Kế hoạch 298/KH-UBND năm 2025 thực hiện Quyết định 1703/QĐ-TTg về kế hoạch triển khai Chỉ thị 38-CT/TW đẩy mạnh công tác tiêu chuẩn, đo lường, chất lượng quốc gia đến năm 2030 và những năm tiếp theo do tỉnh Nghệ An ban hành
| Số hiệu | 298/KH-UBND |
| Ngày ban hành | 28/04/2025 |
| Ngày có hiệu lực | 28/04/2025 |
| Loại văn bản | Kế hoạch |
| Cơ quan ban hành | Tỉnh Nghệ An |
| Người ký | Bùi Đình Long |
| Lĩnh vực | Lĩnh vực khác |
|
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
|
Số: 298/KH-UBND |
Nghệ An, ngày 28 tháng 04 năm 2025 |
KẾ HOẠCH
THỰC HIỆN QUYẾT ĐỊNH SỐ 1703/QĐ-TTG NGÀY 31/12/2024 CỦA THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ BAN HÀNH KẾ HOẠCH TRIỂN KHAI THỰC HIỆN CHỈ THỊ SỐ 38-CT/TW, NGÀY 30/7/2024 CỦA BAN BÍ THƯ VỀ ĐẨY MẠNH CÔNG TÁC TIÊU CHUẨN, ĐO LƯỜNG, CHẤT LƯỢNG QUỐC GIA ĐẾN NĂM 2030 VÀ NHỮNG NĂM TIẾP THEO
Thực hiện Quyết định số 1703/QĐ-TTg ngày 31/12/2024 của Thủ tướng Chính phủ ban hành Kế hoạch triển khai thực hiện Chỉ thị số 38-CT/TW, ngày 30/7/2024 của Ban Bí thư về đẩy mạnh công tác tiêu chuẩn, đo lường, chất lượng quốc gia đến năm 2030 và những năm tiếp theo (sau đây viết tắt là Kế hoạch của Thủ tướng Chính phủ thực hiện Chỉ thị số 38-CT/TW); UBND tỉnh ban hành Kế hoạch thực hiện như sau:
I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU
1. Căn cứ Kế hoạch của Thủ tướng Chính phủ thực hiện Chỉ thị số 38-CT/TW, trên cơ sở thực tiễn và đặc thù riêng của tỉnh, đề ra mục tiêu, nội dung triển khai thực hiện phù hợp, đảm bảo tính khả thi, có trọng tâm, trọng điểm.
2. Kế hoạch triển khai thực hiện phải có lộ trình tương ứng với mục tiêu từng giai đoạn; bám sát yêu cầu của văn bản cấp trên, đồng thời đảm bảo đồng bộ, phù hợp với các chương trình, kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh và đẩy mạnh xã hội hóa hoạt động tiêu chuẩn, đo lường, chất lượng.
3. Tập hợp, phát huy được vai trò, khả năng của các cấp, các ngành và toàn xã hội đối với việc nâng cao hiệu lực, hiệu quả công tác tiêu chuẩn, đo lường, chất lượng bằng việc phân công rõ nhiệm vụ, trách nhiệm của các sở, ban, ngành và các đơn vị liên quan. Đồng thời có cơ chế kiểm tra, giám sát chặt chẽ; gắn với sơ kết, tổng kết, khen thưởng, xử lý vi phạm rõ ràng, minh bạch.
II. MỤC TIÊU
1. Mục tiêu chung
a) Nâng cao nhận thức, trách nhiệm của các cấp, các ngành, doanh nghiệp, tổ chức, cá nhân trên địa bàn tỉnh về vai trò, vị trí và tầm quan trọng của hoạt động tiêu chuẩn, đo lường, chất lượng; hướng tới hình thành văn hóa tự giác tuân thủ pháp luật về tiêu chuẩn, đo lường, chất lượng đối với mọi lĩnh vực sản xuất kinh doanh.
b) Thúc đẩy đổi mới, phát triển và nâng cao chất lượng, hiệu quả công tác quản lý nhà nước, hoạt động sản xuất kinh doanh về tiêu chuẩn, đo lường, chất lượng.
