Kế hoạch 41/KH-UBND năm 2025 thực hiện Quyết định 1560/QĐ-TTg về Kế hoạch triển khai Chỉ thị 39-CT/TW về nâng cao hiệu quả của tín dụng chính sách xã hội trong giai đoạn mới do tỉnh Bắc Ninh ban hành
Số hiệu | 41/KH-UBND |
Ngày ban hành | 26/08/2025 |
Ngày có hiệu lực | 26/08/2025 |
Loại văn bản | Kế hoạch |
Cơ quan ban hành | Tỉnh Bắc Ninh |
Người ký | Ngô Tân Phượng |
Lĩnh vực | Tiền tệ - Ngân hàng |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 41/KH-UBND |
Bắc Ninh, ngày 26 tháng 8 năm 2025 |
Căn cứ Quyết định số 1560/QĐ-TTg ngày 18 tháng 7 năm 2025 của Thủ tướng Chính phủ về ban hành Kế hoạch triển khai Chỉ thị số 39-CT/TW ngày 30 tháng 10 năm 2024 của Ban Bí thư Trung ương Đảng về nâng cao hiệu quả của tín dụng chính sách xã hội trong giai đoạn mới (gọi tắt là Quyết định số 1560/QĐ-TTg), UBND tỉnh Bắc Ninh ban hành Kế hoạch triển khai thực hiện như sau:
1. Mục đích
a) Cụ thể hóa các nhiệm vụ, giải pháp nhằm triển khai thực hiện hiện quả Chỉ thị số 39-CT/TW ngày 30 tháng 10 năm 2024 của Ban Bí thư Trung ương Đảng về nâng cao hiệu quả của tín dụng chính sách xã hội trong giai đoạn mới (gọi tắt là Chỉ thị số 39-CT/TW) và Quyết định số 1560/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ về ban hành Kế hoạch triển khai Chỉ thị số 39-CT/TW.
b) Nâng cao nhận thức, trách nhiệm của các cơ quan, đơn vị, địa phương và các tổ chức, cá nhân có liên quan về vai trò, vị trí và tầm quan trọng của tín dụng chính sách xã hội trong việc thực hiện có hiệu quả các nhiệm vụ, giải pháp trọng tâm nhằm thực hiện thắng lợi phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh.
c) Tăng cường sự lãnh đạo, chỉ đạo của các cấp chính quyền trong việc triển khai thực hiện tín dụng chính sách xã hội; xây dựng, hoàn thiện cơ chế, chính sách theo hướng toàn diện, bao trùm, bền vững, ưu tiên bố trí và huy động nguồn lực để tiếp tục thực hiện hiệu quả các chương trình tín dụng chính sách trong giai đoạn mới.
2. Yêu cầu
a) Tổ chức phổ biến, quán triệt sâu sắc nội dung Chỉ thị số 39-CT/TW của Ban Bí thư Trung ương Đảng về nâng cao hiệu quả của tín dụng chính sách xã hội trong giai đoạn mới; các nhiệm vụ, giải pháp trong Kế hoạch của Thủ tướng Chính phủ bam hành kèm theo Quyết định số 1560/QĐ-TTg; cùng các văn bản lãnh đạo, chỉ đạo của Tỉnh ủy, nhằm nâng cao nhận thức của cán bộ, đảng viên và nhân dân về vị trí, vai trò và tầm quan trọng của tín dụng chính sách xã hội.
b) Xác định rõ nhiệm vụ lãnh đạo, chỉ đạo, phối hợp thực hiện của sở, ngành, cấp ủy, chính quyền địa phương các cấp đối với hoạt động tín dụng chính sách xã hội; xem đây là một trong những nhiệm vụ trọng tâm trong triển khai quy hoạch, kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội của cơ quan, đơn vị, địa phương; đồng thời kết hợp chặt chẽ với Chiến lược phát triển kinh tế - xã hội 10 năm 2021 - 2030 và Quy hoạch tỉnh thời kỳ 2021- 2030, tầm nhìn đến năm 2050.
c) Thường xuyên rà soát, sửa đổi, bổ sung hoặc ban hành theo thẩm quyền các cơ chế chính sách đối với tín dụng chính sách xã hội; hoặc đề xuất cấp có thẩm quyền xem xét, hoàn thiện các quy định có liên quan; đồng thời ưu tiên bố trí nguồn vốn, đa dạng hóa các kênh huy động vốn cho tín dụng chính sách xã hội. Tạo điều kiện thuận lợi để Ngân hàng Chính sách xã hội (NHCSXH) các cấp tiếp tục triển khai hiệu quả các chương trình tín dụng chính sách trên địa bàn tỉnh.
II. NHIỆM VỤ VÀ GIẢI PHÁP CHỦ YẾU
1. Nghiên cứu, phổ biến, quán triệt Chỉ thị và Quyết định
Các sở, ngành, cơ quan, đơn vị và chính quyền địa phương tổ chức nghiên cứu, phổ biến, quán triệt sâu rộng nội dung Chỉ thị số 39-CT/TW của Ban Bí thư Trung ương Đảng và Quyết định số 1560/QĐ-TTg đến toàn thể đảng viên, cán bộ, viên chức và người lao động, đặc biệt là những người trực tiếp thực hiện nhiệm vụ liên quan đến tín dụng chính sách xã hội, nhằm nâng cao nhận thức, nắm vững tinh thần, chủ trương, đường lối của Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước về tín dụng chính sách xã hội.
Căn cứ chức năng, nhiệm vụ và điều kiện thực tiễn của từng cơ quan, đơn vị, địa phương để cụ thể hóa các nhiệm vụ, giải pháp phù hợp nhằm triển khai hiệu quả Chỉ thị theo chỉ đạo của Ban Thường vụ Tỉnh ủy và Kế hoạch này.
