Kế hoạch 68/KH-UBND rà soát, đánh giá thủ tục hành chính trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn năm 2025
| Số hiệu | 68/KH-UBND |
| Ngày ban hành | 11/03/2025 |
| Ngày có hiệu lực | 11/03/2025 |
| Loại văn bản | Kế hoạch |
| Cơ quan ban hành | Tỉnh Lạng Sơn |
| Người ký | Dương Xuân Huyên |
| Lĩnh vực | Bộ máy hành chính |
|
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
|
Số: 68/KH-UBND |
Lạng Sơn, ngày 11 tháng 3 năm 2025 |
RÀ SOÁT, ĐÁNH GIÁ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH LẠNG SƠN NĂM 2025
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08/6/2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính; Nghị định số 48/2013/NĐ-CP ngày 14/5/2013 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính; Nghị định số 92/2017/NĐ-CP ngày 07/8/2017 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Nghị quyết số 68/NQ-CP ngày 12/5/2020 của Chính phủ ban hành Chương trình cắt giảm, đơn giản hóa quy định liên quan đến hoạt động kinh doanh giai đoạn 2020-2025;
Căn cứ Thông tư số 02/2017/TT-VPCP ngày 31/10/2017 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ hướng dẫn về nghiệp vụ kiểm soát thủ tục hành chính;
Thực hiện Kế hoạch số 16/KH-UBND ngày 16/01/2025 của UBND tỉnh về hoạt động kiểm soát thủ tục hành chính, cải cách thủ tục hành chính, triển khai thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn năm 2024; Quyết định số 1495/QĐ-UBND ngày 28/7/2021 của Chủ tịch UBND tỉnh phê duyệt Đề án cải cách thủ tục hành chính tỉnh Lạng Sơn giai đoạn 2021-2025 và định hướng đến năm 2030;
UBND tỉnh ban hành Kế hoạch thực hiện rà soát, đánh giá thủ tục hành chính (TTHC) trên địa bàn tỉnh năm 2025 như sau:
1. Mục đích
- Triển khai thực hiện rà soát, đánh giá TTHC định kỳ hằng năm theo quy định tại Thông tư số 02/2017/TT-VPCP ngày 31/10/2017 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ;
- Rà soát, đánh giá TTHC thuộc thẩm quyền giải quyết của các cấp chính quyền trên địa bàn tỉnh nhằm rút ngắn tối đa thời gian thực hiện các TTHC theo Đề án cải cách TTHC tỉnh Lạng Sơn giai đoạn 2021-2025 và định hướng đến năm 2030;
- Kịp thời phát hiện và đề xuất, kiến nghị cơ quan nhà nước có thẩm quyền sửa đổi, bổ sung, thay thế, bãi bỏ những quy định, TTHC không cần thiết, không phù hợp, không đảm bảo tính hợp pháp[1], gây khó khăn, cản trở cho hoạt động sản xuất, kinh doanh của tổ chức kinh tế và đời sống của người dân, góp phần cải cách hành chính, cải thiện môi trường đầu tư kinh doanh, nâng cao năng lực cạnh tranh của tỉnh.
2. Yêu cầu
2.1. Đối với việc rà soát TTHC để đề xuất Chủ tịch UBND tỉnh phê duyệt danh mục cắt giảm thời gian thực hiện theo Đề án cải cách TTHC tỉnh Lạng Sơn giai đoạn 2021-2025 và định hướng đến năm 2030.
Đảm bảo 100% TTHC thuộc thẩm quyền giải quyết của các cấp chính quyền trên địa bàn tỉnh có quy định về thời hạn giải quyết từ 03 ngày trở lên phải được rà soát, đề xuất cắt giảm ít nhất 30% thời gian thực hiện TTHC.
2.2. Đối với việc rà soát để đề xuất, kiến nghị cơ quan nhà nước có thẩm quyền sửa đổi, bổ sung, thay thế, bãi bỏ các quy định về TTHC.
Việc rà soát được thực hiện theo quy định tại Thông tư số 02/2017/TT-VPCP ngày 31/10/2017 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ;
Kết quả rà soát phải có những kiến nghị cụ thể, thiết thực đối với quy định TTHC và xác định rõ văn bản quy phạm pháp luật cần sửa đổi, bổ sung, thay thế hoặc bãi bỏ.
2.3. Đối với việc rà soát, tổng hợp những khó khăn, vướng mắc, bất cập trong thực hiện các quy định liên quan đến hoạt động kinh doanh theo Nghị quyết số 68/NQ-CP ngày 12/5/2020 của Chính phủ.
Kết quả rà soát phải tổng hợp được những khó khăn, vướng mắc, bất cập phát sinh trong thực tế trên địa bàn tỉnh.
1.1. Rà soát để đề xuất Chủ tịch UBND tỉnh phê duyệt phương án cắt giảm thời hạn giải quyết TTHC theo Đề án cải cách TTHC tỉnh Lạng Sơn giai đoạn 2021-2025 và định hướng đến năm 2030: thực hiện trên cơ sở xem xét tình hình thực tế về nhân lực, việc áp dụng công nghệ thông tin trong quá trình giải quyết TTHC... tại cơ quan, đơn vị.
1.2. Thực hiện rà soát, đề xuất đơn giản hóa TTHC theo Thông tư số 02/2017/TT-VPCP: thực hiện theo hướng dẫn tại khoản 2 Điều 24, sử dụng Biểu mẫu rà soát số 02/RS-KSTT - Phụ lục VII và Điều 27, sử dụng Biểu mẫu số 03/SCM-KSTT - Phụ lục IX.
1.3. Rà soát, thu thập ý kiến của các tổ chức, hiệp hội doanh nghiệp, cá nhân liên quan đến hoạt động kinh doanh thuộc thẩm quyền giải quyết, phạm vi quản lý của cơ quan, đơn vị để tổng hợp những khó khăn, vướng mắc, bất cập liên quan đến hoạt động kinh doanh phát sinh trong thực tế.