2. Mục tiêu cụ thể
a) Đến năm 2030
Tiếp tục thực hiện có hiệu quả các mục tiêu đã đề ra tại: Kế hoạch số 599/KH-UBND ngày 29/8/2022 của UBND tỉnh thực hiện Đề án “Tăng cường, đổi mới hoạt động đo lường hỗ trợ doanh nghiệp Việt Nam nâng cao năng lực cạnh tranh và hội nhập quốc tế giai đoạn đến năm 2025, định hướng đến năm 2030” trên địa bàn tỉnh Nghệ An; Kế hoạch số 683/KH-UBND ngày 17/11/2021 của UBND tỉnh nâng cao năng suất, chất lượng sản phẩm, hàng hóa dựa trên nền tảng khoa học, công nghệ và đổi mới sáng tạo trên địa bàn tỉnh Nghệ An giai đoạn 2021 - 2030; Kế hoạch số 363/KH-UBND ngày 01/7/2021 của UBND tỉnh thực hiện Đề án “Triển khai, áp dụng và quản lý hệ thống truy xuất nguồn gốc sản phẩm hàng hóa” trên địa bàn tỉnh Nghệ An giai đoạn 2021 - 2025, định hướng đến 2030. Bên cạnh đó, tập trung thực hiện các mục tiêu sau:
- 100% tổ chức, cá nhân sản xuất, kinh doanh các sản phẩm, dịch vụ chủ lực, đặc thù của tỉnh, các sản phẩm gắn với Chương trình OCOP được tuyên truyền, tập huấn, nâng cao nhận thức về tiêu chuẩn đo lường chất lượng; trong đó chú trọng nội dung về xây dựng và công bố tiêu chuẩn áp dụng, truy xuất nguồn gốc, năng suất chất lượng, đảm bảo đo lường, chuyển đổi số.
- 100% cán bộ, công chức, viên chức thực hiện công vụ về tiêu chuẩn đo lường chất lượng tại Sở Khoa học và Công nghệ; 100% cán bộ, công chức, viên chức thực hiện công vụ về chất lượng, kiểm tra chuyên ngành tại các Sở: Nông nghiệp và Môi trường, Công Thương, Y tế; 100% cán bộ công chức thực hiện công vụ về tiêu chuẩn đo lường chất lượng, an toàn vệ sinh thực phẩm tại UBND cấp xã được tập huấn, đào tạo, đào tạo chuyên sâu về tiêu chuẩn, đo lường, chất lượng, trong đó chú trọng nội dung về cập nhật văn bản quy phạm pháp luật, đảm bảo đo lường, năng suất chất lượng, đánh giá sự phù hợp, truy xuất nguồn gốc, chuyển đổi số.
- Tổ chức định kỳ hàng năm diễn đàn đối thoại với doanh nghiệp, tổ chức, cá nhân về hoạt động tiêu chuẩn, đo lường, chất lượng.
- 15% cơ sở giáo dục đào tạo nghề trên địa bàn tỉnh có gắn nội dung đào tạo về tiêu chuẩn, đo lường, chất lượng vào chương trình đào tạo hoặc có phối hợp trong giảng dạy, thực hành về chuyên môn với cơ quan quản lý nhà nước, đơn vị sự nghiệp công lập về tiêu chuẩn, đo lường, chất lượng.
- Xây dựng và đưa vào sử dụng Cơ sở dữ liệu của tỉnh về tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật nhằm cung cấp thông tin công khai, minh bạch, phục vụ nhu cầu của doanh nghiệp, tổ chức, cá nhân và chia sẻ thông tin giữa các cơ quan quản lý.
- 60% sản phẩm được công nhận là sản phẩm, dịch vụ chủ lực, đặc thù của tỉnh và sản phẩm gắn với Chương trình OCOP được hỗ trợ xây dựng và áp dụng tiêu chuẩn chất lượng, kiểm soát đo lường chất lượng, truy xuất nguồn gốc, chuyển đổi số.
- Thực hiện từ 02 - 03 nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp tỉnh có sử dụng ngân sách nhà nước về lĩnh vực tiêu chuẩn, đo lường, chất lượng.
- Tăng cường công tác quản lý nhà nước về tiêu chuẩn, đo lường, chất lượng sản phẩm, hàng hóa trên địa bàn tỉnh theo hình thức quản lý chuỗi sản phẩm, từ khâu tổ chức sản xuất đến tổ chức phân phối, lưu thông, tiêu dùng. Trong đó tập trung quản lý đo lường, chất lượng đối với sản phẩm, hàng hoá nông lâm thủy sản, sản phẩm thực phẩm, thuốc chữa bệnh, sản phẩm hàng hóa được giao dịch trực tuyến trên nền tảng thương mại điện tử, mạng xã hội (Facebook, Tiktok, Zalo…).