2. Phát huy vai trò của hệ thống chính trị - xã hội trong triển khai tín dụng chính sách xã hội
Các Sở, ngành, cơ quan, đơn vị, địa phương cần phối hợp chặt chẽ, tạo điều kiện thuận lợi để Mặt trận Tổ quốc và các tổ chức chính trị - xã hội các cấp tham gia hiệu quả vào hoạt động tín dụng chính sách xã hội, thông qua các nội dung chủ yếu sau:
a) Tuyên truyền, phổ biến, giám sát và phản biện xã hội đối với việc xây dựng và tổ chức thực hiện chủ trương, đường lối của Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước, cũng như cơ chế, chính sách của tỉnh về tín dụng chính sách xã hội.
b) Tham gia xây dựng, triển khai các chương trình tín dụng chính sách xã hội; đào tạo, hướng dẫn kỹ thuật, chuyển giao công nghệ, hỗ trợ tiêu thụ sản phẩm; xây dựng và nhân rộng các mô hình sản xuất, kinh doanh hiệu quả, sử dụng vốn vay đúng mục đích, đúng đối tượng.
c) Thực hiện đầy đủ và hiệu quả các nội dung được NHCSXH ủy thác.
d) Đẩy mạnh công tác vận động, huy động nguồn lực đóng góp vào Quỹ “Vì người nghèo” để bổ sung nguồn vốn cho tín dụng chính sách xã hội.
e) Tổ chức, giám sát chặt chẽ việc điều tra, xác định hộ nghèo, hộ cận nghèo, hộ mới thoát nghèo và các đối tượng khác làm cơ sở để NHCSXH thực hiện cho vay; đồng thời phối hợp kiểm tra, giám sát việc sử dụng vốn vay.
3. Hoàn thiện cơ chế, chính sách tín dụng chính sách xã hội theo hướng bao trùm, bền vững
Các sở, ngành thực hiện chức năng quản lý Nhà nước theo thẩm quyền đối với hoạt động tín dụng chính sách xã hội; chủ động nghiên cứu, đề xuất và triển khai các giải pháp nhằm hoàn thiện hệ thống cơ chế, chính sách tín dụng chính sách xã hội dành cho người nghèo và các đối tượng chính sách khác, phù hợp với yêu cầu phát triển trong giai đoạn mới:
a) Rà soát, đánh giá hiệu quả thực tiễn của các chương trình tín dụng chính sách hiện hành; nghiên cứu, đề xuất cấp có thẩm quyền sửa đổi, bổ sung, hoàn thiện các văn bản quy phạm pháp luật và cơ chế, chính sách liên quan theo hướng: mở rộng phạm vi, quy mô, đối tượng thụ hưởng; nâng mức cho vay, thời hạn vay phù hợp với mục tiêu của các chương trình mục tiêu quốc gia, mục tiêu phát triển kinh tế - xã hội, khả năng cân đối ngân sách, điều kiện phát triển của từng vùng, miền, chu kỳ sản xuất - kinh doanh.
b) Nghiên cứu, xây dựng và đề xuất cấp có thẩm quyền cơ chế lồng ghép tín dụng chính sách xã hội với các chương trình mục tiêu quốc gia, các chương trình, dự án phát triển kinh tế - xã hội, chính sách an sinh - xã hội của tỉnh; tăng cường chính sách hỗ trợ tín dụng đối với các hoạt động sản xuất theo chuỗi, liên kết hợp tảc nhằm nâng cao quả sử dụng vốn cho người nghèo và các đối tượng chính sách khác.
c) Đề xuất cấp có thẩm quyền ban hành cơ chế, chính sách tín dụng ưu đãi đối với các đối tượng chính sách đặc thù, các đối tượng ưu tiên của tỉnh theo từng giai đoạn; từng bước chuyển từ hình thức hỗ trợ trực tiếp sang hình thức cho vay ưu đãi từ nguồn vốn ngân sách địa phương ủy thác qua NHCSXH nhằm hỗ trợ có trọng tâm, trọng điểm; thúc đẩy thay đổi phương thức sản xuất và nâng cao hiệu quả sử dụng vốn.
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 41/KH-UBND |
Bắc Ninh, ngày 26 tháng 8 năm 2025 |
Căn cứ Quyết định số 1560/QĐ-TTg ngày 18 tháng 7 năm 2025 của Thủ tướng Chính phủ về ban hành Kế hoạch triển khai Chỉ thị số 39-CT/TW ngày 30 tháng 10 năm 2024 của Ban Bí thư Trung ương Đảng về nâng cao hiệu quả của tín dụng chính sách xã hội trong giai đoạn mới (gọi tắt là Quyết định số 1560/QĐ-TTg), UBND tỉnh Bắc Ninh ban hành Kế hoạch triển khai thực hiện như sau:
1. Mục đích
a) Cụ thể hóa các nhiệm vụ, giải pháp nhằm triển khai thực hiện hiện quả Chỉ thị số 39-CT/TW ngày 30 tháng 10 năm 2024 của Ban Bí thư Trung ương Đảng về nâng cao hiệu quả của tín dụng chính sách xã hội trong giai đoạn mới (gọi tắt là Chỉ thị số 39-CT/TW) và Quyết định số 1560/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ về ban hành Kế hoạch triển khai Chỉ thị số 39-CT/TW.
b) Nâng cao nhận thức, trách nhiệm của các cơ quan, đơn vị, địa phương và các tổ chức, cá nhân có liên quan về vai trò, vị trí và tầm quan trọng của tín dụng chính sách xã hội trong việc thực hiện có hiệu quả các nhiệm vụ, giải pháp trọng tâm nhằm thực hiện thắng lợi phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh.
c) Tăng cường sự lãnh đạo, chỉ đạo của các cấp chính quyền trong việc triển khai thực hiện tín dụng chính sách xã hội; xây dựng, hoàn thiện cơ chế, chính sách theo hướng toàn diện, bao trùm, bền vững, ưu tiên bố trí và huy động nguồn lực để tiếp tục thực hiện hiệu quả các chương trình tín dụng chính sách trong giai đoạn mới.