- Các sở, ban, ngành thuộc UBND tỉnh rà soát, đánh giá TTHC thuộc thẩm quyền giải quyết; chủ trì, phối hợp với UBND cấp huyện, UBND cấp xã thực hiện rà soát đối với các TTHC thuộc phạm vi ngành, lĩnh vực quản lý; tổng hợp kết quả rà soát theo ngành, lĩnh vực;
- UBND cấp huyện, cấp xã chủ động thực hiện rà soát đối với các TTHC thuộc thẩm quyền giải quyết. UBND cấp huyện có trách nhiệm chỉ đạo, đôn đốc UBND cấp xã thực hiện theo đúng Kế hoạch.
|
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
|
Số: 68/KH-UBND |
Lạng Sơn, ngày 11 tháng 3 năm 2025 |
RÀ SOÁT, ĐÁNH GIÁ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH LẠNG SƠN NĂM 2025
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08/6/2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính; Nghị định số 48/2013/NĐ-CP ngày 14/5/2013 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính; Nghị định số 92/2017/NĐ-CP ngày 07/8/2017 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Nghị quyết số 68/NQ-CP ngày 12/5/2020 của Chính phủ ban hành Chương trình cắt giảm, đơn giản hóa quy định liên quan đến hoạt động kinh doanh giai đoạn 2020-2025;
Căn cứ Thông tư số 02/2017/TT-VPCP ngày 31/10/2017 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ hướng dẫn về nghiệp vụ kiểm soát thủ tục hành chính;
Thực hiện Kế hoạch số 16/KH-UBND ngày 16/01/2025 của UBND tỉnh về hoạt động kiểm soát thủ tục hành chính, cải cách thủ tục hành chính, triển khai thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn năm 2024; Quyết định số 1495/QĐ-UBND ngày 28/7/2021 của Chủ tịch UBND tỉnh phê duyệt Đề án cải cách thủ tục hành chính tỉnh Lạng Sơn giai đoạn 2021-2025 và định hướng đến năm 2030;
UBND tỉnh ban hành Kế hoạch thực hiện rà soát, đánh giá thủ tục hành chính (TTHC) trên địa bàn tỉnh năm 2025 như sau:
1. Mục đích
- Triển khai thực hiện rà soát, đánh giá TTHC định kỳ hằng năm theo quy định tại Thông tư số 02/2017/TT-VPCP ngày 31/10/2017 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ;
- Rà soát, đánh giá TTHC thuộc thẩm quyền giải quyết của các cấp chính quyền trên địa bàn tỉnh nhằm rút ngắn tối đa thời gian thực hiện các TTHC theo Đề án cải cách TTHC tỉnh Lạng Sơn giai đoạn 2021-2025 và định hướng đến năm 2030;
- Kịp thời phát hiện và đề xuất, kiến nghị cơ quan nhà nước có thẩm quyền sửa đổi, bổ sung, thay thế, bãi bỏ những quy định, TTHC không cần thiết, không phù hợp, không đảm bảo tính hợp pháp[1], gây khó khăn, cản trở cho hoạt động sản xuất, kinh doanh của tổ chức kinh tế và đời sống của người dân, góp phần cải cách hành chính, cải thiện môi trường đầu tư kinh doanh, nâng cao năng lực cạnh tranh của tỉnh.
2. Yêu cầu
2.1. Đối với việc rà soát TTHC để đề xuất Chủ tịch UBND tỉnh phê duyệt danh mục cắt giảm thời gian thực hiện theo Đề án cải cách TTHC tỉnh Lạng Sơn giai đoạn 2021-2025 và định hướng đến năm 2030.
Đảm bảo 100% TTHC thuộc thẩm quyền giải quyết của các cấp chính quyền trên địa bàn tỉnh có quy định về thời hạn giải quyết từ 03 ngày trở lên phải được rà soát, đề xuất cắt giảm ít nhất 30% thời gian thực hiện TTHC.
2.2. Đối với việc rà soát để đề xuất, kiến nghị cơ quan nhà nước có thẩm quyền sửa đổi, bổ sung, thay thế, bãi bỏ các quy định về TTHC.
Việc rà soát được thực hiện theo quy định tại Thông tư số 02/2017/TT-VPCP ngày 31/10/2017 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ;
Kết quả rà soát phải có những kiến nghị cụ thể, thiết thực đối với quy định TTHC và xác định rõ văn bản quy phạm pháp luật cần sửa đổi, bổ sung, thay thế hoặc bãi bỏ.
2.3. Đối với việc rà soát, tổng hợp những khó khăn, vướng mắc, bất cập trong thực hiện các quy định liên quan đến hoạt động kinh doanh theo Nghị quyết số 68/NQ-CP ngày 12/5/2020 của Chính phủ.
Kết quả rà soát phải tổng hợp được những khó khăn, vướng mắc, bất cập phát sinh trong thực tế trên địa bàn tỉnh.
1.1. Rà soát để đề xuất Chủ tịch UBND tỉnh phê duyệt phương án cắt giảm thời hạn giải quyết TTHC theo Đề án cải cách TTHC tỉnh Lạng Sơn giai đoạn 2021-2025 và định hướng đến năm 2030: thực hiện trên cơ sở xem xét tình hình thực tế về nhân lực, việc áp dụng công nghệ thông tin trong quá trình giải quyết TTHC... tại cơ quan, đơn vị.
1.2. Thực hiện rà soát, đề xuất đơn giản hóa TTHC theo Thông tư số 02/2017/TT-VPCP: thực hiện theo hướng dẫn tại khoản 2 Điều 24, sử dụng Biểu mẫu rà soát số 02/RS-KSTT - Phụ lục VII và Điều 27, sử dụng Biểu mẫu số 03/SCM-KSTT - Phụ lục IX.
1.3. Rà soát, thu thập ý kiến của các tổ chức, hiệp hội doanh nghiệp, cá nhân liên quan đến hoạt động kinh doanh thuộc thẩm quyền giải quyết, phạm vi quản lý của cơ quan, đơn vị để tổng hợp những khó khăn, vướng mắc, bất cập liên quan đến hoạt động kinh doanh phát sinh trong thực tế.
- Các sở, ban, ngành thuộc UBND tỉnh rà soát, đánh giá TTHC thuộc thẩm quyền giải quyết; chủ trì, phối hợp với UBND cấp huyện, UBND cấp xã thực hiện rà soát đối với các TTHC thuộc phạm vi ngành, lĩnh vực quản lý; tổng hợp kết quả rà soát theo ngành, lĩnh vực;
- UBND cấp huyện, cấp xã chủ động thực hiện rà soát đối với các TTHC thuộc thẩm quyền giải quyết. UBND cấp huyện có trách nhiệm chỉ đạo, đôn đốc UBND cấp xã thực hiện theo đúng Kế hoạch.
3. Danh mục TTHC thực hiện rà soát
3.1. Danh mục TTHC thực hiện rà soát để đề xuất Chủ tịch UBND tỉnh phê duyệt phương án cắt giảm thời hạn giải quyết: tổng số lượng rà soát các cấp gồm 82 TTHC thuộc phạm vi, chức năng quản lý của các sở, ban, ngành; trong đó có 46 TTHC cấp tỉnh, 25 TTHC cấp huyện, 11 TTHC cấp xã.