- Tăng cường hoạt động phối hợp lực lượng, trao đổi thông tin, xử lý vi phạm của các ngành, địa phương trong hoạt động thanh tra, kiểm tra về tiêu chuẩn, đo lường, chất lượng.
b) Tầm nhìn các năm tiếp theo:
Tiếp tục nghiên cứu các mục tiêu, nhiệm vụ, giải pháp hỗ trợ đổi mới, chuyển giao và ứng dụng công nghệ, áp dụng các giải pháp về tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật, hệ thống quản lý, công cụ cải tiến năng suất, chất lượng, công cụ hỗ trợ cho sản xuất thông minh, dịch vụ thông minh; tăng cường đào tạo nguồn nhân lực cho hoạt động truy xuất nguồn gốc, nâng cao năng suất, chất lượng; phát triển đội ngũ chuyên gia năng suất chất lượng đạt tiêu chuẩn; đào tạo chuyên sâu cho đội ngũ quản lý nhà nước về tiêu chuẩn đo lường chất lượng; tiếp tục chuẩn hóa năng lực, hoạt động của các tổ chức kinh doanh dịch vụ kiểm định, hiệu chuẩn, thử nghiệm phương tiện đo, chuẩn đo lường trên địa bàn tỉnh.
III. NHIỆM VỤ, GIẢI PHÁP
1. Tuyên truyền, nâng cao nhận thức, kiến thức, trách nhiệm của các cấp ủy đảng, chính quyền và Nhân dân về vai trò, vị trí và tầm quan trọng của công tác tiêu chuẩn, đo lường, chất lượng.
2. Rà soát, xây dựng, bổ sung, hoàn thiện hệ thống văn bản quản lý về công tác tiêu chuẩn đo lường chất lượng; đổi mới, nâng cao hiệu quả công tác quản lý nhà nước về tiêu chuẩn, đo lường, chất lượng.
|
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
|
Số: 298/KH-UBND |
Nghệ An, ngày 28 tháng 04 năm 2025 |
KẾ HOẠCH
THỰC HIỆN QUYẾT ĐỊNH SỐ 1703/QĐ-TTG NGÀY 31/12/2024 CỦA THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ BAN HÀNH KẾ HOẠCH TRIỂN KHAI THỰC HIỆN CHỈ THỊ SỐ 38-CT/TW, NGÀY 30/7/2024 CỦA BAN BÍ THƯ VỀ ĐẨY MẠNH CÔNG TÁC TIÊU CHUẨN, ĐO LƯỜNG, CHẤT LƯỢNG QUỐC GIA ĐẾN NĂM 2030 VÀ NHỮNG NĂM TIẾP THEO
Thực hiện Quyết định số 1703/QĐ-TTg ngày 31/12/2024 của Thủ tướng Chính phủ ban hành Kế hoạch triển khai thực hiện Chỉ thị số 38-CT/TW, ngày 30/7/2024 của Ban Bí thư về đẩy mạnh công tác tiêu chuẩn, đo lường, chất lượng quốc gia đến năm 2030 và những năm tiếp theo (sau đây viết tắt là Kế hoạch của Thủ tướng Chính phủ thực hiện Chỉ thị số 38-CT/TW); UBND tỉnh ban hành Kế hoạch thực hiện như sau:
I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU
1. Căn cứ Kế hoạch của Thủ tướng Chính phủ thực hiện Chỉ thị số 38-CT/TW, trên cơ sở thực tiễn và đặc thù riêng của tỉnh, đề ra mục tiêu, nội dung triển khai thực hiện phù hợp, đảm bảo tính khả thi, có trọng tâm, trọng điểm.
2. Kế hoạch triển khai thực hiện phải có lộ trình tương ứng với mục tiêu từng giai đoạn; bám sát yêu cầu của văn bản cấp trên, đồng thời đảm bảo đồng bộ, phù hợp với các chương trình, kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh và đẩy mạnh xã hội hóa hoạt động tiêu chuẩn, đo lường, chất lượng.
3. Tập hợp, phát huy được vai trò, khả năng của các cấp, các ngành và toàn xã hội đối với việc nâng cao hiệu lực, hiệu quả công tác tiêu chuẩn, đo lường, chất lượng bằng việc phân công rõ nhiệm vụ, trách nhiệm của các sở, ban, ngành và các đơn vị liên quan. Đồng thời có cơ chế kiểm tra, giám sát chặt chẽ; gắn với sơ kết, tổng kết, khen thưởng, xử lý vi phạm rõ ràng, minh bạch.
II. MỤC TIÊU
1. Mục tiêu chung
a) Nâng cao nhận thức, trách nhiệm của các cấp, các ngành, doanh nghiệp, tổ chức, cá nhân trên địa bàn tỉnh về vai trò, vị trí và tầm quan trọng của hoạt động tiêu chuẩn, đo lường, chất lượng; hướng tới hình thành văn hóa tự giác tuân thủ pháp luật về tiêu chuẩn, đo lường, chất lượng đối với mọi lĩnh vực sản xuất kinh doanh.
b) Thúc đẩy đổi mới, phát triển và nâng cao chất lượng, hiệu quả công tác quản lý nhà nước, hoạt động sản xuất kinh doanh về tiêu chuẩn, đo lường, chất lượng.