2. Yêu cầu
a) Tổ chức phổ biến, quán triệt sâu sắc nội dung Chỉ thị số 39-CT/TW của Ban Bí thư Trung ương Đảng về nâng cao hiệu quả của tín dụng chính sách xã hội trong giai đoạn mới; các nhiệm vụ, giải pháp trong Kế hoạch của Thủ tướng Chính phủ bam hành kèm theo Quyết định số 1560/QĐ-TTg; cùng các văn bản lãnh đạo, chỉ đạo của Tỉnh ủy, nhằm nâng cao nhận thức của cán bộ, đảng viên và nhân dân về vị trí, vai trò và tầm quan trọng của tín dụng chính sách xã hội.
b) Xác định rõ nhiệm vụ lãnh đạo, chỉ đạo, phối hợp thực hiện của sở, ngành, cấp ủy, chính quyền địa phương các cấp đối với hoạt động tín dụng chính sách xã hội; xem đây là một trong những nhiệm vụ trọng tâm trong triển khai quy hoạch, kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội của cơ quan, đơn vị, địa phương; đồng thời kết hợp chặt chẽ với Chiến lược phát triển kinh tế - xã hội 10 năm 2021 - 2030 và Quy hoạch tỉnh thời kỳ 2021- 2030, tầm nhìn đến năm 2050.
c) Thường xuyên rà soát, sửa đổi, bổ sung hoặc ban hành theo thẩm quyền các cơ chế chính sách đối với tín dụng chính sách xã hội; hoặc đề xuất cấp có thẩm quyền xem xét, hoàn thiện các quy định có liên quan; đồng thời ưu tiên bố trí nguồn vốn, đa dạng hóa các kênh huy động vốn cho tín dụng chính sách xã hội. Tạo điều kiện thuận lợi để Ngân hàng Chính sách xã hội (NHCSXH) các cấp tiếp tục triển khai hiệu quả các chương trình tín dụng chính sách trên địa bàn tỉnh.
II. NHIỆM VỤ VÀ GIẢI PHÁP CHỦ YẾU
1. Nghiên cứu, phổ biến, quán triệt Chỉ thị và Quyết định
Các sở, ngành, cơ quan, đơn vị và chính quyền địa phương tổ chức nghiên cứu, phổ biến, quán triệt sâu rộng nội dung Chỉ thị số 39-CT/TW của Ban Bí thư Trung ương Đảng và Quyết định số 1560/QĐ-TTg đến toàn thể đảng viên, cán bộ, viên chức và người lao động, đặc biệt là những người trực tiếp thực hiện nhiệm vụ liên quan đến tín dụng chính sách xã hội, nhằm nâng cao nhận thức, nắm vững tinh thần, chủ trương, đường lối của Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước về tín dụng chính sách xã hội.
Căn cứ chức năng, nhiệm vụ và điều kiện thực tiễn của từng cơ quan, đơn vị, địa phương để cụ thể hóa các nhiệm vụ, giải pháp phù hợp nhằm triển khai hiệu quả Chỉ thị theo chỉ đạo của Ban Thường vụ Tỉnh ủy và Kế hoạch này.
2. Phát huy vai trò của hệ thống chính trị - xã hội trong triển khai tín dụng chính sách xã hội
Các Sở, ngành, cơ quan, đơn vị, địa phương cần phối hợp chặt chẽ, tạo điều kiện thuận lợi để Mặt trận Tổ quốc và các tổ chức chính trị - xã hội các cấp tham gia hiệu quả vào hoạt động tín dụng chính sách xã hội, thông qua các nội dung chủ yếu sau:
a) Tuyên truyền, phổ biến, giám sát và phản biện xã hội đối với việc xây dựng và tổ chức thực hiện chủ trương, đường lối của Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước, cũng như cơ chế, chính sách của tỉnh về tín dụng chính sách xã hội.
b) Tham gia xây dựng, triển khai các chương trình tín dụng chính sách xã hội; đào tạo, hướng dẫn kỹ thuật, chuyển giao công nghệ, hỗ trợ tiêu thụ sản phẩm; xây dựng và nhân rộng các mô hình sản xuất, kinh doanh hiệu quả, sử dụng vốn vay đúng mục đích, đúng đối tượng.
c) Thực hiện đầy đủ và hiệu quả các nội dung được NHCSXH ủy thác.
d) Đẩy mạnh công tác vận động, huy động nguồn lực đóng góp vào Quỹ “Vì người nghèo” để bổ sung nguồn vốn cho tín dụng chính sách xã hội.
e) Tổ chức, giám sát chặt chẽ việc điều tra, xác định hộ nghèo, hộ cận nghèo, hộ mới thoát nghèo và các đối tượng khác làm cơ sở để NHCSXH thực hiện cho vay; đồng thời phối hợp kiểm tra, giám sát việc sử dụng vốn vay.
