Từ khóa gợi ý:
Không tìm thấy từ khóa phù hợp
Việc làm có thể bạn quan tâm
Không tìm thấy việc làm phù hợp

Kế hoạch 2163/KH-UBND cải thiện, nâng cao các chỉ số PAR-INDEX, SIPAS, PAPI năm 2025 do tỉnh Cao Bằng ban hành

Số hiệu 2163/KH-UBND
Ngày ban hành 12/07/2025
Ngày có hiệu lực 12/07/2025
Loại văn bản Kế hoạch
Cơ quan ban hành Tỉnh Cao Bằng
Người ký Trịnh Trường Huy
Lĩnh vực Bộ máy hành chính

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH CAO BẰNG
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 2163/KH-UBND

Cao Bằng, ngày 12 tháng 7 năm 2025

 

KẾ HOẠCH

CẢI THIỆN, NÂNG CAO CÁC CHỈ SỐ PAR-INDEX, SIPAS, PAPI NĂM 2025

Trong năm 2024, Tỉnh ủy, Hội đồng nhân dân (HĐND), Ủy ban nhân dân (UBND), Ban Chỉ đạo Cải cách hành chính (CCHC) tỉnh đã quan tâm lãnh đạo, chỉ đạo công tác CCHC; các cơ quan phụ trách lĩnh vực CCHC có sự phối hợp chặt chẽ trong tham mưu tổ chức thực hiện; các sở, ban, ngành, UBND các cấp đã chủ động triển khai thực hiện các kế hoạch, chương trình về CCHC, tuy nhiên, kết quả điểm đánh giá và thứ bậc xếp hạng của tỉnh vẫn nằm trong nhóm các tỉnh thấp nhất cả nước. Theo kết quả công bố xếp hạng các chỉ số năm 2024, tỉnh Cao Bằng có 02/03 chỉ số giảm vị trí xếp hạng so với năm 2023, cụ thể: Chỉ số CCHC (PAR-INDEX) xếp hạng 63/63 tỉnh, thành phố, giảm 03 bậc; Chỉ số Hiệu quả Quản trị và Hành chính công (PAPI) xếp hạng 51/63 tỉnh, thành phố, giảm 13 bậc; Chỉ số hài lòng của người dân đối với sự phục vụ của cơ quan hành chính nhà nước (SIPAS) xếp hạng 57/63 tỉnh, thành phố, tăng 04 bậc so với năm 2023; mặt khác kết quả khảo sát ý kiến của đội ngũ cán bộ, công chức lãnh đạo quản lý năm 2024, mặc dù có sự cải thiện so với năm 2023 nhưng mức độ cải thiện không đáng kể (năm 2023 đạt 16,56 điểm; năm 2024 đạt 17,52 điểm), do đó, tỉnh tiếp tục ở nhóm các tỉnh thấp nhất, xếp hạng thứ 62/63 tỉnh, thành phố.

Trên cơ sở phân tích, đánh giá kết quả các chỉ số của tỉnh năm 2024, để kịp thời khắc phục những tồn tại, hạn chế, đồng thời chấn chỉnh, nâng cao các chỉ số về CCHC, cải thiện thứ bậc xếp hạng, UBND tỉnh Cao Bằng ban hành Kế hoạch cải thiện các Chỉ số PAR-INDEX, SIPAS, PAPI năm 2025 và những năm tiếp theo, cụ thể như sau:

I. MỤC TIÊU

1. Mục tiêu chung

- Tiếp tục phát huy và duy trì kết quả các tiêu chí, tiêu chí thành phần của các chỉ số đã đạt điểm tốt; đồng thời cải thiện các tiêu chí, tiêu chí thành phần của các chỉ số còn tồn tại, hạn chế, chưa đạt yêu cầu, phấn đấu các chỉ số năm 2025 tăng cả điểm số và thứ hạng so với năm 2024.

- Triển khai thực hiện đồng bộ, quyết liệt các nhiệm vụ, giải pháp theo các chủ trương, hướng dẫn của trung ương và của tỉnh về CCHC. Xác định nhiệm vụ, giải pháp cụ thể, phân công, phân việc rõ trách nhiệm của từng cơ quan, đơn vị, cá nhân phụ trách.

- Nâng cao trách nhiệm người đứng đầu của các cơ quan hành chính nhà nước đối với việc chỉ đạo tham mưu, thực hiện cải thiện các chỉ số, cải thiện chất lượng quản trị và hành chính công từ cấp tỉnh đến cơ sở. Tuyên truyền vận động mọi tầng lớp Nhân dân hưởng ứng, tham gia vào quá trình xây dựng, thực thi, giám sát việc thực thi chính sách.

