Nghị quyết 14/NQ-HĐND năm 2025 điều chỉnh Nghị quyết 01/NQ-HĐND và 18/NQ-HĐND thông qua quy hoạch tỉnh Bình Phước thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050
Số hiệu | 14/NQ-HĐND |
Ngày ban hành | 28/05/2025 |
Ngày có hiệu lực | 28/05/2025 |
Loại văn bản | Nghị quyết |
Cơ quan ban hành | Tỉnh Bình Phước |
Người ký | Huỳnh Thị Hằng |
Lĩnh vực | Xây dựng - Đô thị |
HỘI ĐỒNG NHÂN
DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 14/NQ-HĐND |
Bình Phước, ngày 28 tháng 5 năm 2025 |
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH BÌNH PHƯỚC
KHÓA X, KỲ HỌP THỨ 24 (CHUYÊN ĐỀ)
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 02 năm 2025;
Căn cứ Luật Đất đai ngày 18 tháng 01 năm 2024;
Căn cứ Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Đất đai số 31/2024/QH15, Luật Nhà ở số 27/2023/QH15, Luật Kinh doanh bất động sản số 29/2023/QH15 và Luật Các tổ chức tín dụng số 32/2024/QH15 ngày 29 tháng 6 năm 2024;
Căn cứ Nghị định số 102/2024/NĐ-CP ngày 30 tháng 7 năm 2024 của Chính phủ về quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đất đai;
Căn cứ Thông tư số 29/2024/TT-BTNMT ngày 12 tháng 12 năm 2024 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường về quy định kỹ thuật về lập, điều chỉnh quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất;
Căn cứ Quyết định số 1489/QĐ-TTg ngày 24 tháng 11 năm 2023 của Thủ tướng Chính phủ về phê duyệt Quy hoạch tỉnh Bình Phước thời kỳ 2021 - 2030, tầm nhìn đến năm 2050;
Căn cứ Quyết định số 1259/QĐ-TTg ngày 24 tháng 10 năm 2024 của Thủ tướng Chính phủ về phê duyệt điều chỉnh Quy hoạch tỉnh Bình Phước thời kỳ 2021 - 2030, tầm nhìn đến năm 2050;
Căn cứ Quyết định số 768/QĐ-TTg ngày 15 tháng 4 năm 2025 của Thủ tướng Chính phủ về phê duyệt điều chỉnh Quy hoạch phát triển điện lực quốc gia thời kỳ 2021 - 2030, tầm nhìn đến năm 2050;
Xét Tờ trình số 88/TTr-UBND ngày 23 tháng 5 năm 2025 của Ủy ban nhân dân tỉnh; Báo cáo thẩm tra số 19/BC-HĐND-KTNS ngày 26 tháng 5 năm 2025 của Ban Kinh tế - Ngân sách Hội đồng nhân dân tỉnh; ý kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp.
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Thông qua điều chỉnh một số nội dung tại Nghị quyết số 01/NQ-HĐND ngày 17 tháng 01 năm 2023 và Nghị quyết số 18/NQ-HĐND ngày 04 tháng 9 năm 2024 của Hội đồng nhân dân tỉnh Bình Phước thông qua quy hoạch tỉnh Bình Phước thời kỳ 2021 - 2030, tầm nhìn đến năm 2050, cụ thể như sau:
1. Điều chỉnh chỉ tiêu sử dụng đất khu công nghiệp tại khoản 2 Mục VIII Điều 1 Nghị quyết số 01/NQ-HĐND ngày 17 tháng 01 năm 2023 của Hội đồng nhân dân tỉnh Bình Phước, như sau:
Đất khu công nghiệp: diện tích đề xuất đưa vào phương án phân bổ là 12.835 ha.
2. Điều chỉnh nội dung Phụ lục II kèm theo Nghị quyết số 18/NQ-HĐND ngày 04 tháng 9 năm 2024 của Hội đồng nhân dân tỉnh (kèm theo Phụ lục chi tiết).
Điều 2. Giao Ủy ban nhân dân tỉnh chịu trách nhiệm toàn diện trước pháp luật và trước Hội đồng nhân dân tỉnh về cơ sở pháp lý đề xuất điều chỉnh các chỉ tiêu sử dụng đất được phân bổ tại nội dung quy hoạch tỉnh Bình Phước thời kỳ 2021 - 2030, tầm nhìn đến năm 2050 và tổ chức triển khai thực hiện theo đúng quy định của pháp luật; giao Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh, các Ban của Hội đồng nhân dân tỉnh, các Tổ đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh và các đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc thực hiện.
Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Bình Phước khóa X, kỳ họp thứ 24 (chuyên đề) thông qua ngày 28 tháng 5 năm 2025 và có hiệu lực kể từ ngày thông qua./.
|
CHỦ TỊCH |
PHƯƠNG ÁN PHÁT TRIỂN KHU CÔNG NGHIỆP
(Kèm theo Nghị quyết số 14/NQ-HĐND ngày 28 tháng 5 năm 2025 của Hội đồng
nhân dân tỉnh Bình Phước)
STT |
Tên khu công nghiệp |
Địa điểm dự kiến |
Diện tích theo Quy hoạch tỉnh được duyệt tại Quyết định số 1259/QĐ-TTg (ha) |
Điều chỉnh diện tích KCN trong Quy hoạch tỉnh (ha) |
|
Diện tích điều chỉnh Quy hoạch tỉnh (ha) |
Chỉ tiêu sử dụng đất KCN phân bổ đến năm 2030 (ha) |
||||
7.584 |
12.835 |
12.835 |
|||
1 |
KCN Bắc Đồng Phú |
Huyện Đồng Phú và Thành phố Đồng Xoài |
190 |
190 |
190 |
2 |
KCN Nam Đồng Phú |
Huyện Đồng Phú |
69 |
69 |
69 |
3 |
KCN Đồng Xoài I |
Thành phố Đồng Xoài |
163 |
163 |
163 |
4 |
KCN Đồng Xoài II |
Thành phố Đồng Xoài |
85 |
85 |
85 |
5 |
KCN Đồng Xoài III |
Thành phố Đồng Xoài |
121 |
121 |
121 |
6 |
KCN Chơn Thành I |
Thị xã Chơn Thành |
125 |
125 |
125 |
7 |
KCN Chơn Thành II |
Thị xã Chơn Thành |
76 |
76 |
76 |
8 |
KCN Minh Hưng - Hàn Quốc |
Thị xã Chơn Thành |
197 |
197 |
197 |
9 |
KCN Minh Hưng III |
Thị xã Chơn Thành |
292 |
292 |
292 |
10 |
KCN Becamex - Bình Phước |
Thị xã Chơn Thành |
2.450 |
2.450 |
2.450 |
11 |
KCN Minh Hưng - Sikico |
Huyện Hớn Quản |
655 |
655 |
655 |
12 |
KCN Việt Kiều |
Huyện Hớn Quản và thị xã Bình Long |
104 |
104 |
104 |
13 |
KCN Tân Khai II |
Huyện Hớn Quản |
160 |
160 |
160 |
14 |
KCN Bắc Đồng Phú giai đoạn II |
Thành phố Đồng Xoài và huyện Đồng Phú |
317 |
317 |
317 |
15 |
KCN Nam Đồng Phú giai đoạn II |
Huyện Đồng Phú |
480 |
480 |
480 |
16 |
KCN Minh Hưng III giai đoạn II |
Thị xã Chơn Thành |
578 |
578 |
578 |
17 |
KCN Hoa Lư |
KKTCK Hoa Lư - Lộc Ninh |
348 |
348 |
348 |
18 |
KCN Ledana |
KKTCK Hoa Lư - Lộc Ninh |
425 |
425 |
425 |
19 |
KCN Minh Hưng - Sikico giai đoạn II |
Huyện Hớn Quản |
300 |
300 |
300 |
20 |
Các Khu Công nghiệp Đông Nam Đồng Phú |
Huyện Đồng Phú |
449 |
4.200 |
4.200 |
21 |
KCN Minh Hưng |
Thị xã Chơn Thành |
500 |
500 |
500 |
22 |
KCN Bình Phước |
Huyện Đồng Phú |
500 |
500 |
500 |
23 |
KCN Đồng Nơ |
Huyện Hớn Quản |
500 |
500 |
500 |
10.521 |
5.270 |
|
|||
2 |
KCN Becamex Bình Phước |
Thị xã Chơn Thành |
450 |
- |
|
3 |
KCN Long Tân (Phú Riềng) |
Huyện Phú Riềng |
283 |
283 |
|
4 |
KCN Minh Lập |
Thị xã Chơn Thành |
300 |
300 |
|
5 |
KCN Tân Khai (Hớn Quản) |
Huyện Hớn Quản |
240 |
240 |
|
6 |
KCN Minh Đức (Hớn Quản) |
Huyện Hớn Quản |
460 |
460 |
|
7 |
KCN Minh Hưng - Sikico - Giai đoạn II (Hớn Quản) |
Huyện Hớn Quản |
300 |
300 |
|
8 |
KCN Nam Đồng Phú - Giai đoạn III |
Huyện Đồng Phú |
900 |
900 |
|
11 |