3. Hoàn thiện cơ chế, chính sách tín dụng chính sách xã hội theo hướng bao trùm, bền vững
Các sở, ngành thực hiện chức năng quản lý Nhà nước theo thẩm quyền đối với hoạt động tín dụng chính sách xã hội; chủ động nghiên cứu, đề xuất và triển khai các giải pháp nhằm hoàn thiện hệ thống cơ chế, chính sách tín dụng chính sách xã hội dành cho người nghèo và các đối tượng chính sách khác, phù hợp với yêu cầu phát triển trong giai đoạn mới:
a) Rà soát, đánh giá hiệu quả thực tiễn của các chương trình tín dụng chính sách hiện hành; nghiên cứu, đề xuất cấp có thẩm quyền sửa đổi, bổ sung, hoàn thiện các văn bản quy phạm pháp luật và cơ chế, chính sách liên quan theo hướng: mở rộng phạm vi, quy mô, đối tượng thụ hưởng; nâng mức cho vay, thời hạn vay phù hợp với mục tiêu của các chương trình mục tiêu quốc gia, mục tiêu phát triển kinh tế - xã hội, khả năng cân đối ngân sách, điều kiện phát triển của từng vùng, miền, chu kỳ sản xuất - kinh doanh.
b) Nghiên cứu, xây dựng và đề xuất cấp có thẩm quyền cơ chế lồng ghép tín dụng chính sách xã hội với các chương trình mục tiêu quốc gia, các chương trình, dự án phát triển kinh tế - xã hội, chính sách an sinh - xã hội của tỉnh; tăng cường chính sách hỗ trợ tín dụng đối với các hoạt động sản xuất theo chuỗi, liên kết hợp tảc nhằm nâng cao quả sử dụng vốn cho người nghèo và các đối tượng chính sách khác.
c) Đề xuất cấp có thẩm quyền ban hành cơ chế, chính sách tín dụng ưu đãi đối với các đối tượng chính sách đặc thù, các đối tượng ưu tiên của tỉnh theo từng giai đoạn; từng bước chuyển từ hình thức hỗ trợ trực tiếp sang hình thức cho vay ưu đãi từ nguồn vốn ngân sách địa phương ủy thác qua NHCSXH nhằm hỗ trợ có trọng tâm, trọng điểm; thúc đẩy thay đổi phương thức sản xuất và nâng cao hiệu quả sử dụng vốn.
4. Ưu tiên nguồn lực và đa dạng hóa kênh huy động vốn cho tín dụng chính sách xã hội
a) Nghiên cứu từng bước chuyển các nguồn vốn tín dụng ưu đãi có nguồn gốc ngân sách nhà nước hiện do các cơ quan, đơn vị đang quản lý sang hình thức ủy thác qua Chi nhánh NHCSXH tỉnh để tổ chức cho vay theo quy định.
b) Tiếp tục cân đối, ưu tiên bố trí nguồn vốn từ ngân sách địa phương ủy thác qua NHCSXH, bổ sung cho vay người nghèo và các đối tượng chính sách khác. Nguồn vốn ủy thác tập trung ưu tiên cho vay: giải quyết việc làm, nhà ở xã hội, các đối tượng thuộc chương trình mục tiêu quốc gia, đối tượng đặc thù, hỗ trợ phát triển kinh tế tư nhân, khoa học, công nghệ, đổi mới sáng tạo, chuyển đổi số và các lĩnh vực khác theo từng giai đoạn phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh.
Phấn đấu hằng năm từng bước tăng tỷ trọng nguồn vốn ngân sách địa phương ủy thác qua Chi nhánh NHCSXH tỉnh theo lộ trình phù hợp với khả năng cân đối ngân sách và nhu cầu thực tế; hướng tới đến năm 2030, đạt tỷ trọng khoảng 20% tổng nguồn vốn tín dụng chính sách xã hội trên địa bàn.
(Kế hoạch bố trí nguồn vốn ngân sách địa phương ủy thác được quy định tại Phụ lục I kèm theo Kế hoạch này)
c) Hỗ trợ cơ sở vật chất, điều kiện làm việc cho hệ thống NHCSXH trên địa bàn các địa phương.
d) Đẩy mạnh gắn kết chính sách tín dụng chính sách xã hội với các hoạt động hỗ trợ chuyển giao khoa học, công nghệ, các chương trình khuyến nông, lâm nghiệp; đào tạo nghề; các mô hình, dự án phát triến kinh tế - xã hội của địa phương nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng vốn.
e) Triển khai chính sách khuyến khích các hoạt động sản xuất theo chuỗi, mô hình liên kết hợp tác có sự tham gia của người nghèo và các đối tượng chính sách, nhằm thu hút nguồn lực và nâng cao hiệu quả sử dụng vốn tín dụng chính sách.
a) Các sở, ngành, cơ quan, chính quyền địa phương theo chức năng, nhiệm vụ được giao tiếp tục triển khai các giải pháp nhằm nâng cao năng lực và hiệu quả hoạt động cho NHCSXH; tăng cường sự phối hợp với NHCSXH trong việc nghiên cứu, đề xuất cơ chế chính sách và tổ chức triển khai, theo dõi, giám sát hoạt động tín dụng chính sách xã hội, bảo đảm thông suốt, hiệu quả, kịp thời; thực hiện tốt công tác xử lý nợ đến hạn, thu hồi nợ; tăng cường công tác kiểm tra, giám sát, thanh tra hoạt động của NHCSXH trên địa bàn.
b) Chi nhánh NHCSXH tỉnh chủ trì phối hợp với các sở, ngành, cơ quan, đơn vị, địa phương tiếp tục tổ chức triển khai các nhiệm vụ, giải pháp tại Chiến lược phát triển NHCSXH đến năm 2030, Kế hoạch của UBND tỉnh và các nội dung sau:
- Tranh thủ nguồn vốn từ Trung ương, đồng thời đẩy mạnh huy động vốn từ tiền gửi của tổ chức, cá nhân; triển khai kịp thời, đồng bộ các chương trình tín dụng chính sách trên địa bàn, đáp ứng hiệu quả nhu cầu vay vốn của người nghèo và các đối tượng chính sách khác.