(Chi tiết tại Phụ lục I)
3.2. Danh mục TTHC thực hiện rà soát, đánh giá theo Thông tư số 02/2017/TT-VPCP: tổng số lượng rà soát các cấp gồm 38 TTHC thuộc phạm vi, chức năng quản lý của các sở, ban, ngành; trong đó có 28 TTHC cấp tỉnh, 03 TTHC cấp huyện, 07 TTHC cấp xã.
(Chi tiết tại Phụ lục II)
3.3. Các cơ quan, đơn vị chủ động rà soát, xây dựng danh mục các quy định, TTHC thuộc thẩm quyền giải quyết, phạm vi quản lý của cơ quan, đơn vị có liên quan đến hoạt động kinh doanh để tổng hợp những khó khăn, vướng mắc, bất cập phát sinh trong thực tế.
4. Kết quả rà soát, đánh giá TTHC
4.1. Đối với việc rà soát, đề xuất cắt giảm thời gian thực hiện TTHC theo Đề án cải cách TTHC của tỉnh, gồm:
- Báo cáo kết quả rà soát, đề xuất cắt giảm thời gian thực hiện TTHC;
- Tờ trình, dự thảo Quyết định phê duyệt phương án cắt giảm thời hạn giải quyết TTHC của Chủ tịch UBND tỉnh (đối với các sở, ban, ngành).
4.2. Đối với việc thực hiện rà soát, đánh giá TTHC để đề xuất phương án đơn giản hóa TTHC theo Thông tư số 02/2017/TT-VPCP, gồm:
- Các biểu mẫu rà soát (Biểu mẫu số 02/RS-KSTT - Phụ lục VII, Biểu mẫu số 03/SCM-KSTT - Phụ lục IX);
- Báo cáo tổng hợp kết quả rà soát, gồm: nội dung, phương án đơn giản hoá TTHC, các sáng kiến cải cách TTHC; lý do, chi phí cắt giảm khi đơn giản hóa; kiến nghị thực thi;
- Tờ trình, dự thảo Quyết định phê duyệt phương án đơn giản hóa TTHC của Chủ tịch UBND tỉnh - sau khi có kết quả thẩm tra của Văn phòng UBND tỉnh (đối với các sở, ban, ngành).
4.3. Đối với việc tổng hợp những khó khăn, vướng mắc, bất cập trong thực hiện các quy định liên quan đến hoạt động kinh doanh:
- Báo cáo tổng hợp những khó khăn, vướng mắc, bất cập trong thực hiện các quy định liên quan đến hoạt động kinh doanh thuộc thẩm quyền giải quyết của cơ quan, đơn vị (lồng ghép trong Báo cáo kết quả rà soát, đề xuất đơn giản hóa TTHC theo Thông tư số 02/2017/TT-VPCP);
- Dự thảo văn bản kiến nghị của UBND tỉnh gửi các bộ, ngành có liên quan (đối với các sở, ban, ngành).
1. Thời hạn ban hành Kế hoạch rà soát, đánh giá TTHC
1.1. Trên cơ sở Kế hoạch này, các sở, ban, ngành, UBND các huyện, thành phố xây dựng kế hoạch rà soát cụ thể đối với các TTHC thuộc thẩm quyền giải quyết, phạm vi quản lý của cơ quan, đơn vị gửi về Văn phòng UBND tỉnh trước ngày 17/3/2025 để tổng hợp, theo dõi.
UBND các huyện, thành phố chỉ đạo UBND cấp xã xây dựng kế hoạch rà soát TTHC thuộc thẩm quyền giải quyết của cấp xã, xong trước ngày 15/3/2025.
1.2. Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị chịu trách nhiệm trước Chủ tịch UBND tỉnh về tiến độ thực hiện, chất lượng kết quả rà soát.
2. Thời hạn gửi kết quả rà soát
2.1. Đối với rà soát, đề xuất cắt giảm thời gian thực hiện TTHC theo Đề án cải cách TTHC của tỉnh
- UBND cấp xã hoàn thành việc rà soát, gửi báo cáo kết quả rà soát về UBND cấp huyện trước ngày 05/4/2025 để tổng hợp.
- UBND cấp huyện tổng hợp kết quả rà soát, đề xuất cắt giảm của UBND cấp xã chung trong Báo cáo của UBND cấp huyện; gửi các cơ quan chuyên môn theo phạm vi quản lý để tổng hợp và Văn phòng UBND tỉnh để theo dõi trước ngày 15/4/2025.
- Các sở, ban, ngành có trách nhiệm xem xét, tổng hợp kết quả rà soát, đề xuất của UBND cấp huyện đối với các TTHC thuộc phạm vi quản lý của ngành chung trong Báo cáo kết quả rà soát, đề xuất của cơ quan; gửi Văn phòng UBND tỉnh trước ngày 29/4/2025.
2.2. Đối với việc thực hiện rà soát, tổng hợp khó khăn, vướng mắc theo Nghị quyết số 68/NQ-CP và rà soát, đánh giá TTHC theo Thông tư số 02/2017/TT-VPCP
- UBND cấp xã hoàn thành rà soát, báo cáo kết quả về UBND cấp huyện trước ngày 31/5/2025.
- UBND cấp huyện tổng hợp kết quả rà soát, đánh giá TTHC của UBND cấp xã chung trong Báo cáo của UBND cấp huyện, gửi đến các cơ quan chuyên môn theo phạm vi quản lý ngành để tổng hợp và Văn phòng UBND tỉnh để theo dõi trước ngày 13/6/2025.
- Các sở, ban, ngành có trách nhiệm xem xét, tổng hợp khó khăn, vướng mắc theo Nghị quyết số 68/NQ-CP và kết quả rà soát, đánh giá TTHC theo phạm vi quản lý ngành, lĩnh vực (gồm nội dung tổng hợp từ báo cáo của UBND cấp huyện); gửi về Văn phòng UBND tỉnh trước ngày 01/7/2025.
2.3. Đối với việc thẩm tra kết quả rà soát, báo cáo tổng hợp
- Văn phòng UBND tỉnh kiểm tra, đánh giá, tổng hợp kết quả rà soát của các cơ quan chuyên môn; đôn đốc, hướng dẫn cơ quan chuyên môn xây dựng dự thảo văn bản của UBND tỉnh kiến nghị với các bộ, ngành về khó khăn, vướng mắc, bất cập trong thực hiện các quy định liên quan đến hoạt động kinh doanh và phương án đơn giản hoá, sáng kiến cải cách TTHC, dự thảo quyết định đơn giản hóa TTHC trình Chủ tịch UBND tỉnh phê duyệt xong trước ngày 15/8/2025.