2. Mục tiêu cụ thể

Tiếp tục duy trì các tiêu chí/tiêu chí thành phần ở các nhóm thứ hạng cao. Tập trung đẩy mạnh cải thiện các tiêu chí/tiêu chí thành phần đang ở mức trung bình thấp và thấp nhất, cụ thể:

2.1. Về chỉ số PAR-INDEX, SIPAS

STT

Lĩnh vực

Năm 2024

Điểm theo Bộ tiêu chí

Dự kiến tăng điểm năm 2025 so với năm 2024

Mục tiêu Kế hoạch năm 2025 (điểm)

Xếp hạng

Điểm thực hiện

1

Công tác chỉ đạo, điều hành CCHC

39/63

9,2779

9,5

+ 0,13

≥ 9,40

2

Cải cách thể chế

49/63

8,8974

10

+ 0,7875

≥ 9,68

 

Điểm thực hiện

 

5,7125

6

0,2875

 

Điều tra XHH

 

3,1849

4

+ 0,50

 

3

Cải cách TTHC

36/63

12,50

13

+0,30

≥ 12,80

4

Cải cách tổ chức bộ máy hành chính

43/63

9,5893

10,5

+0,30

≥ 9,88

 

Điểm thực hiện

 

6,5

6,5

0

 

Điều tra XHH

 

3,0893

4

+0,30

 

5

Cải cách chế độ công vụ

50/63

12,0317

15

1,5187

≥ 13,50

 

Điểm thực hiện

 

4,9813

6

+ 0,5187

 

Điều tra XHH

 

7,0504

9

+1

 

6

Cải cách tài chính công

33/63

10,2469

12

+0,90

≥ 11,14

 

Điểm thực hiện

 

7,3342

8

+0,50

 

Điều tra XHH

 

2,9127

4

+ 0,40

 

7

Xây dựng, phát triển chính quyền điện tử, chính quyền số

58/63

10,5847

13,5

+ 1,50

≥ 12,08

 

Điểm thực hiện

 

9,7973

12,5

+ 1,40

 

Điều tra XHH

 

0,7874

1

+0,10

 

8

Tác động của CCHC đến sự hài lòng của người dân, tổ chức và phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh

63/63

9,8268

16,5

+ 3

≥ 12,12

 

Chỉ số SIPAS

 

8,0768

10

+0,50

 

Tác động đến phát triển kinh tế - xã hội

 

1,75

6,5

+2,5

 

2.2. Chỉ số PAPI

STT

Chỉ số nội dung

Năm 2024

Điểm tối đa

Dự kiến điểm tăng năm 2025

Mục tiêu Kế hoạch năm 2025
(điểm)

Xếp hạng

Điểm

1

Tham gia của người dân ở cấp cơ sở

44/63

4,64

10

+1

≥ 5,64

2

Công khai, minh bạch trong việc ra quyết định ở địa phương

44/63

5,13

10

+ 0,30

≥ 5,43

 

 

 

 

 

 

 

3

Trách nhiệm giải trình với người dân

49/63

4,21

10

+ 1,40

≥ 4,61

4

Kiểm soát tham nhũng trong khu vực công

61/63

6,23

10

+ 1

≥ 7,23

5

Thủ tục hành chính công

60/63

6,81

10

+ 0,50

≥ 7,31

6

Cung ứng dịch vụ công

30/63

7,58

10

+ 0,20

≥ 7,78

7

Quản trị môi trường

23/63

3,79

10

+ 0,20

≥ 3,99

8

Quản trị điện tử

58/63

2,94

10

+ 0,20

≥ 3,14

II. YÊU CẦU

1. Yêu cầu các cơ quan, đơn vị, địa phương đề cao việc cải thiện các chỉ số PAR-INDEX, SIPAS, PAPI là nhiệm vụ thường xuyên, liên tục, gắn trách nhiệm người đứng đầu trong quá trình tổ chức thực hiện.

2. Bám sát chỉ đạo của trung ương, của tỉnh, xây dựng giải pháp cụ thể, khả thi; thường xuyên rà soát, theo dõi, đôn đốc, kiểm tra, đánh giá tiến độ thực hiện đảm bảo hoàn thành 100% các nhiệm vụ được giao trong Kế hoạch CCHC của tỉnh năm 2025.

3. Các cơ quan, đơn vị trực tiếp tham mưu các nội dung, lĩnh vực cho tỉnh xác định cụ thể các nội dung công việc, thời hạn, tiến độ hoàn thành và xác định rõ trách nhiệm của các cơ quan, tổ chức có liên quan trong việc triển khai, thực hiện, nhằm nâng cao chất lượng, hiệu quả (tăng điểm số, tăng thứ hạng) các lĩnh vực/Chỉ số nội dung/lĩnh vực đánh giá/tiêu chí thành phần của các chỉ số PAR-INDEX, SIPAS, PAPI năm 2025 và những năm tiếp theo của tỉnh.

4. Nâng cao trách nhiệm trong công tác phối hợp giữa các sở, ban, ngành, chính quyền cấp xã và các cơ quan liên quan trong quá trình tổ chức triển khai thực hiện các nhiệm vụ CCHC.