- Thường xuyên củng cố, kiện toàn và nâng cao hiệu quả hoạt động của Ban đại diện Hội đồng quản trị NHCSXH các cấp; tiếp tục tổ chức thực hiện hiệu quả mô hình tổ chức và phương thức quản lý tín dụng chính sách xã hội đặc thù của NHCSXH.
- Nâng cao chất lượng công tác kiểm tra kiểm soát nội bộ, giám sát hoạt động, tăng cường năng lực phân tích, dự báo; nâng cao khả năng cảnh báo sớm các rủi ro tiềm ẩn trong hoạt động của NHCSXH.
- Xây dựng đội ngũ cán bộ NHCSXH các cấp có năng lực chuyên môn, đạo đức nghề nghiệp, uy tín, phong cách làm việc chuyên nghiệp, hiện đại, tận tâm, tận tụy phục vụ người dân; có chính sách ưu tiên, khuyến khích cán bộ có năng lực công tác tại vùng miền núi, vùng khó khăn.
- Thực hiện nghiêm cải cách thủ tục hành chính, đơn giản hóa trình tự, thủ tục cho vay, triển khai hiệu quả các sản phẩm, dịch vụ phù hợp; hiện đại hóa công tác quản trị điều hành, đẩy mạnh chuyển đổi số, ứng dụng công nghệ thông tin toàn diện trong điều hành, tác nghiệp, quản lý tín dụng chính sách xã hội; đảm bảo an ninh, an toàn hệ thống thôn tin; tích hợp và tổng hợp dữ liệu phục vụ công tác báo cáo, quản lý, cập nhật thông tin đối tượng thụ hưởng tín dụng chính sách xã hội.
6. Nghiên cứu, đề xuất cơ chế huy động nguồn lực xã hội hóa cho tín dụng chính sách xã hội
Các Sở, ngành, chính quyền địa phương và Chi nhánh NHCSXH tỉnh chủ động nghiên cứu, đề xuất cơ chế, chính sách linh hoạt, cụ thể, khả thi nhằm huy động các nguồn lực hợp pháp ngoài ngân sách nhà nước để bổ sung cho hoạt động tín dụng chính sách xã hội; đồng thời:
- Khuyến khích các tổ chức, doanh nghiệp, cá nhân tham gia đóng góp, tài trợ, ủy thác nguồn vốn qua Chi nhánh NHCSXH tỉnh để cho vay đối với người nghèo và các đối tượng chính sách trên địa bàn.
- Tăng cường truyền thông, vận động xã hội nhằm lan tỏa nhận thức về ý nghĩa nhân văn, hiệu quả thiết thực của tín dụng chính sách xã hội; tạo sự đồng thuận, ủng hộ từ cộng đồng doanh nghiệp và toàn xã hội.
- Đề xuất các chính sách ưu đãi, khuyến khích phù hợp để thu hút nguồn lực xã hội tham gia vào hoạt động tín dụng chính sách xã hội, đảm bảo bền vững và hiệu quả lâu dài.
1. Các Sở, ngành, cơ quan, đơn vị, chính quyền địa phương và chi nhánh NHCSXH tỉnh căn cứ nhiệm vụ được giao tại Kế hoạch này, chủ động tổ chức triển khai thực hiện đầy đủ, kịp thời các nội dung theo phân công; thường xuyên kiểm tra, theo dõi, đánh giá kết quả thực hiện, kịp thời báo cáo cấp có thẩm quyền những khó khăn, vướng mắc trong quá trình tổ chức thực hiện.
(Phân công cụ thể tại Phụ lục II đính kèm Kế hoạch này)
2. Giao Sở Tài chính chủ trì, phối hợp với chi nhánh NHCSXH tỉnh và các cơ quan liên quan, hướng dẫn xây dựng kế hoạch nhu cầu vốn và tham mưu bố trí nguồn vốn ngân sách địa phương giai đoạn 2026-2030, bảo đảm phù hợp với khả năng cân đối ngân sách và tiến độ thực hiện các chương trình tín dụng chính sách xã hội theo chỉ đạo của Trung ương và địa phương.
3. Giao chi nhánh NHCSXH tỉnh chủ trì, phối hợp với các sở, ngành, đơn vị liên quan và Văn phòng UBND tỉnh giúp UBND tỉnh theo dõi, kiểm tra, đôn đốc việc triển khai thực hiện Kế hoạch; tổ chức sơ kết, tổng kết theo yêu cầu của Trung ương và địa phương.
Định kỳ trước ngày 05 tháng 10 hằng năm, tổng hợp, báo cáo kết quả thực hiện gửi Ban Thường vụ Tỉnh ủy, UBND tỉnh và các cơ quan Trung ương theo quy định.
4. Trong quá trình tổ chức thực hiện Kế hoạch, nếu phát sinh nội dung cần điều chỉnh, bổ sung, các sở, ngành, cơ quan, địa phương chủ động đề xuất bằng văn bản gửi chi nhánh NHCSXH tỉnh để tổng hợp, báo cáo UBND tỉnh xem xét, quyết định./.