- Tổng hợp, xây dựng báo cáo kết quả rà soát, đánh giá TTHC trên địa bàn tỉnh, trình UBND tỉnh ban hành trước ngày 16/9/2025.
3. Kinh phí thực hiện được bố trí từ nguồn ngân sách của các cơ quan, đơn vị để thực hiện hoạt động kiểm soát TTHC và các nguồn hợp pháp khác theo quy định.
4. Văn phòng UBND tỉnh có trách nhiệm hướng dẫn, kiểm tra, đôn đốc các cơ quan, đơn vị thực hiện rà soát nhằm đảm bảo thực hiện đúng tiến độ và chất lượng; tổng hợp, tham mưu trình UBND tỉnh kiến nghị về khó khăn, vướng mắc trong hoạt động kinh doanh; trình Chủ tịch UBND tỉnh phê duyệt phương án cắt giảm thời hạn giải quyết TTHC thuộc thẩm quyền giải quyết của các cấp chính quyền trên địa bàn tỉnh, phê duyệt phương án đơn giản hóa TTHC, các sáng kiến cải cách TTHC theo thẩm quyền hoặc kiến nghị cơ quan có thẩm quyền xem xét, quyết định./.
|
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN |
DANH MỤC RÀ SOÁT, ĐỀ XUẤT GIẢM
THỜI HẠN GIẢI QUYẾT TTHC NĂM 2025
(Ban hành kèm theo Kế hoạch số 68/KH-UBND ngày 11/3/2025 của UBND tỉnh Lạng
Sơn)
|
STT |
Tên/nhóm thủ tục hành chính |
Lĩnh vực |
Cơ quan thực hiện |
Thời hạn hoàn thành |
|
A |
TTHC THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA CẤP TỈNH (46 TTHC) |
|
|
|
|
I |
TTHC thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Công Thương (15 TTHC) |
|||
|
1 |
Cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện an toàn thực phẩm đối với cơ sở sản xuất, kinh doanh thực phẩm do Sở Công Thương thực hiện |
An toàn thực phẩm |
Sở Công Thương |
Trước ngày 29/4/2025 |
|
2 |
Cấp lại giấy chứng nhận đủ điều kiện an toàn thực phẩm đối với cơ sở sản xuất, kinh doanh thực phẩm do Sở Công Thương thực hiện |
|||
|
3 |
Cấp giấy chứng nhận đăng ký phát triển điện mặt trời mái nhà tự sản xuất, tự tiêu thụ có đấu nối với hệ thống điện quốc gia |
Điện lực |
||
|
4 |
Điều chỉnh, bổ sung giấy chứng nhận đăng ký phát triển điện mặt trời mái nhà tự sản xuất, tự tiêu thụ có đấu nối với hệ thống điện quốc gia |
|||
|
5 |
Cấp Giấy phép thành lập Văn phòng đại diện của tổ chức xúc tiến thương mại nước ngoài tại Việt Nam |
Xúc tiến thương mại |
||
|
6 |
Sửa đổi Giấy phép thành lập Văn phòng đại diện của tổ chức xúc tiến thương mại nước ngoài tại Việt Nam |
|||
|
7 |
Cấp lại Giấy phép thành lập Văn phòng đại diện của tổ chức xúc tiến thương mại nước ngoài tại Việt Nam |
|||
|
8 |
Gia hạn Giấy phép thành lập Văn phòng đại diện của tổ chức xúc tiến thương mại nước ngoài tại Việt Nam |
|||
|
9 |
Chấm dứt hoạt động và thu hồi Giấy phép thành lập Văn phòng đại diện của tổ chức xúc tiến thương mại nước ngoài tại Việt Nam |
|||
|
10 |
Xét tặng danh hiệu “Nghệ nhân nhân dân”, “Nghệ nhân ưu tú” trong lĩnh vực nghề thủ |
Nghề thủ công mỹ nghệ |
||
|
11 |
Thành lập/mở rộng cụm công nghiệp |
Cụm công nghiệp |
||
|
12 |
Đăng ký sửa đổi, bổ sung nội dung hoạt động bán hàng đa cấp tại địa phương |
Quản lý bán hàng đa cấp |
||
|
13 |
Đăng ký hợp đồng theo mẫu, điều kiện giao dịch chung thuộc thẩm quyền của địa phương |
Bảo vệ quyền lợi người tiêu dùng |
||
|
14 |
Giao tài sản kết cấu hạ tầng chợ do cấp tỉnh quản lý |
Tài sản kết cấu hạ tầng chợ |
||
|
15 |
Thu hồi tài sản kết cấu hạ tầng chợ cấp tỉnh |
|||
|
II |
TTHC thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Xây dựng (07 TTHC) |
|||
|
16 |
Cấp Giấy phép vận chuyển hàng hóa nguy hiểm |
Giao thông vận tải |
Sở Xây dựng |
Trước ngày 29/4/2025 |
|
17 |
Chấp thuận hoạt động của sân tập lái để sát hạch lái xe mô tô |
|||
|
18 |
Chấp thuận lại hoạt động của sân tập lái để sát hạch lái xe mô tô |
|||
|
19 |
Cấp mới Giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động thí nghiệm chuyên ngành xây dựng (trong trường hợp: Cấp lần đầu hoặc Giấy chứng nhận hết hạn mà tổ chức hoạt động thí nghiệm chuyên ngành xây dựng có nhu cầu tiếp tục hoạt động). |
Thí nghiệm chuyên ngành xây dựng |
||
|
20 |
Cấp lại Giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động thí nghiệm chuyên ngành xây dựng (còn thời hạn nhưng bị mất hoặc hư hỏng hoặc bị ghi sai thông tin hoặc tổ chức hoạt động thí nghiệm chuyên ngành xây dựng xin dừng thực hiện một số chỉ tiêu trong Giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động thí nghiệm chuyên ngành xây dựng). |
|||
|
21 |
Bổ sung, sửa đổi Giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động thí nghiệm chuyên ngành xây dựng (trong trường hợp tổ chức hoạt động thí nghiệm chuyên ngành xây dựng thay đổi địa chỉ, tên của tổ chức trong Giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động thí nghiệm chuyên ngành xây dựng đã được cấp). |
|||
|
22 |
Bổ sung, sửa đổi Giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động thí nghiệm chuyên ngành xây dựng (trong trường hợp tổ chức hoạt động thí nghiệm chuyên ngành xây dựng thay đổi địa điểm đặt phòng thí nghiệm hoặc thay đổi, bổ sung, sửa đổi chỉ tiêu thí nghiệm, tiêu chuẩn thí nghiệm trong Giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động thí nghiệm chuyên ngành xây dựng). |
|||
|
III |
TTHC thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Nông nghiệp và Môi trường (03 TTHC) |
|||
|
23 |