KCN Phú Riềng (Phú Riềng 159ha và Đồng Phú 334 ha) |
Huyện Đồng Phú và huyện Phú Riềng |
493 |
493 |
|
12 |
KCN Long Hà (Phú Riềng) |
Huyện Phú Riềng |
524 |
524 |
|
13 |
KCN Bắc Đồng Phú- Giai đoạn III |
Huyện Đồng Phú |
400 |
400 |
|
14 |
KCN Minh Hưng - Sikico - Giai đoạn II |
Huyện Hớn Quản |
800 |
500 |
|
15 |
Các KCN trong phân khu công nghiệp trong Khu Kinh tế |
KKTCK Hoa Lư |
1.290 |
870 |
|
TỔNG CỘNG (I+II) |
18.105 |
18.105 |
|
Ghi chú:
- Quy mô, diện tích và phạm vi ranh giới khu công nghiệp sẽ được xác định trong quá trình lập quy hoạch xây dựng và lập dự án đầu tư;
- Việc chấp thuận hoặc quyết định chủ trương đầu tư và triển khai các dự án đầu tư phải phù hợp với các quy hoạch, kế hoạch thực hiện quy hoạch khác có liên quan (nếu có), bảo đảm thực hiện đầy đủ, đúng trình tự, thủ tục, thẩm quyền và các quy định pháp luật hiện hành có liên quan; đồng thời, người quyết định chủ trương đầu tư phải chịu trách nhiệm toàn diện trước pháp luật về quyết định của mình;
HỘI ĐỒNG NHÂN
DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 14/NQ-HĐND |
Bình Phước, ngày 28 tháng 5 năm 2025 |
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH BÌNH PHƯỚC
KHÓA X, KỲ HỌP THỨ 24 (CHUYÊN ĐỀ)
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 02 năm 2025;
Căn cứ Luật Đất đai ngày 18 tháng 01 năm 2024;
Căn cứ Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Đất đai số 31/2024/QH15, Luật Nhà ở số 27/2023/QH15, Luật Kinh doanh bất động sản số 29/2023/QH15 và Luật Các tổ chức tín dụng số 32/2024/QH15 ngày 29 tháng 6 năm 2024;
Căn cứ Nghị định số 102/2024/NĐ-CP ngày 30 tháng 7 năm 2024 của Chính phủ về quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đất đai;
Căn cứ Thông tư số 29/2024/TT-BTNMT ngày 12 tháng 12 năm 2024 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường về quy định kỹ thuật về lập, điều chỉnh quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất;
Căn cứ Quyết định số 1489/QĐ-TTg ngày 24 tháng 11 năm 2023 của Thủ tướng Chính phủ về phê duyệt Quy hoạch tỉnh Bình Phước thời kỳ 2021 - 2030, tầm nhìn đến năm 2050;
Căn cứ Quyết định số 1259/QĐ-TTg ngày 24 tháng 10 năm 2024 của Thủ tướng Chính phủ về phê duyệt điều chỉnh Quy hoạch tỉnh Bình Phước thời kỳ 2021 - 2030, tầm nhìn đến năm 2050;
Căn cứ Quyết định số 768/QĐ-TTg ngày 15 tháng 4 năm 2025 của Thủ tướng Chính phủ về phê duyệt điều chỉnh Quy hoạch phát triển điện lực quốc gia thời kỳ 2021 - 2030, tầm nhìn đến năm 2050;
Xét Tờ trình số 88/TTr-UBND ngày 23 tháng 5 năm 2025 của Ủy ban nhân dân tỉnh; Báo cáo thẩm tra số 19/BC-HĐND-KTNS ngày 26 tháng 5 năm 2025 của Ban Kinh tế - Ngân sách Hội đồng nhân dân tỉnh; ý kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp.