III. NHIỆM VỤ, GIẢI PHÁP CẢI THIỆN CÁC CHỈ SỐ

1. Đối với chỉ số CCHC (PAR-INDEX)

1.1. Công tác chỉ đạo điều hành: Nâng cao trách nhiệm người đứng đầu trong việc chỉ đạo tổ chức thực hiện các nhiệm vụ CCHC đã đề ra; tăng cường công tác kiểm tra, giám sát, kịp thời xử lý các vấn đề còn tồn tại sau kiểm tra; nâng cao công tác thông tin, tuyên truyền; đẩy mạnh việc nghiên cứu, tìm kiếm các sáng kiến, cách làm mới phù hợp có tính khả thi cao, vận dụng kịp thời nhằm khắc phục các tồn tại, hạn chế, nâng cao các chỉ số về CCHC trong thời gian tới.

1.2. Cải cách thể chế: Nâng cao chất lượng thẩm định, ban hành văn bản quy phạm pháp luật (VBQPPL), bảo đảm đồng bộ, khả thi; kiểm tra, rà soát, kịp thời phát hiện và xử lý dứt điểm những văn bản có nội dung trái pháp luật, chồng chéo hoặc không còn phù hợp với quy định của pháp luật hiện hành và tình hình phát triển kinh tế - xã hội của địa phương.

1.3. Cải cách thủ tục hành chính (TTHC): Kiểm soát chặt chẽ, đôn đốc kịp thời các cơ quan, đơn vị trong việc tham mưu cho Chủ tịch UBND tỉnh công bố danh mục TTHC. Nâng cao chất lượng tiếp nhận hồ sơ, giải quyết TTHC theo cơ chế một cửa, một cửa liên thông tại cấp tỉnh và cấp xã. Đẩy mạnh việc rà soát, cắt giảm, đơn giản hóa quy trình, quy định TTHC liên quan đến các lĩnh vực đất đai, đầu tư, kinh doanh... qua đó, nâng cao sự hài lòng của người dân, doanh nghiệp trong thực hiện TTHC. Mở rộng và triển khai có hiệu quả các kênh tiếp nhận, xử lý phản ánh, kiến nghị của tổ chức, cá nhân đối với quy định TTHC.

1.4. Cải cách tổ chức bộ máy: Kịp thời triển khai và thực hiện các văn bản chỉ đạo của Trung ương về sắp xếp tổ chức bộ máy hành chính, đơn vị sự nghiệp công lập theo hướng tinh gọn, hiệu lực, hiệu quả; rà soát, xây dựng quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của cơ quan chuyên môn cấp tỉnh, cấp xã theo hướng dẫn của các cơ quan có thẩm quyền. Thực hiện hiệu quả phân cấp, phân quyền quản lý nhà nước giữa cấp tỉnh và cấp xã.

1.5. Cải cách chế độ công vụ: Thường xuyên rà soát, hoàn thiện các nội dung về vị trí việc làm của công chức, viên chức sau khi thực hiện sắp xếp lại tổ chức bộ máy; nâng cao chất lượng công tác tuyển dụng công chức, viên chức, bổ nhiệm, thi tuyển các chức danh lãnh đạo quản lý; siết chặt kỷ luật, kỷ cương hành chính trong thực thi nhiệm vụ, công vụ; xử lý nghiêm những trường hợp CBCCVC có hành vi nhũng nhiễu, tiêu cực, yêu cầu người dân, tổ chức nộp thêm các giấy tờ ngoài quy định khi giải quyết TTHC.

1.6. Cải cách tài chính công: Thực hiện nghiêm túc các quy định về quản lý, sử dụng ngân sách, tài sản công. Nâng cao năng lực, hiệu quả công tác thanh tra, kiểm tra, công tác phòng, chống tham nhũng, thực hành tiết kiệm chống lãng phí, thực hiện đầy đủ các quy định về công khai ngân sách nhà nước. Triển khai đồng bộ các nhiệm vụ, giải pháp để đẩy nhanh tiến độ giải ngân vốn đầu tư công. Thực hiện hoàn thành 100% kiến nghị sau thanh tra, kiểm tra, kiểm toán nhà nước về tài chính ngân sách.

[...]
0

CHỦ QUẢN: Công ty TNHH THƯ VIỆN PHÁP LUẬT

Mã số thuế: 0315459414, cấp ngày: 04/01/2019, nơi cấp: Sở Kế hoạch và Đầu tư TP HCM.

Đại diện theo pháp luật: Ông Bùi Tường Vũ

GP thiết lập trang TTĐTTH số 30/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP.HCM cấp ngày 15/06/2022.

Giấy phép hoạt động dịch vụ việc làm số: 4639/2025/10/SLĐTBXH-VLATLĐ cấp ngày 25/02/2025.

Địa chỉ trụ sở: P.702A, Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, phường Phú Nhuận, TP. HCM

THƯ VIỆN PHÁP LUẬT
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT
...loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu...
Thư Viện Nhà Đất
Thư Viện Nhà Đất
...hiểu pháp lý, rõ quy hoạch, giao dịch nhanh...