Phê duyệt hoặc điều chỉnh đề án du lịch sinh thái, nghỉ dưỡng, giải trí trong rừng đặc dụng thuộc địa phương quản lý. |
Lâm nghiệp |
Sở Nông nghiệp và Môi trường |
Trước ngày 29/4/2025 |
|
24 |
Phê duyệt hoặc điều chỉnh đề án du lịch sinh thái, nghỉ dưỡng, giải trí trong rừng phòng hộ hoặc rừng sản xuất thuộc địa phương quản lý. |
Lâm nghiệp |
||
|
25 |
Đăng ký công bố hợp quy đối với các sản phẩm, hàng hóa sản xuất trong nước được quản lý bởi các quy chuẩn kỹ thuật quốc gia do Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành. |
Khoa học, Công nghệ và Môi trường |
||
|
IV |
TTHC thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Tư Pháp (01 TTHC) |
|||
|
26 |
Giải quyết việc người nước ngoài thường trú ở Việt Nam nhận trẻ em Việt Nam làm con nuôi |
|
Sở Tư pháp |
Trước ngày 29/4/2025 |
|
V |
TTHC thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Tài chính (03 TTHC) |
|||
|
27 |
Chuyển đổi công ty con chưa chuyển đổi thành công ty TNHH MTV |
Chuyển đổi công ty nhà nước được thành lập và hoạt động theo Luật Doanh nghiệp nhà nước thành công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên tổ chức và hoạt động theo quy định tại Luật Doanh nghiệp |
Sở Tài chính |
Trước ngày 29/4/2025 |
|
28 |
Đăng ký lại chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh của công ty nhà nước và công ty con chưa chuyển đổi |
|||
|
29 |
Chuyển đổi công ty nhà nước thành công ty TNHH MTV do Nhà nước nắm giữ 100% vốn điều lệ |
|||
|
VI |
TTHC thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Y tế (04 TTHC) |
|||
|
30 |
Công bố cơ sở khám bệnh, chữa bệnh đáp ứng yêu cầu là cơ sở hướng dẫn thực hành |
Khám, chữa bệnh |
Sở Y tế |
Trước ngày 29/4/2025 |
|
31 |
Công bố đủ điều kiện thực hiện khám sức khỏe, khám và điều trị HIV/AIDS |
|||
|
32 |
Công bố đủ điều kiện thực hiện khám bệnh, chữa bệnh từ xa |
|||
|
33 |
Cho phép tổ chức đoàn khám bệnh, chữa bệnh nhân đạo theo đợt, khám bệnh, chữa bệnh lưu động thuộc trường hợp quy định tại khoản 1 Điều 79 của Luật Khám bệnh, chữa bệnh hoặc cá nhân khám bệnh, chữa bệnh nhân đạo |
|||
|
VII |
TTHC thuộc phạm vi quản lý của Sở Giáo dục và Đào tạo (04 TTHC) |
|||
|
34 |
Thủ tục chỉnh sửa nội dung văn bằng, chứng chỉ |
Hệ thống văn bằng, chứng chỉ |
Sở Giáo dục và Đào tạo |
Trước ngày 29/4/2025 |
|
35 |
Cấp chứng nhận trường mầm non đạt kiểm định chất lượng giáo dục |
Kiểm định chất lượng giáo dục |
||
|
36 |
Cấp chứng nhận trường tiểu học đạt kiểm định chất lượng giáo dục |
|||
|
37 |
Cấp chứng nhận trường trung học đạt kiểm định chất lượng giáo dục |
|||
|
VIII |
TTHC thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Văn hoá, Thể thao và Du lịch (05 TTHC) |
|||
|
38 |
Cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh hoạt động thể thao đối với môn Đấu kiếm thể thao |
Thể dục, thể thao |
Sở Văn hoá, Thể thao và Du lịch |
Trước ngày 29/4/2025 |
|
39 |
Cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh hoạt động thể thao đối với môn Bóng rổ |
|||
|
40 |
Thủ tục công nhận khu du lịch cấp tỉnh |
Du lịch |
||
|
41 |
Cấp lần đầu Giấy chứng nhận đăng ký thành lập của cơ sở cung cấp dịch vụ trợ giúp phòng, chống bạo lực gia đình |
Gia đình |
||
|
42 |
Trưng bày tranh, ảnh và các hình thức thông tin khác bên ngoài trụ sở cơ quan đại diện nước ngoài, tổ chức nước ngoài |
Báo chí |
||
|
IX |
TTHC thuộc thẩm quyền giải quyết của Thanh tra tỉnh (01 TTHC) |
|||
|
43 |
Thủ tục Tiếp công dân |
Tiếp công dân |
Thanh tra tỉnh |
Trước ngày 29/4/2025 |
|
X |
TTHC thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Nội vụ (03 TTHC) |
|||
|
44 |
TTHC chia, tách; sáp nhập; hợp nhất Hội |
Quản lý nhà nước về Hội, quỹ |
Sở Nội vụ |
Trước ngày 29/4/2025 |
|
45 |
Thủ tục thi tuyển công chức |
Công chức, viên chức |
||
|
46 |
Thủ tục thi tuyển viên chức |
|||
|
B |
TTHC THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA UBND CẤP HUYỆN (25 TTHC) |
|
||
|
I |
TTHC thuộc phạm vi quản lý của Sở Xây dựng (04 TTHC) |
|||
|
1 |
Cấp giấy phép xây dựng mới đối với công trình cấp III, cấp IV (công trình Không theo tuyến/Theo tuyến trong đô thị/Tín ngưỡng, tôn giáo/Tượng đài, tranh hoành tráng/Theo giai đoạn cho công trình không theo tuyến/Theo giai đoạn cho công trình theo tuyến trong đô |
Hoạt động xây dựng |
UBND cấp huyện, Sở Xây dựng |
Trước ngày 15/4/2025 |
|
2 |
Cấp giấy phép xây dựng sửa chữa, cải tạo đối với công trình cấp III, cấp IV (công trình Không theo tuyến/Theo tuyến trong đô thị/Tín ngưỡng, tôn giáo/Tượng đài, tranh hoành tráng/Theo giai đoạn cho công trình không theo tuyến/Theo giai đoạn cho công trình theo tuyến trong đô thị/Dự án) và nhà ở riêng lẻ. |
|||
|
3 |
Cấp điều chỉnh giấy phép xây dựng đối với công trình cấp III, cấp IV (công trình Không theo tuyến/Theo tuyến trong đô thị/Tín ngưỡng, tôn giáo/Tượng đài, tranh hoành tráng/Theo giai đoạn cho công trình không theo tuyến/Theo giai đoạn cho công trình theo tuyến trong đô thị/Dự án) và nhà ở riêng lẻ. |
|||
|
4 |
Cấp giấy phép di dời đối với công trình cấp III, cấp IV (Công trình không theo tuyến/Theo tuyến trong đô thị/Tín ngưỡng, tôn giáo/Tượng đài, tranh hoành tráng/Theo giai đoạn cho công trình không theo tuyến/Theo giai đoạn cho công trình theo tuyến trong đô thị/Dự án) và nhà ở riêng lẻ. |