2. Mục tiêu cụ thể
a) Đến năm 2030
Tiếp tục thực hiện có hiệu quả các mục tiêu đã đề ra tại: Kế hoạch số 599/KH-UBND ngày 29/8/2022 của UBND tỉnh thực hiện Đề án “Tăng cường, đổi mới hoạt động đo lường hỗ trợ doanh nghiệp Việt Nam nâng cao năng lực cạnh tranh và hội nhập quốc tế giai đoạn đến năm 2025, định hướng đến năm 2030” trên địa bàn tỉnh Nghệ An; Kế hoạch số 683/KH-UBND ngày 17/11/2021 của UBND tỉnh nâng cao năng suất, chất lượng sản phẩm, hàng hóa dựa trên nền tảng khoa học, công nghệ và đổi mới sáng tạo trên địa bàn tỉnh Nghệ An giai đoạn 2021 - 2030; Kế hoạch số 363/KH-UBND ngày 01/7/2021 của UBND tỉnh thực hiện Đề án “Triển khai, áp dụng và quản lý hệ thống truy xuất nguồn gốc sản phẩm hàng hóa” trên địa bàn tỉnh Nghệ An giai đoạn 2021 - 2025, định hướng đến 2030. Bên cạnh đó, tập trung thực hiện các mục tiêu sau:
- 100% tổ chức, cá nhân sản xuất, kinh doanh các sản phẩm, dịch vụ chủ lực, đặc thù của tỉnh, các sản phẩm gắn với Chương trình OCOP được tuyên truyền, tập huấn, nâng cao nhận thức về tiêu chuẩn đo lường chất lượng; trong đó chú trọng nội dung về xây dựng và công bố tiêu chuẩn áp dụng, truy xuất nguồn gốc, năng suất chất lượng, đảm bảo đo lường, chuyển đổi số.
- 100% cán bộ, công chức, viên chức thực hiện công vụ về tiêu chuẩn đo lường chất lượng tại Sở Khoa học và Công nghệ; 100% cán bộ, công chức, viên chức thực hiện công vụ về chất lượng, kiểm tra chuyên ngành tại các Sở: Nông nghiệp và Môi trường, Công Thương, Y tế; 100% cán bộ công chức thực hiện công vụ về tiêu chuẩn đo lường chất lượng, an toàn vệ sinh thực phẩm tại UBND cấp xã được tập huấn, đào tạo, đào tạo chuyên sâu về tiêu chuẩn, đo lường, chất lượng, trong đó chú trọng nội dung về cập nhật văn bản quy phạm pháp luật, đảm bảo đo lường, năng suất chất lượng, đánh giá sự phù hợp, truy xuất nguồn gốc, chuyển đổi số.
- Tổ chức định kỳ hàng năm diễn đàn đối thoại với doanh nghiệp, tổ chức, cá nhân về hoạt động tiêu chuẩn, đo lường, chất lượng.
- 15% cơ sở giáo dục đào tạo nghề trên địa bàn tỉnh có gắn nội dung đào tạo về tiêu chuẩn, đo lường, chất lượng vào chương trình đào tạo hoặc có phối hợp trong giảng dạy, thực hành về chuyên môn với cơ quan quản lý nhà nước, đơn vị sự nghiệp công lập về tiêu chuẩn, đo lường, chất lượng.
- Xây dựng và đưa vào sử dụng Cơ sở dữ liệu của tỉnh về tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật nhằm cung cấp thông tin công khai, minh bạch, phục vụ nhu cầu của doanh nghiệp, tổ chức, cá nhân và chia sẻ thông tin giữa các cơ quan quản lý.
- 60% sản phẩm được công nhận là sản phẩm, dịch vụ chủ lực, đặc thù của tỉnh và sản phẩm gắn với Chương trình OCOP được hỗ trợ xây dựng và áp dụng tiêu chuẩn chất lượng, kiểm soát đo lường chất lượng, truy xuất nguồn gốc, chuyển đổi số.
- Thực hiện từ 02 - 03 nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp tỉnh có sử dụng ngân sách nhà nước về lĩnh vực tiêu chuẩn, đo lường, chất lượng.
- Tăng cường công tác quản lý nhà nước về tiêu chuẩn, đo lường, chất lượng sản phẩm, hàng hóa trên địa bàn tỉnh theo hình thức quản lý chuỗi sản phẩm, từ khâu tổ chức sản xuất đến tổ chức phân phối, lưu thông, tiêu dùng. Trong đó tập trung quản lý đo lường, chất lượng đối với sản phẩm, hàng hoá nông lâm thủy sản, sản phẩm thực phẩm, thuốc chữa bệnh, sản phẩm hàng hóa được giao dịch trực tuyến trên nền tảng thương mại điện tử, mạng xã hội (Facebook, Tiktok, Zalo…).
