải thu hồi đất vì mục đích quốc phòng, an ninh theo quy định tại Điều 78 của Luật Đất đai: Tổng số 07 dự án, với tổng diện 184,76 ha, diện tích phải thu hồi đất 184,76 ha, trong đó có sử dụng: Đất rừng đặc dụng 4,93 ha, đất rừng phòng hộ 31,00 ha và các loại đất khác 148,83 ha, trong đó:

a) Công trình, dự án phải thu hồi đất, đồng thời có sử dụng đất trồng lúa, đất rừng đặc dụng, đất rừng phòng hộ, đất rừng sản xuất: Tổng số 05 dự án, với tổng diện tích quy hoạch 183,90 ha, diện tích phải thu hồi đất 183,90 ha, trong đó có sử dụng: đất rừng đặc dụng 4,93 ha, đất rừng phòng hộ 31,00 ha và các loại đất khác 147,97 ha.

b) Công trình, dự án phải thu hồi đất, nhưng không có sử dụng đất trồng lúa, đất rừng đặc dụng, đất rừng phòng hộ, đất rừng sản xuất: Tổng số 02 dự án, với tổng diện tích quy hoạch 0,86 ha, diện tích phải thu hồi đất 0,86 ha.

2. Danh mục công trình, dự án phải thu hồi đất để phát triển kinh tế - xã hội vì lợi ích quốc gia, công cộng theo quy định tại Điều 79 của Luật Đất đai: Tổng số 35 dự án, với tổng diện tích quy hoạch 304,55 ha, diện tích phải thu hồi đất 292,87 ha, trong đó có sử dụng: Đất trồng lúa 28,56 ha, đất rừng phòng hộ 0,21 ha và các loại đất khác 264,10 ha.

a) Công trình, dự án phải thu hồi đất, đồng thời có sử dụng đất trồng lúa, đất rừng đặc dụng, đất rừng phòng hộ, đất rừng đặc dụng, đất rừng sản xuất: Tổng số 11 dự án, với tổng diện tích quy hoạch 62,28 ha, diện tích phải thu hồi đất 52,64 ha, trong đó có sử dụng: đất trồng lúa 28,56 ha, đất rừng phòng hộ 0,21 ha và các loại đất khác 23,87 ha, cụ thể:

- Dự án xây dựng công trình giao thông: Tổng số 06 dự án, với tổng diện tích quy hoạch 46,82 ha, diện tích phải thu hồi đất 38,62 ha, trong đó có sử dụng: đất trồng lúa 19,21 ha, đất rừng phòng hộ 0,21 ha và các loại đất khác 19,20 ha.

- Dự án xây dựng công trình năng lượng, chiếu sáng công cộng: Tổng số 03 dự án, với tổng diện tích 6,93 ha, diện tích phải thu hồi đất 6,93 ha, trong đó có sử dụng: đất trồng lúa 5,44 ha và các loại đất khác 1,49 ha.

- Dự án tái định cư: Tổng số 02 dự án, với tổng diện tích 8,53 ha, diện tích phải thu hồi đất 7,09 ha, trong đó có sử dụng: đất trồng lúa 3,91 ha và các loại đất khác 3,18 ha.

b) Công trình, dự án phải thu hồi đất, nhưng không có sử dụng đất trồng lúa, đất rừng đặc dụng, đất rừng phòng hộ, đất rừng sản xuất: Tổng số 24 dự án, với tổng diện tích quy hoạch 242,27 ha, diện tích phải thu hồi đất 240,23 ha, cụ thể:

- Dự án xây dựng công trình giao thông: Tổng số 14 dự án, với tổng diện tích quy hoạch 25,53 ha, diện tích phải thu hồi đất 23,49 ha.

- Dự án xây dựng công trình thủy lợi: Tổng số 01 dự án, với diện tích quy hoạch 62,05 ha, diện tích phải thu hồi đất 62,05 ha.

- Dự án xây dựng công trình năng lượng, chiếu sáng công cộng: Tổng số 03 dự án, với tổng diện tích quy hoạch 3,32 ha, diện tích phải thu hồi đất 3,32 ha.

- Dự án tái định cư: Tổng số 02 dự án, với tổng diện tích quy hoạch 32,30 ha, diện tích phải thu hồi đất 32,30 ha.

- Dự án đầu tư xây dựng nhà ở cho lực lượng vũ trang nhân dân: Tổng số 03 dự án, với tổng diện tích quy hoạch 18,07 ha, diện tích phải thu hồi đất 18,07 ha.

- Dự án khu phi thuế quan trong khu kinh tế: Tổng số 01 dự án, với diện tích quy hoạch 101,0 ha, diện tích phải thu hồi đất 101,0 ha.

(Chi tiết tại Phụ lục 1 kèm theo)

Điều 2. Thông qua Danh mục dự án phải chuyển mục đích sử dụng đất trồng lúa, đất rừng đặc dụng, đất rừng phòng hộ, đất rừng sản xuất theo quy hoạch thực hiện trong năm 2025 trên địa bàn tỉnh Kiên Giang

Danh mục dự án phải chuyển mục đích sử dụng đất trồng lúa, đất rừng đặc dụng, đất rừng phòng hộ, đất rừng sản xuất theo quy hoạch: Tổng số 53 dự án, với tổng diện tích quy hoạch 1.047,31 ha, diện tích phải chuyển mục đích sử dụng 879,16 ha, trong đó có sử dụng: đất trồng lúa 13,44 ha, đất rừng đặc dụng 293,47 ha, đất rừng phòng hộ 272,81 ha, đất rừng sản xuất 47,24 ha và các loại đất khác 253,90 ha.

(Chi tiết tại Phụ lục 2 kèm theo)

[...]
0

CHỦ QUẢN: Công ty TNHH THƯ VIỆN PHÁP LUẬT

Mã số thuế: 0315459414, cấp ngày: 04/01/2019, nơi cấp: Sở Kế hoạch và Đầu tư TP HCM.

Đại diện theo pháp luật: Ông Bùi Tường Vũ

GP thiết lập trang TTĐTTH số 30/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP.HCM cấp ngày 15/06/2022.

Giấy phép hoạt động dịch vụ việc làm số: 4639/2025/10/SLĐTBXH-VLATLĐ cấp ngày 25/02/2025.

Địa chỉ trụ sở: P.702A, Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, phường Phú Nhuận, TP. HCM

THƯ VIỆN PHÁP LUẬT
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT
...loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu...
Thư Viện Nhà Đất
Thư Viện Nhà Đất
...hiểu pháp lý, rõ quy hoạch, giao dịch nhanh...