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN |
KẾ HOẠCH BỐ TRÍ NGUỒN VỐN NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG ỦY THÁC
QUA NHCSXH ĐẾN NĂM 2030
(Kèm theo Kế hoạch số 41/KH-UBND ngày 26 tháng 8 năm 2025 của Ủy ban nhân
dân tỉnh)
Đơn vị tính: triệu đồng
STT |
Chỉ tiêu |
Tổng thực hiện đến 31/12/ 2024 |
Ước thực hiện đến 31/12/ 2025 |
Kế hoạch bố trí nguồn vốn ngân sách địa phương đến năm 2030 |
|||||||||
Kế hoạch năm 2026 |
Kế hoạch năm 2027 |
Kế hoạch năm 2028 |
Kế hoạch năm 2029 |
Kế hoạch năm 2030 |
|||||||||
Tăng trưởng nguồn vốn |
Số dư cuối năm |
Tăng trưởng nguồn vốn |
Số dư cuối năm |
Tăng trưởng nguồn vốn |
Số dư cuối năm |
Tăng trưởng nguồn vốn |
Số dư cuối năm |
Tăng trưởng nguồn vốn |
Số dư cuối năm |
||||
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
7 |
8 |
9 |
10 |
11 |
12 |
13 |
14 |
1 |
Tổng nguồn vốn tín dụng |
12.133 |
13.121 |
1.506 |
14.627 |
1.632 |
16.259 |
1.721 |
17.980 |
1.904 |
19.884 |
2.074 |
21.958 |
2 |
Nguồn vốn ngân sách địa phương ủy thác qua NHCSXH |
973 |
1.265 |
650 |
1.915 |
650 |
2.565 |
650 |
3.215 |
650 |
3.865 |
650 |
4.515 |
3 |
Tỷ trọng nguồn vốn ngân sách địa phương trên tổng nguồn vốn tín dụng chính sách tăng trưởng |
8,0% |
9,9% |
|
13,1% |
|
15,8% |
|
17,9% |
|
19,4% |
|
20,6% |
Ghi chú:
- 6 tháng đầu năm ngân sách địa phương bổ sung ủy thác qua NHCSXH 292 tỷ đồng.
- Dự kiến tăng trưởng kế hoạch tín dụng chính sách xã hội hằng năm giai đoạn 2026-2030 khoảng từ 8-11%/năm.
PHÂN CÔNG NHIỆM VỤ TRIỂN KHAI THỰC HIỆN KẾ HOẠCH
(Kèm theo Kế hoạch số 41/KH-UBND ngày 26 tháng 8 năm 2025 của Ủy ban nhân
dân tỉnh)
TT |
NỘI DUNG NHIỆM VỤ |
CƠ QUAN, ĐƠN VỊ CHỦ TRÌ |
CƠ QUAN, ĐƠN VỊ PHỐI HỢP |
SẢM PHẨM |
THỜI GIAN THỰC HIỆN |
|
Tổ chức nghiên cứu, phổ biến, quán triệt sâu rộng nội dung Chỉ thị số 39-CT/TW và Quyết định số 1560/QĐ-TTg đến toàn thể đảng viên, cán bộ, viên chức và người lao động, đặc biệt là những người trực tiếp thực hiện nhiệm vụ liên quan đến tín dụng chính sách xã hội, nhằm nâng cao nhận thức, nắm vững tinh thần, chủ trương, đường lối của Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước về tín dụng chính sách xã hội. Căn cứ chức năng, nhiệm vụ và điều kiện thực tiễn của từng cơ quan, đơn vị, địa phương để cụ thể hóa các nhiệm vụ, giải pháp phù hợp nhằm triển khai hiệu quả Chỉ thị theo chỉ đạo của Ban Thường vụ Tỉnh ủy và Kế hoạch này. |
Các sở, ngành, địa phương |
|
Văn bản/ Kế hoạch triển khai |
Thường xuyên |
Phát huy vai trò của hệ thống chính trị - xã hội trong triển khai tín dụng chính sách xã hội |
|||||
2.1 |
Phối hợp chặt chẽ và tạo điều kiện thuận lợi để Ủy ban Mặt trận Tổ quốc và các tổ chức chính trị - xã hội các cấp tham gia thực hiện tốt: Tuyên truyền, phổ biến, giám sát và phản biện xã hội đối với việc xây dựng và tổ chức thực hiện chủ trương, đường lối của Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước, cũng như cơ chế, chính sách của tỉnh về tín dụng chính sách xã hội; tham gia xây dựng, triển khai các chương trình tín dụng chính sách xã hội; đào tạo, hướng dẫn kỹ thuật, chuyển giao công nghệ, hỗ trợ tiêu thụ sản phẩm; xây dựng và nhân rộng các mô hình sản xuất, kinh doanh hiệu quả, sử dụng vốn vay đúng mục đích, đúng đối tượng…; thực hiện đầy đủ và hiệu quả các nội dung được Ngân hàng Chính sách xã hội ủy thác. |
Các sở, ngành, địa phương |
Ủy ban Mặt trận Tổ quốc và các tổ chức chính trị - xã hội tỉnh |
Văn bản thỏa thuận/Chương trình phối hợp |
Thường xuyên |
2.2 |
Đẩy mạnh công tác vận động, huy động nguồn lực đóng góp vào Quỹ “Vì người nghèo” để bổ sung nguồn vốn cho tín dụng chính sách xã hội. |
Các Sở, ngành có liên quan, địa phương |
Ủy ban Mặt trận Tổ quốc và các tổ chức chính trị - xã hội tỉnh |
Phong trào thi đua |
Thường xuyên |
2.3 |
Tổ chức, giám sát chặt chẽ việc điều tra, xác định hộ nghèo, hộ cận nghèo, hộ mới thoát nghèo và các đối tượng khác làm cơ sở để Ngân hàng Chính sách xã hội thực hiện cho vay; đồng thời phối hợp kiểm tra, giám sát việc sử dụng vốn vay. |