- Tăng cường hoạt động phối hợp lực lượng, trao đổi thông tin, xử lý vi phạm của các ngành, địa phương trong hoạt động thanh tra, kiểm tra về tiêu chuẩn, đo lường, chất lượng.
b) Tầm nhìn các năm tiếp theo:
Tiếp tục nghiên cứu các mục tiêu, nhiệm vụ, giải pháp hỗ trợ đổi mới, chuyển giao và ứng dụng công nghệ, áp dụng các giải pháp về tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật, hệ thống quản lý, công cụ cải tiến năng suất, chất lượng, công cụ hỗ trợ cho sản xuất thông minh, dịch vụ thông minh; tăng cường đào tạo nguồn nhân lực cho hoạt động truy xuất nguồn gốc, nâng cao năng suất, chất lượng; phát triển đội ngũ chuyên gia năng suất chất lượng đạt tiêu chuẩn; đào tạo chuyên sâu cho đội ngũ quản lý nhà nước về tiêu chuẩn đo lường chất lượng; tiếp tục chuẩn hóa năng lực, hoạt động của các tổ chức kinh doanh dịch vụ kiểm định, hiệu chuẩn, thử nghiệm phương tiện đo, chuẩn đo lường trên địa bàn tỉnh.
III. NHIỆM VỤ, GIẢI PHÁP
1. Tuyên truyền, nâng cao nhận thức, kiến thức, trách nhiệm của các cấp ủy đảng, chính quyền và Nhân dân về vai trò, vị trí và tầm quan trọng của công tác tiêu chuẩn, đo lường, chất lượng.
2. Rà soát, xây dựng, bổ sung, hoàn thiện hệ thống văn bản quản lý về công tác tiêu chuẩn đo lường chất lượng; đổi mới, nâng cao hiệu quả công tác quản lý nhà nước về tiêu chuẩn, đo lường, chất lượng.
3. Phát triển nguồn nhân lực trong lĩnh vực tiêu chuẩn, đo lường, chất lượng.
4. Tăng cường đầu tư ngân sách nhà nước cho công tác tiêu chuẩn, đo lường, chất lượng.
5. Tăng cường công tác thanh tra, kiểm tra, giám sát về tiêu chuẩn, đo lường, chất lượng.
6. Tăng cường hội nhập quốc tế về công tác tiêu chuẩn, đo lường, chất lượng.
(Chi tiết các nhiệm vụ, giải pháp thể hiện tại Phụ lục kèm theo).
IV. KINH PHÍ THỰC HIỆN
Kinh phí triển khai thực hiện Kế hoạch này được bố trí từ ngân sách nhà nước và các nguồn hợp pháp khác theo quy định của pháp luật.
V. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
1. Sở Khoa học và Công nghệ
Là cơ quan đầu mối, có trách nhiệm chủ trì, phối hợp với các cơ quan liên quan tổ chức triển khai thực hiện tốt Kế hoạch này. Theo dõi và tham mưu giải quyết những khó khăn, vướng mắc phát sinh trong quá trình thực hiện Kế hoạch. Tổng hợp, báo cáo kết quả thực hiện các nhiệm vụ trong phạm vi thẩm quyền, chức năng quản lý nhà nước được giao. Định kỳ hoặc đột xuất khi có yêu cầu, báo cáo gửi Bộ Khoa học và Công nghệ và UBND tỉnh.
2. Các sở, ban ngành, UBND cấp huyện
Căn cứ nhiệm vụ được giao tại Phụ lục kèm theo Kế hoạch này, hàng năm chủ động phối hợp với các đơn vị có liên quan tổ chức triển khai thực hiện có hiệu quả. Định kỳ trước ngày 20 tháng 11 hằng năm báo cáo kết quả thực hiện và những kiến nghị, đề xuất (nếu có) về Sở Khoa học và Công nghệ để tổng hợp, báo cáo theo quy định.
Trong quá trình tổ chức thực hiện, trường hợp phát sinh khó khăn, vướng mắc, đề nghị các cơ quan, đơn vị chủ động tổng hợp, đề xuất phương án giải quyết, gửi về Sở Khoa học và Công nghệ để nghiên cứu, tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, chỉ đạo kịp thời.