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Thông qua điều chỉnh một số nội dung tại Nghị quyết số 01/NQ-HĐND ngày 17 tháng 01 năm 2023 và Nghị quyết số 18/NQ-HĐND ngày 04 tháng 9 năm 2024 của Hội đồng nhân dân tỉnh Bình Phước thông qua quy hoạch tỉnh Bình Phước thời kỳ 2021 - 2030, tầm nhìn đến năm 2050, cụ thể như sau:
1. Điều chỉnh chỉ tiêu sử dụng đất khu công nghiệp tại khoản 2 Mục VIII Điều 1 Nghị quyết số 01/NQ-HĐND ngày 17 tháng 01 năm 2023 của Hội đồng nhân dân tỉnh Bình Phước, như sau:
Đất khu công nghiệp: diện tích đề xuất đưa vào phương án phân bổ là 12.835 ha.
2. Điều chỉnh nội dung Phụ lục II kèm theo Nghị quyết số 18/NQ-HĐND ngày 04 tháng 9 năm 2024 của Hội đồng nhân dân tỉnh (kèm theo Phụ lục chi tiết).
Điều 2. Giao Ủy ban nhân dân tỉnh chịu trách nhiệm toàn diện trước pháp luật và trước Hội đồng nhân dân tỉnh về cơ sở pháp lý đề xuất điều chỉnh các chỉ tiêu sử dụng đất được phân bổ tại nội dung quy hoạch tỉnh Bình Phước thời kỳ 2021 - 2030, tầm nhìn đến năm 2050 và tổ chức triển khai thực hiện theo đúng quy định của pháp luật; giao Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh, các Ban của Hội đồng nhân dân tỉnh, các Tổ đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh và các đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc thực hiện.
Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Bình Phước khóa X, kỳ họp thứ 24 (chuyên đề) thông qua ngày 28 tháng 5 năm 2025 và có hiệu lực kể từ ngày thông qua./.
|
CHỦ TỊCH |
PHƯƠNG ÁN PHÁT TRIỂN KHU CÔNG NGHIỆP
(Kèm theo Nghị quyết số 14/NQ-HĐND ngày 28 tháng 5 năm 2025 của Hội đồng
nhân dân tỉnh Bình Phước)
STT |
Tên khu công nghiệp |
Địa điểm dự kiến |
Diện tích theo Quy hoạch tỉnh được duyệt tại Quyết định số 1259/QĐ-TTg (ha) |
Điều chỉnh diện tích KCN trong Quy hoạch tỉnh (ha) |
|
Diện tích điều chỉnh Quy hoạch tỉnh (ha) |
Chỉ tiêu sử dụng đất KCN phân bổ đến năm 2030 (ha) |
||||
7.584 |
12.835 |
12.835 |
|||
1 |
KCN Bắc Đồng Phú |
Huyện Đồng Phú và Thành phố Đồng Xoài |
190 |
190 |
190 |
2 |
KCN Nam Đồng Phú |
Huyện Đồng Phú |
69 |
69 |
69 |
3 |
KCN Đồng Xoài I |
Thành phố Đồng Xoài |
163 |
163 |
163 |
4 |
KCN Đồng Xoài II |
Thành phố Đồng Xoài |
85 |
85 |
85 |
5 |
KCN Đồng Xoài III |
Thành phố Đồng Xoài |
121 |
121 |
121 |
6 |
KCN Chơn Thành I |
Thị xã Chơn Thành |
125 |
125 |
125 |
7 |
KCN Chơn Thành II |
Thị xã Chơn Thành |
76 |
76 |
76 |
8 |
KCN Minh Hưng - Hàn Quốc |
Thị xã Chơn Thành |
197 |
197 |
197 |
9 |
KCN Minh Hưng III |
Thị xã Chơn Thành |
292 |
292 |
292 |
10 |
KCN Becamex - Bình Phước |
Thị xã Chơn Thành |
2.450 |
2.450 |
2.450 |
11 |
KCN Minh Hưng - Sikico |
Huyện Hớn Quản |
655 |
655 |
655 |
12 |