Các Sở, ngành có liên quan, địa phương |
Ủy ban Mặt trận Tổ quốc và các tổ chức chính trị - xã hội tỉnh |
Văn bản triển khai; Kế hoạch/biên bản kiểm tra, giám sát |
Thường xuyên |
Hoàn thiện hệ thống cơ chế, chính sách tín dụng chính sách xã hội theo hướng bao trùm, bền vững |
|||||
3.1 |
Rà soát, đánh giá hiệu quả các chương trình tín dụng chính sách hiện hành. |
Các Sở, ngành |
Chi nhánh NHCSXH tỉnh |
Tờ trình/ Báo cáo |
Thường xuyên |
3.2 |
Nghiên cứu, đề xuất cấp có thẩm quyền sửa đổi, bổ sung, hoàn thiện các văn bản quy phạm pháp luật và cơ chế, chính sách liên quan theo hướng: mở rộng phạm vi, quy mô, đối tượng thụ hưởng; nâng mức cho vay, thời hạn vay phù hợp với mục tiêu của các chương trình mục tiêu quốc gia, mục tiêu phát triển kinh tế - xã hội, khả năng cân đối ngân sách, điều kiện phát triển của từng vùng, miền, chu kỳ sản xuất - kinh doanh. |
Các Sở, ngành |
Chi nhánh NHCSXH tỉnh |
Tờ trình/ Báo cáo |
Theo nhiệm vụ được phân công |
3.3 |
Nghiên cứu, xây dựng và đề xuất cấp có thẩm quyền cơ chế lồng ghép tín dụng chính sách xã hội với các chương trình mục tiêu quốc gia, các chương trình, dự án phát triển kinh tế - xã hội, chính sách an sinh - xã hội của tỉnh; tăng cường chính sách hỗ trợ tín dụng đối với các hoạt động sản xuất theo chuỗi, liên kết hợp tảc nhằm nâng cao quả sử dụng vốn cho người nghèo và các đối tượng chính sách khác. |
Các Sở, ngành, địa phương |
Chi nhánh NHCSXH tỉnh |
Tờ trình/ Báo cáo |
Thường xuyên |
3.4 |
Đề xuất cấp có thẩm quyền ban hành cơ chế, chính sách tín dụng ưu đãi đối với các đối tượng chính sách đặc thù, các đối tượng ưu tiên của tỉnh theo từng giai đoạn; từng bước chuyển từ hình thức hỗ trợ trực tiếp sang hình thức cho vay ưu đãi từ nguồn vốn ngân sách địa phương ủy thác qua Ngân hàng Chính sách xã hội, nhằm hỗ trợ có trọng tâm, trọng điểm; thúc đẩy thay đổi phương thức sản xuất và nâng cao hiệu quả sử dụng vốn. |
Các Sở, ngành, địa phương |
Chi nhánh NHCSXH tỉnh |
Tờ trình/ Báo cáo |
Thường xuyên |
Ưu tiên nguồn lực và đa dạng hóa kênh huy động vốn cho tín dụng chính sách xã hội |
|||||
4.1 |
Nghiên cứu từng bước chuyển các nguồn vốn tín dụng ưu đãi có nguồn gốc ngân sách nhà nước hiện do các cơ quan, đơn vị đang quản lý sang hình thức ủy thác qua qua chi nhánh Ngân hàng Chính sách xã hội tỉnh để tổ chức cho vay theo quy định. |
Sở Tài chính, các Sở, ngành có liên quan |
Chi nhánh NHCSXH tỉnh |
Tờ trình/ Báo cáo |
Thường xuyên |
4.2 |
Tiếp tục cân đối, ưu tiên bố trí nguồn vốn từ ngân sách địa phương ủy thác qua Ngân hàng Chính sách xã hội, bổ sung cho vay người nghèo và các đối tượng chính sách khác. Nguồn vốn ủy thác tập trung ưu tiên cho vay: giải quyết việc làm, nhà ở xã hội, các đối tượng thuộc chương trình mục tiêu quốc gia, đối tượng đặc thù, hỗ trợ phát triển kinh tế tư nhân, khoa học - công nghệ, đổi mới sáng tạo, chuyển đổi số và các lĩnh vực khác theo từng giai đoạn phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh. Phấn đấu hằng năm từng bước tăng tỷ trọng nguồn vốn ngân sách địa phương ủy thác qua Ngân hàng Chính sách xã hội tỉnh theo lộ trình phù hợp với khả năng cân đối ngân sách và nhu cầu thực tế; hướng tới đến năm 2030, đạt tỷ trọng khoảng 20% tổng nguồn vốn tín dụng chính sách xã hội trên địa bàn. (Kế hoạch bố trí nguồn vốn ngân sách địa phương hằng năm theo Phụ lục I kèm theo) |
Sở Tài chính, các địa phương |
Chi nhánh NHCSXH tỉnh |
Nghị quyết HĐND tỉnh/ Quyết định UBND tỉnh /Đề án |
Thường xuyên |
4.3 |
Hỗ trợ cơ sở vật chất, điều kiện làm việc cho hệ thống Ngân hàng Chính sách xã hội trên địa bàn các địa phương. |
Sở Tài chính, các địa phương |
|
|
Thường xuyên |
4.4 |
Đẩy mạnh gắn kết chính sách tín dụng chính sách xã hội với các hoạt động hỗ trợ chuyển giao khoa học - công nghệ, các chương trình khuyến nông, lâm nghiệp; đào tạo nghề; các mô hình, dự án phát triến kinh tế - xã hội của địa phương nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng vốn. |