Ủy ban nhân dân tỉnh yêu cầu các sở, ban, ngành, UBND cấp huyện và các đơn vị có liên quan nghiêm túc triển khai thực hiện./.
|
Nơi nhận: |
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN |
PHỤ LỤC
NHIỆM
VỤ, GIẢI PHÁP TRIỂN KHAI THỰC HIỆN QUYẾT ĐỊNH SỐ 1703/QĐ-TTG NGÀY 31/12/2024 CỦA
THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ
(Ban hành kèm theo Kế hoạch số 298/KH-UBND ngày 28 tháng 04 năm 2025 của
UBND tỉnh Nghệ An)
|
TT |
Nhiệm vụ, giải pháp |
Cơ quan chủ trì thực hiện |
Cơ quan phối hợp thực hiện |
Thời gian thực hiện/hoàn thành |
Sản phẩm |
|
I |
Tuyên truyền, nâng cao nhận thức, kiến thức, trách nhiệm của các cấp ủy đảng, chính quyền và Nhân dân về vai trò, vị trí và tầm quan trọng của công tác tiêu chuẩn, đo lường, chất lượng |
||||
|
1 |
Tuyên truyền, tập huấn, nâng cao nhận thức về tiêu chuẩn đo lường chất lượng; trong đó chú trọng nội dung về xây dựng và công bố tiêu chuẩn áp dụng, truy xuất nguồn gốc, năng suất chất lượng, đảm bảo đo lường, chuyển đổi số… |
Sở Khoa học và Công nghệ |
Sở Nông nghiệp và Môi trường; Sở Công thương; Sở Y tế; Ban quản lý khu kinh tế Đông Nam; Đài Phát thanh và Truyền hình Nghệ An; Báo Nghệ An; UBND cấp xã; các tổ chức, cá nhân liên quan |
2026 - 2030 |
100% tổ chức, cá nhân sản xuất, kinh doanh các sản phẩm, dịch vụ chủ lực, đặc thù của tỉnh, các sản phẩm gắn với Chương trình OCOP được tuyên truyền, tập huấn, nâng cao nhận thức về tiêu chuẩn đo lường chất lượng |
|
2 |
Tổ chức định kỳ hàng năm diễn đàn đối thoại với doanh nghiệp, tổ chức, cá nhân về hoạt động tiêu chuẩn, đo lường, chất lượng |
Sở Khoa học và Công nghệ |
Các sở, ban, ngành cấp tỉnh; Đài Phát thanh và Truyền hình Nghệ An; Báo Nghệ An; các doanh nghiệp, tổ chức, cá nhân có liên quan |
2026 - 2030 |
05 cuộc diễn đàn đối thoại dưới hình thức hội thảo, hội nghị |
|
II |
Rà soát, xây dựng, bổ sung, hoàn thiện hệ thống, chính sách pháp luật, văn bản quản lý về công tác tiêu chuẩn, đo lường, chất lượng; đổi mới, nâng cao hiệu quả công tác quản lý nhà nước về tiêu chuẩn, đo lường, chất lượng |
||||
|
1 |
Rà soát để sửa đổi, bổ sung, hoàn thiện hệ thống văn bản quy phạm pháp luật, cơ chế chính sách, kế hoạch, đề án của tỉnh về tiêu chuẩn, đo lường, chất lượng |
Sở Khoa học và Công nghệ |
Các sở, ban, ngành cấp tỉnh; các doanh nghiệp, tổ chức, cá nhân có liên quan |
Quý III/2025 |
Các văn bản, kế hoạch được sửa đổi, bổ sung. |
|
2 |
Xây dựng và đưa vào sử dụng Cơ sở dữ liệu của tỉnh về tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật |
Sở Khoa học và Công nghệ |
Các sở, ban, ngành cấp tỉnh; UBND cấp xã; các làng nghề, doanh nghiệp, tổ chức, cá nhân có liên quan |
2026 - 2030 |
Xây dựng và vận hành Cơ sở dữ liệu của tỉnh về tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật nhằm cung cấp thông tin công khai, minh bạch, phục vụ nhu cầu của doanh nghiệp, tổ chức, cá nhân và chia sẻ thông tin giữa các cơ quan quản lý. |
|
3 |
Hỗ trợ sản phẩm được công nhận là sản phẩm, dịch vụ chủ lực, đặc thù của tỉnh và sản phẩm gắn với Chương trình OCOP xây dựng và áp dụng tiêu chuẩn, kiểm soát đo lường chất lượng, truy xuất nguồn gốc, chuyển đổi số |
Sở Khoa học và Công nghệ |
Sở Nông nghiệp và Môi trường; Sở Công thương; Sở Y tế; UBND cấp xã; các tổ chức, cá nhân sản xuất, kinh doanh sản phẩm, dịch vụ chủ lực, đặc thù của tỉnh và sản phẩm gắn với Chương trình OCOP; các tổ chức, cá nhân khác có liên quan. |