|||
|
II |
TTHC thuộc phạm vi quản lý của Sở Tư Pháp (01 TTHC) |
|||
|
5 |
Ghi vào sổ hộ tịch việc kết hôn của công dân Việt Nam đã được giải quyết tại cơ quan có thẩm quyền nước ngoài |
|
UBND cấp huyện, Sở Tư pháp |
Trước ngày 15/4/2025 |
|
III |
TTHC thuộc phạm vi quản lý của Sở Y tế (02 TTHC) |
|||
|
6 |
Trợ giúp xã hội khẩn cấp về hỗ trợ chi phí điều trị người bị thương nặng ngoài nơi cư trú mà không có người thân thích chăm sóc |
Bảo trợ xã hội |
UBND cấp Trước ngày huyện 15/4/2025 |
|
|
7 |
Giải thể cơ sở trợ giúp xã hội ngoài công lập thuộc thẩm quyền thành lập của Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội |
|||
|
IV |
TTHC thuộc phạm vi quản lý của Sở Nông nghiệp và Môi trường (02 TTHC) |
|
||
|
8 |
Hỗ trợ tín dụng đầu tư trồng rừng gỗ lớn đối với chủ rừng là hộ gia đình, cá nhân. |
Lâm nghiệp |
UBND cấp huyện |
Trước ngày 15/4/2025 |
|
9 |
Thẩm định phương án sử dụng tầng đất mặt đối với công trình có diện tích đất chuyên trồng lúa trên địa bàn huyện. |
Trồng trọt |
||
|
V |
TTHC thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Tài chính (08 TTHC) |
|||
|
10 |
Đề nghị thay đổi tên tổ hợp tác, hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã, chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh của hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã do xâm phạm quyền sở hữu công nghiệp |
Thành lập và hoạt động của tổ hợp tác, hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã |
UBND cấp huyện |
Trước ngày 15/4/2025 |
|
11 |
Đề nghị hủy bỏ Giấy chứng nhận đăng ký tổ hợp tác, Giấy chứng nhận đăng ký hợp tác xã, Giấy chứng nhận đăng ký chi nhánh, văn phòng đại diện đối với trường hợp nội dung kê khai trong hồ sơ đăng ký thành lập là giả mạo |
|||
|
12 |
Đăng ký thành lập tổ hợp tác; đăng ký tổ hợp tác trong trường hợp đã được thành lập trước ngày Luật Hợp tác xã có hiệu lực thi hành, thuộc đối tượng phải đăng ký theo quy định tại khoản 2 Điều 107 Luật Hợp tác xã 2023 |
|||
|
13 |
Cấp lại Giấy chứng nhận đăng ký tổ hợp tác do bị mất, cháy, rách, nát hoặc bị tiêu hủy |
|||
|
14 |
Đăng ký thay đổi nội dung đăng ký tổ hợp tác; |
|||
|
15 |
Hiệu đính, cập nhật, bổ sung thông tin đăng ký tổ hợp tác |
|||
|
16 |
Thông báo tạm ngừng kinh doanh, tiếp tục kinh doanh trở lại đối với tổ hợp tác |
|||
|
17 |
Chấm dứt hoạt động tổ hợp tác |
|
|
|
|
VI |
TTHC thuộc thẩm quyền giải quyết của Thanh tra tỉnh (01 TTHC) |
|||
|
18 |
Thủ tục Tiếp công dân |
Tiếp công dân |
UBND cấp huyện |
Trước ngày 15/4/2025 |
|
VII |
TTHC thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Nội vụ (07 TTHC) |
|||
|
19 |
Thủ tục tặng Giấy khen của Chủ tịch UBND cấp huyện theo công trạng |
Quản lý nhà nước về thi đua, khen thưởng |
UBND cấp huyện |
Trước ngày 15/4/2025 |
|
20 |
Thủ tục tặng danh hiệu "Tập thể lao động tiên tiến" |
|||
|
21 |
Thủ tục tặng danh hiệu "Chiến sĩ thi đua cơ sở" |
|||
|
22 |
Thủ tục tặng danh hiệu "Lao động tiên tiến" |
|||
|
23 |
Thủ tục tặng Giấy khen của Chủ tịch UBND cấp huyện về thành tích thi đua theo chuyên đề |
|||
|
24 |
Thủ tục tặng Giấy khen của Chủ tịch UBND cấp huyện về thành tích đột xuất |
|||
|
25 |
Thủ tục tặng Giấy khen của Chủ tịch UBND cấp huyện về khen thưởng cho hộ gia đình |
|||
|
C |
TTHC THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA CẤP XÃ (11 TTHC) |
|||
|
I |
TTHC thuộc phạm vi quản lý của Sở Tư Pháp (02 TTHC) |
|||
|
1 |
Đăng ký giám sát việc giám hộ |
|
UBND cấp xã, cấp huyện, Sở Tư pháp |
Trước ngày 05/4/2025 |
|
2 |
Đăng ký chấm dứt giám sát việc giám hộ |
|||
|
II |
TTHC thuộc phạm vi quản lý của Sở Giáo dục và Đào tạo (01 TTHC) |
|||
|
3 |
Giải thể cơ sở giáo dục mầm non độc lập (theo đề nghị của tổ chức, cá nhân thành lập trường) |
Các cơ sở giáo dục khác |
UBND cấp xã, cấp huyện, Sở Giáo dục và Đào tạo |
Trước ngày 05/4/2025 |
|
III |
TTHC thuộc phạm vi quản lý của Sở Nông nghiệp và Môi trường (02 TTHC) |
|||
|
4 |
Chuyển đổi cơ cấu cây trồng, vật nuôi trên đất trồng lúa. |
Trồng trọt |
UBND cấp xã, cấp huyện, Sở Nông nghiệp &PTNT |
Trước ngày 05/4/2025 |
|
5 |
Quyết định giao rừng cho hộ gia đình, cá nhân và cộng đồng dân cư. |
Kiểm lâm |
||
|
IV |
TTHC thuộc phạm vi quản lý của Thanh tra tỉnh (01 TTHC) |
|||
|
6 |
Thủ tục Tiếp công dân |
Thủ tục Tiếp công dân |
UBND cấp xã, cấp huyện, Thanh tra tỉnh |
Trước ngày 05/4/2025 |
|
V |
TTHC thuộc phạm vi quản lý của Sở Nội vụ (05 TTHC) |
|||
|
7 |
Thủ tục tặng Giấy khen của Chủ tịch UBND cấp xã theo công trạng |
Quản lý nhà nước về thi đua, khen thưởng |
UBND cấp xã, cấp huyện, Sở Nội vụ |
Trước ngày 05/4/2025 |
|
8 |
Thủ tục tặng Giấy khen của Chủ tịch UBND cấp xã về thành tích thi đua theo chuyên đề |
|||
|
9 |
Thủ tục tặng Giấy khen của Chủ tịch UBND cấp xã về thành tích đột xuất |
|||
|
|
|
|||
|
10 |
Thủ tục tặng Giấy khen của Chủ tịch UBND cấp xã cho hộ gia đình |
|||
|
11 |
Thủ tục xét tặng danh hiệu Lao động tiên tiến |
|||
Tổng cộng số lượng rà soát các cấp gồm 82 TTHC; trong đó có 46 TTHC cấp tỉnh, 25 TTHC cấp huyện, 11 TTHC cấp xã.