Các Sở, ngành có liên quan; các địa phương |
Chi nhánh NHCSXH tỉnh |
Văn bản/ Kế hoạch triển khai |
Thường xuyên |
4.5 |
Triển khai chính sách khuyến khích các hoạt động sản xuất theo chuỗi, mô hình liên kết hợp tác có sự tham gia của người nghèo và các đối tượng chính sách, nhằm thu hút nguồn lực và nâng cao hiệu quả sử dụng vốn tín dụng chính sách. |
Các Sở, ngành, địa phương |
NHCSXH |
Văn bản/ Kế hoạch triển khai |
Thường xuyên |
5.1 |
Tăng cường sự phối hợp với NHCSXH trong việc nghiên cứu, đề xuất cơ chế chính sách và tổ chức triển khai, theo dõi, giám sát hoạt động tín dụng chính sách xã hội, bảo đảm thông suốt, hiệu quả, kịp thời; thực hiện tốt công tác xử lý nợ đến hạn, thu hồi nợ; tăng cường công tác kiểm tra, giám sát, thanh tra hoạt động của NHCSXH trên địa bàn. |
Các Sở, ngành có liên quan, các địa phương |
|
Tờ trình/ Báo cáo/Biên bản kiểm tra, giám sát |
Thường xuyên |
5.2 |
Các sở, ngành, cơ quan, đơn vị, địa phương tiếp tục tổ chức triển khai các nhiệm vụ, giải pháp tại Chiến lược phát triển NHCSXH đến năm 2030, Kế hoạch của UBND tỉnh |
Các Sở, ngành có liên quan, các địa phương |
Chi nhánh NHCSXH tỉnh |
Văn bản |
Thường xuyên |
5.3 |
Tranh thủ nguồn vốn từ Trung ương, đồng thời đẩy mạnh huy động vốn từ tiền gửi của tổ chức, cá nhân; triển khai kịp thời, đồng bộ các chương trình tín dụng chính sách trên địa bàn, đáp ứng hiệu quả nhu cầu vay vốn của người nghèo và các đối tượng chính sách khác. |
Chi nhánh NHCSXH tỉnh |
Các Sở, ngành có liên quan, các địa phương |
|
Thường xuyên |
5.4 |
Thường xuyên củng cố, kiện toàn và nâng cao hiệu quả hoạt động của Ban đại diện Hội đồng quản trị NHCSXH các cấp; tiếp tục tổ chức thực hiện hiệu quả mô hình tổ chức và phương thức quản lý tín dụng chính sách xã hội đặc thù của NHCSXH. |
Chi nhánh NHCSXH tỉnh |
Các Sở, ngành có liên quan, các địa phương |
|
Thường xuyên |
5.5 |
Nâng cao chất lượng công tác kiểm tra kiểm soát nội bộ, giám sát hoạt động, tăng cường năng lực phân tích, dự báo; nâng cao khả năng cảnh báo sớm các rủi ro tiềm ẩn trong hoạt động của NHCSXH. |
Chi nhánh NHCSXH tỉnh |
|
|
Thường xuyên |
5.6 |
Xây dựng đội ngũ cán bộ NHCSXH các cấp có năng lực chuyên môn, đạo đức nghề nghiệp, uy tín, phong cách làm việc chuyên nghiệp, hiện đại, tận tâm, tận tụy phục vụ người dân; có chính sách ưu tiên, khuyến khích cán bộ có năng lực công tác tại vùng miền núi, vùng khó khăn. |
Chi nhánh NHCSXH tỉnh |
|
|
Thường xuyên |
5.7 |
Thực hiện nghiêm cải cách thủ tục hành chính, đơn giản hóa trình tự, thủ tục cho vay, triển khai hiệu quả các sản phẩm, dịch vụ phù hợp; hiện đại hóa công tác quản trị điều hành, đẩy mạnh chuyển đổi số, ứng dụng công nghệ thông tin toàn diện trong điều hành, tác nghiệp, quản lý tín dụng chính sách xã hội; đảm bảo an ninh, an toàn hệ thống thôn tin; tích hợp và tổng hợp dữ liệu phục vụ công tác báo cáo, quản lý, cập nhật thông tin đối tượng thụ hưởng tín dụng chính sách xã hội. |
Chi nhánh NHCSXH tỉnh |
|
|
Thường xuyên |
Nghiên cứu, báo cáo, đề xuất cơ chế, chính sách linh hoạt, cụ thể để huy động các nguồn lực khác ngoài ngân sách nhà nước cho tín dụng chính sách xã hội; Khuyến khích các tổ chức, doanh nghiệp, cá nhân tham gia đóng góp, tài trợ, ủy thác nguồn vốn qua Chi nhánh NHCSXH tỉnh để cho vay đối với người nghèo và các đối tượng chính sách trên địa bàn; Tăng cường truyền thông, vận động xã hội nhằm lan tỏa nhận thức về ý nghĩa nhân văn, hiệu quả thiết thực của tín dụng chính sách xã hội; tạo sự đồng thuận, ủng hộ từ cộng đồng doanh nghiệp và toàn xã hội; Đề xuất các chính sách ưu đãi, khuyến khích phù hợp để thu hút nguồn lực xã hội tham gia vào hoạt động tín dụng chính sách xã hội, đảm bảo bền vững và hiệu quả lâu dài. |
Chi nhánh NHCSXH tỉnh |
Các sở, ngành, các địa phương. |
|
Thường xuyên |
|
|
Chế độ báo cáo: Định kỳ, tổ chức sơ kết, đánh giá tình hình thực hiện Kế hoạch và gửi kết quả về UBND tỉnh. |
Các Sở, ngành, Chi nhánh NHCSXH tỉnh, các địa phương |
|
Báo cáo |
Định kỳ hàng năm (trước ngày 5/10) |