2026 - 2030 |
60% sản phẩm được công nhận là sản phẩm, dịch vụ chủ lực, đặc thù của tỉnh và sản phẩm gắn với Chương trình OCOP được hỗ trợ |
|
4 |
Tăng cường công tác quản lý nhà nước về tiêu chuẩn, đo lường, chất lượng sản phẩm, hàng hóa trên địa bàn tỉnh theo hình thức quản lý chuỗi sản phẩm, từ khâu tổ chức sản xuất đến tổ chức phân phối, lưu thông, tiêu dùng. |
Sở Khoa học và Công nghệ; Sở Nông nghiệp và Môi trường; Sở Công Thương; Sở Y tế |
Công an tỉnh; Đài Phát thanh và Truyền hình Nghệ An; Báo Nghệ An; UBND cấp xã; các tổ chức, cá nhân có liên quan |
2025 - 2030 (thường xuyên hàng năm) |
Kế hoạch, báo cáo kết quả hoạt động quản lý chất lượng sản phẩm hàng hóa hàng năm thể hiện chính xác, trung thực các số liệu về nội dung nhiệm vụ. |
|
III |
Xây dựng, đào tạo nguồn nhân lực lĩnh vực tiêu chuẩn, đo lường, chất lượng bảo đảm số lượng và chất lượng |
||||
|
1 |
Tập huấn, đào tạo, đào tạo chuyên sâu về tiêu chuẩn, đo lường, chất lượng, trong đó chú trọng nội dung về cập nhật văn bản quy phạm pháp luật, năng suất chất lượng, đánh giá sự phù hợp, truy xuất nguồn gốc, chuyển đổi số |
Sở Khoa học và Công nghệ; Sở Nông nghiệp và Môi trường; Sở Công thương; Sở Y tế; |
UBND cấp huyện, xã |
2026 - 2030 |
100% cán bộ, công chức, viên chức thực hiện công vụ về tiêu chuẩn đo lường chất lượng tại Sở Khoa học và Công nghệ; 100% cán bộ, công chức, viên chức thực hiện công vụ về chất lượng, kiểm tra chuyên ngành tại các Sở: Nông nghiệp và Môi trường, Công thương, Y tế; 100% cán bộ công chức thực hiện công vụ về tiêu chuẩn đo lường chất lượng, an toàn vệ sinh thực phẩm tại UBND cấp xã được tập huấn, đào tạo, đào tạo chuyên sâu về tiêu chuẩn, đo lường, chất lượng |
|
2 |
Lồng ghép vào chương trình đào tạo hoặc phối hợp trong giảng dạy, thực hành về chuyên môn có nội dung về tiêu chuẩn, đo lường, chất lượng |
Các cơ sở giáo dục đào tạo nghề (trường cao đẳng, trung cấp, trung tâm giáo dục thường xuyên) |
Sở Giáo dục và Đào tạo; Sở Khoa học và Công nghệ; Sở Nông nghiệp và Môi trường; Sở Công Thương; Sở Y tế… |
2026 - 2030 |
15% cơ sở giáo dục đào tạo nghề trên địa bàn tỉnh có gắn nội dung đào tạo về tiêu chuẩn, đo lường, chất lượng vào chương trình đào tạo hoặc có phối hợp trong giảng dạy, thực hành về chuyên môn với cơ quan quản lý nhà nước, đơn vị sự nghiệp công lập về tiêu chuẩn, đo lường, chất lượng. |
|
IV |
Tăng cường đầu tư ngân sách nhà nước cho công tác tiêu chuẩn, đo lường, chất lượng |
||||
|
1 |
Ưu tiên đầu tư ngân sách nhà nước cho công tác tiêu chuẩn, đo lường, chất lượng trong tổng chi ngân sách nhà nước cho khoa học và công nghệ: đầu tư trang thiết bị, nguồn nhân lực đối với cơ quan quản lý nhà nước, các tổ chức sự nghiệp công lập về tiêu chuẩn, đo lường, chất lượng; đầu tư các trang thiết bị đặc thù phục vụ công tác kiểm tra nhà nước về tiêu chuẩn, đo lường, chất lượng; đầu tư hạ tầng kỹ thuật, cơ sở dữ liệu về tiêu chuẩn, đo lường, chất lượng đáp ứng yêu cầu liên thông, tích hợp, chia sẻ giữa các sở, ban, ngành, địa phương; kết nối, chia sẻ với cấp quốc gia. |
Sở Tài chính; Sở Khoa học và Công nghệ |
Các sở, ban, ngành cấp tỉnh; các tổ chức, cá nhân có liên quan |
2025 - 2030 |
Tỷ lệ chi ngân sách nhà nước từ nguồn KH&CN cho hoạt động tiêu chuẩn, đo lường, chất lượng tăng. Cơ quan quản lý nhà nước, các tổ chức sự nghiệp công lập về tiêu chuẩn, đo lường, chất lượng được đầu tư về nhân lực, vật lực. |