KCN Việt Kiều |
Huyện Hớn Quản và thị xã Bình Long |
104 |
104 |
104 |
13 |
KCN Tân Khai II |
Huyện Hớn Quản |
160 |
160 |
160 |
14 |
KCN Bắc Đồng Phú giai đoạn II |
Thành phố Đồng Xoài và huyện Đồng Phú |
317 |
317 |
317 |
15 |
KCN Nam Đồng Phú giai đoạn II |
Huyện Đồng Phú |
480 |
480 |
480 |
16 |
KCN Minh Hưng III giai đoạn II |
Thị xã Chơn Thành |
578 |
578 |
578 |
17 |
KCN Hoa Lư |
KKTCK Hoa Lư - Lộc Ninh |
348 |
348 |
348 |
18 |
KCN Ledana |
KKTCK Hoa Lư - Lộc Ninh |
425 |
425 |
425 |
19 |
KCN Minh Hưng - Sikico giai đoạn II |
Huyện Hớn Quản |
300 |
300 |
300 |
20 |
Các Khu Công nghiệp Đông Nam Đồng Phú |
Huyện Đồng Phú |
449 |
4.200 |
4.200 |
21 |
KCN Minh Hưng |
Thị xã Chơn Thành |
500 |
500 |
500 |
22 |
KCN Bình Phước |
Huyện Đồng Phú |
500 |
500 |
500 |
23 |
KCN Đồng Nơ |
Huyện Hớn Quản |
500 |
500 |
500 |
10.521 |
5.270 |
|
|||
2 |
KCN Becamex Bình Phước |
Thị xã Chơn Thành |
450 |
- |
|
3 |
KCN Long Tân (Phú Riềng) |
Huyện Phú Riềng |
283 |
283 |
|
4 |
KCN Minh Lập |
Thị xã Chơn Thành |
300 |
300 |
|
5 |
KCN Tân Khai (Hớn Quản) |
Huyện Hớn Quản |
240 |
240 |
|
6 |
KCN Minh Đức (Hớn Quản) |
Huyện Hớn Quản |
460 |
460 |
|
7 |
KCN Minh Hưng - Sikico - Giai đoạn II (Hớn Quản) |
Huyện Hớn Quản |
300 |
300 |
|
8 |
KCN Nam Đồng Phú - Giai đoạn III |
Huyện Đồng Phú |
900 |
900 |
|
11 |
KCN Phú Riềng (Phú Riềng 159ha và Đồng Phú 334 ha) |
Huyện Đồng Phú và huyện Phú Riềng |
493 |
493 |
|
12 |
KCN Long Hà (Phú Riềng) |
Huyện Phú Riềng |
524 |
524 |
|
13 |
KCN Bắc Đồng Phú- Giai đoạn III |
Huyện Đồng Phú |
400 |
400 |
|
14 |
KCN Minh Hưng - Sikico - Giai đoạn II |
Huyện Hớn Quản |
800 |
500 |
|
15 |
Các KCN trong phân khu công nghiệp trong Khu Kinh tế |
KKTCK Hoa Lư |
1.290 |
870 |
|
TỔNG CỘNG (I+II) |
18.105 |
18.105 |
|
Ghi chú:
- Quy mô, diện tích và phạm vi ranh giới khu công nghiệp sẽ được xác định trong quá trình lập quy hoạch xây dựng và lập dự án đầu tư;
- Việc chấp thuận hoặc quyết định chủ trương đầu tư và triển khai các dự án đầu tư phải phù hợp với các quy hoạch, kế hoạch thực hiện quy hoạch khác có liên quan (nếu có), bảo đảm thực hiện đầy đủ, đúng trình tự, thủ tục, thẩm quyền và các quy định pháp luật hiện hành có liên quan; đồng thời, người quyết định chủ trương đầu tư phải chịu trách nhiệm toàn diện trước pháp luật về quyết định của mình;
- Các dự án, công trình đang được rà soát, xử lý theo các Kết luận thanh tra, kiểm tra điều tra, kiểm toán và thi hành các bản án (nếu có) chỉ được triển khai thực hiện sau khi đã thực hiện đầy đủ các nội dung theo Kết luận thanh tra, kiểm tra, điều tra, kiểm toán, bản án (nếu có) và được cấp có thẩm quyền chấp thuận, bảo đảm phù hợp các quy định hiện hành.