DANH MỤC RÀ SOÁT, ĐÁNH GIÁ THỦ
TỤC HÀNH CHÍNH THEO THÔNG TƯ SỐ 02/2017/TT-VPCP NĂM 2025
(Ban hành kèm theo Kế hoạch số 68/KH-UBND ngày 11/3/2025 của UBND tỉnh
Lạng Sơn)
|
STT |
Tên/nhóm thủ tục hành chính |
Lĩnh vực |
Cơ quan thực hiện |
Thời hạn hoàn thành |
|
A |
TTHC THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA CẤP TỈNH (28 TTHC) |
|||
|
I |
TTHC thuộc thẩm quyền giải quyết của Ban Quản lý Khu KTCK Đồng Đăng - Lạng Sơn (03 TTHC) |
|||
|
1 |
Chấp thuận chủ trương đầu tư của Ban Quản lý quy định tại khoản 7 Điều 33 Nghị định số 31/2021/NĐ-CP. |
Đầu tư tại Việt Nam |
Ban Quản lý Khu KTCK Đồng Đăng - Lạng Sơn |
Trước 01/7/2025 |
|
2 |
Điều chỉnh dự án đầu tư thuộc thẩm quyền chấp thuận chủ trương đầu tư của Uỷ ban nhân dân cấp tỉnh. |
|||
|
3 |
Điều chỉnh dự án đầu tư trong trường hợp chia, tách, hợp nhất, sáp nhập, chuyển đổi loại hình tổ chức kinh tế đối với dự án đầu tư thuộc thẩm quyền chấp thuận chủ trương đầu tư của UBND cấp tỉnh hoặc Ban Quản lý. |
|||
|
II |
TTHC thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Công Thương (05 TTHC) |
|||
|
4 |
Cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện an toàn thực phẩm đối với cơ sở sản xuất, kinh doanh thực phẩm do Sở Công Thương thực hiện |
An toàn thực phẩm |
Sở Công Thương |
Trước 01/7/2025 |
|
5 |
Cấp lại giấy chứng nhận đủ điều kiện an toàn thực phẩm đối với cơ sở sản xuất, kinh doanh thực phẩm do Sở Công Thương thực hiện |
|||
|
6 |
Cấp Giấy phép bán buôn sản phẩm thuốc lá |
Lưu thông hàng hoá trong nước |
||
|
7 |
Cấp sửa đổi, bổ sung Giấy phép bán buôn sản phẩm thuốc lá |
|||
|
8 |
Cấp lại Giấy phép bán buôn sản phẩm thuốc lá |
|||
|
III |
TTHC thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Giáo dục và Đào tạo (02 TTHC) |
|||
|
9 |
Sáp nhập, chia, tách trường phổ thông dân tộc nội trú |
Giáo dục Dân tộc |
Sở Giáo dục và Đào tạo |
Trước 01/7/2025 |
|
10 |
Cấp bản sao văn bằng, chứng chỉ từ sổ gốc |
văn bằng, chứng chỉ |
||
|
IV |
TTHC thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Tài chính (07 TTHC) |
|||
|
11 |
Thủ tục điều chỉnh dự án đầu tư trong trường hợp nhà đầu tư chuyển nhượng một phần hoặc toàn bộ dự án đầu tư đối với dự án thuộc thẩm quyền chấp thuận của UBND cấp tỉnh |
|
Sở Tài chính |
Trước 01/7/2025 |
|
12 |
Thủ tục điều chỉnh dự án đầu tư trong trường hợp nhà đầu tư nhận chuyển nhượng dự án đầu tư là tài sản bảo đảm đối với dự án thuộc thẩm quyền chấp thuận của UBND cấp tỉnh |
|
||
|
13 |
Thủ tục điều chỉnh dự án đầu tư trong trường hợp chia, tách, sáp nhập dự án đầu tư đối với dự án thuộc thẩm quyền chấp thuận của UBND cấp tỉnh |
|
||
|
14 |
Thủ tục điều chỉnh dự án đầu tư trong trường hợp sử dụng quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất thuộc dự án đầu tư để góp vốn vào doanh nghiệp đối với dự án thuộc thẩm quyền chấp thuận của UBND cấp tỉnh |
|
||
|
15 |
Thủ tục điều chỉnh dự án đầu tư trong trường hợp sử dụng quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất thuộc dự án đầu tư để hợp tác kinh doanh đối với dự án thuộc thẩm quyền chấp thuận của UBND tỉnh |
|
||
|
16 |
Giao quyền sở hữu, quyền sử dụng tài sản là kết quả của nhiệm vụ khoa học và công nghệ ngân sách hỗ trợ |
Quản lý công sản |
||
|
17 |
Xác lập quyền sở hữu toàn dân đối với tài sản do các tổ chức, cá nhân tự nguyện chuyển giao quyền sở hữu cho Nhà nước |
|||
|
V |
TTHC thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Xây dựng (01 TTHC) |
|||
|
18 |
Miễn nhiệm và thu hồi thẻ giám định viên tư pháp xây dựng ở địa phương |
Giám định tư pháp xây dựng |
Sở Xây dựng |
Trước 01/7/2025 |
|
VI |
TTHC thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Tư pháp (01 TTHC) |
|||
|
19 |
Thu hồi thẻ tư vấn viên pháp luật |
|
Sở Tư pháp |
Trước 01/7/2025 |
|
VII |
TTHC thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Nông nghiệp và Môi trường (01 TTHC) |
|||
|
20 |
Đăng ký biến động đối với trường hợp đổi tên hoặc thay đổi thông tin về người sử dụng đất, chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất; thay đổi hạn chế quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất hoặc có thay đổi quyền đối với thửa đất liền kề; giảm diện tích thửa đất do sạt lở tự nhiên. |