|
2 |
Thực hiện từ 02 - 03 nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp tỉnh có sử dụng ngân sách nhà nước về lĩnh vực tiêu chuẩn, đo lường, chất lượng |
Sở Khoa học và Công nghệ |
Các sở, ban, ngành cấp tỉnh; các tổ chức, cá nhân có liên quan |
2026 - 2030 |
02 - 03 nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp tỉnh có sử dụng ngân sách nhà nước về lĩnh vực tiêu chuẩn, đo lường, chất lượng |
|
3 |
Xây dựng và vận hành Hệ thống thông tin truy xuất nguồn gốc của tỉnh bảo đảm kết nối với Cổng Thông tin truy xuất nguồn gốc sản phẩm, hàng hóa Quốc gia |
Sở Khoa học và Công nghệ |
Các sở, ban, ngành cấp tỉnh; các tổ chức, cá nhân có liên quan |
2026 - 2030 |
Hệ thống thông tin truy xuất nguồn gốc của tỉnh bảo đảm kết nối với Cổng Thông tin truy xuất nguồn gốc sản phẩm, hàng hóa Quốc gia |
|
V |
Tăng cường công tác thanh tra, kiểm tra, giám sát về tiêu chuẩn, đo lường, chất lượng |
||||
|
1 |
Tăng cường công tác khảo sát, giám sát, kiểm tra, thanh tra về tiêu chuẩn, đo lường, chất lượng sản phẩm, hàng hóa; thực hiện tốt công tác cảnh báo, phòng ngừa, kịp thời phát hiện, đấu tranh với những vi phạm về tiêu chuẩn, đo lường, chất lượng sản phẩm, hàng hoá trong sản xuất, nhập khẩu và lưu thông trên thị trường; chú trọng kiểm soát về chất lượng sản phẩm hàng hóa được giao dịch trực tuyến trên nền tảng thương mại điện tử, mạng xã hội (Facebook, Tiktok, Zalo…). |
Ban Chỉ đạo 389 tỉnh; Thanh tra tỉnh; Sở Khoa học và Công nghệ; Sở Công thương |
Các sở, ban, ngành cấp tỉnh; các tổ chức, cá nhân có liên quan |
2026 - 2030 (thường xuyên hàng năm) |
Kế hoạch thanh tra, kiểm tra hàng năm; Báo cáo kết quả thanh tra, kiểm tra, khảo sát… thể hiện chính xác, trung thực các số liệu về nội dung nhiệm vụ. |
|
|
Tăng cường hoạt động phối hợp lực lượng, trao đổi thông tin, xử lý vi phạm của các ngành, địa phương trong hoạt động thanh tra, kiểm tra về tiêu chuẩn, đo lường, chất lượng |
Ban Chỉ đạo 389 tỉnh Nghệ An; Thanh tra tỉnh; Sở Khoa học và Công nghệ; Sở Nông nghiệp và Môi trường; Sở Công thương; Sở Y tế; Công an tỉnh |
Đài Phát thanh và Truyền hình Nghệ An; Báo Nghệ An; UBND cấp huyện, xã; các tổ chức, cá nhân có liên quan |
2025 - 2030 (thường xuyên hàng năm) |
Báo cáo kết quả hàng năm thể hiện chính xác, trung thực các số liệu về nội dung nhiệm vụ. |
|
VI |
Tăng cường hội nhập quốc tế về công tác tiêu chuẩn, đo lường, chất lượng |
||||
|
|
Thường xuyên cập nhật kịp thời các điều ước, công ước, các thỏa thuận quốc tế có liên quan về công tác tiêu chuẩn, đo lường, chất lượng mà Việt Nam tham gia, để đảm bảo tuân thủ, thực hiện nghiêm trên địa bàn tỉnh. Tăng cường trao đổi thông tin, kinh nghiệm, hợp tác, đào tạo với các cơ quan, đơn vị trung ương, các tổ chức trong và ngoài nước uy tín về tiêu chuẩn, đo lường, chất lượng nhằm nâng cao chất lượng sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ và sức cạnh tranh cho doanh nghiệp. |
Sở Khoa học và Công nghệ |
Các sở, ban, ngành cấp tỉnh; các tổ chức, cá nhân có liên quan |
2025 - 2030 (thường xuyên hàng năm) |
Các chủ trương chính sách, văn bản pháp luật, tin bài…về công tác tiêu chuẩn đo lường chất lượng được cập nhật lên trang thông tin điện tử của Sở Khoa học và Công nghệ; đảm bảo nhu cầu tìm hiểu thông tin của các tổ chức, cá nhân sản xuất kinh doanh, các cơ quan quản lý nhà nước. |
Đăng xuất
Việc làm Hồ Chí Minh