Đất đai |
Sở Nông nghiệp và Môi trường |
Trước 01/7/2025 |
|
VIII |
TTHC thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Văn hoá, Thể thao và Du lịch (02 TTHC) |
|||
|
21 |
Cấp thẻ Hướng dẫn viên Du lịch Quốc tế |
Du lịch |
Sở Văn hoá, Thể thao và Du lịch |
Trước 01/7/2025 |
|
22 |
Cấp thẻ Hướng dẫn viên Du lịch nội địa |
|||
|
IX |
TTHC thuộc thẩm quyền giải quyết của Thanh tra tỉnh (01 TTHC) |
|||
|
23 |
Thủ tục tiếp nhận yêu cầu giải trình |
Phòng, chống tham nhũng |
Thanh tra tỉnh |
Trước 01/7/2025 |
|
X |
TTHC thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Y tế (04 TTHC) |
|||
|
24 |
Cấp giấy xác nhận nội dung quảng cáo hóa chất, chế phẩm diệt côn trùng, diệt khuẩn dùng trong lĩnh vực gia dụng và y tế. |
Y tế dự phòng |
Sở Y tế |
Trước 01/7/2025 |
|
25 |
Cấp lại giấy xác nhận nội dung quảng cáo hóa chất, chế phẩm diệt côn trùng, diệt khuẩn dùng trong lĩnh vực gia dụng và y tế trong trường hợp bị mất hoặc hư hỏng. |
|||
|
26 |
Cấp lại giấy xác nhận nội dung quảng cáo hóa chất, chế phẩm diệt côn trùng, diệt khuẩn dùng trong lĩnh vực gia dụng và y tế trong trường hợp hết hiệu lực tại Khoản 2 Điều 21 Thông tư số 09/2015/TT-BYT |
|||
|
27 |
Cấp lại giấy xác nhận nội dung quảng cáo khi có thay đổi về tên, địa chỉ của tổ chức, cá nhân chịu trách nhiệm và không thay đổi nội dung quảng cáo |
|||
|
XI |
TTHC thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Nội vụ (01 TTHC) |
|||
|
28 |
TTHC chia, tách; sáp nhập; hợp nhất Hội |
Quản lý nhà nước về Hội, quỹ |
Sở Nội vụ |
Trước 01/7/2025 |
|
B |
TTHC THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA UBND CẤP HUYỆN (03 TTHC) |
|||
|
I |
TTHC thuộc phạm vi quản lý của Sở Y tế (01 TTHC) |
|||
|
1 |
Đăng ký thành lập cơ sở trợ giúp xã hội ngoài công lập thuộc thẩm quyền của Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội |
Bảo trợ xã hội |
UBND cấp huyện, Sở Y tế |
Trước 13/6/2025 |
|
II |
TTHC thuộc thẩm quyền giải quyết của Thanh tra tỉnh (01 TTHC) |
|||
|
2 |
Thủ tục Tiếp nhận yêu cầu giải trình |
Phòng, chống tham nhũng |
Thanh tra tỉnh |
Trước 13/6/2025 |
|
III |
TTHC thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Tư pháp (01 TTHC) |
|
|
|
|
3 |
Chứng thực chữ ký của người dịch |
|
Sở Tư pháp |
Trước 13/6/2025 |
|
C |
TTHC THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA CẤP XÃ (07 TTHC) |
|
||
|
I |
TTHC thuộc phạm vi quản lý của Sở Nội vụ (02 TTHC) |
|||
|
1 |
Trợ cấp một lần đối với thanh niên xung phong đã hoàn thành nhiệm vụ trong kháng chiến |
Người có công |
UBND cấp huyện, cấp xã, Sở Nội vụ |
Trước 31/5/2025 |
|
2 |
Trợ cấp hàng tháng đối với thanh niên xung phong đã hoàn thành nhiệm vụ trong kháng chiến |
|||
|
II |
TTHC thuộc phạm vi quản lý của Sở Tư pháp (02 TTHC) |
|||
|
3 |
Chứng thực di chúc |
|
UBND cấp huyện, cấp xã, Sở Tư pháp |
Trước 31/5/2025 |
|
4 |
Chứng thực văn bản từ chối nhận di sản |
|
||
|
III |
TTHC thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Nông nghiệp và Môi trường (02 TTHC) |
|||
|
5 |
Thẩm định, phê duyệt phương án ứng phó thiên tai cho công trình, vùng hạ du đập trong quá trình thi công thuộc thẩm quyền của UBND cấp xã. |
Thủy lợi |
UBND cấp huyện, cấp xã, Sở Nông nghiệp và Môi trường |
Trước 31/5/2025 |
|
6 |
Thẩm định, phê duyệt phương án ứng phó với tình huống khẩn cấp thuộc thẩm quyền của UBND cấp xã. |
Thủy lợi |
||
|
IV |
TTHC thuộc thẩm quyền giải quyết của Thanh tra tỉnh (01 TTHC) |
|||
|
7 |
Thủ tục Tiếp nhận yêu cầu giải trình |
Phòng, chống tham nhũng |
Thanh tra cấp tỉnh, huyện, xã |
Trước 31/5/2025 |
Tổng cộng số lượng rà soát các cấp gồm 36 TTHC; trong đó có 28 TTHC cấp tỉnh, 03 TTHC cấp huyện, 07 TTHC cấp xã.
[1] các quy định về TTHC còn rườm rà, phức tạp, mâu thuẫn, chồng chéo, không phân định rõ cơ quan, đơn vị thực hiện, không xác định rõ thời hạn giải quyết, chưa quy định đầy đủ cách thức thực hiện …
Đăng xuất
Việc làm Hồ Chí Minh